Mục lục
X©y dùng website cho Héi Doanh NghiƯp TrỴ Hµ Néi
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập trong trường đại học vừa qua, chúng em đã được các thầy cơ cung cấp và truyền đạt tất cả kiến thức chuyên ngành cần thiết và quý giá nhất. Ngồi ra, chúng em cịn được rèn luyện một tinh thần học tập và làm việc độc lập, sáng tạo. Đây là những điều hết sức cần thiết để cĩ thể thành
cơng khi bắt tay vào nghề nghiệp trong tương lai.
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội để chúng em cĩ thể áp dụng, tổng kết
64 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Xây dựng website cho Hội Doanh Nghiệp Trẻ Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại những kiến thức mà mình đã học. Đồng thời, rút ra những kinh nghiệm thực tế và quý giá trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sau một thời gian chúng em tập trung cơng sức cho đề tài, đặc biệt là nhờ sự chỉ đạo và hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Kim Anh cùng với các thầy cơ trong khoa, đã giúp cho chúng em hồn thành đề tài này một cách thuận lợi và đạt được một số kết quả nhất định. Bên cạnh những kết quả khiêm tốn mà chúng em đạt được, chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sĩt khi thực hiện đồ án của mình, kính mong thầy cơ gĩp ý giúp đỡ . Sự phê bình, gĩp ý của quý thầy cơ sẽ là những bài học kinh nghiệm rất quý báu cho cơng việc thực tế của chúng em sau này.
Là sinh viên khoa cơng nghệ thơng tin, chúng em rất tự hào về điều đĩ, tự hào về tất cả các thầy cơ của mình. Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cơng lao dạy dỗ của quý thầy cơ. Kính chúc quý thầy cơ mạnh khỏe, tiếp tục đạt được nhiều thắng lợi trong nghiên cứu khoa học và sự nghiệp giáo dục.
Chương I: Khảo sát mơ tả bài tốn.
1.1.Đặt vấn đề.
Ngày nay, như chúng ta đã biết mạng Internet phát triển rất mạnh. Đi cùng với nĩ là sự phát triển của World Wide Web, rất nhiều ứng dụng được phát triển trên mạng như: thương mại điện tử, dạy học trực tuyến, báo điện tử …. Chúng ta cĩ thể làm được rất nhiều việc trên mạng như: học qua mạng, đọc tin tức, giao dịch qua mạng…
Một trong những ứng dụng trên mạng rất phổ biến đĩ là thương mại điện tử và báo điện tử.Vì vậy, khi truy cập vào các Website này chúng ta cĩ thể giao dịch thương mại như bán hàng qua mạng và cịn được cung cấp các tin tức về nhiều lĩnh vực trong và ngồi nước.
Hiện nay, cũng cĩ rất nhiều Website hỗ trợ chức năng trên nhưng để cĩ một Website cung cấp một cách đầy đủ tin tức mà vẫn đảm bảo được chức năng thương mại điện tử thì khơng phải Website nào cũng làm được. Vì vậy nhu cầu đặt ra là rất lớn.
1.2.Lựa chọn đề tài
Hội Doanh Nghiệp Trẻ Hà Nội là một doanh nghiệp lớn cĩ tới hàng nghìn thành viên tham gia.Phạm vi hoạt động của Hội lại rất rộng và đa dạng, hiện nay Hội cũng cĩ một Website nhưng nĩ chỉ đơn thuần là một trang Web rất đơn giản - chỉ nhằm giới thiệu về cơng ty là chính.Trong giai đoạn hiện nay, với sự mở rộng và phát triển khơng ngừng của Hội, thì những gì mà Website đĩ làm được là khơng thể đáp ứng, ví dụ như ngồi cung cấp tin tức nội bộ của Hội đến tất cả các thành viên, mục đích của Hội cịn là đăng ký, giới thiệu sản phẩm, bán hàng qua mạng hay nĩi một cách khác là chưa cĩ chức năng B2B.Vì thế qua khảo sát thực tế em đã quyết định chọn lựa chọn đề tài này.
Là một sinh viên khoa cơng nghệ thơng tin em mong được đĩng gĩp phần nhỏ sức lực của mình vào sự nghiệp tin học hố của đất nước cũng như đáp ứng nhu cầu tiếp thực tiễn của Hội.
Trước thực trạng đĩ đồ án của em sẽ tập trung vào giải quyết vấn đề này.Đĩ là xây dựng Website cho Hội Doanh Nghiệp Trẻ Hà Nội.
Đây là một đề tài cĩ tính thực tiễn vì nĩ đáp ứng nhu cầu mà thực tế đặt ra và nĩ được ứng dụng trong lĩnh vực thương mại điện tử.Một lĩnh vực mà được coi là cịn rất mới mẻ ở Việt Nam hiện nay.
Trong thời gian học tập tại khoa cơng nghệ thơng tin em đã được trang bị các thức về chuyên ngành tin học. Đây là những điều kiện thuận lợi để em cĩ thể hồn thành đề tài này.
1.3.Lựa chọn cơng cụ và ngơn ngữ.
Vì đây là một Website bao gồm các nội dung về : Cung cấp tin tức, chức năng B2B, tạo ra một forum cho các thành viên trao đổi tin tức nên nĩ là một Website động. Để xây dựng được Website này ta cần phải sử dụng ngơn ngữ HTML( Hyper Text Markup Language ) để tạo ra các trang Web. Để việc tạo ra các trang Web được thuận tiện và nhanh chĩng ta sử dụng các cơng cụ như: Microsoft Fontpage, Macromedia Dreamweaver. Các cơng cụ này tự sinh mã cho trang Web và rất dễ sử dụng đối với người lập trình. Để quản lí cơ sở dữ liệu của Website ta sử dụng cơ sở dữ liệu là MySQL. Đây là cơng cụ quản lí cơ sở dữ liệu rất phổ biến phù hợp với ứng dụng vừa và nhỏ. Và đặc biệt ta sử dụng ngơn ngữ
Java - một ngơn ngữ rất phổ biến để thiết kế Website.
1.4.Mục đích, yêu cầu của đồ án.
Website về thương mại điện tử sẽ giải quyết các nhu cầu của Hội. Vì vậy mục đích của đồ án này là:
Cung cấp các thơng tin về các lĩnh vực đặc biệt là về lĩnh vực hoạt đọng của Hội trong và ngồi nước. Giúp cho người dùng khi vào Website cĩ thể cập nhật tin tức cũng như tìm kiếm các cơ hội kinh doanh cho mình…
Tạo ra một diễn đàn cho các thành viên cĩ thể trao đổi thơng tin với nhau. Khi truy cập vào Website nếu đăng kí là thành viên, ta cĩ thể trao đổi thơng tin với mọi thành viên khác.
Một mục đích khác nữa của đồ án là trực tiếp giúp cho em cĩ thể rèn luyện thêm về khả năng làm việc độc lập. Đồng thời ơn tập củng cố những kiến thức đã được học tập và nghiên cứu trong thời gian học tập trong nhà trường.
Website sau khi hồn thành phải thỏa mãn một số yêu cầu sau:
Nội dung phải phong phú, tin tức phải được cập nhật. Người truy cập cĩ thể tìm thấy những thơng tin mà mình mong muốn,
Giao diện phải đẹp và thuận tiện đối với người sử dụng. Người sử dụng truy cập hệ thống dễ dàng. Các chức năng cũng như tiện ích của hệ thống phải được giới thiệu với người sử dụng.
Cĩ nhiều chức năng phụ giúp cho người dùng thuận tiện hơn trong việc truy nhập Website và tìm kiếm thơng tin mình muốn( như chức năng tìm kiếm thơng tin, tìm kiếm chủ đề, tìm kiếm sản phẩm).
1.5.Nhiệm vụ của đồ án.
Để thực hiện đựợc mục đích đã nêu trên thì nhiệm vụ cần thực hiện là:
Nghiên cứu về lí thuyết dạy học từ đĩ áp dụng vào cơng tác xây dựng chương trình sao cho phù hợp với lí luận cũng như thực tiễn và đảm bảo tính logic và khoa học.
Khảo sát các nhu cầu thực tế để cĩ thể đưa ra yêu cầu của bài tốn và hướng giải quyết.
Nghiên cứu về cơng cụ,ngơn ngữ lập trình và kĩ năng lập trình để xây dựng Website đáp ứng yêu cầu đặt ra.
Phân tích và thiết kế sơ đồ phân cấp chức năng và các biểu đồ luồng dữ liệu cũng như thiết kế chi tiết các chức năng của hệ thống.
Lập trình để tạo ra hệ thống theo thiết kế.
Cài đặt, vận hành hệ thống, theo dõi hệ thống hoạt động để tìm ra ưu nhược điểm của hệ thống, từ đĩ cĩ thể khắc phục các nhược điểm đĩ.
Kiểm tra và đánh giá kết quả của chương trình cũng như đưa ra hướng phát triển của đề tài..
1.6.Nội dung của đồ án.
Nội dung của đồ án bao gồm các chương như sau:
Chương I: Khảo sát mơ tả bài tốn.
Chương này trình bày các vấn đề như: Lý do chọn đề tài, mục đích của đề tài, nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được mục đích đề ra và tĩm tắt nội dung của đồ án.Phân tích các yêu cầu đặt ra và hướng giải quyết các vấn đề đĩ.
Chương II: Phân tích thiết kế bài tốn.
Trình bày các biểu đồ như : Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu. Phân rã các chức năng của bài tốn.
Thiết kế cơ sở dữ liệu cho chương trình. Mơ tả các thực thể, xây dựng mơ hình thực thể liên kết, các bảng dữ liệu.
Chương III: Giới thiệu về các cơng cụ hỗ trợ xây dựng phần mềm.
Giới thiệu về ngơn ngữ PHP và một số cơng cụ sử dụng trong việc lập trình và vận hành chương trình.
Chương IV: Cài đặt chương trình.
Giới thiệu về chương trình và cách cài đặt cũng như sử dụng chương trình. Giới thiệu cách truy nhập trang Web, các tiện ích khi sử dụng.
Chương V: Đánh giá, kết luận, xu hướng phát triển. Nêu ưu nhược điểm của hệ thống.
Chương II: Phân tích thiết kế bài tốn.
2.1.Tổng quan.
Đây là một hệ thống thơng tin vì vậy ta phải phân tích và thiết kế chúng như một hệ thống thơng tin thơng thường. Dựa vào các nhiệm vụ và chức năng chính của Website ta thiết kế hệ thống.
2.2.Phân tích và xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
2.2.1.Biểu đồ phân cấp chức năng.
Hệ thống bao gồm bốn chức năng chính là :
Cung cấp tin tức.
Quản lí sản phẩm.
Quản lí Forum.
Quản trị.
Các chức năng này phải đảm bảo sao cho khi người dùng truy nhập vào hệ thống , họ cĩ thể đọc tin, xem thơng tin sản phẩm, tham gia diễn đàn. Vì vậy các chức năng chính này cĩ thể phân rã thành nhiều chức năng con, cụ thể như ở mơ hình chức năng dưới đây.
Quản lí trang Web
Cung cấp tin tức
Quản lí sản phẩm
Cập sản phẩm
Hiển thị
Thống kê
Tìm kiếm
Quản lí Forum
Đăng kí
Tìm kiếm
Xử lí chủ đề
Hiển thị
Cập nhật
Tìm kiếm
Xử lí bài
Hiển thị
Quản trị
XL đ/nhập
XL t/khoản
2.2.2.Phân quyền.
Người sử dụng ( User) cĩ các quyền :
Đọc tin tức ở trong các trang thơng tin.
Xem các thong tin về sản phẩm.
Tìm kiếm các thơng tin trong Websiste.
Tham gia Forum nếu đăng kí làm thành viên của Forum.
Người viết bài ( Reporter) cĩ quyền:
Gửi bài viết của mình lên cho hệ thống.
Người quản lí tin tức cĩ các quyền:
Sửa các bài viết do người viết bài gửi lên.
Cho phép các bài viết cĩ được đăng lên trang web khơng.
Người đăng sản phẩm cĩ các quyền:
Giới thiệu về các sản phẩm và cho đăng chúng lên.
Người quản lí Forum cĩ các quyền:
Xĩa sửa các chủ đề trên Forum.
Khĩa các tài khoản của các thành viên Forum.
Người quản trị cĩ các quyền :
Người quản trị là người cĩ quyền lực cao nhất trong hệ thống.
Xĩa, sửa , thêm các loại tài khoản.
2.3.Phân tích và xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
Do cĩ một số cách biểu diễn các thành phần của biểu đồ nên trong đồ án này em sử dụng cách biểu diễn như sau:
Kho thơng tin
Tác nhân trong
Luồng dữ liệu
Chức năng xử lí
Tác nhân ngồi
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.
các bài viết đã xử lí
tài khoản được cập nhật
chủ đề + tài khoản thành viên được XL
t/tin đăng nhập
chủ đề + tài khoản thành viên
t/tin đăng nhập
các bài viết
t/tin hệ thống
thơng tin cần tìm kiếm
bài viết+chủ đề
cho phép/từ chối đăng nhập
t/tin trả lời
bài viết
sản phẩm
cho phép/từ chối đăng nhập
chủ đề trên forum
các loại tài khoản
t/tin đăng nhập
t/tin đăng nhập
bài viết
trang sản phẩm
t/tin tài khoản
trang tin tức
thơng tin cá nhân
y/c truy nhập
Hệ Thống
Người sử dụng
Người quản lí tin tức
Người quản lí Forum
Người đăng tin
Người đăng sản phẩm
Người quản trị
Cĩ sáu tác nhân ngồi tác động vào hệ thống Website:
Người sử dụng: Họ truy nhập vào hệ thống để đọc tin tức, xem các sản phẩm. Nếu là thành viên của Forum người dùng cĩ thể tham gia các chủ đề trên Forum hoặc tự mình gửi lên những chủ đề mới.
Người viết bài: Muốn viết bài và gửi lên, người viết bài phải vào trang reporter của mình và nhập tên và mật khẩu của mình sau đĩ họ mới cĩ thể viết và gửi bài được.
Người quản lí tin tức: Cũng giống như người viết bài, người quản lí tin tức phải vào trang moderator của mình và nhập tên truy nhập và mật khẩu sau đĩ họ mới cĩ thể sửa được các bài do người viết bài gửi lên và sau đĩ cho các bài đĩ đăng lên trang Web.
Người đăng thơng tin về sản phẩm: Đầu tiên họ phải đăng nhập vào hệ thống giống như người viết bài và người quản lí tin tức, sau đĩ họ soạn các bài giảng và gửi lên.
Người quản lí Forum: các thành viên của Forum sau khi truy nhập vào Forum học cĩ thể gửi các chủ đề của mình lên. Người quản lí Forum sau khi đăng nhập vào hệ thống giống như người quản lí tin tức cĩ thể sửa xĩa các chủ đề đĩ, hơn nữa họ cĩ thể khĩa các tài khoản của các thành viên.
Người quản trị: Muốn thực hiện được các quyền của mình người quản trị phải vào trang administrator và nhập mật khẩu vào đĩ. Sau khi truy nhập thành cơng họ cĩ thể xĩa, sửa, thêm bất cứ loại tài khoản. Người quản trị chịu trách nhiệm cài đặt, vận hành và bảo trì hệ thống.
Các thơng tin đăng nhập chính là tên và mật khẩu truy nhập.
Các thơng tin phản hồi là đồng ý cho thành viên truy nhập hay khơng.
Để hiểu rõ hơn cách trao đổi dữ liệu giữa các chức năng trong hệ thống và chi tiết hơn các dữ liệu do các tác nhân ngồi tác động vào hệ thống, ta lần lượt phân dã các chức năng của hệ thống.
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
2.3.2.1.Cung cấp tin tức.
Cĩ ba tác nhân ngồi tác động vào chức năng quản lí tin tức đĩ là: Người sử dụng, người viết bài và người quản lí tin tức. Người sử dụng sẽ tác động vào chức năng cung cấp tin tức và nhận các trang tin tức từ hệ thống. Người viết bài tác động vào chức năng này qua việc gửi các bài viết của mình. Người quản lí tin lấy ra các bài viết của người viết gửi lên và gửi lại hệ thống các bài viết đã sửa.
trang tin tức
thơng tin cần tìm kiếm
t/tin trả lời
các bài viết
các bài viết đã xử lí
Cung cấp tin tức
Người quản lí tin tức
Người sử dụng
Người đăng tin
bài viết
2.3.2.2.Quản lí sản phẩm.
Trang sản phẩm
y/c truy nhập
Quản lí sản phẩm
Người sử dụng
Người đăng sản phẩm
sản phẩm
Hai tác nhân ngồi tác động đĩ là người sử dụng(hay chính là người học) và người đăng sản phẩm. Người sử dụng muốn xem các sản phẩm họ phải cĩ tên và mật khẩu truy nhập. Sau khi truy nhập song, người sử dụng yêu cầu sản phẩm và hệ thống trả về các trang sản phẩm. Người đăng sản phẩm chỉ gửi các bài sản phẩm của mình lên hệ thống.
2.3.2.3.Quản lí Forum.
Người sử dụng vào Forum cĩ thể tham gia đọc các chủ đề cịn nếu là thành viên của Forum họ cĩ thể gửi chủ đề của mình lên. Người quản lí Forum gửi lên các thay đổi thơng tin tài khoản thành viên cũng như các chủ đề bị xĩa sửa. chủ đề bị xĩa sửa
tài khoản bị xĩa
tài khoản thành viên
chủ đề
trang tin tức
t/tin tài khoản
thơng tin cá nhân
y/c truy nhập
Quản lí Forum
Người sử dụng
Người quản lí Forum
2.3.2.4.Quản trị.
Các thành viên như: người viết bài, người quản lí tin tức cũng như người quản lí Forum đều được cấp tài khoản truy nhập. Muốn thực hiện các quyền của mình họ phải cĩ tài khoản và truy nhập đến các trang giành riêng cho mình. Chức năng quản trị sẽ xử lí các vấn đề liên quan đến tài khoản và vấn đề đăng nhập của các thành viên.
cho phép/từ chối đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
thơng tin đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
thơng tin đăng nhập
thơng tin đăng nhập
tài khoản được cập nhật
thơng tin tài khoản
thơng tin cá nhân
các loại tài khoản
thơng tin đăng nhập
Quản trị
Người quản lí tin tức
Người sử dụng
Người quản trị
Người đăng sản phẩm
Người đăng tin
2.3.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
2.3.3.1.Định nghĩa chức năng cung cấp tin tức.
Mơ tả quá trình: người viết bài gửi bài viết lên, chức năng xử lí bài sẽ lưu các bài viết tạm thời và thơng tin về người viết bài.Các bài viết sẽ được chức năng cập nhật xử lí. Người quản lí tin tức sẽ lấy các bài viết đĩ ra và sửa rồi cho đăng các bài đĩ. Các bài viết này được cập nhật vào trong kho bài viết. Người dùng nếu muốn tìm kiếm thơng tin thì họ gửi đến thơng tin cần tìm kiếm, chức năng tìm kiếm sẽ tìm kiếm trong kho bài viết và gửi đến chức năng hiển thị để hiển thị cho người dùng.
các bài viết đã xử lí
người đăng tin
trang tin tức
thơng tin cĩ tìm thấy hay khơng
bài viết
y/c truy nhập
thơng tin cần tìm kiếm
t/tin trả lời
các bài viết
các bài viết đã xử lí
Xử lí bài
Người quản lí tin tức
Người sử dụng
Người đăng tin
bài viết
Cập nhật
Tìm kiếm
Hiển thị
2.3.3.2.Định nghĩa chức năng B2B.
Mơ tả quá trình: Người giới thiệu và sau đĩ đăng các sản phẩm đĩ lên. Các sản phẩm sẽ được lưu vào kho sản phẩm. Các cơng việc này do chức năng cập nhật đảm nhiệm. Chức năng tìm kiếm và hiển thị ở đây giống như phần cung cấp tin tức. Trong chức năng B2B cĩ phần thống kê về số lượng người truy cập. Khi người dùng(người mua) truy nhập song, họ cĩ thể xem các sản phẩm. Chức năng thống kê ở đây sẽ thống kê số người truy cập, thời gian truy cập của mỗi người dùng và các mục cũng như các sản phẩm mà người dụng truy cập vào.
thơng tin cần tìm kiếm
trang sản phẩm
người truy cập
yêu cầu truy nhập
sản phẩm
Người đăng sản phẩm
sản phẩm
Hiển thị
Thống kê
Người sử dụng
Cập nhật
Tìm kiếm
2.3.3.3.Định nghĩa chức năng quản lí Forum.
Mơ tả quá trình: Người dùng muốn là thành viên của Forum thì phải đăng kí là thành viên của Forum. Việc đăng kí này do chức năng đăng kí thực hiện. Người dùng phải gửi thơng tin cá nhân của mình để đăng kí là thành viên. Nếu khơng là thành viên người dung chỉ cĩ thể đọc các chủ đề đã cĩ trên Forum thơng qua chức năng hiển thị. Nếu muốn tìm kiếm các chủ đề người dùng cĩ thể gửi yêu cầu và chức năng tìm kiếm sẽ thực hiện cơng việc này. Nếu tìm thấy chủ đề mà người dùng cần tìm thì các chủ đề này sẽ được gửi đến chức năng hiển thị để gửi cho người dùng. Nếu khơng tìm thấy thì một thơng báo sẽ gửi đến cho người dùng thơng báo là khơng tìm thấy.
t/tin tài khoản
chủ đề được XL
chủ đề
tài khoản thành viên bị xĩa sửa
chủ đề trên forum
tài khoản thành viên
thơng tin cá nhân
thành viên
trang tin tức
thơng tin cĩ tìm thấy hay khơng
y/c truy nhập
thơng tin cần tìm kiếm
Đăng kí
Người sử dụng
Người quản lí Forum
Xử lí
chủ đề
Tìm kiếm
Hiển thị
chủ đề
2.3.3.4.Định nghĩa chức năng quản trị.
Mơ tả quá trình:
Mọi thành viên muốn truy nhập vào các trang của riêng mình thì họ phải cĩ tên và mật khẩu truy nhập. Việc xử lí truy nhập này do chức năng xử lí truy nhập thực hiện. Khi thành viên nhập tên và mật khẩu truy nhập và tiến hành truy nhập thì chức năng xử lí truy nhập sẽ tìm trong kho tài khoản để so sánh tên và mật khẩu đĩ cĩ hợp lệ hay khơng, nếu hợp lệ mới cho truy nhập. Người quản trị cĩ quyền xĩa, sửa và thêm tài khoản, các cơng viêc này do chức năng xử lí tài khoản thực hiện.
các loại tài khoản
tài khoản được cập nhật
các loại tài khoản
cho phép/từ chối đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
thơng tin đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
cho phép/từ chối đăng nhập
thơng tin đăng nhập
thơng tin đăng nhập
thơng tin tài khoản
thơng tin cá nhân
thơng tin đăng nhập
XL đăng nhập
Người quản lí tin tức
Người sử dụng
Người quản trị
Người soạn bài
Người đăng tin
XL tài khoản
2.4.Thiết kế cơ sở dữ liệu.
2.4.1.Mơ hình thực thể.
a)Thực thể Người viết bài( Reporter).
Thực thể này chứa thơng tin về người viết bài. Thuộc tính Khoa cho biết tài khoản của người viết bài cĩ bị khĩa hay khơng. Nếu giá trị của nĩ là Yes thì tài khoản của người viết bài bị khĩa. Khi đĩ người viết bài khơng thể vào trang Web của người viết bài để viết bài và gửi bài của mình. Thuộc tính SoBaiGui cho biết số bài mà người viết đã gửi lên cho hệ thống.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của người viết bài
2
Name
Text
Tên người viết sử dụng để truy nhập hệ thống
3
Password
Text
Mật khẩu của người viết bài
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của người viết bị khĩa hay khơng.
5
SoBaiGui
Number
Số bài đã gửi lên của người viết
b)Thực thể Người quản lí tin tức( Moderator).
Các thuộc tính của Người quản lí tin tức cũng giống như của Người viết bài.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của người quản lí tin tức.
2
Name
Text
Tên người quản lí tin tức sử dụng để truy nhập hệ thống
3
Password
Text
Mật khẩu của người quản lí tin tức.
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của quản lí tin tức bị khĩa hay khơng.
c) Thực thể Bài viết( Article).
Thực thể này lưu tồn bộ thơng tin về bài viết trong mục tin tức như: Tiêu đề của bài viết, ngày gửi, ngày đăng, người viết bài, người sửa và đăng bài. Khi bài viết cĩ ảnh gửi kèm thì trường Anh sẽ lưu đường dẫn tới ảnh của bài viết. Nếu người viết bài gửi kèm theo bài viết các file đính kèm thì các trường filename và filepath sẽ lưu các tên file và đường dẫn đến các file đĩ. Các file đính kèm chỉ cĩ thể ở các dạng: .doc, .pdf, .zip, .rar.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của bài viết.
2
Tieude
Text
Tiêu đề bài viết.
3
Ngaygui
Date/time
Ngày gửi bài viết lên.
4
Noidung
Memo
Nội dung của bài viết.
5
Anh
Text
Đường dẫn link tới ảnh của bài viết.
6
Dang
Yes/no
Bài viết cĩ được đăng hay khơng.
7
Xoa
Yes/no
Bài viết cĩ bị xĩa hay khơng
8
IDGui
Number
Mã của người viết bài.
9
IDDang
Number
Mã của người đã sửa bài và cho đăng bài lên.
10
NgayDang
Date/time
Ngày giờ bài viết được đăng.
11
fileName
Text
Tên file đính kèm của người viết bài
12
filePath
Text
Đường dẫn của file đính kèm.
d)Thực thể Người đăng sản phẩm (Offerr).
Thực thể Người đăng sản phẩm cĩ các thưộc tính giống như người viết bài. Trường SoBaiDang cho biết số sản phẩm mà người đăng sản phẩm đã đăng.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của người đăng sản phẩm.
2
Name
Text
Tên người đăng sản phẩm sử dụng để truy nhập hệ thống.
3
Password
Text
Mật khẩu của người đăng sản phẩm.
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của người đăng sản phẩm bị khĩa hay khơng.
5
SoBaiDang
Number
Số sản phẩm đã gửi lên của người đăng sản phẩm.
f)Thực thể Sản Phẩm ( Product).
Các thuộc tính của thực thể này cũng gần giống như của thực thể Bài viết
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của sản phẩm.
2
TieuDe
Text
Tiêu đề sản phẩm.
3
IDLoai
Number
Mã loại sản phẩm.
4
NgayDang
Date/time
Ngày giờ bài giảng được đăng.
5
NoiDung
Memo
Giới thiệu về sản phẩm.
6
Xoa
Yes/no
Sản phẩm cĩ bị xĩa hay khơng
7
IDDang
Number
Mã của người đăng sản phẩm.
g)Thực thể Loại sản phẩm (ProductType):
Thực thể Loại sản phẩm cho biết mã loại sản phẩm và tên loại sản phẩm.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã loại sản phẩm.
2
Ten
Text
Tên loại sản phẩm.
h)Thực thể Người đăng ký mua(Register ):
Thực thể này lưu thơng tin về người đăng ký mua hàng, các trường cũng giống như của thực thể Người viết bài.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của người mua.
2
Name
Text
Tên người mua sử dụng để truy nhập hệ thống
3
Password
Text
Mật khẩu của người mua.
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của người mua bị khĩa hay khơng.
i)Thực thể Mua( by):
Thực thể này lưu thơng tin về thời gian truy cập của người đăng ký mua hàng. Thực thể này lưu các thơng tin phục vụ cho việc thống kê của hệ thống.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
IDMua
Number
Mã của đăng ký mua.
2
IDChuDe
Number
Mã của chủ đề mà người đăng ký mua truy cập vào.
3
IDLoai
Number
Mã của loại sản phẩm mà người đăng ký mua.
4
ThoiGian
Date
Thời gian mà người đăng ký mua truy cập vào website để mua.
j)Thực thể Người quản trị( Admin):
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của người quản trị.
2
Name
Text
Tên truy nhập của người quản trị
3
Password
Text
Mật khẩu truy nhập
k)Thực thể Người quản lí Forum.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã người quản lí Forum
2
Name
Text
Tên người quản lí Forum
3
Password
Text
Mật khẩu truy nhập
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của người quản lí Forum bị khĩa hay khơng.
m)Thực thể Thành viên Forum( Member).
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã người quản lí Forum
2
Name
Text
Tên người quản lí Forum
3
Password
Text
Mật khẩu truy nhập
4
Khoa
Yes/no
Tài khoản của thành viên bị khĩa hay khơng.
5
SoChuDe
Text
Số chủ đề đã đăng.
l)Thực thể Chủ đề.
Thực thể Chủ đề chứa các thơng tin về chủ đề đăng trên Forum. Nĩ cho biết các thơng tin về chủ đề như: tiêu đề của chủ đề, ngày chủ đề được đăng lên, mã của thành viên đăng chủ đề.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Mơ tả
1
ID
Auto number
Mã của chủ đề.
2
TieuDe
Text
Tiêu đề chủ đề.
3
NgayDang
Date/time
Ngày giờ chủ đề được đăng.
4
NoiDung
Memo
Nội dung của chủ đề.
5
Xoa
Yes/no
Chủ đề cĩ bị xĩa hay khơng
6
IDNguoiDang
Number
Mã của người gửi chủ đề.
2.4.2.Mơ hình thực thể liên kết.
Cĩ các quan hệ chính giữa các thực thể:
Quan hệ giữa Người viết bài( NguoiViet) và Bài viết( BaiViet).
Quan hệ giữa Người đăng bài( NguoiDang) và Bài viết( Baiviet).
Quan hệ giữa Người đăng sản phẩm ( NguoiDang) và Sản Phẩm ( SanPham).
Quan hệ giữa Thành viên Forum( Thanhvien) và Chủ đề( ChuDe).
Quan hệ giữa Người đăng ký ( NguoiMua) và Sản Phẩm ( SanPham)
SanPham
ID
TieuDe
IDLoai
NgayDang
NoiDung
Xoa
IDDang
NgayDang
LoaiSanPham
ID
Ten
NguoiDang
ID
Name
Password
Khoa
SoSanPhamDang
BaiViet
ID
TieuDe
NgayGui
NoiDung
Anh
Dang
Xoa
IDGui
IDDang
NgayDang
fileName
filePath
NguoiViet
ID
Name
Password
Xoa
SoBaiGui
NguoiDang
ID
Name
Password
Khoa
NguoiMua
ID
Name
Password
Khoa
Mua
IDMua
IDTieuDe
ThoiGian
IDLoai
ChuDe
ID
Title
NoiDung
Xoa
IDDang
NgayDang
ThanhVien
ID
Name
Password
Khoa
SoBaiDang
Chương III: Giới thiệu về ngơn ngữ và cơng cụ sử dụng.
3.1.Ngơn ngữ Java và cơng nghệ JSP/Servlet.
3.1.1.Ngơn ngữ Java.
3.1.1.1.Tổng quan về ngơn ngữ lập trình Java.
Java là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng, được phát triển bởi hãng Sun MicroSystem
Java được thiết kế cho mục đích đa nền( khơng phụ thuộc vào bất kì hệ điều hành nào) nên mã của chương trình Java sau khi biên dịch thường ra một dạng file nhị phân khác với các file thực thi nhị phân của Windows mà bạn thường thấy như .exe hay .com. Java biên dịch ra mã nhị phân gọi là byte-code và được triệu gọi thực thi trong máy ảo Java( Virtual Machine hay VM). File nhị phân của Java thường mang tên mở rộng là .class.
Máy ảo Java thực sự là một chương trình thơng dịch bình thường cĩ khả năng thực thi các mã byte- code tương tự như bộ xử lí của máy tính thực thi các mã nhị phân là các chỉ thị mã máy. Nĩi đúng hơn, máy ảo Java là một kiến trúc của bộ xử lí nhưng thực thi bằng cơ chế phần mềm thay vì phần cứng. Chính vì lí do này bạn chỉ cần viết máy ảo Java cho từng hệ điều hành là chương trình Java( .class) cĩ thể chạy như nhau ở mọi nơi trên cùng một kiến trúc máy ảo. Bạn khơng cần lo về máy ảo Java. Cha đẻ của ngơn ngữ Java là hãng Sun MicroSystem chịu trách nhiệm xây dựng các máy ảo Java cho những hệ điều hành khác nhau.Nhiệm vụ của lập trình viên Java chỉ là viết chương trình bằng mã nguồn Java sau đĩ biên dịch ra chương trình ra dạng file thực thi byte-code( .class) để chạy trên máy ảo.
Ta cĩ thể tìm thấy máy ảo Java và trình biên dịch java trong bộ JDK( Java Deverlopment Kit) hỗ trợ bởi Sun và rất nhiều hãng khác như IBM, Oracle... Hiện JDK của Sun được xem là chuẩn và sử dụng nhiều nhất. Bạn cĩ thể tìm thấy phiên bản mới nhất của JDK1.4 tại địa chỉ của Sun: bộ cơng cụ phần mềm này được cho tải về miễn phí.
Java cĩ thể dùng để viết chương trình ứng dụng tương tự như mọi ngơn ngữ lập trình khác. Java thiên về lập trình cho các ứng dụng mạng và internet. Ngồi ra bạn cĩ thể dùng java để viết Applet hoặc Servlet hay mã trang JSP là những thành phần ứng dụng đặc biệt dùng cho trình duyệt( browser) và trình chủ( Web server).
3.1.1.2.Đặc điểm của Java.
Java là một ngơn ngữ đơn giản, hướng đối tượng, phân tán, thơng dịch, mạnh mẽ, bảo mật , cấu trúc độc lập, khả chuyển, hiệu quả cao và linh động. Sau đây là một số đặc điểm của Java.
Đơn giản( Simple): đặc điểm đầu tiên và cũng là mục đích cơ bản của Java là tình đơn giản. Kích thước của bộ biên dịch cơ bản và lớp hỗ trợ là vơ cùng nhỏ. Theo các nhà sáng lập, kích thước đĩ là 40KB cho trình thơng dịch và cho lớp hỗ trợ, thêm vào bộ thư viện chuẩn và lớp hỗ trợ phân tuyến thì kích thước chỉ khoảng 175KB. Kích thước này là của bản gốc cịn các phiên bản mới con số đĩ cịn tăng lên. Tuy vậy so với Visual Basic và VC thì rất nhỏ.
Hướng đối tượng( Object Oriented): mọi ứng dụng viết trên Java đều phải được xây dựng trên các đối tượng và thơng qua các đối tượng. Các hỗ trợ của java khơng cho phép các đối tượng cĩ tính đa thừa kế mà thay vào đĩ cĩ các giao tiếp( interface).
Phân tán( Distributed): java được thiết kế để hỗ trợ các ứng dụng phân tán bằng các lớp mạng (java.net). Một ứng dụng java cĩ thể dễ dàng được truy xuất từ các máy chủ ở xa, nĩ cĩ thể mở hoặc truy cập đến các đối tượng thơng qua mạng.
Thơng dịch( Interpreter): Java là một ngơn ngữ thơng dịch( thật sự java là một ngơn ngữ vừa thơng dịch vừa biên dịch) nên nĩ trở nên khả chuyển, Các ứng dụng Java cĩ thể dễ dàng chạy trên các máy tính với các nền phần cứng khác nhau, chỉ cần đi kem với nĩ là bộ thơng dịch, bộ gỡ rối và nhất là bộ thư viện (runtime library).
Mạnh mẽ( Robust): java khơng cho phép lập trình viên khai báo các biến một cách tùy tiện, biến luơn phải tường minh. Nhờ đĩ mà những lỗi thường gặp trong khi viết bằng ngơn ngữ C như cấp phát bộ nhớ, bộ nhớ tràn, trùng lặp bộ nhớ… đã được giải quyết.
Bảo mật( Security): Java được viết cho các ứng dụng chạy trên mơi trương mạng phân tán. Do đĩ Java được thiết kế sao cho cĩ khả năng tạo được một hệ thống khơng virus, khơng bị phá. Kỹ thuật xác minh của Java dựa vào cách mã hĩa theo khĩa cơng cộng. Java khơng hỗ trợ biến con trỏ. Một thơng dịch bytecode sẽ kiểm tra chặt chẽ các mã byte, khơng cho bất kỳ những hành vi khơng được phép nào được thực hiện.
Khả chuyển: máy ảo Java tương thích với mơi trường được cài đặt tạo nên kiến trúc trung tính, các ứng dụng Java chỉ cần ciết sao cho chay được trên máy ảo đĩ là cĩ thể cài đặt và chạy tốt trên mọi hệ thống. Mặt khác, các kiểu dữ liệu của java được định nghĩa khơng phụ thuộc vào bộ xử lí hay vào hệ điều hành mà các ứng dụng được cài đặt.
Hiệu quả cao( High performance ): so với các chương trình được biên dịch hồn tịan bằng C hay C++, các chương trình Java khơng cĩ hiệu quả cao hơn. Nhưng với tính năng giao diện đồ họa, sự đơn giản, nhỏ gọn, tính khả chuyển, ta cũng cĩ thể nĩi là hiệu quả chung của các chương trình Java là đáng khích lệ so với tính phức tạp của C/C++.
Đa tuyến( Multithread): tính năng này cho phép chúng ta cĩ thể thực hiện nhiều tiến trình song song và tương hỗ với nhau tránh được tính tuần tự nhàm chán và những thời gian chết trong chờ đợi.
Linh động( Flexible): vì dùng trình thơng dịch nên Java là ngơn ngữ rất năng động. Trong khi chạy, mơi trường Java cĩ thể tự mở rộng để liên kết các lớp mới cĩ thể ở một máy chủ ở xa trên mạng. Đĩ chính là thuận lợi to lớn của Java so với C/C++.
3.1.1.3.Viết chương trình ứng dụng Java.
Viết chương trình ứng dụng Java rất đơn giản, ngồi bộ JDK ra tất cả những gì bạn cần chỉ là trình soạn thảo văn bản đơn giản kiểu nopepad của Windows hay edit.exe của DOS. Trên Linux/Unix bạn cĩ thể dùng trình VI. Mã nguồn của Java chỉ là file thuần văn bản. Bạn cũng cĩ thể dùng các mơi trường phát triển và biên dịch Java cĩ giao diện trực quan như Jbuilder, Visual Age...
Ngơn ngữ Java rẩt giống với ngơn ngữ C/C++. Tuy nhiên phong cách lập trình thì khác hẳn. Trong Java mọi thứ đều qui về lớp và đối tượng. Đối tượng là thể hiện thật sự của một lớp. Nĩi cách khác lớp mơ tả tổng quát về đối tượng bao gồm thuộc tính, phương thức...Nếu bạn đã lập trình trong các ngơn ngữ khác như C, VB... t._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0063.doc