Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chương trình Trung học phổ thông chuyên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH __________ Trịnh Lê Hồng Phương XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM __________ Trịnh Lê Hồng Phương XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐN

pdf147 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chương trình Trung học phổ thông chuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hĩa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG THỊ OANH Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 LỜI CẢM ƠN Tơi xin gởi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm TPHCM, Phịng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khĩa học được hồn thành tốt đẹp. Cùng với các học viên lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy học Hĩa học, chân thành cảm ơn quý thầy cơ giảng viên đã tận tình giảng dạy, mở rộng và làm sâu sắc kiến thức chuyên mơn, đã chuyển những hiểu biết hiện đại của nhân loại về Giáo dục học Hĩa học đến cho chúng tơi. Đặc biệt, xin gởi lời tri ân đến PGS.TS. Đặng Thị Oanh. Cảm ơn cơ đã quan tâm động viên, khuyến khích giúp tơi vượt qua những khĩ khăn trong quá trình học tập. Cảm ơn cơ đã khơng quản ngại thời gian và cơng sức, đã hướng dẫn tận tình và vạch ra những định hướng sáng suốt giúp tơi hồn thành tốt luận văn. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Biều, người đã giúp đỡ tơi rất nhiều, cho tơi những lời khuyên bổ ích trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tơi xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và các thầy cơ trường các THPT chuyên Lê Hồng Phong-TPHCM, chuyên Lương Thế Vinh-Đồng Nai, Chuyên Long An-Long An, Chuyên Lê Quý Đơn-Ninh Thuận, Nguyễn Thị Minh Khai-TPHCM, và Nguyễn Hữu Cầu-TPHCM đã cĩ nhiều giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm sư phạm đề tài. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã luơn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : cơng nghệ thơng tin CD : compact disc đĩa quang được sử dụng để lưu trữ dữ liệu số ĐC : đối chứng ĐHSP : Đại học sư phạm GV : giáo viên HĐ : hoạt động HLĐT : học liệu điện tử HS : học sinh HTTH : hệ thống tuần hồn ICT : information and communication Technology – Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng IChO : International Chemistry Olympic- Olympic Hĩa học quốc tế NXB : nhà xuất bản PP : phương pháp SGK : sách giáo khoa SBT : sách bài tập TB : trung bình THPT : trung học phổ thơng TRkđ : Rđại lượng kiểm định Student TN : thực nghiệm TT : thơng tin MỤC LỤC 2TLỜI CẢM ƠN2T ................................................................................................................................. 3 2TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT2T ............................................................................................. 4 2TMỤC LỤC2T ...................................................................................................................................... 5 2TMỞ ĐẦU2T ....................................................................................................................................... 10 2TCHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI2T .............................................. 13 2T1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu2T .......................................................................................... 13 2T1.2. Một số vấn đề về dạy và học2T .................................................................................................. 15 2T1.2.1. Quá trình dạy học [47]2T ...................................................................................................... 15 2T1.2.1.1. Định nghĩa2T................................................................................................................. 15 2T1.2.1.2. Cấu trúc của quá trình dạy học2T .................................................................................. 15 2T1.2.2. Cơ sở lí luận về tự học [73]2T .............................................................................................. 16 2T1.2.2.1. Khái niệm2T .................................................................................................................. 16 2T1.2.2.2. Các hình thức tự học2T ................................................................................................. 17 2T1.2.2.3. Chu trình tự học của học sinh2T .................................................................................... 17 2T1.2.2.4. Vai trị tự học2T ............................................................................................................ 17 2T1.2.2.5. Tự học qua mạng và lợi ích của nĩ2T ............................................................................ 18 2T1.2.2.6. Những khĩ khăn khi tiến hành tự học2T ........................................................................ 19 2T1.2.2.7. Một số biện pháp hướng dẫn và quản lí việc tự học của học sinh2T ............................... 20 2T1.2.3. Mục tiêu đào tạo học sinh giỏi [67]2T .................................................................................. 22 2T1.3. Cơ sở lí luận về học liệu điện tử [48]2T ..................................................................................... 22 2T1.3.1. Khái niệm2T ......................................................................................................................... 22 2T1.3.2. Đặc điểm của HLĐT2T ........................................................................................................ 23 2T1.3.3. Những ưu điểm và hạn chế của HLĐT2T ............................................................................. 24 2T1.3.3.1. Ưu điểm2T .................................................................................................................... 24 2T1.3.3.2. Hạn chế2T ..................................................................................................................... 24 2T1.3.4. Sử dụng một số phần mềm để thiết kế HLĐT2T .................................................................. 24 2T1.4. Thực trạng việc dạy và học mơn Hĩa học ở các trường THPT chuyên [45]2T ....................... 25 2T1.4.1. Những khĩ khăn của GV khi bồi dưỡng HSG hố học2T...................................................... 25 2T1.4.2. Những yêu cầu của GV khi bồi dưỡng HSG hố học2T ........................................................ 25 2TCũng theo tác giả Nguyễn Thị Ngà [45], GV khi bồi dưỡng HSG hố học cĩ những yêu cầu sau:2T ........................................................................................................................................ 25 2T1.4.3. Thực trạng tình hình tự học của HSG, học sinh chuyên Hố2T ............................................. 25 2T1.4.3.1. Tình hình học tập của HS ở các trường THPT chuyên 2T .............................................. 25 2T1.4.3.2. Thời gian và hình thức tự học 2T .................................................................................... 26 2T ĨM TẮT CHƯƠNG 12T ............................................................................................................... 28 2TCHƯƠNG 2. XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ PHẦN2T .......................................................... 30 2TCẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC - CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUYÊN2T .......................................................................................... 30 2T .1. Tổng quan phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học”2T ........................... 30 2T .1.1. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc chương “Cấu tạo nguyên tử”2T...................................................... 30 2T .1.1.1. Vị trí2T ......................................................................................................................... 30 2T .1.1.2. Mục tiêu2T ................................................................................................................... 30 2T .1.1.3. Cấu trúc2T ..................................................................................................................... 31 2T .1.2. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc chương “HTTH các nguyên tố hố học”2T .................................... 31 2T .1.2.1. Vị trí2T ......................................................................................................................... 31 2T .1.2.2. Mục tiêu2T ................................................................................................................... 32 2T .1.2.3. Cấu trúc2T ..................................................................................................................... 32 2T .2. Nguyên tắc xây dựng HLĐT2T ................................................................................................. 33 2T .2.1. Đảm bảo tính định hướng vào việc thực hiện mục tiêu bài giảng2T ...................................... 33 2T .2.2. Nội dung phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và súc tích2T ................................ 33 2T .2.3. Đảm bảo tính sư phạm2T ...................................................................................................... 33 2T .2.4. Đảm bảo tính thẩm mỹ, khoa học về hình thức trình bày2T ................................................. 33 2T .2.4.1. Màu sắc của hình nền2T ................................................................................................ 33 2T .2.4.2. Font chữ2T .................................................................................................................... 33 2T .2.4.3. Cỡ chữ2T ...................................................................................................................... 33 2T .2.4.4. Nội dung trên trang web2T ............................................................................................ 33 2T .2.5. Phần hướng dẫn sử dụng HLĐT phải dễ hiểu và rõ ràng2T .................................................. 34 2T .2.6. Dễ dàng sử dụng ở các máy tính thơng thường2T ................................................................. 34 2T .2.7. Đảm bảo tính tương tác cao khi sử dụng HLĐT2T ................................................................ 34 2T .2.8. Đảm bảo tính hiệu quả2T ...................................................................................................... 34 2T .3. Quy trình xây dựng HLĐT2T ................................................................................................... 35 2T .4. Thiết kế học liệu điện tử phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” 2T ..... 36 2T .4.1 Thiết kế nội dung HLĐT2T ................................................................................................... 36 2T .4.1.1. Hệ thống hĩa lí thuyết phần “Cấu tạo nguyên tử”2T ...................................................... 36 2T(Nội dung này lưu trong đĩa CD kèm theo luận văn). 2T ............................................................. 36 2T .4.1.2. Hệ thống hĩa lí thuyết phần “HTTH các nguyên tố hĩa học”2T .................................... 36 2T(Nội dung này lưu trong đĩa CD kèm theo luận văn). 2T ............................................................. 36 2T .4.1.3. Phương pháp giải bài tập phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” 2T .............................................................................................................................................. 36 2T .4.2. Cấu trúc HLĐT2T ................................................................................................................ 61 2T .4.3. Nội dung HLĐT2T ............................................................................................................... 61 2T .4.3.1. Trang chủ2T................................................................................................................. 62 2T .4.3.2. Trang “Bài giảng”2T ................................................................................................... 63 2T .4.3.3. Trang “Phương pháp giải”2T ..................................................................................... 64 2T .4.3.4. Trang “Bài tập”2T ....................................................................................................... 65 2T .4.3.5. Trang “Thư viện”2T .................................................................................................... 66 2T .4.3.6. Trang “Từ điển”2T ...................................................................................................... 67 2T .5. Sử dụng HLĐT trong dạy và học phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” ở trường THPT chuyên2T .............................................................................................................. 67 2T .5.1. Đối với học sinh2T ........................................................................................................... 67 2T .5.2. Đối với giáo viên2T .......................................................................................................... 68 2T ĨM TẮT CHƯƠNG 22T ............................................................................................................... 69 2TCHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM2T ................................................................................ 71 2T3.1. Mục đích thực nghiệm2T ........................................................................................................... 71 2T3.2. Đối tượng thực nghiệm2T .......................................................................................................... 71 2T3.3. Nội dung thực nghiệm2T ........................................................................................................... 72 2T3.4. Tiến hành thực nghiệm2T.......................................................................................................... 72 2T3.5. Kết quả thực nghiệm2T ............................................................................................................. 74 2T3.5.1. Kết quả về mặt định lượng2T................................................................................................ 74 2T3.5.2. Kết quả về mặt định tính2T ................................................................................................... 81 2T3.5.2.1. Kết quả nhận xét của GV về HLĐT2T ........................................................................... 81 2T3.5.1.2. Kết quả nhận xét của HS về HLĐT2T ........................................................................... 85 2T ĨM TẮT CHƯƠNG 32T ............................................................................................................... 88 2TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ2T ...................................................................................................... 89 2T ÀI LIỆU THAM KHẢO2T ............................................................................................................ 94 2TPHỤ LỤC2T.................................................................................................................................... 100 2TBÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ2T ....................................................................................... 104 2TBÀI 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. SỰ PHĨNG XẠ2T ............................................................... 108 2TBÀI 3. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ2T ........................................................................................ 113 2TNa (Z=11): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP1P .2T ............................................................................................................ 123 2TNatri là nguyên tố s vì e cĩ mức năng lượng cao nhất ở phân lớp s. 2T ........................................ 123 2TAl (Z=13): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP3P2T .......................................................................................................... 123 2TNhơm là nguyên tố p vì e cĩ mức năng lượng cao nhất ở phân lớp p. 2T ..................................... 123 2TFe (Z=26) : 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP6P4sP2P2T .............................................................................................. 123 2TSắt là nguyên tố d vì e cĩ mức năng lượng cao nhất ở phân lớp d. 2T .......................................... 124 2TMg (Z=12): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P. Magie là kim loại vì cĩ 2 e ở lớp ngồi cùng. 2T .................................. 124 2TCl (Z=17): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP5P. Clo là phi kim vì cĩ 7 e ở lớp ngồi cùng. 2T ..................................... 124 2TCu (Z=29): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP10P4sP1P. Đồng là kim loại vì cĩ 1 e ở lớp ngồi cùng.2T ..................... 124 2TVí dụ:2T .......................................................................................................................................... 124 2TCu (Z=29): 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP10P4sP1P. Electron hĩa trị =12T ............................................................ 124 2TFe (Z=26) : 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP6P4sP2P . Electron hĩa trị =6+2=82T .................................................... 124 2TBÀI 1. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN VÀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC2T ............................................................................................................................ 125 2TBÀI 2. QUY LUẬT BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HỒN2T ......................................................................................................................................... 128 PHỤ LỤC MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cĩ trình độ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước ngày càng cao. Do vậy, yêu cầu đào tạo thế hệ học sinh THPT đang tăng lên rất nhanh cả về số lượng và chất lượng. Đất nước ta đang trong thời kì phát triển, ngành Hĩa học đĩng một vai trị rất quan trọng trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Trong tương lai khơng xa, nền cơng nghiệp hĩa chất của đất nước phát triển, cần phải cĩ một lực lượng, đội ngũ cán bộ giỏi trong các lĩnh vực cơng nghệ hĩa học. Việc bồi dưỡng HSG về Hĩa học ở trường phổ thơng chuyên nằm trong nhiệm vụ phát hiện, đào tạo nhân tài mà trong cơng cuộc đổi mới đất nước hiện nay nĩ cĩ một vị trí khơng thể thiếu được. Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong những năm gần đây đã tác động vào hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi đến đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt là giáo dục. Nhằm đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh, một hình thức đào tạo mới đã du nhập vào nước ta: E-learning. Mơ hình đào tạo trực tuyến này đã nhanh chĩng phát triển với những ưu thế nhất định trong việc hỗ trợ dạy và tự học. Để nâng cao hiệu quả trong việc bồi dưỡng HSG về Hĩa học tại sao chúng ta khơng xây dựng một hệ thống bài giảng trên Internet giúp cho học sinh cĩ thể tự học, tự đánh giá khả năng bản thân qua đĩ sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng trong các kì thi HSG Hĩa học. Trong các kì thi HSG quốc gia, quốc tế nội dung cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học luơn chiếm một phần khơng nhỏ trong các đề thi. Bên cạnh đĩ, lí thuyết phần này mang tính trừu tượng, khĩ hiểu vì vậy học sinh cảm thấy khĩ khăn khi giải các bài tập về nĩ. Từ những lí do đĩ đã thơi thúc chúng tơi chọn đề tài “XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC – CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CHUYÊN”. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế HLĐT phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” nhằm hỗ trợ việc dạy và học ở trường THPT chuyên. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận cho đề tài: quá trình dạy học, quá trình tự học, học liệu điện tử và một số phần mềm dùng để xây dựng HLĐT. - Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học mơn Hĩa ở các trường THPT chuyên. - Nghiên cứu tổng quan phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học”– chương trình THPT chuyên. - Nghiên cứu các nguyên tắc, quy trình xây dựng HLĐT. - Thiết kế HLĐT phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học”– chương trình THPT chuyên. Trong đĩ, trọng tâm là hệ thống hĩa lí thuyết và bài tập, phần hỗ trợ thêm là các thí nghiệm, bảng tuần hồn, thư viện hĩa học, từ điển hĩa học… - Đề xuất các hướng sử dụng HLĐT trong dạy và học phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” ở trường THPT chuyên. - Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng HLĐT trong dạy học Hĩa học ở trường THPT chuyên và trường THPT cĩ lớp chuyên. 4. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học hố học ở trường THPT chuyên. 5. Đối tượng nghiên cứu Việc thiết kế HLĐT phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” – chương trình THPT chuyên bằng các phần mềm tin học. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng HLĐT phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” cĩ tính khoa học và khả thi cao thì sẽ gĩp phần nâng cao hiệu quả việc dạy và học ở các trường THPT chuyên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hĩa. 7.2. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tìm hiểu thực trạng việc bồi dưỡng HSG hĩa học ở trường THPT. - Phỏng vấn một số GV đã tham gia bồi dưỡng HSG hố học ở trường THPT. - Trao đổi ý kiến với học sinh và sinh viên tham gia kì thi HSG hố học. - Phương pháp thực nghiệm (Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn của các kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng của những đề xuất). 7.3. Nhĩm các phương pháp thống kê tốn học Dùng các phương pháp thống kê tốn học để xử lý các số liệu, các kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm để cĩ những nhận xét, đánh giá xác thực. 8. Phạm vi nghiên cứu 8.1. Nội dung: kiến thức phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” – chương trình THPT chuyên. 8.2. Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT chuyên khu vực phía Nam và các lớp chuyên của các trường THPT TPHCM. 8.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2010 đến 8/2011. 9. Điểm mới của đề tài - Ứng dụng cơng nghệ thơng tin để thiết kế các bài học phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học”-chương trình THPT chuyên dưới dạng HLĐT. - Hệ thống phương pháp giải tốn phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” – chương trình THPT chuyên với các chuyên đề cụ thể. - Cĩ thêm phần “Từ điển hĩa học” với nội dung hấp dẫn và phong phú, những kiến thức gắn liền hĩa học cuộc sống và mơi trường, giúp học sinh mở rộng thêm vốn kiến thức. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Cùng với sự phát triển như vũ bão của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng, việc tự học qua mạng, qua hệ thống e-learning và các e-book đang được phổ biến rộng rãi. Người học cĩ thể học bất cứ lúc nào, bất kì ở đâu, với bất kì ai, học những vấn đề mà bản thân quan tâm, phù hợp với năng lực và sở thích, phù hợp với yêu cầu cơng việc …qua đĩ mỗi cá nhân cĩ thể tự giàu thêm nguồn tri thức cho chính bản thân. Bồi dưỡng và đào tạo nhân tài là một trong những chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Vì vậy, việc phát hiện để tổ chức bồi dưỡng nhân tài cho đất nước là một khâu vơ cùng quan trọng. Nhiệm vụ này thường được giao cho các trường THPT chuyên trọng điểm. Để đáp ứng được yêu cầu này, chúng ta phải bồi dưỡng kĩ năng tự học và tự khám phá tri thức vơ tận của thế giới cho học sinh ở các trường THPT này. Sau đây là một số khố luận và luận văn tốt nghiệp chuyên ngành hố học ở trường ĐHSP TPHCM và ĐHSP Hà Nội, nghiên cứu về thiết kế website tự học, xây dựng e-learning, thiết kế e- book và xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng HSG hố học cho các trường THPT chuyên: 1. Đỗ Ngọc Linh (2005), Nghiên cứu xây dựng giáo trình điện tử hố học lớp 10, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Hà Nội. 2. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học mơn hố học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, khố luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 3. Phạm Dương Hồng Anh (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamweaver để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức mơn Hố học phần hidrocacbon khơng no, mạch hở dành cho học sinh THPT, khố luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 4. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử hố học 10 gĩp phần nâng cao chất lượng dạy và học, khố luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 5. Trần Thị Đào (2006), Bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia mơn Hố học, khố luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 6. Đào Thị Hồng Hoa (2006), Bồi dưỡng học sinh giỏi hố học ở trường THPT, khố luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 7. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lí thuyết chủ đạo sách giáo khoa hố học lớp 10 THPT, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Hà Nội. 8. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử Hĩa học 10 gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 9. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ơn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 10. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học mơn Hĩa học lớp 11 nhĩm nitơ chương trình phân ban thí điểm, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 11. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức mơn Hĩa học nhĩm oxi − lưu huỳnh chương trình cải cách, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 12. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học Hĩa học của học sinh phổ thơng trong chương halogen lớp 10, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 13. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương halogen lớp 10 trung học phổ thơng, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 14. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi − lưu huỳnh lớp 10, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TPHCM. 15. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10-nâng cao chương “Nhĩm Halogen”, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM. 16. Nguyễn Thị Thuỳ Linh (2008), Xây dựng E-learning chương “Liên kết hố học và cấu tạo phân tử” học phần hố đại cương trường Giao thơng vận tải 3”, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM. 17. Thái Hồi Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá mơn hố học lớp 10 trung học phổ thơng”, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM. 18. Trần Tuyết Nhung (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch - sự điện li” lớp 10 chuyên hố học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM. 19. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế e-book hỗ trợ việc dạy và học phần hố hữu cơ 11 THPT (chương trình nâng cao), luận văn thạc sĩ giáo dục học ĐHSP TPHCM. 20. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế e-book hố học lớp 12, phần crom-sắt –đồng hỗ trợ học sinh tự học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM. Các khố luận, luận văn ở trên đều cĩ đặc điểm chung là nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả tự học, tự nghiên cứu kiến thức của học sinh. Tuy nhiên các đề tài này cịn một số tồn tại sau: - Một số website địi hỏi phải truy cập Internet mới sử dụng được. - Các e-book chưa chú ý tới phần củng cố, kiểm tra và đánh giá sau mỗi bài học. - Nội dung các e-book tập trung chủ yếu ở chương trình THPT, rất ít đề cập đến chương trình THPT chuyên. - Các khố luận và luận văn nghiên cứu về các chuyên đề bồi dưỡng HSG chưa phân ra các dạng bài tập, bên cạnh đĩ nguồn bài tập của các chuyên đề này chưa được phong phú. - Phần thư giãn chưa được các e-book quan tâm. 1.2. Một số vấn đề về dạy và học 1.2.1. Quá trình dạy học [47] 1.2.1.1. Định nghĩa Quá trình dạy học là chuỗi liên tiếp các hành động dạy và hành động của người dạy và người học đan xen và tương tác với nhau trong khoảng khơng gian và thời gian nhất định, nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Quá trình dạy học được xác định bởi các dấu hiệu sau: Thứ nhất: Dạy học là một dạng hoạt động đặc thù của xã hội, nhằm truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội, trên cơ sở đĩ hình thành và phát triển nhân cách của người học. Thứ hai: Hoạt động dạy và hoạt động học đều phải được tiến hành trên bản thể của quá trình dạy học đĩ là nội dung dạy học. Nội dung dạy học là yếu tố khách quan, quyết định tiến trình và phương pháp hoạt động dạy và hoạt động học. Thứ ba: Kết quả của quá trình dạy học là làm biến đổi ở người học những đặc tính nào đĩ đã được xác định từ trước và tương ứng với nội dung dạy học. Nĩi cách khác, phải thực hiện được mục đích của chính quá trình dạy học đĩ. Thứ tư: Một quá trình dạy học bất kì bao giờ cũng phải được tiến hành trong khoảng khơng gian, thời gian nhất định (một tiết dạy, một bài, một khĩa đào tạo, bồi dương,v.v..). Nĩi cách khác, quá trình dạy học phải là một quá trình học tập cĩ kiểm sốt và điều khiển được. 1.2.1.2. Cấu trúc của quá trình dạy học Một quá trình dạy học bao gồm các yếu tố: mục đích, nội dung dạy học, các hoạt động dạy- học và kết quả học tập. Trong hoạt động dạy và học phải cĩ phương pháp phù hợp. Các yếu tố trên cĩ quan hệ hữu cơ với nhau. Mặt khác, mục đích dạy học nĩi riêng và các yếu tố khác của quá trình dạy học nĩi chung được xuất phát từ nhu cầu của xã hội và chịu sự tác động của điều kiện kinh tế - xã hội-văn hĩa- khoa học,v.v… Cĩ thể tĩm tắt cấu trúc quá trình dạy học bằng sơ đồ sau: Hình 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học 1.2.2. Cơ sở lí luận về tự học [73] 1.2.2.1. Khái niệm Theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001: “…tự học là quá trình tự mình ._. hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành…”. Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là một bộ phận của học, nĩ cũng được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngơn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết quả nhất định trong hồn cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định.”. Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình, nghe nĩi chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triễn lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với những người cĩ học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tĩm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện. Đối với học sinh, tự học cịn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên mơn, các câu lạc bộ, các nhĩm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khĩa khác. Tự học địi hỏi phải cĩ tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao. Kết quả dạy học Mục đích dạy học Nội dung dạy học Nhu cầu xã hội Dạy Học PP Đánh giá dạy học MƠI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI - VĂN HĨA – KHOA HỌC Dạy Học HĐ 1.2.2.2. Các hình thức tự học Tự học cĩ thể diễn ra theo 3 hình thức: - Tự học khơng cĩ hướng dẫn: người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đĩ. - Tự học cĩ hướng dẫn: cĩ GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thơng tin khác. - Tự học cĩ hướng dẫn trực tiếp: cĩ tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đĩ về nhà tự học. 1.2.2.3. Chu trình tự học của học sinh Chu trình tự học của học sinh là một chu trình 3 thời: - Tự nghiên cứu. - Tự thể hiện. - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Thời (1): Tự nghiên cứu Người học tự tìm tịi, quan sát, mơ tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thơ cĩ tính chất cá nhân. Thời (2): Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nĩi, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm cĩ tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.2.2.4. Vai trị tự học Tự học cĩ ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người. Hình 1.2. Chu trình tự học (2) Tự thể hiện (1) Tự nghiên cứu Tự học (3) Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Tự học là con đường tự khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp về học vấn với hồn cảnh khĩ khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học khắc phục nghịch lý: học vấn thì vơ hạn mà tuổi học đường thì cĩ hạn. Sự bùng nổ thơng tin làm cho người thầy khơng cĩ cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trị, trị phải học cách học, tự học, tự đào tạo để khơng bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”. Đối với học sinh THPT, quỹ thời gian 3 năm được đào tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ khơng thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức khổng lồ trong chương trình. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức cĩ được do tự học là kết quả của sự hứng thú, của sự tìm tịi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Cĩ phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. Khi học sinh biết cách tự học, học sinh sẽ cĩ ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Đối với học sinh THPT, nếu khơng cĩ khả năng và phương pháp tự học, tự nghiên cứu thì khi lên đến các bậc học cao hơn như cao đẳng, đại học, … học sinh sẽ khĩ thích ứng với cách học địi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường xuyên do đĩ khĩ cĩ thể thu được một kết quả học tập tốt. Tự học của học sinh THPT cịn cĩ vai trị quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thơng. Với lối dạy theo hướng “nhồi nhét” trong các nhà trường phổ thơng hiện nay, học sinh khĩ cĩ thể cĩ thời gian để tự học. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hĩa người học sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hĩa của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thơng. 1.2.2.5. Tự học qua mạng và lợi ích của nĩ a. Tự học qua mạng Tự học qua mạng là hình thức của tự học mà khơng dùng lời nĩi trực tiếp để giao lưu với nhau, mà dùng các phương tiện khác đĩ là máy tính cĩ kết nối mạng Internet. Người học chủ động tìm kiếm tri thức để thỏa mãn những nhu cầu hiểu biết của mình tự củng cố, tự phân tích, tự đào sâu, tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm…với sự hỗ trợ của máy tính. b. Lợi ích của việc học qua mạng Trong thời đại “bùng nổ thơng tin”, mỗi người muốn thốt khỏi lạc hậu với khoa học và kĩ thuật, phải cĩ thĩi quen và khả năng tự học suốt đời vì khơng phải ai, vào bất cứ lúc nào, cũng cĩ điều kiện đến trường, đến lớp để học. Tự học hồn tồn thì rất khĩ, phải cĩ một sự hướng dẫn được tổ chức chu đáo. Tự học qua mạng ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn đĩ cho bất cứ ai muốn học một chương trình nào đĩ hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến thức đã học ở trường lớp. Sự hướng dẫn này cĩ cấp độ chung và cấp độ cụ thể. Cấp độ chung hướng dẫn học về các mặt tư tưởng, quan điểm, phương pháp luận, những phương pháp chung nhất, phổ biến nhất. Cấp độ cụ thể hướng dẫn học mơn cụ thể, từng bài học cụ thể. Cấp độ chung soi sáng cho cấp độ cụ thể và cấp độ cụ thể minh họa, củng cố cấp độ chung. Cả hai cấp độ hướng dẫn này khi vào học sẽ hịa quyện vào nhau, tác động lẫn nhau để tạo nên một phong cách tự học cĩ hiệu quả, người học sẽ cĩ trong tay một cơng cụ cơ bản để học suốt đời. Một sự hướng dẫn được coi là cĩ hiệu quả nếu người tiếp thu thật sự chủ động khiến cho yêu cầu “được hướng dẫn” cũng sẽ giảm dần cho đến khi người học cĩ thể tự học hồn tồn. Tự học qua mạng, người học khơng bị ràng buộc vào thời khĩa biểu chung, một kế hoạch chung, cĩ thời gian để suy nghĩ sâu sắc một vấn đề, phát hiện ra những khía cạnh xung quanh vấn đề đĩ và ra sức tìm tịi học hỏi thêm. Dần dà, cách tự học đĩ trở thành thĩi quen, giúp người học phát triển được tư duy độc lập, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo. Tự học qua mạng giúp người học cĩ thể tìm kiếm nhanh chĩng và dễ dàng một khối lượng lớn thơng tin bổ ích. Về mặt này, người học hồn tồn thuận lợi so với việc tìm kiếm trên sách báo. Với tính năng siêu liên kết và giao diện thân thiện, website sinh động, hấp dẫn, tiện dụng cho người học gĩp phần nâng cao hứng thú học tập. Tĩm lại, tự học cĩ một vai trị hết sức quan trọng nhưng tự học của học sinh cũng khơng thể đạt được kết quả cao nhất nếu khơng cĩ sự hướng dẫn, chỉ dạy của người thầy. Chính vì vậy, “trong nhà trường điều chủ yếu khơng phải là nhồi nhét cho học trị một mớ kiến thức hỗn độn… mà là giáo dục cho học trị phương pháp suy nghĩ, phương pháp nghiên cứu, phương pháp học tập, phương pháp giải quyết vấn đề” (Thủ tướng Phạm Văn Đồng-1969). GV cần giúp cho học sinh tìm ra phương pháp tự học thích hợp và cung cấp cho học sinh những phương tiện tự học cĩ hiệu quả. Dạy cho học sinh biết cách tự học qua mạng chính là một trong những cách giúp học sinh tìm ra chiếc chìa khĩa vàng để mở kho tàng kiến thức vơ tận của nhân loại. 1.2.2.6. Những khĩ khăn khi tiến hành tự học Ngày nay cĩ quá nhiều tài liệu nĩi về tự học của học sinh. Điều đĩ là tất yếu. Phương pháp tự học cĩ thể giúp người học thích ứng được địi hỏi khắt khe của cuộc sống hiện đại. Nĩ phải là phương pháp học tập cơ bản và suốt đời của mỗi người. Vì vậy, vấn đề đặt ra ở đây khơng phải là ở chỗ tự học là gì và vai trị của nĩ trong học tập của học sinh, mà là người GV làm thế nào để giúp học sinh thực hành được phương pháp này. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế hiệu quả tự học là học sinh gặp nhiều khĩ khăn khi sử dụng phương pháp tự học. Đĩ cĩ thể là những khĩ khăn khách quan như xa GV, xa bạn, phải tự mình giải quyết việc học v.v..và những khĩ khăn chủ quan như tâm lí thiếu tự tin, dễ nản chí khi gặp bế tắc v.v..Trong số các khĩ khăn đĩ, nổi bật là những hạn chế về kĩ năng tự học. Cĩ thể kể ra một số khĩ khăn thường thấy do thiếu các kĩ năng tự học: - Sưu tầm và phân loại tài liệu học tập. - Nghiên cứu tài liệu. - Khắc phục khĩ khăn phát sinh trong trường hợp khơng cĩ GV trợ giúp. - Tự kiểm sốt và quản lí quá trình tự học. - Đánh giá kết quả và hiệu quả tự học. Để khắc phục những khĩ khăn đĩ đưa ra một số biện pháp để nâng cao hiệu quả trong việc hướng dẫn và quản lí việc tự học của học sinh. 1.2.2.7. Một số biện pháp hướng dẫn và quản lí việc tự học của học sinh a. Xây dựng hệ thống bài tập tự học cho học sinh Các bài tập tự học hàm chứa nội dung học tập mà học sinh phải tự hồn thành. Đồng thời nĩ là bản chỉ dẫn học tập cho học sinh, bản cam kết và hồ sơ để GV đánh giá kết quả tự học. Vì vậy, việc soạn thảo bài tập tự học cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn tự học Trước khi soạn thảo bài tập tự học, GV cần lựa chọn và quyết định nội dung tự học. Thơng thường, các nội dung được chọn là những vấn đề cơ bản, đơn giản, mang tính thực tiễn cao, cĩ nhiều nguồn tài liệu (sách giáo khoa, tạp chí, băng hình v.v...). Phân tích nội dung đã được chọn thành những đơn vị kiến thức nhỏ và theo các đề mục rõ ràng, để dễ thiết lập các bài tập và học sinh dễ soạn đề cương. Các bài tập tự học cĩ thể được soạn theo hai hình thức: Bài tập theo bài học và bài tập theo chủ đề. Bài tập theo bài học là các bài tập được soạn thảo rất cụ thể, chi tiết và thường bám sát với từng trang nội dung của sách giáo khoa. Các bài tập loại này được cấu trúc theo hệ thống phù hợp với hệ thống tri thức đã được chọn lọc để người học tự nghiên cứu. Khi người học hồn thành hệ thống bài tập này sẽ nắm được nội dung của tài liệu học tập. Bài tập theo chủ đề thường dùng để ơn tập. Trong đĩ các bài tập được soạn theo chủ đề và thường cĩ đề cương ơn tập kèm theo. - Độ khĩ của các bài tập cũng là vấn đề cần quan tâm. Khĩ khăn chủ yếu của người học là khơng cĩ người trợ giúp khi bế tắc. Vì vậy, các bài tập khơng nên quá khĩ mà ở mức trung bình. Nhìn chung, nên cấu trúc bài tập dưới dạng tìm hiểu nội dung tài liệu, ghi nhớ và tìm cách giải thích các sự kiện thực tế, tránh ra các bài tập phức tạp. Việc sắp xếp các bài tập cũng cần theo lơgic chặt chẽ từ dễ đến khĩ và đánh số thứ tự rõ ràng, để người làm khơng bỏ qua những bài dễ khi gặp bài khĩ. - Để tránh sự sao chép, các bài làm (các phiếu trả lời) nên yêu cầu viết tay (khơng đánh máy vi tính). b. Giám sát quá trình tự học Đặc điểm của phương pháp tự học là khơng đánh giá quá trình học tập. Điều này gây khĩ khăn khơng nhỏ cho cả người học và người dạy trong việc kiểm sốt quá trình học tập và đánh giá mức độ tiến bộ của việc học. Để khắc phục khĩ khăn này cĩ thể làm theo các bước sau: - Cho các câu hỏi để kiểm tra sự tiến bộ và mức độ hiểu của học sinh. - Cho đáp án các câu hỏi ghi trên phiếu học tập để học sinh cĩ thể tự đánh giá bản thân và người khác. - Cung cấp các bài làm mẫu hoặc cách giải tối ưu, sau khi người học đã hồn thành phiếu học tập. - Khuyến khích học sinh tìm câu hỏi tự kiểm tra cĩ trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh phát biểu và đánh giá về quá trình và hiệu quả tự học. - Cho học sinh đĩng vai người GV để nâng cao trách nhiệm đối với bạn cùng học (học bằng cách dạy người khác là cách học hiệu quả nhất). c. Hướng dẫn sử dụng nguồn tài liệu Nguồn tài liệu quyết định rất lớn đến chất lượng tự học. Vì vậy, người GV nên lập danh mục các loại tài liệu cho học sinh, chỉ rõ tài liệu bắt buộc và tài liệu tham khảo. Đối với tài liệu bắt buộc cần phải chỉ rõ số trang phải đọc kèm theo câu hỏi. Sưu tầm và phân loại các nguồn tài liệu là một trong những kĩ năng cần được hình thành trong hoạt động tự học. Vì vậy, bên cạnh việc chỉ dẫn cho học sinh cách sưu tầm tài liệu cần cĩ sự giám sát và đánh giá của GV, coi đĩ là một nội dung tự học. d. Đánh giá việc tự học Hình thức đánh giá phổ biến là bài thi ngay sau khi kết thúc việc thực hiện các bài tập tự học. Việc đánh giá cần phù hợp với đặc điểm của từng lớp học. Bài thi dành cho học sinh tự học cĩ thể chia thành hai mức: thấp và cao. Bài thi thấp là bài thi học sinh tự cho điểm, cịn bài thi mức cao là bài thi giống như các bài thi thơng thường. Thơng thường, sẽ cĩ nhiều học sinh chưa đạt yêu cầu trong đợt đánh giá đầu, GV cần dành thời gian và bài tập tự học để củng cố. Thời gian ít nhất là nửa tháng và các bài tập khơng nên lặp lại. 1.2.3. Mục tiêu đào tạo học sinh giỏi [67] HSG cĩ thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp vì thế cần cĩ một chương trình đào tạo HSG để đáp ứng được tài năng của họ. Mục tiêu chính của chương trình dành cho HSG và HS tài năng nhìn chung ở các nước đều khá giống nhau. Cĩ thể nêu lên một số điểm chính sau đây: - Phát triển phương pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ của trẻ. - Bồi dưỡng sự lao động, làm việc sáng tạo. - Phát triển các kĩ năng, phương pháp và thái độ tự học suốt đời. - Nâng cao ý thức và khát vọng của trẻ về sự tự chịu trách nhiệm. - Khuyến khích sự phát triển về lương tâm và ý thức trách nhiệm trong đĩng gĩp xã hội. - Phát triển phẩm chất lãnh đạo. Ở Việt nam, theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2008, sẽ phấn đấu xây dựng và phát triển các trường THPT chuyên thành hệ thống, với nhiệm vụ chủ lực là phát hiện những học sinh cĩ tư chất thơng minh, khá giỏi nhiều mơn học sau đĩ bồi dưỡng các em trở thành những học sinh cĩ tình yêu đất nước, ý thức tự lực, cĩ nền tảng kiến thức vững vàng, cĩ phương pháp tự học, tự nghiên cứu, cĩ sức khỏe tốt và tiếp tục đào tạo các em trở thành nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Như vậy, để phát huy được năng lực tư duy sáng tạo của các HSG nĩi chung và HSG hố học nĩi riêng cần phải cĩ phương pháp dạy học hợp lý, gĩp phần vào việc nâng cao chất lượng học tập của HSG hố học. 1.3. Cơ sở lí luận về học liệu điện tử [48] 1.3.1. Khái niệm HLĐT là các tài liệu học tập được số hĩa theo một cấu trúc, định dạng và kịch bản nhất định được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ việc dạy và học qua máy tính. Dạng thức số hĩa cĩ thể là văn bản, slide, bảng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video clip, các ứng dụng tương tác và hỗn hợp của các dạng thức nĩi trên. HLĐT bao gồm học liệu tĩnh và học liệu đa phương tiện. Học liệu tĩnh là các file text, slide, bảng dữ liệu. Học liệu đa phương tiện cĩ thể gồm những loại sau đây: - Các file âm thanh để minh họa hay diễn giảng kiến thức. - Các file flash hoặc tương tự được tạo ra từ các phần mềm đồ họa dùng để mơ phỏng kiến thức. - Các file video clip được lưu trữ trong các định dạng mpeg, avi hay các định dạng cĩ hiệu ứng tương tự. - Các file trình diễn tổ hợp các thành phần trên theo một cấu trúc nào đĩ. Các HLĐT tương tác được hiểu theo nghĩa người sử dụng cĩ thể tác động trực tiếp để thay đổi kịch bản ngay trong quá trình trình diễn. Về kiểu tương tác cĩ hai mức độ: - Tương tác thơng qua chọn kịch bản trình diễn (thực đơn hay liên kết) để khởi động một kịch bản trình diễn tiếp theo sẵn cĩ. - Tương tác qua các dữ liệu được nhập trực tiếp trong quá trình trình diễn, kịch bản trình diễn tiếp theo tùy thuộc vào giá trị trình diễn đĩ (ví dụ một câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, trả lời đúng hoặc sai sẽ rẽ nhánh theo một trong hai kịch bản tiếp theo). Với loại tương tác thứ hai này chúng ta phải cĩ một chương trình tạo kịch bản tự động tùy theo dữ liệu. 1.3.2. Đặc điểm của HLĐT Điểm khác biệt cơ bản giữa học tập theo lớp - cĩ GV giảng dạy (face to face) và học tập từ xa hay tự học qua sử dụng tài liệu điện tử là người tự học (học tại nhà, học viên từ xa, học viên cơ độc - isolated learner) thiếu hẳn những tương tác hết sức quan trọng sau đây trong quá trình học tập: - Tương tác thầy – trị. - Tương tác trị – bạn đồng học. - Tương tác trị – mơi trường học tập. HLĐT sử dụng những thành tựu trong cơng nghệ nhằm khắc phục những thiếu thốn đĩ bằng cách cố gắng tạo ra những tương tác ảo để hỗ trợ người học trong quá trình tự học. Trong các lớp học truyền thống, GV chuẩn bị bài giảng, trực tiếp giảng dạy và đối thoại với học viên, trả lời các câu hỏi của người học. Học viên cịn được thường xuyên trao đổi thảo luận với bạn học, động viên khuyến khích nhau khi cĩ tâm lý chán nản. Ngồi ra, người học luơn được tiếp xúc, nắm bắt thơng tin từ các tổ chức nhà trường, trong lớp học và các tổ chức khác, điều này cũng cĩ tác động rất quan trọng thúc đẩy học viên học tập. Tất cả các giao tiếp nĩi trên đều được chuyển tải qua tất cả các dạng truyền thơng (media) như: văn bản (sách báo, cơng văn giấy tờ), âm thanh, hình ảnh và hình ảnh động. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người học cĩ thể hồn tồn chủ động bố trí việc học bất kỳ lúc nào, học bất cứ ở đâu phù hợp với điều kiện cơng tác, sinh hoạt của mình thì các giáo trình, HLĐT sử dụng trong giáo dục phải đạt các yêu cầu sau: đơn giản, gọn nhẹ dễ mang theo, dễ sử dụng, khơng địi hỏi hệ thống thiết bị phức tạp và đặc biệt là giá thành rẻ, chi phí sử dụng thấp. Như vậy một HLĐT là tài liệu được sử dụng thơng qua các thiết bị điện tử, tài liệu này phải thay thế được cho các tài liệu thơng thường về nội dung kiến thức đồng thời phải thay thế được giáo án giảng dạy của người GV tức là thơng qua tài liệu, các thiết bị điện tử cĩ thể thay thế người GV để truyền đạt kiến thức đồng thời người học cĩ thể phần nào tìm kiếm được các giải đáp khi cĩ thắc mắc cần hỏi. Ngồi ra học liệu điện tử cần cĩ khả năng rèn luyện tư duy và kỹ năng cho người học, cĩ thể tạo được những tương tác hai chiều người- máy. 1.3.3. Những ưu điểm và hạn chế của HLĐT 1.3.3.1. Ưu điểm - Với việc xây dựng HLĐT để sử dụng trên máy tính cá nhân sẽ giúp học viên khắc phục được các khoảng cách về thời gian và khơng gian trong việc học tập từ đĩ dẫn đến giảm giá thành và nâng cao hiệu quả của khố học. - HLĐT thường được ghi lên đĩa CD phân phối cho từng học viên mang về sử dụng trên máy tính cá nhân mọi nơi, mọi lúc tùy theo nhu cầu và điều kiện cụ thể của mỗi người. GV của các tổ chức đào tạo cũng cĩ thể sử dụng học liệu đĩ trong các buổi phụ đạo, hướng dẫn cho học viên. - Chuyển tải được thơng tin kiến thức bằng đầy đủ các media: văn bản, hình ảnh, âm thanh và tiếng nĩi, hình ảnh động (video). - Cĩ thể sử dụng mọi nơi, mọi lúc, sử dụng nhiều lần, lặp lại từng phần tùy nhu cầu cụ thể của từng người học. - Kích thước rất gọn nhẹ, dễ dàng mang theo người, sử dụng dễ dàng, chỉ cần cĩ một PC với cấu hình vừa phải. - Giá thành rất rẻ, chỉ bằng 25 - 30% so với giáo trình in cùng khối lượng nội dung. - Dễ vận chuyển đến mọi nơi thơng qua gửi e-mail hoặc truyền tệp trên mạng. - Dễ dàng đưa vào các thư viện điện tử hiện đang rất phát triển. 1.3.3.2. Hạn chế Trên mơi trường học tập của nhà trường ảo (virtual instituton) trong đào tạo trực tuyến (online training) cĩ thể đặt những học liệu điện tử lên website để cho học viên và những người cĩ nhu cầu, sử dụng trực tuyến hoặc tải về máy tính cá nhân sử dụng. Do hạn chế về dung lượng của các website đào tạo và tốc độ đường truyền nên các học liệu điện tử đặt trên mạng chỉ sử dụng chủ yếu là text (văn bản) và picture (hình ảnh tĩnh), ít dùng các media khác như: voice (tiếng nĩi), sound (âm thanh) và video. Chính vì thế, việc học qua các học liệu điện tử trên mạng, người học khĩ tiếp thu được như nghe giảng trực tiếp, đặc biệt là đối với những phần thao tác thực hành cần được nhìn kỹ cách làm mẫu của GV. Mặt khác những người tự học trong điều kiện đơn độc khơng phải bao giờ cũng cĩ thể truy cập vào Internet bất cứ lúc nào và bất kỳ ở đâu. 1.3.4. Sử dụng một số phần mềm để thiết kế HLĐT Phần này lưu trong đĩa CD. 1.4. Thực trạng việc dạy và học mơn Hĩa học ở các trường THPT chuyên [45] 1.4.1. Những khĩ khăn của GV khi bồi dưỡng HSG hố học Tác giả Nguyễn Thị Ngà, luận án Tiến sĩ Giáo dục học: “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học cĩ hướng dẫn theo mođun phần kiến thức cơ sở hĩa học chung- chương trình trung học phổ thơng chuyên hĩa học gĩp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh” [45], đã đưa ra những khĩ khăn của giáo viên khi bồi dưỡng HSG: - Khơng xác định được giới hạn của các kiến thức cần dạy cho học sinh sao cho hợp lí, vì đơi lúc đề thi đề cập kiến thức quá rộng. - Sách giáo khoa chuyên hố lượng bài tập ít, các tài liệu tham khảo cĩ nhiều bài đề cập đến những kiến thức quá xa chương trình. - Đề thi HSG hĩa học quốc gia những năm gần đây khơng cơng bố đáp án. - Một số kiến thức giữa các tài liệu chưa thống nhất, gây khĩ khăn cho GV trong việc tham khảo và bồi dưỡng học sinh giỏi hĩa học. - Kinh phí dành cho cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi chưa được chú trọng. - Học sinh và phụ huynh chưa thật sự yên tâm do chính sách đặc cách của học sinh đạt giải chưa ổn định, đồng thời cơng sức ơn thi vào đại học nhỏ hơn mà hiệu quả lại cao hơn. 1.4.2. Những yêu cầu của GV khi bồi dưỡng HSG hố học Cũng theo tác giả Nguyễn Thị Ngà [45], GV khi bồi dưỡng HSG hố học cĩ những yêu cầu sau: - Nên giới hạn kiến thức trước mỗi kì thi HSG hĩa học. - Bên cạnh sách giáo khoa cần cĩ thêm nhiều sách bài tập chuyên hố. - Thường xuyên tổ chức (ở mức tồn quốc hoặc mức cụm) các lớp bồi dưỡng hoặc các hội nghị trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trực tiếp bồi dưỡng HSG. - Trang bị thêm nhiều phịng thí nghiệm hĩa học ở các trường THPT chuyên. - Nên sớm cĩ chính sách cụ thể và rõ ràng để động viên kịp thời các GV trực tiếp bồi dưỡng HSG, nhất là khi cĩ kết quả tốt. 1.4.3. Thực trạng tình hình tự học của HSG, học sinh chuyên Hố Tác giả Nguyễn Thị Ngà [45] đã tiến hành điều tra về tình hình tự học của 368 HS chuyên hĩa ở 6 tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Đà Nẵng, Hải Phịng, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương. Kết quả như sau: 1.4.3.1. Tình hình học tập của HS ở các trường THPT chuyên - 53/368 HS (14,40%) cho rằng chỉ cần học trên lớp là đủ. - 20/368 HS (5,43%) cho rằng tự nghiên cứu tài liệu là chính. - 310/368 HS (84,24%) cho rằng cần tự nghiên cứu những phần GV gợi ý. Số liệu trên cho thấy thực trạng học sinh ở các trường THPT chuyên muốn đạt kết quả cao trong các kì thi HSG thì phải lĩnh hội một lượng kiến thức vơ cùng lớn. Nếu chỉ học trên lớp là chưa đủ, hàng ngày các em phải dành nhiều thời gian cho việc tự học. Tuy nhiên việc tự học của các em cần cĩ sự định hướng của GV. 1.4.3.2. Thời gian và hình thức tự học a. Thời gian dành cho tự học ở nhà - 280/368 HS (76,08%) sử dụng 4 - 5 giờ/ngày cho việc tự học. - 121/368 HS (32,88 %) sử dụng 3 - 4 giờ/ngày cho việc tự học. b. Hình thức tự học ở nhà - 256/368 HS (69,56 %) cĩ đọc lại bài trên lớp. - 157/368 HS (42,66%) cĩ tìm tư liệu trên mạng. - 125/368 HS (33,96%) chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của GV. - 250/368 HS (67,93%) đọc tất cả các vấn đề cĩ liên quan đến bài học. Kết quả điều tra cho thấy đa số HS ở các lớp chuyên đều cĩ khả năng tự học Nhưng trên thực tế các em mất rất nhiều thời gian dành cho việc tự học nhưng hiệu quả khơng cao, nguyên nhân là lượng kiến thức quá nhiều và một phương pháp tự học chưa cĩ ở HS, ví dụ như đọc lan man, cái gì cũng đọc, bài tập nào cùng làm, chưa hệ thống hĩa được lí thuyết và phương pháp giải tốn .... Điều đĩ cho thấy việc tự học của HS ở các lớp chuyên hiện tại cịn nhiều bất cập chủ yếu đọc lại bài trên lớp (69,56%) hoặc mất nhiều thời gian cho việc học kiến thức mới nhưng chưa hiệu quả. Vì vậy GV cần cĩ hướng dẫn về nội dung, phương pháp học tập cho HS và yêu cầu kết quả cần đạt được để HS thực hiện và cĩ cách học hiệu quả hơn. Kết luận: Các số liệu điều tra cho thấy HS ở các lớp chuyên đã xác định đúng vị trí về tự học khi học ở các trường THPT chuyên. Nhưng do khơng cĩ hướng dẫn của GV và tài liệu học tập phù hợp, mặt khác do khả năng thu thập, xử lý các thơng tin cho học tập của HS cịn chưa tốt, chưa biết khái quát, tổng hợp thành các nội dung cơ bản của bài học mà chỉ liệt kê chung chung theo giáo trình, chưa biết phân tích để vận dụng nên chỉ nắm lý thuyết theo sách, chưa cĩ sự luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng. Các GV dạy ở các trường THPT chuyên đã thực hiện đổi mới PPDH theo hướng tăng cường tự học của HS như giao bài cho HS chuẩn bị nhưng chưa hướng dẫn cách học nên HS lúng túng trong việc tự học kiến thức mới hoặc khi vận dụng kiến thức đã học ở các bài tập khĩ. Các kết quả điều tra ở các trường THPT chuyên cịn cho thấy chương trình, SGK, tài liệu cho mơn chuyên cịn thiếu và khĩ cập nhật kịp với sự bùng nổ thơng tin và phát triển quá nhanh của khoa học, cơng nghệ hiện đại. Việc khai thác nguồn tài liệu thơng qua mạng internet của giáo viên và học sinh cịn hạn chế . Thực trạng này cho thấy cần phải xây dựng những tài liệu cĩ nội dung kiến thức tổng hợp, hướng dẫn phương pháp học tập và đánh giá kết quả việc tự học dành cho HS trường THPT chuyên. TĨM TẮT CHƯƠNG 1 Nội dung của chương được trình bày qua 6 mục chính như sau: 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Sản phẩm của dạy học cĩ sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (E−learning) hiện nay cĩ 3 hình thức: - E−book định dạng PDF và HTML. - Website cung cấp bài học trực tuyến. - HLĐT hoạt động như một website nhưng khơng trực tuyến. Hình thức thứ ba tuy mới xuất hiện nhưng rất hứa hẹn sẽ phát triển mạnh. Nghiên cứu các cơng trình đã viết từ năm 2005 đến năm 2009 gồm 14 khĩa luận tốt nghiệp Đại học Sư phạm và 6 luận văn thạc sĩ Giáo dục học về lĩnh vực e−book và đề tài bồi dưỡng HSG, từ đĩ rút ra những ưu điểm và hạn chế của các đề tài đã thực hiện. 2. Tự học Trong mục này trình bày sự cần thiết phải tự học của học sinh phổ thơng, xác định rõ khái niệm tự học và các kiểu tự học. Ngồi ra, căn cứ vào chu trình học nĩi chung, đã cụ thể hĩa và vạch rõ chu trình học của học sinh phổ thơng. Qua đĩ, thấy rằng ở thời (II) của chu trình học, người học cĩ thành cơng hay khơng là tùy thuộc vào hệ thống câu hỏi và bài tập. Xây dựng các yêu cầu cơ bản của một hệ thống câu hỏi và bài tập cĩ khả năng hỗ trợ tốt cho học sinh tự học. Nghiên cứu những khĩ khăn khi tiến hành tự học và từ đĩ rút ra một số biện pháp quản lí tự học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Học liệu điện tử Trình bày khái niệm về HLĐT và các phần mềm hiện nay được sử dụng để thiết kế HLĐT. 4. Thực trạng dạy và học mơn Hĩa học ở các trường THPT chuyên Xuất phát từ thực trạng việc dạy và học mơn Hĩa ở các trường THPT chuyên ở tài liệu [45], tác giả đã rút ra một số nhận xét như sau: - HS ở các lớp chuyên đã xác định đúng vị trí về tự học khi học ở các trường THPT chuyên. - Do khơng cĩ hướng dẫn của GV và tài liệu học tập phù hợp, mặt khác do khả năng thu thập, xử lý các thơng tin cho học tập của HS cịn chưa tốt, chưa biết khái quát, tổng hợp thành các nội dung cơ bản của bài học mà chỉ liệt kê chung chung theo giáo trình, chưa biết phân tích để vận dụng nên chỉ nắm lý thuyết theo sách, chưa cĩ sự luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng. - Đối với GV bồi dưỡng HSG hĩa học hiện này thì chương trình, SGK và tài liệu cho chuyên mơn cịn thiếu và khĩ cập nhật kịp với sự bùng nổ thơng tin và phát triển quá nhanh của khoa học, cộng nghệ hiện đại. Việc khai thác nguồn tài liệu thơng qua internet của giáo viên và học sinh cịn hạn chế. - Đối với HS ở các trường THPT chuyên hiện nay thì việc học tập nĩi chung, việc tự học của HS cần những tài liệu cĩ nội dung kiến thức tổng hợp, cĩ hướng dẫn phương pháp học tập rõ ràng và cĩ đánh giá kết quả của việc tự học. CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC - CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUYÊN 2.1. Tổng quan phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hĩa học” Trong chương trình hố học phổ thơng Việt Nam kiến thức cơ sở hố học chung bao gồm: cấu tạo nguyên tử, hệ thống tuần hồn các nguyên tố hố học, liên kết hố học, tốc độ phản ứng và cân bằng hố học, phản ứng hố học, dung dịch –sự điện ly. Khi xây dựng HLĐT phải đảm bảo mục tiêu của mỗi chương. Dựa vào mục tiêu về chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình hố học THPT nâng cao và nội dung dạy học THPT chuyên mơn hố học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tác giả đã xác định được mục tiêu cụ thể của từng chương như sau: 2.1.1. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc chương “Cấu tạo nguyên tử” 2.1.1.1. Vị trí Cấu tạo nguyên tử là chương đầu tiên trong chương trình hĩa học THPT chuyên._.thì bán kính của chúng giảm rất chậm. Vì ở các nguyên tố d và f, electron được điền thêm vào lớp thứ hai và thứ ba kể từ ngồi vào gây ra hiệu ứng chắn nên ít ảnh hưởng đến kích thước nguyên tử. Sự giảm ít và từ từ bán kính nguyên tử của các nguyên tố d và f gọi là hiện tượng co d hay co f ( sự co Lantanoid hay Actinơit) Bảng 2.7. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố d ở chu kì 4 Nguyên tử Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn r ( o A ) 1,60 1,46 1,31 1,25 1,29 1,26 1,25 1,24 1,28 1,33 Kết luận: Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân (từ trái sang phải) bán kính nguyên tử giảm dần. b. Sự thay đổi bán kính nguyên tử trong nhĩm • Phân nhĩm chính (nhĩm A): Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới) bán kính nguyên tử tăng do số lớp electron tăng. Bảng 2.8. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhĩm IA Nguyên tử Li Na K Rb Cs Fr Bán kính, o A 1,52 1,86 2,31 2,44 2,62 2,7 • Phân nhĩm phụ (nhĩm B): Bán kính nguyên tử của nguyên tố đầu nhĩm đến nguyên tố thứ hai cĩ tăng lên nhưng từ nguyên tố thứ hai đến nguyên tố thứ ba thì ít thay đổi thậm chí cĩ trường hợp khơng tăng mà cịn giảm chút ít. Nguyên nhân là do hiện tượng Lantanoid nĩi trên gây ra. Kết luận: Trong cùng một nhĩm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân (chiều từ trên xuống dưới) bán kính nguyên tử tăng dần. 2.1.2. Bán kính ion a. Bán kính ion dương bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Nguyên nhân là do khi một electron hay nhiều electron bị tách ra khỏi nguyên tử, các electron khác khơng cịn chịu tác dụng lực đẩy của các electron đĩ, cho nên các electron cịn lại bị hút mạnh vào hạt nhân. Bảng 2.9. So sánh bán kính ion dương và bán kính nguyên tử nhĩm IA tính theo AP0 LiP+P : 0,90 NaP+P: 1,16 KP+ P: 1,52 RbP+P: 1,66 CsP+P: 1,81 Li : 1,52 Na: 1,86 KP P: 2,31 Rb: 2,44 Cs: 2,62 Sự giảm bán kính càng lớn khi electron (hay những electron) bị tách ra làm mất hẳn một lớp electron. Ví dụ đối với nguyên tử Liti khi electron 2sP1P bị tách ra, lớp thứ hai khơng cịn nữa mà chỉ cịn lại lớp thứ nhất. b. Bán kính của ion âm bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Bởi vì khi thêm một hay nhiều electron vào lớp ngồi cùng để tạo thành ion âm, lực đẩy giữa các electron mang điện tích âm tăng làm tăng kích thước chung. Ví dụ: 0 Cl r =1,00A và - 0Clr =1,67A ; 0 Nr = 0,70A và 3 - 0 N r =1,71A c. Bán kính của các ion đẳng electron (cĩ cùng số electron) bán kính ion giảm khi số hiệu nguyên tử tăng. Khi điện tích hạt nhân tăng, sức hút của điện tích dương với mây electron tăng lên làm giảm bán kính ion. Ví dụ: 3 - 2 - - + 2+ 3+N O F Na Mg Alr < r < r < r < r < r Biết được sự biến đổi bán kính nguyên tử và bán kính ion của các nguyên tố đĩ, ta cĩ thể hiểu được nhiều tính chất quan trọng như sự biến đổi tính tan, độ bền đối với nhiệt của các muối, sự biến đổi tính axit, baz của các hidroxit. 2.2. NĂNG LƯỢNG ION HĨA 2.2.1. Định nghĩa Năng lượng ion hĩa là năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử tự do ở trạng thái khí và khơng bị kích thích. Kí hiệu là I. M(k)→MP+P(k) + e IR1 Năng lượng ion hĩa thứ nhất (IR1R) là năng lượng cần thiết để tách electron liên kết yếu nhất với hạt nhân ra khỏi nguyên tử trung hịa. Năng lượng ion hĩa thứ hai (IR2R) là năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi cation mới được tạo thành v.v… MP+P(k)→MP2+P(k) + e IR2 Năng lượng ion hĩa thường được biểu thị bằng electron von hoặc kJ.molP-1 1eV = 96,49 kJ.molP-1 Mỗi nguyên tử cĩ một dãy năng lượng ion hĩa (trừ hidro) vì cĩ thể tách ra một, hai, ba,…electron. Cần chú ý rằng năng lượng ion hĩa thứ hai lớn hơn năng lượng ion hĩa thứ nhất, năng lương ion hĩa thứ ba lớn hơn năng lượng ion hĩa thứ hai… IR1R< IR2R < IR3R < … Ví dụ Mg (k) → MgP+ P(k) + e IR1R = 735 kJ.molP-1 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P 1sP2P2sP2P2pP6P3sP1 MgP+P(k) → MgP2+P (k) + e IR2R=1451 kJ.molP-1 1sP2P2sP2P2pP6P3sP1P 1sP2P2sP2P2pP6 MgP2+P(k) → MgP3+P (k) + e IR3R=7733 kJ.molP-1 1sP2P2sP2P2pP6P 1sP2P2sP2P2pP5 2.2.2. Quy luật biến đổi Hình 2.17. Giá trị năng lượng ion của một số nguyên tố Nhận xét: Năng lượng ion hĩa đặc trưng cho khả năng nhương e của nguyên tử, nghĩa là đặc trưng cho tính kim loại. Năng lương ion hĩa càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ nhương e, do đĩ tính kim loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh. Qua bảng trên ta thấy a) Trong một chu kì năng lượng ion hĩa thứ nhất tăng theo chiều tăng của số hiệu nguyên tử . Sự tăng năng lượng ion hĩa tương ứng với sự giảm tính kim loại từ trái qua phải của bảng tuần hồn. b) Trong một nhĩm A năng lượng ion hĩa giảm theo chiều từ trên xuống dưới tương ứng với sự tăng tính kim loại. c) Tuy nhiên, trong mỗi chu kì ta cũng thấy một số trường hợp “bất thường” - Trường hợp 1: Năng lượng ion hĩa của Bo nhỏ hơn năng lượng ion hĩa của Beri, mặc dù điện tích hạt nhân của B (Z = 5) lớn hơn Be (Z=4). Giải thích: Cấu hình electron của Be: 1sP2P2sP2 Cấu hình electron của Bo: 1sP2P2sP2P2pP1 Trong nguyên tử beri, tất cả các phân lớp electron đều đã bão hịa trong khi đĩ ở nguyên tử bo phân lớp ngồi cùng chỉ chứa một electron. Vì vậy năng lượng ion hĩa của beri lớn hơn của bo. - Trường hợp 2: Năng lượng ion hĩa của oxi nhỏ hơn năng lượng năng lượng ion hĩa của nitơ Giải thích 2s 2p Cấu hình electron của N: 1sP2P2sP2P2pP3P Cấu hình electron của O: 1sP2P2sP2P2pP4P Cấu hình electron của N là cấu hình bán bão hịa, đây là cấu hình bền vững. Trong nguyên tử O cĩ electron p thứ tư cùng chiếm một obitan với một electron p khác, nên bị đẩy mạnh hơn là nếu chỉ cĩ một mình nĩ trong một obitan, do đĩ electron thứ tư dễ bị tách ra khỏi nguyên tử. Đối với các chu kì sau tình hình cũng xảy ra tương tự Đối với các nguyên tố nhĩm B, quy luật khơng chặt chẽ như các nguyên tố nhĩm A. 2.3. ÁI LỰC ELECTRON 2.3.1. Định nghĩa Ái lực electron (AE) là năng lượng thốt ra hay thu vào khi nguyên tử tự do ở trạng thái khí khơng bị kích thích nhận electron để tạo thành ion âm. Theo quy ước của nhiệt động học, dấu âm (-) chỉ quá trình tỏa nhiệt, dấu dương (+) chỉ quá trình thu nhiệt. Ví dụ: : F(k) + e → FP-P(k) AE = - 328 kJ.molP-1 Giá trị AE càng âm, nguyên tử cĩ khuynh hướng nhận electron càng mạnh, ion âm tạo thành càng bền. Bảng sau đây trình bày ái lực electron của một số nguyên tố (kJ.molP-1P) Bảng 2.10. Giá trị ái lực electron của một số nguyên tố IA VIIIA H -72,8 IIA IIIA IVA VA VIA VIIA He +21 Li -59,6 Be +24,1 B -26,7 C -122 N 0 O -141 F -328 Ne +29 Na -52,9 Mg +230 Al -42,5 Si -134 P -72,0 S -200 Cl -349 Ar +34 K -48,4 Ca +156 Ga -28,9 Ge -119 As -78,2 Se -195 Br -325 Kr +39 Rb -46,9 Sr +167 In -28,9 Sn -107 Sb -103 Te -190 I -295 Xe +40 Cs -45,5 Ba +52,0 Tl -19,3 Pb -35,1 Bi -91,3 Po -183 At -270 Rn +41 2.3.2. Quy luật biến đổi Sự biến đổi ái lực electron của các nguyên tố cĩ liên quan chặt chẽ với bán kính nguyên tử và năng lượng ion hĩa. Qua bảng trên ta thấy - Trong một chu kì đi từ trái sang phải, ái lực electron của các nguyên tố ngày càng tăng, AE cĩ giá trị càng âm.Ta cũng thấy các phi kim nĩi chung cĩ AE âm hơn các kim loại. - Trong một nhĩm khi n tăng, nĩi chung ái lực electron của các nguyên tố giảm dần, AE cĩ giá trị kém âm hơn. Quá trình thu thêm electron thứ hai để tạo thành anion XP2-P bao giờ cũng là quá trình thu nhiệt vì sự đẩy nhau giữa các electron vượt quá lực hút của hạt nhận. XP-PR(k)R + e → XR(k)RP2-P AE>0 2.4. ĐỘ ÂM ĐIỆN 2.4.1. Định nghĩa Độ âm điện ( χ ) là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron về phía mình khi tạo thành liên kết hĩa học. Ví dụ: Trong phân tử HCl thì clo cĩ độ âm điện lớn hơn hidro nên cặp electron chung lệch về phía Clo. 2.4.2. Quy luật biến đổi Hình 2.18. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân Z Qua đồ thị trên ta thấy: Trong một chu kì, đi từ trái qua phải độ âm điện tăng dần và trong một nhĩm theo chiều từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần. Như vậy, các nguyên tố âm điện nhất là những phi kim ở gĩc bên phải phía trên bảng tuần hồn. Ngược lại các nguyên tố kém âm điện nhất là những kim loại hoạt động ở gĩc bên trái phía dưới bảng tuần hồn. Độ âm điện dùng để nghiên cứu định tính một số tính chất của phân tử như độ phân cực của liên kết hĩa học, độ bền của liên kết, v.v… 2.4.3. Cách xác định độ âm điện a. Theo Mulliken Độ âm điện của một nguyên tố (A) là nửa tổng năng lượng ion hố IAvới ái lực đối với electron AERAR. χ = (IA + AEA)/2 Độ âm điện của tính theo Mulliken là cĩ đơn vị năng lượng, thang độ âm điện của Mulliken là thang độ âm điện tuyệt đối. Phương pháp này khơng xác định được hết độ âm điện của tất cả các nguyên tố vì khơng biết đầy đủ ái lực đối với electron của tất cả các nguyên tố. b. Theo Pauling Độ âm điện Điện tích hạt nhân Ơng giả thiết rằng 2 nguyên tử A,B cĩ khả năng hút e như nhau thì năng lượng liên kết A-B bằng trung bình cộng của các liên kết A-A và B-B A-A B-BA-B E +EE = 2 Tuy nhiên, nếu A,B cĩ độ âm điện khơng bằng nhau thì liên kết A-B trở nên phân cực, giữa năng lượng liên kết A-B với trung bình cộng liên kết A-A và B-B cĩ một độ chênh lệch ∆ Khi đĩ ∆ = EA-B - A-A B-B E +E 2 Nếu độ âm điện của A, B càng chênh lệch thì ∆ càng lớn Gọi χAvà χB là độ âm điện của A và B và ∆ cĩ đơn vị kj/mol, ta cĩ |χA- χB| = 0,102 Δ Để xác định độ âm điện của một nguyên tố người ta qui ước độ âm điện của H bằng 2,2. Do đĩ thang âm điện của Pauling là thang tương đối 2.5. SỐ OXI HĨA Số oxi hĩa là số electron mà nguyên tử nhường đi hay thu vào để tạo thành anion cĩ cấu hình bền nsP2PnpP6P, nsP2PnpP6PndP10P (với giả thiết hợp chất cĩ cấu tạo ion). Số oxi hĩa dương cao nhất của một nguyên tố bằng số electron hĩa trị của nĩ, số oxi hĩa âm thấp nhất bằng số nhĩm trừ đi 8. Bảng 2.11. Số oxi hố của một số nguyên tố Số thứ tự nhĩm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hợp chất với oxi (RR2RORnR) RR2RO RO RR2ROR3 ROR2 RR2ROR5 ROR3 RR2ROR7 Số oxi hĩa trong hợp chất oxit +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 Hợp chất khí với hidro (RHR8-nR) RHR4 RHR3 RHR2 RH Số oxi hĩa trong các hidrua -4 -3 -2 -1 2.6. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT KIM LOẠI, PHI KIM 2.6.1. Định nghĩa Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nĩ dễ nhường electron để trở thành ion dương.Nguyên tử của nguyên tố nào càng dễ nhường electron, tính kim loại của nguyên tố đĩ càng mạnh. Ví dụ: Li (1sP2P2sP1P) cĩ tính kim loại mạnh hơn F (1sP2P2sP2P2pP5P) Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nĩ dễ nhận thêm electron để trở thành ion âm.Nguyên tử của nguyên tố nào càng dễ nhận electron, tính phi kim loại của nguyên tố đĩ càng mạnh. Ví dụ: F sẽ cĩ tính phi kim mạnh hơn Li. Lưu ý: Bán kính nguyên tử càng lớn thì tính kim loại càng mạnh, tính phi kim càng yếu và ngược lại. 2.6.2. Quy luật biến đổi a. Theo chu kì Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân (từ trái sang phải) thì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Vì trong cùng một chu kì đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do đĩ tính kim loại giảm và tính phi kim tăng. Ví dụ: Trong chu kì 2 Li Be B C N O Fr > r > r > r > r > r > r ⇒ Tính kim loại: Li > Be > B > C > N > O > F ⇒ Tính phi kim: Li < Be < B < C < N < O < F b. Theo nhĩm Trong cùng một nhĩm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới) tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Vì trong cùng một nhĩm khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng tính kim loại tăng và tính phi kim giảm. Ví dụ: Trong nhĩm IA Li Na K Rb Cs Frr < r < r < r < r < r ⇒ Tính kim loại: Li < Na < K < Rb < Cs < Fr ⇒ Tính phi kim: Li > Na > K > Rb > Cs > Fr PHỤC LỤC 4. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Trường THPT …….. Lớp: Họ và tên học sinh: ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA HỌC Thời gian làm bài: 15 phút. Đề thi gồm 02 trang và 17 câu. Học sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn. UĐỀ 1 Câu 1: Ion nào trong số các ion sau đây khơng phải là ion đẳng electron với một khí trơ? A. MgP2+P. B. CaP+P. C. OP2–P. D. Br P–P. Câu 2: Các nguyên tố trong dãy lantan cĩ nhiều tính chất vật lí, hĩa học giống nhau là do A. theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân Z thì các electron được xếp thêm vào các phân lớp f ở sâu bên trong chứ khơng phải bên ngồi. B. chúng cĩ các phân lớp s bão hịa. C. chúng nằm trong cùng một chu kỳ. D. chúng nằm trong cùng một nhĩm. Câu 3: Chọn kết luận đúng về bán kính của các ion và nguyên tử. A. Mg P2+P > RbP+P. B. NaP+P > KP+P. C. Br P−P > ClP−P. D. O > SP2-P. Câu 4: Nguyên tố cĩ ái lực electron lớn nhất (về trị tuyệt đối) trong các nguyên tố sau là A. photpho. B. canxi. C. clo. D. Xesi. Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây là khơng thỏa? (1) n = 3, l = 2, m = -2; (2) n = 3, l = 1, m = 0; (3) n = 3, l = 0, m = -1; (4) n = 3, l = 2, m = 0; (5) n = 3, l = 3, m = -2. A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (5). D. (4) và (5). Câu 6: Nguyên tử cĩ cấu hình electron ứng với năng lượng ion hĩa nhỏ nhất là A. [Ne] 3sP2P3pP1P. B. [Ne] 3sP2P3pP2P. C. [Ne] 3sP2P3pP3P. D. [Ne] 3sP2P3pP4P. Câu 7: Cho các ion và nguyên tử sau: OP2-P(I); FP-P (II); NaP+ P(III); MgP2+ P(IV); AlP3+ P(V); NP3-P(VI); Ne (VII). Thứ tự tăng dần bán kính của các ion và nguyên tử là: A. (V), (IV), (III), (VII), (II), (I), (VI). B. (VI), (I), (II), (VII), (III), (IV), (V). C. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI), (VII). D. (VII), (VI), (V), (IV), (III), (II), (I). Câu 8: Bốn số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tố X là: n = 3; l = 1; m = 0; mRsR = -1/2. Vị trí của X trong bảng tuần hồn là A. chu kì 3, nhĩm VIIIA. B. ơ 17, chu kì 3, nhĩm VIIB. C. ơ 18, chu kì 3, nhĩm VIIIA. D. chu kì 3, nhĩm VIIA. Câu 9: Ba nguyên tử X, Y, Z cĩ cấu hình electron lần lượt là: X: 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P; Y: 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP1P; Z: 1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP2 (1) Thứ tự bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z (2) Thứ tự năng lượng ion hĩa thứ nhất tăng dần: X < Y < Z (3) Thứ tự độ âm điện giảm dần: Y > X > Z (4) Thứ tự tính phi kim tăng dần: Y < X < Z Phát biểu đúng là: A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (1). Câu 10: Năng lượng (eV) của electron thấp nhất trong nguyên tử hidro là A. -4,3598. B. -2,1799. C. -13,6000. D. -14,350. Câu 11: Electron 3dP1P trong ion XP3+ Pứng với giá trị của 4 số lượng tử A. n = 3, l = 1, mRlR: -1, mRsR = + ½. B. n = 3, l = 0, mRlR = 0, mRs R= + ½. C. n = 3, l = 1, mRlR = -1, mRsR = – ½. D. n = 3, l = 2, mRlR: -2, mRsR = + ½ . Câu 12: Tính điện tích hiệu dụng ZP*P và hằng số chắn σ đối với electron thuộc phân lớp 2p trong nguyên tử Liti ( Z = 3). Biết năng lượng E phân lớp 2p là – 0,130 đơn vị năng lượng nguyên tử. A.ZP*P= 1,7; σ = 1,3. B. ZP*P = 1,02; σ = 1,98. C. ZP*P= 1,82; σ = 1,18. D. ZP*P= 1,75; σ = 1,28. Câu 13: A (Z=9); B (Z=10); (C) cĩ Z=11 và (D) cĩ Z=12 .Chọn phát biểu đúng. A. (C), (D) cĩ cùng số lớp vỏ. B. AP-P, CP+P, DP2+P đều cĩ 10 electron giống B. C. A là phi kim, C và D đều là kim loại. D. A là kim loại, C và D đều là phi kim. Câu 14: Trong phản ứng sau đây: 235 1 92 139 092 0 45 57 -1U + n Mo + La + 2X + e→ . Hạt X là A. electron. B. proton. C. heli. D. nơtron. Câu 15: Nguyên tố 23688 Ra phĩng xạ với chu kì bán rã tR1/2R = 5.10P 10 P giây, nguyên tố con của nĩ là Radon. Độ phĩng xạ ban đầu (Bq) của 693 gam Rađi là A. 2,56.10P13P. B. 8,32.10P13P. C. 2,72.10P11P. D. 4,52.10P11P. Câu 16: Đồng vị 2411Na ( chu kì bán rã 15 giờ) là chất phĩng xạ β, tạo thành đồng vị của Magie. Mẫu 24 11Na cĩ khối lượng ban đầu là 8 gam. Khối lượng magie (g) tạo thành sau thời gian 45 giờ là A. 8,00. B.7,00. C. 1,00. D. 1,14. Câu 17: Nguyên tố X cĩ 2 đồng vị hơn kém nhau 2 nơtron và phần trằm (%) số nguyên tử bằng nhau. Cho 11,8 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư AgNO R3R tạo thành 28,8g kết tủa. Số khối của 2 đồng vị lần lượt là A. 18; 20. B.79; 81. C.35; 37. D.126; 128. HẾT Trường THPT …….. Lớp: Họ và tên học sinh: ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA HỌC Thời gian làm bài: 15 phút. Đề thi gồm 02 trang và 17 câu Học sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn. UĐỀ 2 Câu 1: Electron cuối cùng của ion MnP2+P(Z=25) cĩ giá trị bốn số lượng tử là: A. n = 4, l = 0, m = 0, mRsR = -1/2. B. n = 3, l = 2, m = 0, mRs R= +1/2. C. n = 3, l = 2, m = +2, mRsR = +1/2. D. n = 4, l = 2, m = +2, mRsR = +1/2. Câu 2: Số electron tối đa trong phân lớp g (l = 4) là A. 32. B. 50. C.16. D.18. Câu 3: Hai nguyên tử X và Y cĩ cấu hình electron lần lượt là: [Ar]4sP1P; [Kr]4sP2P4pP5P. (1) X là kim loại cịn Y là phi kim. (2) X và Y đều thuộc chu kỳ 4, bán kính của X nhỏ hơn bán kính của Y. (3) X thuộc nhĩm IA cịn Y thuộc nhĩm VA. (4) X cĩ tính khử và cĩ điện hĩa trị 1+; Y cĩ tính oxi hĩa, Y cĩ khuynh hướng nhận thêm 1 electron. Các phát biểu đúng là A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố R cĩ phân lớp ngồi cùng là 3dP7P4sP2P. Chọn phát biểu đúng. A. R: Nhĩm VIIA, phi kim, số oxi hĩa cao nhất +7, số oxi hĩa thấp nhất là -1. B. R: Nhĩm VIIB, kim loại, số oxi hĩa cao nhất +7. C. R: Nhĩm IIA, kim loại , số oxi hĩa cao nhất +2. D. R: Nhĩm VIIIB, kim loại, cĩ số oxi hĩa bền + 2, +3. Câu 5: Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z cĩ tổng số hiệu nguyên tử là 16. Hiệu số electron của X và Y là 1. Tổng số electron trong ion -3YX là 32. Cơng thức phân tử của M là A. HR3RPOR4R. B. NaNOR3R. C. HNOR2R. D. HNOR3R. Câu 6: Biết 1eV = 1,602.10P-19P J. Năng lượng (eV) mà nguyên tử hidro hấp thụ khi chuyển dời electron từ trạng thái cĩ n = 1 lên trạng thái cĩ n = 2 là A. 9,8. B. 10,2. C.5,1. D.8,9. Câu 7: Biết năng lượng ở phân lớp 2s là – 0,198 đơn vị năng lượng nguyên tử. Điện tích hiệu dụng ZP*P và hằng số chắn σ đối với electron thuộc phân lớp 2s trong nguyên tử liti ( Z = 3) lần lượt là A. 1,26; 1,74. B. 0,98; 2,02. C.1,82; 1,18. D.1,23; 0,98. Câu 8: X,Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ quỳ tím, Y phản ứng với nước tạo dd làm xanh quỳ tím; oxit của Z vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ. Số hiệu nguyên tử của chúng tăng dần theo thứ tự: A. X,Y, Z. B.Z,Y, X. C. Z, X, Y. D.Y, Z, X. Câu 9: Một nguyên tố hĩa học cĩ ký hiệu Uup được cơng bố phát hiện năm 2004. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tố này là 7sP2P7pP3P. (1) Nguyên tố này thuộc chu kỳ 7. (2) Uup là phi kim. (3) Uup là kim lọai. (4) Uup thuoc nhĩm VA. (5) Đồng vị của nguyên tố này khơng cĩ tính phĩng xạ. Phát biểu đúng về Uup là: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (3), (4), (6). D. (1), (3), (5). Câu 10: Ở trạng thái kích thích thứ nhất, electron của HeP+P nằm ở phân lớp A.1s. B. 2s. C. 2p. D. 2s hay 2p. Câu 11: Electron cuối cùng của nguyên tử X cĩ các số lượng tử: n =3, l = 2, m = -1, ms = -1/2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là: A. chu kỳ 3, nhĩm VIIIB. B. chu kỳ 3, nhĩm IIA. C. chu kỳ 4, nhĩm IIB. D. chu kỳ 4, nhĩm VIIIB. Câu 12: Ion MP3+P cĩ cấu hình [Ar]3dP5P. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1sP2P 2sP2P 2pP6PR R3sP2P 3pP6P 3dP8P.B.1sP2P 2sP2P 2pP6PR R3sP2P 3pP6P 3dP6P4sP2P. C. 1sP2P 2sP2P 2pP6PR R3sP2P 3pP6P 3dP5 P4sP3P.P PD. 1sP2P 2sP2P 2pP6PR R3sP2P 3pP6P 3dP5P4sP2P4pP1P. Câu 13: Dãy các ion cĩ bán kính giảm dần là: A. FP- P > NaP+ P > MgP2+ P> OP2-P. B. MgP2+PR R> NaP+ P > FP-P > OP2-P. C. NaP+P > MgP2+ P> FP- P > OP2- P. D. OP2-P > FP- P> NaP+ P> MgP2+P. Câu 14: Sau bao nhiêu lần phĩng xạ α và bao nhiêu lần phĩng xạ β thì hạt nhân 23290Th biến đổi thành hạt nhân 20882 Pb ? A. 4 phĩng xạ α, 6 phĩng xạ β. B. 6 phĩng xạ α, 8 phĩng xạ β. C. 8 phĩng xạ α, 6 phĩng xạ β. D. 6 phĩng xạ α, 4 phĩng xạ β. Câu 15: Một tượng gỗ cổ cĩ độ phĩng xạ chỉ bằng 0,25 độ phĩng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng mới chặt xuống. Biết tượng gỗ phĩng xạ tia β từ P14PC và chu kì bán rã của P14PC là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là A. 2800 năm. B. 22400 năm. C. 5600 năm. D. 11200 năm. Câu 16: Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) cĩ trong phân tử XR2R bằng 56 hạt. Số khối của X nhỏ hơn 20. Cơng thức của XR2R là A. NR2R. B. OR2R. C. FR2R. D. HR2R. Câu 17: Clo cĩ 2 đồng vị P35PCl và P37PCl với khối lượng nguyên tử trung bình 35,5. Phần trăm % khối lượng củaP35PCl trong KClOR3 R(K= 39; OR R=16) là A. 28,57. B. 27,14. C. 21,43. D. 25,67. HẾT PHỤ LỤC 5. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THPT …….. Lớp: Họ và tên học sinh: ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút. Học sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn. UĐề 1 Câu 1: 1. 60−Coban được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do nĩ cĩ khã năng phát tia γ để hủy diệt tế bào ung thư. 60−Coban khi phân rã phát ra hạt α và tia γ , cĩ chu kì bán hủy là 5,27 năm. a. Viết phương trình hĩa học của phản ứng phân rã hạt nhân Coban-60 (Z=27). b. Nếu ban đầu cĩ 3,42 mg Coban-60 thì sau 30 năm cịn lại bao nhiêu mg? 2. Một chất thải phĩng xạ cĩ chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chơn dưới đất. Phải trong một thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân huỷ giảm từ 6,5 x 10P12P nguyên tử/phút xuống cịn 3 x 10P-3P nguyên tử/phút. Câu 2: Một hợp chất ion A được cấu tạo từ cation MP+P và anion −22X .Tổng số các loại hạt trong A là 164, trong đĩ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 52 hạt. Số khối của MP+P lớn hơn số khối của −2 2X là 7. Tổng số hạt trong ion MP + P nhiều hơn trong ion −22X là 7 hạt. a. Xác định vị trí M và X trong bảng tuần hồn. b. Tìm cơng thức phân tử của hợp chất ion trên. Câu 3: 1. X là nguyên tố thuộc nhĩm A, hợp chất với hiđro cĩ dạng XHR3R. Electron cuối cùng trên nguyên tử X cĩ tổng bốn số lượng tử bằng 4,5. Viết cấu hình electron nguyên tử cĩ thể cĩ của X. (Quy ước: từ - ℓ đến + ℓ). 2. Cĩ thể viết cấu hình electron của NiP2+Plà: Cách 1: NiP2+P [1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP8P]; Cách 2: NiP2+P [1sP2P2sP2P2pP6P3sP2P3pP6P3dP6P4sP2P]. Áp dụng phương pháp gần đúng Slater (Xlâytơ) tính năng lượng electron của NiP2+P với mỗi cách viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế? Tại sao? 3. Năng lượng ion hĩa thứ nhất (IR1 R- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cĩ giá trị (khơng theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích. HẾT Trường THPT …….. Lớp: Họ và tên học sinh: ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút. Học sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn. Đề 2 Câu 1: 1. Phịng thí nghiệm cĩ mẫu phĩng xạ AuP198P với cường độ 4,0 mCi/1g Au. Sau 48 giờ người ta cần một dung dịch cĩ độ phĩng xạ 0,5 mCi/1g Au. Hãy tính số gam dung mơi khơng phĩng xạ pha với 1g Au để cĩ dung dịch nĩi trên. Biết rằng AuP198PR R cĩ tR1/2R = 2,7 ngày đêm. 2. Một mẫu đá chứa 13,2 µ g 238 92U và 3,42 µ g 20682 Pb , biết chu kì bán huỷ của 23892U là 4,51.10P9 Pnăm. Hãy tính tuổi của mẫu đá trên. Câu 2: Một hợp chất B vơ cơ được tạo nên từ ion MP3+P và ion X − . Tổng số hạt trong hợp chất là 196, trong đĩ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 8. Tổng số hạt trong ion X −nhiều hơn tổng số hạt trong ion MP3+P là 16. a) Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hồn. b) Tìm cơng thức hợp chất B. Câu 3: 1. Nguyên tử của nguyên tố X cĩ electron cuối cùng cĩ bộ các số lượng tử: n = 3; l = 2; m = 0 và s = + 1 2 . a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X. b) Hãy xác định năng lượng ion hĩa thứ z (theo kJ/mol) của nguyên tử nguyên tố X. Với Z là số hiệu nguyên tử của nguyên tố X. 2. Cho các giá trị năng lượng ion hĩa (eV) liên tiếp nhau như sau: IR1 IR2 IR3 IR4 5,95 18,82 28,44 119,96 Hãy cho biết các giá trị năng lượng ion hĩa đĩ cĩ thể tương ứng với nguyên tố nào sau: Be (Z = 4); Al (Z = 13) và Fe (Z = 26). Giải thích. 3. a. Các vi hạt cĩ cấu hình electron phân lớp ngồi cùng: 3sP2P, 3pP4P, 3pP6P là nguyên tử hay ion? Tại sao? b. Hãy dẫn ra một phản ứng hố học ( nếu cĩ ) để minh hoạ tính chất hố học đặc trưng của mỗi vi hạt. Cho biết: Các vi hạt này là ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộc nhĩm A và nhĩm VIIIA. HẾT PHỤC LỤC 6 PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Kính gởi quý thầy, cơ! Để gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao năng lực tự học cho học sinh tơi đã chọn đề tài: “XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC – CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CHUYÊN” Rất mong quý thầy cơ cho biết ý kiến của mình khi sử dụng học liệu điện tử trong việc hỗ trợ giảng dạy bằng cách khoanh trịn vào các chữ số tương ứng với mức độ từ thấp (1) đến cao (5). A. Đánh giá học liệu điện tử Tiêu chí đánh giá Mức độ 1 2 3 4 5 Đánh giá về nội dung 9. Đầy đủ kiến thức quan trọng cần thiết 10. Kiến thức chính xác, khoa học 11. Bài tập phù hợp với trình độ chung của HS 12. Bám sát SGK chuyên và cĩ phát triển thêm 13. Kiến thức, tư liệu thiết thực và được cập nhật 14. Các vấn đề nĩng bỏng của thời đại gắn liền hĩa học và cuộc sống 15. Các vấn đề về mơi trường đang được xã hội quan tâm 16. Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng Đánh giá về hình thức 5. Thiết kế khoa học 6. Bố cục hợp lí, logic 7. Dễ truy cập vào các mục cần thiết 8. Giao diện đẹp, màu sắc hài hịa, hấp dẫn, thân thiện Đánh giá về tính khả thi 5. Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS 6. Phù hợp với trình độ học tập của HS 7. Phù hợp với điều kiện giảng dạy, học tập của GV và HS (cĩ máy vi tính) 8. Phù hợp với khả năng sử dụng máy vi tính của GV và HS Đánh giá về hiệu quả sử dụng HLĐT 9. Hỗ trợ tốt cho học sinh tự học 10. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh 11. Cải thiện khả năng làm bài và ghi nhớ kiến thức cho học sinh 12. Gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học 13. Gĩp phần tăng mức độ hứng thú học tập bộ mơn 14. Kết quả học tập được nâng lên 15. Gĩp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 16. Là nguồn tư liệu tốt cho GV trong việc giảng dạy B. Gĩp ý Kính mong quý thầy cơ đĩng gĩp ý kiến về HLĐT, những chỗ chưa hợp lí, những chỗ cần chỉnh sửa và cảm nghĩ riêng của mình. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý thầy cơ Họ tên: ......................................................................... Cơng tác tại trường: ..................................................... Tỉnh (Thành phố): ........................................................ PHỤ LỤC 7. PHIẾU ĐIỀU TRA DÀNH CHO HỌC SINH PHIẾU ĐIỀU TRA Các em học sinh thân mến! Để gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao năng lực tự học cho học sinh tơi đã chọn đề tài: “XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC – CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CHUYÊN” Rất mong các em cho biết ý kiến của mình khi sử dụng học liệu điện tử để tự học bằng cách khoanh trịn vào các chữ số tương ứng với mức độ từ thấp (1) đến cao (5). A. Đánh giá học liệu điện tử Tiêu chí đánh giá Mức độ 1 2 3 4 5 Đánh giá về nội dung 9. Đầy đủ kiến thức quan trọng cần thiết 10. Kiến thức chính xác, khoa học 11. Bài tập phù hợp với trình độ chung của HS 12. Bám sát SGK chuyên và cĩ phát triển thêm 13. Kiến thức, tư liệu thiết thực và được cập nhật 14. Các vấn đề nĩng bỏng của thời đại gắn liền hĩa học và cuộc sống 15. Các vấn đề về mơi trường đang được xã hội quan tâm 16. Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng Đánh giá về hình thức 5. Thiết kế khoa học 6. Bố cục hợp lí, logic 7. Dễ truy cập vào các mục cần thiết 8. Giao diện đẹp, màu sắc hài hịa, hấp dẫn, thân thiện Đánh giá về tính khả thi 5. Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS 6. Phù hợp với trình độ học tập của HS 7. Phù hợp với điều kiện học tập của HS 8. Phù hợp với khả năng sử dụng máy vi tính của HS Đánh giá về hiệu quả sử dụng HLĐT 8. Hỗ trợ tốt cho học sinh tự học 9. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh 10. Cải thiện khả năng làm bài và ghi nhớ kiến thức cho học sinh 11. Gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học 12. Gĩp phần tăng mức độ hứng thú học tập bộ mơn 13. Kết quả học tập được nâng lên 14. Gĩp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học B. Gĩp ý (ví dụ: nội dung, hình thức cần bổ sung hay sửa chữa…) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các em. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5586.pdf