ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG MẶT ĐƯỜNG
I . Nhiệm vụ :
Tổ chức thi công 4km mặt đường.
II . Số liệu thiết kế :
1 / Kết cấu áo đường :
-Theo hồ sơ thiết kế tuyến đường có kết cấu mặt đường bao gồm các lớp
+ Lớp 1 : Bê tông nhựa chặt loại I Dmax 15, dày 6 cm (22TCN249 - 98)
+ Lớp 2 : Bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25, dày 8 cm (22TCN249 - 98)
+ Lớp 3 : Đá dăm Macdam, dày 16 cm (22TCN06 -77 )
+ Lớp 4 : Cấp phối đá dăm loại I Dmax 25, dày 32 cm (22TCN334 - 06)
-Với kết cấu mặt đường n
69 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4619 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Xây dựng mặt đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hư trên ta có thể chọn kết cấu của lề gia cố gồm các lớp:
+ Lớp 1 : Bê tông nhựa chặt loại I Dmax 15, dày 6 cm (22TCN249 - 98)
+ Lớp 2 : Bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25, dày 8 cm (22TCN249 - 98)
+ Lớp 3 : Đá dăm Macdam, dày 16 cm (22TCN06 -77 )
2 / Chiều rộng mặt đường : 7 (m)
3 / Chiều rộng lề đường : 2x1,5 (m)
4 / Chiều rộng lề đất : 2x0,5 (m)
5 / Chiều dài đoạn thi công : 4 (Km)
6 / Kiểu thi công lòng đường : Đắp lề
7 / Độ chặt đất nền đường : 0,98
8 / Thời hạn thi công : 55 (ngày)
9 / Cự li vận chuyển vật liệu trung bình : 7 (Km)
10 / Các số liệu khác : Tự giả định
Cấu tạo áo đường
PHẦN 1: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ 4KM MẶT ĐƯỜNG
I - ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỌN PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
Đặc điểm thi công của công tác mặt đường :
- Dùng khối lượng vật liệu lớn : thường phải dùng hàng nghìn m3 vật liệu cho 1km đường. Đường càng dài khối lượng vật liệu càng lớn. Cho nên trong quá trình thi công phải kết hợp chặt chẻ với các khâu chọn địa điểm khai thác vật liệu , bố trí cơ sở gia công vật liệu , tổ chức và kỹ thuật khai thác , và tổ chức cung ứng vật liệu .
+ Đối với công trình mặt đường , kinh phí về vật liệu chiếm từ 60 - 70% công trình đường. Kinh phí chi vào các công trình mặt đường chiếm 45 - 65% tổng giá thành công trình đường .
+ Chất lượng vật liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình. Công tác tổ chức cung ứng vật liệu là khâu quyết định tiến độ thi công .
- Khối lượng công trình phân bố tương đối đều trên toàn tuyến do kết cấu mặt đường ít hoặc không thay đổi. Do đó, khối lượng vật liệu yêu cầu và khối lượng công tác thi công (trừ khâu vận chuyển ) phân bố tương đối đều và tổ chức của các đơn vị công tác tương đối ổn định , tốc độ thi công thường không thay đổi .
- Diện tích thi công hẹp và dài do bề rộng mặt dường nhỏ hơn rất nhiều so với chiều dài trên toàn tuyền đường. Do đặc điểm này nên nhân lực vật lực không thể bố trí tập trung như các công trình cầu , nhà cửa…Công tác tổ chức quản lí khó khăn, khối lượng công tác vận chuyển phân bố không đều , nhu cầu về khâu vận chuyển thay đổi theo từng giai đoạn, tổ chức vận chuyển tương đối phức tạp .
- Công tác thi công phải tiến hành ở ngoài trời nên phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu như mưa , nắng , gió …
- Sản phẩ làm ra thì cố định, còn công trường luôn luôn thay đổi. Nên việc tổ chức di chuyển, đời sống của cán bộ công nhân thường gặp nhiều khó khăn .
Phương pháp tổ chức thi công :
Do những đặt điểm trên nên ta chọn thi công mặt đường theo phương pháp dây chuyền là hợp lý nhất nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng công trình, nâng cao năng suất lao động đẩy nhanh tiến độ thi công.
Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền tức là phân chia công việc thi công mặt đường thành những công việc khác nhau. Các đoạn này được các đơn vị thi công chuyên nghiệp hoàn thành một cách lần lượt. Các đơn vị thi công được chuyên môn hóa và tiến hành thi công một cách nhịp nhàng theo một trình tự đã vạch trước.
Như vậy , trong cùng một thời gian , các đơn vị sẽ phải hoàn thành công việc của mình trên những đoạn đường khác nhau và sau một kíp có thể hoàn thành một đoạn đường bằng tốc độ thi công (tốc độ thi công dây chuyền ) để đưa ra sử dụng .
II - XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ THI CÔNG
Ở đây ta chọn phương pháp thi công công trình mặt đường là phương pháp dây chuyền. Vì vậy, xác định tốc độ thi công chính là xác định tốc độ dây chuyền .
Tốc độ thi công tối thiểu cuả dây chuyền là chiều dài đoạn thi công ngắn nhất phải hoàn thành công trình trong thời gian quy định
Trong đó:
+ T: Thời gian thi công theo lịch T = 45 ngày.
+ t1: Thời gian nghỉ việc do nghỉ lễ, chủ nhật hoặc thời tiết xấu
Số ngày nghỉ chủ nhật : 7 ngày
Số ngày nghỉ do thời tiết xấu : 5 ngày
Vậy t1 = max (7, 5 ) = 7 ngày.
+ t2: Thời gian khai triển dây chuyền, t2 = 5 ngày.
+ n: Số ca trong một ngày, n = 1
+ L: Chiều dài đoạn thi công L = 4000m.
Vậy: (m/ca)
Tốc độ thi công thực tế phải lớn hơn hoặc bằng tốc độ thi công tối thiểu
Vtt Vmin
Việc xác định tốc độ thi công thực tế phải căn cứ vào khả năng cung cấp máy móc, tính năng kỹ thuật của máy móc chủ đạo, khả năng cung cấp vật liệu làm sao đảm bảo đủ máy móc làm việc hết năng suất .
Theo kinh nghiệm Vtt = 100 - 200 (m/ca )
Kết hợp với điều kiện Vmin= 121,2 (m/ca) ta chọn định tốc độ thi công thực tế là:
Vtt = 140 (m/ca)
III - XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC LỚP MẶT ĐƯỜNG
1 . Xác định trình tự thi công:
Tùy theo từng loại kết cấu áo đường mà ta có các công nghệ thi công khác nhau
Tuy nhiên nói chung thì quá trình xây dựng mặt đường gồm các công tác chính sau :
1.1 . Công tác chuẩn bị: :
- Cắm lại hệ thống cọc tim và cọc mép phần xe chạy, để đảm bảo xây dựng mặt đường đúng vị trí và kích thước hình học .
- Làm công tác thi công lòng đường: Đắp lề hoàn toàn. Sau đó dùng máy san tạo mui luyện đúng thiết kế và lu lèn chặt nền đất với K= 0,98 .
- Chuẩn bị vật liệu để thi công các lớp mặt đường, có 2 cách :
+ Vật liệu chuyển đến đâu thì sử dụng đến đó .
+ Tập kết vật liệu đủ, sau đó tiến hành thi công .
1.2 . Công tác chủ yếu :
- Xây dựng tầng đệm, hệ thống thoát nước làm khô mặt đường và phần trên của nền khi có thiết kế .
-Lần lượt xây dựng các tầng, lớp trong kết cấu áo đường từ dưới lên trên và tiến hành ngay sau khi làm công tác chuẩn bị bao gồm các công tác san rải đầm nén ...
1.3 . Công tác hoàn thiện :
Bao gồm các công việc: tu bổ lại các bề mặt phần xe chạy, khắc phục những chỗ thừa, thiếu vật liệu, lu lèn lại lề.
Mặt đường thi công 4 km có kết cấu như sau :
+ Lớp 1 : Láng nhựa 3 lớp dùng nhựa nóng, dày 2,5cm ( 22TCN271 - 01)
+ Lớp 2 : Đá dăm thấm nhập nhựa - dùng nhựa nóng, dày 6cm ( 22TCN270 - 01)
+ Lớp 3 : Cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25, dày 30 cm ( 22TCN 334 - 06 )
+ Lớp 4 : Cấp phối tiêu chuẩn loại A, dày 40cm ( 22TCN304 - 03 )
Từ kết cấu áo đường như trên ta chọn kêt cấu cho phần lề gia cố như sau :
Ta chọn kiểu thi công mặt đường là đắp lề đường hoàn toàn. Căn cứ trên đặc điểm kết cấu áo phần xe chạy và phần lề, kiểu thi công và năng lực máy móc ta có các trình tự thi công từng công tác sau đây :
- Lớp mặt láng nhựa 3 lớp thi công 1 lần
- Lớp đá dăm thấm nhập nhựa thi công 1 lần
- Lớp cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25 thi công 2 lần ( 2 lớp ): mỗi lớp có chiều dày là 15cm
- Lớp cấp phối tiêu chuẩn loại A thi công 2 lần ( 2 lớp ): mỗi lớp có chiều dày là 20cm
- Lề gia cố :
+ Lớp dưới bằng cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25 dày 15cm
+ Lớp trên bằng đá dăm thấm nhập nhựa - dùng nhựa nóng dày 6cm
+ Lớp mặt láng nhựa 3 lớp - dùng nhựa nóng dày 2,5cm
2 . Trình tự thi công :
2.1. Trình tự thi công chung :
Công tác chuẩn bị.
Dựng thành chắn thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 thứ 1 dày 16(cm) cho phần xe chạy rộng 7(m).
Tháo thành chắn thi công lớp đất (á sét) đắp lề đất 16(cm) thứ 1 cho phần lề đất rộng 2(m).
Dựng thành chắn thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 thứ 2 dày 16(cm) cho phần xe chạy rộng 7(m).
Tháo thành chắn thi công lớp đất (á sét) đắp lề đất 16(cm) thứ 2 cho phần lề đất rộng 2(m).
Dựng thành chắn thi công lớp cấp đá dăm Macadam dày 16(cm) chung cho phần xe chạy và lề đường rộng 10(m).
Tháo thành chắn thi công lớp đất (á sét) đắp lề đất 16(cm) thứ 3 cho phần lề đất rộng 0,5(m).
Dựng thành chắn thi công lớp bê tông nhựa chặt loại I Dmax25 dày 8(cm) chung cho phần xe chạy và lề đường rộng 10(cm)
Dựng thành chắn thi công lớp bê tông nhựa chặt loại I Dmax15 dày 6(cm) chung cho phần xe chạy và lề đường rộng 10(cm)
Tháo thành chắn thi công lớp đất (á sét) đắp lề đất dày 14(cm)cho phần lề đất rộng 0,5m.
2.2. Trình tự thi công cụ thể :
SỐ TT
HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1
Cắm lại hệ thống cọc tim đường, mép phần xe chạy, mép lề gia cố,kiểm tra lại cao độ
2
San phẳng nền đường, đảm bảo độ dốc, độ mui luyện
3
Lu tạo phẳng nền đường
II
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI I Dmax25 THỨ 1 DÀY 16(cm)
4
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
5
Tưới ẩm tạo dính bám, 2 lít /m2
6
Vận chuyển cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25
7
San rải cấp phối đá dăm loại I + tưới ẩm (nếu cần)
8
Lu sơ bộ + bù phụ
9
Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp + tưới ẩm + đầm mép
10
Tháo dở thành chắn cọc sắt
III
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ GIA CỐ DÀY 16(cm)
11
Tưới ẩm tạo dính bám
12
Vận chuyển đất đắp lề
13
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
14
Lu sơ bộ + bù phụ + mui luyện
15
Lu lèn chặt
IV
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI I Dmax25 THỨ 2 DÀY 16(cm)
16
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
17
Tưới ẩm tạo dính bám , 2 (lít /m2)
18
Vận chuyển cấp phối đá dăm loại I Dmax25
19
San rải cấp phối đá dăm loại I + tưới ẩm (nếu cần)
20
Lu sơ bộ + bù phụ
21
Lu lèn chặt bằng lu lốp + tưới ẩm + đầm mép
22
Lu hoàn thiện
23
Dọn vệ sinh mặt đường
24
Tưới nhựa thấm bảo dưỡng
25
Chờ mặt đường khô se trong 2 ngày
26
Tháo dở thành chắn cọc sắt
V
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ GIA CỐ DÀY 16(cm)
27
Tưới ẩm tạo dính bám
28
Vận chuyển đất đắp lề
29
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
30
Lu sơ bộ + bù phụ + mui luyện
31
Lu lèn chặt
VI
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM MACADAM DÀY 16(cm)
32
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
33
Vận chuyển vật liệu đá dăm cơ bản đổ đống lòng đường
34
San rãi lớp đá dăm cơ bản,tạo mui luyện
35
Lu lèn sơ bộ đá dăm cơ bản kết hợp bù phụ
36
Lu lèn sơ bộ đá dăm cơ bản kết hợp tưới nước,đầm mép
37
Lu lèn chặt đá dăm cơ bản kết hợp tưới nước,đầm mép
38
Vận chuyển đá chèn 20-40
39
Rải đá chèn 20-40
40
Lu lèn đá chèn 20-40,đầm mép+tưới nước
41
Vận chuyển đá chèn 10-20
42
Rải đá chèn 10-20
43
Lu lèn đá chèn 10-20,đầm mép+tưới nước
44
Vận chuyển đá chèn 5-10
45
Rải đá chèn 5-10
46
Lu lèn đá chèn 5-10,đầm mép+tưới nước
47
Tháo dở thành chắn cọc sắt
VII
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ GIA CỐ DÀY 16(cm)
48
Tưới ẩm tạo dính bám
49
Vận chuyển đất đắp lề
50
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
51
Lu sơ bộ + bù phụ + mui luyện
52
Lu lèn chặt
VIII
THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT LOẠI I Dmax25 DÀY 8(cm)
53
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
54
Làm vệ sinh sạch bụi
55
Tưới nhựa dính bám RC70
56
Vận chuyển bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25
57
San rãi bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25
58
Lu sơ bộ + bù phụ
59
Lu lèn chặt + đầm mép
60
Lu hoàn thiện
IX
THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT LOẠI I Dmax15 DÀY 6(cm)
61
Làm vệ sinh sạch bụi
62
Tưới nhựa dính bám RC70
63
Vận chuyển bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25
64
San rãi bê tông nhựa chặt loại I Dmax 25
65
Lu sơ bộ + bù phụ
66
Lu lèn chặt + đầm mép
67
Lu hoàn thiện
68
Tháo dở thành chắn cọc sắt
XI
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ ĐẤT DÀY 14(cm)
69
Tưới ẩm tạo dính bám
70
Vận chuyển đất đắp lề
71
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
72
Đầm nén chặt lề đất bằng đầm cóc
73
Kiểm tra và nghiệm thu
IV - QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG TỪNG CÔNG TÁC :
1 . Công tác chuẩn bị:
1.1.Cắm lại hệ thống cọc tim, cọc mép phần xe chạy
Kiểm tra lại mốc cao độ theo hồ sơ thiết kế thi công. Khôi phục lại mốc cao độ đã bị mất.
Kiểm tra và khôi phục các cọc ở tim đường theo sơ đồ cọc thi công bằng máy kinh vĩ và máy thủy bình, bổ sung các cọc bị mất, sửa lại các cọc bị xiên lệch.
Kiểm tra lại cao độ nền đường bằng máy thủy bình.
Định phạm vi thi công và tiến hành dời cọc ra khỏi phạm vi thi công lòng đường là 7(m), lề mỗi bên là 3(m).
Dời cọc và mép đường ra ngoài phạm vi thi công phải được ghi vào sơ đồ cùng với khoảng cách.
Để thực hiện các công tác này ta bố trí 4 công nhân kỹ thuật, 1 kỹ sư cùng với các trang thiết bị cần thiết. Tổ này thực hiện công tác kiểm tra cao độ trong suốt quá trình thi công.
1.2. San sữa tạo mui luyện lòng đường:
Vì khoảng thời gian từ khi hoàn thiện nền đường đến khi thi công mặt đường là khá lâu. Do vậy, bề mặt nền đường sẽ bị ổ gà, ghồ ghề, không được bằng phẳng...Ta phải tiến hành bù vá, san sửa lại lòng đường. Ở đây, ta sử dung máy san GD37-611 san 3 (lượt/điểm).
1.3. Lu lòng đường:
Sau khi san sửa lòng đường thì ta tiến hành lu tạo phẳng
Lu lòng đường: Dùng lu nặng bánh lốp VM7708, tốc độ lu 4(km/h), số lượt lu là 4(lượt/điểm).
2. Thi công lớp cấp phối tiêu chuẩn loại A: ta dùng qui trình 22TCN304 - 03
Lớp CP tiêu chuẩn loại A có chiều dày 40(cm) được chia thành 2 lớp để thi công:
- Lớp dưới dày 20(cm), chiều dày san rải h1 = 20 x 1,4 = 28(cm)
- Lớp trên dày 20(cm), chiều dày san rải h1 = 20 x 1,4 = 28(cm)
2.1. Yêu cầu vật liệu
- Cấp phối tiêu chuẩn loại A dùng để làm lớp đáy áo đường có thành phần cấp phối đảm bảo các yêu cầu về thành phần hạt và các chỉ tiêu kỹ thuật.
* Yêu cầu về vật liệu:
Loại cấp phối
Thành phần hạt lọt qua mắt sàn vuông (%)
50mm
25mm
9,5mm
4,75mm
2mm
0,425mm
0,075mm
A
100
-
30-65
25-55
15-40
8-20
2-8
* Các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Khi tỷ lệ đất (hạt nhỏ) vượt quá giới hạn cho phép, phải sàn lọc loại bỏ bớt đất
- Khi thành phần cấp phối thiếu hạt cứng, phải trộn thêm đá dăm hoặc sỏi cuội
- Khi chỉ số dẻo lớn, phải trộn thêm một tỷ lệ cát thô và cát nhỏ hoặc trộn thêm vôi ( tỷ lệ vôi dùng để giảm chỉ số dẻo trên cơ sở thí nghiệm quyết định).
- Khi tỷ lệ hạt dẹt cao hơn quy định thì phải tìm biện pháp nghiền vở sỏi hoặc loại bỏ hạt dẹt.
- Khi có những hạt cốt liệu 50(mm) thì phải sang loại bỏ hoặc nghiền vỡ chúng để lọt qua sàng 50(mm).
2.2. Kỹ thuật thi công
- Trước khi thi công cần kiểm tra lòng đường đảm bảo độ dốc, kích thước hình học, chặt và bằng phẳng
- Chuẩn bị cấp phối:
+ Cấp phối phải được khai thác gia công và tập kết tại bãi chứa vật liệu
+ Thí nghiệm các chỉ tiêu của cấp phối theo qui định. Khi có sự chấp thuận của tư vấn giám sát và chủ đầu tư thì mới đưa ra công trường.
+ Cấp phối phải được trộn ẩm trước khi xúc lên xe vận chuyển.
- Vận chuyển cấp phối:
+ Vận chuyển cấp phối bằng xe tự đổ hoặc ôtô chuyên dùng
+ Xúc hỗn hợp lên xe ôtô bằng máy để hạn chế phân tầng
+ Cấp phối có thể đổ thành đống ở lòng đường theo khoảng cách đã tính trước hoặc đổ lên phễu chứa của máy rải
+ Cứ 200(m3) vật liệu hoặc 1ca thi công phải lấy một mẫu kiểm tra các chỉ tiêu
- Rải cấp phối:
+ Trước khi rải vật liệu, cần tưới ẩm theo tiêu chuẩn lượng nước là 2-3 (l/m2) để vật liệu cấp phối dính bám tốt với lớp móng.
+ Rải cấp phối phải đảm bảo chiều dày và độ dốc ngang thiết kế
+ Thường xuyên kiểm tra chiều dày rải bằng con xúc xắc hoặc bộ sào ba cây tiêu. Kiểm tra độ dốc bằng thước đo độ dốc hoặc máy thủy bình
+ Thường xuyên kiểm tra sự phân tầng của hỗn hợp, nếu phát hiện hỗn hợp bị phân tầng thì phải trộn lại bằng thủ công hoặc loại bỏ.
+ Phải chừa lại một lượng cấp phối (5-10)% để bù phụ sau này
+ Trời mưa thì phải ngừng rải cấp phối.
- Lu lèn cấp phối gồm 2 giai đoạn:
+ Lu lèn sơ bộ ổn định: giai đoạn này yêu cầu dùng lu nhẹ 6T, tốc độ 1 – 1,5(km/h), sau (3 – 4) lượt lu đầu cần tiến hành bù phụ và sữa chữa cho mặt đường bằng đều, đúng mui luyện. Các lượt lu nhẹ tiếp theo lu cho đến khi không còn vệt bánh lu thì tiến hành lu lèn chặt.
+ Lu lèn chặt mặt đường: yêu cầu dùng lu 8T, tốc độ 2 – 3(km/h) lèn ép đến khi mặt đường phẳng nhẵn, lu đi qua không vết hằn lên mặt đường.
+ Kết thúc giai đoạn lu lèn chặt phải kiểm tra ngay độ chặt bằng phương pháp rót cát. Nếu K < 0,98 thì phải tiến hành lu tiếp ngay
+ Cứ 1 đoạn thi công khoảng 100m thì tiến hành kiểm tra ngay độ 1 lần/1 làn xe
+ Nếu là thi công lớp cấp phối thứ 2 thì phải tiến hành lu hoàn thiện. Sau đó tiến hành kiểm tra độ bằng phẳng, kích thước hình học (1km kiểm tra 5 mặt cắt, 1 mặt cắt kiểm tra chiều dày 2 vị trí)
- Khi lu, vệt lu sau đè lên vệt lu trước ít nhất là 20(cm). Khi lu lớp trên phải lấn ra mặt đường 20-30(cm), khi lu bánh dưới lớp lu phải cách lề đường 10(cm), để không phá lề đường.
- Khi lu trên đường cong phải theo thứ tự từ bụng lên lưng đường cong.
- Khi lèn ép nếu bánh lu dính bóc vật liệu mặt đường thì phải dừng lu cho se bớt, rải đều một lớp cát mỏng lên mặt đường rồi mới tiếp tục lu. Nếu mặt đường bị bong rộp hay nứt rạn chân chim vì quá thiếu nước, phải tưới nước đẫm đều 1 lượt, chờ cho se rồi lu tiếp.
- Trong quá trình ra vật liệu mặt đường nếu gặp nắng to làm bốc ẩm mất nhiều nước thì trong quá trình lu phải tưới thêm nước.
- Sau khi lèn ép mặt đường xong, phủ đều lên mặt đường một lớp bảo vệ mà không cần phải lu lèn vật liệu này có thể dùng cát sạn 3-5(mm).
SƠ ĐỒ RẢI CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A
3,5M
3,5M
140M
II
III
I
35M
70M
35M
V
IV
2.3. Kiểm tra nghiệm thu
Các sai số cho phép qui định như sau :
- Về yếu tố hình học :
+ Sai số cho phép về chiều rộng mặt đường ± 10(cm)
+ Sai số cho phép về chiều dày mặt đường ± 10%
+ Sai số cho phép về độ dốc ngang mặt đường ± 0,5%
+ Độ bằng phẳng thử bằng thước 3m, khe hở không quá 15(mm).
+ Mặt đường sau khi thi công phải đạt dung trọng g = 2,2 ¸ 2,4(kg/m3)
+ Hệ số đầm nén K 0,98
* Phương pháp kiểm tra
- Chiều rộng mặt đường : kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1(km)
- Chiều dày mặt đường : kiểm tra 3 mặt cắt ngang trong 1(m) ở một mặt cắt ngang kiểm tra 3 điểm ở tim đường và ở hai bên cách mép đường 1(m).
- Độ bằng phẳng: Kiểm tra 3 vị trí trong 1(km) ở mỗi vị trí đặt thước dài 3(m) dọc tim đường và ở hai bên cách mép mặt đường và cạnh dưới của thước, cách từng 50(cm) 1 điểm đo.
- Dung trọng của cấp phối xác định bằng phương pháp rót cát.
- Cường độ mặt đường : Kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh bằng, chuỳ rơi chấn động.
* Nghiệm thu sau thi công:
- Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng, chiều dày, độ dốc ngang mặt đường và lề đường) 3 (mặt cắt/1km). Mỗi mặt cắt đo bề dày 2 chỗ.
- Thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu qui định nêu ở chương 2, đối với mặt đường rộng 7(m) thì thí nghiệm 3 (mẫu/1km).
- Xác định dung trọng thực tế hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối với mặt đường rộng 7(m) thì 3 (mẫu/1km).
3. Thi công lớp CPĐD loại I - Dmax = 25: áp dụng 22TCN334 – 06
3.1 Yêu cầu về vật liệu:
- Lớp CPĐD dày 30(cm) là lớp móng trên được thi công chia làm 2 lần thi công, mỗi lần thi công 1 lớp dày 15(cm).
- Lớp CPĐD loại I – Dmax = 25 phải đạt các yêu cầu sau:
* Thành phần hạt:
Kích cỡ mắt sàng vuông (mm)
Tỉ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax = 25mm
50
-
37,5
100
25
79 - 90
19
67 - 83
9,5
49 - 64
4,75
34 - 54
2,36
25 - 40
0,425
12 - 24
0,075
2 - 12
* Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD:
3.2 Kỹ thuật thi công:
3.2.1. Thi công lớp CPĐD bên dưới:
a) Vận chuyển CPĐD lần 1:
Với giả thiết cấp phối đã đạt độ ẩm tốt nhất. Dùng ôtô Huynhđai 15(T) vận chuyển từ mỏ sản xuất cách nơi thi công 4km. Cấp phối được đổ trực tiếp vào phểu máy rải.
b) San rải CPĐD:
Để san rải ta dùng máy rải SUPER 1804. Sơ đồ vật liệu và rải như hình vẽ sau:
SƠ ĐỒ RẢI CPĐD
3,5M
3,5M
140M
II
III
I
35M
70M
35M
V
IV
c) Lu lèn CPĐD:
* Lu lèn sơ bộ:
Dùng lu bánh cứng VM 7706 loại 6(T); 4(lượt/điểm); vận tốc lu V = 1,5(km/h). Trong thời gian lu sơ bộ không tưới nước và cho nhân lực bù phụ để mặt đường bằng phẳng và đúng độ dốc ngang. Trong quá trình lu tưới nước tiêu chuẩn 3(l/m2) mục đích làm ẩm đá dăm tránh tròn cạnh.
* Tưới nước tạo dính bám:
Trước khi lu lèn chặt ta cho tưới nước để đủ độ ẩm yêu cầu. Dùng xìtẹc DM10 tưới tiêu chuẩn 3(l/m2).
* Lu lèn chặt:
Làm cho các viên đá ép xít với nhau, tăng độ chặt mặt đường. Dùng lu bánh lốp D472, lu 30(lượt/điểm), V = 4(km/h), kết hợp tưới nước làm ẩm.
3.2.2. Thi công lớp CPĐD bên trên:
a) Vận chuyển CPĐD lần 2:
Với giả thiết cấp phối đã đạt độ ẩm tốt nhất. Dùng ôtô Hyunđai 15T vận chuyển từ mỏ sản xuất cách nơi thi công 4(km). Cấp phối được đổ trực tiếp vào phểu máy rải.
b) San rải CPĐD:
Để san rải ta dùng máy rải SUPER 1804. Sơ đồ vật liệu và san rải như hình vẽ sau:
SƠ ĐỒ RẢI CPĐD
6M
6M
140M
II
III
I
35M
70M
35M
V
IV
c) Lu lèn CPĐD:
* Lu lèn sơ bộ:
Dùng lu bánh cứng VM 7706 loại 6T, lu 4(lượt/điểm); vận tốc lu V = 1,5(km/h). Trong thời gian lu sơ bộ không tưới nước và cho nhân lực bù phụ để mặt đường bằng phẳng và đúng độ dốc ngang. Trong quá trình lu tưới nước tiêu chuẩn 3(l/m2) mục đích làm ẩm đá dăm tránh tròn cạnh.
* Tưới nước tạo dính bám:
Trước khi lu lèn chặt ta cho tưới nước để đủ độ ẩm yêu cầu. Dùng xìtẹc DM10 tưới tiêu chuẩn 3(l/m2).
* Lu lèn chặt:
Làm cho các viên đá ép xít với nhau, tăng độ chặt mặt đường. Dùng lu bánh lốp D472, lu 30(lượt/điểm), V = 3(km/h), kết hợp tưới nước làm ẩm.
* Lu hoàn thiện:
Lu phẳng lại bằng lu VM7708 lu 4(lượt/điểm), V = 3(km/h). Dấu hiệu kết thúc lu lèn: Bánh xe không hằn lên mặt đá.
* Tưới nhựa bảo dưỡng với hàm lượng 1,2(l/m2)
- Kỹ thuật lu lèn:
+ Khi lu phải lu từ mép đường vào tim đường, vệt sau đè lên vệt trước ít nhất 20cm. Vệt lu ở mép lề phải lấn ra lề từ 20 – 30(cm).
+ Lu trên đường cong phải lu thứ tự từ bụng lên lưng đường cong (lu từ thấp lên cao, trường hợp đặc biệt phải có sơ đồ lu riêng để đảm bảo độ chặt đồng đều trên khắp mặt đường và chắc bằng phẳng, đảm bảo mui luyện.
* Kiểm tra và nghiệm thu mặt đường CPĐD:
- Kiểm tra :
+Trong quá trình thi công thường xuyên kiểm tra chất lượng vật liệu , thành phần cấp phối … Cứ 150(m3) kiểm tra cấp phối 1 lần các chỉ tiêu cơ bản .
+ Thường xuyên kiểm tra chiều dày san rảibằng con xúc xắc
+ Chiều rộng mặt đường : kiểm tra 10 (mặt cắt ngang/1km)
+ Chiều dày mặt đường : kiểm tra 3 (mặt cắt ngang/1km), ở mỗi mặt cắt ngang kiểm tra 3 điểm : tim đường và 2 bên cách mép đường 1m
+ Độ bằng phẳng : kiểm tra 3 (mặt cắt ngang/1km) , ở mỗi mặt cắt ngang đặt thước dài 3m dọc tim đường và ở 2 bên cách mép đường 1(m) . Đo khe hở giữa mặt đường và cạnh dưới của thước cách từng 50(cm /1điểm đo)
+ Cường độ mặt đường : Kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh hoặc bằng chùy rơi chấn động .
- Các sai số cho phép khi kiểm tra và nghiệm thu :
+ Môdun đàn hồi : 2500 ≤ Ett ≤3000 (daN/cm2).
4. Thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa – dùng nhựa nóng: áp dụng tiêu chuẩn 22TCN270 - 01
4.1. Yêu cầu vật liệu:
* Đá dăm:
- Đá dăm làm lớp mặt đường thấm nhập nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi.
- Không được dùng đá dăm xây từ các mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm phải thỏa mãn các quy định trong bảng sau:
- Kích cỡ đá dùng cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa được ghi ở bảng sau: tùy theo chiều sâu thấm nhập nhựa mà dùng các cỡ đá dăm cơ bản khác nhau.
- Đối với đá dăm cơ bản (20 – 40)mm, lượng hạt có kích cỡ lớn hơn “D” và lượng hạt nhỏ hơn “d” không quá 5% theo khối lượng.
- Đối với đá chèn cỡ (10 – 20)mm, lượng hạt có kích cỡ lớn hơn “D” và lượng hạt nhỏ hơn “d” không quá 5% theo khối lượng.
- Viên đá dăm phải có dạng hình khối, sắc cạnh. Lượng hạt thoi dẹt không quá 10% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
- Ngoài ra còn một số các yêu cầu khác đối với đá dăm và đá nhỏ dùng cho lớp thấm nhập nhựa:
+ Lượng hạt mềm yếu và phong hóa không quá 3% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
+ Đá phải khô, sạch. Hàm lượng bụi sét trong đá không quá 2%. Lượng sét dưới dạng vón hòn không quá 0,25% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
+ Độ dính bám giữa đá và nhựa phải “đạt yêu cầu” trở lên (theo 22TCN63-84).
* Nhựa:
- Nhựa cơ bản: thường dùng nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70, đun đến nhiệt độ thi công 1600C khi tưới nhựa. Tùy theo khu vực khí hậu nóng và loại đá Tư Vấn thiết kế có thể cân nhắc cho phép dùng loại nhựa có độ kim lún 40/60.
- Nhựa tưới thấm: nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc MC30, hoặc dùng nhựa đặc 60/70 pha 35%40% dầu hỏa tưới ở nhiệt độ 600C, hoặc nhũ tương axit phân tích vừa hoặc chậm.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa và phải lấy mẫu thí nghiệm lại theo quy trình 22TCN231-96 và thí nghiệm theo quy trình 22TCN63-84.
* Lượng đá và lượng nhựa cơ bản:
- Lượng đá dăm cơ bản, lượng đá chèn dùng trong lớp đá dăm thấm nhập từ 4,5 đến 6(cm) được qui định trong bảng 3.1 trang 264 (22TCN270-01).
- Để chính xác hóa lượng đá cần phải làm thử đoạn dài tối thiểu 100(m) để rút kinh nghiệm trước khi thi công đại trà.
4.2. Kỹ thuật thi công
- Sau khi kiểm tra lớp cấp phối bên dưới đạt yêu cầu, làm sạch mặt đường
- Tưới nhựa nóng tạo dính bám, tiêu chuẩn 1(kg/m2)
- Ta tiến hành thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa.
- Đặt thành chắn 2 mép đường có chiều cao bằng chiều dày lớp đá dăm thấm nhập nhựa sẽ thi công, căng dây vạch mức làm cử.
- Dùng ôtô Hyunđai 15T có dung tích thùng 10m3 vận chuyển đá dăm cơ bản cỡ (20 - 40)mm từ mỏ đến đổ đống tại công trường,với lượng đá tiêu chuẩn là (6668)l/m2.
+ Khoảng cách giữa các đống là:
Trong đó:
V = 10(m3) : dung tích thùng chứa của xe Hyunđai 15T
b = 12(m) : bề rộng lớp cần thi công
h = 0,06(m): chiều dày lớp đá dăm sau khi lèn ép
+ Mỗi chuyến 1ôtô đổ thành 4 đống, khoảng cách giữa các đống là 3,56(m).
- Cho công nhân san rải vật liệu, sau khi san rải tiến hành lu lèn ngay.
- Lu lèn đá dăm cơ bản:
+ Tất cả các giai đoạn lu lèn đá đều không tưới nước
+ Dùng lu nhẹ (68T) lu 45 (lượt/điểm), vận tốc V = 2(km/h).
+ Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp (2,5T/bánh) hoặc lu bánh sắt (810T) lu 56 (lượt/điểm), vận tốc V = 35(km/h).
- Tưới nhựa nóng lần thứ 1 bằng xe tưới nhựa : 3,6(kg/m2)
- Dùng ôtô Hyunđai 15T có dung tích thùng 10m3 vận chuyển đá dăm chèn cỡ (10 - 20)mm từ mỏ đến đổ đống tại công trường, với lượng đá tiêu chuẩn là (16 18)l/m2.
- Dùng nhân công rải đá dăm chèn với tiêu chuẩn 16(l/m2), sau đó dùng chổi quét cho đá chèn lọt vào khe hở của đá cơ bản.
- Lu lèn đá dăm chèn bằng lu (810T), lu (46)lượt/điểm, vận tốc V = 2(km/h), vừa lu vừa quét đá chèn xuống khe hở của đá cơ bản.
- Tưới nhựa nóng lần thứ 2 bằng xe tưới nhựa: 2,5(kg/m2)
- Dùng ôtô Hyunđai 15T vận chuyển đá dăm chèn (5-10)mm từ mỏ đến công trường, với lượng đá tiêu chuẩn (1011)l/m2.
- Lu lèn đá chèn bằng lu bánh lốp 56 lượt/điểm, vận tốc V = 3(km/h) ,sau đó tăng lên 810(km/h) hoặc lu bánh sắt (68T) lu 68 (lượt/điểm).
- Hoàn thiện và bảo dưỡng.
4.3. Kiểm tra và nghiệm thu:
- Kiểm tra trước khi thi công:
+ Kiểm tra chất lượng lớp móng
+ Kiểm tra các xe máy thiết bị thi công
+ Kiểm tra chất lượng vật liệu (đá, nhựa cơ bản, nhựa tưới ẩm)
- Kiểm tra trong khi thi công:
+ Kiểm tra chất lượng tưới nhựa, rải đá
+ Kiểm tra kỹ thuật lu lèn (sơ đồ lu, số lượt lu…)
+ Kiểm tra TCGT nội bộ, điều kiện an toàn thi công, bảo vệ môi trường xung quanh.
- Kiểm tra nghiệm thu:
+ Kiểm tra chất lượng mặt đường TNN: nhựa lên đều, đá kín mặt, đá nhỏ không bị rời rạc, boong bật, vỡ vụn.
+ Kiểm tra độ bằng phẳng (35 mặt cắt/1km)
+ Kiểm tra chiều rộng mặt đường (510 mặt cắt/1km)
+ Kiểm tra dộ dốc ngang (35 mặt cắt/1km)
+ Kiểm tra môduyn đàn hồi mặt đường.
+ Chiều dày lớp thấm nhập nhựa và chiều sâu thấm nhập( 23 mặt cắt/1km).
5. Thi công láng nhựa 3 lớp-dùng nhựa nóng: láng nhựa 3 lớp dày 2,5(cm), áp dụng 22TCN271-01.
5.1. Yêu cầu vật liệu:
* Cốt liệu đá:
- Đá dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi xay với yêu cầu phải có trên 90% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75(mm) và có ít nhất hai mặt vỡ.
- Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Thường dùng đá dăm cỡ nhỏ, có cường độ cao, đồng nhất về cường độ, dính bám tốt với nhựa, kích cỡ đồng đều, sạch và khô ráo.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá xay từ các loại đá gốc nói trên phải thỏa mãn các quy định ở bảng sau:
- Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa:
Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa
(theo lỗ sàng vuông)
Cỡ đá (d/D)mm
dmin
danh định
Dmax
Danh định
Ghi chú
9,5(3/8*) đến 16(5/8*)
10
16
Để tiện lợi khi gọi tên kích cỡ đá làm tròn các kích thước
4,75(No4) đến 9,5 (3/8*)
5
10
- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn “D” không được quá 10% và lớn hơn (D + 5mm) không được quá 3% khối lượng.
- Lượng hạt nhỏ hơn “d” không được lớn hơn 10% khối lượng và nhỏ hơn 0,63d không được quá 3% khối lượng.
- Viên đá phải có dạng hình khối, sắc cạnh.
- Lượng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772-87).
- Một số các yêu cầu khác về đá:
+ Lượng hạt mềm yếu và phong hóa 3% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN1772-87).
+ Đá phải khô ráo và sạch. Hàm lượng bụi sét trong đá không vượt quá 1% khối lượng; lượng sét dưới dạng vón hòn không quá 0,25% khối lượng (thí nghiệm theo TCVN1772-87).
+ Độ dính bám giữa đá và nhựa phải đạt yêu cầu.
* Yêu cầu về nhựa:
- Nhựa cơ bản: Thường dung nhựa đặc gốc dầu, độ kim lún 60/70 đun ở nhiệt độ 160oC trước khi tưới. Trường hợp thời tiết nóng và đá có cường độ cao, có thể dùng nhựa độ kim lún 40/60 (nếu tư vấn cho phép).
- Nhựa tưới thấm: nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc MC 30, hoặc dùng nhựa đặc 60/70 pha 35% ÷ 40% dầu hỏa tưới ở nhiệt độ 60oC, hoặc nhũ tương axit phân tích vừa hoặc chậm.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa và phải lấy mẫu thí nghiệm lại theo quy trình 22TCN231-96 và thí nghiệm theo 22TCN63-84.
* Lượng đá và lượng nhựa yêu cầu tùy theo loại láng mặt và thứ tự lượt rải được qui định theo bảng sau:
5.2. Kỹ thuật thi công:
- Làm sạch mặt đường (chổi, máy thổi bụi, xe có thiết bị quét chải và rửa mặt đường, xe tưới nhựa...)
- Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe tưới nhựa thấy rõ phạm vi cần phun nhựa trong mỗi lượt.
- Dùng xe tưới nhựa cơ bản lần 1 TCN 1,5 (1,8) kg/m2.
- Dùng xe Hyunđai 15T có dung tích thùng chứa 10m3 vận chuyển đá con 10/16 và 5/10 từ mỏ đến công trường.
- Rải đá con 10/16 TC 14 ÷ 16 (l/m2) bằng nhân công.
- Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc lu bánh sắt 6-8T)
- Phun tưới nhựa nóng cơ bản lần thứ 2 TCN 1,2(kg/m2)
- Rải đá con 5/10 TC 10 ÷ 12 (l/m2) bằng nhân công
- Lu lèn (ngay sau khi tưới nhựa và rải đá):
+ Lu bánh hơi (1,5 ÷ 2,5) T/bánh, lu 6 (lượt/điểm)
+ Hoặc lu bánh sắt (6 ÷ 8)T lu (6 ÷ 8) lượt/điểm.
- Phun tưới nhựa cơ bản lần thứ 3 TCN 1,1(kg/m2).
- Rải đá con 5/10 TC (9 ÷ 11) l/m2 bằng nhân công.
- Lu lèn (ngay sau khi tưới nhựa và rải đá):
+ Lu bánh hơi (1,5 ÷ 2,5) T/bánh lu 6 (lượt/điểm)
+ Hoặc lu bánh sắt (6 ÷ 8)T, lu (6 ÷ 8) lượt/điểm.
- Hoàn thiện và bảo dưỡng.
V- XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ CÔNG NGHỆ THI CÔNG CHI TIẾT :
SỐ TT
TÊN CÔNG TÁC
MÁY MÓC – NHÂN LỰC
I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Máy Móc
Nhân Công
1
Cắm lại cọc tim, cọc mép p._.hần xe chạy, mép lề, kiểm tra lại cao độ .
Kinh Vĩ + Thủy Bình
2
San phẳng nền đường đảm bảo độ dốc, độ mui luyện V = 4(Km/h)
GD37-611
3
Lu tạo phẳng nền đường V = 4(Km/h), 4(lượt/điểm)
VM 7708
II
THI CÔNG LỚP CP TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
4
Vận chuyển thành chắn cọc sắt
Hyundai 15T
5
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
CNhân
6
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
7
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
Hyundai 15T
8
San rải cấp phối, tạo mui luyện 6(lượt/điểm)
SUPER 1804
9
Lu sơ bộ và bù phụ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h)
VM 7706
CNhân
10
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h )+ đầm mép 30(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
11
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
12
Tháo dở thành chắn cọc sắt
CNhân
III
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20cm, RỘNG 6m (2 BÊN)
13
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
14
Vận chuyển đất đắp lề
Hyundai 15T
15
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
GD37-611
16
Lu sơ bộ 4lượt/điểm V=2(Km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
17
Lu lèn chặt 14lượt/điểm V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
IV
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 2 DÀY 20cm, RỘNG 7m
18
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
CNhân
19
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
20
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
Hyundai 15T
21
San rải cấp phối, tạo mui luyện 6 (lượt/điểm)
SUPER 1804
22
Lu sơ bộ 4 (lượt/điểm), V=2(Km/h) và bù phụ
VM 7706
CNhân
23
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h) + đầm mép
D472 + Đầm BT80D
24
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm); V = 2(Km/h)
VM 7708
25
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
26
Tháo dỡ thành chắn cọc sắt
CNhân
V
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20cm, RỘNG 6m (2 BÊN)
27
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
28
Vận chuyển đất đắp lề
Hyundai 15T
29
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
GD37-611
30
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
31
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V = 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
VI
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 1 DÀY 15cm, RỘNG 7m
32
Lắp dựng thành chắn
CNhân
33
Tưới ẩm ( nếu có ): 3(lít/m2)
Xitec DM10
34
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
Hyundai 15T
35
Rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
SUPER 1804
36
Lu lèn sơ bộ 4 (lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
37
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V= 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
38
Tháo dỡ thành chắn
CNhân
VII
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15cm, RỘNG 6m (2 BÊN)
39
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
40
Vận chuyển đất đắp lề
Hyundai 15T
41
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
GD37-611
42
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
43
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
VIII
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 2 DÀY 15(cm), RỘNG 12(m)
44
Lắp dựng thành chắn
CNhân
45
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 3(lít/m2)
Xitec DM10
46
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
Hyundai 15T
47
San rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
SUPER 1804
48
Lu lèn sơ bộ 4 (lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
49
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V = 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
D472 + Đầm BT80D
CNhân
50
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
VM 7708
51
Dọn vệ sinh mặt đường
CNhân
52
Tưới nhựa thấm bám bảo dưỡng 1,2(l/m2)
D164-A
53
Chờ mặt đường khô se trong 2 ngày
VIII
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM THẤM NHẬP NHỰA DÀY 6cm, RỘNG 12m
54
Vận chuyển đá dăm cơ bản (20×40)mm; đá dăm chèn (10×20)mm & (5×10)mm
Hyundai 15T
55
San rải đá dăm cơ bản (20×40)mm
GD37-611
56
Lu lèn sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
VM 7706
CNhân
57
Lu lèn chặt 6(lượt/điểm), V= 4(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
D472 + Đầm BT60/4
CNhân
58
Tưới nhựa nóng lần 1 tiêu chuẩn 3,6(kg/m2)
D164-A
59
Rải đá chèn (10×20)mm tiêu chuẩn (16÷18)l/m2
CNhân
60
Lu lèn đá chèn 6(lượt/điểm), V= 2(km/h) + đầm mép 40(s/điểm), quét đá chèn xuống khe hở
D472 + Đầm BT80D
CNhân
61
Tưới nhựa nóng lần 2 tiêu chuẩn 2,5(kg/m2)
D164-A
62
Rải đá chèn (5×10)mm tiêu chuẩn (10÷11)l/m2
CNhân
63
Lu lèn đá chèn 6(lượt/điểm), V = 3(km/h) sau tăng lên 8÷10(km/h)
D472 + Đầm BT80D
CNhân
64
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
VM7708
IX
THI CÔNG LÁNG NHỰA NÓNG 3 LỚP DÀY 2,5(cm), RỘNG 12(m)
65
Vận chuyển đá con 10/16; 5/10
Hyundai 15T
66
Tưới nhựa cơ bản lần 1 TCN 1,5(kg/m2)
D164-A
67
Rải đá con 10/16 TC 1416 (l/m2)
CNhân
68
Tưới nhựa cơ bản lần 2 TCN 1,2 kg/m2
D164-A
69
Rải đá con 5/10 TC 1012 (l/m2)
CNhân
70
Tưới nhựa cơ bản lần 3 TCN 1,1(kg/m2)
D164-A
71
Rải đá con 5/10 TC 911 (l/m2)
CNhân
72
Lu lèn bằng lu bánh hơi 6(lượt/điểm)
D472 + Đầm BT80D
73
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
VM 7708
74
Tháo dở thành chắn
CNhân
X
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ ĐẤT THỨ 4 DÀY 23,5cm, RỘNG 1m (2 BÊN)
75
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
Xitec DM10
76
Vận chuyển đất đắp lề
Hyundai 15T
77
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
CNhân
78
Đầm nén chặt lề đất
Đầm BPR45/55
VI- THIẾT KẾ SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG:
VII- XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHO ĐOẠN TUYẾN :
1.Tính toán khối lượng vật liệu:
1.1. Khối lượng cấp phối tiêu chuẩn loại A và nước tưới : (Tính cho 1 lớp 20cm)
a. Khối lượng cấp phối tiêu chuẩn loại A:
Lớp CPTC loại A dày 40cm chia làm 2 lớp nhỏ mỗi lớp 20cm, thi công ở phần lòng đường rộng 7m, vậy khối lượng tính cho 1 lớp nhỏ là :
V = B.L.h.K1.K2.
Trong đó:
+ B = 7m: bề rộng lớp móng CPTC loại A
+ L = 4000m: chiều dăi đoạn tuyến cần thi công.
+ h = 0,2 m: chiều dày lớp móng CPTC loại A
+ K1 = 1,3: hệ số lèn ép.
+ K2 = 1,05: hệ số rơi vãi, hao hụt vật tư.
+ V1 = 7.4000.1,05.0,2.1,3 = 7644 (m3.)
b . Khối lượng nước tưới :
Lượng nước tưới tạo dính bám ( tưới bảo dưỡng ) : tiêu chuẩn 2(l/m2 )
V = 7.4000.2 = 56000 (l) = 56(m3)
1.2. Khối lượng đất đắp lề đường 55cm và nước tưới :
a. Khối lượng đất : (tính cho 2 bên lề)
Lớp đất lề đường dày 55cm chia làm 3 lớp nhỏ: 2 lớp 20cm và 1 lớp 15cm, thi công ở phần lề đường rộng 3m, vậy khối lượng tính cho cả 3 lớp là :
V = B.L.h.K1.K2.
Trong đó:
+ B = 3m: bề rộng lề đất (một bên lề )
+ L = 4000 m : chiều dài đoạn tuyến cần thi công.
+ h = 0,55 m : chiều dày lớp đất lề
+ K1 = 1,2 : hệ số lèn ép.
+ K2 = 1,05: hệ số rơi vãi, hao hụt vật tư.
+ V = 2.3.4000.1,05.0,55.1,2 = 16632(m3.)
b . Khối lượng nước tưới : ( tính cho 1 lớp)
Lượng nước tưới tạo dính bám: tiêu chuẩn 2(l/m2)
V = 2.3.4000.2 = 48000 (l) = 48 (m3)
1.3. Khối lượng CPĐD loại I – Dmax = 25, nhựa nóng bảo dưỡng, nước tưới ẩm và đá mạt:
a . Khối lượng CPĐD loại I – Dmax = 25:
Lớp CPĐ D loại I - Dmax = 25 dày 30cm được chia làm 2 lớp nhỏ, mỗi lớp dày 15cm để thi công.
* Lớp dưới dày 15cm thi công ở phần lòng đường rộng 7m
Vd = B.L.h.K1.K2
Trong đó:
+ B = 7m: bề rộng lớp móng CPĐD loại I – Dmax = 25.
+ L = 4000m: chiều dài đoạn tuyến cần thi công.
+ h = 0,15 m: chiều dày lớp CPĐD loại I – Dmax = 25.
+ K1 = 1,3: hệ số lèn ép.
+ K2 = 1,05: hệ số rơi vãi, hao hụt vật tư.
® V = 7.4000.0,15.1.05.1,3 = 5733 m3.
* Lớp trên dày 15cm thi công với bề rộng 12m
Vt = B.L.h.K1.K2
Trong đó:
+ B = 12m: bề rộng lớp móng CPĐD loại I – Dmax = 25.
+ L = 4000m: chiều dài đoạn tuyến cần thi công.
+ h = 0,15 m: chiều dày lớp CPĐD loại I – Dmax = 25.
+ K1 = 1,3: hệ số lèn ép.
+ K2 = 1,05: hệ số rơi vãi, hao hụt vật tư.
® V = 12.4000.0,15.1.05.1,3 = 9828m3.
b. Lượng nhựa nóng bảo dưỡng :
* Lớp trên: thi công phần lòng đường + lề gia cố rộng 12m
Lượng nhựa nóng bảo dưỡng, tiêu chuẩn 1,2(l/m2)
Vt = 12.4000.1,2 = 57600 (kg) = 57,6(T)
c. Khối lượng nước tưới:
* Lớp dưới: thi công phần lòng đường rộng 7m
Lượng nước tưới tạo dính bám: tiêu chuẩn 3(l/m2)
Vd = 7.4000.3 = 84000 (l) = 84 (m3)
* Lớp trên: thi công phần lòng đường + lề gia cố rộng 12m
Lượng nước tưới tạo dính bám: tiêu chuẩn 3(l/m2)
Vt = 12.4000.3 = 144000 (l) = 144(m3)
d. Khối lượng đá mạt:
Lượng đá mạt 3÷5mm, hàm lượng 10(l/m2). Vậy, khối lượng là:
V = 12.4000.10 = 480000(l) = 480(m3)
1.4. Khối lượng đất đắp lề đường 23,5cm và nước tưới :
a. Khối lượng đất :(tính cho 2 bên lề)
Lớp đất lề đường dày 15cm thi công ở phần lề đường rộng 0,5m
V = B.L.h.K1.K2.
Trong đó:
+ B = 0,5m: bề rộng lề đất (một bên lề )
+ L = 4000m : chiều dài đoạn tuyến cần thi công.
+ h = 0,235m : chiều dày lớp đất lề
+ K1 = 1,2 : hệ số lèn ép.
+ K2 = 1,05: hệ số rơi vêi, hao hụt vật tư.
+ V = 2.0,5.4000.0,235.1,05.1,2 = 1184,4(m3.)
b . Khối lượng nước tưới : (tính cho 2 bên lề)
Lượng nước tưới tạo dính bám : tiêu chuẩn 2(l/m2)
V = 2.0,5.4000.2 = 8000 (l) = 8 (m3)
1.5. Khối lượng đá dăm TNN và nhựa nóng dính bám :
a. Khối lượng đá dăm loại 20×40mm: hàm lượng tiêu chuẩn 66(l/m2).
V = B.L.66 = 12.4000.66 = 3168000(l) = 3168(m3)
b. Khối lượng đá dăm chèn cỡ (10×20)mm: hàm lượng tiêu chuẩn 16(l/m2).
V = B.L.16 = 12.4000.16 = 768000(l) = 768(m3)
c. Khối lượng đá dăm chèn cỡ (5×10)mm: hàm lượng tiêu chuẩn 10(l/m2).
V = B.L.16 = 12.4000.10 = 480000(l) = 480(m3)
d. Khối lượng nhựa nóng dính bám :
Lượng nhựa nóng cần sử dụng là: tiêu chuẩn 1(kg/m2) dính bám, 3,6(kg/m2) lần 1và 2,5(kg/m2) lần 2
G = B.L.(1 + 3,6 + 2,5) = 12.4000.(1 + 3,6 + 2,5) = 340800(kg) = 340,8 (T)
1.6. Khối lượng nhựa nóng láng 3 lớp:
a. Khối lượng đá con 10/16: tiêu chuẩn 14(l/m2).
V = B.L.14 = 12. 4000.14 = 672000(l) = 672(m3).
b. Khối lượng đá con 5/10: rải 2 lần tiêu chuẩn 10(l/m2).
V = 2.B.L.10 = 2.12. 4000.10 = 960000(l) = 960(m3).
c. Khối lượng nhựa nóng dính bám :
Lượng nhựa nóng cơ bản cần sử dụng là: tiêu chuẩn 1,5(kg/m2) lần 1; 1,2(kg/m2) lần 2; 1,1(kg/m2) lần 3.
G = B.L.(1,5 + 1,2 + 1,1)= 12.4000.3,8 = 182400 (kg) =182,4(T)
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU CHO 4KM MẶT ĐƯỜNG
VẬTLIỆU
DÙNG LÀM KẾT CẤU
KHỐI LƯỢNG
m3, T
CPTC loại A
Lớp móng dưới
15288
CPĐD loại I - Dmax = 25
Lớp móng trên
15561
Đá dăm TNN
Cỡ (20×40)
Lớp mặt dưới
3168
Cỡ (10×20)
768
Cỡ (5×10)
480
Láng nhựa nóng 3 lớp
Đá con 10/16
Lớp mặt trên
672
Đá con 5/10
960
Đất đắp lề
Lề dày 55cm
Thi công lề rộng 3m lần 1, lần 2 và lần 3
16632
Lề dày 23,5cm
Thi công lề rộng 0,5m lần 4
1184,4
Nước tưới
CPTC loại A
Dính bám nền đường và lớp dưới (thi công lần 1và 2)
112
Bảo dưỡng lớp cấp phối (2 lần thi công)
112
CPĐD loại I
Dính bám lớp dưới
84
Dính bám lớp trên
144
Lề dày 55cm
Tạo dính bám lề (3 lần thi công)
144
Lề dày 23,5cm
Tạo dính bám lề
8
Nhựa nóng dính bám, bảo dưỡng
Bảo dưỡng lớp CPĐD loại I - Dmax = 25
57,6
Dính bám cho lớp đá dăm TNN
340,8
Dính bám cho lớp láng nhựa 3 lớp
182,4
2. Khối lượng công tác cho đoạn tuyến :
Số lượng thành chắn : dùng thành chắn dài 5m tiết diện 26×5 cm2, vậy số lượng thành chắn :
4000.2/5 = 1600 (cái)
Số lượng cọc sắt : cứ 1m dùng 1 cọc sắt đường kính 2cm, dài 0,6 m, vậy số lượng cọc sắt :
4000.2.2 = 16000 (cái)
Tuy nhiên có thể tận dụng thanh chắn những đoạn đã thi công để dựng cho những đoạn tiếp theo. Ta chỉ có 1 lần dựng và tháo dỡ thành chắn cọc sắt, vì vậy ta chỉ cần số thanh chắn để dựng cho 1 đoạn dây chuyền. Vậy số thành chắn cọc sắt cần thiết là:
Thanh chắn : 1600.140/4000 = 56 (cái)
Khối lượng : 56.5.0,26.0,05 = 3,64 (m3)
Cọc sắt : 16000.140/4000 = 560 (cái)
Khối lượng : 560.0,6.3,14.0,012 = 0,11 (m3)
Khối lượng tổng cộng: 3,64 + 0,11 = 3,75 (m3)
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHO 4KM MẶT ĐƯỜNG:
TÊN CÔNG TÁC
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
Khối lượng thành chắn
m3
3,64
Khối lượng cọc sắt
m3
0,11
3. Xác định khối lượng công tác cho đoạn tuyến:
SỐ TT
TÊN CÔNG TÁC
MÁY MÓC – NHÂN CÔNG
I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Khối Lượng
Máy Móc
Nhân Công
1
Cắm lại cọc tim, cọc mép phần xe chạy, mép lề, kiểm tra lại cao độ .
4000m
Kinh Vĩ + Thủy Bình
2
San phẳng nền đường đảm bảo độ dốc, độ mui luyện V = 4(Km/h)
61600m2
GD37-611
3
Lu tạo phẳng nền đường V = 4(Km/h), 4(lượt/điểm)
61600m2
VM 7708
II
THI CÔNG LỚP CP TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
4
Vận chuyển thành chắn cọc sắt
3,75m3
Hyundai 15T
5
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
CNhân
6
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
Xitec DM10
7
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
7644m3
Hyundai 15T
8
Rải cấp phối tiêu chuẩn loại A bằng máy rải
7644m3
SUPER 1804
9
Lu sơ bộ và bù phụ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h)
28000m2
VM 7706
CNhân
10
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h )+ đầm mép 30(s/điểm)
28000m2
D472 + Đầm BT80D
11
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
Xitec DM10
12
Tháo dở thành chắn cọc sắt
CNhân
III
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
13
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
Xitec DM10
14
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
Hyundai 15T
15
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
6048m3
GD37-611
16
Lu sơ bộ 4lượt/điểm V=2(Km/h) + bù phụ
24000m2
VM 7706
CNhân
17
Lu lèn chặt 14lượt/điểm V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
24000m2
D472 + Đầm BT80D
IV
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
18
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
CNhân
19
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
Xitec DM10
20
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
7644m3
Hyundai 15T
21
Rải cấp phối tiêu chuẩn loại A bằng máy rải
7644m3
SUPER 1804
22
Lu sơ bộ 4 (lượt/điểm), V=2(Km/h) và bù phụ
28000m2
VM 7706
CNhân
23
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h) + đầm mép
28000m2
D472 + Đầm BT80D
24
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm); V = 2(Km/h)
28000m2
VM 7708
25
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56 m3
Xitec DM10
26
Tháo dỡ thành chắn cọc sắt
CNhân
V
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
27
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
Xitec DM10
28
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
Hyundai 15T
29
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
6048m3
GD37-611
30
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
24000m2
VM 7706
CNhân
31
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V = 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
24000m2
D472 + Đầm BT80D
VI
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 1 DÀY 15(cm), RỘNG 7(m)
32
Lắp dựng thành chắn
CNhân
33
Tưới ẩm ( nếu có ): 3(lít/m2)
84m3
Xitec DM10
34
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
5733m3
Hyundai 15T
35
Rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
5733m3
SUPER 1804
36
Lu lèn sơ bộ 4 (lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
28000m2
VM 7706
CNhân
37
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V= 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
28000m2
D472 + Đầm BT80D
38
Tháo dỡ thành chắn
CNhân
VII
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
39
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
Xitec DM10
40
Vận chuyển đất đắp lề
4536m3
Hyundai 15T
41
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
4536m3
GD37-611
42
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
24000m2
VM 7706
CNhân
43
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
24000m2
D472 + Đầm BT80D
VIII
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 2 DÀY 15cm, RỘNG 12m
44
Lắp dựng thành chắn
CNhân
45
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 3(lít/m2)
144m3
Xitec DM10
46
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
9828m3
Hyundai 15T
47
Rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
9828m3
SUPER 1804
48
Lu lèn sơ bộ 4 (lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
48000m2
VM 7706
CNhân
49
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V = 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
48000m2
D472 + Đầm BT80D
CNhân
50
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
48000m2
VM 7708
51
Dọn vệ sinh mặt đường
48000m2
CNhân
52
Tưới nhựa thấm bám bảo dưỡng 1,2(l/m2)
57,6m3
D164-A
53
Chờ mặt đường khô se trong 2 ngày
VIII
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM THẤM NHẬP NHỰA DÀY 6(cm), RỘNG 12(m)
54
Vận chuyển đá dăm cơ bản (20×40)mm; đá dăm chèn (10×20)mm & (5×10)mm
4416m3
Hyundai 15T
55
San rải đá dăm cơ bản (20×40)mm
48000m2
GD37-611
56
Lu lèn sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
48000m2
VM 7706
CNhân
57
Lu lèn chặt 6(lượt/điểm), V= 4(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
48000m2
D472 + Đầm BT80D
CNhân
58
Tưới nhựa nóng lần 1 tiêu chuẩn 3,6(kg/m2)
172,8T
D164-A
59
Rải đá chèn (10×20)mm tiêu chuẩn (16÷18)l/m2
768m3
CNhân
60
Lu lèn đá chèn 6(lượt/điểm), V= 2(km/h) + đầm mép 40(s/điểm), quét đá chèn xuống khe hở
48000m2
D472 + Đầm BT80D
CNhân
61
Tưới nhựa nóng lần 2 tiêu chuẩn 2,5(kg/m2)
120T
D164-A
62
Rải đá chèn (5×10)mm tiêu chuẩn (10÷11)l/m2
480m3
CNhân
63
Lu lèn đá chèn 6(lượt/điểm), V = 3(km/h) sau tăng lên 8÷10(km/h)
48000m2
D472 + Đầm BT80D
CNhân
64
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
48000m2
VM7708
IX
THI CÔNG LÁNG NHỰA NÓNG 3 LỚP DÀY 2,5(cm) RỘNG 12(m)
65
Tưới nhựa cơ bản lần 1 TCN 1,5(kg/m2)
72T
D164-A
66
Vận chuyển đá con 10/16; 5/10
1632m3
Hyundai 15T
67
Rải đá con 10/16 TC 1416 (l/m2)
672m3
CNhân
68
Tưới nhựa cơ bản lần 2 TCN 1,2(kg/m2)
57,6T
D164-A
69
Rải đá con 5/10 TC 1012 (l/m2)
480m3
CNhân
70
Tưới nhựa cơ bản lần 3 TCN 1,1(kg/m2)
52,8T
D164-A
71
Rải đá con 5/10 TC 911 (l/m2)
480m3
CNhân
72
Lu lèn bằng lu bánh hơi 6(lượt/điểm)
48000m2
D472 + Đầm BT80D
73
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
48000m2
VM 7708
74
Tháo dở thành chắn
CNhân
X
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ ĐẤT THỨ 4 DÀY 23,5(cm), RỘNG 1(m) (2 BÊN)
75
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
Xitec DM10
76
Vận chuyển đất đắp lề
756m3
Hyundai 15T
77
San rải đất đắp lề đúng độ dốc
756m3
CNhân
78
Đầm nén chặt lề đất bằng đầm cóc
400m2
Đầm BPR45/55
Xác định khối lượng các công tác phụ:
THI CÔNG LỚP CP TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
Khối Lượng
Máy Móc
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
382,2m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
302,4m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
382,2m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
302,4m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 1 DÀY 15(cm), RỘNG 7(m)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
286,65m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
226,8m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 2 DÀY 15cm, RỘNG 12m
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
491,4m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM THẤM NHẬP NHỰA DÀY 6(cm), RỘNG 12(m)
Bù phụ trong lúc lu sơ bộ
158,4m3
CN
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
THI CÔNG LÁNG NHỰA NÓNG 3 LỚP DÀY 2,5(cm) RỘNG 12(m)
Đầm mép phần lu không lu được
4000m
Đầm BT80D
VIII. TÍNH NĂNG SUẤT MÁY MÓC, XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHÂN LỰC:
1.Tính toán năng suất máy móc:
1.1.Năng suất máy lu :
a. Máy lu VM 7706 (hiệu SAKAI HEAVYIND):
Công thức tính:
(m/ca)
Trong đó:
+ V: Tốc độ lu, V = 1,5÷6 (km/h).
Lu là phẳng V = 4(km/h) = 66,67 (m/ph)
Lu sơ bộ V = 2(km/h) = 33,33(m/ph)
Lu lèn chặt V = 4(km/h) = 66,67(m/ph)
Lu hoàn thiện V = 2(km/h) = 33,33(m/ph)
+ Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,85.
+ T: Thời gian làm việc trong 1 ca, T = 7(giờ).
+ L: Chiều dài thao tác, L = 100(m).
+ B: Bề rộng đầm nén trung bình
+ tq: Thời gian quay đầu đổi số, tq = 0,5(phút).
+ β: Hệ số kể đến do lu chạy không chính xác, lấy = 1,2.
+ N: Tổng số hành trình lu, xác định theo công thức sau:
N = nck.nht.
+ n : Số lần đầm nén qua một điểm của lu sau một chu kỳ, n = 2.
+ nyc: Số lần đầm nén yêu cầu .Từ đoạn đầm nén thử nghiệm, ta xác định :
Lu sơ bộ: nyc= 4(l/đ)
Lu lèn chặt: nyc= 16(l/đ)
Lu hoàn thiện: nyc= 4(l/đ)
+ nck: Số chu kỳ phải thực hiện để đảm bảo số lần đầm nén yêu cầu
1.2. Tính năng suất của ô tô vận chuyển :
Năng suất ô tô vận chuyển đất và đá các loại:
(m3/ca).
Trong đó:
+ T = 7h: thời gian làm việc trong 1 ca.
+ Kt = 0,8: hệ số sử dụng thời gian.
+ L = 4km: cự ly vận chuyển trung bình:
+ Ktt = 1: hệ số lợi dụng tải trọng.
+ V1,V2 : tốc độ vận chuyển khi có và không tải.
V1 = 35(km/h), V2 = 40(km/h).
+ t: thời gian bốc dỡ trong 1 chu kỳ.
t = 0,25h: khi chở CPTC loại A và đất đắp lề
t = 0,2h: khi chở vật liệu đá dăm
t = 0.5h: khi bốc dỡ thành chắn cọc sắt
t = 0,3h: khi chở vật liệu khác.
+ V: dung tích thùng xe Huyndai 15 tấn.
Loại xe này có trọng tải trung bình 15 tấn, từ trọng tải ta có thể tính ra thể tích có thể chuyên chở được, lấy khối lượng thể tích xốp trung bình của vật liệu là 1,5 (tấn/m3)
V = = 10 m3
Vậy ta có:
BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT VẬN CHUYỂN CỦA ÔTÔ
TÊN CÔNG TÁC
Khối Lượng
V1
(km/h)
V2
(km/h)
L
(km)
t(ph)
P
(m3/ca)
THI CÔNG LỚP CP TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
Vận chuyển thành chắn cọc sắt
35
40
4
0.5
78.40
Vận chuyển CP tiêu chuẩn loại A
7644m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20(cm)
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
Vận chuyển CP tiêu chuẩn loại A
7644m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20(cm)
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 1 DÀY 15(cm), RỘNG 7(m)
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
5733m3
35
40
4
0.2
135.17
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
Vận chuyển đất đắp lề
4536m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 2 DÀY 15cm, RỘNG 12m
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
9828m3
35
40
4
0.2
135.17
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ ĐẤT THỨ 1
Vận chuyển đất đắp lề
756m3
35
40
4
0.25
120.62
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM THẤM NHẬP NHỰA DÀY 6(cm), RỘNG 12(m)
Vận chuyển đá dăm cơ bản (20x40); đá dăm chèn (10x20) & (5x10)
4416m3
35
40
4
0.2
135.17
THI CÔNG LÁNG NHỰA NÓNG 3 LỚP DÀY 2,5(cm) RỘNG 12(m)
Vận chuyển đá con 10/16; 5/10
1630m3
35
40
4
0.2
135.17
THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP LỀ ĐẤT THỨ 2
Vận chuyển đất đắp lề
428.4
35
40
4
0.25
120.62
1.3. Tính năng suất máy san GD37-611 :
(km/ca).
Trong đó:
+ T = 7h: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ.
+ t = 18 (s) = 0,005 h: thời gian quay đầu.
+ Kt = 0,8: hệ số sử dụng thời gian.
+ L (km) : chiều dài thao tác, lấy bằng 1/2 đoạn dây chuyền L = 0,07 (km)
+ n: số hành trình của máy san.
Đối với các lớp vật liệu khi san rải ngoài số lượt san rải là 10 lượt còn phải cộng thêm số lượt mui luyện là 6 lượt. Tổng cộng là 16 lượt
Đối với kết cấu lề gia cố lấy n = 6 lượt cho mỗi bên
+ V1 = 2,5(km/h): vận tốc máy san khi san vật liệu.
+ V2 = 3,5(km/h): vận tốc máy san khi chạy không tải.
BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY SAN
TÊN CÔNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG
V1
(km/h)
V2
(km/h)
L
(km)
n
tq(h)
P
(m/ca)
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
San phẳng nền đường đảm bảo độ dốc, độ mui luyện V = 4(km/h)
61600m2
2.5
3.5
0.07
8
0
844.83
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
6048m3
2.5
3.5
0.07
4
0
1689.66
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
6048m3
2.5
3.5
0.07
4
0
1689.66
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
4536m3
2.5
3.5
0.07
4
0
1689.66
THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM TNN
San rải đá dăm cơ bản (20x40)
3168m3
2.5
3.5
0.07
8
0
844,83
1.4. Năng suất máy rải CPĐD loại I - Dmax = 25:
Công thức xác định:
N = T.B.h.V.Kt (m3/ca)
Trong đó:
+ T = 7h: Thời gian làm việc trong 1 ca.
+ Kt = 0,85: Hệ số sử dụng thời gian.
+ B : Chiều rộng vệt rải
+ h = h1.k: Chiều dày vệt rải khi chưa lu lèn.
+ k = 1,3: Hệ số rải CPĐD.
+ h1: Chiều dày lớp kết cấu.
+ V = 5(m/ph) = 300(m/h): Vận tốc rải CPĐD & CPTC.
BẢNG TÍNH NĂNG SUẤT MÁY RẢI
TÊN CÔNG VIỆC
Khối Lượng
V(m/h)
B(m)
h1(m)
k
h(m)
P(m3/ca)
THI CÔNG LỚP CPTC LOẠI A LẦN 1
7644m3
300
3.5
0.15
1.3
0.2
1218,27
THI CÔNG LỚP CPTC LOẠI A LẦN 2
7644m3
300
3.5
0.15
1.3
0.2
1218,27
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I – Dmax=25 DÀY 15cm LẦN 1
Rải CPĐD và tạo mui luyện
5733m3
300
3.5
0.15
1.3
0.2
1218,27
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I – Dmax=25 DÀY 15 cm LẦN 2
Rải CPĐD và tạo mui luyện
9828m3
300
6
0.15
1.3
0.2
2088,45
1.5 . Năng suất xe phun nhựa và xe tưới nước :
Năng suất xe phun nhựa và xe tưới nước được tính theo công thức :
P : Năng suất của xe phun nhựa, xe tưới nước ( m3/ca )
T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 7(h)
Kt = 0,8 : hệ số sử dụng thời gian
Q : tải trọng của xe tưới
L : cự li vận chuyển trung bình
V1 = 25(km/h) , V2 = 35(km/h) : vận tốc xe có tải và khi không tải
tp = tb = 0,5(h) : thời gian phun nhựa (nước) , thời gian bơm nhựa (nước)
a . Năng suất của xe phun nhựa D164-A:
Q = 5(m3) ; L = 4(km)
b . Năng suất của xe tưới nước DM10:
Q = 6(m3) ; L = 1(km)
1.6. Năng suất đầm :
a. Đầm bàn (Model BPR45/55 ): 700(m/ca)
b. Đầm cóc (Model BT80D ): Năng suất đầm cóc đầm mép 500(m/ca)
1.7. Năng suất công việc phụ:
Năng suất máy thổi bụi làm sạch mặt đường: 1000(m/ca)
2. Định mức sử dụng nhân lực :
Công tác đóng cọc kiểm tra cao độ: 400 (m/công)
Công tác dựng và tháo dỡ thành chắn : 400 (m/công)
Công tác dọn vệ sinh mặt đường: 500 (m/công)
Công tác kiểm tra hoàn thiện : 400 (m/công)
Công tác san rải đất lề, té đá mạt, rải đá chèn: 15(m3/công)
Công tác bù phụ : 20 (m3/công)
3. Tính toán số công số ca máy hoàn thành các thao tác trong công nghệ thi công :
STT
HẠNG MỤC CÔNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG
NĂNG SUẤT
SỐ
CÔNG-CA
I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1
Cắm lại cọc tim, cọc mép phần xe chạy, mép lề, kiểm tra lại cao độ .
4000m
400(m/công)
10
2
San phẳng nền đường đảm bảo độ dốc, độ mui luyện V = 4(Km/h)
4000m
844,83(m/ca)
4,73
3
Lu tạo phẳng nền đường V = 4(Km/h), 4(lượt/điểm)
4000m
210,56(m/ca)
19
II
THI CÔNG LỚP CP TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
4
Vận chuyển thành chắn cọc sắt
3,75m3
78,4(m3/ca)
0,05
5
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
8000m
400(m/công)
20
6
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
31,44(m3/ca)
1,78
7
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
7644m3
120,62(m3/ca)
63,37
8
Rải cấp phối tiêu chuẩn loại A bằng máy rải
7644m3
2436,53(m3/ca)
3,14
9
Lu sơ bộ và bù phụ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h)
4000m
331,06(m/ca)
12,08
10
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h )+ đầm mép 30(s/điểm)
4000m
278,02(m/ca)
14,39
11
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
31,44(m3/ca)
1,78
12
Tháo dở thành chắn cọc sắt
8000m
400(m/công)
20
III
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 1 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
13
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
31,44(m3/ca)
1,53
14
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
120,62(m3/ca)
50,14
15
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
4000m
1689,66(m/ca)
2,37
16
Lu sơ bộ 4lượt/điểm V=2(Km/h) + bù phụ
4000m
662,12(m/công)
6,04
17
Lu lèn chặt 14lượt/điểm V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
4000m
476,61(m/ca)
8,39
IV
THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI TIÊU CHUẨN LOẠI A THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 7(m)
18
Lắp dựng thành chắn cọc sắt
8000m
400(m/công)
20
19
Tưới nước thấm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56m3
31,44(m3/ca)
1,78
20
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A
7644m3
120,62(m3/ca)
63,37
21
Rải cấp phối tiêu chuẩn loại A bằng máy rải
7644m3
2436,53(m3/ca)
3,14
22
Lu sơ bộ 4 (lượt/điểm), V=2(Km/h) và bù phụ
4000m
331,06(m/ca)
12,08
23
Lu lèn chặt 16(lượt/điểm), V = 4(Km/h) + đầm mép
4000m
278,02(m/ca)
14,39
24
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm); V = 2(Km/h)
4000m
331,06(m/ca)
12,08
25
Tưới ẩm bảo dưỡng, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
56 m3
31,44(m3/ca)
1,78
26
Tháo dỡ thành chắn cọc sắt
8000m
400(m/công)
20
V
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 2 DÀY 20(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
27
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
31,44(m3/ca)
1,53
28
Vận chuyển đất đắp lề
6048m3
120,62(m3/ca)
50,14
29
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
4000m
1689,66(m/ca)
2,37
30
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
4000m
662,12(m/ca)
6,04
31
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V = 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
4000m
476,61(m/ca)
8,39
VI
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 1 DÀY 15(cm), RỘNG 7(m)
32
Lắp dựng thành chắn
8000m
400(m/công)
20
33
Tưới ẩm ( nếu có ): 3(lít/m2)
84m3
31,44(m3/ca)
2,67
34
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
5733m3
135,17(m3/ca)
42,41
35
Rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
5733m3
1218,27(m3/ca)
4,71
36
Lu lèn sơ bộ 4 (lượt/điểm), V = 2(km/h) + bù phụ
4000m
331,06(m/ca)
12,08
37
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V= 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
4000m
120,89(m/ca)
33,09
38
Tháo dỡ thành chắn
8000m
400(m/công)
20
VII
THI CÔNG LỚP ĐẤT LỀ GIA CỐ THỨ 3 DÀY 15(cm), RỘNG 6(m) (2 BÊN)
39
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 2(lít/m2)
48m3
31,44(m3/ca)
1,53
40
Vận chuyển đất đắp lề
4536m3
120,62(m3/ca)
37,61
41
San rải đất đắp lề đúng độ dốc 4(lượt/điểm)
4000m
1689,66(m/ca)
2,37
42
Lu sơ bộ 4(lượt/điểm), V = 2(Km/h) + bù phụ
4000m
662,12(m/ca)
6,04
43
Lu lèn chặt 14(lượt/điểm), V= 4(km/h) + đầm mép 30(s/điểm)
4000m
476,61(m/ca)
8,39
VIII
THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I - DMAX = 25 THỨ 2 DÀY 15cm, RỘNG 12m
44
Lắp dựng thành chắn
8000m
400(m/công)
20
45
Tưới ẩm tạo dính bám, tiêu chuẩn 3(lít/m2)
144m3
31,44(m3/ca)
4,58
46
Vận chuyển CPĐD loại I - Dmax = 25
9828m3
135,17(m3/ca)
72,71
47
Rải CPĐD loại I - Dmax = 25 và tạo mui luyện
9828m3
2088,45(m3/ca)
4,71
48
Lu lèn sơ bộ 4(lượt/điểm),V = 2(km/h)+bù phụ
4000m
166,81(m/ca)
23,98
49
Lu lèn chặt 30(lượt/điểm), V = 3(km/h) + đầm mép 40(s/điểm)
4000m
57,51(m/ca)
69,55
50
Lu hoàn thiện 4(lượt/điểm), V = 2(km/h)
4000m
166,81(m/ca)
23,98
51
Dọn vệ sinh mặt đường
4000m
500(._.