Xây dựng mô hình mô phỏng hệ thống thông tin vô tuyến đa mode điều khiển thiết lập cấu hình bằng phần mềm software defined radio sdr

TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 10 - Thaùng 6/2012 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE ĐIỀU KHIỂN THIẾT LẬP CẤU HÌNH BẰNG PHẦN MỀM SOFTWARE DEFINED RADIO SDR PHẠM PHÚ HÙNG (*) HỒ VĂN CỪU (**) HUỲNH LÊ MINH THIỆN(***) TÓM TẮT Software Defined Radio là một dạng mô hình máy thu phát vô tuyến số thông minh, các thông số kĩ thuật cấu hình hệ thống được điều khiển thiết lập bằng phần mềm để thích ứng với nhu cầu của người dùng chỉ cần một thiết bị đầu cuối đa mode,

pdf12 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng mô hình mô phỏng hệ thống thông tin vô tuyến đa mode điều khiển thiết lập cấu hình bằng phần mềm software defined radio sdr, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đa băng tần, có thể sử dụng chung cho các hệ thống vô tuyến với các tiêu chuẩn khác nhau như hệ thống GSM, CDMA, WCDMA, AMPS, D-AMPS, PDC và hệ thống di động số thế hệ 4G. Bài viết trình bày mô hình cấu trúc, kết quả mô phỏng về hệ thống vô tuyến số SDR. Từ khoá: mô hinh, hệ thống, thông tin vô tuyến, phần mềm ABSTRACT Software Defined Radio SDR is one scheme of the intelligent radio systems used in radio Terminal Multi Standard, Multi mode, Multi band frequency. It is studied for applications of the mobile cellular systems with multi standards: GSM, CDMA, WCDMA, AMPS, D-AMPS, PDC and fourth generation CDMA in mobile cellular systems. This paper introduces an algorithm and the result simulation on Software Defined Radio system. Keywords: Radio system, Software Defined Radio system and software 1. GIỚI THIỆU (*) (**) (***) Hệ thống thông tin vô tuyến điều khiển bằng phần mềm SDR “Software defined radio” là hệ thống vô tuyến thông minh, đa mode, đa băng tần, được nghiên cứu ứng dụng trong các mạng thông tin vô tuyến số băng rộng, có thể sử dụng chung cho tất cả các hệ thống vô tuyến theo các tiêu chuẩn kĩ thuật khác nhau. Như hệ thống di động toàn cầu GSM (Global Positioning System), hệ thống di động trải phổ CDMA (Wideband Code Division Multiple Access), hệ thống di động trải phổ băng (*)ThS, VNPT Bình Thuận (**)TS, Trường Đại học Sài Gòn (***)ThS, Trường cao đẳng nghề TP. Hồ Chí Minh rộng WCDMA, hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMPS (Advanced Mobile Phone System), hệ thống điện thoại di động số tiên tiến, D -AMPS (Digital Advanced Mobile Phone System), hệ thống điện thoại di động cá nhân PHS và hệ thống di động số 4G, dựa trên nền tảng sử dụng thiết bị xử lí tín hiệu số DSP (Digital Signal Processor), FPGA, ASIC và các bộ vi xử lí tốc độ cao. SDR cho phép người dùng chọn lựa cấu hình hoạt động của các hệ thống vô tuyến khác nhau bằng cách cập nhật phần mềm điều khiển tương ứng với hệ thống đó, đây là giải pháp sẽ mang lại hiệu quả kinh tế tốt cho người dùng và nhà cung cấp dịch vụ[2]. PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN 2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÔ TUYẾN MỀM SDR Hình 2.1. Cấu trúc máy phát đa sóng mang SDR là máy thu phát, sử dụng các bộ vi xử lí DSP, FPGA, ASIC để thực hiện chức năng nhiệm vụ chung cho các khối trong hệ thống, từ khối xử lí tín hiệu băng tần gốc, dao động cao tần, khuếch đại công suất cao tần và anten, đặc tính kĩ thuật của các khối đều được điều chỉnh tự động để thích hợp với các chuẩn kĩ thuật. Sơ đồ khối tiêu biểu của máy phát điều chế số dạng đa sóng mang được minh họa như hình 2.1. Tín hiệu ngõ vào của từng kênh thành phần, băng thông B, được trộn với tín hiệu dao động tại tần số trung tần phát 0 được viết như công thức (2.1): (2.1) Hai tín hiệu điều chế I và Q tại ngõ ra minh họa như công thức (2.2), (2.3): (2.2) (2.3) tín hiệu tại ngõ ra của các bộ điều chế được tổng hợp và đưa đến khối trộn tần Mixer với tín hiệu dao động phát có tần số C . Dạng tín hiệu RF được viết như công thức 2.4: (2.4) Máy thu đa sóng mang được minh họa như hình 2.2. Bộ trộn tần xuống hoạt động trong miền số tương ứng các bộ dao động nội trong máy thu. Sự lựa chọn kênh truyền thành phần được thực hiện bằng v iệc sử dụng các bộ lọc thông thấp số dựa trên các tín hiệu thông dải kênh I và Q [1]. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE Hình 2.2. Cấu trúc máy phát đa sóng mang Ưu điểm của máy thu số đa sóng mang là nó giúp tiết kiệm chi phí phần cứng RF. Việc ứng dụng kĩ thuật lấy mẫu nhanh, tốc độ lấy mẫu tín hiệu cao hơn tốc độ lấy mẫu Nyquist sẽ cho phép cải thiện tỉ số SNR. Bộ lọc số được sử dụng để loại bỏ tín hiệu không mong muốn xung quanh tín hiệu mong muốn. Độ lợi xử lí đạt được tính theo công thức sau: (2.5) Trong đó BIF băng thông trung tần thu, fS là tần số lấy mẫu. Tỉ số SNR của máy thu trên từng kênh thành phần được xác định như công thức 3.5: (2.6) trong đó VS là điện áp tín hiệu mong muốn tại ngõ vào, VN,RX điện áp nhiễu, GSNR được xác định bởi (2.6). Ví dụ: Cho bộ ADC 14bit, điện áp tín hiệu ngõ vào là 2Vpp, băng thông kênh truyền đơn là 200 KHz, thì SNR máy thu được tính là: (2.7) Tỉ số SNR được dùng để xác định độ nhạy máy thu. Tương ứng với một dạng điều chế số, thì tỉ số SNR yêu cầu tối thiểu là 10dB, với tỉ số lỗi bít BER chấp nhận được. Như vậy, theo ví dụ trên thì tín hiệu thu có thể giảm 64.12 dB mà vẫn được thu với một thông số BER chấp nhận được. Công suất ngõ vào bộ ADC là +4dBm tương ứng với điện áp vào đỉnh–đỉnh là 2Vpp , trở kháng vào là 200Ω, do đó công suất tín hiệu tại ngõ vào bộ ADC chỉ cần điều chỉnh sao cho đạt được một thông số BER chấp nhận được là Pin(dBm)=+4 – 64.12= - 60.12 dBm. Nếu độ lợi của các tần RF và IF là 40 dB thì độ nhạy của máy thu sẽ là – 100.12 dBm. 3. HỆ THỐNG VÔ TUYẾN SỐ THÔNG MINH CR Hệ thống vô tuyến thông minh CR (cognitive radio) là một máy thu phát có thể nhận biết được sự biến đổi của kênh truyền và tự động điều chỉnh tái lập cấu ĐỘNG CƠ THI VÀO ĐẠI HỌC: YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ TUYỂN SINH hình chuẩn nhờ gói phần mềm thông minh điều khiển phần nền của hệ thống vô tuyến SDR. Bộ máy thông minh này sẽ thực hiện một tập các vòng lặp điều khiển lồng vào nhau tạo thành một chu kì thông minh. CR được thực hiện nhờ ứng dụng các công cụ như: giải thuật phát sinh đa năng, lí thuyết quyết định dựa vào tình huống, mạng lưới chuyển thông tin từ môi trường vô tuyến đến bộ máy thông minh và tiến hành điều khiển theo thời gian thực nền vô tuyến bằng bộ máy thông minh. Mô hình mẫu của hệ thống vô tuyến thông minh được minh họa trên hình 3.1, bao gồm một nền phần cứng RFU và một nền phần mềm RMU. Hình 3.1: Cấu hình hệ thống vô tuyến thông minh CR Khối RFU gồm có anten băng rộng, bộ lọc RF, bộ trộn tần trực tiếp băng rộng Tx và Rx, bộ lọc băng tần gốc, và bộ chuyển đổi AD/DA. Khối SPU cần có bộ xử lí tín hiệu số có khả năng tái cấu hình và công suất tiêu thụ thấp. Khối RMU trong SP gồm có ba bộ quản lí là bộ quản lí SDCR quản lí việc cài đặt phần mềm lúc đầu và tạo cơ sở dữ liệu cho các trạng thái của waveform. Bộ điều khiển SDCR quản lí sự cảm nhận phổ, trạng thái giao tiếp và RFU, SPU, waveform và đưa ra cách hành động phù hợp. Bộ quan sát SDCR quản lí sự giám sát. Cường độ của mạng vô tuyến và số lượng người dùng được xác định tại bộ điều khiển SDCR và được kết hợp với trạng thái của cảm nhận phổ, RFU, SPU sau đó hành động cuối cùng được quyết định trong bộ RMU. 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG Mô hình thử nghiệm hệ thống vô tuyến SDR, sử dụng được các mạng di động hiệ n đang hoạt động tại Việt Nam như hình 4.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE Hình 4.1: Mô hình thử nghiệm máy vô tuyến SDR Hình 4.2: Giải thuật chọn lựa hệ thống vô tuyến thử nghiệm PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN Hệ thống vô tuyến SDR được xây dựng để nhận tín hiệu từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau: GSM (2,5G), CDMA (SFone), CDMA (EVN) và WCDMA (3G). Máy tính được kết nối với hệ thống vô tuyến thông minh để cung cấp phần mềm điều khiển việc truy cập vào mạng theo các chuẩn kĩ thuật được cấp phép. Giả i thuật lựa chọn hệ thống được minh họa như hình 4.2. Kết quả mô phỏng biểu diễn các giá trị đo về phổ, cường độ tín hiệu thu, hạn chế của mô hình là hiện nay các nhà cung cấp dịch vụ di động chỉ cung cấp các gói Profile phần mềm điều khiển truy cập mạng thông qua SIM, phần mềm của từng hệ thống đang còn là vấn đề bí mật do có lo ngại đến việc làm SIM giả. Do đó, kết quả mô phỏng của đề tài được thực hiện độc lập trên máy tính bằng phầm mềm AWR theo các mô hình như sau: 4.1. Mô hình kênh truyền vô tuyến số điều chế QPSK Tham số kĩ thuật: - Nguồn tín hiệu đầu vào: 2Mbps, 4QAM - Tần số tín hiệu phát RF: 1,5GHz Hình 4.3. Sơ đồ khối máy phát vô tuyến điều chế số QPSK Hình 4.4. Sơ đồ khối máy thu vô tuyến giải điều chế số QPSK PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN Hình 4.5. Sơ đồ khối máy phát và thu số dạng tổng quát để kiểm tra thông số BER Hình 4.6. Kết quả đo BER trên kênh truyền vô tuyến số AWGN, QPSK 4.2. Mô hình kênh truyền vô tuyến số HRF AMP_B BPFB LOSS=0 dB NOISE=RF Budget only BPFB LOSS=0 dB NOISE=RF Budget only LPFB LOSS=0 dB NOISE=RF Budget only IN OUT LO MIXER_B LO2IN=-25 dB OUT2IN=-25 dB PIN=0 dBm PINUSE=IN2OUTH Only IN OUT LO MIXER_B LO2IN=-25 dB OUT2IN=-25 dB PIN=0 dBm PINUSE=IN2OUTH Only TONE ID=A6 FRQ=17 GHz PWR=13 dBm PHS=0 Deg CTRFRQ= SMPFRQ= ZS=_Z0 Ohm T=_TAMB DegK NOISE=Auto PNMASK= PNOISE=No phase noise TONE ID=A7 FRQ=10 GHz PWR=13 dBm PHS=0 Deg CTRFRQ= SMPFRQ= ZS=_Z0 Ohm T=_TAMB DegK NOISE=Auto PNMASK= PNOISE=No phase noise TP ID=Image Filter1 TP ID=RX signal1 TP ID=aftChannel1 TP ID=befChannel1 TP ID=TP1 R D IQ 1 2 3 45 RCVR ID=A13 PORTDOUT P=1 Amplifier ImageRejectionFilter 17GHz LO ChannelSelectionFilter LPF Filter 1stDownConvert QuadratureMixer 10GHz LO Anten_Rx Single Conversion Heterodyne Reception System Hình 4.7. Sơ đồ máy thu đơn HRF PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN Nguồn tín hiệu đầu vào: M -PSK, M- QAM - Tần số tín hiệu phát RF: 27 GHz - Sử dụng bộ lọc thông dải để loại bỏ tín hiệu tần số ảnh. Tần số tín hiệu ảnh: 7 GHz - Tần số IF là 10 GHz. - Tần số tín hiệu dao động của bộ giải điều chế khôi phục tín hiệu băng tần gốc là 10 GHz. Kết quả mô phỏng Phổ tín hiệu 5 10 15 20 25 30 35 40 Frequency (GHz) Spectrum Before and After Image Rejection Filter -60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 DB(PWR_SPEC(TP.RX signal,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)Single vs Direct Conversion DB(PWR_SPEC(TP.Image Filter,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)Single vs Direct Conversion DB(|S21_SS(VNA_SS.M1)|)Image Rejection Filter Hình 4.8. Phổ tín hiệu M-PSK 5 10 15 20 25 30 35 40 Frequency (GHz) Spectrum Before and After Image Rejection Filter -60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 1520 DB(PWR_SPEC(TP.RX signal,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)Single vs Direct Conversion DB(PWR_SPEC(TP.Image Filter,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)Single vs Direct Conversion DB(|S21_SS(VNA_SS.M1)|)Image Rejection Filter Hình 4.9. Phổ tín hiệu M-QAM Chòm sao tín hiệu: -1 -0.5 0 0.5 1 Direct IQ -1 -0.5 0 0.5 1 IQ(TP.TP0,200,1,0,0,0,0)Single vs Direct Conversion IQ(TP.TPIQ1,200,1,0,0,0,0)Single vs Direct Conversion -1 -0.5 0 0.5 1 Single Conversion IQ -1 -0.5 0 0.5 1 IQ(TP.TP0,200,1,0,0,0,0)Single vs Direct Conversion IQ(TP.TPIQ,200,1,0,0,0,0)Single vs Direct Conversion Hình 4.10. Chòm sao 16-PSKvà 16QAM XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE 4.3. Mô phỏng kênh truyền WIMAX di động IEEE 802.16e 4.3.1. Tham số kĩ thuật:[6] - Tần số sóng mang: 3.5 GHz. Kích thước FFT: 2048, 1024, 512 và 128. Mã Cyclic prefix: 1/4, 1/8, 1/16, 1/32. Kiểu điều chế tín hiệu: QPSK r=1/2, QPSK r=3/4, 16QAM r=1/2, 16QAM r=3/4, 64QAM r=1/2, 64QAM r=2/3, 64QAM r=3/4. 4.3.2. Sơ đồ khối phát RND_D ID=A1 M=2 RATE= TP ID=IQ_TX1 TP ID=TP1 WiMAX Mobile R Rndmzr 1 2 3 SUBCKT ID=S1 NET="WiMAX_MBL_RNDMZR" Rate_ID=Rate_ID UD_mode=UD_mode DataPayload=DataPayload FCH=Off FRMLEN=NumOnSyms NFFT=NFFT WiMAX FEC Mobile SUBCKT ID=S2 NET="WiMAX_MBL_FEC" Rate_ID=Rate_ID DataPayload=DataPayload Intrlvr WiMAX Mobile SUBCKT ID=S3 NET="WiMAX_MBL_ILVR" Rate_ID=Rate_ID DataPayload=DataPayload n=1 WiMAX Repeat Mobile SUBCKT ID=S4 NET="WiMAX_MBL_REPEAT" Rate_ID=Rate_ID NREP=1 BLKSZ=10 WiMAX Mapper Mobile SUBCKT ID=S5 NET="WiMAX_MBL_MAPPER" Rate_ID=Rate_ID WiMAX Pilot Mobile SUBCKT ID=S6 NET="WiMAX_MBL_PILOT" ID_Cell=5 Segment=Segment FRMLEN=NumOnSyms NFFT=NFFT D P WiMAX Mod OFDMA Mobile 1 2 3 SUBCKT ID=S7 NET="WiMAX_MBL_MOD" UD_mode=UD_mode NFFT=NFFT Preamble=Preamble NumOnSyms=NumOnSyms NumOffSyms=NumOffSyms Segment=Segment IDCELL=IDCELL PermBase=PermBase G=G NomBW_MHz=NomBW_MHz CarrierFreq_MHz=CarrierFreq_MHz AvgOutPwr_dBm=AvgOutPwr_dBm PORTDOUT P=2 PORTDOUT P=3 PORTDOUT P=4 Data Subcarriers Pilot Subcarriers Randomization Sequence Anten_Tx Hình 4.11. Sơ đồ máy phát WiMAX Anten_Rx D P WiMAX DeMod OFDMA Mobile 1 2 3 SUBCKT ID=S1 NET="WiMAX_MBL_DMOD" WiMAX DeRep Mobile SUBCKT ID=S2 NET="WiMAX_MBL_DREPEAT" Rate_ID=Rate_ID NREP=1 BLKSZ=10 DeIlvr WiMAX Mobile SUBCKT ID=S3 NET="WiMAX_MBL_DLVR" Rate_ID=Rate_ID DataPayload=DataPayload n=1 TP ID=TP1 PORTDOUT P=1 TP ID=IQ_RX1 QAM_SFTM ID=A1 1 2 3 4 SYM2B_SFT ID=A2 BITSYM= BITORD=Auto WiMAX Decoder Mobile SUBCKT ID=S4 NET="WiMAX_MBL_DECODER" Rate_ID=Rate_ID DataPayload=DataPayload WiMAX DeRndmzr Mobile R 1 2 3 SUBCKT ID=S5 NET="WiMAX_MBL_DERNDMZR" PORTDIN P=2 Hình 4.12. Sơ đồ máy thu WiMAX 4.3.3. Kết quả mô phỏng Phổ tín hiệu thu phát 3480 3490 3500 3510 3520 Frequency (MHz) Spectrum -350 -300 -250 -200 -150 Sig na l L ev el (dB m) TX Output (dBm) DUT Input (dBm) LNA Output (dBm) Hình 4.13. Phổ tín hiệu thu phát OFDM XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE Chòm sao tín hiệu -3 -2 -1 0 1 2 3 IQ -3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 Ref Meas -2 -1 0 1 2 IQ -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 Ref Meas Hình 4.14. Chòm sao 4PSK/16QAM Đồ thị BER -105 -100 -95 Received Signal Level (dBm) So sánh BER 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Bi t E rro r R ate QPSK r=3/4 QPSK r=1/2 16QAM r=1/2 16QAM r=3/4 64QAM r=1/2 64QAM r=2/3 64QAM r=3/4 Hình 4.15. Đồ thị BER của kênh truyền WIMAX di động ứng với các kiểu điều chế 4.4. Kênh truyền WCDMA Uplink Mô hình kênh WCDMA Uplink áp dụng máy phát trên thiết bị cầm tay và máy thu tại trạm gốc. PORTDOUT P=2 WCDMA (UL) DPDCH 1 2 SUBCKT ID=S2 NET="UL_DPDCH_Enc" CodeD=CodeD LevelDPDCH=LevelDPDCH dB PORTDOUT P=1 Scrmblr WCDMA_SCRM ID=A2 SCRMTYPE=Uplink Long SCRMCODE=0 RATE=3.84 MHz 1 2 3 ADD ID=A1 PRIMINP=2 NIN=2 PHASE ID=A6 SHFT=90 Deg 1 2 3 MULT ID=A5 PRIMINP=0 CEMODE=Complex domain NIN=2 1 2 3 IQ_MOD ID=A4 OUTLVL=OutSigLevel OLVLTYP=Avg. Power (dBW) SYMRATE=3.84 MHz CTRFRQ=CenterFrq Hz PLSTYP=Root Raised Cosine ALPHA=0.22 PLSLN= WCDMA (UL) DPCCH SUBCKT ID=S1 NET="UL_DPCCH_Enc" CodeC=CodeC LevelDPCCH=LevelDPCCH dB DPDCH DPCCH TP ID=Anten_TX Hình 4.16. Sơ đồ máy phát WCDMA Uplink trong MS PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN PORTDOUT P=3 PORTDOUT P=2 PORTDIN P=1 WCDMA DPDCH D C Dec (UL) 1 2 3 SUBCKT ID=S2 NET="UL_DPDCH_Dec" CodeD=CodeD DELAY REMOVE_DLY ID=A6 SMPSKIP= Scrmblr WCDMA_SCRM ID=A4 SCRMTYPE=Uplink Long SCRMCODE=0 RATE=3.84 MHz (x+a)*b+c a b c 1 2 3 4 5 SCALE ID=A5 PRESCL=0 SCL=0.5 PSTSCL=0 f*(x) CONJ ID=A3 1 2 3 MULT ID=A2 PRIMINP=0 CEMODE=Complex domain NIN=2 1 2 3 4 IQ_DMOD ID=A1 Uplink DPCH RX Decoded data CRC error Hình 4.17. Sơ đồ máy thu WCDMA Uplink tại các BS Tham số kĩ thuật Tần số hoạt động kênh: 1920MHz. Tốc độ chip chuỗi trải phổ: 3.84MHz. Kiểu điều chế số: M-QAM. Băng thông kênh WCDMA: 3.8MHz. Tốc độ dữ liệu: 12.2 Kbps Kết quả mô phỏng 1910 1915 1920 1925 1930 Frequency (MHz) Spectrum -250 -200 -150 -100 -50 Signal & ACI (dBm) Signal (dBm) ACI (dBm) -132 -128 -124 -120 -116 -112 -108 Signal level (dBm) BER .001 .01 .1 1 B E R Local Area BS Reference BER Wide Area BS Medium Range BS Hình 4.18. Phổ tín hiệu Hình 4.19. Đồ thị BER 5. KẾT LUẬN Bài viết trình bày cấu trúc của hệ thống SDR, hệ thống vô tuyến thông minh. Xây dựng các mô hình mô phỏng , mô hình mô phỏng các hệ thống SDR. Các kết quả mô phỏng tạo tiền đề để nghiên cứu phát triển hệ thống vô tuyến SDR. Hướng nghiên cứu tiếp theo là cải tiến và tối ưu hóa các giao thức hoạt động, các gói phần mềm nhằm sử dụng tối đa các tài nguyên vô tuyến cũng như của hệ thống. Nghiên cứu thử nghiện mô hình theo nhiều tham số thay đổi khác nhau để tổng kết đánh giá mô hình một cách hoàn chỉnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Phạm Khắc Kỷ, Hồ Văn Cừu (2004), “Ứng dụng kỹ thuật điều chế đa sóng mang trực giao OFDM trong thông tin di động CDMA,” Trang 33 - 40, Chuyên san các công trình nghiên cứu - Triển khai viễn thông và công nghệ thông tin số 12, tháng 8-2004, Bộ Bưu Chính Viễn thông. 2. Vincent J, Kovarik Jr, Harris Corporation (2007), “Software Defined Radio The Software Communications Architecture”, John Willey & Son. 3. Hüseyin Arslan (2007), “Cognitive Radio, Software Defined Radio, and Adaptive Wireless Systems”, Springer. 4. Vito Giannini, Jan Craninckx, Andrea Baschirotto (2008), “Baseband Analog Circuits for Software Defined Radio”, Springer. 5. Bruce A. Fette (2006), “Cognitive Radio Technology”, Newnes. 6. Dr. L. Hanzo and others (2002), “Adaptive Wireless Transceiver”, Wiley, Great Britain. 7. Wang Weizheng (1996), “Communication Toolbox for Matlab Simulink”, The Math Works Inc, 24 prime park Way, Mass.0l760-1500. * Nhận bài ngày 31/1/2011. Sữa chữa xong 14/6/2012. Duyệt đăng 20/6/2012.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_mo_hinh_mo_phong_he_thong_thong_tin_vo_tuyen_da_mod.pdf
Tài liệu liên quan