BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
__________________
Đồn Thị Cẩm Tú
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG
SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG
DẠY HỌC CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ”
VẬT LÝ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học mơn Vật lý
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HOA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
LỜI CA
116 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương "Hạt nhân nguyên tử" Vật lý 12 Trung học phổ thông (THPT) nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực chưa từng được cơng bố
trong một cơng trình khoa học nào.
Tác giả
Đồn Thị Cẩm Tú
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến:
TS. Nguyễn Văn Hoa – Người đã trực tiếp khuyến khích, tận tình hướng dẫn
tơi trong suốt quá trình làm đề tài luận văn của mình bằng tất cả tấm lịng.
TS. Thái Khắc Định – Trưởng Khoa Vật Lý Trường Đại Học Sư Phạm
Thành phố Hồ Chí Minh, quý Thầy Cơ Phịng Khoa Học Cơng Nghệ & Sau
Đại Học Trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.
Sở Giáo Dục Đào Tạo, UBND tỉnh Tiền Giang, Ban Giám Hiệu Trường
THPT đã tạo nhiều thuận lợi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Thầy Phạm Văn Vinh – Hiệu trưởng Trường THPT Gị Cơng Đơng đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành tốt luận văn của mình.
Thầy Trương Phi Hùng, Thầy Đồn Văn Thợi, Thầy Ngơ Hồ Quang Vũ đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt đợt thực nghiệm của
mình tại trường THPT Gị Cơng Đơng, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền
Giang.
Gia đình, bạn bè, thầy cơ, quý đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi hồn
thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009
Tơi xin chân thành cảm ơn!
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, đất nước ta đang thời kì thực hiện cơng nghiệp hĩa,
hiện đại hĩa đất nước, địi hỏi phải cĩ những con người năng động, tích cực, tự lực,
sáng tạo luơn phấn đấu để đạt hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Trước bối cảnh đĩ, nền
giáo dục hiện đại địi hỏi phải đổi mới phương pháp giáo dục một cách mạnh mẽ,
sâu sắc, tồn diện để đào tạo ra những con người cĩ đầy đủ phẩm chất và năng lực
đáp ứng yêu cầu của đất nước. Cụ thể, trong luật giáo dục nĩi rõ: Phương pháp giáo
dục phổ thơng phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh (HS) , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học, bồi dưỡng phương
pháp tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Tuy nhiên, thực trạng giáo dục hiện nay quan tâm đến việc đổi mới phương
pháp. Bên cạnh đĩ sử dụng trắc nghiệm trong dạy học là một trong những phương
pháp cĩ tác dụng tích cực trong hoạt động dạy của giáo viên (GV)và hoạt động học
của học sinh. Trong đĩ HS khơng cịn tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ GV
mà là vị trí chủ thể trong chính hoạt động của mình. Mặt khác, trắc nghiệm cịn là
một cơng cụ đo lường giáo dục nhằm kiểm tra, đánh giá khách quan những thành
quả học tập và nhận thức của học sinh rất linh động vì cĩ thể kiểm tra ở nhiều mức
độ khác nhau và phạm vi kiểm tra cĩ thể bao quát, từ đĩ khắc phục tình trạng học tủ
của HS và cĩ tác dụng tích cực trong việc thi cuối kì, thi tốt nghiệp trung học phổ
thơng (THPT) và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Bên cạnh đĩ, việc sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm trong việc giảng dạy tạo ra
những tình huống cĩ vấn đề gây hứng thú học tập trong HS nếu được quan tâm
đúng mức thì HS sẽ phát huy được tính tích cực, tự lực và chủ động hơn trong giờ
học làm cho tiết học nhẹ nhàng hơn, đạt hiệu quả hơn. Đĩ là lý do tơi chọn đề tài
“Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy
học chương hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập
của HS”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong
dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT nhằm phát huy được tính
tích cực của HS, tăng cường sự tham gia của người học gĩp phần làm cho tiết học
sinh động hạn chế sự áp đặt của người dạy và hạn chế sự tiếp thu thụ động của HS
trong quá trình học tập của HS.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể: Quá trình học tập bộ mơn vật lý chương hạt nhân nguyên tử của
HS lớp 12 THPT.
Đối tượng: Các bài dạy hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT cĩ sử dụng câu
hỏi trắc nghiệm.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nắm được lý luận, nếu xây dựng và sử dụng cĩ hiệu quả bộ câu
hỏi trắc nghiệm vào phương pháp giảng dạy phù hợp cho chương “Hạt nhân nguyên
tử” vật lý 12 THPT theo định hướng lấy người học làm trung tâm thì sẽ phát huy
tính tích cực học tập của HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan
và cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS.
- Phân tích chương trình, nội dung kiến thức và kỹ năng cần đạt được của
chương “Hạt nhân nguyên tử”.
- Vận dụng cơ sở lý luận, xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” nhằm phát huy
tính tích cực của HS theo định hướng lấy người học làm trung tâm.
- Kết hợp giữa cơng nghệ thơng tin với bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
để hỗ trợ cho hoạt động dạy và hoạt động học của HS đạt hiệu quả.
- Thực nghiệm sư phạm về việc sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm vào
giảng dạy và đánh giá, nhận xét về hiệu quả của đề tài.
- Nêu lên được các kết luận về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
6. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ giới hạn ở một chương của chương trình vật lý lớp 12 THPT và
được thực hiện ở lớp 12A3, 12A5 Trường THPT Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang.
7. Những đĩng gĩp mới của đề tài
- Các bài dạy vật lý hạt nhân nguyên tử 12 THPT cĩ sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm.
- Việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhằm các mục đích khác nhau trong quá
trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS, kích thích sự hứng thú học tập ở
HS và làm cho giờ học sinh động hơn.
- Sử dụng kết hợp cĩ hiệu quả giữa cơng nghệ thơng tin và câu hỏi trắc
nghiệm cho tiến trình dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực của HS.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương
pháp trắc nghiệm khách quan, cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS
trung học phổ thơng.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tiến hành dạy học các bài cụ thể
thuộc chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp 12 THPT theo hướng phát huy tính tích
cực học tập của HS.
- Phương pháp thống kê: xử lí, thống kê, đánh giá kết quả thực nghiệm
- Phân tích đánh giá cuối chương: Nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh
giá tính khả thi của tiến trình thực nghiệm sư phạm. Phân tích ưu, nhược điểm.
- Phương pháp mơ hình hĩa: Dựa trên mơ hình một lớp rồi áp dụng cho tất cả
các lớp cịn lại.
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Cơ sở lí luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan [4] [11] [13] [19]
[20] [21] [24]
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của trắc nghiệm
Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một dụng cụ, một phương tiện để khảo sát,
đo lường năng lực hoặc kiến thức của con người.
Trắc nghiệm năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu của khoa học từ thế kỷ
XIX, mở đầu là Thomas Mann (1854)
James Mekeen Cattel (1860-1944) năm 1880 viết cuốn sách “Các trắc
nghiệm và đo lường trí tuệ” với 50 trắc nghiệm làm mẫu.
Sang thế kỷ XX, trắc nghiệm được phát triển mạnh mẽ với nhiều cơng trình
nghiên cứu.
* Ở Mỹ từ năm 1929 đến 1949 cĩ 2544 cơng trình nghiên cứu trắc nghiệm.
Từ 1959 – 1961 đã cĩ 800 cơng trình. Thống kê tại Mỹ vào năm 1961 đã cĩ
được 2126 trắc nghiệm tiêu chuẩn. Năm 1963 ở Mỹ đã xuất hiện cơng trình
nghiên cứu Ghêbeerich dùng máy tính điện tử để xử lý các kết quả trắc nghiệm
trên diện rộng -> Trắc nghiệm tiêu chuẩn hĩa được nghiên cứu rộng rãi và vận
dụng vào việc thi, kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng ở nhiều mơn học từ phổ
thơng đến đại học.
* Ở Pháp, nơi xuất phát trắc nghiệm Binet (1905), nhưng lại khơng phát triển
được. Mãi đến sau thế chiến thứ hai, trắc nghiệm thành tích thực tập mới được
sử dụng và thực tập phổ biến rộng rãi vào thập niên 60.
* Ở Liên Xơ, năm 1926 đã cĩ sử dụng trắc nghiệm. Đến thập niên 70 trắc
nghiệm được áp dụng ở các trường học.
* Ở Việt Nam: Việc sử dụng trắc nghiệm vào thực tiễn cịn rất mới mẻ.
1964 ở miền Nam đã xuất hiện một số tài liệu hướng dẫn soạn trắc nghiệm
do “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn” xuất bản.
Cĩ một số cơng trình nghiên cứu về trắc nghiệm: “Trắc nghiệm giáo dục”
của Huỳnh Huynh, Nguyễn Ngọc Đỉnh và Lê Như Dực (1973). “Trắc nghiệm và
đo lường kết quả học tập” của Dương Thiệu Tống (1973).
Từ năm 1971 về sau, trong các kỳ thi tú tài I, II các mơn Triết, Sử, Địa, Cơng
dân đều thi bằng trắc nghiệm. Đến năm 1974 tất cả các mơn thi đều bằng trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
Ở miền Bắc, cĩ một số tác giả bước đầu nghiên cứu sử dụng trắc nghiệm để
đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Hiện nay Bộ Giáo Dục và Đào tạo cĩ chủ trương đổi mới kiểm tra đánh giá
kết quả học tập, áp dụng kỹ thuật trắc nghiệm vào đánh giá -> xuất hiện nhiều
cơng trình nghiên cứu, hàng loạt luận văn, luận án tiến sĩ được cơng bố.
1.1.2. Phương pháp trắc nghiệm khách quan
1.1.2.1. Khái niệm về trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm khách quan là loại hình câu hỏi, bài tập mà các phương án trả
lời đã cĩ sẵn hoặc nếu học sinh phải tự viết câu trả lời thì câu trả lời phải là câu
ngắn và chỉ duy nhất cĩ một cách viết đúng. Trắc nghiệm này được gọi là khách
quan vì tiêu chí đánh giá là đơn nhất, hồn tồn khơng phụ thuộc vào ý muốn chủ
quan của người chấm.
1.1.2.2. Phân loại trắc nghiệm khách quan
* Trắc nghiệm đúng sai
- Hình thức: Loại này thường được trình bày dưới dạng một câu phát biểu mà
người được hỏi phải trả lời bằng cách lựa chọn đúng hoặc sai.
- Ưu điểm: Dễ soạn thảo và trắc nghiệm lượng kiến thức nhiều trong khoảng
thời gian ngắn.
- Nhược điểm:
+ Xác suất của từng câu trắc nghiệm là 50%, HS khơng nắm vững bài
cũng hy vọng trả lời đúng 50% cho mỗi câu trắc nghiệm.
+ GV thường cĩ xu hướng trích nguyên văn trong sách để soạn câu
đúng. HS sẽ dễ dàng nhận ra.
+ Dễ cĩ câu trắc nghiệm khơng cĩ giá trị. Vì câu văn gây nhiều cách
giải thích và đánh giá cũng cĩ thể là đúng, cũng cĩ thể là sai đều được cả.
* Trắc nghiệm loại câu điền khuyết
- Hình thức: Một vấn đề được trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa
đầy đủ địi hỏi người học phải điền từ thích hợp vào chỗ trống để câu phát biểu
trở nên đầy đủ và đúng.
- Ưu điểm: Địi hỏi mức độ tái hiện cao, HS khơng thể đốn mị, tỷ lệ may
rủi trả lời đúng khơng đặt ra.
- Nhược điểm:
+ Chỉ kiểm tra được những kiến thức rời rạc, khơng khảo sát được khả
năng tổng hợp của HS.
+ Khĩ chấm bài hơn và tốn thời gian chấm hơn.
* Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
- Hình thức: Loại câu hỏi này gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn.
Phần gốc: Là một câu hỏi hoặc nêu ra một vấn đề cung cấp thơng tin.
Phần lựa chọn gồm một số phương án trả lời cho sẵn để người học lựa
chọn phương án đúng hoặc đúng nhất. Trong các phương án trả lời chỉ cĩ một
phương án đúng hoặc đúng nhất. Các phương án cịn lại đều khơng đúng, gọi là
các phương án nhiễu.
- Ưu điểm: Đạt được nhiều mục tiêu của trắc nghiệm, khả năng đốn mị
giảm, cĩ nhiều hình thức biểu hiện khác nhau.
- Nhược điểm: Địi hỏi tốn nhiều cơng lao soạn thảo vì phải tìm những yếu tố
trả lời cĩ sức hấp dẫn tương đương.
* Trắc nghiệm ghép đơi
- Hình thức: Nĩ gồm cĩ hai phần, được chia làm hai cột: cột thứ nhất gồm
một số mệnh đề chưa hồn chỉnh. Cột thứ hai là những phần hồn chỉnh cho các
mệnh đề trên. Người trả lời cần lựa chọn để ghép các mệnh đề thích hợp với
nhau. Lưu ý rằng số phần ở cột thứ hai cĩ thể bằng hoặc nhiều hơn các mệnh đề ở
cột thứ nhất. Nhưng nên nhiều hơn để tránh đốn mị một số câu cịn lại.
- Ưu điểm: Tránh được hiện tượng đốn mị.
- Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian cho cả việc biên soạn và trả lời.
1.1.2.3. Một số đại lượng đặc trưng cho chất lượng của câu hỏi trắc
nghiệm nhiều lựa chọn, của bài trắc nghiệm.
* Độ khĩ của câu trắc nghiệm (E)
Tỉng sè hs lμm ®ĩng c©u háiE
Tỉng sè hs lμm tr¾c nghiƯm
E > 0.7: câu trắc nghiệm dễ.
E < 0.3: câu trắc nghiệm khĩ.
0.3 < E < 0.7: câu trắc nghiệm khĩ vừa phải.
* Độ phân biệt của câu trắc nghiệm
k YN ND
N
Nk: số HS thuộc nhĩm khá giỏi trả lời đúng.
Ny: số HS thuộc nhĩm kém trả lời đúng.
N: số HS ở mỗi nhĩm.
N = 27% tổng số HS làm trắc nghiệm.
* Độ khĩ của bài trắc nghiệm
Độ khĩ của bài trắc nghiệm = ( X / K ).100%
X : Điểm trung bình của bài trắc nghiệm
K: Tổng số câu trắc nghiệm cĩ trong một bài = điểm tối đa của bài.
* Độ khĩ vừa phải của bài trắc nghiệm
Độ khĩ vừa phải của bài trắc nghiệm = (TBLT/K).100%
TBLT: Trung bình lý thuyết của bài trắc nghiệm = (K+T)/2
T: Điểm cĩ được do may rủi.
1.1.3. Vai trị của trắc nghiệm khách quan trong đổi mới giáo dục
Trắc nghiệm khách quan cĩ tác dụng tích cực trong đổi mới giáo dục, cụ thể
là cĩ tác dụng tích cực trong thi cử, trong kiểm tra đánh giá hiện nay. Bởi vì áp
dụng lối thi trắc nghiệm khách quan sẽ làm giảm thiểu sự gian lận trong thi cử,
vì một bài trắc nghiệm gồm rất nhiều câu hỏi (cụ thể như mơn vật lý với đề thi
40 câu) HS phải hồn thành trong một thời gian xác định (60 phút). Như vậy với
lượng kiến thức dàn trải, liên hệ đến rất nhiều kiến thức của chương trình học,
một HS trung bình và trung bình khá chỉ cĩ đủ thời gian đọc và làm hết các câu
trắc nghiệm, sẽ khơng cĩ thời gian để hỏi hay chỉ người khác nếu khơng muốn
điểm số của mình bị hạ thấp vì khơng kịp giờ. Mặt khác, HS cũng sẽ khơng thể
đem tài liệu vào phịng thi vì khơng cĩ thời gian sử dụng và khơng sử dụng được
nhất là đối với những câu hỏi đặt ra ở mức độ hiểu, vận dụng khơng phải là
những câu chép nguyên văn từ các tài liệu sách giáo khoa.
1.1.4. Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong hoạt động dạy
của GV và hoạt động học của HS
- Kiểm tra kiến thức bài cũ, kiến thức mà HS chuẩn bị trước ở nhà để xây
dựng bài học.
- Xây dựng kiến thức mới.
- Củng cố bài học.
- Sử dụng trong việc tự học của HS.
1.2. Cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực của học sinh THPT [6] [23]
1.2.1. Quan niệm về tính tích cực học tập
Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem tính tích cực là một phẩm chất vốn cĩ của con
người trong đời sống xã hội. Khác với động vật, con người khơng chỉ tiêu thụ
những gì sẵn cĩ trong thiên nhiên cho sự tồn tại và phát triển của xã hội mà cịn chủ
động cải biến mơi trường tự nhiên, cải tạo xã hội, sáng tạo ra nền văn hĩa ở mỗi
thời đại. Hình thành và phát triển tính tích cực xã hội là một trong các nhiệm vụ chủ
yếu của giáo dục nhằm đào tạo ra những con người năng động, thích ứng và gĩp
phần phát triển cộng đồng. Cĩ thể xem tính tích cực như là điều kiện, đồng thời là
kết quả của sự phát triển nhân cách trẻ trong quá trình giáo dục.
Tính tích cực của con người biểu hiện trong hoạt động. Tính tích cực của trẻ
biểu hiện trong những dạng hoạt động khác nhau: học tập, lao động, thể dục thể
thao, vui chơi giải trí, hoạt động xã hội… Trong đĩ học tập là hoạt động chủ đạo
của lứa tuổi đi học. Trong mỗi dạng hoạt động nĩi trên, tính tích cực bộc lộ với
những đặc điểm riêng.
“Tính tích cực là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự gắng sức cao về
nhiều mặt trong hoạt động học tập” (L.V. Relrova, 1975). Học tập là một trường
hợp riêng của nhận thức, “một sự nhận thức đã được làm cho dễ dàng đi và được
thực hiện dưới sự chỉ đạo của GV” (P. V. Edroniev, 1974). Vì vậy, nĩi đến tính tích
cực là nĩi tới tính tích cực của sự học tập, thực chất là nĩi đến tính tích cực nhận
thức.
Tính tích cực là trạng thái hoạt động nhận thức của HS đặc trưng ở khát vọng
học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức. Khác với
quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập
khơng nhằm phát hiện những điều lồi người chưa biết về bản chất, tính quy luật
của các hiện tượng khách quan mà nhằm lĩnh hội những tri thức mà lồi người đã
tích lũy được. Tuy nhiên, trong học tập, học sinh cũng phải khám phá những kiến
thức mới đối với bản thân mình, dù đĩ chỉ là khám phá lại những điều lồi người đã
biết, bởi vì con người chỉ cĩ thể nắm vững những cái gì mà chính mình đã giành
được bằng hoạt động của bản thân. HS sẽ thơng hiểu và ghi nhớ những gì đã trải
qua hoạt động nhận thức tích cực của mình, trong đĩ các em phải cĩ những cố gắng
trí tuệ.
1.2.2. Những dấu hiệu của tính tích cực và các cấp độ biểu hiện
Cĩ trường hợp tính tích cực học tập biểu hiện ở những hoạt động cơ bắp
nhưng quan trọng là sự biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ. Hai hình thức này
thường đi liền nhau, song hoạt động hăng hái về cơ bắp mà đầu ĩc khơng suy nghĩ
thì chưa phải tích cực học tập.
Theo G. I. Sukina (1979), cĩ thể nêu ra những dấu hiệu của tính tích cực là:
- HS khao khát tự nguyện tham gia câu trả lời các câu hỏi của GV. Bổ sung
các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.
- HS hay nêu thắc mắc, địi hỏi phải giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình
bày chưa đủ rõ.
- HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã học để nhận
thức các vấn đề mới.
- HS mong muốn đĩng gĩp với thầy, với bạn những thơng tin mới lấy từ
những nguồn khác nhau, cĩ khi vượt ra ngồi phạm vi bài học, mơn học.
Ngồi những biểu hiện mà GV dễ nhận thấy nĩi trên, cịn cĩ những biểu hiện
về mặt xúc cảm, khĩ nhận thấy hơn, như sự thờ ơ hay hào hứng, phớt lờ hay ngạc
nhiên buồn chán trước một nội dung nào đĩ của bài học hoặc khi tìm ra lời giải
thích hay cho một bài tập khĩ. Những dấu hiệu này biểu hiện khác nhau ở từng cá
thể học sinh, bộc lộ rõ ở lớp dưới, kín đáo ở lớp trên.
G. I. Sukina (1979) cịn phân biệt những biểu hiện của tính tích cực học tập
về mặt ý chí:
- Tập trung chú ý về vấn đề đang học.
- Kiên trì làm cho xong bài tập.
- Khơng nản trước các tình huống khĩ khăn.
- Thái độ phản ứng tiếc rẻ khi giờ học kết thúc…
Cĩ thể phân biệt ba cấp độ biểu hiện tính tích cực từ thấp đến cao: bắt chước,
tìm tịi, sáng tạo.
Bắt chước: HS bắt chước hành động, thao tác của GV, của bạn bè. Trong
hành động cũng phải cĩ sự cố gắng của thần kinh cơ bắp.
Tìm tịi: HS độc lập, tự lực giải quyết bài tập nêu ra, mị mẫm những cách
giải khác nhau để tìm cho ra lời giải hợp lí nhất.
Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp cĩ hiệu
quả, cĩ sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh bài học. Dĩ nhiên, mức
độ sáng tạo của HS là cĩ hạn nhưng đĩ là mầm mống của sự sáng tạo sau này.
1.2.3. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và hứng thú nhận thức
Từ lâu, các nhà sư phạm đã quan tâm đến vai trị của hứng thú nhận thức
trong quá trình học tập. A. Kơmenski xem tạo hứng thú là một trong các con đường
chủ yếu để “làm cho học tập trong nhà trường trở thành niềm vui” chứ khơng phải
là một gánh nặng.
J. J Rutsxơ dựa trên hứng thú nhận thức của trẻ đối với sự vật hiện tượng
xung quanh để xây dựng một cách dạy phù hợp với trẻ.
K. Đ. Usinky xem hứng thú là một cơ chế bên trong bảo đảm học tập cĩ hiệu
quả.
J. Dewey cho rằng việc giảng dạy phải kích thích hứng thú, muốn vậy phải
cho trẻ độc lập tìm tịi, thầy giáo chỉ là người tổ chức, thiết kế cố vấn.
Trong khi xác định những điều kiện để tiến hành cĩ kết quả phương pháp tìm
tịi khám phá Brunơ nêu điều kiện đầu tiên là GV phải biết vận dụng phương pháp
nào phù hợp với năng lực, hứng thú, nhu cầu với trẻ.
Lý luận dạy học hiện đại xem hứng thú là yếu tố cĩ ý nghĩa to lớn khơng chỉ
trong quá trình dạy học mà cả đối với sự phát triển tồn diện, sự hình thành nhân
cách của trẻ. Hứng thú dẫn tới sự tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý
bảo đảm tính tích cực và độc lập sáng tạo trong học tập. Ngược lại, phong cách học
tập tích cực, độc lập sáng tạo cĩ ảnh hưởng tới sự phát triển hứng thú và tự giác.
Brunơ cho rằng hứng thú nhận thức được hình thành qua việc tổ chức học tập như là
một hành động khám phá. Theo E. P. Brounvt, “một niềm hứng thú thật sự biểu
hiện ở sự bền bỉ, kiên trì và sáng tạo trong việc hồn thành các cơng tác độc lập dài
hơi”. Nếu HS được độc lập quan sát, so sánh phân tích, khái quát hĩa các sự kiện,
hiện tượng thì các em sẽ hiểu sâu sắc và hứng thú sẽ lộ rõ.
Kinh nghiệm dạy học và các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, để hình
thành, phát triển hứng thú nhận thức của HS, cần cĩ các đặc điểm sau đây:
- Phát huy tối đa hoạt động tư duy tích cực của HS. Hay nhất là tổ chức
những tình huống cĩ vấn đề địi hỏi nêu giả thuyết, tranh luận giữa những ý kiến trái
ngược nhau.
- Tiến hành dạy học ở mức độ thích hợp nhất với trình độ phát triển của HS.
Một nội dung quá dễ hoặc quá khĩ đều khơng gây được một sự hứng thú. Cần biết
dẫn dắt để học sinh luơn luơn tìm thấy cái mới, cĩ thể tự giành lấy kiến thức, cảm
thấy mình một trưởng thành.
- Tạo ra một bầu khơng khí thuận lợi cho lớp học, làm cho HS thích thú được
đến lớp, mong đợi đến giờ học. Muốn thế, phải tạo ra sự giao tiếp thuận lợi giữa
thầy và trị, giữa trị và trị. Bằng trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ của mình, GV
tạo được uy tín cao. Bằng tác phong gần gũi thân mật, GV chiếm được sự tin cậy
của học sinh. Bằng cách tổ chức hợp lí các hoạt động nhận thức của từng cá nhân và
tập thể học sinh, GV sẽ tạo ra sự hứng thú cho cả lớp và niềm vui học tập của từng
HS.
1.2.4. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và sáng tạo
Trí sáng tạo thường được hiểu là khả năng sản sinh những ý tưởng mới, độc
đáo hữu ích phù hợp với hồn cảnh. Mặc dù cịn cĩ ý kiến khác nhau về bản chất
nguồn gốc của trí sáng tạo nhưng nĩ rất cần cho cuộc sống nên các nhà tâm lý học
đã tìm cách đo lường, đánh giá năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân. Người ta đã đưa
ra một tình huống với một số điều kiện xuất phát rồi yêu cầu đề xuất càng nhiều giải
pháp càng tốt, trong một thời gian càng ngắn càng hay. Việc đánh giá tính sáng tạo
được căn cứ vào số lượng, tính mới mẻ, tính độc đáo, tính hữu ích của các đề xuất.
Những trắc nghiệm theo hướng như vậy, cùng với nhiều nghiên cứu thực
nghiệm khác, đã cho biết:
- Sáng tạo là một tiềm năng vốn cĩ trong mỗi con người, khi gặp dịp thì bộc
lộ.
- Mỗi người thường chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đĩ và cĩ
thể luyện tập để phát triển ĩc sáng tạo trong lĩnh vực đĩ.
Cĩ thể thấy tính sáng tạo thường chỉ liên quan tới tư duy tích cực chủ động,
độc lập, tự tin. Người cĩ trí sáng tạo khơng chịu suy nghĩ theo lề thĩi chung, khơng
bị ràng buộc bởi những quy tắc hành động cứng nhắc đã học được, ít chịu ảnh
hưởng của người khác.
Muốn phát triển tính sáng tạo của HS, phải áp dụng kiểu dạy học tích cực,
phân hĩa. GV phải biết hướng dẫn, tổ chức cho HS tự khám phá kiến thức mới,
khơng chỉ dạy cho HS chỉ cĩ kiến thức mà cả phương pháp tự học. Chính trong hoạt
động tự lực, được giao cho từng cá nhân hoặc theo từng nhĩm nhỏ, tiềm năng sáng
tạo của mỗi học sinh được bộc lộ và phát huy. GV phải biết luyện tập cho các em cĩ
thĩi quen nhìn nhận một sự kiện dưới những gĩc độ khác nhau, biết đặc ra nhiều giả
thuyết khác nhau khi lý giải một hiện tượng, biết đề xuất những giải pháp khác nhau
khi xử lí một tình huống. Phải giáo dục cho HS khơng vội vã bằng lịng với những
giải pháp đầu tiên được nêu ra, khơng suy nghĩ cứng nhắc theo những quy tắc đã
được học trước đĩ, khơng máy mĩc áp dụng những mơ hình hành động đã gặp trong
các bài học, trong sách vở để ứng xử trước tình huống mới.
1.2.5. Đặc trưng của các phương pháp dạy và học tích cực [4]
- Dạy và học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
Trong phương pháp tổ chức, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”,
đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” được cuốn hút vào các hoạt động học tập
do GV tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đĩ tự lực khám phá những điều mình chưa rõ
chứ khơng phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào
những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm
thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo suy nghĩ của mình, từ đĩ nắm được kiến
thức, kỹ năng mới, vừa nắm được phương pháp “làm ra” kiến thức, kỹ năng đĩ,
khơng rập theo những khuơn mẫu sẵn cĩ, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng
tạo.
Dạy theo cách này, GV khơng chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà cịn hướng
dẫn hành động. Nội dung và phương pháp dạy học phải giúp cho từng HS biết hành
động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
- Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS
khơng chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả mà cịn là mục tiêu của dạy học.
Xã hội ngày càng phát triển với sự bùng nổ của thơng tin, khoa học, kĩ thuật
và cơng nghệ, lượng kiến thức cần cập nhật ngày càng nhiều. Song chúng ta khơng
thể nhồi nhét tất cả tri thức đĩ cho tre mà phải dạy trẻ phương pháp học và lĩnh hội
kiến thức ngay từ cấp Tiểu học.
Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện
cho người học cĩ được phương pháp, kĩ năng, thĩi quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho
họ lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn cĩ trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ
được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học
trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự
học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thơng, khơng chỉ
tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học cĩ sự hướng dẫn của GV.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS khơng đồng đều thì
khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hĩa về cường độ,
tiến độ hồn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một
chuỗi hoạt động độc lập.
Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hĩa này càng
lớn. Việc sử dụng các phương tiện cơng nghệ thơng tin trong nhà trường sẽ đáp ứng
yêu cầu cá thể hĩa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.
Tuy nhiên, trong học tập, khơng phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được
hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là mơi trường giao tiếp
thầy – trị, trị – trị, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường
chiếm lĩnh nội dung học tập. Thơng qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến
mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đĩ người học nâng mình lên
một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của
GV.
Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhĩm,
tổ, lớp, hoặc trường. Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác
trong nhĩm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là
lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thật sự nhu cầu phối hợp
giữa các cá nhân để hồn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhĩm nhỏ sẽ
khơng thể cĩ hiện tượng ỉ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ,
uốn nắn; phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mơ hình hợp tác
trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự
phân cơng hợp tác trong lao động xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia,
liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường
phải chuẩn bị cho HS.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị
Trong dạy học, việc đánh giá HS khơng chỉ nhằm mục đích nhận định thực
trạng và điều chỉnh hoạt động học của trị mà cịn tạo điều kiện nhận định thực trạng
và điều chỉnh hoạt động dạy cua GV.
Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV
phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên
quan tới điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn
nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự
thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người
năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra đánh giá khơng thể
dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến
khích trí thơng minh, ĩc sáng tạo khi giải quyết những tình huống thực tế.
Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ khơng cịn là
một cơng việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thơng tin kịp thời hơn
để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn đĩng vai
trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức,
hướng dẫn các hoạt động độc lập, hoặc theo nhĩm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của
chương trình. Trên lớp, HS hoạt động là chính, GV cĩ vẽ nhàn nhã hơn nhưng trước
đĩ, khi soạn giáo án, GV đã phải đầu tư cơng sức, thời gian rất nhiều so với kiểu
dạy và học thụ động mới cĩ thể thực hiện bài lên lớp với vai trị là người gợi mở,
xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tịi hào hứng, tranh
luận sơi nổi của HS. GV phải cĩ trình độ chuyên mơn sâu, rộng, cĩ trình độ sư
phạm lành nghề mới cĩ thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi
diễn biến ngồi dự kiến của GV.
1.2.6. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển ở
trường THPT [4]
Thực hiện dạy và học tích cực khơng cĩ nghĩa là gạt bỏ các phương pháp dạy
học truyền thống. Trong hệ thống các phương pháp dạy học quen thuộc được đào
tạo ở các trường sư phạm nước ta từ mấy thập kỉ gần đây cũng đã cĩ nhiều phương
pháp tích cực. Các sách lí luận dạy học đã chỉ rõ, về mặt hoạt động nhận thức, các
phương pháp thực hành tích cực hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp
trực quan tích cực._. hơn các phương pháp dùng lời.
Muốn thực hiện dạy và học tích cực cần phát triển các phương pháp thực
hành, các phương pháp trực quan theo kiểu tìm tịi từng phần hoặc nghiên cứu phát
hiện vấn đề nhất là khi dạy các mơn khoa học thực nghiệm.
Đổi mới phương pháp dạy và học cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực
của hệ thống phương pháp dạy học quen thuộc, đồng thời cần học hỏi, vận dụng
một số phương pháp mới, phù hợp với hồn cảnh, điều kiện dạy và học ở nước ta để
giáo dục từng bước tiến lên vững chắc. Theo hướng nĩi trên, nên quan tâm phát
triển một số phương pháp dưới đây:
- Vấn đáp
Vấn đáp (đàm thoại) là phương pháp trong đĩ GV đặt ra những câu hỏi để
HS trả lời, hoặc cĩ thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đĩ HS lĩnh hội được
nội dung bài học.
- Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề
Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh
gay gắt thì phát hiện sớm và giải quyết hợp lí những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
là một năng lực bảo đảm sự thành đạt trong cuộc sống. Vì vậy, tập dượt cho HS biết
phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống
của cá nhân, gia đình và cộng đồng khơng chỉ cĩ ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy và
học mà phải được đặt như một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Trong dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được tri thức mới, vừa nắm được phương
pháp chiếm lĩnh tri thức đĩ, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, được chuẩn bị một
năng lực thích ứng với đời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các
vấn đề nảy sinh. Dạy và học phát hiện, giải quyết vấn đề khơng chỉ giới hạn ở phạm
trù phương pháp mà địi hỏi cải tạo nội dung, đổi mới cách tổ chức quá trình dạy và
học trong mối quan hệ thống nhất với phương pháp dạy học.
- Dạy và học hợp tác trong nhĩm nhỏ
Phương pháp dạy và học hợp tác giúp các thành viên trong nhĩm chia sẻ băn
khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách
nĩi ra những điều đang nghĩ, mỗi người cĩ thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình
về chủ đề nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình
học hỏi lẫn nhau chứ khơng phải chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên.
Thành cơng của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của mọi thành
viên, vì vậy phương pháp này cịn được gọi là phương pháp cùng tham gia, nĩ như
một phương pháp trung gian giữa sự làm việc độc lập của từng HS với việc chung
của cả lớp. Trong hoạt động nhĩm, tư duy tích cực của HS phải được phát huy và ý
quan trọng của phương pháp này là rèn luyện năng lực hợp tác giữa các thành viên
trong tổ chức lao động. Cần tránh khuynh hướng hình thức và đề phịng lạm dụng,
cho rằng tổ chức hoạt động nhĩm là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phương
pháp dạy và học, hoạt động nhĩm càng nhiều thì chứng tỏ phương pháp dạy và học
càng đổi mới.
- Dạy và học theo dự án
Khái niệm dự án được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất, kinh tế - xã
hội, cĩ đặc trưng cơ bản là tính khơng lặp lại của các điều kiện thực hiện dự án.
Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đĩ cần
xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, điều kiện vật chất, nhân lực
và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những
điều kiện xác định và cĩ tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau, cĩ
thể cần sự tham gia của GV nhiều mơn học.
Dạy và học theo dự án là một hình thức, trong đĩ HS thực hiện một nhiệm vụ
học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lập kế
hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhĩm, kết
quả dự án là những sản phẩm cĩ thể giới thiệu được như các bài viết, tập tranh ảnh
sưu tầm, chương trình hành động cụ thể.
1.2.7. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực với kiểu dạy học lấy HS
làm trung tâm [6]
Phát huy tính tích cực học tập xem như là nguyên tắc dạy học đảm bảo chất
lượng và hiệu quả, đã được nĩi đến từ lâu nhưng được nghiên cứu mạnh mẽ trên thế
giới trong thập niên 60 và 70 của thế kỷ XX. Ở nước ta, trong những năm gần đây,
các tài liệu giáo dục và dạy học ở nước ngồi và trong nước, kể cả một số văn bản
của Bộ GD & ĐT thường nĩi tới việc cần thiết chuyển từ “dạy học lấy GV làm
trung tâm” sang “dạy học lấy HS làm trung tâm”. Cĩ thể xem dạy học lấy HS làm
trung tâm là một tư tưởng, một quan điểm, một cách tiếp cận mới về hoạt động dạy
học. Các thuật ngữ “Tập trung vào dạy học”, “Dạy học căn cứ vào người học”,
“Dạy học hướng vào người học”…cĩ chung một nội hàm là nhấn mạnh hoạt động
học và vai trị của người học trong quá trình dạy học, khác với tư tưởng, quan điểm,
tiếp cận truyền thống: nhấn mạnh đến hoạt động dạy và vai trị của người dạy. Đã
coi trọng vị trí của hoạt động học và vai trị của người học thì đương nhiên phải
phát huy tính tích cực của người học. Tuy nhiên, dạy học lấy học sinh làm trung tâm
khơng phải là một phương pháp dạy học cụ thể, đặt ngang tầm với phương pháp dạy
học đã cĩ. Đĩ là một tư tưởng, một quan điểm giáo dục chi phối tất cả thành tố
trong quá trình dạy học. Tư tưởng này cĩ những đặc trưng như:
- Thừa nhận, tơn trọng, hiểu đồng cảm với nhu cầu, lợi ích, mục đích của cá
nhân HS để đạt được độ tin cậy cao, tạo sức thu hút, thuyết phục, kích thích động cơ
bên trong HS.
- Dựa trên kinh nghiệm của người học và khai thác kinh nghiệm đĩ và dồn
thanh sức mạnh trong quá trình tự khám phá.
- Chống gị ép ban phát giáo điều, nuơi dưỡng tính sẵn sàng, tính tích cực của
người học để đạt dược mục đích học tập và phát triển cá nhân.
- Phương thức chủ đạo là tự nhận thức, tự phát triển, tự kiểm tra đánh giá, tự
hồn thiện, đảm bảo quyền lựa chọn tối đa của HS trong quyết định, ứng xử, hoạt
động.
- Tối đa hĩa sự tham gia của người học, tối thiểu hĩa sự áp đặt, can thiệp của
người dạy.
- Tạo cho HS tính năng động cải biến, phát huy tư duy độc lập, sáng tạo, khả
năng suy ngẫm, ĩc phê phán và tính độc lập của nhân cách.
- Nội dung và mơi trường học tập phải được kiểm sốt bởi chính người học.
- Hết sức coi trọng vai trị to lớn của kỹ năng.
- Đảm bảo tính mềm dẻo thích ứng cao của giáo dục.
Thực ra, quá trình dạy học gồm hai mặt gắn bĩ khắng khít là hoạt động dạy
và hoạt động học khơng thể thiếu một trong hai nhân vật là GV và HS, địi hỏi sự
hợp tác cả hai.
Tư tưởng lấy HS làm trung tâm đề cao vai trị tích cực của chủ thể người học
nhưng khơng coi nhẹ vai trị chủ đạo của người dạy. GV phải biết phát huy nội lực
từ phía người học thì sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học.
Chương 2: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG
SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ” VẬT LÝ 12 THPT
2.1. Những nội dung, kiến thức cơ bản của chương “Hạt nhân nguyên tử” [1],
[2]
2.1.1. Mục tiêu dạy học của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo chương
trình Vật lý 12 THPT
- Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân.
- Viết được hệ thức Anh – xtanh giữa khối lượng và năng lượng.
- Nêu được độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân là gì.
- Nêu được phản ứng hạt nhân là gì.
- Phát biểu được các định luật bảo tồn số khối, điện tích, động lượng và
năng lượng tồn phần trong phản ứng hạt nhân.
- Nêu được hiện tượng phĩng xạ là gì.
- Nêu được thành phần và bản chất của các tia phĩng xạ.
- Viết được hệ thức của định luật phĩng xạ.
- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phĩng xạ.
- Nêu được phản ứng phân hạch là gì.
- Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và các điều kiện để phản ứng dây
chuyền xảy ra.
- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và nêu được điều kiện để phản ứng
nhiệt hạch xảy ra.
- Nêu được những ưu việt của năng lượng phản ứng nhiệt hạch.
- Vận dụng được hệ thức của định luật phĩng xạ để giải một số bài tập đơn
giản.
2.1.2. Cấu trúc nội dung của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo sách giáo
khoa Vật lý 12 THPT
Nội dung cơ bản của chương gồm 5 bài:
- Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân.
- Bài 37: Phĩng xạ.
- Bài 38: Phản ứng phân hạch.
- Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch.
2.2. Tiến trình dạy học từng bài cụ thể của chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp
12 THPT [1] [2] [12] [15] [21] [24]
2.2.1. BÀI 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN
2.2.1.1. Mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prơtơn và nơtron.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
TÍNH CHẤT VÀ CẤU
TẠO HẠT NHÂN
NĂNG LƯỢNG LIÊN
KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG
HẠT NHÂN
TỰ PHÁT KÍCH THÍCH
PHĨNG XẠ PHÂN HẠCH NHIỆT HẠCH
- Biết được mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng qua hệ thức Anh –
xtanh.
- Phân biệt được thế nào là các hạt nhân đồng vị.
* Kỹ năng:
- Viết được kí hiệu của các hạt nhân
- Tính được số prơtơn Z, số nơtron N, số nuclơn A trong hạt nhân.
- Dựa vào định nghĩa của u tính được giá trị của đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- Tính khối lượng của electron, prơtơn, nơtron theo đơn vị u hoặc
MeV/c2.
2.2.1.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS
Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi: Đ S
A. prơton, electron
B. phơton, nơtron
C. nơtron, electron
D. prơton, nơtron
Câu 2: Chọn câu đúng
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:
A. Các prơtơn.
B. Các nơtron.
C. Các nuclon.
D. Các electron.
Câu 3: Điền vào chỗ trống: Hạt nhân 126C cĩ ……prơton và ……nơtron.
Câu 4: Chọn câu đúng
Số nuclon trong 2713 Al là bao nhiêu?
.13 .14 .27 .40A B C D
Câu 5: Hạt nhân 158O cĩ…… prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn.
Hạt nhân 3429O cĩ…… prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn.
Hạt nhân 10847 Ag cĩ……prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn.
Câu 6: Hạt nhân X cĩ 17 proton và 18 nơtron được kí hiệu là:
18 17 35 3517 18 17 18. . . .A X B X C X D X
Câu 7: Nhận xét: 1 2 31 1 1H H H
Nhận xét xem ba hạt nhân trên cĩ cùng số ……khác số ……
Câu 8: 3613 S và 3618 Ar là các đồng vị
A. Đúng B. Sai
Câu 9: 235 23892 92;U U là các đồng vị
A. Đúng B. Sai
Câu 10: 10 12 14 166 6 6 6C, C, C, C là các đồng vị.
A. Đúng B. Sai
Câu 11: Tính khối lượng của electron, prơton, nơtron theo u
me = ……….=……….u
mp= ……….=……….u
mn=………..=……….u
Câu 12: Tính khối lượng của electron, prơton, nơtron theo MeV/c2
me = ……….=………. MeV/c2
mp= ……….=………. MeV/c2
mn=………..=………. MeV/c2
2.2.1.3. Tiến trình bài dạy
Lớp học được chia làm 6 nhĩm: theo trình tự hai bàn một nhĩm, mỗi nhĩm
cĩ từ 6 đến 7 HS. Nhiệm vụ của các thành viên trong nhĩm là sẽ thảo luận ý kiến,
trình bày quan điểm về một kiến thức mới nào đĩ, hoặc cùng nhau giải quyết bài tập
mà GV giao cho, sau khi thống nhất sẽ cử một thành viên đại diện trình bày quan
điểm và kết quả của nhĩm mình, thành viên khác cĩ thể bổ sung. GV sẽ đĩng vai
trị là trọng tài giữa các nhĩm để rút ra kết luận cuối cùng.
Dẫn dắt vấn đề: -> Như chúng ta đã biết trong quá trình tìm hiểu về cấu tạo các
chất: Ban đầu người ta cho rằng vật chất được tạo thành từ các hạt khơng thể phân
chia được gọi là các phân tử, nguyên tử. Nhưng kể từ khi Thomson tìm ra được
electron và Rutherford tìm ra sự tồn tại của hạt nhân bên trong nguyên tử ->
Rutherford đề xuất rằng nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân và các electron. Các
nhà vật lí học đã khơng dừng lại ở đĩ mà đi sâu vào cấu tạo bên trong hạt nhân. Vấn
đề này cuối cùng được giải quyết. Vậy hạt nhân được cấu tạo như thế nào và khối
lượng hạt nhân được tính ra sao? => vào bài học hơm nay “Tính chất và cấu tạo của
hạt nhân”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép
Hoạt động 1: Tìm hiểu
về cấu tạo hạt nhân
GV: Lần lượt chiếu lên
bảng câu hỏi số 1 và số
2, yêu cầu các nhĩm thảo
luận trình bày ý kiến của
nhĩm mình hồn thành
phiếu học tập với câu hỏi
1, câu hỏi 2.
GV: Đĩng vai trị là
trọng tài. Từ câu hỏi 1
cho thấy hạt nhân được
cấu tạo bởi prơton và
nơtron, nhưng câu 2 cho
thấy hạt nhân được cấu
tạo bởi các nuclon. Hai
kết quả này cĩ mâu
thuẩn với nhau khơng?
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo
HS: Các nhĩm thảo luận
bằng cách dựa vào kiến thức
hĩa học đã học ở lớp 10,
hoặc đọc sách giáo khoa
(sgk)/176. Sau đĩ cử đại
diện trả lời câu hỏi 1, câu
hỏi 2 theo quan điểm của
nhĩm mình.
HS: Các nhĩm sẽ thảo luận
phát biểu ý kiến để rút ra kết
luận thực chất hai đáp án
này khơng hề mâu thẩn với
nhau mà thống nhất với
nhau vì nuclơn bao gồm
prơton và nơtron.
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo
Vì sao?
GV: Phân biệt thêm cho
HS biết sự khác nhau
giữa prơton, phơton để
tránh sự nhầm lẫm về tên
gọi => Cho HS tự rút ra
kiến thức.
GV: Chiếu lên bảng số
liệu về điện tích và khối
lượng prơton và nơtron.
GV: Thơng báo số liệu
về kích thước hạt nhân.
2. Kí hiệu
GV: Cho các nhĩm đọc
trang 177/sgk để tìm
hiểu về kí hiệu hạt nhân
của nguyên tố X. Sau đĩ
yêu cầu các nhĩm giải
thích rõ các kí hiệu trong
cơng thức đĩ.
GV: Đĩng vai trị là
trọng tài -> hồn chỉnh
kiến thức. Đồng thời
HS: Rút ra kiến thức
HS: ghi nhận kiến thức.
HS: Ghi nhận
2. Kí hiệu
HS: Dựa vào kiến thức hĩa
học hoặc tự đọc sgk, làm
việc nhĩm để rút ra kết luận,
hạt nhân của nguyên tố X
được kí hiệu là ZA X và giải
thích ý nghĩa từng kí hiệu.
- Hạt nhân được tạo thành bởi
prơton (p) và nơtron (n) gọi
chung là nuclơn.
Hạt Điện
tích
Khối lượng
prơton +e 1,67262.10-27 kg
nơtron 0 1,67493.10-27 kg
- Hạt nhân cĩ kích thước rất
nhỏ, nhỏ hơn kích thước
nguyên tử khoảng 104 – 105
lần.
2. Kí hiệu: ZA X
Với X: nguyên tố X
Z: nguyên tử số = số
prơton = số electron = số đơn
vị điện tích hạt nhân.
A: số khối = N+Z (tổng số
nuclơn)
N = A-Z : số nơtron
* Chú ý: Kí hiệu với hạt sơ cấp
( 1 1 01 0 1; ;p n e )
nhấn mạnh cách kí hiệu
này cũng được dùng cho
một số hạt sơ cấp.
GV: Vận dụng kiến thức
vừa rút ra chiếu lên câu
hỏi 3, 4, 5, 6 yêu cầu các
nhĩm làm việc để đưa ra
kết quả của nhĩm mình
và giải thích vì sao chọn
đáp án đĩ.
GV: khẳng định kết quả
sau cùng.
3. Đồng vị
GV: Chiếu lên câu hỏi 7.
Yêu cầu học sinh hồn
thành.
GV: Dẫn dắt các hạt
nhân cùng Z -> cùng …-
> mà ….cho biết
…nguyên tố trong bảng
tuần hồn -> cùng …->
gọi là đồng vị.
Vậy các hạt nhân cĩ đặc
điểm thế nào gọi là đồng
vị? => cho HS rút ra kiến
thức và cho ví dụ.
GV: Vận dụng chiếu lên
bảng câu 8, 9, 10 và
phân tích những lỗi sai
HS: Hồn thành câu hỏi 3, 4,
5, 6 và giải thích vì sao chọn
phương án đĩ.
3. Đồng vị
HS: Hồn thành câu hỏi 7:
dựa vào cách kí hiệu vừa
học cho thấy 1 2 31 1 1H H H
cĩ cùng số Z, khác số A.
HS: cùng Z -> cùng số thứ
tự -> mà số thứ tự -> vị trí
-> cùng vị trí.
HS: Rút ra kiến thức các hạt
nhân đồng vị là các hạt nhân
cĩ cùng số Z khác số A
(cùng số p khác số N)
HS: Các nhĩm hồn thành
câu 8, 9, 10.
3. Đồng vị
- Các đồng vị của cùng một
nguyên tố cĩ cùng số Z khác
số A, nghĩa là cùng số prơton
khác số nơtron.
mà HS mắc phải.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
về khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt
nhân
- Để đo khối lượng cái
bàn dùng đơn vị?
- Trong hĩa học đo khối
lượng các chất dùng đơn
vị ?
-> Đo khối lượng hạt
nhân dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử u.
GV: Thơng báo các hạt
nhân cĩ khối lượng rất
lớn so với khối lượng
electron -> Khối lượng
nguyên tử tập trung gần
như tồn bộ ở hạt nhân.
Để tiện cho việc tính
tốn khối lượng hạt
nhân, người ta định
nghĩa một đơn vị khối
lượng mới -> đơn vị khối
lượng nguyên tử.Kí hiệu
u
1u = 1/12.mc
GV: Yêu cầu HS tính u
ra kg.
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt
nhân
HS: kg.
HS: g.
HS: Các nhĩm dựa trên định
nghĩa đơn vị u, từ đĩ tính
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị u cĩ giá trị bằng 1/12
khối lượng nguyên tử của đồng
vị 126C .
GV: Chiếu lên bảng câu
hỏi 11 tính khối lượng
của electron, proton,
nơtron theo đơn vị u, yêu
cầu HS trình bày cách
tính và thu kết quả.
GV: Yêu cầu HS ghi
nhận kết quả để tiện cho
quá trình tính tốn sau
này.
2. Khối lượng và năng
lượng
GV: Thơng báo theo
Anh- xtanh một vật cĩ
năng lượng thì cũng cĩ
khối lượng và ngược lại,
chúng tỉ lệ với nhau theo
hệ thức E = mc2
GV: Yêu cầu HS tính
năng lượng của 1u.
giá trị của u ra đơn vị kg.
u = 1/12mc
mc = nc.M = (1/NA).M
u = (1/12)(1/NA).12
u = 1/NA
u = 1,66055.10-27kg.
HS: Mỗi nhĩm sẽ chia ra
làm ba nhĩm nhỏ hồn
thành 3 yêu cầu để thu được
kết quả nhanh nhất.
31
e 27
4
27
p 27
27
n 27
9,1.10
m
1, 66055.10
5, 486.10 u
1, 67262.10
m
1, 66055.10
1, 00728u
1, 67493.10
m
1, 66055.10
1, 00866u
2. Khối lượng và năng lượng
HS: ghi nhận
HS: Đại diện một nhĩm lên
tính, các nhĩm cịn lại quan
1u = 1,66055.10-27kg
* Lưu ý:
4
e
p
n
m 5,486.10 u
m 1,00728u
m 1,00866u
2. Khối lượng và năng lượng
- Hệ thức Anh- xtanh:
Với c: tốc độ ánh sáng trong
chân khơng c = 3.108m/s
- Năng lượng tương ứng với
khối lượng 1u:
E = 1u.c2 = 931,5 MeV
E = mc2
Lưu ý:* 1eV = 1,6.10-19J
* Dùng đơn vị MeV để
tính năng lượng rất tiện
lợi.
GV: Yêu cầu HS hồn
thành câu hỏi 12.
GV: Thơng báo cho HS
biết khối lượng và năng
lượng của một vật khi
chuyển động.
GV: Cho HS nhận xét m,
E khi chuyển động sẽ
tăng hay giảm? Vì sao?
sát nhận xét
22 27 81,66055.10 . 3.10
931,5
E uc J
MeV
HS:
2
2
2
0,51 /
938 /
939 /
e
p
n
m MeV c
m MeV c
m MeV c
HS: Ghi nhận
HS: Bám sát vào cơng thức
trả lời câu hỏi câu hỏi của
GV theo ý kiến của mình.
MeV/c2: cũng được coi là đơn
vị đo khối lượng hạt nhân.
* Chú ý:
Khi một vật cĩ khối lượng
nghỉ m0 chuyển động với tốc
độ v thì khi đĩ:
- Khối lượng của vật:
0
2
21
mm
v
c
- Năng lượng của vật:
2
2 0 0
2 2
2 21 1
m c EE mc
v v
c c
E – E0 = (m – m0)c2 : động
năng của vật.
E0: năng lượng nghỉ.
E: năng lượng tồn phần.
Hoạt động 3: Củng cố và về nhà.
Câu 1:
Hạt nhân của nguyên tử Natri cĩ 11 prơton và 12 nơtron được kí hiệu là ……….
Hạt nhân của nguyên tử Flo cĩ 9 proton và 10 nơtron được kí hiệu là …………..
Hạt nhân của nguyên tử Beri cĩ 3 nơtron, 4 electron được kí hiệu là …………...
=> 1u = 931,5 MeV/c2
Câu 2 : Nguyên tử 2311Na gồm:
A. 12 nơtron, 23 nuclơn. B. 12 prơton, 11 nơtron.
C. 11 prơton, 23 nơtron. D. 11 nuclơn, 12nơtron.
Câu 3: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 23892U cĩ
A. 92 prơton, 146 nơtron. B. 92 prơton, 238 nơtron.
C. 238 prơton, 92 nơtron. D. 146 prơton, 92nơtron
Câu 4: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 23592U cĩ:
A. 92 electron, 143 nơtron, 235 nuclơn. B. 92 electron, 92 nơtron, 235
nuclơn
C.143 electron, 92 prơton , 235 nuclơn. D.143 electron, 92nơtron, 235
nuclơn.
Câu 5: Nguyên tử của một nguyên tố kí hiệu là AZ X , nhận xét nào ĐÚNG:
A. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, Z proton, A nơtron.
B. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, Z proton, N = (A-Z) nơtron.
C. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, N = (A-Z)proton, Z nơtron.
D. Nguyên tử gồm cĩ N = (A-Z) electron, Z proton, A nơtron.
Câu 6: Kí hiệu của các nguyên tử mà hạt nhân chứa 3 proton, 4 nơtron và 7 proton,
7 nơtron là đáp án nào sau đây:
A. 4 143 7&Li N B. 4 73 7&Li N C. 3 144 7&Li N D. 7 143 7&Li N
Câu 7: Biết rằng đơn vị khối lượng nguyên tử u = 1,66055.10-27kg thì khối lượng
của electron tính theo u là:
A. 0,055.10-3u B. 0,55.10-3u C. 5,5.10-3u D. 55.10-3u
Câu 8:
Nếu thay số prơton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 168O ta được hạt
nhân……...
Nếu thay số prơton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 32 He ta được hạt
nhân…….
Câu 9: Khối lượng tính ra u của hạt nhân 126C là 11,99170u.
A. Đúng B. Sai
Câu 10: Đồng vị của hạt nhân 73 Li là hạt nhân cĩ Đúng Sai
A. Z = 3, A = 6
B. Z = 4, A = 7
C. Z = 3, A = 8
D. Z = 2, A = 7
Câu 11: Hạt nhân A cĩ 2 proton và 1 nơtron, hạt nhân B cĩ 3 proton và 4 nơtron
được kí hiệu như sau:
A. 1 41 3A; B B.
3 4
2 3A; B C.
2 4
1 3A; B D.
3 7
2 3A; B
2.2.2. BÀI 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG
HẠT NHÂN
2.2.2.1.Mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được và hiểu những đặc tính của lực hạt nhân.
- Viết được hệ thức Anh-xtanh.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của độ hụt khối lượng của
hạt nhân.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của năng lượng liên kết
của hạt nhân.
- Phát biểu được định nghĩa phản ứng hạt nhân.
- Phân biệt được các định luật bảo tồn trong phản ứng hạt nhân.
- Phát biểu được và nêu được ví dụ về phản ứng hạt nhân.
- Viết biểu thức năng lượng của một phản ứng hạt nhân trong các trường
hợp:
+ Tỏa năng lượng.
+ Thu năng lượng.
* Kỹ năng:
- Vận dụng tính độ hụt khối của các hạt nhân.
- Hồn chỉnh các phản ứng hạt nhân.
- Sử dụng các bảng đã cho trong SGK, tính được năng lượng liên kết và năng
lượng liên kết riêng của một hạt nhân.
- Vận dụng để tính năng lượng của một phản ứng hạt nhân. Từ đĩ biết được
phản ứng hạt nhân là thu hay tỏa năng lượng.
2.2.2.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS.
Câu 1: Theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì ……trái
dấu…...
Câu 2: Cấu tạo của hạt nhân gồm prơton mang điện …….và nơtron ………………..
câu 3: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực tĩnh điện.
A. Đúng B. Sai
Tại sao?
Câu 4: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực hấp dẫn.
A. Đúng B. Sai
Tại sao?
Câu 5: Lực hạt nhân khơng phụ thuộc vào điện tích.
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Cho khối lượng của hạt nhân 42 He là 4,00150u.
So sánh tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân với khối lượng của hạt
nhân.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
Giải thích.
Câu 7: So sánh phản ứng hĩa học
NaOH+HCl->NaCl+H2O
và phản ứng hạt nhân:
4 14 17 12 7 8 1He N O H
Về các hạt nhân, các nguyên tố, khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng.
Câu 8: Ứng dụng định luật bảo tồn số A và số Z để tìm X trong các phản ứng hạt
nhân sau:
6 A 7 1
3 Z 4 0
19 A 16 4
9 Z 8 2
9 4 1 A
4 2 0 Z
35 A 32 4
17 Z 16 2
a). Li X Be n
b). F X O He
c). Be He n X
d). Cl X S He
Câu 9: Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân và cho biết phản ứng thu hay tỏa
năng lượng:
19 1 16 4
9 1 8 2
35 1 32 4
17 1 16 2
F H O He
Cl H S He
2.2.2.3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực
hạt nhân
GV: Chiếu lên bảng câu
hỏi 1: theo lực tĩnh điện
Coulomb các hạt mang
điện cùng dấu thì ……trái
dấu…...
GV: Chiếu lên câu số 2
yêu cầu HS nhắc lại cấu
tạo của hạt nhân gồm
prơton mang điện …….và
nơtron ……..
GV: Đặt vấn đề: p mang
I. Lực hạt nhân
Hs: Đẩy nhau – hút nhau.
HS: Hạt nhân gồm prơton
mang điện dương, nơtron
khơng mang điện.
HS: Các p mang điện +e
I. Lực hạt nhân
điện +e, n khơng mang
điện -> hạt nhân sẽ như thế
nào?
Gv: Nhưng thực tế chúng
gắn kết với nhau tạo nên
hạt nhân bền vững? Tại
sao?
=> Điều đĩ chứng tỏ các
nuclon trong hạt nhân sẽ
như thế nào?
Gv: Khẳng định các
nuclon trong hạt nhân hút
nhau bằng những lực rất
mạnh -> lực hạt nhân.
GV: Lần lượt chiếu lên
bảng câu 3: Lực hạt nhân
cĩ cùng bản chất với lực
tĩnh điện.
A. Đúng B. Sai
Tại sao?
Câu 4: Lực hạt nhân cĩ
cùng bản chất với lực hấp
dẫn.
A. Đúng B. Sai
Tại sao?
GV: đĩng vai trị là trọng
tài, bổ sung ý kiến và hồn
chỉnh kiến thức.
chúng sẽ đẩy nhau -> hạt
nhân khơng bền vững.
Hs: Chứng tỏ các nuclon
trong hạt nhân sẽ hút
nhau.
HS: Hoạt động theo
nhĩm, đọc sgk thảo luận
kết hợp với kiến thức cũ
về lực tĩnh điện, lực hấp
dẫn để trình bày quan
điểm của nhĩm => dẫn
đến kết luận là sai, khơng
cùng bản chất với lực tĩnh
điện vì lực hạt nhân là lực
hút giữa hai p, n nhưng
lực tĩnh điện thì khơng;
khơng cùng bản chất với
lực hấp dẫn vì cường độ
lực hấp dẫn giữa các
nuclon trong hạt nhân là
- Lực tương tác giữa các
nuclon gọi là lực hạt
nhân (cịn gọi là lực
tương tác mạnh).
- Đặc điểm:
+ Khơng cĩ cùng bản
chất với lực tĩnh điện, lực
hấp dẫn.
GV: Câu 5: Lực hạt nhân
khơng phụ thuộc vào điện
tích.
A. Đúng B. Sai
Gv: Thơng báo kết quả
thực nghiệm cho thấy
tương tác (p-p); (n-n); (p-
n) là hồn tồn giống nhau
nếu các nuclon ở trong
cùng những trạng thái như
nhau => chứng tỏ điều gì?
GV: Thơng báo lực hạt
nhân chỉ phát huy tác dụng
trong phạm vi kích thước
hạt nhân cỡ 10-15 m.
Hoạt động 2: Năng lượng
liên kết của hạt nhân.
GV: Chiếu lên bảng câu 6
cho khối lượng của hạt
nhân 42 He là 4,00150u.
So sánh tổng khối lượng
của các nuclon tạo thành
hạt nhân với khối lượng
của hạt nhân.
D. lớn hơn
E. nhỏ hơn
F. bằng nhau
rất nhỏ khơng đủ để gắn
kết hạt nhân thành khối
bền vững.
HS: Thảo luận trình bày
quan điểm.
Hs: Lực hạt nhân khơng
phụ thuộc vào điện tích.
HS: ghi nhận kiến thức.
II. Năng lượng liên kết
của hạt nhân.
Hs: Thảo luận tính tốn:
Tổng khối lượng của các
nuclon (2p,2n) tạo thành
hạt nhân:
2mp+2mn=4,03188u>mHe
Chọn đáp án A. lớn hơn
+ Khơng phụ thuộc vào
điện tích.
+ Lực hạt nhân chỉ phát
huy tác dụng trong phạm
vi kích thước hạt nhân
( 1510 m ).
II. Năng lượng liên kết
của hạt nhân.
1. Độ hụt khối
Giải thích.
GV: Độ chênh lệch đĩ gọi
là độ hụt khối của hạt
nhân. Kí hiệu m => yêu
cầu hs rút ra kết luận về độ
hụt khối?
GV: Tổng quát cho trường
hợp hạt nhân X cĩ Z
proton và N = (A-Z)
nơtron.Tính m =?
GV: Nhận xét, hồn chỉnh.
2. Năng lượng liên kết
Gv: Dẫn dắt học sinh xây
dựng kiến thức mới. Trong
một hạt nhân bền, các
prơton và nơtron liên kết
chặt chẽ với nhau. Do đĩ
khi muốn phá vỡ hạt nhân
để tách thành các nuclơn
riêng lẻ ta phải tốn một
năng lượng cung cấp từ
bên ngồi cho hạt nhân,
năng lượng này cĩ giá trị ít
nhất phải bằng với năng
lượng liên kết giữa các
nuclơn => gọi là năng
Hs: Khối lượng của một
hạt nhân luơn nhỏ hơn
tổng khối lượng của các
nuclon tạo thành hạt nhân
đĩ. Độ chênh lệch đĩ gọi
là độ hụt khối của hạt
nhân
Hs: Đại diện thành viên
của một nhĩm lên bảng
tính, các nhĩm cịn lại
quan sát kiểm tra ->
m = Zmp+(A-Z)mn-mX
2. Năng lượng liên kết
Hs: ghi nhận kiến thức.
- Khối lượng của một hạt
nhân luơn nhỏ hơn tổng
khối lượng của các
nuclon tạo thành hạt
nhân đĩ. Độ chênh lệch
đĩ gọi là độ hụt khối của
hạt nhân.
- Kí hiệu m
m = Zmp+(A-Z)mn-mX
2. Năng lượng liên kết.
- Năng lượng liên kết của
một hạt nhân là năng
lượng tối thiểu cần thiết
phải cung cấp để tách các
nuclon và cĩ độ lớn:
Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2
= m c2
lượng liên kết hạt nhân.
Gv: Xét hạt nhân 42 He
Trạng thái1 => trạng thái 2
2
Hem c < (2mp+2mn)c
2
Muốn tách hạt nhân He
thành 4 nuclon riêng lẻ thì
phải cung cấp năng lượng
Wlk +E1=E2 => Wlk =?
GV: tổng quát cho
trường hợp X (Z proton,
A-Z notron) tính Wlk=?
3. Năng lượng liên kết
riêng
GV: Wlk càng lớn -> hạt
nhân càng bền.
Giá trị Wlk phụ thuộc tổng
số nuclon cĩ trong hạt
nhân m => để so sánh
mức độ bền vững của các
hạt nhân ta tính năng
lượng liên kết trung bình
Hs:
Wlk=[2mp+2mn]c2-mHec2
Hs:
Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2
= m c2
3. Năng lượng liên kết
riêng
Hs: Wlk/A
3. Năng lượng liên kết
riêng
- Là thương số giữa năng
lượng liên kết và số
nuclon Wlk/A.
- Đặc trưng cho mức độ
bền vững của hạt nhân.
* Chú ý:
p
p n
n p p n n
wlk
trên một nuclon -> năng
lượng liên kết riêng. Vậy
năng lượng liên kết riêng
được tính như thế nào?
Hoạt động 3: Phản ứng hạt
nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
GV: Thơng báo về định
nghĩa của phản ứng hạt
nhân.
GV: Chiếu lên bảng câu 7:
So sánh phản ứng hĩa học
NaOH+HCl->NaCl+H2O
và phản ứng hạt nhân:
4 14 17 12 7 8 1He N O H
Về các hạt nhân, các
nguyên tố, khối lượng nghỉ
trước và sau phản ứng.
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
HS: Trình bày ý kiến theo
từng câu hỏi dẫn dắt của
GV để hiểu rõ đặc tính
của của phản ứng hạt
nhân: biến đổi các hạt
nhân, biến đổi các nguyên
tố, khơng bảo tồn khối
lượng nghỉ.
- Đối với các hạt nhân
nhẹ nhất, năng lượng liên
kết riêng tăng nhanh từ
1,1 – 7 MeV.
- Đối với các hạt nhân
nặng cĩ A từ 140 – 240
thì năng lượng liên kết
riêng giảm từ 8-7 MeV.
- Đối với các hạt nhân
trung bình với A từ 40-
140 thì năng lượng liên
kết riêng cĩ giá trị lớn
nhất nằm trong khoảng
8-8,8MeV.
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
* Phản ứng hạt nhân là
quá trình biến đổi của các
hạt nhân.
a. Phản ứng hạt nhân
tự phát
- Là quá trình tự phân
rã của một hạt nhân
khơng bền vững thành
các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân
kích thích
- Là quá trình các hạt
nhân tương tác với nhau
2. Các định luật bảo tồn
trong phản ứng hạt nhân.
GV: Phân tích làm rõ các
định luật bảo tồn trong
phản ứng hạt nhân
GV: Câu 8: ứng dụng định
luật bảo tồn số A và số Z
để tìm X trong các phản
ứng hạt nhân sau:
6 A 7 1
3 Z 4 0
19 A 16 4
9 Z 8 2
9 4 1 A
4 2 0 Z
35 A 32 4
17 Z 16 2
a). Li X Be n
b). F X O He
c). Be He n X
d). Cl X S He
3. Năng lượng của phản
ứng hạt nhân
GV: Giới thiệu về năng
lượng của phản ứng hạt
nhân.
GV: Chiếu lên bảng câu 9
Vận dụng yêu cầu HS tính
năng lượng của phản ứng
hạt nhân và cho biết phản
2. Các định luật bảo tồn
trong phản ứng hạt nhân.
HS: ghi nhận.
HS: 21a). H
b). 11H
c). 126C
d). 11H
3. Năng lượng của phản
ứng hạt nhân
HS: ghi nhận
HS: Mỗi nhĩm chia làm
hai nhĩm nhỏ hồn thành
hai ý của câu hỏi ứng với
._.6 u. Cho mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Độ hụt khối của
Li là:
A. 0,407u B. 0,0393u C. 0,0407u D. 0,393u
A B C* D
Nhĩm Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Bỏ
chọn
Nhĩm
TN (80)
1 1.3 2 2.5 75 93.8 2 2.5 0
Nhĩm
ĐC (81)
4 4.9 9 11.1 58 71.6 10 12.3 0
Tổng số 5 3.1 11 6.8 133 82.6 12 7.5 0
Câu 19: Trong phĩng xạ hạt nhân AZ X biến đổi thành hạt nhân ''AZ Y thì:
A. Z’ = (Z-1); A’ = A B. Z’ = (Z-1); A’ = (A+1)
C. Z’ = (Z+1); A’ = A D. Z’ = (Z+1); A’ = A-1
A* B C D
Nhĩm Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Bỏ
chọn
Nhĩm
TN (80)
66 82.5 2 2.5 12 15.0 0 0.0 0
Nhĩm
ĐC (81)
47 58 7 8.6 24 29.6 3 3.7 0
Tổng số 113 70.2 9 5.6 36 22.4 3 1.9 0
Câu 20: Hạt nhân đơtơri 21D cĩ m = 2,0136u. Biết mp = 1,0073u và mn = 1,0087u. Năng
lượng liên kết của hạt nhân đơtơri là:
A. 0,67 MeV B. 1,86 MeV C. 2,02 MeV D. 2,23 MeV
A B C D*
Nhĩm Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Bỏ
chọn
Nhĩm
TN (80)
0 0.0 3 3.8 1 1.3 76 95.0 0
Nhĩm
ĐC (81)
2 2.5 24 29.6 7 8.6 48 59.3 0
Tổng số 2 1.2 27 16.8 8 5.0 124 77.0 0
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA BẰNG PHẦN MỀM TEST CỦA
THẦY LÝ MINH TIÊN.
NHĨM THỰC NGHIỆM
=================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : KETQUALOPTHUCNGHIEM.DOC
# Ten nhom : NHOM1
* So cau TN = 20
* So bai TN = 80
Thuc hien xu ly luc 18g 7ph Ngay 21/ 5/2009
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 15.887
Do lech TC = 2.365
Do Kho bai TEST = 79.4%
Trung binh LT = 12.500
Do Kho Vua Phai = 62.5%
--------------------------------------------------------------------------------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.515
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 1.647
--------------------------------------------------------------------------------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 72 0.900 0.302 | 15.972 15.125 0.107
2 70 0.875 0.333 | 16.229 13.500 0.382 **
3 57 0.713 0.455 | 16.526 14.304 0.425 **
4 77 0.963 0.191 | 15.974 13.667 0.185
5 51 0.638 0.484 | 16.412 14.966 0.294 **
6 76 0.950 0.219 | 15.895 15.750 0.013
7 39 0.488 0.503 | 16.641 15.171 0.311 **
8 75 0.938 0.244 | 16.107 12.600 0.359 **
9 67 0.838 0.371 | 16.299 13.769 0.394 **
10 75 0.938 0.244 | 15.973 14.600 0.141
11 60 0.750 0.436 | 16.450 14.200 0.412 **
12 63 0.788 0.412 | 16.349 14.176 0.376 **
13 53 0.663 0.476 | 16.679 14.333 0.469 **
14 42 0.525 0.503 | 16.857 14.816 0.431 **
15 51 0.638 0.484 | 16.627 14.586 0.415 **
16 51 0.638 0.484 | 16.686 14.483 0.448 **
17 75 0.938 0.244 | 15.987 14.400 0.162
18 75 0.938 0.244 | 16.133 12.200 0.403 **
19 66 0.825 0.382 | 16.091 14.929 0.187
20 76 0.950 0.219 | 15.868 16.250 -0.035
--------------------------------------------------------------------------------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
9 -2.912 0.000 0 F
10 -2.489 0.022 0 F
11 -2.066 0.867 1 F
12 -1.644 1.713 2 F
13 -1.221 2.558 3 D
14 -0.798 3.404 3 D
15 -0.375 4.250 4 C
16 0.048 5.095 5 C
17 0.470 5.941 6 C
18 0.893 6.786 7 B
19 1.316 7.632 8 B
20 1.739 8.477 8 A
--------------------------------------------------------------------------------
Điểm từng câu và tổng điểm thơ
01 11111111111101111101 18
02 11111101011111111111 18
03 11111101111100000111 14
04 11110111111111111101 18
05 11111101111100111111 17
06 11110101011000011111 13
07 11110101110001001111 13
08 11110111111110111101 17
09 11010111111100011111 15
10 01111101011111011111 16
11 11111101111111011111 18
12 11010101010110101111 13
13 11110111110111111111 18
14 10111101011100001101 12
15 11011101111100111111 16
16 11011101111110101010 14
17 10110111010111001001 12
18 01110111111111101111 17
19 11111111111101100101 16
20 11010111111111001101 15
21 01011101111110101111 15
22 01111101111101111111 17
23 11110111111001011111 16
24 11010111110110111111 16
25 11110101111010111111 16
26 11111101100111011111 16
27 11111101000110010111 13
28 11111111111111111111 20
29 11010111111001011111 15
30 11111111100111101101 16
31 11011111110010011111 15
32 11010111110110111111 16
33 11110111110110111111 17
34 11111111111111001111 18
35 11011111111110111111 18
36 11111111111100111111 18
37 10011110010001101001 10
38 10001111111101111111 16
39 11111101101001111111 16
40 11010111110110001111 14
41 01111001111110111111 16
42 11111111111111101111 19
43 11111111111111101101 18
44 11111101111010111111 17
45 11111111111111111111 20
46 11111101111011011111 17
47 11011111111100111100 15
48 11110111110110111111 17
49 11011001111110111111 16
50 11110101010110111111 15
51 11110101010110011111 14
52 11111101111111011111 18
53 11011001111000111001 12
54 10111101111110111111 17
55 10110101111101111111 16
56 00010100110000101111 9
57 11111100111111111111 18
58 11011111011100000101 12
59 11100111111100001011 13
60 10111111111110101111 17
61 11010100111001011111 13
62 11110111111111101110 17
63 11110111111110001111 16
64 10110101011101011111 14
65 11110111011111101111 17
66 11111111111111111111 20
67 11111101111111111101 18
68 11111101111011110111 17
69 11111101111111001111 17
70 00001101111010101111 12
71 11111101111010111111 17
72 11111011111111111111 19
73 11111111111111111111 20
74 01111111111111111111 19
75 11011101111100001111 14
76 11111111111111111110 19
77 11011101111111111111 18
78 11111101110101001111 15
79 11111100110010001111 13
80 11110101100100001111 12
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM
* Ten nhom lam TN : NHOM1
* So cau : 20
* So nguoi : 80
* Xu ly luc 18g10ph * Ngay 21/ 5/2009
===========================================
................................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 0 72 7 0
Ti le % : 1.3 0.0 90.0 8.8
Pt-biserial : 0.05 NA 0.11 -0.13
Muc xacsuat : NS NA NS NS
................................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 70 3 3 4 0
Ti le % : 87.5 3.8 3.8 5.0
Pt-biserial : 0.38 -0.35 -0.07 -0.21
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 57 5 15 0
Ti le % : 3.8 71.3 6.3 18.8
Pt-biserial : -0.38 0.43 -0.21 -0.18
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 0 0 77 3 0
Ti le % : 0.0 0.0 96.3 3.8
Pt-biserial : NA NA 0.19 -0.19
Muc xacsuat : NA NA NS NS
................................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 11 16 2 51 0
Ti le % : 13.8 20.0 2.5 63.8
Pt-biserial : -0.13 -0.15 -0.23 0.29
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
................................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 76 4 0 0 0
Ti le % : 95.0 5.0 0.0 0.0
Pt-biserial : 0.01 -0.01 NA NA
Muc xacsuat : NS NS NA NA
................................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 39 12 9 20 0
Ti le % : 48.8 15.0 11.3 25.0
Pt-biserial : 0.31 -0.11 -0.15 -0.16
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 75 3 2 0 0
Ti le % : 93.8 3.8 2.5 0.0
Pt-biserial : 0.36 -0.10 -0.43 NA
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NA
................................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 4 67 4 0
Ti le % : 6.3 5.0 83.8 5.0
Pt-biserial : -0.18 -0.16 0.39 -0.30
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 75 1 4 0
Ti le % : 0.0 93.8 1.3 5.0
Pt-biserial : NA 0.14 -0.18 -0.06
Muc xacsuat : NA NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 60 13 2 0
Ti le % : 6.3 75.0 16.3 2.5
Pt-biserial : -0.23 0.41 -0.22 -0.26
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.05
................................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 8 7 63 0
Ti le % : 2.5 10.0 8.8 78.8
Pt-biserial : -0.23 -0.27 -0.13 0.38
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 15 3 53 9 0
Ti le % : 18.8 3.8 66.3 11.3
Pt-biserial : -0.18 -0.13 0.47 -0.40
Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 31 4 42 3 0
Ti le % : 38.8 5.0 52.5 3.8
Pt-biserial : -0.39 -0.11 0.43 -0.02
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 51 16 8 0
Ti le % : 6.3 63.8 20.0 10.0
Pt-biserial : -0.29 0.41 -0.28 -0.05
Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 11 9 51 0
Ti le % : 11.3 13.8 11.3 63.8
Pt-biserial : -0.30 -0.06 -0.32 0.45
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 0 3 75 2 0
Ti le % : 0.0 3.8 93.8 2.5
Pt-biserial : NA -0.16 0.16 -0.06
Muc xacsuat : NA NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 1 2 75 2 0
Ti le % : 1.3 2.5 93.8 2.5
Pt-biserial : -0.18 -0.30 0.40 -0.20
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 66 2 12 0 0
Ti le % : 82.5 2.5 15.0 0.0
Pt-biserial : 0.19 0.08 -0.23 NA
Muc xacsuat : NS NS <.05 NA
................................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 3 1 76 0
Ti le % : 0.0 3.8 1.3 95.0
Pt-biserial : NA 0.07 -0.04 -0.04
Muc xacsuat : NA NS NS NS
................................................................................
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
===========================================
Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM
* Ten nhom lam TN : NHOM1
* So cau : 20
* So nguoi : 80
===========================================
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 21 1 0 22
NHOM THAP : 0 0 20 2 0 22
* Do kho = 93.2 %
* Do phan cach = 0.05
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 22 0 0 0 0 22
NHOM THAP : 16 3 1 2 0 22
* Do kho = 86.4 %
* Do phan cach = 0.27
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 20 0 2 0 22
NHOM THAP : 2 12 3 5 0 22
* Do kho = 72.7 %
* Do phan cach = 0.36
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22
NHOM THAP : 0 0 20 2 0 22
* Do kho = 95.5 %
* Do phan cach = 0.09
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 1 1 0 20 0 22
NHOM THAP : 3 6 2 11 0 22
* Do kho = 70.5 %
* Do phan cach = 0.41
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22
NHOM THAP : 21 1 0 0 0 22
* Do kho = 95.5 %
* Do phan cach = 0.00
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 15 3 1 3 0 22
NHOM THAP : 5 5 4 8 0 22
* Do kho = 45.5 %
* Do phan cach = 0.45
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22
NHOM THAP : 18 2 2 0 0 22
* Do kho = 88.6 %
* Do phan cach = 0.14
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 0 21 0 0 22
NHOM THAP : 3 3 13 3 0 22
* Do kho = 77.3 %
* Do phan cach = 0.36
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 22 0 0 0 22
NHOM THAP : 0 20 1 1 0 22
* Do kho = 95.5 %
* Do phan cach = 0.09
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 21 1 0 0 22
NHOM THAP : 3 11 6 2 0 22
* Do kho = 72.7 %
* Do phan cach = 0.45
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 0 22 0 22
NHOM THAP : 2 4 2 14 0 22
* Do kho = 81.8 %
* Do phan cach = 0.36
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 2 0 19 1 0 22
NHOM THAP : 6 2 8 6 0 22
* Do kho = 61.4 %
* Do phan cach = 0.50
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 2 1 19 0 0 22
NHOM THAP : 13 2 6 1 0 22
* Do kho = 56.8 %
* Do phan cach = 0.59
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 19 2 1 0 22
NHOM THAP : 4 6 9 3 0 22
* Do kho = 56.8 %
* Do phan cach = 0.59
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 3 0 19 0 22
NHOM THAP : 7 4 5 6 0 22
* Do kho = 56.8 %
* Do phan cach = 0.59
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22
NHOM THAP : 0 2 19 1 0 22
* Do kho = 93.2 %
* Do phan cach = 0.14
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22
NHOM THAP : 1 2 17 2 0 22
* Do kho = 88.6 %
* Do phan cach = 0.23
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 18 1 3 0 0 22
NHOM THAP : 17 0 5 0 0 22
* Do kho = 79.5 %
* Do phan cach = 0.05
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 1 0 21 0 22
NHOM THAP : 0 1 0 21 0 22
* Do kho = 95.5 %
* Do phan cach = 0.00
Nhĩm đối chứng
=================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : KETQUADOICHUNG
# Ten nhom : NHOM2
* So cau TN = 20
* So bai TN = 81
Thuc hien xu ly luc 19g18ph Ngay 21/ 5/2009
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 12.481
Do lech TC = 3.991
Do Kho bai TEST = 62.4%
Trung binh LT = 12.500
Do Kho Vua Phai = 62.5%
--------------------------------------------------------------------------------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.769
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 1.918
--------------------------------------------------------------------------------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 63 0.778 0.418 | 13.000 10.667 0.243 *
2 53 0.654 0.479 | 14.509 8.643 0.699 **
3 46 0.568 0.498 | 13.283 11.429 0.230 *
4 73 0.901 0.300 | 13.027 7.500 0.413 **
5 33 0.407 0.494 | 13.485 11.792 0.208
6 56 0.691 0.465 | 13.964 9.160 0.556 **
7 21 0.259 0.441 | 13.381 12.167 0.133
8 68 0.840 0.369 | 13.544 6.923 0.609 **
9 58 0.716 0.454 | 13.517 9.870 0.412 **
10 60 0.741 0.441 | 13.467 9.667 0.417 **
11 48 0.593 0.494 | 13.896 10.424 0.427 **
12 41 0.506 0.503 | 15.220 9.675 0.695 **
13 51 0.630 0.486 | 13.922 10.033 0.470 **
14 33 0.407 0.494 | 13.758 11.604 0.265 *
15 48 0.593 0.494 | 14.271 9.879 0.541 **
16 45 0.556 0.500 | 13.667 11.000 0.332 **
17 61 0.753 0.434 | 13.098 10.600 0.270 *
18 58 0.716 0.454 | 14.190 8.174 0.680 **
19 47 0.580 0.497 | 14.021 10.353 0.454 **
20 48 0.593 0.494 | 14.292 9.848 0.547 **
--------------------------------------------------------------------------------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
2 -2.626 0.000 0 F
3 -2.376 0.249 0 F
4 -2.125 0.750 1 F
5 -1.875 1.251 1 F
6 -1.624 1.752 2 F
7 -1.373 2.253 2 D
8 -1.123 2.754 3 D
9 -0.872 3.255 3 D
10 -0.622 3.756 4 D
11 -0.371 4.258 4 C
12 -0.121 4.759 5 C
13 0.130 5.260 5 C
14 0.380 5.761 6 C
15 0.631 6.262 6 B
16 0.882 6.763 7 B
17 1.132 7.264 7 B
18 1.383 7.766 8 B
19 1.633 8.267 8 A
* Điểm từng câu và tổng điểm thơ
01 11110111110110111101 16
02 11111101111111111111 19
03 01110101111110111111 16
04 10111101011110111110 15
05 10010101000011001011 9
06 10110000110101001100 9
07 00111000101000111100 9
08 11111101111000110110 14
09 11111101010001110111 14
10 11010001111010011111 13
11 10110100011001000101 9
12 10000011011000111100 9
13 10110001110000001001 8
14 00000011110000000110 6
15 10110000110010011000 8
16 11011101110100110111 14
17 01010101111011110110 13
18 11110111111110001110 15
19 11011101110111101110 15
20 11010101110111101110 14
21 11111111111110110111 18
22 11011101111110111111 17
23 11111101011101111111 17
24 11111101110111111101 17
25 11111101110111011111 17
26 01011011111111001111 15
27 01010101011111111111 15
28 11111101111110100111 16
29 01110111111010001111 14
30 11110111100110101101 14
31 11110001111101001110 13
32 11010101110011001000 10
33 11101101110000100110 11
34 11011010100010101000 9
35 00010001101011101000 8
36 01111100000010100010 8
37 00010101010011011000 8
38 11001000000010000001 5
39 10000000000000000001 2
40 11110111111111011111 18
41 11011101111111101111 17
42 01111101111111111101 17
43 11010101111011111111 16
44 11110001111111111111 17
45 11010111111110101101 15
46 11010101111111001111 15
47 11110111111110111111 18
48 11011101111110111111 17
49 11110101111100111111 16
50 11110111110110101101 15
51 11111011100110011101 14
52 11110011100110101111 14
53 01111101111010110111 15
54 11010101101111001111 14
55 11110101111000111010 13
56 11111101100010111100 13
57 10010101111011001101 12
58 11110111011000101001 12
59 10101000001000010100 6
60 11001101111110111101 15
61 10110101111111011001 14
62 10010001111011101111 13
63 11010001111000111001 11
64 00010001101011101110 10
65 10011111011000011000 10
66 10111101100000110100 10
67 10110111010100011010 11
68 00010101000000010010 5
69 00110001010000001000 5
70 10110101010000000010 7
71 10111000000001001010 7
72 10000010001110001000 6
73 11111101100000000100 9
74 00010000111000011001 7
75 00010000110000011000 5
76 11110101011110111111 16
77 01111101101111110111 16
78 11011101110110111101 15
79 10111101011011110110 14
80 11010111101101101111 15
81 11110111011101111111 17
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
===========================================
Trac nghiem : KETQUADOICHUNG
* Ten nhom lam TN : NHOM2
* So cau : 20
* So nguoi : 81
* Xu ly luc 19g19ph * Ngay 21/ 5/2009
===========================================
................................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 0 63 12 0
Ti le % : 7.4 0.0 77.8 14.8
Pt-biserial : -0.39 NA 0.24 0.00
Muc xacsuat : <.01 NA <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 53 4 16 8 0
Ti le % : 65.4 4.9 19.8 9.9
Pt-biserial : 0.70 -0.24 -0.57 -0.17
Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 46 9 21 0
Ti le % : 6.2 56.8 11.1 25.9
Pt-biserial : -0.03 0.23 0.04 -0.27
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 0 73 6 0
Ti le % : 2.5 0.0 90.1 7.4
Pt-biserial : -0.02 NA 0.41 -0.46
Muc xacsuat : NS NA <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 29 11 8 33 0
Ti le % : 35.8 13.6 9.9 40.7
Pt-biserial : 0.01 -0.21 -0.12 0.21
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 56 23 2 0 0
Ti le % : 69.1 28.4 2.5 0.0
Pt-biserial : 0.56 -0.54 -0.08 NA
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NA
................................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 21 15 40 5 0
Ti le % : 25.9 18.5 49.4 6.2
Pt-biserial : 0.13 -0.01 -0.05 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 68 5 5 3 0
Ti le % : 84.0 6.2 6.2 3.7
Pt-biserial : 0.61 -0.43 -0.31 -0.24
Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 <.05
................................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 9 58 9 0
Ti le % : 6.2 11.1 71.6 11.1
Pt-biserial : 0.01 -0.28 0.41 -0.32
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 6 60 5 10 0
Ti le % : 7.4 74.1 6.2 12.3
Pt-biserial : -0.22 0.42 -0.19 -0.24
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 8 48 21 4 0
Ti le % : 9.9 59.3 25.9 4.9
Pt-biserial : -0.24 0.43 -0.16 -0.31
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 18 15 41 0
Ti le % : 8.6 22.2 18.5 50.6
Pt-biserial : -0.15 -0.50 -0.25 0.69
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01
................................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 18 7 51 5 0
Ti le % : 22.2 8.6 63.0 6.2
Pt-biserial : -0.38 -0.21 0.47 -0.04
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 32 13 33 3 0
Ti le % : 39.5 16.0 40.7 3.7
Pt-biserial : 0.06 -0.35 0.27 -0.17
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 48 13 17 0
Ti le % : 3.7 59.3 16.0 21.0
Pt-biserial : 0.01 0.54 -0.31 -0.38
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 11 13 45 0
Ti le % : 14.8 13.6 16.0 55.6
Pt-biserial : -0.26 -0.22 0.01 0.33
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 11 5 61 4 0
Ti le % : 13.6 6.2 75.3 4.9
Pt-biserial : -0.18 -0.08 0.27 -0.16
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 9 58 10 0
Ti le % : 4.9 11.1 71.6 12.3
Pt-biserial : -0.26 -0.38 0.68 -0.40
Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 47 7 24 3 0
Ti le % : 58.0 8.6 29.6 3.7
Pt-biserial : 0.45 -0.16 -0.40 0.03
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 24 7 48 0
Ti le % : 2.5 29.6 8.6 59.3
Pt-biserial : -0.08 -0.40 -0.26 0.55
Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01
..............................................................................
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
===========================================
Trac nghiem : KETQUADOICHUNG
* Ten nhom lam TN : NHOM2
* So cau : 20
* So nguoi : 81
===========================================
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 19 3 0 22
NHOM THAP : 6 0 13 3 0 22
* Do kho = 72.7 %
* Do phan cach = 0.27
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 21 0 0 1 0 22
NHOM THAP : 4 3 11 4 0 22
* Do kho = 56.8 %
* Do phan cach = 0.77
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 18 1 3 0 22
NHOM THAP : 1 11 1 9 0 22
* Do kho = 65.9 %
* Do phan cach = 0.32
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22
NHOM THAP : 1 0 16 5 0 22
* Do kho = 86.4 %
* Do phan cach = 0.27
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 7 2 1 12 0 22
NHOM THAP : 7 6 2 7 0 22
* Do kho = 43.2 %
* Do phan cach = 0.23
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22
NHOM THAP : 6 15 1 0 0 22
* Do kho = 61.4 %
* Do phan cach = 0.68
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 6 4 12 0 0 22
NHOM THAP : 4 3 12 3 0 22
* Do kho = 22.7 %
* Do phan cach = 0.09
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 22 0 0 0 0 22
NHOM THAP : 9 5 5 3 0 22
* Do kho = 70.5 %
* Do phan cach = 0.59
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 2 2 18 0 0 22
NHOM THAP : 1 6 10 5 0 22
* Do kho = 63.6 %
* Do phan cach = 0.36
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 21 0 0 0 22
NHOM THAP : 4 11 3 4 0 22
* Do kho = 72.7 %
* Do phan cach = 0.45
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 19 2 0 0 22
NHOM THAP : 5 7 7 3 0 22
* Do kho = 59.1 %
* Do phan cach = 0.55
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 1 21 0 22
NHOM THAP : 2 11 7 2 0 22
* Do kho = 52.3 %
* Do phan cach = 0.86
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 0 19 2 0 22
NHOM THAP : 9 4 7 2 0 22
* Do kho = 59.1 %
* Do phan cach = 0.55
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 10 1 11 0 0 22
NHOM THAP : 6 9 5 2 0 22
* Do kho = 36.4 %
* Do phan cach = 0.27
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15
A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 19 1 2 0 22
NHOM THAP : 0 5 8 9 0 22
* Do kho = 54.5 %
* Do phan cach = 0.64
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 3 19 0 22
NHOM THAP : 7 4 3 8 0 22
* Do kho = 61.4 %
* Do phan cach = 0.50
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 2 0 19 1 0 22
NHOM THAP : 5 2 13 2 0 22
* Do kho = 72.7 %
* Do phan cach = 0.27
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18
A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22
NHOM THAP : 3 7 7 5 0 22
* Do kho = 65.9 %
* Do phan cach = 0.68
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19
A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 19 0 2 1 0 22
NHOM THAP : 5 3 13 1 0 22
* Do kho = 54.5 %
* Do phan cach = 0.64
** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20
A B C D* Missing Tongso
NHOM CAO : 0 1 1 20 0 22
NHOM THAP : 1 12 4 5 0 22
* Do kho = 56.8 %
* Do phan cach = 0.68
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7505.pdf