Lời nói đầu
Công nghiệp may là một nghành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta. Nó cung cấp các mặt hàng tiêu dùng như quần áo thông dụng, quần áo chuyên dụng như áo chống cháy, chống đạn, chống khuẩn,…vvv cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Trước đây khi khoa học kỹ thuất chưa phát triển thì máy móc trong ngày may thông dụng chỉ là máy may. Nhưng hiện nay ngành công nghệ may với sự hỗ trợ của khoa học kỹ thuật đã có các máy chuyên dụng rất đa dạng và phong phú như máy
92 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 8750 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Xây dựng tài liệu kỹ thuật và triên khai sản xuất cho áo Jacket mã hàng 8094, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vắt sổ, máy đính cúc, máy thùa khuyết, máy thêu, máy cộp, máy dán đường may, máy may không chỉ, máy dập nổi,…vvv. Nó đã góp phần làm cho chất lượng của sản phẩm may đẹp hơn, đồng đều trong một lô hàng, năng suất tăng lên. Góp phần đưa giá cả giảm xuống, nhiều mẫu mã đẹp..vvv làm cho sự cạnh tranh trở nên khốc liệt và phát triển hơn.
Do vậy việc làm đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ bắt buộc đối với sinh viên nghành may – Khoa Công nghệ Dệt May và Thời Trang -. Làm đồ án tốt nghiệp tạo cho sinh viên có cái nhìn sâu sắc hơn về các vấn đề đã được học, tổng kết toàn bộ các kiến thức đã học. Đồng thời có kiến thức sát thực hơn sau khi ra trường.
Phần I: Xây dựng tài liệu kỹ thuật
Chương 1. Nghiên cứu sản phẩm
1.1 Đặc điểm tạo dáng sản phẩm
Đây là sản phẩm áo Jacket Nam, dáng thẳng, một lớp chống thấm nước, sử dụng chủ yếu các đường dán, vật liệu tráng phủ chống thẩm nước.
Đối tượng sử dụng: Nam giới tuổi từ 18 – 35
Mùa sử dụng: Sản phẩm này sử dụng chủ yếu trong mùa đông.
Theo điều kiện sử dụng: Đấy là loại quần áo thê thao cho vận động viên trượt tuyết.
Bản vẽ mỹ thuật sản phẩm
Bản vẽ kỹ thuật sản phẩm
Thuyết minh sản phẩm
Đây là sản phẩm của hàng Marmot mã 8094, áo một lớp chống thấm nước, chủ yếu sủ dụng đường dán rất ít đường chỉ, các khóa trên áo đều là khóa mặt ngược có khả năng chống thấm nước.
Thân trước của sản phẩm: gồm thân trước, đề cúp sườn trước, cầu ngực, nẹp khóa.
Thân sau của sản phẩm: gồm thân sau, cầu vai thân sau, đề cúp sườn sau
Mũ của sản phẩm: gồm đỉnh mũ sau, đỉnh mũ trước, má mũ, lưởi trai mũ, băng keo của lưởi trai mũ, cá mũ, ống luồn dây Lycra, đáp dán luồn dây mũ
Tay áo: cầu ngực và cầu vai liền nhau tạo nên 1 phần của tay áo gọi là cầu vai Cộng với bụng tay sau, can bụng tay sau trên, can bụng tay sau dưới, bụng tay sau, can bụng tay trước, đáp cửa tay, cá tay.
Khóa của sản phẩm: gồm 1 khóa chính, 2 khóa ở đề cúp sườn trước, 2 khóa nách thông hơi, 1 khóa ngực trái. Các khóa này đều là khóa chống thấm nước.Riêng khóa ngực va khóa dề cúp sườn, khóa nách thông hơi có băng keo. Tại các vị trí đầu, đuôi khóa có miếng chặn đầu khóa, đuôi khóa. Ở khóa chính có nẹp che khóa
Lớp trong của sản phẩm: bao túi trái, đệm ozê, đáp nhãn hình thêu, bao túi phải
Thông số kích thành phần
Cách đo thành phẩm
Thông số kích thước thành phẩm
Vị trí đo
S
M
L
1
11,7
11,7
11,7
2
7,6
8
8,6
3
21
22,4
23,7
4
39,2
40,2
41,2
5
36,8
37,3
38
5’
53
55
57
6
56,2
59
61,2
7
27,8
29,5
31,2
8
3
3
3
9
18
19
20
10
8
8,5
9
11
17,2
18,2
19,2
12
9
9,5
10
13
14
3,5
3,5
3,5
15
37
40
43
16
9
9,5
10
17
35,2
38,2
41,2
18
1.2 Đặc điểm cấu trúc sản phẩm
Mô tả cấu trúc sản phẩm
Khóa phải nẹp đỡ
a: Thân trước phải
b: Nẹp
c: Khóa
d: Bọn nẹp
Khóa trái
a: Khóa
b: Thân trái
Khóa nách
a: Thân áo
b: Khóa
Đỉnh mũ
a: Lớp trên
b: Lớp dưới
c: Lớp dựng nhựa
Cá tay
a: Tay áo
b: Cá tay
c: Tay áo
Ghim cá cổ
a:
b: Lớp mũ trên
c:
d: Lớp mũ dưới
Cửa mũ
a: Lớp ngoài
b: Ống luồn dây Lycra
c: Lớp lót
d: Lớp ngoài
Can đáp cửa tay
a: Lớp ngoài
b: Lớp trong
Túi ngực
a: Lớp ngoài
b: Lớp ngoài
c: Khóa
d: Khóa
Gấu áo
a: Lớp ngoài
b: Lớp lót
Chặn họng:
a: Thân trước
b: Khóa
c: Đệm lót
d: Đệm ngoài
Đề cúp thân trước và thân trước, đề cúp thân trước và bụng tay thân trước, đề cúp thân trước và can bụng sau tay trên, dề cúp thân trước và cầu ngực:
a: Lớp trên
b: Lớp dưới
Bụng tay sau trên và bụng tay sau dưới, bụng tay sau trên và tay sau, bụng tay sau dứơi và tay sau, tay sau và đề cúp sườn sau, bụng tay sau trên và cầu vai, tay sau và cầu vai, đề cúp sườn sau và cầu vai
a: Lớp trên
b: Lớp dưới
Má mũ và đỉnh mũ sau, má mũ và đỉnh mũ trước, chân mũ và cổ
a: Lớp trên
b: Lớp dưới
Thống kê số luợng chi tiết sản phẩm
Stt
Tên chi tiết
1
Má mũ
2
Đỉnh mũ trước
3
Cá mũ
4
Lưởi trai mũ
5
Đỉnh mũ sau
6
Can bụng tay dưới
7
Tay sau
8
Can bụng tay sau trên
9
Đề cúp thân sau
10
Thân sau
11
Cầu vai sau
12
Bụng tay trước
13
Đề cúp thân trước
14
Thân trước áo
15
Cầu ngực thân trước
16
Băng keo khóa nách:
17
Băng keo túi ngực, túi đề cúp sườn trước
18
Lót bao túi trái
19
Ống luồn dây Lycra:
20
Dây luồn mũ:
21
Đáp cá tay:
22
Nẹp che khóa
23
Lót bao túi phải:
24
Đệm để diễu đáy bao túi:
25
Chặn đầu và đuôi khóa
26
Đệm Ozê:
27
Chặn đầu khóa nẹp:
28
Đáp nhãn
Kết cấu cụm chi tiết đường liên kết
Khóa phải nẹp đỡ A-A
Khóa trái B-B
Khóa nách C-C
Đỉnh mũ D- D
Cá tay E - E
Ghim cá cổ F- F
Cửa mũ G - G
Can đáp cửa tay H - H
Túi ngực B’ – B’
Gấu áo I- I
Cấu trúc các đường: Đề cúp thân trước và thân trước, đề cúp thân trước và bụng tay thân trước, đề cúp thân trước và can bụng sau tay trên, dề cúp thân trước và cầu ngực J – J
Cấu trúc các đường: Bụng tay sau trên và bụng tay sau dưới, bụng tay sau trên và tay sau, bụng tay sau dứơi và tay sau, tay sau và đề cúp sườn sau, bụng tay sau trên và cầu vai, tay sau và cầu vai, đề cúp sườn sau và cầu vai J- J
Má mũ và đỉnh mũ sau, má mũ và đỉnh mũ trước, chân mũ và cổ J - J
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngoại quan
Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ,cắt sạch đầu xơ,đầu chỉ
Sản phẩm may xong phải êm phẳng
Sản phẩm không bị các lổi bề mặt như :lổi sợi ,loang màu,ố và khác màu vải
Chỉ may đồng màu vải
Các chi tiết phải đúng chiều canh sợi
Các đuờng may diễu, mí ngoài phải rút chỉ xuống dưới ở cuối đường may, không được nối chỉ, êm phẳng
Các đường liên kết phải êm phẳng không nhăn nhúm ,vặn soắn
Đường liên kết đẹp, đều, không cong, dúm
Gấu áo êm phẳng, không vặn, không nhăn nhúm, đường may diễu đều êm
May song phải nhặt sạch đầu chỉ ,xơ vải
Áo may xong nẹp che và nẹp đở phải bằng nhau, áo đúng kích thước, không vặn. Cổ áo cân đối, 2 bên bằng nhau .
Yêu cầu về cắt:
Các mã dùng vải lót có Lôgô Goodess và Marmot yêu cầu phải giác sơ đồ và cắt theo xuôi chiều chữ và chiều lôgô Goddess.
Yêu cầu về may:
Yêu cầu chỉ may cùng mầu vải (đối với các mã dùng chỉ phối có thông báo cụ thể). Yêu cầu dùng chỉ diễu 40/3, chỉ chắp 60/3.
Yêu cầu vắt sổ tất cả các đường chắp lót, lót túi.
Yêu cầu tất cả các đường may băng lông và băng gai phải may 2 lần chỉ, băng lông và băng gai phải được cắt góc.
Tất cả các mã 3 trong 1 yêu cầu khi đóng khoá liên kết đường họng cổ thân trước phải trùng nhau. Cá liên kết tay yêu cầu ở giữa sống tay để êm.
Tất cả các đầu dây lõi chun và đầu dây dệt phải cắt nhiệt, các đầu lõi chun phải được thắt nút và chặn vào đầu dây dệt.
Yêu cầu các đường may và di bọ phải trước khi dán đường may.
Các mã có gấu giả, yêu cầu chun gấu giả phải ra đến mép ngoài cùng của đầu gấu giả, Lôgô trên chun gấu giả phải xuôi chiều chữ. Vị trí chân cúc gấu giả yêu cầu xem hình vẽ. Chân cúc gấu giả ở phần lót phải có đệm bằng vải chính.
Các mã có đáp chặn đầu khoá nách: Yêu cầu dài đáp chặn 3/4", kẹp đầu khoá nách không
được lộ ra ngoài.
Các mã dùng dây kéo khoá YS-M1 yêu cầu xem bức tranh về cách lồng dây kéo khoá.
Các mã dùng dây dệt cho khoá liên kết: Yêu cầu bản dây dệt thành phẩm 3/4”.
Yêu cầu bản rộng Lycra luồn dây cửa mũ thành phẩm 1/2".
Yêu cầu tất cả các đầu dây luồn mũ phải có dây dệt chặn đầu dây(Xem hình vẽ mũ về cách chặn đầu dây). Dây dệt chặn đầu dây luồn cửa mũ phải chặn vào chân mũ, dây dệt chặn đầu dây luồn gáy mũ phải chặn vào đường mí cửa mũ.
Yêu cầu dây dệt lồng chốt gáy mũ dài gập đôi thành phẩm 1”và có 2 đường diễu chặn 2 đầu 0.7cm. Dây luồn gáy mũ phải êm phẳng, thừa dầu dây luồn ra ngoài ôzê 1”.
Yêu cầu băng K cửa mũ qua đường diễu 0.5cm cho các mã.
Yêu cầu vị trí Precip heat transfer ở giữa sống tay và cách mép măng séc 4” thành phẩm.
Yêu cầu các cá liên kết tay dài thành phẩm 2 1/2"(gập đôi). Vị trí dây cá liên kết cửa tay phải đặt ở giữa sống tay khi măng séc để êm.
Yêu cầu 2 cạnh trong dây khuyết liên kết 3/4" và dài dây khuyết 1-1/2” thành phẩm
1.4. Các thông tin khác đơn hàng
Thời gian sản xuất
Chuyền số: 6
Thời gian làm việc 1 ca: 36000(s)
Thời gian chế tạo sản phẩm: 11897(s)
Thời gian tiêu hao vô ích(20%): 2379.4(s)
Tổng thời gian chế tạo sản phẩm: 14276.4(s)
Năng suất trung bình/ người / ngày: 2.5(sp/ng.ng)
Số công nhân trên chuyền: 45(công nhân)
Năng suất cả chuyền: 2.5 x 45 =112.5(sp)
Tổng số sản phẩm sản xuất là : 640(sp)
Thời gian sản xuất là: 640/112.5=6 (ng)
Thời gian giao hàng: Sau khi tính thời gian sản xuất mã hàng. Yêu cầu thời gian giao hàng của khách hàng, công ty định ngày sản xuất. Cuối cùng đưa ra ngày giao hàng là ngày: 30/12/2005
Tên khách hàng:
Công ty Maxport là một công ty Cổ phần, tiền thân là một văn phòng của Công ty Maxport – ltd – Hồng Kông với bề dầy hoạt động kinh doanh ở Việt Nam năm 1990 Lĩnh vực chính của Công ty là thiết kế dịch vụ kỹ thuật. Sản xuất mặt hàng quần áo thể thao, đặc biệt là sản phẩm quần áo trượt tuyết với công nghệ cao cùng hệ thống quản lí tiên tiến, thiết bị hiện đại như hệ thống CAD/ CAM, máy dán đường may, máy cắt laze, máy thử nước máy cao tần, và hệ thống máy không cần đường may …vv.
Công ty Maxport thành lập do sở kế hoạch và đầu tư phê duyệt. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là chuyên sản xuất hàng thể thao phục vụ nhu cầu khách hàng và người dân trên thế giới như các mặt hàng. Mã hàng 8094 là một trong sản phẩm của công ty. Khách hàng của hàng này là Mamort một trong khách chính của công ty. Khách hàng Marmot là khách hàng chuyên đặt áo chống nước dán ép kỹ thuật cao
Tỷ lệ cở số màu sắc:
Toàn bộ cở
Cỡ
C/W1
C/W2
C/W3
C/W4
C/W5
C/W6
C/W7
C/W8
C/W9
C/W10
40
S
20
20
180
M
90
90
260
L
120
140
160
XL
80
80
Tổng 310 0 330 0 0 0 0 0 0 0
Tổng số lượng 640
Chương 2: Xây dựng tài liệu kỹ thuật
2.1.Cơ sở thiết kế sản phẩm
2.1.1.Chọn cở số và hệ số đo
Chọn cở số: Sau khi nhận áo mẫu của khách hàng và các thông tin của khách hàng. Nhận thấy khách hàng đưa áo mẫu cở M và các thông tin của các cở S, M, L. Do vậy ở đây em chọn thiết kế cở số M. để thuận tiện cho quá trình sau này.
Hệ số đo:
Theo bảng hệ thống số kích thước cơ thể Nam giới Việt Nam đã được các nhà khoa học nghiên cứu, xây dựng và trên cơ sở hệ thống thiết kế công nghiệp của khối SEV đã được học trong quá trình học tập tại ngành Công nghệ May – Khoa Công Nghệ May và thời trang – Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Cách đo
Kí hiệu
S
M
L
Δ
Chiều cao cơ thể
Cđ
164
170
176
6
Chiều cao đốt cổ 7 đến gót chân
Ct
139.5
145
149.5
5.5
Chiều cao vòng bụng đến gót chân
Ce
99
103
107
4
Chiều cao nếp lằn mông đến gót chân
Cm
72
76
80
4
Chiều cao đầu gối đến gót chân
Cg
46
46.5
47
0.5
Chiều cao đốt cổ 7 đến ngang nách sau
Dns
18.5
19
18.5
0.5
Chiều dài đốt cổ 7 đến ngang eo sau
Dl
40.5
42
43.5
1.5
Chiều dài góc cổ vai đến ngang eo sau
Des
42
43.5
45
1.5
Chiều dài ngực trên
Dnt
26.5
27.5
28.5
1
Chiều dài đốt cổ 7 qua góc cổ vai điêm đầu ngực
Dng
31
32.5
34
1.5
Chiều dài đốt cổ 7 qua góc cổ vai ngang eo trước
Det
48.5
50.5
52.5
2
Chiều dài eo trước sau
Deo
86
89
92
3
Cung mỏng vai
Cmv
33
34
35
1
Dbt
10
10.5
11
0.5
Dài vai :góc cổ vai đến mỏm cùng vai
Dv
14.5
15
15.5
0.5
Chiều dài khuỷu tay
Dkt
45
46.5
48
1.5
Chiều dài tay
Dt
68
70.5
73
2.5
Dài chân đo bên ngoài
Dcn>De
100.5
104.5
108.5
4
Dài chân
Dc g
99.5
103.5
107.5
4
Dài chân đo bên trong
Dct
75
78
81
3
Ngang ngực
Nn
19.5
20
20.5
0.5
Rộng ngực
Rn
33.5
34.5
35.5
1
Rộng lưng
Rl
36
37
38
1
Vòng cổ
Vc
38
39
40
1
Vòng ngực ngang nách
Vn1
86.5
90
93.5
3.5
Vòng ngực lớn nhất
Vn2
88
92
96
4
Vòng chân ngực
Vn3
72
76
80
4
Vòng bụng đo chu vi nhỏ nhất
Vb
72
76
80
4
Vòng mông
Vmb
89
93
97
4
Vòng gối
Vg
37
38
39
1
Vòng cổ chân ,vòng gót chân
Vcc,Vgc
33
33.5
34
0.5
Vòng bắp tay
Vbt
26.5
27.5
28.5
1
Vòng cổ tay ,vòng mu bàn tay
Vmbt
21.5
22
22.5
0.5
2.1.2.Chọn phương pháp và hệ thiết kế
Chọn phương pháp :
Ta chọn phương pháp tính toán để thiết kế. Theo phương pháp này, hình dáng của các chi tiết sản phẩm được xác định dựa trên cơ sở kích thước cơ thể người, luợng gia giảm thiết kế…Mối tương quan được thể hiện dưới dạng công thức.
Qua các công thức thiết kế thể hiện mối quan hệ giữa kích thước của quần áo với kích thước cơ thể người và lượng Δtk của quần áo, nằm trong 3 hệ thống mặt phẳng: Nằm ngang, đứng, dọc
Công thức thiết kế: P = a * P’ + Δ
Trong đó:
a: Là hệ số tỉ lệ cho từng kích thước
P’: Kích thước của cơ thể tương ứng với kích thước P
( Được đo tại vị trí đó )
Δ= Δmin + Δkd + Δd + Δcv
Δmin : Đảm bảo cho cơ thể vận động một cách thoải mái
Δkd: Cho phép tạo ra hình dáng và kiểu cách của sản
phẩm
Δd = α Σbv
Thống số ảnh hưởng đến độ dày vải
Δcv = Ltk*Ucv
Thông số ảnh hưởng đến độ co vải
Hệ thiết kế: Chọn hệ thiết kế của Bộ môn thiết kế - Ngành Công nghệ May và thời trang – Khoa Công Nghệ May và thời trang – Trường đại học Bách khoa Hà Nội
2.1.3. Đặc điểm nguyên phụ liệu
2.2. Xây dựng bản vẽ thiết kế sản phẩm
2.2.1. Chọn mẩu cơ sở áo và xây dựng bản vẽ cơ sở
Chọn mẫu cơ sở: Do mã 8094 là áo Jacket Nam,dáng thẳng, dài tay nên ta chọn mẫu cơ sở có hình giáng, kết cấu cơ bản của phần trên trang phục – áo Jacket Nam dáng thẳng
Xây dựng bản vẽ cơ sở
Ta có bảng xách định các vị trí hình trải:
Stt
Đoạn kích thước
Kí hiệu dkt
Công thức tính
Cách dựng
Thân áo
1
Dài thân áo phía sau
A1X1
Dl+(Ce-Cm)+∆1
=42+27+2=71
Lấy điểm A1 làm điểm giửa chân cổ TS. Từ A1 lấy thẳng xuống dưới
2
Khoảng cách chân cổ ngang vai
A1B1
0.3Dl +∆2
12.6+2=14.6
Từ A1 lấy thẳng xuống dưới
3
Khoảng cách chân cổ ngang ngực
A1C1
Dns+∆3
19+2=21
Từ A1 lấy thẳng xuống dưới
4
Khoảng cách chân cổ ngan g eo
A1D1
Dl+∆4
42+2=44
Từ A1 lấy thẳng xuống dưới
5
Khoảng cách ngang eo ngang hông
D1E1
0.665(Ce-Cm)+ ∆5
=18=18
Từ D1 lấy thẳng xuống dưới
Từ các điểm A1, X1, B1, C1, D1 và E1 dựng các đường nằm ngang về bên phải
6
Rộng thân áo
C1C7
0.5VnII +∆6
46+7.2+0.3=53.5
Từ C1 lấy thẳng xuống dưới.
Qua C7 dựng đường thẳng đứng
Chiều rộng
7
Rộng lưng thân sau
C1C3
0.5Rl+∆7
=18.5+2+0.1=20.6
Từ C1 lấy ngang về bên phải
Qua C3 dựng đường thẳng đứng
8
Rộng nách
C3C5
Dbt+∆8=14
10.5+3.5=14
Từ C1 lấy ngang về bên phải
Qua C5 dựng đường thẳng đứng
9
Rộng ngực thân trước
C5C7
0,5(Rn+VnII-VnI-a9)+ ∆9
0.5(34.5+2-0.9)+1+0.1=18.9
9’
Lượng sa vạt thân trước
X7X71
∆12=1.5+0.1=1.6
10
Khoảng cách ngang ngực eo trước
C7D7
Dl-Dns+∆10=23
Dùng để kiểm tra
11
Khoảng cách ngang eo ngang gấu
D7E7
0.665(Ce-Cm)+ ∆11=18
Dùng để kiểm tra
12
Khoảng cách ngang eo-ngang gấu
D7X7
Ce-Cm+∆12=9
Từ D7 lấy thẳng xuống dưới
Dựng nách áo
13
Khoảng cách từ ngang ngực đến đầu vai ngoài thân trước
C3A3
0,51Cmv + ∆13
=17.34+0.4+0.2=17.9
Từ C3 lấy thẳng lên trên
14
Khoảng cách từ ngang nách đến đầu vai ngoài
C5A5
0.43Cmv+∆14
14.62+0.4+0.15=15.2
Từ C3 lấy thẳng xuống dưới
15
Hạ thân sau nách thân sau
C3C31
∆15=4+0.1=4.1
Từ C5 lấy thẳng lên trên
16
Hạ thêm sau nách thân trước
C5C51
∆16=4.1
Từ C5 lấy thẳng xuống dứoi
17
Khoảng cách từ đường dựng nách TS đến đường dựng sườn TS
C31C41
0.62C3C5+a17=8.7
18
Khoảng cách từ đường dựng nách TT đến dựng sườn TT
C51C41’
0.38C3C5-a17= 5.32
Từ C31 lấy ngang về bên phải
19
Khoảng cách từ đừong ngang nách đến điểm tựa nách áo TS
C31C32
0.62C3C5+a18=8.7
Từ C31 lấy thẳng lên trên
20
Xác định tâm cong phần dưới nách áo TS
C32C42
C41C42
C31C32=8.7
Từ C32 và C quay hai cung cắt nhau tại C42
21
Khoảng cách từ đường ngang nách đến điểm tựa nách áo TT
C51C52
0,38C3C5 – a21=5.32
Từ C51 lấy thẳng lên trên
22
Xác định tâm cong phần dưới nách TT
C52C43
C41C43
C52C43=5.32
C41C43
Từ C52 và C41 quay hai cung cắt nhau tại C43
Dựng đường giữa thân áo
23
Giảm sống lưng ngang chân cổ
A1A11
Dựng hình học
Từ A1 lấy ngang về bên phải
24
Giảm sống lưng ngang eo
D1D11
Dựng hình học
Từ D1 lấy ngang về bên phải
25
Giảm sống lưng ngang hông
E1E11
Dựng hình học
Tư E1 lấy ngang về bên phải
26
Giảm sống lưng ngang gấu
X1X11
Dựng hình học
Từ X1 lấy ngang về bên phải
Xác định kích thước cổ thân sau
27
Rộng thân sau
A1A2
0.18 Vc+∆27 =
7.02+0.5+0.1=7.6
Từ A1 lấy ngang về bên phải
28
Sâu cổ thân sau
A2A21
0.08Vc+∆28 =
3.12-1.2=2.
Từ A2 lấy thẳng lên trên
Dựng đường vai
29
Xác định điểm đầu vai ngoài
A3A4
4 – 0.08Rl =1
Từ A3 lấy ra ngoài trên cung đựoc vẽ từ tâm C32 và bán kính C32A5
30
Diểm phụ trợ xác định vị trí đuôi chiết vai
C1C2
0.17Rl+∆30=6.3
=6.29+=6.3
Từ C1 lấy ngang về bên phải
31
Xác định vị trí chiết vai
A21A22
0.5A21A4
Từ A21 lấy về bên phải theo đường A21A4
32
Xác định điểm đuôi chíết vai
A22B2
0.5A22C2
Từ A21 lấy xuống dưới theo đường A22C2
33
Góc phụ trợ xác định chiết vai
A21B2A21’
11, B2A21 = B2A21’
Lấy E81 làm tâm vẽ cung đi qua E12 và F81. Từ F81 nối thẳng với F8
34
Xác định điểm đầu ngoài
A21’A4’
A21A4
Lấy A21 làm tâm quay cung có bán kính bằng A21A4, cung này cắt cung đầu vai qua điểm A3 tại A4’
35
Xác định cạnh chiết vai bên phải
B2A23
Hình học
Nối A’21A’4 cắt B2A22, kéo dài tại A23
36
Xác định góc mở và cạnh chiết vai bên trái
A23B2A23’
11.5, B2A23 = B2A23’
Dựng góc β về bên trái từ B2A23, trên cạnh bên trái của góc xác định điểm A23
37
Xác định đường vai TS
A21A23’
Dựng hình học
Nối A21A’23 và A23A’4
Dựng đường cong cổ TS
38
Điểm phụ trợ dựng đường cổ TS
A1A2
0.25A1A2=1.9
Từ A1 lấy ngang về bên phải
39
Điểm phụ trợ xác định tâm cong đường cổ TS
A12
Dựng hình học
Kéo dài A1B1 và A21A23 cắt nhau tại A12
40
Xác định tâm đường vòng cổ
A11A13
A21A12 – a40= - 0
Lấy A12 và A21 làm tâm, vẽ 2 cung cắt nhau tai A13
41
Đường vòng cổ TS
A1A11
Dựng hình học
Lấy A13 làm tâm, vẽ cung đi qua A21
Dựng chiết bụng
42
Xác định độ lồi bụng tại đường eo
D7D71
0.24Vb - 0.5(Rn+VnII -VnI -a9) =
18.24-0.5(34.5+2-0.9)=0.44
Nếu D1D71>0 thì lấy ngang về bên phải
Nếu D1D71<0 thì lấy D71 trùng với D7
43
Xác định đường đi qua điểm đầu ngực
D6D7
0.5Nn+∆43=10
=10+0+0=10
Từ D71 lấy ngang về bên trái
44
Xác định điểm đuôi chiết bụng
D71D61
D7D6=10
Từ D71 lấy ngang về bên trái
45
Xác định điểm đuôi chiết ngực
D6C6
Det-Dng+∆45=
50.5-32.5+0.4=18.4
Từ D6 lấy thẳng lên trên
46
Xác định cạnh chiết bụng
D61D71’
D61D71=10
Từ D61 dựng D61D’71 vuông góc với D61C6
D61D’71= D61C71
Dựng chiết ngực
47
C6C71
10.
48
Bán kính góc mở chiết ngực
C6C72
Dng-Dnt+∆48
32.5-27.5=5
Từ C6 lấy về bên phải trên đường C6C71
49
Độ lớn chiết ngực
C72C72’
0.5(VnII-VnI - a9)=0.6
Từ C72 lấy lên trên theo cung có tâm là C6 và đi qua C72
50
Xác định cạnh trên của chiết ngực
C6C71’
C6C71 = 10
Tư C6 lấy về bên phải trên đường C6C72
51
Xác định đường giữa thân trước
Từ C71 dựng về phía trên đường vuông góc với C6C’71
Dựng đường cổ và đường vai TT
52
Rộng cổ TT
C71’C61
0.18Vc + ∆52 =
7.02+0.6+0.1=7.8
Từ C71 lấy về bên trái đường C’71C6
53
Xác định điểm đầu vai trong TT
C6A6
Dng – 0.22 Vc +∆53=
32.5-8.58+0.3=24.3
Lấy C6 làm tâm, vạch cung cắt đường cạnh cổ tại A6(đường cạnh cổ: Vẽ từ C61 và vuông góc với C6C’71
54
Xác định đường vai thân sau
A6A4’’
A21A4
Lấy A6 làm tâm, vạch cung cắt cung đầu vai TT tại A’’4( Cung đầu vai TT: Tâm C52 và qua A5)
55
Chiều sâu cổ TT
A6A61
0.2Vc+∆551
7.8+0+=7.8
56
Đoạn phụ trợ
A6A71
Dựng hình học
Kéo dài A’’4A6 và C’71A71 cắt nhau tại A72
57
Xác định tâm của cung vòng cổ TT
A6A72
A6A71-a57=
Lấy A6 và A7 làm tâm vẽ hai cung cắt nhau tại C42
58
Cung vòng cổ TT
A6A7
Dựng hình học
Lấy A72 làm tâm vẽ cung đi qua A6 và A7
Xác định đường nách áo
59
Xác định tâm cong phần dưới nách áo TS
C41C42
C31C32=9.8
Từ C32 và C41 quay hai cung cắt nhau tại C42
60
Xác định tâm cong phần dưới nách áo TT
C41’C43
C51C52=5.6
Từ C52 và C41 quay hai cung cắt nhau tại nách áo TT
61
Vạch cung phần dưới nách áo TS
C32C41
Dựng hình học
Lấy C42 làm tâm, vẽ cung đi qua C32 và C41
62
Vạch cung phần dưới nách áo TT
C52C41’
Dựng hình học
Láy C43 làm tâm, vẽ cung đi qua C52 và C’41
63
Đoạn phụ trợ vẽ nách áo TS
A4’C44
Dựng hình học
Kéo dài A23A’4 cắt C32C42 tại C41
64
Đoạn hụ trợ vẽ nách áo TT
A4’’C47
Dựng hình học
Kéo dài A6A’’4 cắt C32C43 tại C45
65
Xác định tâm cong của phần trên nách TS
A4’C46
A4’A44-a65
Lấy A4 và C32 làm tâm, vẽ hai cung cắt nhau tại C46
66
Xác định tâm cong của phần trên nách TT
A4’’C47
A4’’C47 - a66
Lấy A’4 và C52 làm tâm, vẽ hai cung cắt nhau tại C47
67
Vạch cung phần trên nách TS
A4’C32
Dựng hình học
Lấy C46 làm tâm, vẽ cung đi qua A’4 và C32
68
Vạch cung phần trên nách TT
A4’’C52
Dựng hình học
Lấy C47 làm tâm, vẽ cung đi qua A’’4 và C52
69
Rộng áo ngang eo
C11C72
0.5Vb+ ∆69
38 +5+0.1=43.1
Từ C11 lấy ngang về bên phải
70
Rộng áo ngang hông
D11D72
0.5Vmb+∆70=
46.5+5+0.1=51.6
Từ D11 lấy ngang về bên phải
Tay áo
Xác định các thông số kích thước của nách áo và mang tay áo
71
Chiều dài nách áo
DN
C31A3+C51A5+0.57C3C5+0.01Cmv
72
Chiều dài mang tay
DMT
DN(1+H)
73
Đoạn phụ trợ (tương ứng với đoạn ngang nách áo)
C31C51
C3C5
Lấy C51
Từ C51 lấy ngang về bên trái
74
Xác định đường dựng bụng tay
C51C52
0.2a74=
Lấy C51 lấy ngang về bên phải
75
Rộng tay áo
C52C33
Dbt+a74+∆75=19
Lấy C52 lấy ngang về bên trái
76
Chiều cao mang tay(CMT)
C33A3
C52A5
Từ C33 và C52 lấy thẳng lên trên
Dựng đường đầu tay của mang tay trong
77
Xác định điểm thấp nhất của đầu tay
C31C41
C51C41
0.62C3C5+a17=
0.38C3C5 – a17=
Từ C31 lấy ngang về bên phải
Từ C51 lấy ngang về bên trái
78
Điểm phụ trợ phía sau
C31C32
0.62C3C5+a18=
Từ C31 lấy thẳng len trên
79
Điểm phụ trợ phía trước
C51C52
0.38C3C5+a21=
Từ C51 lấy thẳng lên trên
80
Xác định tâm cong phần đầu tay phía sau
C32C42
C41C42
C31C32=
Từ C32 và C41 quay 2 cung cắt nhau C42
81
Xác định tâm cong phầm đầu phía trước
C52C43
C41’C43
C51C52=
Từ C53 và C41 quay 2 cung cắt nhau tại C43
82
Vạch phần dưới cung đầu tay của mang tay trong
C32C41C52
K
Lấy C42 làm tâm, vẽ cung đi qua C32 và C41
Lấy C43 làm tâm, vẽ cung đi qua C52 và C41
83
Đoạn phụ trợ
A3A41
0.8A3A5
Từ A3 lấy ngang về bên phải
84
Đoạn phụ trợ xác định điểm đầu đường sống tay
A3A31
0.335CMT
Từ C31 lấy thẳng xuống dưới
85
Điểm phụ trợ phía sau
A31C44
0.5A31C42
Từ A31 lấy về bên phải trên đường A31C42
86
Điểm phụ trợ phía sau trên đường đầu tay của mang tay trong
C44C45
C44C42
Lấy C44 làm tâm, vạch cung có bán kính C44C42, cung này cắt cung C32C44 tại C45
87
Điểm phụ trợ
A5A41’
A5A11
Từ A5 lấy ngang về bên phải
88
Điểm phụ trợ phía trước
A41’C46
0.5A11C43
Từ A31 lấy về bên trái trên đường A’41C43
89
Điểm phụ trợ phía trước trên đườngđầu tay của mang tay trong
C46C47
C46C43
Lấy C46 làm tâm, vạch cung có bán kính C46 C43 cung này cắt cung C53C41 tại C47
90
Vạch đường đầu tay của mang tay trong
A31C45-C45C41C47- C47C48
Dựng hình học
Nối A31C45
Nối C47A’41 cắt A5C52 tại C48
Dựng đầu tay của mang tay ngoài
91
Xác định điểm cao nhất đầu tay
A3A4
0.5A3A5
Từ A3 lấy ngang về bên phải
92
Đoạn phụ trợ
A3A32’
A32A3
Từ A3 lấy ngang về bên phải
93
Các điểm phụ trợ vạch đường đầu tay mang tay ngoài
A4A42
A31A33
A4A43
A41A51
0.5A4A32’
0.5A4A32’
0.5A4A41
A41’A5
94
Các đoạn phụ trợ vạch đầu tay của mang tay ngoài
A33A42
A43A51
Dựng hình học
Nối A33A42 và A43A51
95
Vạch đường đầu tay của mang tay ngoài
A31A4C48
Dựng hình học
Vạch đường đầu tay tiếp tuyến với các đường A31A33, A33A42, A43A43, A43 A51và A51C48
Dựng phần ống tay
96
Xác định đường dựng sống tay
C33A31X3
3
Dựng góc có đỉnh C31, cạnh bên trái là C31X( phần kéo dài xuống dưới A3C33)
97
Xác định đường ngang gấu tay
A3C33X3
Dt-Dv+∆97=60,5
Từ A3 lấy xuống dưới theo đường A3A31X3
Từ X3 dựng đường vuông góc với C33X3
98
Xác định đường ngang khuỷ tay
A3C33D3
Dkt-Dv+∆98=34,5
Từ A3 lấy xuống theo đường A3c
99
Rộng của tay
X5X31
0.5Vct+∆99=15
100
Điểm phụ trợ trên đường gấu tay
X5X4
0.5X5X31
101
Điểm phụ trợ trên đường gấu tay
X31X32
0.5X31X3
102
Đoạn phụ trợ trên đường sống tay
D31X31
Dựng hình học
103
Điểm phụ trợ trên đường bụng tay
D51
Dựng hình học
104
Xác định đường gấu tay
X33X4X51
Dựng hình học
Hình 1, Hình 2
2.2.2. Xây dựng bản vẽ mẩu mới
Phân tích mẫu mới:
Thân trước của sản phẩm: gồm thân trước, đề cúp sườn trước, cầu ngực, nẹp khóa.
Thân sau của sản phẩm: gồm thân sau, cầu vai thân sau, đề cúp sườn sau
Mũ của sản phẩm: gồm đỉnh mũ sau, đỉnh mũ trước, má mũ, lưởi trai mũ, băng keo của lưởi trai mũ, cá mũ, ống luồn dây Lycra, đáp dán luồn dây mũ
Tay áo: cầu ngực và cầu vai liền nhau tạo nên 1 phần của tay áo. Cộng với bụng tay sau, can bụng tay sau trên, can bụng tay sau dưới, bụng tay sau, can bụng tay trước, đáp cửa tay, cá tay.
Khóa của sản phẩm: gồm 1 khóa chính, 2 khóa ở đề cúp sườn trước, 2 khóa nách thông hơi, 1 khóa ngực trái. Các khóa này đều là khóa chống thấm nước.Riêng khóa ngực va khóa dề cúp sườn, khóa nách thông hơi có băng keo. Tại các vị trí đầu, đuôi khóa có miếng chặn đầu khóa, đuôi khóa. Ở khóa chính có nẹp che khóa
Lớp trong của sản phẩm: bao túi trái, đệm ozê, đáp nhãn hình thêu, bao túi phải
Thiết kế mẫu mới:
Má mũ:
lấy điểm A
Từ A kẻ đường thẳng đứng AX xuống dưới
Lấy A làm gốc quay một góc có cạnh trái la AX cạnh phải là AB: BAX = 90, BA=11,7cm
Lấy B làm gôc quay 1 góc có cạnh trái là BY cạnh Phải là BC: CBY =7, BC=22,3cm
Lấy C1 là trung điểm của BC
Trên đường trung trực của BC lấy C1B1= 0,3cm lên trên
Dựng cung đi qua BB1C
Lấy CD= 23cmlên trên theo đường thẳng đứng
Kéo dài CD lên trên sao cho DE = 14,55cm
Dựng EF vuông góc với DE về bên trái sao cho EF= 14,55cm
Từ E và D dựng các đường vuông góc EF và DE. Xác định tâm O của đường tròn
Từ O quay đường tròn tâm O bán kính OD. Xác định được cung FD
Từ F dựng đường nằm ngang về bên trái xác định điểm G sao cho FG= 8,67cm
Từ G dựng đường vuông góc với GF cắt đường tròn tại H. Xác định cung FH
Từ H dựng HI sao cho IHZ= 53cm, và HI=11,2cm
Từ trung điểm I’ của HI dựng I’I’’= 0.47 vuông góc vơi HI
Dựng cung đi qua 3 điểm H, I, I’’ xác định được cung HII’’
Dựng AJ sao cho AJ= 4,3cm và JAJ’=25
Dựng cung qua AJ và tiếp xúc với AJ’ ta được cung AJ
Từ A dựng lên trên sao cho AM’= 11,5cm, từ M’ dựng sang phải sao cho M’M = 8cm, từ M dựng MM’’ vuông góc với MM’
Dựng cung đi qua 3 điểm I, M, J và tiếp xúc với MM’
Cuối cùng ta được mũ đi qua các điểm: A, B, C, D, E, F, G, H như hình vẽ 3
Đỉnh mũ trước:
Lấy A kẻ AA’ =35cm, từ A’ kẻ AB vuông góc với AA’ tại A’ và hướng lên trên sao cho BA’=1,63cm. Nối AB
Dựng BC thẳng lên trên sao cho BC= 13,42cm. Xác định được C
Dựng đường trung trực của BC. Lấy đối xứng đường BA qua trung trực của BC. Xác định D
Từ trung điểm của AD xác định D’, từ D’ dựng D’D’’ vuông góc với AD về bên trái sao cho D’D’’= 1cm
Dựng cung trơn đi qua 3 điểm DD’’A
Cuối cùng ta được đỉnh mũ qua các điểm: A, B, C, D, D’ như hình vẽ 4
Cá mũ
Lấy A vẽ AB sao cho AB= 8,1cm
Từ B dựng BC vuông góc BC với AB tại B lên trên sao cho BC= 0,4cm. Xác định C
Từ C dựng CD thẳng lên trên sao cho CD= 2,71cm
Lấy đối xứng AC qua trung trực của CD xác định được E
Cuối cùng ta xác định được cá mũ qua 4 điểm A, C, D, E như hình vẽ 5
Lưởi trai mũ:
Từ A vẽ AB= 40,5cm
Từ trung điểm A’ dựng lên trên A’Csao cho A’A’’=2,3cm
Dựng cung trơn qua 3 điểm A, A”, B
Dựng AC’’’ về trái dưới đường AB: C’’’AB= 11m và AC’’’=4,21cm
Từ trung điểm C’ của AC’’’ dựng vuông góc lên trên với AC’’’ sao cho AC’’’=0,2cm
Xác định cung đi qua 3 điểm A, C’, C’’
Từ A’ dựng đường vuông góc xuống dưới với AB. A’C=4,46cm
Dựng vuông góc với A’C tại C: CX
Dựng cung đi qua CC’’’ và tiếp xúc với CX tại C
Lấy đối xứng cung AC’’’C qua A’C ta được cung CB
Cuối cùng ta được đáp lưởi trai mũ qua: AC’’’BA’’ như hình vẽ 6
Đỉnh mũ sau:
Lấy A vẽ AA’: AA’=21cm
Từ A’ vẽ vuông góc với AA’ tại A’ sao cho A’B= 0,56cm
Nối A và B được đoạn AB
Dựng BC thẳng đứng lên trên sao cho BC=12,2cm
Từ trung điểm B’’ của BC dựng đường vuông góc với BC về bên trái B’’B’=0,3cm
Dựng cung đi qua 3 diểm C, B’, B
Lấy đối xứng BA qua trung trực của BC ta được D
Cuối cùng ta được đỉnh mũ sau qua: A, B, B’, C, D như hình vẽ 7
Đáp nhãn:
Dựng hình chử nhật ABCD
Lượn tròn các đỉnh hình chử nhật bằng đương tròn đường kính r=0,7cm
Ta được đáp nhãn như hình vẽ 8
Chặn đầu khóa nẹp:
Lấy A, dựng AB sang trái sao cho AB=4,76cm
Dựng AC hướng lên trên và vuông góc với AB tại A sao cho AC=3,6cm
Nối B và C, từ trung điểm B’ của BC dựng đường vuông góc với BC sao cho B’B’’= 0,8cm
Vẽ cung đi qua 3 điểm C, B’’, B
Cuối cùng ta được chặn đầu nẹp khóa qua các điểm: A, B, B’’,C như hình vẽ 9
Đệm Ozê:
Dựng hình vuông ABCD có cạnh bằng 1,6cm ta được đệm ozê như hình vẽ 10
Chặn đầu và đuôi khóa
Dựng nữa đường tròn bán kính 2cm như hình vẽ 11
Đệm để diễu đáy bao túi:
Dựng hình chử nhật ABCD có chiều dài 23cm chiều rộng 1,7cm ta được đệm để diễu đáy bao túi như hình vẽ 12
Lót bao túi phải:
Lấy A, dựng ngang về bên phải sao cho AB= 23,4cm
Từ B dựng BC vuông góc tại B xuống dưới: BC= 50cm
Từ C dựng vuông góc về bên trái một đoạn CD= 15,4cm
Từ A dựng đường vuông góc với AE tại A xuống dưới sao cho: AE= 26,4cm
Dựng cung tròn di qua E và D và tiếp xúc với AE tại E
Cuối cùng ta được lót bao túi phải ABCDE như hình vẽ 13
Nẹp che khóa:
Dựng hình chử nhật ABCD có chiều dài là 71cm, chiều rộng là 5,1cm
Tại đỉnh C và D của hình chử nhật lườn đường tròn có bán kính 3,1cm ta được nẹp che khóa
Cuối cùng ta được nẹp che khóa như hình 14
Đáp cá tay:
Lấy A, dựng AB về bên phải sao cho AB= 29,5cm
Dựng AX hướng thẳng lên trên
Dựng AD tạo với AX một góc 10 cm, cạnh phải là AX, AD=4,2cm
Lấy đối xứng AD qua trung trực của DC. Được BC
Từ trung điểm C’ của AB, dựng C’C’’ hướng lên vuông góc với AB sao cho C’C’’= 0,43cm
Dựng cung đi qua A, C’’, B
Từ trung điểm D’ của DC, dựng D’D’’ vuông góc với DC sao cho D’D’’=1cm
Dựng cung tròn đi qua 3 điểm D, D’’, C
Cuối cùng ta được đáp cá tay qua: A, C’’, B, C, D’’, D như hình 15
Dây luồn mũ:
Từ A dựng về bên trái một đoạn AB= 3cm
Từ A, B dựng AD= 1,8cm, BC=1,3cm về bên trái hợp với đ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0613.DOC