Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng
Một cửa hàng kinh doanh thương mại quản lý công việc của mình bằng cách:
Lưu trữ những bảng danh mục sau:
Danh mục hàng hóa, lượng tồn kho đầu kỳ
Danh mục kho hàng
Danh mục khách hàng và nhà cung cấp
Việc mua bán hàng tại cửa hàng sẽ được thanh toán ngay (không có công nợ)
Trên một hóa đơn có thể bán nhiều mặt hàng, tỷ lệ thuế cho hàng bán ra luôn là 10%, khách hàng được hưởng chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn bán hàng theo quy định:
Nếu tổng
22 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá trị hóa đơn từ 1 – 3 triệu VNĐ thì chiết khấu là 5%
Nếu tổng giá trị hóa đơn > 3 triệu VNĐ thì chiết khấu là 8%
Một mặt hàng sẽ được bán nếu số lượng tồn kho hiện tại > số lượng yêu cầu mua
Để có hàng xuất bán thì doanh nghiệp phải nhận thêm hàng khi tồn kho < mức tối thiểu thể hiện ở các hóa đơn nhập hàng được cập nhật một cách định kỳ hoặc bất thường
Cửa hàng có thể in báo cáo:
Báo cáo tổng hợp hàng nhập trong một khoảng thời gian xác định
Báo cáo tổng hợp hàng bán trong một khoảng thời gian xác định
Báo cáo tổng hợp: nhập, xuất, tồn kho
Báo cáo doanh thu theo từng khách hàng và theo từng mặt hàng
Báo cáo chi phí theo từng nhà cung cấp và theo từng mặt hàng
Báo cáo kết quả kinh doanh của cửa hàng
Cụ thể các công tác quản lý bán hàng tại trung tâm:
Khi khách hàng gửi đơn đặt hàng đến thì bộ phận bán hàng có chức năng tiếp nhận và gửi đến bộ phận quản lý kho. Sau khi bộ phận này cân đối lượng hàng trong kho sẽ gửi thông báo về cho bộ phận bán hàng. Nếu đủ hàng sẽ ghi nhận đủ sau đó viết hóa đơn xuất bán. Gửi hàng đồng thời gửi hóa đơn kèm theo đến khách hàng. Mẫu hóa đơn bán hàng:
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 1: (lưu)
Ngày … tháng … năm …
Ký hiệu: ……………
Số: ………………...
Đơn vị bán: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Mã số: …………………………………………………………………………..
Họ tên người mua: ……………………………………………………………...
Thành tiền
Số lượng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Đơn giá
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………...
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………….
Người mua ký: Người bán ký:
Thanh toán:
Tiền dùng giao dịch giữa cửa hàng và khách hàng là VNĐ. Doanh nghiệp chỉ áp dụng một hình thức bán hàng là trả ngay. Khi khách hàng thanh toán, bộ phận bán hàng sẽ căn cứ vào hóa đơn để viết phiếu thu, phiếu thu này sẽ được lưu lại theo trình tự thời gian để cuối tháng thống kê. Mẫu phiếu thu:
PHIẾU THU
Số: …………………………
Đơn vị: …………………….
Bộ phận: …………………..
Ngày: ……………………...
Doanh thu: ………………………..
Số: ……………………………….
Tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Lý do nộp: …………………………………………………………………………………
Số tiền (viết bằng chữ): .……………………………………………………………………
Ngày:………………………………
Quản lý bán hàng:
Hạch toán doanh thu: cuối kỳ căn cứ vào hóa đơn bán hàng sẽ hạch toán doanh thu bán hàng của cửa hàng: báo cáo tổng hợp hàng nhập trong một khoảng thời gian xác định, báo cáo tổng hợp hàng bán trong một khoảng thời gian xác định, báo cáo tổng hợp: nhập, xuất, tồn kho, báo cáo doanh thu theo từng khách hàng và theo từng mặt hàng, báo cáo chi phí theo từng nhà cung cấp và theo từng mặt hàng, báo cáo kết quả kinh doanh của cửa hàng.
Tổng quan về đề tài:
Thuận lợi và khó khăn:
Là một hệ thống nhỏ trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, đôi khi phải coi như là dữ liệu đã có (Dữ liệu ở các quá trình hạch toán khác) nên làm cho dữ liệu thiếu chính xác và quá trình xử lý trở nên khó khăn.
Doanh nghiệp kinh doanh không nhiều mặt hàng nên việc quản lý đỡ vất vả, hàng hóa đều là những măth hàng giá trị nên tuy doanh thu cao nhưng số lượng hàng hóa không nhiều do đó không bị tràn dữ liệu.
Mục tiêu của việc phân tích thiết kế hệ thống:
Phân tích thiết kế HTQLBH đáp ứng được với thực tế của doanh nghiệp.
Là nền tảng cơ sở cho việc xây dựng ứng dụng sau này
Là 1 module nhỏ có thể ghép vào với 1 hệ thống quản lý hoàn chỉnh và đầy đủ.
Phạm vi:
Đề án môn học.
Cố gắng hoàn thiện những chức năng sẽ phân tích với yêu cầu cụ thể đã nêu ở trên.
Chương trình sau khi được viết chỉ có thể chạy trên máy đơn.
II. Tầm quan trọng của việc phát triển HTTT trong doanh nghiệp
Phát triển HTTT là cung cấp cho các thành viên của tổ chức doanh nghiệp những công cụ quản lý tốt nhất bao gồm: phân tích hệ thống đang tồn tại, thiết kế một hệ thống mới, thực hiện tiến hành và cài đặt hệ thống.
Phân tích hệ thống bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu, chỉnh đốn và phân tích chúng để đưa ra được cái nhìn tổng quát về tình hình thực tế.
Thiết kế là nhằm xác định các bộ phận của hệ thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện tại và xây dựng các mô hình logic, mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó.
Thực hiện một HTTT có lien quan tới việc xây dựng mô hình vật lý trong của hệ thống mới và chuyển mô hình đó sang ngôn ngữ tin học.
Cài đặt một hệ thống là tích hợp nó vào hoạt động của tổ chức.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, một trong những nỗi bận tâm hàng đầu của nhà quản trị doanh nghiệp là làm sao quản lý sát sao tình hình kinh doanh với các số liệu về kho hàng (nhập, xuất, tồn kho). Qua nhiều năm nghiên cứu về giải pháp quản lý bán hàng và tìm hiểu khảo sát thực tế trên mười nghìn khách hàng, người ta đã đưa ra một số thống kê về những lo lắng của các ông chủ doanh nghiệp như sau:
Mất kiểm soát về lượng hành tồn thực tế trong kho.
Luôn cảm thấy khối lượng công việc quá lớn đè lên đôi vai.
Không có thời gian dành cho gia đình do quá bận kinh doanh
Muốn mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng lại sợ không quản lý được.
Các báo cáo kế toán rất khó hiểu vì bản thân không có nghiệp vụ.
Cảm thấy không yên tâm về đội ngũ bán hàng của mình.
Khi cần những báo cáo kết quả kinh doanh theo yêu cầu thì không có hoặc phải đợi rất lâu.
Hoạt động kế toán cho một công ty hay cửa hàng nói chung là một chuỗi công việc rất vất vả và tốn nhiều công sức nếu không nói là phải có sự cần mẫn, chăm chỉ và sáng suốt. Sự sai sót sẽ khó tránh khỏi nếu công việc chỉ dành riêng cho một người. Nếu thực hiện việc quản lý trên bằng việc ghi sổ sách thủ công sẽ làm mất rất nhiều thời gian và công sức, đôi khi còn làm thất thoát về mặt tài chính và việc đối chiếu sổ sách, tính toán bằng tay thường xuyên diễn ra hằng ngày, điều này nhàm chán với con người.Việc tin học hoá trong bài toán quản lí bán hàng nói chung sẽ giúp cho mọi người làm việc trong bộ phận kế toán công ty bớt đi phần nào sự nhàm chán đó và đặc biệt là tính chính xác cao. Vì vậy việc tin học hoá trong bài toán quản lí sẽ làm tiết kiệm được thời gian, sức lực và giúp cho việc thông tin kế toán được nhanh chóng theo yêu cầu người dung đưa ra Với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ hiện nay, máy vi tính có thể giúp chúng ta giải quyết một cách nhẹ nhàng, nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm tối đa chi phí quản lý, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phần mềm quản lý bán hàng được thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu đó.
Phân tích và thiết kế hệ thống
Chức năng của hệ thống:
1. Hệ thống: + Đăng nhập
+ Đăng thoát
+ Thoát
2. Cập nhật: + Nhà cung cấp
+ Khách hàng
+ Kho hàng
+ Hàng hoá
+ Lượng tồn kho đầu kỳ
+ Hoá đơn
3. Thống kê: + Danh sách khách hàng
+ Danh sách nhà cung cấp
+ Danh mục hàng hóa
+ Danh mục hàng đã bán
+ Danh mục hàng tồn kho
4. Báo cáo: + Báo cáo tổng hợp hàng nhập trong một khoảng thời gian xác định
+ Báo cáo tổng hợp hàng bán trong một khoảng thời gian xác định
+ Báo cáo tổng hợp: nhập, xuất, tồn kho
+ Báo cáo doanh thu theo từng khách hàng và theo từng mặt hàng
+ Báo cáo chi phí theo từng nhà cung cấp và theo từng mặt hàng
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của cửa hàng
5. Thoát: + Về Windows
Biểu đồ phân cấp chức năng:
HTQLBH
Cập nhật
Thống kê
Báo cáo
Nhà cung cấp
Kho hàng
Khách hàng
Hàng hóa
Danh sách khách hàng
Danh mục nhà cung cấp
Danh mục hàng hóa
Danh mục hàng đã bán
Báo cáo tổng hợp hàng nhập trong một khoảng thời gian xác định
Tồn kho đầu kỳ
Hóa đơn
Danh mục hàng tồn kho
Báo cáo tổng hợp hàng bán trong một khoảng thời gian xác định
Báo cáo tổng hợp: nhập, xuất, tồn kho
Báo cáo doanh thu theo từng khách hàng và theo từng mặt hàng
Báo cáo kết quả kinh doanh của cửa hàng
Báo cáo chi phí theo từng nhà cung cấp và theo từng mặt hàng
Sơ đồ ngữ cảnh:
Khách hàng
Phần Mềm
QLBH
Bộ phận
quản lý kho
Giám đốc
Yêu cầu mua
Báo cáo
Yêu cầu
Bcáo tồn kho
Phiếu xuất hàng
Sơ đồ DFD mức 0 quá trình QLBH:
Khách hàng
1.0 Xét duyệt đơn hàng
2.0
Xử lý thu tiền
3.0
Quản lý kho
4.0
Lập báo cáo
Lãnh đạo
DM hàng hóa
Hồ sơ đơn hàng
Đơn đặt hàng
Trả lời KH
Đơn đã được duyệt
Hóa
Đơn
đã thanh
toán
Sổ sách Kế toán
Dữ liệu
Báo cáo
hàng
theo
đơn
DM khách hàng
Sơ đồ DFD mức 1 tiến trình “Xử lý đơn hàng”:
1.1
Ktra hàng tồn kho
1.2
Ktra thông tin KH
1.3
Lập HĐ
Bán hàng
2.0
Giám đốc
DM hàng hóa
DM Khách hàng
Đơn đặt hàng
Trả lời của cty
Hồ sơ đơn hàng
báo
cáo
Khách hàng
1.4
Lập báo cáo HĐ
Sơ đồ DFD mức 1 tiến trình “Xử lý thu tiền”:
1.0
2.1
Thanh toán
2.2
Lập báo cáo kế toán
Giám đốc
Dữ
Liệu Kế
toán
Hóa đơn đã được xét duyệt
Dữ liệu kế toán
Sổ sách kế toán
Hồ sơ đơn hàng
Sơ đồ DFD mức 1 tiến trình “Quản lý kho”:
2.0
3.0
Theo dõi tồn kho
3.2
Giao hàng
3.3
Lập báo cáo
Khách hàng
Giám đốc
DM hàng hóa
HĐ đã th.toán
Phiếu xuất kho
Hàng
theo
đơn
Thông tin
tồn
kho
cáo
báo
Sơ đồ DFD mức 1 tiến trình “Lập báo cáo”:
4.1Nhận số liệu từ các bô phận
4.2
Tổng hợp số liệu
4.3
Lập báo cáo
Giám đốc
1.3
2.1
3.1
SS kế toán
TTin bán hàng
TT
Hàng
Tồn
Ycầu
BC
DL
BC
Sơ đồ quan hệ thực thể:
ký
Chứa
bán
N
N
N
N
N
#MaNCC
TenNCC
Đchi
…
#SHHD
MaHH
Ngay
…
#MaHH
TenHH
DVT
DGia
…
#MaKH
TenKH
DChi
NCC
Hơp đồng cung cấp
Khách hàng
N
Hàng hóa
Các bảng dữ liệu:
DANH MỤC NHÀ CUNG CẤP
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
2
TenNCC
Text
45
Tên nhà cung cấp
3
DC
Text
50
Địa chỉ nhà cung cấp
4
DT
Number
10
Số điện thoại
5
Email
Text
30
Địa chỉ email
DANH MỤC KHÁCH HÀNG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#MaHH
Text
7
Mã hàng hóa
2
TenHH
Text
35
Tên hàng hóa
3
DVT
Text
7
Đơn vị tính
4
DG
Text
10
Đơn giá
5
SLHC
Number
10
Số lượng hiện có
DANH MỤC KHÁCH HÀNG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#MaKH
Text
7
Mã khách hàng
2
TenKH
Text
50
Tên khách hàng
3
DC
Text
50
Địa chỉ
4
DT
Number
10
Điện thoại
5
Email
Text
30
Địa chỉ email
GIAO DỊCH
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#SHGD
Text
7
Số hiệu giao dịch
2
MaKH
Text
7
Mã khách hàng
3
Ngayban
Date-time
Ngày bán
CHI TIẾT HÓA ĐƠN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#SHDH
Text
7
Số hiệu hóa đơn
2
Mahang
Text
7
Mã hàng
3
SLB
Number
10
Số lượng bán
4
Ngayban
Date-time
Ngày bán
5
Thanhtien
Text
10
Thành tiền
6
Thue
Text
10
Thuế
7
CKTM
Text
10
Chiết khấu thương mại
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP
STT
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
#SHHD
Text
7
Số hiệu hợp đồng
2
Mahang
Text
7
Mã hàng
3
Ngayky
Date-time
Ngày ký
4
MaNCC
Text
7
Mã nhà cung cấp
Mối quan hệ giữa các bảng:
NCC
#MaNCC
TenNCC
DChi
HĐ Cung Cấp
#SHHD
MaHH
Ngay
MaNCC
Hàng hóa
#MaHH
TenHH
DVT
DGia
SLHienCo
HĐ Chi Tiết
#SHGD
MaHH
SLBan
NgayBan
Khách Hàng
#MaKH
TenKH
DChi
SoTK
Giao Dịch
#SHGD
MaKH
NgayBan
Thuật toán đăng nhập hệ thống:
BĐ
Đếm = 1
Nhập tên người dùng và mật khẩu
Thông báo người dùng nhập sai MK
Đếm <=3
KT
Thông báo người dùng đăng nhập thành công
Đ
S
Đ
S
Kiểm tra mật khẩu
Đếm = đếm + 1
Thuật toán cập nhật hóa đơn:
BĐ
DL hóa đơn hợp lệ
Nhập DL của Hóa đơn
Lưu DL Hóa đơn
Cập nhật tiếp
KT
S
Đ
S
Đ
Thuật toán xóa Dữ liệu:
BĐ
Hiện thông báo
Nhấn nút xóa
Chắc chắn xóa
Không xóa bản ghi hiện hành
KT
xóa bản ghi hiện hành
Có xóa tiếp không?
Chọn bản ghi cần xóa
Đ
Đ
S
S
Thuật toán lập báo cáo:
Lựa chọn hình thức báo cáo
BĐ
Nhập mốc thời gian
Thông báo lỗi
Mốc thời gian?
Nhấn nút in Báo cáo
Tiến hành in Báo cáo
KT
S
Đ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24990.doc