BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------
Lê Thị Thuỳ Anh
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP HỐ HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 10 TRUNG
HỌC PHỔ THƠNG
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hĩa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HIỀN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
0BLời cảm ơn
Em xin kính gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến cơ Nguyễn Thị
179 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao chất lượng dạy học phần phi kim lớp 10 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiền và thầy Trịnh Văn
Biều, thầy cơ đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt
quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm, quý thầy cơ trong khoa Hố học và phịng sau đại
học đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn đến tất cả quý thầy cơ đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ
chúng em trong suốt khố học.
Và một lần nữa xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè đồng nghiệp và các em học
sinh đã tham gia và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Lê Thị Thuỳ Anh
MỤC LỤC
0TLời cảm ơn0T ...................................................................................................................................... ii
0TChương 10T 0TCƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI0T .................................................. 4
0T1.1.0T 0T ổng quan về vấn đề nghiên cứu0T ......................................................................................... 4
0T1.2.0T 0TBài tập hĩa học0T ................................................................................................................... 5
0T1.2.1.0T 0TKhái niệm bài tập hĩa học0T ............................................................................................ 5
0T1.2.2.0T 0TÝ nghĩa, tác dụng của bài tập hĩa học đối với quá trình dạy học hĩa học [4], [11], [40],
[41], [42]0T.................................................................................................................................. 5
0T1.2.3.0T 0TPhân loại bài tập hĩa học [4], [11], [41], [42]0T ............................................................... 6
0T1.2.4.0T 0TXây dựng bài tập trong dạy học hĩa học0T ...................................................................... 9
0T1.2.4.1.0T 0TLựa chọn bài tập [11], [40], [41]0T ........................................................................... 9
0T1.2.4.2.0T 0TXây dựng bài tập hĩa học mới0T ............................................................................ 10
0T1.2.4.3.0T 0TXây dựng hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp [40], [47]0T ................................... 13
0T1.2.4.4.0T 0TSắp xếp hệ thống bài tập hĩa học [40]0T ................................................................. 14
0T1.2.5.0T 0TSử dụng bài tập trong dạy học hĩa học [47]0T ............................................................... 15
0T1.2.5.1.0T 0TSử dụng bài tập khi truyền thụ kiến thức mới [3], [40], [47]0T ............................... 15
0T1.2.5.2.0T 0TSử dụng bài tập khi củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng [40], [42], [47]0T ........ 16
0T1.2.5.3.0T 0TSử dụng bài tập khi kiểm tra – đánh giá0T .............................................................. 17
0T1.3.0T 0T hực trạng của việc sử dụng bài tập trong dạy học hố học ở trường THPT 0T ...................... 17
0T1.3.1.0T 0TMục đích và phương pháp khảo sát0T ............................................................................ 17
0T1.3.2.0T 0TKết quả khảo sát0T......................................................................................................... 18
0TChương 20T 0T: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 100T ........................................................................... 25
0T2.1.0T 0T ổng quan về phần phi kim lớp 10 THPT0T ......................................................................... 25
0T2.1.1.0T 0TChương “Nhĩm Halogen”0T .......................................................................................... 25
0T2.1.1.1.0T 0TCấu trúc chương0T ................................................................................................. 25
0T2.1.1.2.0T 0TMục tiêu của chương0T .......................................................................................... 25
0T2.1.2.0T 0TChương “Oxi – Lưu huỳnh”0T ....................................................................................... 26
0T2.1.2.1.0T 0TCấu trúc chương0T ................................................................................................. 26
0T2.1.2.2.0T 0TMục tiêu của chương0T .......................................................................................... 27
0T2.2.0T 0TNhững nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 100T.................................... 28
0T2.3.0T 0TQuy trình xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 100T ................................................. 28
0T2.4.0T 0THệ thống bài tập phần phi kim lớp 100T ................................................................................ 29
0T2.4.1.0T 0THệ thống bài tập chương “Nhĩm Halogen”0T ................................................................ 30
0T2.4.2.0T 0THệ thống bài tập chương “Oxi – Lưu huỳnh”0T ............................................................. 44
0T2.4.3.0T 0TMột số bài tập tổng hợp phần phi kim lớp 100T ............................................................. 57
0T2.5.0T 0TMột số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng bài tập trong dạy học phần phi kim lớp 10 (cơ
bản)0T 58
0T2.5.1.0T 0TXây dựng tốt hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp0T ..................................................... 58
0T2.5.2.0T 0TXây dựng và sử dụng bài tập từng dạng từ đơn giản đến phức tạp0T .............................. 62
0T2.5.3.0T 0TXây dựng và sử dụng bài tập kết hợp nhiều yêu cầu từ dễ đến khĩ0T ............................. 64
0T2.5.4.0T 0TChú ý xây dựng và sử dụng một số dạng bài tập cịn ít được quan tâm0T ....................... 66
0T2.5.5.0T 0TXây dựng và sử dụng bài tập tổng hợp0T ....................................................................... 73
0T2.5.6.0T 0THướng dẫn và rèn cho học sinh thĩi quen và kỹ năng phân tích đề, định hướng giải
quyết vấn đề bài tập đưa ra0T..................................................................................................... 74
0T2.5.7.0T 0TSử dụng bài tập dưới nhiều hình thức làm tăng hứng thú học tập và phát triển tồn diện
HS0T 77
0T2.5.8.0T 0T ăng cường sử dụng bài tập trong tất cả các khâu của quá trình dạy học0T .................... 80
0T2.5.8.1.0T 0TSử dụng bài tập để mở đầu bài giảng0T .................................................................. 81
0T2.5.8.2.0T 0TSử dụng bài tập trong quá trình nghiên cứu và hình thành kiến thức0T ................... 82
0T2.5.8.3.0T 0TSử dụng bài tập khi củng cố và rèn luyện kiến thức, kỹ năng0T .............................. 84
0T2.5.8.4.0T 0TSử dụng bài tập khi ơn tập, hệ thống hĩa kiến thức0T ............................................. 85
0T2.5.8.5.0T 0TSử dụng bài tập khi kiểm tra, đánh giá0T ................................................................ 85
0T2.6.0T 0TMột số lưu ý khi sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 100T ........................................ 88
0TChương 30T 0T: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM0T ................................................................................ 91
0T3.1.0T 0TMục đích thực nghiệm0T ...................................................................................................... 91
0T3.2.0T 0TĐối tượng và địa bàn thực nghiệm0T .................................................................................... 91
0T3.3.0T 0T iến hành thực nghiệm0T ...................................................................................................... 91
0T3.3.1.0T 0TChuẩn bị thực nghiệm0T ................................................................................................ 91
0T3.3.2.0T 0T iến hành hoạt động dạy học trên lớp0T ........................................................................ 92
0T3.3.3.0T 0TĐánh giá kết quả học tập0T ............................................................................................ 92
0T3.4.0T 0TKết quả thực nghiệm0T ......................................................................................................... 93
0T3.4.1.0T 0TKết quả thực nghiệm chương 5 “Nhĩm Halogen”0T ...................................................... 93
0T3.4.1.1.0T 0TKết quả bài kiểm tra 10T ......................................................................................... 93
0T3.4.1.2.0T 0TKết quả bài kiểm tra 20T ......................................................................................... 95
0T3.4.1.3.0T 0TKết quả bài kiểm tra 30T ......................................................................................... 96
0T3.4.1.4.0T 0TKết quả bài kiểm tra 40T ......................................................................................... 98
0T3.4.1.5.0T 0T ổng hợp kết quả 4 bài kiểm tra0T .......................................................................... 99
0T3.4.2.0T 0TKết quả thực nghiệm chương 6 “Oxi, Lưu huỳnh”0T ................................................... 100
0T3.4.2.1.0T 0TKết quả bài kiểm tra 50T ....................................................................................... 100
0T3.4.2.2.0T 0TKết quả bài kiểm tra 60T ....................................................................................... 102
0T3.4.2.3.0T 0TKết quả bài kiểm tra 70T ....................................................................................... 103
0T3.4.2.4.0T 0TKết quả bài kiểm tra 80T ....................................................................................... 105
0T3.4.2.5.0T 0TKết quả tổng hợp 4 bài kiểm tra0T ........................................................................ 107
0T3.4.3.0T 0TKết quả tổng hợp các bài kiểm tra0T ............................................................................ 108
0T3.4.4.0T 0TPhân tích kết quả thực nghiệm0T ................................................................................. 110
0T3.4.4.1.0T 0TPhân tích định lượng0T ......................................................................................... 110
0T3.4.4.2.0T 0TPhân tích định tính0T ............................................................................................ 110
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH : bài tập hĩa học
Dd : dung dịch
ĐC : đối chứng
ĐHQG : đại học quốc gia
ĐHSP : đại học Sư phạm
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
đpdd : điện phân dung dịch
đpnc : điện phân nĩng chảy
G : giỏi
GV : giáo viên
HS : học sinh
K : khá
Nxb : nhà xuất bản
PPDH : phương pháp dạy học
Pưhh : phản ứng hĩa học
SBT (sbt) : sách bài tập
SGK (sgk) : sách giáo khoa
TB : trung bình
TCHH (tchh) : tính chất hĩa học
THCS : trung học cơ sở
THPT : trung học phổ thơng
Tp. : thành phố
TN : thực nghiệm
YK : yếu kém
DANH MỤC CÁC BẢNG
0TUBảng 1.1: Những dạng bài tập GV sử dụng khi dạy phần phi kim – Hố học 10U0T ............................. 18
0TUBảng 1.2: Mục đích và tính hiệu quả của việc sử dụng BTHHU0T ........................................................ 19
0TUBảng 1.3: Những khĩ khăn GV gặp phải khi sử dụng bài tập hố họcU0T ............................................ 19
0TUBảng 1.4: Những biện pháp GV giúp HS nâng cao kỹ năng giải và vận dụng kiến thức qua BTHHU0T 20
0TUBảng 1.5: Tỉ lệ bài tập GV tự xây dựng trong hệ thống bài tập của một chươngU0T ............................. 21
0TUBảng 1.6: Những khĩ khăn của học sinh khi làm bài tập hố họcU0T ................................................... 22
0TUBảng 3.1: Các lớp thực nghiệm và đối chứngU0T ................................................................................. 91
0TUBảng 3.2: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 1U0T ............................................. 94
0TUBảng 3.3: Phân loại kết quả bài kiểm tra 1 (%)U0T .............................................................................. 94
0TUBảng 3.4: Các tham số thống kê bài kiểm tra 1U0T............................................................................... 94
0TUBảng 3.5: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 2U0T ............................................. 95
0TUBảng 3.6: Phân loại kết quả bài kiểm tra 2 (%)U0T .............................................................................. 95
0TUBảng 3.7: Các tham số thống kê bài kiểm tra 2U0T............................................................................... 95
0TUBảng 3.8: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 3U0T ............................................. 96
0TUBảng 3.9: Phân loại kết quả bài kiểm tra 3 (%)U0T .............................................................................. 96
0TUBảng 3.10: Các tham số thống kê bài kiểm tra 3U0T ............................................................................. 97
0TUBảng 3.11: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 4U0T ........................................... 98
0TUBảng 3.12: Phân loại kết quả bài kiểm tra 4 (%)U0T ............................................................................ 98
0TUBảng 3.13: Các tham số thống kê bài kiểm tra 4U0T ............................................................................. 98
0TUBảng 3.14: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích 4 bài kiểm tra chương 5U0T ........................... 99
0TUBảng 3.15: Phân loại kết quả 4 bài kiểm tra chương 5 (%)U0T ............................................................ 99
0TUBảng 3.16: Các tham số thống kê 4 bài kiểm tra chương 5U0T ............................................................. 99
0TUBảng 3.17: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 5U0T ......................................... 100
0TUBảng 3.18: Phân loại kết quả bài kiểm tra 5 (%)U0T .......................................................................... 101
0TUBảng 3.19: Các tham số thống kê bài kiểm tra 5U0T ........................................................................... 101
0TUBảng 3.20: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 6U0T ......................................... 102
0TUBảng 3.21: Phân loại kết quả bài kiểm tra 6 (%)U0T .......................................................................... 102
0TUBảng 3.22: Các tham số thống kê bài kiểm tra 6U0T ........................................................................... 102
0TUBảng 3.23: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích bài kiểm tra 7U0T ......................................... 103
0TUBảng 3.24: Phân loại kết quả bài kiểm tra 7 (%)U0T .......................................................................... 104
0TUBảng 3.25: Các tham số thống kê bài kiểm tra 7U0T ........................................................................... 104
0TUBảng 3.26: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích và bài kiểm tra 8U0T .................................... 105
0TUBảng 3.27: Phân loại kết quả bài kiểm tra 8 (%)U0T .......................................................................... 105
0TUBảng 3.28: Các tham số thống kê bài kiểm tra 8U0T ........................................................................... 105
0TUBảng 3.29: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích 4 bài kiểm tra chương 6U0T ......................... 107
0TUBảng 3.30: Phân loại kết quả 4 bài kiểm tra chương 6 (%)U0T .......................................................... 107
0TUBảng 3.31: Các tham số thống kê 4 bài kiểm tra chương 6U0T ........................................................... 107
0TUBảng 3.32: Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích 8 bài kiểm traU0T ......................................... 108
0TUBảng 3.33: Phân loại kết quả 8 bài kiểm tra (%)U0T .......................................................................... 108
0TUBảng 3.34: Các tham số thống kê 8 bài kiểm traU0T ........................................................................... 109
DANH MỤC CÁC HÌNH
0TUHình 3.1: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 1U0T ................................................................... 94
0TUHình 3.2: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 1U0T ........................................................... 95
0TUHình 3.3: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 2U0T ................................................................... 96
0TUHình 3.4: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 2U0T ........................................................... 96
0TUHình 3.5: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 3U0T ................................................................... 97
0TUHình 3.6: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 3U0T ........................................................... 97
0TUHình 3.7: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 4U0T ................................................................... 98
0TUHình 3.8: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 4U0T ........................................................... 99
0TUHình 3.9: Đồ thị đường luỹ tích kết quả 4 bài kiểm tra chương 5U0T ................................................. 100
0TUHình 3.10: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả 4 bài kiểm tra chương 5U0T ........................................ 100
0TUHình 3.11: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 5U0T ............................................................... 101
0TUHình 3.12: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 5U0T ....................................................... 102
0TUHình 3.13: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 6U0T ............................................................... 103
0TUHình 3.14: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 6U0T ....................................................... 103
0TUHình 3.15: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 7U0T ............................................................... 104
0TUHình 3.16: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 7U0T ....................................................... 105
0TUHình 3.17: Đồ thị đường luỹ tích kết quả bài kiểm tra 8U0T ............................................................... 106
0TUHình 3.18: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 8U0T ....................................................... 106
0TUHình 3.19: Đồ thị đường luỹ tích kết quả 4 bài kiểm tra chương 6U0T................................................ 108
0TUHình 3.20: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả 4 bài kiểm tra chương 6U0T ........................................ 108
0TUHình 3.21: Đồ thị đường luỹ tích kết quả 8 bài kiểm traU0T ............................................................... 109
0TUHình 3.22: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm 8 bài kiểm traU0T ............................................... 109
75BMỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, là điều kiện để tạo ra và phát huy lợi thế
cạnh tranh quốc tế của Việt Nam về nguồn nhân lực trong quá trình tồn cầu hố. Đây là trách
nhiệm của tồn xã hội, trong đĩ các nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là những người trực tiếp
thực hiện và vì vậy giữ vai trị quyết định trực tiếp đến chất lượng và sự phát triển của hệ thống giáo
dục quốc dân. Tổ chức Văn hố và giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO) cũng đã khuyến cáo:
“Mọi cuộc cải cách giáo dục đều bắt đầu từ người giáo viên”.
Trong quá trình dạy học, người giáo viên sử dụng nhiều phương pháp kết hợp với phương tiện
dạy học nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Bài tập hố học được xem là một phương pháp dạy học
cụ thể, quan trọng và cĩ thể sử dụng ở tất cả các khâu của quá trình dạy học. Trong ba khâu cơ bản
của quá trình dạy học là: xây dựng kiến thức mới; củng cố, hồn thiện kiến thức; kiểm tra, đánh giá,
thì BTHH được sử dụng nhiều hơn ở khâu thứ hai và thứ ba. BTHH là phương tiện cơ bản để dạy
HS tập vận dụng kiến thức đã tích luỹ trong quá trình học tập. Hình thức vận dụng kiến thức thơng
qua BTHH rất phong phú và đa dạng. Bằng cách vận dụng kiến thức để giải bài tập mà kiến thức
của các em được củng cố, chính xác hố, khắc sâu, mở rộng và nâng cao.
Trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nĩi chung,
dạy học hĩa học nĩi riêng đã và đang được quan tâm, đầu tư nhiều. Phương tiện, tài liệu học tập
ngày càng phong phú. GV và HS dễ dàng tìm thấy nhiều sách tham khảo về BTHH trên thị trường
với rất nhiều dạng bài tập. Nhưng việc chọn lọc, sắp xếp và sử dụng hệ thống BTHH như thế nào để
đạt được mục đích, gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học mới thật sự là vấn đề quan trọng. Muốn
sử dụng BTHH đạt hiệu quả thì trước hết người GV cần cĩ kỹ năng lựa chọn bài tập, xây dựng một
số bài tập mới phù hợp với trình độ nhận thức của đối tượng dạy học và sử dụng hệ thống bài tập
như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất. Thực tế cho thấy nhiều GV, nhất là các GV trẻ cịn lúng
túng trong việc lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập trong quá trình dạy học do đĩ hiệu quả do
BTHH mang lại chưa được như mong muốn.
Xuất phát từ thực tế đĩ, chúng tơi đã chọn vấn đề “XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP HỐ HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG” làm đề tài nghiên cứu.
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học hố học ở trường trung học thổ thơng (THPT).
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hố học phần phi kim lớp 10, chương trình cơ bản.
3. Mục đích nghiên cứu
Tuyển chọn kết hợp với xây dựng bài tập mới để tạo nên hệ thống bài tập hợp lý cho phần phi
kim lớp 10 (chương trình cơ bản) và nghiên cứu các biện pháp sử dụng chúng một cách hiệu quả
nhằm gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học hố học ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ của đề tài
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
4.2. Các nguyên tắc và quy trình xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 10.
4.3. Tuyển chọn, xây dựng bài tập để tạo nên hệ thống bài tập hợp lý cho phần phi kim lớp 10 và
đề xuất một số biện pháp sử dụng cĩ hiệu quả hệ thống bài tập đĩ trong dạy học phần phi kim lớp
10 – cơ bản.
4.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hệ thống bài tập hố học
phần phi kim lớp 10 – cơ bản.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: bài tập hố học phần phi kim lớp 10 - chương trình cơ bản (chương 5, 6).
- Phạm vi thực nghiệm sư phạm: giáo viên và học sinh ở một số trường THPT thuộc tỉnh Lâm
Đồng.
- Thời gian: từ tháng 11 năm 2009 đến tháng 07 năm 2011.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống bài tập hĩa học hợp lý cho phần phi kim lớp 10 – cơ bản và đề
xuất được biện pháp phù hợp để sử dụng chúng thì sẽ giúp HS nắm vững kiến thức, học tập khoa
học và gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học hĩa học ở trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu các tài liệu, văn bản cĩ liên quan đến
vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Quan sát, điều tra bằng phiếu, trị chuyện, phỏng vấn GV để tìm hiểu thực tiễn của việc xây
dựng và sử dụng BTHH trong quá trình dạy học ở trường phổ thơng; những khĩ khăn của HS khi
làm bài tập, những khĩ khăn của GV khi rèn luyện kỹ năng giải BTHH cho HS, …
- Thực nghiệm sư phạm: chọn một số bài tập trong hệ thống bài tập đã xây dựng để đưa vào quá
trình dạy học, tiến hành lên lớp theo hai loại giáo án để so sánh, lấy ý kiến phản hồi của HS, kiểm
tra, đánh giá kết quả.
7.3. Phương pháp xử lý thơng tin: sử dụng phương pháp thống kê tốn học xử lý kết quả thực
nghiệm.
8. Điểm mới của luận văn
- Xây dựng được hệ thống BTHH (tự luận và trắc nghiệm) phần phi kim lớp 10 theo chương trình
cơ bản để làm tài liệu tham khảo giảng dạy cho GV trong quá trình dạy học và tài liệu học tập, rèn
luyện kỹ năng giải bài tập cho HS.
- Thiết kế một số giáo án phần phi kim Hố 10 (cơ bản) chú trọng hệ thống bài tập sử dụng cho
một giờ lên lớp cĩ vận dụng một số biện pháp sử dụng bài tập trong quá trình tổ chức các hoạt động
học tập cho HS.
- Đề xuất được tám biện pháp sử dụng BTHH phần phi kim Hố 10 (cơ bản) nhằm gĩp phần
nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn.
1BCƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Chương 1
1.1. 7BTổng quan về vấn đề nghiên cứu
Bài tập được xếp trong hệ thống PPDH mà phương pháp luyện tập thơng qua việc sử dụng
BTHH được xem là một trong những phương pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dạy học
bộ mơn; đồng thời đây cũng là một phương pháp học tập tích cực đối với HS. Do vậy, GV hĩa học
luơn tìm cách khai thác tốt chức năng của BTHH nên đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này dưới nhiều gĩc độ khác nhau. Xét riêng về phần bài tập hĩa học vơ cơ ở trường THPT nĩi
chung và bài tập hĩa học vơ cơ lớp 10 nĩi riêng (phần phi kim), chúng tơi xin nêu ra một số nghiên
cứu gần đây như:
Nguyễn Cao Biên (2008), Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học –
phổ thơng thơng qua hệ thống bài tập hĩa học, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Lê Thị Thanh Bình (2005), Phát triển năng lực tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo cho học sinh –
trung học phổ thơng thơng qua bài tập hĩa học vơ cơ, luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
Trần Thị Trà Hương (2009), Xây dựng hệ thống bài tập hĩa vơ cơ lớp 10 THPT nhằm củng cố –
kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Phạm Thị Bích Liên (2008), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hĩa học vơ cơ phần phi –
kim nhằm bồi dưỡng học sinh khá giỏi trường trung học phổ thơng, luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
Vũ Thị Kim Oanh (2008), Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn –
chương trình hĩa học lớp 10 cơ bản, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Nguyễn Thị Như Quỳnh (2006), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh thơng –
qua hệ thống câu hỏi và bài tập hĩa học (Phần phi kim – Hĩa học lớp 10 nâng cao), luận văn thạc
sĩ, ĐHSP Hà Nội.
Trần Thị Thanh Tâm (2008), Rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy học hĩa học –
chương Oxi – Lưu huỳnh (Lớp 10 – chương trình nâng cao), luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Nguyễn Cẩm Thạch (2009), Thiết kế bài giảng hĩa học vơ cơ ở trường trung học phổ thơng –
(ban cơ bản) theo hướng dạy học tích cực, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
Nguyễn Thị Thanh Thủy (2006), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh trung –
học phổ thơng thơng qua bài tập hĩa học vơ cơ, luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
Xu hướng đổi mới PPDH hiện nay đặc biệt quan tâm đến hoạt động và vai trị của HS trong quá
trình học tập, địi hỏi HS phải tích cực hoạt động, tham gia vào quá trình khám phá, tích lũy kiến
thức để nhanh hiểu bài đặc biệt là hiểu bài ngay tại lớp, nắm vững và vận dụng được kiến thức đã
học. Các cơng trình nghiên cứu trên đều gĩp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học bộ
mơn. Tuy nhiên chưa cĩ cơng trình nào khai thác hiệu quả của BTHH thơng qua các hoạt động dạy
học tức là thiết kế hệ thống bài tập lồng ghép vào hoạt động dạy học khi lên lớp nhằm tận dụng thời
gian khơng nhiều ngay tại lớp để hướng dẫn bài tập cho HS gĩp phần làm cho giờ học trở nên nhẹ
nhàng hơn, giảm tâm lý chán ngán, nặng nề về lý thuyết và nhất là tận dụng để buộc HS tái hiện,
vận dụng nền kiến thức cũ đã được trang bị trước đĩ để tiếp thu kiến thức mới, từng bước xây dựng
phương pháp học tập tốt hơn.
1.2. 8B ài tập hĩa học
1.2.1. 20BKhái niệm bài tập hĩa học
Theo “Từ điển tiếng Việt” do Hồng Phê chủ biên, thuật ngữ “bài tập” cĩ nghĩa là “bài ra cho
học sinh làm để vận dụng những điều đã học”.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên “bài tập là một hệ thơng tin xác định bao gồm những điều kiện và
những yêu cầu được đưa ra trong quá trình dạy học, địi hỏi người học một lời giải đáp, mà lời giải
đáp này về tồn bộ hoặc từng phần khơng ở trạng thái cĩ sẵn của người giải tại thời điểm mà bài tập
được đặt ra” [47, tr.223].
Một số tài liệu lý luận dạy học thường dùng thuật ngữ bài tốn hố học để chỉ những bài tập
định lượng, đĩ là những bài tập cĩ tính tốn khi HS cần thực hiện những phép tính nhất định.
BTHH khơng chỉ cung cấp cho HS kiến thức, mà cả con đường để giành lấy kiến thức, cả niềm
vui sướng của sự phát hiện ra kiến thức. Do vậy, BTHH vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là
phương pháp dạy học hiệu nghiệm [34, tr.26].
1.2.2. 21BÝ nghĩa, tác dụng của bài tập hĩa học đối với quá trình dạy học hĩa học [4], [11], [40],
[41], [42]
Việc dạy học khơng thể thiếu bài tập. Như đã nĩi trên bài tập được xếp trong hệ PPDH. Nhiều
nhà nghiên cứu lý luận dạy học hố học đã nghiên cứu và nêu ra ý nghĩa, tác dụng to lớn của BTHH
về nhiều mặt như phát triển, giáo dục trí dục và đức dục mà chúng tơi tổng kết lại như sau:
- Giúp cho HS hiểu đúng, hiểu sâu hơn các khái niệm hố học, củng cố, hệ thống hố và khắc
sâu các kiến thức hố học cơ bản cũng như những kiến thức đã học một cách sinh động, hấp dẫn và
thuận lợi nhất.
- BTHH là phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy HS tập vận dụng các kiến thức hố học
vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học, biến những kiến thức tiếp thu được qua
các bài giảng của thầy thành kiến thức của chính mình. Kiến thức HS tiếp thu được chỉ cĩ ích khi sử
dụng được.
- Giúp HS phát triển các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát độc lập, rèn trí thơng minh
và năng lực sáng tạo. Rèn luyện cho HS khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức đã học để giải đáp
hoặc giải quyết những vấn đề được đặt ra trong học tập hoặc trong thực tiễn. Ở đây HS được sử
dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học, các thao tác tư duy, các phương pháp phán đốn suy
lí để lựa chọn cách giải quyết hợp lí, ngắn gọn và nhanh nhất.
- Gĩp phần hình thành và rèn luyện các kỹ năng, kĩ xảo về hố học như kỹ năng cân bằng
phương trình hố học, kỹ năn._.g tính tốn theo cơng thức và phương trình hố học, kỹ năng thực hành
thí nghiệm, kỹ năng sử dụng ngơn ngữ hố học, kỹ năng nhận biết các chất, …gĩp phần vào việc
giáo dục kỹ thuật tổng hợp cho HS.
- Giáo dục cho HS về tư tưởng, đạo đức, tác phong như rèn tính kiên nhẫn, trung thực trong lao
động học tập, tính sáng tạo khi xử trí các vấn đề đặt ra, tính chính xác khoa học; nâng cao lịng yêu
thích bộ mơn; rèn luyện tác phong lao động cĩ tổ chức, cĩ kế hoạch, giữ gọn gàng, sạch sẽ nơi làm
việc thể hiện rõ thơng qua việc giải các bài tập thực nghiệm.
- Cĩ khả năng gắn kết các nội dung học tập hố học ở trường học với thực tiễn đa dạng, phong
phú của đời sống hoặc sản xuất hố học. Do đĩ BTHH cĩ tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp và
hướng nghiệp, dạy nghề cho HS.
- BTHH cịn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu mới (hình thành khái niệm,
định luật, …) trong quá trình tiếp cận tri thức mới, giúp HS tích cực, tự lực khám phá, lĩnh hội kiến
thức một cách sâu sắc và bền vững. Điều này thể hiện rõ khi HS làm bài tập thực nghiệm định
lượng.
- BTHH cĩ tác dụng phát huy tính tích cực, tự lực của HS và giúp hình thành phương pháp học
tập hợp lí.
- BTHH cịn là phương tiện để kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS một cách chính
xác, giúp cả GV và HS biết được những lỗ hổng kiến thức cũng như những sai sĩt mà HS hay mắc
phải để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
1.2.3. 2BPhân loại bài tập hĩa học [4], [11], [41], [42]
Các nhà nghiên cứu lý luận dạy học hố học đã đưa ra nhiều cách phân loại BTHH dựa trên các
cơ sở khác nhau như sau:
Phân loại dựa vào tính chất hay nội dung tốn học của bài tập
+ Bài tập định tính (khơng cĩ tính tốn)
+ Bài tập định lượng (cĩ tính tốn)
Phân loại dựa vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập
+ Bài tập lý thuyết (khơng cĩ tiến hành thí nghiệm)
+ Bài tập thực nghiệm (cĩ tiến hành thí nghiệm)
Phân loại dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập
+ Bài tập cơ bản
+ Bài tập tổng hợp
Phân loại dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra
+ Bài tập trắc nghiệm tự luận (bài tập tự luận)
+ Bài tập trắc nghiệm khách quan (bài tập trắc nghiệm)
Phân loại dựa vào nội dung hố học của bài tập: cách phân loại này hay dùng khi dạy
học và củng cố bài mới, gồm:
+ Bài tập hố đại cương
Bài tập về chất khí –
Bài tập về dung dịch –
Bài tập điện phân, … –
+ Bài tập hố vơ cơ
Bài tập về kim loại –
Bài tập về phi kim –
Bài tập về các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối, … –
+ Bài tập hố hữu cơ
Bài tập về hiđrocacbon –
Bài tập về ancol, phenol –
Bài tập về anđehit, axit cacboxylic, este, … –
Phân loại dựa vào nhiệm vụ, yêu cầu của bài tập hay dạng bài tập, gồm:
+ Bài tập cân bằng phương trình phản ứng
+ Bài tập viết chuỗi phản ứng
+ Bài tập điều chế chất
+ Bài tập nhận biết các chất
+ Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp
+ Bài tập tinh chế chất
+ Bài tập xác định thành phần hỗn hợp
+ Bài tập xác định nguyên tố
+ Bài tập xác định cơng thức phân tử của hợp chất
+ Bài tập cĩ sử dụng hình vẽ, …
Phân loại dựa vào chức năng bài tập hay mức độ nhận thức và tư duy
+ Bài tập ở trình độ biết (tái hiện kiến thức như nêu định nghĩa, phát biểu định luật, …)
+ Bài tập ở trình độ hiểu
+ Bài tập ở trình độ vận dụng
+ Bài tập ở trình độ vận dụng sáng tạo
Phân loại dựa vào phương pháp giải bài tập
+ Bài tập dùng các giá trị trung bình
+ Bài tập tính theo cơng thức và phương trình hố học
+ Bài tập biện luận
+ Bài tập giải bằng phương pháp bảo tồn electron
+ Bài tập giải bằng phương pháp đường chéo, …
Phân loại dựa vào mục đích sử dụng hay các bước dạy học
+ Bài tập dùng để kiểm tra đầu giờ
+ Bài tập dùng để mở bài, tạo tình huống dạy học
+ Bài tập dùng để vận dụng khi giảng bài mới
+ Bài tập dùng để củng cố kiến thức
+ Bài tập dùng để ơn tập, tổng kết
+ Bài tập cho HS luyện tập ở nhà
+ Bài tập dùng để bồi dưỡng HS giỏi
+ Bài tập dùng để phụ đạo HS yếu, kém, …
Phân loại dựa vào đặc điểm của hoạt động nhận thức
+ Bài tập tái hiện: yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, kỹ năng đã học.
+ Bài tập sáng tạo: yêu cầu HS vận dụng phối hợp những kiến thức, kỹ năng đã học để giải
quyết vấn đề trong tình huống mới. Ở mức độ cao hơn, bài tập sáng tạo địi hỏi HS giải quyết
vấn đề theo một hướng mới, một kỹ thuật mới, một phương pháp mới.
Trong thực tế dạy học, hai cách phân loại bài tập cĩ ý nghĩa hơn cả là phân loại theo nội dung
và theo nhiệm vụ, yêu cầu hay dạng bài của bài tập.
Theo “Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10 Trung học
phổ thơng” do tác giả Nguyễn Xuân Trường chủ biên cùng các cộng sự cĩ đề xuất thêm là để thuận
tiện trong dạy học thì khi dạy học bài mới ta cĩ thể phân loại BTHH theo nội dung để phục vụ việc
dạy học và củng cố bài. Tên mỗi loại bài cĩ thể là tên các chương. Ví dụ: Bài tập về cấu tạo nguyên
tử, bài tập về halogen, … Cịn khi ơn tập, hệ thống hố kiến thức và kiểm tra – đánh giá do mang
tính chất tổng hợp, cĩ sự phối hợp giữa các chương nên ta phân loại dựa trên các cơ sở như tính chất
hoạt động của HS khi giải bài tập, chức năng, tính chất của bài tập, …
1.2.4. 23BXây dựng bài tập trong dạy học hĩa học
GV hĩa học cần nắm vững các khả năng vận dụng, sử dụng BTHH một cách hợp lí, đúng mức
nhằm nâng cao khả năng học tập của HS, nhưng khơng làm quá tải hoặc nặng nề khối lượng kiến
thức. Muốn vậy, trước hết người GV phải nắm vững các tác dụng của BTHH, phân loại chúng và
nắm phương hướng chung để giải. Ở mức cao hơn, GV phải biết chọn bài tập, sử dụng bài tập
thành thạo trong các khâu của quá trình dạy học và xây dựng những bài tập mới [11, tr.211].
Tĩm lại, liên quan đến BTHH địi hỏi GV hĩa học phải cĩ nhiều kỹ năng như [42, tr.5]:
- Kỹ năng giải bài tập thuộc các dạng cơ bản,
- Kỹ năng phân tích BTHH,
- Kỹ năng chọn và sử dụng BTHH trong các giai đoạn của quá trình dạy học,
- Kỹ năng xây dựng bài tập.
Các GV hĩa học thường cĩ kỹ năng (1) và (2) khá tốt nhưng kỹ năng (3) và (4) chưa được tốt,
nhất là các GV trẻ. Do đĩ GV cần rèn luyện, thực tập thường xuyên và rút kinh nghiệm để ngày
càng tốt hơn, vững vàng hơn.
Để xây dựng hệ thống bài tập, GV cĩ thể lựa chọn, sưu tầm từ nhiều nguồn kết hợp biên soạn,
xây dựng bài tập mới.
47BLựa chọn bài tập [11], [40], [41] 1.2.4.1.
Trong sách giáo khoa và sách bài tập hố học dùng ở trường phổ thơng hiện nay, số lượng bài
tập khá nhiều, đặc biệt là sự phong phú của các dạng bài tốn hố học … Ngồi ra thị trường sách
cũng cĩ rất nhiều sách bài tập. GV và HS dễ dàng tìm mua sách bài tập tham khảo. Vấn đề đặt ra là:
trong điều kiện HS cịn cĩ những khĩ khăn nhất định như sự hạn chế về thời gian học tập, phải học
nhiều mơn, chưa say mê học tập, … nên ít làm thêm bài tập trong các sách bài tập thì người GV hĩa
học càng cần phải quan tâm đến việc lựa chọn các bài tập thích hợp cho HS sao cho bài tập mang lại
tác dụng và hiệu quả cao nhất.
Việc lựa chọn bài tập cĩ thể từ các nguồn là:
+ Sách giáo khoa hố học và sách BTHH phổ thơng,
+ Các sách BTHH trên thị trường,
+ Các bài tập trong giáo trình đại học dùng cho HS giỏi hoặc cải biến cho phù hợp với phổ
thơng,
+ Các luận văn, luận án về BTHH,
+ Các tạp chí hĩa học,
+ Tài liệu biên soạn của đồng nghiệp, tổ bộ mơn các trường học, …
Khi chọn bài tập, GV cần chú ý đến các yếu tố sau [11, tr.216]:
- Khối lượng kiến thức HS đã nắm để lựa chọn các bài tập phù hợp và HS cĩ khả năng giải quyết
được.
- Qua việc HS giải bài tập cĩ thể đánh giá được chất lượng học tập, phân loại được HS, kích thích
được tồn lớp học (sử dụng xen kẽ các bài khĩ, trung bình và dễ để HS khá khơng chủ quan mà HS
kém cũng khơng nản).
- Chất lượng giải bài tập, hứng thú khi giải bài tập của HS được nâng lên rất nhiều nếu bài tập
được chọn chứa đựng các nội dung sau:
+ Gắn liền với các kiến thức khoa học về hố học hoặc các mơn học khác, gắn với thực tiễn
sản xuất hoặc đời sống, …
+ Bài tập cĩ thể giải theo nhiều cách, trong đĩ cĩ cách giải ngắn gọn nhưng địi hỏi HS phải
thơng minh hoặc cĩ sự suy luận cần thiết.
- Riêng bài tập lý thuyết, sau mỗi bài cần rèn cho HS thĩi quen làm hết bài tập trong sách giáo
khoa. GV cĩ thể chọn một số bài tập lý thuyết trong các tài liệu tham khảo, sách bài tập để HS rèn
luyện thêm. Thực chất đây là biện pháp học bài tốt nhất và trên cơ sở nắm chắc lý thuyết, HS mới
cĩ thể giải được bài tốn hố học.
- Tăng cường chọn các bài tập giúp rèn luyện trí sáng tạo, ĩc thơng minh cho HS. Nên chọn các
bài tập cĩ nhiều cách giải mà ngồi cách giải thơng thường theo các bước quen thuộc, cịn cĩ các
cách giải độc đáo, ngắn gọn nhưng chính xác.
48BXây dựng bài tập hĩa học mới 1.2.4.2.
Theo hai tác giả Nguyễn Cương và Nguyễn Xuân Trường [11], [40] thì trong dạy học, GV luơn
cần những bài tập phù hợp với yêu cầu, dụng ý, mục đích từng giai đoạn của quá trình dạy học, như
dạy học bài mới, luyện tập, kiểm tra, bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém, … Do đĩ, ngồi việc
sử dụng các bài tập cĩ sẵn trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc các tài liệu tham khảo khác,
người GV cần biết cách xây dựng một số bài tập mới phù hợp với trình độ nhận thức của đối tượng
HS nhằm đạt được hiệu quả dạy học cao nhất.
a. Những yêu cầu khi xây dựng bài tập hĩa học mới [47]
Kiến thức chứa đựng trong mỗi bài tập phải nằm trong hệ thống kiến thức được quy định trong
chương trình. Khi ra một bài tập phải xác định đúng vị trí của nĩ để bài tập trở thành một bộ phận
hữu cơ của hệ thống kiến thức cần truyền thụ. Vì vậy, GV phải cần phải suy nghĩ để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Bài tập giải quyết vấn đề gì?
+ Nĩ nằm ở vị trí nào trong bài học?
+ Cần ra loại bài tập gì (định tính, định lượng hay thực nghiệm, …) ?
+ Cĩ liên hệ hữu cơ với những kiến thức đã học và sẽ học hay khơng?
+ Cĩ phù hợp với năng lực nhận thức của HS khơng?
+ Cĩ phối hợp với những phương tiện khác khơng?
+ Cĩ thoả mãn dụng ý, phương pháp của GV khơng? v.v…
b. Các xu hướng xây dựng bài tập hĩa học hiện nay [40], [41]
Hiện nay, do yêu cầu đổi mới PPDH, khẳng định chất lượng giáo dục, yêu cầu tuyển sinh vào
các bậc học cao hơn nên BTHH rất phát triển, khơng ngừng được bổ sung thêm nhiều bài tập mới cĩ
nội dung hay và tác dụng tốt. Nhiều chuyên gia nghiên cứu về BTHH đã đề xuất một số loại hình
bài tập mới cần chú ý xây dựng là:
+ Loại bỏ những bài tập cĩ nội dung hố học nghèo nàn nhưng lại cần những thuật tốn phức
tạp để giải (hệ nhiều phương trình nhiều ẩn số, bất phương trình, phương trình bậc 2, cấp số
cộng, cấp số nhân, …)
+ Loại bỏ những bài tập cĩ nội dung lắt léo, giả định rắc rối, phức tạp, xa rời hoặc phi thực
tiễn hố học.
+ Tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm.
+ Xây dựng BTHH mới liên quan đến các hiện tượng tự nhiên, vấn đề kinh tế, xã hội (sức
khoẻ, tệ nạn xã hội), mơi trường.
+ Xây dựng bài tập mới để rèn luyện cho HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Đây là
dạng bài tập ngồi cách giải thơng thường cịn cĩ cách giải thơng minh, độc đáo dựa vào điểm
đặc biệt của mỗi bài tốn.
+ Đa dạng hố các loại hình bài tập như bài tập cĩ sử dụng hình vẽ, bài tập sử dụng đồ thị, bài
tập vẽ đồ thị, sơ đồ, bài tập liên quan đến thao tác làm thí nghiệm, lắp đặt dụng cụ thí nghiệm,
…
+ Xây dựng bài tập cĩ nội dung hố học phong phú, sâu sắc, phần tính tốn nhẹ nhàng.
+ Xây dựng và tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm định lượng.
c. Các phương pháp xây dựng bài tập mới [40, tr.241], [42, tr.35]
Khi xây dựng bài tập mới, GV cần chú ý các phương pháp sau đây:
Phương pháp tương tự
Khi một bài tập cĩ nhiều tác dụng đối với HS hay khi cần rèn luyện kỹ năng giải một dạng bài
tập nào đĩ, ta cĩ thể dựa vào một bài tập để tạo ra những bài tập khác bằng phương pháp tương tự
tức là xây dựng bài tập theo mẫu cĩ sẵn.
Phần lớn HS khơng thể giải tốt ngay một dạng bài tập nào đĩ nếu chỉ mới làm 1, 2 bài trong
khoảng thời gian ít ỏi ở lớp. Qua khảo sát thực tế, nhiều HS cĩ ý kiến GV nên cho HS thêm những
bài tập tương tự để HS rèn luyện thêm nhằm nắm chắc phương pháp giải từng dạng bài tập.
Thực tế các GV thường xuyên xây dựng thêm bài tập theo cách này bằng cách chỉ đổi số liệu,
hoặc thay bằng chất khác tương tự hoặc đổi cách hỏi, …
Phương pháp đảo cách hỏi
Từ một bài, bằng cách đảo cách hỏi giá trị của các đại lượng đã cho như khối lượng, số mol, thể
tích, nồng độ, … (cho trong bài tập), ta tạo ra được những bài tập mới với mức độ tương đương.
Phương pháp tổng quát
Thay các số liệu bằng chữ để tính tổng quát. Bài tập tổng quát mang tính trừu tượng, các đại
lượng để ở dạng biểu thức, … nên khĩ hơn bài tập cĩ số liệu cụ thể.
Phương pháp phối hợp
Chọn những chi tiết hay ở một số bài trong các sách đã in, hoặc ở các bài tập học được từ những
người khác để phối hợp lại thành một bài mới. Tùy theo mục đích dạy học hay thời điểm mà GV cĩ
thể cắt bớt một, hai câu hỏi trong một bài tập nào đĩ, hay diễn đạt câu hỏi theo cách khác, hoặc cắt
bớt câu hỏi nào đĩ rồi thêm câu hỏi của mình vào, chỉnh sửa cho phù hợp với trình độ nhận thức của
đối tượng HS.
Phương pháp biên soạn bài tập hồn tồn mới
Để biên soạn một bài tập mới cần tiến hành các bước sau:
- Chọn nội dung kiến thức để ra bài tập. Ví dụ ra bài tập về cấu tạo nguyên tử, tính chất hố học
của một nguyên tố và các hợp chất của nĩ, …
- Xét tính chất và mối quan hệ qua lại giữa các chất đã chọn mà chọn chất cho phản ứng với các
chất đĩ để tạo ra các biến đổi hố học. Trên cơ sở các biến đổi hố học, ta xây dựng các giả thiết và
kết luận của bài tốn, nghĩa là cái cho biết và cái phải tìm. Sau đĩ viết đề bài tập, lưu ý rằng câu,
chữ phải chính xác, sáng sủa, dễ hiểu, ngắn gọn,…
- Giải bài tập bằng nhiều cách, phân tích ý nghĩa hố học, tác dụng cuả mỗi cách và xem mỗi
cách giải đĩ ứng với trình độ tư duy của đối tượng HS nào. Đề phịng bài tốn thiếu hoặc thừa dữ
kiện, sửa chữa để hồn thiện đề bài.
49BXây dựng hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp [40], [47] 1.2.4.3.
a. Thành phần của hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp
Hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp bao gồm: các câu hỏi hay bài tập mở bài, dạy học bài mới
(dùng bài tập để tạo tình huống cĩ vấn đề, để thiết kế các hoạt động học tập, khám phá kiến thức
cho HS, để chuyển tiếp từ phần này sang phần khác, …), củng cố - vận dụng (củng cố từng phần
hay củng cố cuối bài), kiểm tra – đánh giá, hướng dẫn HS học ở nhà. Trong mỗi loại bài tập đĩ lại
cĩ bài tập tái hiện, bài tập sáng tạo, bài tập lý thuyết, bài tập thực nghiệm, … được sắp xếp từ dễ
đến khĩ.
Tuy nhiên khơng phải bài học nào cũng cĩ thể tiến hành dưới dạng bài tập hay cĩ thể soạn tất cả
các loại bài tập cho từng phần mà tùy theo nội dung dạy học, sự linh hoạt của GV để đảm bảo tính
hiệu quả của một số bài tập đưa ra chứ khơng phải biến một giờ học thành giờ giải bài tập.
Để làm nổi bật yêu cầu của một giờ học hiện đại, khi soạn bài tập cho một giờ lên lớp cần lưu ý
[47, tr.235]:
+ Soạn bài tập tạo tình huống cĩ vấn đề nhằm kích thích hứng thú và tạo động lực cho quá
trình nhận thức.
+ Tính chất sáng tạo của bài tập nhằm rèn luyện năng lực trí tuệ cho HS.
+ Tăng cường các bài tập thực nghiệm nhằm phát triển khả năng hoạt động thực tiễn cho HS.
b. Các yêu cầu của bài tập cho một giờ lên lớp [47, tr.235, 236]
Hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp được biên soạn trong quá trình chuẩn bị giáo án, thường
cĩ hai bước: soạn từng bài tập và từ đĩ xây dựng thành hệ thống.
Các yêu cầu của một bài tập
Để cĩ một hệ thống bài tập tốt thì mỗi bài tập phải được biên soạn tốt và phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
- Mỗi bài tập phải cĩ một nhiệm vụ, một vị trí nhất định trong bài học.
- Mỗi bài tập phải chứa đựng những kiến thức cơ bản trong chương trình, phải đảm bảo tính
chính xác, khoa học.
- Bài tập phải chứa đựng một mâu thuẫn vừa sức và hứng thú đối với HS.
- Về hình thức: phải diễn đạt rõ ràng, súc tích các yêu cầu đặt ra, ngơn ngữ phải chính xác, uyển
chuyển, phản ánh được sự vận động của hiện tượng, quá trình.
Các yêu cầu của hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp
Hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp phải cĩ tác dụng nâng cao chất lượng giờ lên lớp và phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Bảo đảm tính hệ thống: các bài tập phải cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau và gắn chặt với mục
đích, yêu cầu của giờ lên lớp.
- Bảo đảm tính đa dạng (cĩ bài tập lý thuyết, bài tập tái hiện, bài tập thực nghiệm, bài tập dùng
để kiểm tra – đánh giá, …) để phục vụ các yêu cầu về nội dung ở các bước của quá trình dạy học.
- Phù hợp với trình độ nhận thức của HS.
- Gĩp phần rèn luyện tư duy tích cực, sáng tạo và năng lực thực hành cho HS.
- Số lượng câu hỏi và bài tập cho mỗi giờ lên lớp phải được chọn lọc kĩ càng, khơng quá nhiều,
cĩ trọng tâm và được đưa ra hợp lí, phù hợp với logic của bài học, bảo đảm để HS cĩ điều kiện học
tập tập trung, nhưng nhẹ nhàng, thư thái, tư duy của HS khơng rơi vào tình trạng bị động bởi những
câu hỏi vụn vặt của thầy.
Hệ thống bài tập cho một giờ lên lớp khơng thể hồn thiện ngay mà phải được GV rút kinh
nghiệm dần sau mỗi lần lên lớp …
50BSắp xếp hệ thống bài tập hĩa học [40] 1.2.4.4.
Sau khi đã tuyển chọn được các bài tập hay, vừa ý cộng thêm những bài tập do GV tự soạn
riêng lẻ thì việc sắp xếp khoa học để cĩ những hệ thống bài tập phù hợp với mục đích và đối tượng
dạy học là điều rất quan trọng. GV cần tập hợp lại thành từng hệ thống bài tập nhỏ theo từng nội
dung (ví dụ hệ thống bài tập về cấu tạo nguyên tử, bài tập về sự điện phân, …) để tiện sử dụng hoặc
lựa chọn nhanh chĩng khi đưa vào những hệ thống bài tập lớn hơn như hệ thống bài tập cho HS
luyện tập, ơn tập chương, ơn tập thi học kì, … và GV cũng dễ dàng chọn bài tập tương tự để xây
dựng đề kiểm tra vì GV biết được bài tập nào đã cho HS làm hay chưa.
Với mỗi loại, cần cĩ một hệ thống bài tập bảo đảm các yêu cầu sau [47, tr.226]:
- Phủ kín kiến thức của chương hay của một vấn đề.
- Đầy đủ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhưng phải đảm bảo sự cân bằng, hợp lý giữa
chúng.
- Số lượng bài tập cần đủ để hình thành các kỹ năng cần thiết.
- Mở rộng và đào sâu thêm kiến thức của một vấn đề nào đĩ hay của chương.
- Cĩ một số bài tập hay để phát triển năng lực tư duy, rèn trí thơng minh cho HS.
Tác giả Nguyễn Cương cũng đã nhận định “trong nhiều sách BTHH hiện hành, đã đưa ra rất
nhiều dạng bài tốn khác nhau nhưng cần thiết phải cĩ sự sắp xếp lại hệ thống hơn, bổ sung thêm
các bài tập mới cho cân đối và hồn chỉnh” và “căn cứ vào chương trình giảng dạy, nên xây dựng
thành một hệ thống bài tập phù hợp với mức độ của từng khối lớp; kết hợp với khâu ơn luyện
thường xuyên để rèn luyện kỹ năng, kĩ xảo cho HS trong việc giải bài tập” [11, tr.220].
Tùy mục đích sử dụng, ví dụ hệ thống bài tập dùng cho một giờ lên lớp, hệ thống bài tập để ơn
tập nội dung nào đĩ hay ơn tập chương, ơn tập học kì … mà GV sẽ chọn lựa bài tập để sắp xếp cho
hợp lí.
1.2.5. 24BSử dụng bài tập trong dạy học hĩa học [47]
Các nhà nghiên cứu lý luận dạy học hĩa học đều khẳng định: GV cĩ thể sử dụng bài tập ở bất kì
cơng đoạn nào của quá trình dạy học khi thấy nĩ cĩ thể giúp mình thoả mãn nhiệm vụ và mục đích
dạy học [42, tr.53].
Khi dạy học bài mới cĩ thể dùng bài tập để: vào bài, tạo tình huống cĩ vấn đề, thiết kế các hoạt
động học tập cho HS, chuyển tiếp từ phần này sang phần khác, củng cố bài, hướng dẫn HS học ở
nhà, …Cịn khi luyện tập, ơn tập và kiểm tra, đánh giá thì nhất thiết phải dùng bài tập.
Vì khơng cĩ nhiều thời gian sửa bài tập cho HS ở lớp, do đĩ việc sử dụng đúng một bài tập nào
đĩ vào thời điểm thích hợp sẽ gĩp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
51BSử dụng bài tập khi truyền thụ kiến thức mới [3], [40], [47] 1.2.5.1.
Khi sử dụng bài tập để dạy học bài mới, chúng ta phải hiểu bài tập khơng phải là nội dung
nhưng nĩ chứa đựng nội dung dạy học nên phải phù hợp với nội dung đĩ, với năng lực nhận thức
của HS và phục vụ ý đồ phương pháp dạy học của GV.
Sử dụng bài tập để mở đầu bài giảng
Yêu cầu của phần mở bài là tạo được một cầu logic để đi từ bài cũ sang bài mới, nêu lên được
vấn đề nghiên cứu qua việc làm nổi bật những mâu thuẫn giữa những điều đã biết và chưa biết.
Sử dụng bài tập để mở đầu bài giảng cũng là một trong nhiều cách mở bài. GV cĩ thể gọi một
HS trả lời câu hỏi hay giải một bài tập ngắn rồi từ kiến thức trong nội dung kiểm tra dẫn vào bài học
hay cho cả lớp cùng giải một bài tập mà nội dung dựa trên những kiến thức HS đã biết để chuẩn bị
bắc cầu qua bài mới, … là một số cách cĩ thể dùng bài tập để vào bài. Các bài tập dùng để mở đầu
bài giảng phải ngắn gọn, khơng quá phức tạp, mất thời gian để HS cĩ thể nắm bắt ngay vấn đề cần
nghiên cứu.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên [47,tr.229]: Để bài tập sử dụng vào bài được lí thú thì trong nhiều
trường hợp phải thoả mãn yếu tố bất ngờ. Trong điều kiện thơng tin hiện đại, ít khi cĩ thể tạo ra sự
bất ngờ do nội dung mới, mà sự bất ngờ thường cĩ được do nhìn sự vật dưới một gĩc độ mới.
Sử dụng bài tập để nghiên cứu bài mới
Khi giảng bài mới, một số GV thường vẫn quen với phương pháp thuyết trình vì cĩ thể nhanh
chĩng truyền thụ cho HS một lượng kiến thức lớn trong thời gian tương đối ngắn, nhưng việc làm
này khơng phát huy được tối đa năng lực hoạt động nhận thức của HS và khơng phù hợp với xu
hướng đổi mới PPDH hiện nay. GV cịn ít đầu tư xây dựng các bài tập mà qua đĩ HS sẽ khám phá,
lĩnh hội được tri thức. Trong chương trình hiện nay, nhiều bài học hay nhiều phần của bài học cĩ thể
tiến hành dưới dạng bài tập. GV cĩ thể thay thế bớt việc giảng bài mới bằng cách cho HS giải
những bài tập thích hợp như dùng bài tập để tạo tình huống học tập, thiết kế các hoạt động học tập
mà qua đĩ HS sẽ khám phá, tiếp thu kiến thức mới một cách nhẹ nhàng, mới mẻ, sâu sắc, đồng thời
phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS.
Thực tiễn cho thấy, khơng phải bài học nào cũng cĩ thể tiến hành dưới dạng bài tập và để cho
HS hồn tồn tự giải vì để giải bài tập nào cũng phải dựa vào các kiến thức đã cĩ. Do đĩ trong nhiều
trường hợp phải truyền thụ cho HS những kiến thức ban đầu nào đĩ. Thơng thường ta cĩ thể phối
hợp việc giải bài tập với việc thơng báo kiến thức, tức là vừa giảng vừa luyện để HS áp dụng ngay
kiến thức.
Ngồi ý nghĩa sư phạm, tâm lý, việc sử dụng bài tập trong quá trình dạy học cĩ ý nghĩa về mặt
điều khiển, vì việc giải bài tập sẽ phản ánh khả năng tiếp thu kiến thức của HS tạo ra những tín hiệu
phản hồi giúp GV điều chỉnh nội dung và PPDH cho phù hợp với tình hình thực tế.
Như vậy, sử dụng bài tập khi hướng dẫn HS nghiên cứu bài mới cĩ khả năng giúp HS nhớ bài
lâu hơn, gĩp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
52BSử dụng bài tập khi củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng [40], [42], [47] 1.2.5.2.
Khi ơn tập kiến thức cho HS, GV thường hướng đến mục đích [47, tr.240]:
+ Hệ thống hĩa kiến thức, làm cho các kiến thức trong chương hay trong một phần nào đĩ của
chương trình cĩ quan hệ hữu cơ với nhau và cĩ quan hệ với các phần đã học trước và sau đĩ.
+ Khắc sâu, mở rộng, nâng cao kiến thức cho HS, làm cho HS vận dụng được kiến thức để
giải quyết được các vấn đề lý thuyết và thực tiễn.
Do vậy, đây là khâu mà GV thường hay sử dụng bài tập nhất. GV cĩ thể dùng bài tập khi ơn tập
một khái niệm, một định luật hoặc một chương, một phần nào đĩ của chương trình. Trong bất kì
trường hợp nào bài tập dùng cho việc ơn tập cũng nhằm làm cho HS nắm vững, khắc sâu kiến thức
hơn. Về mặt sinh lí thì đĩ là quá trình rèn luyện hệ thống liên hệ thần kinh tạm thời. Nhưng nếu bài
tập ơn tập chỉ lặp lại những điều đã biết thì khơng thể hồn thiện kiến thức được mà để ơn tập cĩ kết
quả thì bài tập khơng chỉ lặp lại cái đã biết, mà phải nhìn các kiến thức đã biết dưới gĩc độ mới, làm
cho kiến thức sâu hơn, rộng hơn, làm rõ những chỗ cịn mơ hồ mà HS cĩ thể phạm sai lầm khi vận
dụng. Khi ơn tập cả chương hay một phần chương trình thì bài tập phải giúp HS nắm được hệ thống
kiến thức, thể hiện được mối liên hệ giữa các yếu tố trong hệ thống kiến thức đã nghiên cứu.
Quá trình củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng cho HS được tổ chức rất đa dạng, đều đặn và
phụ thuộc rất lớn vào mức độ nắm kiến thức của HS và kinh nghiệm cá nhân của GV. GV phải nắm
được trình tự và thời gian tối thiểu cần thiết để truyền thụ một nội dung kiến thức nào đĩ cho HS
của mình và luơn chuẩn bị sẵn các bài tập (trong hệ thống bài tập) để cĩ thể đưa vào củng cố, hồn
thiện kiến thức cho HS bất cứ lúc nào, củng cố sau mỗi phần trọng tâm của bài học hay củng cố
cuối giờ học nếu GV thấy cần thiết. Các tác giả nghiên cứu về BTHH cũng đã khẳng định, muốn
hình thành kỹ năng thì khơng thể giải một bài tập mà phải giải một số bài tập cùng dạng để thành
thạo, nhận ra một số cách đặt câu hỏi đối với từng dạng bài. Nhưng nếu các bài tập này hồn tồn
giống nhau, chỉ khác số liệu thì sẽ gây nhàm chán, nhất là đối với HS khá, giỏi. Do vậy cần phải bổ
sung những chi tiết mới, vừa cĩ tác dụng mở rộng, đào sâu kiến thức và tạo hứng thú cho HS.
Sau đây là một số điểm cần chú ý:
- Các bài tập ơn tập thường cĩ tính khái quát cao, giúp HS hệ thống hĩa, so sánh các vấn đề với
nhau theo những mơ hình nào đĩ. GV cĩ thể hướng dẫn HS tổng kết vấn đề qua hệ thống biểu bảng.
- Việc củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng nên tiến hành thường xuyên, cĩ thể tổ chức vào
đầu giờ học hay cuối giờ bằng cách cho HS làm bài tập, thảo luận, …
- Giải bài tập tổng hợp và nâng dần mức độ bài tập, hướng đến những vấn đề quan trọng nhất của
chương trình.
- Cho HS làm bài tập dưới nhiều hình thức, yêu cầu HS làm cẩn thận và GV kiểm tra, đánh giá để
kịp thời nắm bắt khả năng và mức độ nắm kiến thức của HS, những sai sĩt mà HS hay mắc phải để
kịp thời cĩ biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
53BSử dụng bài tập khi kiểm tra – đánh giá 1.2.5.3.
Việc kiểm tra – đánh giá đĩng vai trị rất quan trọng trong quá trình dạy học, nĩ thường xuyên
cung cấp kịp thời những thơng tin cho người học, người dạy, các cấp quản lý giáo dục và xã hội để
mỗi bên cĩ điều kiện điều chỉnh, đổi mới cho phù hợp.
BTHH là phương tiện được sử dụng thường xuyên và khơng thể thiếu trong kiểm tra, đánh giá
nhằm xem xét mức độ nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS so với yêu cầu chương trình đặt ra.
1.3. 9BThực trạng của việc sử dụng bài tập trong dạy học hố học ở trường THPT
1.3.1. 25BMục đích và phương pháp khảo sát
Để cĩ thêm thơng tin làm cơ sở thực tiễn cho đề tài, chúng tơi đã tiến hành khảo sát thực tế một
số GV và HS như sau:
- Phát phiếu lấy ý kiến (xem phụ lục số 3 của 56 GV dạy hố ở nhiều trường THPT thuộc nhiều
tỉnh thành gồm GV là học viên lớp cao học khố 18, GV một số trường ở tỉnh Lâm Đồng, TP.Hồ
Chí Minh, …
- Trị chuyện, trao đổi với một số GV về tính hiệu quả và những kinh nghiệm trong việc sử dụng
BTHH.
- Phát phiếu lấy ý kiến (xem phụ lục số 3) của 472 HS thuộc 12 trường THPT trong thành phố
Đà Lạt, thị trấn Di Linh và thị xã Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng; đồng thời kết hợp phỏng vấn, trị
chuyện, trao đổi thân thiện trực tiếp với 31 HS lớp 10 (trị chuyện với từng HS hoặc nhĩm 2 - 4
HS).
1.3.2. 26BKết quả khảo sát
Bảng 1.1: Những dạng bài tập GV sử dụng khi dạy phần phi kim – Hố học 10
Dạng bài tập
Tần số sử dụng
thường
xuyên
thỉnh
thoảng ít khi
khơng sử
dụng
- Bài tập lý thuyết 45 – 80,4% 10 – 17,9% 1 – 1,7% 0
- Bài tập sơ đồ phản ứng 51 – 91,1% 5 – 8,9% 0 0
- Bài tập nhận biết chất 42 – 75,0% 14 – 25,0% 0 0
- Bài tập điều chế chất 14 – 25,0% 29 – 51,8% 13 – 23,2% 0
- Bài tập tách, tinh chế chất 4 – 7,1% 19 – 33,9% 25 – 44,6% 8 – 14,3%
- Bài tập cĩ sử dụng hình vẽ 1 – 1,7% 8 – 14,3% 25 – 44,6% 22 – 39,3%
- Bài tập thực nghiệm (cĩ
làm thí nghiệm, giải thích
hiện tượng, …)
0 14 – 25,0% 42 – 75,0% 0
- Các dạng tốn cơ bản
trong chương 56 – 100% 0 0 0
Nhận xét: Hầu hết GV chú trọng sử dụng các dạng bài tập cơ bản trong phần phi kim như bài
tập lý thuyết, sơ đồ phản ứng, nhận biết chất, các dạng tốn cơ bản. Bài tập điều chế chất kém ưu
tiên hơn, thường chỉ dùng khi cĩ thời gian hoặc cho HS tự làm do thời gian trên lớp ít, cần tập trung
vào những dạng cơ bản nhất. Bài tập tách và tinh chế chất cũng ít được GV sử dụng do hạn chế về
thời gian và trình độ của HS. Qua khảo sát cho thấy một số GV cĩ đưa bài tập dạng này cho những
lớp cĩ trình độ HS tương đối khá như trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, … Đặc biệt nhiều GV
được khảo sát cho biết ít hoặc khơng sử dụng dạng bài tập cĩ dùng hình vẽ, bài tập thực nghiệm với
nhiều lý do như hạn chế về thời gian, trước giờ quen sử dụng các dạng bài tập phổ biến kia, tài liệu
về dạng bài tập này cịn hạn chế và chưa được chú trọng nhiều trong dạy học, GV phải mất nhiều
thời gian đầu tư soạn, … Tuy nhiên bài tập cĩ hình vẽ là một trong những dạng bài tập thuộc xu
hướng cần được xây dựng và sử dụng vì cĩ tác dụng trực quan, khơng cần mơ tả nhiều, dễ gây chú
ý, giúp HS dễ hình dung, nhớ bài lâu, phát triển khả năng tư duy thơng qua việc quan sát, nhận xét
các hiện tượng, hình vẽ và lại rèn được kỹ năng thực hành nhìn chung cịn yếu của HS, …
Qua tìm hiểu cho thấy bài tập loại này hầu như chỉ mới được sử dụng trong kì thi HS giỏi thực
hành hĩa học. Do đĩ chúng tơi đã mạnh dạn xây dựng thêm một số bài tập cĩ sử dụng hình vẽ để
các GV cĩ thể tham khảo và gĩp ý.
Bảng 1.2: Mục đích và tính hiệu quả của việc sử dụng BTHH
(1: kém hiệu quả nhất, 2: ít hiệu quả, 3: hiệu quả vừa phải, 4: rất hiệu quả).
Mục đích sử dụng bài tập hố
học
Tần số sử dụng Tính hiệu quả
thường
xuyên
thỉnh
thoảng ít khi
khơng sử
dụng 1 2 3 4
- Tổ chức các hoạt động học
tập khi truyền thụ kiến
thức mới (hoạt động vào
bài, xây dựng khái niệm
mới,...).
15
26,8%
24
42,9%
17
30,4
%
0 0 17 30,4%
22
39,3%
17
30,4%
- Củng cố kiến thức cuối
tiết học.
42
._.on cần dùng để khử trùng nước cung cấp cho chung cư 1000 dân trong một
ngày. Biết trung bình một người dùng hết 250 lít/ngày và giả sử trung bình hàm lượng ozon đưa
vào nước là 2,0 g/mP3P.
UPhiếu học tập số 2U
Bài tập dự án
UBài 1U: Mỗi nhĩm hãy thảo luận và làm báo cáo về một trong các câu hỏi sau, yêu cầu báo cáo cơ
đọng, rõ ràng, ngắn gọn (6 - 7 phút), trình bày dưới dạng các ý chính.
1. Tìm hiểu về vai trị của tầng ozon, tình trạng tầng ozon hiện nay, nguyên nhân của tình trạng đĩ
và các biện pháp khắc phục.
2. Tìm hiểu về diện tích rừng hiện nay của nước ta, những tỉnh thành cĩ rừng, tình trạng chặt phá
rừng và cháy rừng trong những năm gần đây, nguyên nhân của việc chặt phá rừng.
3. Cho biết những tác hại, hậu quả của việc chặt phá rừng. Là một học sinh, em nghĩ mình cĩ thể
đĩng gĩp bằng những việc làm và hành động cụ thể, thiết thực nào để gĩp phần giữ gìn màu xanh
của trái đất?
4. Em biết gì về các biện pháp, chiến dịch kêu gọi bảo vệ màu xanh hiện nay ở nước ta nĩi riêng và
trên tồn cầu nĩi chung.
UBài 2U: Vẽ poster với chủ đề “Bảo vệ tầng ozon”.
- Yêu cầu: cĩ thể vẽ trên các khổ giấy A3, A0 hoặc roki, cĩ tơ màu.
- Nội dung: Những việc làm của con người gây ảnh hưởng xấu đến tầng ozon, các biện pháp bảo vệ
và truyền tải thơng điệp kêu gọi mọi người chung tay bảo vệ tấm áo giáp của hành tinh. Bài vẽ thể
hiện đúng nội dung, cĩ đầu tư, vẽ đẹp, sáng tạo… cĩ thể vẽ dưới dạng hoạt hình, biếm hoạ, …
PHỤ LỤC 2. 5BĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra 15 phút sau bài “Hiđro clorua - Axit Clohiđric và muối clorua” (2 tiết)
Chọn đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời ở
cuối bài.
UCâu 1U: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Khí hiđro clorua khơng làm đổi màu quỳ tím.
B. Dung dịch axit clohiđric cĩ tính axit mạnh.
C. Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo muối sắt (III) clorua.
D. Cĩ thể dùng dung dịch bạc nitrat để nhận biết ion ClP-P.
UCâu 2U: Cho ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđro clorua và oxi. Cĩ thể nhận biết đồng thời cả ba
khí đĩ bằng
A. dung dịch BaClR2R. B. dung dịch Ca(OH)R2R.
C. dung dịch HR2RSOR4R. D. giấy quỳ tím ẩm.
UCâu 3U: Xét về tính oxi hố khử, axit clohiđric
A. chỉ cĩ tính khử. B. chỉ cĩ tính oxi hố.
C. cĩ cả tính khử và tính oxi hố. D. khơng cĩ cả tính khử và tính oxi hố.
UCâu 4U: Một hố chất cĩ thể dùng để phân biệt các dung dịch khơng màu gồm: NaNO R3R, NaCl,
AgNOR3R, HCl là
A. quỳ tím. B. phenolphtalein.
C. dung dịch natri hiđroxit. D. dung dịch axit sunfuric.
UCâu 5U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là:
A. Zn, Ag, ZnO, Zn(OH)R2R. B. Fe, FeR2ROR3R, Cu, CuO.
C. AgNOR3R, CaCOR3R, Pb(NOR3R)R2R, NaNOR3R. R RD. NaOH, Mg(OH)R2R, NaR2RSOR3R, AgNOR3R.
UCâu 6U: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2
(2) 2KMnOR4R + 16HCl → 2MnClR2R + 5ClR2R + 2KCl + 8HR2RO
(3) AgNOR3R + HCl → AgCl↓ + HNO R3
(4) Mg(OH)R2R + 2HCl → MgCl R2R + 2HR2RO
(5) PbOR2R + 4HCl → PbClR2R + ClR2R + 2HR2RO
(6) KClOR3R + 6HCl → KCl + 3ClR2R + 3HR2RO
HCl đĩng cùng một vai trị trong các phản ứng:
A. (2), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (5), (6). D. (1), (2), (5), (6).
UCâu 7U: HCl thể hiện tính khử trong phản ứng
A. 2HCl + Mg → MgCl R2R + HR2R.
B. 4HCl + MnOR2R →
ot MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO.
C. 2HCl + CuO →
ot CuClR2R + HR2RO.
D. 2HCl R R+ Zn(OH)R2R → ZnClR2R + 2HR2RO.
UCâu 8U: Phản ứng được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phịng thí nghiệm là
A. HR2R + ClR2R →ánhsáng 2HCl.
B. ClR2R + HR2RO HCl + HClO.
C. ClR2R + SOR2R + 2HR2RO → 2HCl + HR2RSOR4R.
D. NaCl R(r) R+ HR2RSOR4 đặc R →
ot NaHSOR4R + HCl.
UCâu 9U: Cho 5,6 gam sắt và 6,4 gam đồng vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí tối đa (đktc)
thu được là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
UCâu 10U: Đổ dung dịch chứa 20 gam natri hiđroxit vào dung dịch chứa 20 gam axit clohiđric. Nhúng
giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím
A. chuyển sang màu xanh. B. chuyển sang màu đỏ.
C. khơng đổi màu. D. bị tẩy màu tím.
UĐáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D C A D C B D A B
Đề kiểm tra 15 phút sau tiết luyện tập về nhĩm halogen
Đề số: 1
A. UTRẮC NGHIỆMU (3 đ)
Chọn đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời ở
cuối bài.
UCâu 1U: Theo trật tự sắp xếp: FR2R, ClR2R, BrR2R, IR2R thì
A. tính oxi hố tăng dần, tính khử giảm dần.
B. tính oxi hố tăng dần, tính khử tăng dần.
C. tính oxi hố giảm dần, tính khử tăng dần.
D. tính oxi hố giảm dần, tính khử giảm dần.
UCâu 2U: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Tất cả hiđro halogenua ở điều kiện thường đều tồn tại ở thể khí.
B. Tất cả hiđro halogenua khi tan trong nước đều tạo thành dung dịch axit.
C. Phản ứng giữa các halogen từ FR2R đến IR2R với HR2R chỉ xảy ra khi đun nĩng.
D. Tính khử của HX (X: halogen) giảm dần theo thứ tự: HI, HBr, HCl, HF.
UCâu 3U: Halogen chỉ cĩ tính oxi hố, khơng cĩ tính khử là
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
UCâu 4U: Cho các phản ứng sau:
(1) 2HF + NaR2RSOR4R → 2NaF + HR2RSOR4R. (2) 2HF + KR2RO → 2KF + HR2RO.
(3) 4HF + SiOR2R → SiF R4R + 2HR2RO. (4) HF + AgNOR3R → AgF + HNO R3R.
Các phản ứng xảy ra là:
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1), (2) và (3).
UCâu 5U: Phản ứng trong đĩ halogen cĩ tính khử là
A. HR2R + ClR2R → 2HCl.
B. BrR2R + SOR2R + 2HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4R.
C. 4ClR2R + HR2RS + 4HR2RO → HR2RSOR4R + 8HCl.
D. BrR2R + 5ClR2R + 6HR2RO → 2HBrOR3R + 10HCl.
UCâu 6U: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu được brom tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp qua
A. nước. B. dung dịch NaBr.
C. dung dịch NaI. D. dung dịch HR2RSOR4R lỗng.
B. UTỰ LUẬNU (7 đ)
UCâu 1U: (3 đ)
Dùng phương pháp hố học để nhận biết các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ khơng nhãn
gồm: NaOH, BaClR2R , HCl, KI. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
UCâu 2U: (4 đ)
Viết các PTHH trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ).
KMnO4 Cl2
(2) FeCl3
(3) AgCl (
4) (5) Br2Cl2
(6) I2 (
7) HI(1)
UĐáp án
A. Trắc nghiệm (3 đ): 1 câu 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C A B D B
B. Tự luận (7 đ)
UCâu 1U: (3 đ)
- Quỳ tím → nhận biết được NaOH, HCl (1 đ)
- dd AgNOR3R → nhận biết được BaCl R2R và KI. Với mỗi chất nêu đúng hiện tượng 0,5 đ, phương
trình: 0,5 đ.
UCâu 2U: (4 đ)
Phương trình (1): 1 đ, các phương trình cịn lại 0,5 đ
Đề số: 2
A. UTRẮC NGHIỆMU (3 đ)
Chọn một đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời
ở cuối bài.
UCâu 1U: Chọn phát biểu khơng đúng trong các phát biểu dưới đây.
A. Flo là chất khí rất độc.
B. Axit HF cĩ thể tác dụng với SiO R2R.
C. Flo phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
D. Phản ứng giữa FR2 Rvà HR2R chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
UCâu 2U: Nhận xét nào sau đây đúng về tính oxi hố khử của halogen?
A. Clo, brom và iot chỉ cĩ tính oxi hố mạnh.
B. Tính khử giảm dần theo thứ tự là clo, brom, iot.
C. Tính oxi hố tăng dần theo thứ tự là flo, clo, brom, iot.
D. Flo chỉ cĩ tính oxi hố, cịn clo, brom, iot cĩ cả tính khử và tính oxi hố.
UCâu 3U: Phản ứng chứng minh clo cĩ tính oxi hố mạnh hơn brom là
A. BrR2 R+ 2NaI → 2NaBr + IR2R. B. BrR2 R+ 2KClOR3R → 2KBrOR3R + ClR2R.
C. ClR2 R+ 2NaBr → 2NaCl + BrR2R. D. ClR2 R+ 2KBrOR3R → 2KClOR3R + BrR2R.
UCâu 4U: Phản ứng khơng xảy ra là
A. FR2R + HR2RO → B. ClR2 R+ KBr → C. IR2 R+ KBr → D. BrR2 R+ NaI →
UCâu 5U: Trong phản ứng: SOR2R + BrR2R + HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4R, BrR2R đĩng vai trị
A. chất khử B. chất oxi hố.
C. mơi trường phản ứng. D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hố.
UCâu 6U: Iot bị lẫn tạp chất là natri iotua. Cách thuận tiện nhất để loại bỏ tạp chất là
A. đun nĩng để iot thăng hoa.
B. hồ tan hỗn hợp vào nước rồi lọc.
C. hồ tan hỗn hợp vào nước rồi sục khí clo vào cho đến dư.
D. hồ tan hỗn hợp vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch brom.
B. UTỰ LUẬNU (7 đ)
UCâu 1U: (3 đ)
Dùng phương pháp hố học để nhận biết các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ khơng nhãn
gồm: KR2RCOR3R, KCl, NaNOR3R, hồ tinh bột. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
UCâu 2U: (4 đ)
Viết các PTHH trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ).
Cl2 (
2) HCl (3) NaClMnO2 FeCl2
(5)
NaNO3
(6) Cl2 (
7) NaClO
(1) (4)
UĐáp án
A. Trắc nghiệm (3 đ): 1 câu 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D D C C B A
B. Tự luận (7 đ)
UCâu 1U: (3 đ)
- Iot → nhận biết được hồ tinh bột (1 đ)
- dd HCl hoặc HR2RSOR4R → nhận biết được KR2RCOR3R; nêu đúng hiện tượng 0,5 đ, ph/trình: 0,5 đ.
- dd AgNOR3R → nhận biết được KCl; nêu đúng hiện tượng 0,5 đ, ph/trình: 0,5 đ.
- Cịn lại là NaNOR3R.
UCâu 2U: (4 đ)
Phương trình (1): 1 đ, các phương trình cịn lại 0,5 đ
Đề kiểm tra 45 phút chương “Nhĩm halogen”
* Đề 1 (phần 2.5.8.5 luận văn)
UĐáp án
A. Trắc nghiệm (3 đ): 1 câu 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C D B B A
B. Tự luận (7 đ)
UCâu 1U: (2 đ)
Mỗi p/t hồn chỉnh 0,5 đ (viết đúng sản phẩm: 0,25 đ; cân bằng đúng 0,25 đ)
UCâu 2U: (1đ) Nhận biết HCl, KCl, NaI.
- Quỳ tím → nhận biết được HCl (0,25 đ )
- dd AgNOR3R → nhận biết được KCl (cĩ kết tủa trắng khơng tan) và NaI (cĩ kết tủa vàng đậm khơng
tan) (0,25 đ ); mỗi p/t: 0,25 đ.
UCâu 3U: (1)
2KMnOR4R + 16HCl → 2MnClR2R + 5ClR2R + 2KCl + 8HR2RO (0,5 đ )
2Fe + 3ClR2R →
ot 2FeClR3R. (0,5 đ )
(viết đúng sản phẩm: 0,25 đ; cân bằng đúng 0,25 đ)
UCâu 4U: (3 điểm)
a. (1,5 đ)
n HR2R = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Zn cĩ trong 18,6 g hỗn hợp
Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2 R(0,25 đ )
Mol: x 2x x
Zn + 2HCl → ZnClR2R + HR2 R(0,25 đ )
Mol: y 2y y
Hệ p/t: 56x + 65y = 18,6 x = 0,1 (0,5 đ )
x + y = 0,3 y = 0,2
%mRFeR = 0.1*56*100/18,6 = 30,1%(0,25 đ )
%mRZnR = 69,9% (0,25 đ )
b. (1 đ)
m RHClR = 2(0,1 + 0,2)*36,5 = 21,9 g (0,5 đ )
m RddHClR = 21,9*100/15 = 146 g (0,5 đ )
c. (0,5 đ )
Vì Fe phản ứng với HCl → FeClR2R; nhưng Fe phản ứng với ClR2R → FeClR3R nên lượng muối clorua tạo
thành khi cho 18,6 gam hỗn hợp A tác dụng với khí clo nhiều hơn lượng muối clorua khan thu được
trong dung dịch B là 0,1* 35,5 = 3,55 g.
* Đề 2
A. UTRẮC NGHIỆMU (3 điểm)
Chọn một đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án chọn vào bảng trả lời ở
cuối bài.
UCâu 1U: Số oxi hố của clo trong các hợp chất: NaClO, KClOR3R và HClOR4R lần lượt là:
A. -1, +5, +7. B. +1, +5, +7. C. +1, +3, +7. D. -1, +5, +5.
UCâu 2U: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.
A. Khi đun nĩng, flo phản ứng với tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.
B. Trong các phản ứng hố học, các halogen chỉ thể hiện tính oxi hố.
C. Các halogen từ FR2R đến IR2R tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
D. Khi đốt sắt trong bình đựng khí clo, sắt cháy sáng và cĩ khĩi màu nâu tạo ra.
UCâu 3U: Phản ứng nào dưới đây khơng thu được sản phẩm là khí clo?
A. KMnOR4R + HClR đặcR → B. NaCl + HR2RO
C. KClOR3R + HCl → D . BrR2R + NaCl →
UCâu 4U: Cặp chất cĩ thể tồn tại trong cùng một dung dịch hay hỗn hợp là
A. HR2R và FR2R. B. FR2R và HR2RO.
C. ClR2R và OR2R. D. ClR2R và dung dịch NaOH.
UCâu 5U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là:
A. Al, CuO, KOH, NaR2RCOR3R, CuSOR4R. B. Fe, Cu, CuO, Cu(OH)R2R, Ba(OH)R2R.
C. Fe, FeO, FeR2ROR3R, FeS, Fe(OH)R3R. D. Zn, AlR2ROR3R, AgNOR3R, Ca(NOR3R)R2R, NaR2RSOR4R.
UCâu 6U: Người ta khơng dùng dụng cụ bằng thuỷ tinh để đựng axit HF vì
A. HF ăn mịn thuỷ tinh. B. thuỷ tinh hấp thụ nhiệt, làm phân huỷ HF.
C. HF làm thuỷ tinh đổi màu. D. nếu thuỷ tinh vỡ, axit đổ ra gây nguy hiểm.
B. UTỰ LUẬNU (7 điểm)
UCâu 1U: (2 điểm) Viết các PTHH trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ).
Cl2
(1)
(2)Br2
(3)
HBrO
(4)HCl FeCl3
đpdd, màng ngăn
UCâu 2U: (1điểm) Cĩ 3 dung dịch khơng màu đựng trong 3 lọ khơng dán nhãn gồm: BaClR2R, KNOR3R,
NaBr. Trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên bằng phương pháp hĩa học.
UCâu 3U: (1điểm) Từ các chất sau đây: MnO R2R(r), dung dịch HCl đặc và dung dịch NaOH; hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế nước Javel.
UCâu 4U: (3 điểm)
Cho 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí clo (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hồn tồn.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Hồ tan hỗn hợp muối thu được sau phản ứng vào nước rồi cho từ từ dung dịch bạc nitrat 2M
vào cho đến khi lượng kết tủa đạt cực đại. Viết phương trình phản ứng và tính thể tích dung dịch
bạc nitrat cần dùng.
c. So sánh lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng trên với khối lượng muối clorua khan thu
được khi cho axit clohiđric lấy dư vào 11,6 gam hỗn hợp A trên. (tính ra giá trị cụ thể).
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố như sau:
Nguyên tố Fe Mg Cl H
NTK 56 24 35,5 1
UĐáp án
A. Trắc nghiệm (3 đ): 1 câu 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B D C C A
B. Tự luận (7 đ)
UCâu 1U: (2 điểm)
Mỗi p/t hồn chỉnh 0,5 đ (viết đúng sản phẩm: 0,25 đ; cân bằng đúng 0,25 đ)
UCâu 2U: (1điểm) Nhận biết: BaClR2R, KNOR3R, NaBr
- Dùng dd AgNOR3R → nhận biết được BaClR2R (cĩ kết tủa trắng khơng tan) và NaBr (cĩ kết tủa vàng
nhạt khơng tan) (0,25 đ ); mỗi p/t: 0,25 đ.
- Cịn lại là KNOR3R khơng phản ứng (0,25 đ )
UCâu 3U: (1điểm)
MnOR2R + 4HCl →
ot MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO (0,5 đ )
ClR2R + 2NaOH → NaCl + NaClO + HR2RO (0,5 đ )
(viết đúng sản phẩm: 0,25 đ; cân bằng đúng 0,25 đ)
UCâu 4U: (3 điểm)
a. (1,5 đ)
n ClR2R = 0,4 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg cĩ trong 11,6 g hỗn hợp
Fe + 3/2ClR2R → FeClR3 R(0,25 đ )
Mol: x 1,5x
Mg + ClR2R → MgCl R2R R R(0,25 đ )
Mol: y y y
Hệ p/t: 56x + 24y = 11,6 x = 0,1 (0,5 đ )
1,5x + y = 0,4 y = 0,25
%mRFeR = 0.1*56*100/11,6 = 48,3%(0,25 đ )
%mRMgR = 51,7% (0,25 đ )
b. (1 đ)
FeClR3R + 3AgNOR3R → 3AgCl↓ + Fe(NOR3R)R3 R(0,25 đ )
Mol: 0,1 0,3
MgClR2R+ 2AgNOR3R → 2AgCl↓+ Mg(NOR3R)R2 R(0,25 đ )
Mol: 0,25 0,5
V ddAgNOR3R = 0,8/2 = 0,4 lít (0,5 đ )
c. (0,5 đ )
Vì Fe phản ứng với HCl → FeClR2R; nhưng Fe phản ứng với ClR2R → FeClR3R nên lượng muối clorua tạo
thành khi cho 11,6 gam hỗn hợp A tác dụng với khí clo nhiều hơn lượng muối khan thu được khi
cho HCl (dư ) vào 11,6 gam hỗn hợp A là 0,1* 35,5 = 3,55 g.
Đề kiểm tra sau khi học xong bài Oxi - Ozon
Chọn một đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời
ở cuối bài.
UCâu 1U: Khuynh hướng chính của oxi là
A. nhường 2 electron, cĩ tính khử mạnh.
B. nhường 2 electron, cĩ tính oxi hố mạnh.
C. nhận thêm 2 electron, cĩ tính khử mạnh.
D. nhận thêm 2 electron, cĩ tính oxi hố mạnh.
UCâu 2U: Liên kết trong phân tử oxi là liên kết
A. ion. B. cho – nhận.
C. cộng hố trị cĩ cực. D. cộng hố trị khơng cực.
UCâu 3U: Oxi trong hợp chất nào sau đây cĩ số oxi hố khác với các hợp chất cịn lại?
A. OFR2R. B. NaR2RO. C. HR2RSOR4R. D. KClOR3R.
UCâu 4U: Chọn phát biểu sai về oxi.
A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.
B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. Oxi tham gia vào quá trình cháy, hơ hấp, …
D. Những phản ứng cĩ oxi tham gia đều là phản ứng oxi hố – khử.
UCâu 5U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với oxi là
A. Na, Al, C, HR2R, CR2RHR5ROH. B. Ca, S, ClR2R, CHR4R, CO.
C. Mg, Au, SOR3R, KI, CR2RHR4R. D. Ag, P, HR2R, SOR2R, CR2RHR5ROH.
UCâu 6U: Phương pháp thường được dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là
A. điện phân nước. B. chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
C. phân huỷ KMnOR4R, KClOR3R, … D. chuyển hố ozon thành oxi.
UCâu 7U: Ta cĩ thể thu oxi bằng cách đẩy nước là do khí oxi
A. nhẹ hơn nước. B. khĩ hố lỏng.
C. tan trong nước. D. ít tan trong nước.
UCâu 8U: Chọn phát biểu sai về oxi và ozon.
A. Tính oxi hố của OR3R mạnh hơn OR2R.
B. Cả OR2R và OR3 R đều cĩ thể oxi hố Ag thành AgR2RO.
C. OR2R và OR3R là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. OR2 Roxi hố được với hầu hết các kim loại trừ Au, Ag, Pt, …
UCâu 9U: Để phân biệt khí oxi và ozon, ta cĩ thể dùng
A. que đĩm cháy dở. B. hồ tinh bột.
C. giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột. D. giấy tẩm dung dịch iot và hồ tinh bột.
UCâu 10U: Tầng ozon cĩ tác dụng to lớn trong việc
A. sát khuẩn trong khơng khí. B. hấp thu các tia cực tím gây hại.
C. làm cho khơng khí sạch hơn. D. ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.
UĐáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D D A B A C D B C B
Đề kiểm tra sau khi học xong bài: Axit sunfuric – Muối sunfat
A. Trả lời câu hỏi
UCâu 1U: Nguyên tắc pha lỗng axit sunfuric đặc là…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
UCâu 2U: Liệt kê các tính chất hĩa học của HR2RSOR4R lỗng (khơng viết phương trình).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
B. Trắc nghiệm
Chọn một đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời
ở cuối bài.
UCâu 1U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HR2RSOR4R lỗng là:
A. Al, ZnO, Fe(OH)R2R, NaNOR3R. B. MgR R, MgO, MgClR2R, Ba(NOR3R)R2R.
C. Fe, Cu, FeR2ROR3R, BaClR2R. D. Fe, BaO, Ba(OH)R2R, BaCOR3R.
UCâu 2U: Axit sunfuric đặc cĩ tính oxi hĩa mạnh là do
A. cĩ chứa HP+P. B. cĩ
6+
S . C. phân tử HR2RSOR4R. D. ion SOR4RP2-P.
UCâu 3U: Trong cơng nghiệp, phương pháp tiếp xúc điều chế HR2RSOR4R trải qua mấy cơng đoạn chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
UCâu 4U: Thuốc thử khơng thể dùng để nhận biết ion sunfat là
A. NaCl. B. BaClR2R. C. Ba(OH)R2R. D. Ba(NOR3R)R2R.
UCâu 5U: Tính chất đặc biệt của dung dịch HR2RSOR4R đặc, nĩng là tác dụng được với tất cả các chất trong
dãy nào sau đây mà dung dịch HR2RSOR4R lỗng khơng tác dụng được?
A. Zn, NaOH, BaClR2R. B. Cu, CuO, Ba(OH)R2R.
C. Fe, Al, CaCOR3R. D. Ag, S, CR12RHR22ROR11R.
UCâu 6U: Hai trong số kim loại bị thụ động hố trong HR2RSOR4R đặc nguội là
A. Al và Cu. B. Cu và Ag. C. Al và Fe. D. Fe và Ag.
UCâu 7U: Khí sinh ra khi cho HR2RSOR4 Rđặc, dư vào cốc đựng đường saccarozơ là
A. COR2R. B. COR2R và SOR2R. C. COR2R và SOR3R. D. COR2R và HR2RS.
UCâu 8U: Cho phản ứng: Fe + HR2RSOR4đặc R →
ot M + SOR2R + HR2RO. M là
A. FeSOR4R. B. FeR3ROR4R. C. FeR2R(SOR4R)R3R. D. FeR2ROR3R.
UĐáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D C B A D C B C
Đề kiểm tra 45 phút chương “Oxi – Lưu huỳnh”
A. UTRẮC NGHIỆMU (3 đ)
Chọn một đáp án chính xác nhất trong mỗi câu hỏi sau đây và ghi đán án lựa chọn vào bảng trả lời ở
cuối bài.
UCâu 1U: Chọn phát biểu đúng nhất về oxi và ozon trong các phát biểu sau.
A. Oxi là đơn chất, ozon là hợp chất.
B. Oxi và ozon là hai đồng vị của oxi.
C. Oxi và ozon là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Ở điều kiện thường, oxi và ozon đều là chất khí khơng màu, khơng mùi.
UCâu 2U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với oxi là
A. Ca, S, ClR2R, CHR4R, CO. B. Ag, P, HR2R, SOR2R, CR2RHR5ROH.
C. Na, Al, C, HR2RS, CR2RHR5ROH. D. Mg, Au, SOR3R, FeSR2R, CR2RHR4R.
UCâu 3U: Cặp chất sau đây khơng cháy trong oxi là
A. HR2R và ClR2R. B. COR2R và SOR3R.R RC. CO và CHR4R. D. COR2R và HR2RS.
UCâu 4U: Khi cho mẩu giấy cĩ tẩm dung dịch hỗn hợp gồm KI và hồ tinh bột vào lọ đựng khí ozon thì
thấy màu xanh xuất hiện. Đĩ là do sự oxi hố
A. ion IP-P. B. ion KP+P. C. ozon. D. hồ tinh bột.
UCâu 5U: Trường hợp sau đây khơng xảy ra phản ứng hố học là khi
A. cho Cu vào dung dịch HR2RSOR4 Rđặc, nĩng.
B. cho Fe vào dung dịch HR2RSOR4R lỗng, nguội.
C. sục khí HR2RS vào dung dịch FeClR2R.
D. sục khí HR2RS vào dung dịch Cu(NOR3R)R2R.
UCâu 6U: SOR2R thể hiện tính axit trong phản ứng với dung dịch
A. Ba(OH)R2R. B. BrR2R. C. HR2RS. D. KMnOR4R.
UCâu 7U: Phản ứng khơng đúng là
A. 2HR2RS + OR2R → 2S + 2HR2RO. B. 2HR2RS + 3OR2R →
ot 2SOR2R + 2HR2RO.
C. HR2RS + 2NaCl → NaR2RS + 2HCl. D. HR2RS + Pb(NOR3R)R2R → PbS + 2HNO R3R.
UCâu 8U: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) SOR2R + ½ OR2R SOR3
(2) SOR2R + NaOH → NaHSO R3R
(3) SOR2R + 2HR2RS → 3S + 2HR2RO
(4) SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4
Các phản ứng mà SOR2R thể hiện tính khử là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1), (2) và (3).
UCâu 9U: Phản ứng điều chế SO R2R trong phịng thí nghiệm là
A. S + OR2R →
ot SOR2R↑ B. 2HR2RS + 3OR2R → 2SO R2R↑ + 2HR2RO
C. 4FeSR2R + 11OR2R →
ot 2FeR2ROR3R + 8SOR2R↑ D. NaR2RSOR3R + HR2RSOR4R → Na R2RSOR4R +
SOR2R↑ + HR2RO
UCâu 10U: Dãy gồm các chất đều phản ứng với SOR2R là
A. HR2RO, dung dịch Ca(OH) R2R, HR2RSOR4R. B. HR2RO, HR2RS, dung dịch BrR2R.
C. NaR2RO, dung dịch NaOH, NaR2RSOR3R. D. CaO, Cu(OH)R2R, KMnOR4R.
UCâu 11U: Cặp thuốc thử cĩ thể dùng để nhận biết từng muối đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: NaR2RSOR4R,
NaR2RSOR3R, NaR2RCOR3R là các dung dịch
A. HCl và BrR2R. B. HCl và Ca(OH)R2R.
C. Ba(OH)R2R và HCl. D. BaClR2R và HCl.
UCâu 12U: Hồ tan hồn tồn một lượng oxit kim loại bằng dung dịch H R2RSOR4 Rđặc, nĩng thu được 2,24
lít khí SOR2R (đktc) và 120 g muối. Oxit đĩ là
V2O5, to
A. CuO. B. AlR2ROR3R. C. FeR2ROR3R. D. FeR3ROR4R.
UĐáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C C B A C A C B D B A D
B. UTỰ LUẬNU (7 đ)
UCâu 1U: (1,5 đ) Hãy giải thích hiện tượng vì sao khi sục lưu huỳnh đioxit vào nước vơi trong thì thấy
nước vơi trong bị đục, nếu nhỏ tiếp axit clohiđric vào đến dư lại thấy nước vơi trong lại. Minh họa
bằng phương trình hĩa học.
UCâu 2U: (2 đ) Viết các PTHH trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ).
(7)
(6)
Fe (
1) (2) (3) SO2 H2SO4FeS H2S S
(4) (5)
BaSO4
Fe2(SO4)3
(8) FeCl3
UCâu 3U: (1 đ) Cĩ 3 dung dịch khơng màu đựng trong 3 lọ khơng dán nhãn gồm: KR2RSOR4R, NaCl,
NaR2RSOR3R. Trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên bằng phương pháp hĩa học.
UCâu 3U: (2,5 đ) Cho 11,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào dung dịch axit sunfuric đặc nĩng (lấy
dư). Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí sunfurơ (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c. Dẫn tồn bộ lượng khí sunfurơ sinh ra qua 400 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối
tạo thành.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố như sau:
Nguyên tố Cu Al S Na H O
NTK 64 27 32 23 1 16
PHỤ LỤC 3. 6BPHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
3.1. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Lớp cao học khố 18 – ĐH Sư Phạm TP. HCM
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hố học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Để cĩ thêm cơ sở thực tiễn cho việc tìm giải pháp nhằm gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn
Hố học ở trường phổ thơng qua việc sử dụng bài tập hố học, kính mong quý thầy cơ vui lịng cho biết
ý kiến về một số vấn đề dưới đây (đánh dấu x vào ơ lựa chọn). Các câu trả lời của quý thầy, cơ chỉ sử
dụng vào mục đích nghiên cứu.
1. Thơng tin cá nhân
Họ và tên (cĩ thể khơng ghi):…………………………………………………………………
Trình độ: Cao Đẳng ; Đại Học ; Thạc sĩ ; Tiến sĩ .
Nơi cơng tác: ……………………………………….……..………………………....……….
Loại hình trường: Chuyên ; Cơng lập ; Dân lập/Tư thục ; Dân lập quốc tế
Thời gian tham gia giảng dạy hố học ở trường phổ thơng: ….. năm
2. Những dạng bài tập nào thầy, cơ sử dụng khi giảng dạy phần phi kim – Hố học 10 và cho biết tần số
sử dụng mỗi dạng.
Dạng bài tập
Tần số sử dụng
thường
xuyên
thỉnh
thoảng
ít khi khơng sử
dụng
- Bài tập lý thuyết
- Bài tập sơ đồ phản ứng
- Bài tập nhận biết chất
- Bài tập điều chế chất
- Bài tập tách, tinh chế chất
- Bài tập cĩ sử dụng hình vẽ
- Bài tập thực nghiệm (cĩ làm thí
nghiệm, giải thích hiện tượng, …)
- Các dạng tốn cơ bản trong
chương
3. Mục đích sử dụng bài tập của thầy, cơ trong quá trình dạy học hố học và đánh giá tính hiệu quả
của việc sử dụng bài tập hố học (BTHH) trong các khâu của quá trình dạy học (1: kém hiệu quả
nhất, 2: ít hiệu quả, 3: hiệu quả vừa phải, 4: rất hiệu quả).
Mục đích sử dụng bài tập hố học
Tần số sử dụng Tính hiệu
quả
thườn
g
xuyên
thỉnh
thoản
g
ít khi khơng
sử dụng 1 2 3 4
- Tổ chức các hoạt động học tập khi
truyền thụ kiến thức mới (hoạt động vào
bài, xây dựng khái niệm mới,...).
- Củng cố kiến thức cuối tiết học.
- Luyện tập, ơn tập, hệ thống hố kiến
thức.
- Cho học sinh luyện tập ở nhà.
- Kiểm tra thường xuyên và định kì.
4. Những khĩ khăn thầy, cơ gặp phải khi sử dụng bài tập hố học trong quá trình dạy học
(Đánh giá theo mức độ từ 1 đến 5, 1: ít khĩ khăn nhất, 5: khĩ khăn nhất).
Khĩ khăn
Mức độ
1 2 3 4 5
- Cĩ quá nhiều dạng bài tập.
- Hệ thống bài tập sử dụng chưa hợp lí.
- Thời gian luyện tập ít.
- Trình độ học sinh trong một lớp chênh lệch nhiều.
- Nhiều học sinh mất căn bản, kĩ năng giải bài tập, tính tốn kém.
- Khả năng vận dụng kiến thức, phân tích đề, định hướng giải của HS khơng tốt.
Lý do khác (vui lịng ghi cụ thể, nếu cĩ)……………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………………….....……..……
…..……………………………………………………………………………………………….
5. Những biện pháp thầy, cơ đã sử dụng để giúp học sinh nâng cao kĩ năng giải BTHH và vận dụng
kiến thức thơng qua BTHH và tần số sử dụng từng biện pháp
Biện pháp
Tần số sử dụng
thường
xuyên
thỉnh
thoảng
hiếm
khi
khơng áp
dụng
- Cung cấp cho HS hệ thống bài tập hợp lí cho từng chương.
- Sửa kĩ từng dạng bài tập mới trên lớp.
- Nêu ra từng bước giải và yêu cầu HS làm từng bước.
- Hướng dẫn HS cách phân tích yêu cầu đề bài, định hướng
giải.
- Cho HS bài tập tương tự bài tập đã sửa.
- Ra bài tập gồm nhiều câu hỏi với nhiều mức độ từ dễ đến
khĩ.
- Gọi HS lên bảng giải bài tập.
- Đối với bài tập khĩ: gợi ý rồi gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS làm bài tập “chạy” và chấm điểm các HS làm nhanh.
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
- Phụ đạo riêng cho HS yếu, kém.
Biện pháp khác (vui lịng ghi cụ thể, nếu cĩ)……………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………….....……..……
…..……………………………………………………………………………………………….
6. Tỉ lệ bài tập thầy, cơ tự xây dựng trong hệ thống bài tập của một chương vào khoảng
10 – 20% > 20% – 40%
50 % > 50%
Khơng xây dựng bài tập mới (chỉ sử dụng bài tập cĩ sẵn)
7. Tỉ lệ bài tập thầy, cơ hướng dẫn và sửa cho học sinh trong giờ học chính khố trên tổng số bài
tập thầy, cơ giao cho học sinh (cả bài tập trên lớp và về nhà) vào khoảng
50 % – 70%
> 70% – 90% 100%
8. Tỉ lệ học sinh giải được trên 50% bài tập hố học thầy, cơ đưa ra trong quá trình dạy học và cả
trong các kì kiểm tra vào khoảng ……..% (vui lịng điền tỉ lệ vào khoảng trống).
9. Thầy cơ đánh giá tính hiệu quả của hệ thống bài tập hố học thầy cơ sử dụng (cả bài tập tuyển
chọn và bài tập tự xây dựng – nếu cĩ) trong từng chương như thế nào? (đánh giá theo thang từ 1 đến
5, với 1: ít hiệu quả nhất).
1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
10. Theo thầy, cơ bài kiểm tra 45 phút và bài kiểm tra học kì mơn hố học ở trường THPT nên được
tiến hành theo hình thức nào sau đây ? (điền tỉ lệ giữa trắc nghiệm và tự luận vào phương án 3 mà
thầy cơ cho là hợp lí)
100% tự luận ;
100% trắc nghiệm ;
…..% tự luận và …..% trắc nghiệm.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của quý thầy, cơ và mong tiếp tục
nhận được nhiều ý kiến đĩng gĩp, bổ sung.
Mọi ý kiến đĩng gĩp xin liên lạc: LÊ THỊ THUỲ ANH Email: 0TUthuyanh54@yahoo.comU0T.
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ!
3.2. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH
Lớp cao học khố 18 – ĐH Sư Phạm TP. HCM
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hố học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Để cĩ thêm cơ sở thực tiễn cho việc tìm giải pháp nhằm gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học
mơn Hố học ở trường phổ thơng thơng qua bài tập hố học, mong các em học sinh vui lịng cho biết
ý kiến về một số vấn đề dưới đây (đánh dấu x vào ơ lựa chọn):
1. Thơng tin cá nhân
Họ và tên (cĩ thể khơng ghi): ………………………………………………………………….
Học sinh trường: …………………………….. Khối lớp: … Tỉnh/thành phố:………………..
2. Em thích giờ làm bài tập hơn hay giờ học lý thuyết hơn
Làm bài tập Học lý thuyết
3. Những dạng bài tập nào thầy cơ giáo đã cho các em làm khi học phần phi kim – Hố học 10
(Chương: Nhĩm Halogen và chương: Oxi – Lưu huỳnh)?
- Bài tập lý thuyết
- Bài tập sơ đồ phản ứng
- Bài tập nhận biết
- Bài tập điều chế chất
- Bài tập tách, tinh chế chất
- Bài tập cĩ sử dụng hình vẽ
- Các dạng bài tốn cơ bản trong chương
(Xác định thành phần hỗn hợp; tìm nguyên tố, cơng thức hợp chất chưa biết; …)
4. Em gặp những khĩ khăn nào khi làm bài tập hố học?
- Mất căn bản
- Kĩ năng giải bài tập, tính tốn kém
- Khả năng suy luận, vận dụng, phân tích đề, định hướng giải khơng tốt
- Kiến thức nhiều và khĩ
- Cĩ quá nhiều dạng bài tập
- Thời gian luyện tập trên lớp ít
- Phương pháp hướng dẫn giải bài tập của thầy, cơ khĩ hiểu
Những khĩ khăn khác (vui lịng ghi cụ thể, nếu cĩ)…………………………………………...
.…………………………………………………………………………………………………
.…………………………………………………………………………………………………
5. Theo em để nâng cao chất lượng dạy học mơn Hố ở trường THPT thơng qua bài tập thì cần phải
làm gì?
* UVề phía học sinhU:
+ Thuộc và hiểu lý thuyết.
+ Biết cách hệ thống hố lý thuyết.
+ Làm nhiều bài tập để rèn luyện khả năng tư duy và kĩ năng tính tốn.
+ Xây dựng phương pháp học tập khoa học, hiệu quả.
* UVề phía giáo viênU:
+ Cung cấp cho HS hệ thống bài tập hợp lí cho từng chương.
+ Sửa tỉ mỉ từng dạng bài tập trên lớp.
+ Hệ thống hố những phần kiến thức quan trọng cho HS.
+ Tận dụng cơ hội để đưa bài tập vào các khâu trong quá trình dạy học.
Những đề xuất khác (vui lịng ghi cụ thể, nếu cĩ)……………………………………………..
.…………………………………………………………………………………………………
.…………………………………………………………………………………………………
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của các em học sinh và mong tiếp
tục nhận được nhiều ý kiến đĩng gĩp, bổ sung.
Mọi ý kiến đĩng gĩp xin liên lạc: LÊ THỊ THUỲ ANH, email: 0TUthuyanh54@yahoo.comU0T.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5742.pdf