Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT ............................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ 6
MỞ ĐẦU ...................................................................................
121 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự & tiền lương trong hệ thống ERP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................... 7
Mục tiêu, phạm vi của đề tài .......................................................................................... 7
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP - ERP
VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA.......................................................................................... 10
I. Khái niệm về ERP. .............................................................................................. 10
II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập...................................................... 12
III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP ..................................... 13
1. Cách tiếp cận hướng chức năng........................................................................... 13
2. Cách tiếp cận hướng đối tượng ............................................................................ 18
3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển
phần mềm: ............................................................................................................... 20
4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng ............................................... 21
5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân
sự&Lương trong bài toán ERP. ................................................................................ 22
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ...... 23
I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ ............................................................................... 23
1. Mở đầu ........................................................................................................ 23
2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ ...................................................................... 23
II. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 25
1. Mở đầu ........................................................................................................ 25
2. Luồng công việc xác định yêu cầu ................................................................ 25
3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng .............................................................. 26
4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng ....................................................................... 28
5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng ....................................................................... 29
6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng .............................................................. 30
7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng ........................................................................ 31
III. Phân tích .............................................................................................................. 32
1. Mở đầu ........................................................................................................ 32
2. Luồng công việc phân tích ........................................................................... 33
3. Phân tích kiến trúc........................................................................................ 33
4. Phân tích một ca sử dụng.............................................................................. 36
Luận văn thạc sĩ - 2 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5. Phân tích một lớp ......................................................................................... 39
6. Phân tích một gói ......................................................................................... 40
IV. Thiết kế ............................................................................................................... 41
1. Mở đầu ........................................................................................................ 41
2. Luồng công việc thiết kế .............................................................................. 42
3. Thiết kế kiến trúc ......................................................................................... 42
4. Thiết kế một ca sử dụng ............................................................................... 46
5. Thiết kế một lớp ........................................................................................... 49
6. Thiết kế một hệ thống con ............................................................................ 52
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG ........................ 54
I. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................ 54
II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương ......................... 55
1.Đặc tả yêu cầu ...................................................................................................... 55
2.Quy trình quản lý nhân sự tiền lương .................................................................... 57
2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ....... 57
2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động ......................... 59
2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác .......................... 62
2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật ........ 63
2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ............................ 66
2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ............................................ 68
Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương ......................... 69
III. Phát triển mô hình ca sử dụng .............................................................................. 71
1. Xác định tác nhân ................................................................................................ 71
2. Xác định ca sử dụng............................................................................................. 71
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp ............................................................................... 73
3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ...... 73
3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng ........................ 74
3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật................... 75
3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo ........................... 75
3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương ............................................ 76
IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình................................................................. 76
1.Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc .............................................................. 76
2.Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ............................................................... 79
2.1 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động .................................................. 80
2.2 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động ............................................ 81
2.3 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động ........................................................... 82
2.4 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động ................................................... 82
Luận văn thạc sĩ - 3 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
V. Phân tích hệ thống ............................................................................................... 83
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc ............................................................. 83
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động .............................................................. 84
2.1 Mô hình khái niệm ................................................................................... 84
2.2 Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 86
VI. Biểu đồ lớp .......................................................................................................... 87
1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên ........................................... 87
2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động ............................................................... 88
3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ................................................................ 89
4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................... 90
5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo .................................................................. 91
6. Biểu đồ lớp quản lý Lương .................................................................................. 92
VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu .............................................................................. 93
VIII. Chương trình thử nghiệm ................................................................................... 116
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 121
Luận văn thạc sĩ - 4 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT
Từ gốc Giải nghĩa
HTTT Hệ thông thông tin
ERP (Enterprise Resource Planning) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
CSDL Cơ sở dữ liệu
CNTT Công nghệ thông tin
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung .......................................................... 93
Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung .................................................... 93
Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri ............................................................................... 93
Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet ............................................... 94
Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong ................................................................... 94
Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong ............................................................. 94
Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan....................................... 94
Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung ......................................................... 95
Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap ........................................................ 95
Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec ........................ 96
Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap ............................ 96
Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy ............................ 96
Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan ............................................................. 98
Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh ..................................................... 98
Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu ............................................................ 98
Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap .......................................................... 98
Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong ................................................. 99
Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang .............................................. 99
Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca ............................................................... 99
Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan ............................................................. 99
Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien ............................................................... 100
Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD ............................................. 101
Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec ........................................................ 101
Luận văn thạc sĩ - 5 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD..................................................... 103
Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD ..................................................... 103
Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe ................................................. 103
Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe .................................................... 104
Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec ............................................ 104
Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec ..................................... 104
Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam .............................................. 105
Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep ............................................................. 105
Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT ............................................................ 105
Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH ........................................................ 106
Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa ....................................................................... 106
Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan .................................................................. 106
Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong ...................................................... 107
Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet .................................................. 107
Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong ......................................................... 108
Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng ................................................................................. 109
Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong ....................................................... 109
Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong ............................................................ 109
Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap ........................................................ 111
Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi............................................................................. 111
Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL .......................................... 111
Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL .................................................... 111
Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL ....................................... 112
Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL ................ 112
Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL ......................................... 112
Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn .................................................................. 112
Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn ........................................................ 113
Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec ...................................................... 113
Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac ...................................................... 113
Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao ............................................................. 113
Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc ............................................................................... 114
Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc ................................................................... 114
Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc ................................................. 115
Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao ......................................................... 115
Luận văn thạc sĩ - 6 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.
Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên ................ 57
Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động.................................... 60
Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác ..................................... 62
Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .............................. 63
Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ...................................... 66
Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ....................................................... 68
Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên .............................. 73
Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động ................................... 74
Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ............................. 75
Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo .................................... 75
Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương .................................................... 76
Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc ............................................... 77
Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 79
Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc .................................... 83
Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc ................................. 83
Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 85
Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................... 86
Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên .......................................... 87
Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động ............................................... 88
Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ............................................................. 89
Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................ 90
Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo ............................................................... 91
Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương ............................................................................... 92
Luận văn thạc sĩ - 7 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
Mục tiêu, phạm vi của đề tài
Đề tài nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lý Nhân sự &
Lương trong Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource
Planning - ERP) làm cơ sở cho việc xây dựng sản phẩm phần mềm ERP phục vụ,
hỗ trợ và hiện đại hoá công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp.
ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resources Planning) là bộ
giải pháp công nghệ thông tin có khả năng tích hợp toàn bộ ứng dụng quản lí sản
xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất, có thể tự động hoá các quy trình quản
lý, điều hành. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quản trị nguồn nhân lực, quản lý
dây chuyền sản xuất và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ đến việc bán hàng,
tiếp thị sản phẩm, trao đổi với các đối tác, với khách hàng... đều được thực hiện trên
một hệ thống duy nhất.
Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm có cấu
trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng
riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động độc lâp nhưng do bản chất của hệ thống ERP,
chúng kết nôi với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác nhau
nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn.
Theo tài liệu chính thức của CIBRES, cơ quan tổ chức thi và cấp chứng chỉ CIERP
(Certified Implementer of ERP – Chứng chỉ chuyên viên triển khai hệ thống ERP)
thì một ERP tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thành phần sau đây:
1. Kế toán tài chính
+ Sổ cái
+ Sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng
+ Bán hàng và các khoản phải thu
+ Mua hàng và các khoản phải trả
2. Nhân sự & Lương
3. Tài sản cố định
4. Hậu cần
+ Quản lý kho và tồn kho
+ Quản lý giao nhận
Luận văn thạc sĩ - 8 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
+ Quản lý nhà cung cấp
5. Sản xuất
+ Lập kế hoạch sản xuất
+ Lập kế hoạch nguyên vật liệu
+ Lập kế hoạch phân phối
+ Lập kế hoạch điều phối năng lực
+ Công thức sản phẩm
+ Quản lý luồng sản xuất
+ Quản lý mã vạch
+ Quản lý lệnh sản xuất
6. Dự báo và lập kế hoạch
7. Công cụ lập báo cáo
Như vậy, ERP là một tổ hợp các thành phần dành cho các phòng ban chức năng
trong một doanh nghiệp như kế toán, bán hàng, vật tư, sản xuất...
Một hệ thống ERP cụ thể có thể gồm không đầy đủ các thành phần trên. Nhưng,
như đã nói, "tích hợp" mới là điều chính yếu nhất của ERP. Tích hợp ở đây hiểu là
mọi phân hệ trong ERP cuối cùng đều đưa dữ liệu về một CSDL chung và duy nhất,
sau đó dữ liệu sẽ tự tìm đường đi để có mặt trong các bước xử lý tiếp theo ở những
bộ phận liên quan, cũng như trên các báo cáo tài chính và quản trị. Nói một cách
khác, không có dữ liệu nào cần phải nhập vào hai lần trong toàn bộ hệ thống này, là
điều khó tránh khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hệ thống chức năng riêng rẽ trước
kia.
ERP giúp doanh nghiệp đánh giá được dịch vụ hoặc vùng tập trung nhiều khách
hàng, đánh giá dịch vụ khách hàng ưa thích sử dụng cũng như khách hàng tiềm
năng. Bên cạnh đó, ERP còn thể hiện nhiều lợi ích khác với tính năng tích hợp như:
Phát triển khả năng mua bán và đặt hàng cũng như đăng kí dịch vụ trên mạng; điều
phối toàn bộ giá cả cho các dự án; Theo dõi, quản lí và sử dụng các tài sản; Xác
định quyền hạn và trách nhiệm của từng người tham gia hệ thống ...
Như đã giới thiệu ở trên, ERP là một hệ thống quản lý bao trùm lên mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài này em chỉ tiến hành nghiên cứu, phân tích
và thiết kế một phần trong bài toán ERP đó là: Xây dựng hệ thống thông tin Quản
lý Nhân sự & Tiền lương trong hệ thống ERP .
Luận văn thạc sĩ - 9 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn thạc sĩ - 10 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƯƠNG I:
HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP -
ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA
I. Khái niệm về ERP.
Hệ thống hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning
(ERP) là một thuật ngữ được dùng liên quan tới một loạt hoạt động của doanh
nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ , giúp doanh nghiệp quản lý một cách hiệu
quả các nguồn lực. Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá các hoạt động trong
doanh nghiệp bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn
kho, hoạch định và quản lý sản xuát, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách
hàng, v.v... Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích
hợp của doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số
lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.
Các nhà quản lý đã sớm nhận thấy máy tính không chỉ đơn thuần là một công cụ trợ
giúp nâng cao năng suất mà đã trở thành công cụ chủ đạo giúp doanh nghiệp tạo sự
chuyển biến triệt để trong cách làm việc, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản
phẩm cũng như cải thiện đáng kể mối quan hệ với khách hàng...
Từ những năm 60 đến nay, trên thế giới đã có nhiều hệ thống quản lý được áp dụng
cho các doanh nghiệp:
MRP – Material Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên liệu
MRPII – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất
MES – Manufacturing Execution System – Hệ thống điều hành sản xuất
ERP – Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
ERM – Enterprise Resource Management – Quản trị nguồn lực doanh nghiệp
CRM – Client Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng
SCM – Supply Chain Management – Quản trị dây chuyền cung cấp
Luận văn thạc sĩ - 11 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MRP và MRPII: Hệ thống MRP được phát triển từ giữa những năm 60, đến giữa
những năm 70 thì chuyển qua hệ thống MRPII. MRP chủ yếu đưa ra các tính toán
về nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất, MRPII chú trọng vào
khái niệm quản lý, bao gồm quản lý lao động và chi phí. Thời kỳ này các hệ thống
chạy trên các hệ thống máy lớn Mainframe và máy Mini.
ERP: Đến những năm 90, cùng với sự phát triển của công nghệ phần cứng và mạng
máy tính dựa trên cấu trúc Client – Server sử dụng máy chủ PC thay cho máy lớn
trở thành phổ biến, các hệ thống MRP nhường chỗ cho hệ thống mới là ERP. ERP
không chỉ giới hạn trong quản lý sản xuất mà còn bao trùm lên toàn bộ các hoạt
động chính của doanh nghiệp như: Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị hậu cần,
Quản trị hệ thống bán hàng...
Thập kỷ 90 là thời kỳ hoàng kim của ERP tất cả các công ty đa quốc gia và đại đa
số các công ty tại các nước phát triển đều đã triển khai ERP. Đầu thế kỷ 21 thế giới
bắt đầu nói nhiều đến bước phát triển tiếp theo của ERP là ERM cùng các hệ thống
khác tận dụng tiến bộ của công nghệ Internet là CRM và SCM.
ERM: ERM tuy gần với ERP về cách viết nhưng là khái niệm rộng hơn, nó không
phải là một bước tiến hóa về chức năng hay kỹ thuật như MRP tiến hóa lên ERP,
ERM thực chất là một bộ công cụ quản lý doanh nghiệp mà phần mềm chỉ là một
bộ phận. Các công cụ khác có thể hoàn toàn mang tính quản lý như: Huấn luyện, Kỹ
thuật quản trị dự án... các yếu tố phi máy tính của ERM là điểm tiến hóa rất quan
trọng, nhiều dự án ERP không thành công là do thiếu yếu tố này.
CRM: Đặt trọng tâm vào khả năng giao tiếp với bên ngoài (Khách hàng, Nhà cung
cấp...) của một hệ thống quản lý. CRM quản lý từ phân tích thị trường, lập kế hoạch
tiếp thị và bán hàng đến các hoạt động tiếp thị như chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua
Email, quản lý hoạt động chăm sóc khách hàng... CRM còn phân tích nhiều chiều
về khách hàng để giúp doanh nghiệp định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm
và bán hàng.
SCM: Được định nghĩa là quá trình từ lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, lựa chọn
nhà cung cấp, đưa ra các quy trình theo đó nhà cung cấp sẽ phải tuân thủ trong việc
cung cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất,
Luận văn thạc sĩ - 12 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
quản lý quá trình giao hàng cho đến quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong
việc nhận hàng.
Trong các hệ thống phần mềm quản lý nói trên, thì ERP là quan trọng nhất, đó là
xương sống của mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả các
công ty đa quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục
trặc vì bằng cách thủ công, công ty không thể kiểm soát được hàng trăm chi nhánh
và hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa và
nhỏ, ERP cũng là công cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý.
II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập
ERP là sản phẩm của sự kết hợp giữa công nghệ thông tin cùng với bề dày kinh
nghiệm quản lý trong đó cho phép nhà quản lý tối ưu hoá quy trình hoạt động theo
hệ thống quản trị tiêu chuẩn quốc tế. Một hệ thống hoạt động mang tính mạng lưới,
do vậy yêu cầu người phát triển hệ thống phải có cái nhìn sâu rộng, tổng quát không
những về CNTT mà còn phải có tầm nhìn chiến lược trong quản lý.
Ở Việt Nam hiện còn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và triển khai
ERP. Số lượng các nhà sản xuất trong nước và nhập khẩu cũng đã đưa ra được sự
lựa chọn nhất định cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, chưa hãng phần
mềm ERP của Việt Nam nào xây dựng được một hệ thống ERP mạnh và chuyên
nghiệp. Các công ty lớn trong nước cũng mới chỉ bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản
phẩm. Các hãng phần mềm của Việt Nam chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối
sản phẩm cho các hãng sản xuất ERP của nước ngoài, nên chỉ tác động được vào
một khoảng hẹp các khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài.
Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn,
hầu hết các doanh nghiệp đều chưa triển khai ERP với nhiều lý do chủ quan và
khách quan sau:
+ Nhận thức: Các đối tượng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các
doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua một hệ
thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ dừng lại ở mức triển
khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm quản lý khác cho các bộ phận
Luận văn thạc sĩ - 13 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
trong công ty. Tuy nhiên những phần mềm này hoạt động đơn lẻ không chia sẻ
thông tin với nhau.
+ Quy trình quản lý: Để triển khai được hệ thống ERP đòi hỏi doanh nghiệp phải có
các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng được ERP
trước hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp
Việt nam chưa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó không phải doanh
nghiệp nào cũng dùng được ERP. Những doanh nghiệp đã đạt chuẩn ISO về quy
trình quản lý sẽ dễ dàng hơn khi triển khai ERP.
+ Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển khai phải
đảm bảo các điều kiện cần thiết như cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía triển khai và
khách hàng, cán bộ tư vấn quản lý, tư vấn kỹ thuật, tư vấn hệ thống... Công việc
triển khai được chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập kế hoạch, thiết kế, chuyển
đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao.
III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP
Có hai cách tiếp cận cơ bản để phát triển phần mềm:
· Cách tiếp hướng chức năng và
· Cách tiếp cận hướng đối tượng.
1. Cách tiếp cận hướng chức năng
Phần lớn các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình như C, VB,
FoxPro hay Pascal từ trước đến nay đều được thực hiện theo cách tiếp cận hướng
chức năng hay còn được gọi là cách tiếp cận hướng thủ t._.ục. Cách tiếp cận này có
những đặc trưng sau:
Dựa vào chức năng, nhiệm vụ là chính. Khi khảo sát, phân tích một hệ thống
chúng ta thường tập trung vào các nhiệm vụ mà nó cần thực hiện. Chúng ta tập
trung trước hết nghiên cứu các yêu cầu của bài toán để xác định các chức năng
chính của hệ thống. Do đó, hệ thống phần mềm được xem như là tập các chức năng,
nhiệm vụ cần tổ chức thực thi.
Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc bắt nguồn vững chắc từ cách tiếp
cận hệ thống. Hệ thống được hoàn thiện theo cách phân tích top-down. Phân tích
hệ thống có cấu trúc không chỉ là “một ý tưởng tốt” hay một cái gì đó mà nhà thực
Luận văn thạc sĩ - 14 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
hành tìm ra để làm việc, nó còn là ứng dụng thực tế của một khái niệm lý thuyết đầy
hiệu lực.
Theo cách tiếp cận này, việc phân rã chức năng và làm mịn dần được thực
hiện theo cách từ trên xuống. Khả năng của con người là có giới hạn khi khảo sát,
nghiên cứu để hiểu và thực thi những gì mà hệ thống thực tế đòi hỏi. Để thống trị
(quản lý được) độ phức tạp của những vấn đề phức tạp trong thực tế thường chúng
ta phải sử dụng nguyên lý chia để trị, nghĩa là phân tách nhỏ các chức năng chính
thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống. Quá trình này được lặp
lại cho đến khi thu được những đơn thể chức năng tương đối đơn giản, hiểu được và
thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp để liên kết chúng
trong hệ thống. Độ phức tạp liên kết các thành phần chức năng của hệ thống
thường là tỉ lệ nghịch với độ phức tạp của các đơn thể. Vì thế một vấn đề đặt ra là
có cách nào để biết khi nào quá trình phân tách các đơn thể chức năng hay còn gọi
là quá trình làm mịn dần này kết thúc. Thông thường thì quá trình thực hiện phân rã
các chức năng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào độ phức hợp của bài toán ứng
dụng và vào trình độ của những người tham gia phát triển phần mềm. Một hệ thống
được phân tích dựa trên các chức năng hoặc quá trình sẽ được chia thành các hệ
thống con và tạo ra cấu trúc phân cấp các chức năng. Ví dụ, hệ thống quản lý thư
viện có thể phân chia từ trên xuống như sau:
Chúng ta có thể khẳng định là các chức năng của nhiều hệ thống thông tin quản lý
đều có thể tổ chức thành sơ đồ chức năng theo cấu trúc phân cấp có thứ bậc.
Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT được tiến hành theo một trình
tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trước hết phải có kế hoạch phân tích tỷ
mỷ, chu đáo đễn từng khâu công việc. Sau đó tiến hành từ bước phân tích chức
năng của HTTT, phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình
Hệ thống quản lý thư viện
1. Quản lý bạn đọc 2. Cho mượn tài liệu 3. Nhận trả tài liệu 4. Nhắc trả tài liệu
Luận văn thạc sĩ - 15 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
hoá HTTT bằng các mô hình như sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận phân tích phạm
vi, cân đối chức năng và dữ liệu. Cuối cùng là bản báo cáo chi tiết toàn bộ những
kết quả của quá trình phân tích hệ thống. Kết quả của giai đoạn phân tích sẽ là cơ
sở rất quan trọng để đưa ra quyết định có tiếp tục thiết kế hệ thống hay không. Và
nếu có thì tài liệu phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống.
Quá trình phân tích thiết kế sử dụng một nhóm các công cụ, kĩ thuật và mô
hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng như các yêu cầu mới của
người sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mới của hệ thống tương lai.
Phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung, chỉ ra những công
cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng.
Mỗi quy tắc gồm một loạt các bước và giai đoạn, được hỗ trợ bởi các mẫu và các
bảng kiểm tra, sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hoá cho tiến trình phát triển. Giữa các
bước có sự phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của bước này là đầu vào của bước tiếp
theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn.
Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thường được
dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình lôgic dùng cho
việc phân tích các yêu cầu của hệ thống.
Một điểm khá nổi bật là trong phương pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi
nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển hệ thống.
Trong chu trình phát triển hệ thống, người sử dụng tham gia vào hầu hết các pha
trong vòng đời của mình, trừ pha mã hoá
Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình phân tích thiết kế có thể tiến
hành gần như song song.
Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều giai
đoạn trước đó.
Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một
nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trước, giai đoạn
trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ
thống được hiệu quả thì người phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không được bỏ
Luận văn thạc sĩ - 16 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
qua bất cứ một giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi một giai đoạn, trên cơ sở phân tích
đánh giá bổ sung phương án được thiết kế, người ta có thể quay lại giai đoạn trước
đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu
trúc chu trình (lặp). Đây là một phương pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ
thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều được bổ sung hoàn
thiện thêm trong quy trình thiết kế.
Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống do được hỗ trợ bởi những tiến bộ
trong cả phần cứng và phần mềm. Chương trình được thể hiện dưới cùng dạng
ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL) nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp.
Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung
được hệ thống mới, trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc biệt.
Người phát triển và khách hàng gặp nhau và xác định mục tiêu tổng thể cho phần
mềm, xác định các yêu cầu nào đã biết, miền nào cần khảo sát thêm. Rồi đến việc
thiết kế nhanh. Thiết kế nhanh tập trung vào việc biểu diễn các khía cạnh của phần
mềm thấy được đối với người dùng (cách đưa vào và định dạng đưa ra). Thiết kế
nhanh ® xây dựng một bản mẫu ® người dùng đánh giá ® làm mịn các yêu cầu
cho phần mềm. Tiến trình lặp đi lặp lại xảy ra để cho bản mẫu được “vi chỉnh” thoả
mãn yêu cầu của khách, đồng thời giúp người phát triển hiểu kỹ hơn cần phải thực
hiện nhu cầu nào
Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử
dụng dữ liệu chung. Một hệ thống phần mềm bao giờ cũng phải được xem như là
một thể thống nhất, do đó các đơn thể chức năng phải có quan hệ trao đổi thống tin,
dữ liệu với nhau. Trong một chương trình gồm nhiều hàm (thực hiện nhiều chức
Giai đoạn n
Giai đoạn n+1
Giai đoạn n+2
Luận văn thạc sĩ - 17 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
năng khác nhau) muốn trao đổi dữ liệu được với nhau thì nhất thiết phải sử dụng dữ
liệu liệu chung hoặc liên kết với nhau bằng cách truyền tham biến. Mỗi đơn thể
chức năng không những chỉ thao tác, xử lý trên những biến dữ liệu cục bộ mà còn
phải sử dụng các biến chung, thường đó là các biến toàn cục.
Với việc sử dụng những biến toàn cục thì những bất lợi trong quá trình thiết kế và
lập trình là khó tránh khỏi. Đối với những dự án lớn, phức tạp có nhiều nhóm
thamgia, mỗi nhóm chỉ đảm nhận một số chức năng nhất định và như thế khi một
nhóm có yêu cầu thay đổi về dữ liệu chung đó thì sẽ kéo theo tất cả các nhóm khác
có liên quan cũng phải thay đổi theo. Kết quả là khi có yêu cầu thay đổi của một
đơn thể chức năng sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác và do đó sẽ ảnh hưởng tới
hiệu xuất lao động của các nhóm cũng như của cả dự án. Mặt khác, các chức năng
của hệ thống có nhu cầu phải thay đổi là tất yếu và rất thường xuyên.
Tính mở và thích nghi của hệ thống được xây dựng theo cách tiếp cận này là thấp
vì:
Hệ thống được xây dựng dựa vào chức năng là chính mà trong thực tế thì chức
năng, nhiệm vụ của hệ thống lại hay thay đổi. Để đảm bảo cho hệ thống thực hiện
được công việc theo yêu cầu, nhất là những yêu cầu về mặt chức năng đó lại bị thay
đổi là công việc phức tạp và rất tốn kém. Ví dụ: giám đốc thư viện yêu cầu thay đổi
cách quản lý bạn đọc hoặc hơn nữa, yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài
liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, v.v. Khi đó vấn đề duy trì
hệ thống phần mềm không phải là vấn đề dễ thực hiện. Nhiều khi có những yêu cầu
thay đổi cơ bản mà việc sửa đổi không hiệu quả và vì thế đòi hỏi phải thiết kế lại hệ
thống thì hiệu quả hơn.
Dữ liệu chung Dữ liệu chung
Chức năng 1 Chức năng 2
Dữ liệu riêng Dữ liệu riêng
Luận văn thạc sĩ - 18 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Các bộ phận của hệ thống phải sử dụng biến toàn cục để trao đổi với nhau, do vậy
khả năng thay đổi, mở rộng của chúng và của cả hệ thống là bị hạn chế. Như trên đã
phân tích, những thay đổi liên quan đến các dữ liệu chung sẽ ảnh hưởng tới các bộ
phận liên quan. Do đó, một thiết kế tốt phải rõ ràng, dễ hiểu và mọi sửa đổi chỉ có
hiệu ứng cục bộ.
Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa. Để có độ thích
nghi cao thì mỗi thành phần phải là tự chứa. Muốn là tự chứa hoàn toàn thì một
thành phần không nên dùng các thành phần ngoại lai. Tuy nhiên, điều này lại mâu
thuẫn với kinh nghiệm nói rằng các thành phần hiện có nên là dùng lại được. Vậy là
cần có một sự cân bằng giữa tính ưu việt của sự dùng lại các thành phần (ở đây chủ
yếu là các hàm) và sự mất mát tính thích ứng được của chúng. Các thành của hệ
thống phải có tính cố kết nhưng phải tương đối lỏng để dễ thích nghi. Một trong cơ
chế chính hỗ trợ để dễ có được tính thích nghi là kế thừa thì cách tiếp cận hướng
chức năng lại không hỗ trợ. Đó là cơ chế biểu diễn tính tương tự của các thực thể,
đơn giản hoá định nghĩa những khái niệm tương tự từ những sự vật đã được định
nghĩa trước trên cơ sở bổ sung hay thay đổi một số các đặc trưng hay tính chất của
chúng. Cơ chế này giúp chúng ta thực hiện được nguyên lý tổng quát hoá và chi tiết
hoá các thành phần của hệ thống phần mềm.
2. Cách tiếp cận hướng đối tượng
Để khắc phục được những vấn đề tồn tại nêu trên thì chúng ta cần phải
nghiên cứu phương pháp, mô hình và công cụ mới, thích hợp cho việc phát triển
phần mềm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Mô hình hướng đối tượng có thể
giúp chúng ta vượt được khủng hoảng trong công nghệ phần mềm và hy vọng sẽ
đưa ra được những sản phẩm phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy, dễ mở
rộng, dễ thích nghi, cường tráng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Cách tiếp
cận hướng đối tượng có những đặc trưng sau.
Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể). Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng
ta không tập trung vào các nhiệm vụ như trước đây mà tìm hiểu xem nó gồm những
thực thể nào. Thực thể hay còn gọi là đối tượng, là những gì như người, vật, sự kiện,
v.v. mà chúng ta đang quan tâm, hay cần phải xử lý. Ví dụ, khi xây dựng “Hệ thống
Luận văn thạc sĩ - 19 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta tìm hiểu xem nó gồm những lớp đối tượng
hoặc những khái niệm nào.
Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối tượng. Để hiểu rõ về hệ thống,
chúng ta phân tách hệ thống thành các đơn thể đơn giản hơn. Quá trình này được
lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể tương đối đơn giản, dễ hiểu và thực hiện
cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp khi liên kết chúng trong hệ
thống. Xét “Hệ thống quản lý thư viện”, chúng ta có các lớp đối tượng sau:
Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các thông điệp. Theo nghĩa thông
thường thì lớp là nhóm một số người, vật có những đặc tính tương tự nhau hoặc có
những hành vi ứng xử giống nhau. Trong mô hình đối tượng, khái niệm lớp là cấu
trúc mô tả hợp nhất các thuộc tính, hay dữ liệu thành phần thể hiện các đặc tính của
mỗi đối tượng và các phương thức, hay hàm thành phần thao tác trên các dữ liệu
riêng và là giao diện trao đổi với các đối tượng khác để xác định hành vi của chúng
trong hệ thống. Khi có yêu cầu dữ liệu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, một đối
tượng sẽ gửi một thông điệp (gọi một phương thức) cho đối tượng khác. Đối tượng
nhận được thông điệp yêu cầu sẽ phải thực hiện một số công việc trên các dữ liệu
mà nó sẵn có hoặc lại tiếp tục yêu cầu những đối tượng khác hỗ trợ để có những
thông tin trả lời cho đối tượng yêu cầu. Với phương thức xử lý như thế thì một
chương trình hướng đối tượng thực sự có thể không cần sử dụng biến toàn cục nữa.
Tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn vì:
· Hệ thống được xây dựng dựa vào các lớp đối tượng nên khi có yêu cầu
thay đổi thì chỉ thay đổi những lớp đối tượng có liên quan hoặc bổ sung thêm
một số lớp đối tượng mới (có thể kế thừa từ những lớp có trước) để thực thi
những nhiệm vụ mới mà hệ thống cần thực hiện. Ví dụ: Giám đốc thư viện
yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường
Tập_Danh_Mục Sách
Bạn_Đọc Tạp_Chí
Luận văn thạc sĩ - 20 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
xuyên yêu cầu để đặt mua, ta có thể bổ sung thêm lớp mới để theo dõi yêu
cầu: lớp Yêu_Cầu.
· Trong các chương trình hướng đối tượng có thể không cần sử dụng biến
toàn cục nên mọi sửa đổi, cập nhật trong mỗi thành phần chỉ có hiệu ứng cục
bộ.
Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa. Các lớp đối tượng được tổ chức theo
nguyên lý bao gói và che giấu thông tin, điều này làm tăng thêm hiệu quả của kế
thừa và độ tin cậy của hệ thống. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như: C++,
Java, C#, Delphi, v.v. đều hỗ trợ quan hệ kế thừa
3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình
phát triển phần mềm:
Phát triển phần mềm hướng đối tượng Phát triển phần mềm có cấu trúc
Lập trình
hướng đối
tượng
CSDL
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
CSDL hướng
đối tượng
CSDL
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Lập trình
có cấu trúc
CSDL
quan hệ
Bước đệm
Bước đệm
Bước đệm
Luận văn thạc sĩ - 21 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng
· Đối tượng là cơ sở để kết hợp các đơn thể có thể sử dụng lại thành hệ
thống lớn hơn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao.
· Qui ước truyền thông điệp giữa các đối tượng đảm bảo cho việc mô tả các
giao diện giữa các đối tượng thành phần bên trong hệ thống và những hệ
thống bên ngoài trở nên dễ dàng hơn. Điều đó giúp cho việc phân chia những
dự án lớn, phức tạp để phân tích, thiết kế theo cách chia nhỏ bài toán thành
các lớp đối tượng hoàn toàn tương ứng với quan điểm hướng tới lời giải phù
hợp với thế giới thực một các tự nhiên.
· Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ
thống thông tin an toàn.
· Nguyên lý kế thừa dựa chính vào dữ liệu rất phù hợp với ngữ nghĩa của
mô hình trong cài đặt.
· Lập trình hướng đối tượng đặc biệt là kỹ thuật kế thừa cho phép dễ dàng
xác định các đơn thể và sử dụng ngay khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các
chức năg (đơn thể mở) và sau đó mở rộng được mà không làm ảnh hưởng tới
các đơn thể khác.
· Định hướng đối tượng cung cấp những công cụ, môi trường mới, hiệu quả
để phát triển phần mềm theo hướng công nghiệp và hỗ trợ để tận dụng được
những khả năng kế thừa, sử dụng lại ở phạm vi diện rộng để xây dựng được
những hệ thống phức tạp, nhạy cảm như: hệ thống động, hệ thống thời gian
thực, v,v.
· Xoá bỏ được hố ngăn cách giữa các pha phân tích, thiết kế và cài đặt
trong quá trình xây dựng phần mềm.
Luận văn thạc sĩ - 22 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản
trị nhân sự&Lương trong bài toán ERP.
Như đã trình bầy ở chương I, đặc trưng của ERP là có cấu trúc phân hệ (module).
Nó được cấu thành từ nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng riêng và có
thể hoạt động độc lập. Nhưng tích hợp mới là đặc trưng nhất của ERP, tích hợp ở
đây được hiểu là:
· Tích hợp từ nhiều phân hệ (module)
· Tích hợp nhiều chức năng.
· Tích hợp cho nhiều mô hình quản lý của doanh nghiệp.
Khi triển khai, việc phải thay đổi lại cấu trúc, chức năng và các lựa chọn là không
thể tránh khỏi để phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể. Mặt khác khi xã hội ngày
càng phát triển thì các quan hệ lao động, cách thức quản lý cũng phải thay đổi để
phù hợp với yêu cầu, chính vì vậy những nhà phát triển ERP phải luôn luôn cải tiến
sản phẩm của mình sao cho hài lòng khách hàng.
Căn cứ vào các đặc điểm trên của ERP và các ưu điểm của phương pháp tiếp cận
hướng đối tượng nên em chọn phương pháp này cho để thực hiện luận văn này.
Luận văn thạc sĩ - 23 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƯƠNG II:
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ
1. Mở đầu
Để nắm bắt được yêu cầu của một hệ thống tin học hóa, ta cần tìm hiểu hệ thống
thực. Công việc này được tiến hành bằng cách tìm hiểu hoạt động nghiệp vụ và xây
dựng các mô hình miền và mô hình nghiệp vụ để nắm bắt toàn bộ các vấn đề thuần
nghiệp vụ của hệ thống
2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ
Việc tìm hiểu nghiệp vụ được tiến hành qua các bước sau
· Tìm hiểu bối cảnh hệ thống
· Nắm bắt các yêu cầu phi chức năng
2.1 Tìm hiểu bối cảnh hệ thống
Mô tả bối cảnh của một hệ thống bằng cách xây dựng mô hình miền và mô hình
nghiệp vụ của nó. Tùy theo yêu cầu của từng bài toán cụ thể mà ta có thể xây dựng
một mô hình miền hoặc mô mô hình nghiệp vụ đầy đủ, hoặc cả hai hoặc không cần
mô hình nào cả
Xây dựng mô hình miền
Mục đich của mô hình hóa miền là để hiểu và mô tả các lớp quan trọng nhất bối
cảnh của miền. Ta có thể lập một từ điển giải thích để định nghĩa về các lớp miền.
Từ điển thuật ngữ và mô hình miền giúp khách hàng và người phát triển chia sẻ
những thuật ngữ khái niệm chung. Đối với những miền nghiệp vụ rất nhỏ, không
cần thiết phát triển một mô hình miền mà chỉ cần sử dụng từ điển thuật ngữ là đủ
Mô hình miền (domain model)
Mô hình miền mô tả các khái niệm quan trọng của hệ thống qua các đối tượng của
miền nghiệp vụ và liên kết giữa chúng với nhau. Các đối tượng miền là những vật
hay khái niệm trong thực tế hoặc các sự kiện diễn ra trong môi trường mà hệ thống
làm việc. Có 3 dạng lớp đối tượng miền điển hình
Luận văn thạc sĩ - 24 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
· Các đối tượng nghiệp vụ thể hiện những vật được quản lý trong hoạt động
nghiệp vụ như: bản yêu cầu nhân sự, tài khoản, hợp đồng ...
· Các đối tượng thế giới thực và các khái niệm mà một hệ thống cần theo
dõi, ví dụ như giao dịch thanh toán, mua hàng, rút tiền…
· Các sự kiện sẽ hoặc đã xuất hiện: Chấm công, phỏng vấn, ký hợp đồng
lao động …
· Mô hình miền có thể mô tả bằng nhiều biểu đồ lớp của UML
Xây dựng mô hình nghiệp vụ
Một mô hình nghiệp vụ được phát triển qua hai bước:
§ Xây dựng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ bao gồm việc xác định
các tác nhân nghiệp vụ mà các tác nhân sử dụng. Mô hình cho phép
người phát triển hiểu rõ hơn về giá trị mà nghiệp vụ đem lại cho tác
nhân sử dụng nó
§ Phát triển một mô hình đối tượng nghiệp vụ bao chứa những người
tham gia nghiệp vụ, các thực thể nghiệp vụ và các đơn vị công việc
cùng nhau thực hiện các ca sử dụng nghiệp vụ. Các quy tác nghiệp vụ
và các điều chình khác trong nghiệp vụ được liên kết với các đối
tượng khác
Mô hình nghiệp vụ (bussiness model)
Mô hình nghiệp vụ được thể hiện ra bằng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ. Nó có
thể bao gồm các chế tác(thành phần) sau:
§ Đối tượng miền
§ Đối tượng nghiệp vụ
§ Người tham gia nghiệp vụ và các trách nhiệm, thao tác tương ứng
Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ
Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ mô tả các quá trình nghiệp vụ của một tổ chức dưới
dạng các ca sử dụng nghiệp vụ và các tác nhân nghiệp vụ tương ứng. Nó xem xét
một hệ thống nghiệp vụ từ quan điểm người sử dụng và chỉ ra làm thế nào để hệ
thống cung cấp một giá trị gia tăng cho tác nhân nghiệp vụ hệ thống đó. Mô hình ca
sử dụng nghiệp vụ được miêu tả bằng sơ đồ ca sử dụng[3]
Luận văn thạc sĩ - 25 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Mô hình miền là một trường hợp riêng của mô hình nghiệp vụ mà ở đó ta chỉ tập
trung vào các vật – các lớp miền hoặc các thực thể nghiệp vụ mà người tham gia
nghiệp vụ sẽ phải làm với chúng
2.2. Xác định các yêu cầu bổ sung
Các yêu cầu bổ sung là các yêu cầu phi chức năng mà không thể liên kết với các ca
sử dụng nghiệp vụ cụ thể nào. Chúng có ảnh hưởng đến nhiều ca sử dụng hoặc chỉ
đến một ca sử dụng nghiệp vụ nào đó. Ví dụ như tính thể hiện, các giao diện, các
yêu cầu thiết kế vật lý và kiến trúc, các rằng buộc về thiết kế và cài đặt
II. Xác định yêu cầu
1. Mở đầu
Mục tiêu của việc xác định yêu cầu la phát triển một mô hình ca sử dụng của hệ
thống cần xây dựng bằng cách dùng các ca sử dụng. Các ca sử dụng cung cấp một
cách có hệ thống và trực quan để nắm bắt các yêu cầu có tính chức năng mà tập
trung đặc biệt vào giá trị gia tăng đem lại cho mỗi cá nhân người dùng hoặc mỗi hệ
thống bên ngoài tương tác với hệ thống
2. Luồng công việc xác định yêu cầu
Để mô tả các yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống dưới góc độ phát triển phần mềm cần:
· Tìm các tác nhân và các ca sử dụng: nhằm đưa ra một phiên bản đầu tiên
của mô hình ca sử dụng.
· Xác định các ca sử dụng có ý nghĩa về mặt kiến trúc và sắp ưu tiên các ca
sử dụng sẽ được triển khai trong mỗi vòng lặp
· Mô tả chi tiết mọi ca sử dụng đã được sắp thứ tự ưu tiên
· Đưa ra các giao diện – người dùng thích hợp cho mỗi tác nhân tương tác
trong các ca sử dụng
· Tái cấu trúc mô hình ca sử dụng bằng cách xác định và đưa ra các tổng
quát hóa của các ca sử dụng để làm sao cho chúng càng dễ hiểu càng tốt
Kết quả của luồng công việc này là một phiên bản đầu tiên của mô hình ca sử dụng,
các ca sử dụng và các bản mẫu giao diện – người sử dụng đã được tổng hợp lại. Các
kết quả của các lần lặp tiếp theo sẽ gồm các phiên bản mới của các thành phần này
Luận văn thạc sĩ - 26 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nhưng chúng sẽ được hoàn thiện, được cải tiến và làm mịn dần trong quá trình các
bước lặp
3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng
Việc xác định các ca sử dụng và các tác nhân gồm bốn bước:
§ Tìm các tác nhân
§ Tìm các ca sử dụng
§ Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng
§ Mô tả mô hình ca sử dụng tổng thể
Các bước này không bắt buộc phải thực hiện theo thứ tự mà thường được thực hiện
đồng thời. Kết quả của hoạt động này là một phiên bản của mô hình ca sử dụng với
các tác nhân và các ca sử dụng
3.1. Tìm các tác nhân
Có hai tiêu chuẩn để xác định các tác nhân:
§ Phải có ít nhất một người dùng mà có thể thực hiện vai trò của tác
nhân dự kiến
§ Sự trùng lặp giữa các vai trò của những tác nhân khác nhau đóng vai
trong mối quan hệ với hệ thống là tối thiểu nhất
Sau khi tìm được tác nhân cần:
Mô tả ngắn gọn các vai trò của mỗi tác nhân tương tác với hệ thống và mục tiêu sử
dụng hệ thống. Việc mô tả ngắn gọn mỗi tác nhân phải nêu bật được các yêu cầu và
các trách nhiệm của tác nhân đó
Các tác nhân nhận được ở đây có thể dùng làm điểm xuất phát để tìm các ca sử
dụng
Tác nhân (actor)
Tác nhân thể hiện cho những phần ngoài hệ thống mà tương tác với hệ thống. Tác
nhân có thể là các kiểu người dùng hoặc các kiểu hệ thống ngoài của hệ thống
Một tác nhân đóng một vai trò nào đó đối với mỗi ca sử dụng mà nó tương tác. Mỗi
khi một người dùng( hoặc hệ thống ngoài cụ thể) tương tác với hệ thống, thể hiện
của tác nhân tương ứng đóng một vai trò mà người dùng thực hiện
Luận văn thạc sĩ - 27 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.2. Tìm các ca sử dụng
Từ danh sách các tác nhân, ta xác định các ca sử dụng mà mỗi tác nhân này thực
hiện. Khi xác định được đầy đủ và chính xác các tác nhân cũng như các ca sử dụng
mà các tác nhân này thực hiện để tương tác với hệ thống, ta sẽ có được các ca sử
dụng bao gói được toàn bộ các chức năng cần có của hệ thống
Khi xác định các ca sử dụng, nên áp dụng hai tiêu chuẩn sau:
Kết quả có giá trị: Mỗi ca sử dụng được thực hiện thành công phải cung cấp một giá
trị cho tác nhân để đạt được một mục tiêu nào đó khi tác nhân tương tác với hệ
thống.
Tác nhân cụ thể: Nhờ việc xác định các ca sử dụng mà chúng cung cấp giá trị cho
tác nhân người dùng thực. Các ca sử dụng không nên quá lớn
Ca sử dụng (use case)
Mỗi cách thức mà tác nhân sử dụng hệ thống được gọi là một ca sử dụng. Có thể coi
các ca sử dụng như là những “khúc” chức năng mà hệ thống cung cấp và đem lại
một giá trị gia tăng cho tác nhân. Nói một cách khác, mỗi ca sử dụng đặc tả một
chuỗi các hành động(kể cả các chuỗi hành động thay thế) mà hệ thống có thể thực
hiện khi tương tác với các tác nhân của nó. Một thể hiện ca sử dụng là sự thực
hiện(hoặc xử lý) của ca sử dụng đó
3.3. Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng
Sau khi tìm được các ca sử dụng, trước hết mô tả nó một cách ngắn gọn để tóm tắt
các hành động của ca sử dụng.
3.4. Mô tả Mô hình ca sử dụng tổng thể
Chúng ta sử dụng các biểu đồ và các các mô tả để diễn đạt mô hình ca sử dụng tổng
thể, đặc biệt là các ca sử dụng có liên quan đến nhau. Các ca sử dụng trong mô hình
ca sử dụng có thể được tổ chức thành các cụm ca sử dụng được gọi là các gói ca sử
dụng
Để đảm bảo tính nhất quán khi mô tả nhiều ca sử dụng cùng một lúc, ta nên xây
dựng từ điển giải thích, các thuật ngữ này có thể xuất phát từ các lớp trong mô hình
miền hoặc mô hình nghiệp vụ
Từ điển giải thích(glossary)
Luận văn thạc sĩ - 28 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Một từ điển giải thích thường được dùng để xác định các thuật ngữ quan trọng và
thông dụng mà người phát triển sử dụng để mô tả hệ thống. Một từ điển giải thích
đem lại sự thống nhất trong việc định nghĩa các khái niệm và các cách diễn đạt giữa
những người phát triển
Mô hình ca sử dụng
Một mô hình ca sử dụng là một mô hình của một hệ thống. Nó bao gồm các tác
nhân, các ca sử dụng và các mối quan hệ giữa chúng
Mô hình ca sử dụng cho phép những nhà phát triển và các khách hàng cùng làm
việc về các yêu cầu, đó là các điều kiện hoặc các khả năng mà hệ thống phải tuân
theo
Kết quả của bước này cũng là một mô tả tổng quan của mô hình ca sử dụng. Nó mô
tả các tác nhân và các ca sử dụng tương tác với nhau như thế nào, và các ca sử dụng
liên kết với nhau như thế nào.
Sau đó cần thẩm định mô hình ca sử dụng theo các tiêu chí sau:
§ Mọi yêu cầu cần thiết về mặt chức năng đã được nắm bắt thành các ca
sử dụng chưa?
§ Chuỗi các hành động đã la đúng đắn, đầy đủ và có thể hiểu được đối
với mỗi ca sử dụng chưa?
§ Bất kỳ các ca sử dụng nào đều phải cung cấp ít nhất một giá trị gia
tăng cho tác nhân. Nếu không thì các ca sử dụng này phải được xem
xét lại
4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng
Mục đích hoạt động này là nhằm lập thứ tự ưu tiên các ca sử dụng để quyết định
những ca sử dụng nào cần được triển khai ngay trong những lần lặp đầu và chúng
đóng vai trò như kiến trúc của hệ thống
Mô tả kiến trúc
Mô tả kiến trúc la một cái nhìn về mặt kiến trúc của mô hình ca sử dụng. Nó gồm
những ca sử dụng mang ý nghĩa về mặt kiến trúc.
Một mô tả kiến trúc của một mô hình ca sử dụng thường bao gồm các ca sử dụng
mô tả một vài chức năng cốt yếu và quan trọng hoặc liên quan đến một vài yêu cầu
Luận văn thạc sĩ - 29 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
quan trọng mà cần được phát triển. Mô tả kiến trúc này thường được sử dụng như là
đầu vào để phân loại các ca sử dụng cho việc phát triển trong một vài bước lặp đầu
5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng
Mục đích chính ở đây là mô tả luồng các sự kiện của ca sử dụng một cách chi tiết
khi khởi đông, tương tác với các tác nhân như thế nào đến kết thúc. Để mô tả chi
tiết ca sử dụng ta có thể mô tả bằng văn bản(hay bảng) và các biểu đồ ca sử dụng
kèm theo
Luồng các sự kiện của một ca sử dụng
Là luồng các sự kiện đặc tả chuỗi công việc mà hệ thống làm khi một ca sử dụng cụ
thể được thực hiện. Luồng các sự kiện cũng đặc tả cách thức mà hệ thống tương tác
với các tác nhân khi ca sử dụng được thực hiện. Nó có thể được mô tả dưới dạng
văn bản(hay bảng) chuỗi các hoạt động của một ca sử dụng
5.1. Cấu trúc của một Mô tả ca sử dụng
Cấu trúc của mô tả ca sử dụng thường được tổ chức sao cho cả người phát triển,
khách hàng, và người dùng đều có thể hiểu được. Mô tả ca sử dụng cần có cấu
trúc như sau:
§ Trạng thái xuất phát(tiền điều kiện)
§ Làm thế nào và khi nào thì ca sử dụng khởi động( tức là hành động
thứ nhất được thực hiện như thế nào)
§ Các chuỗi hành động phải được thực hiện theo thứ tự. Ở đây thứ tự
được xác định bởi chuỗi hành động đã đánh số
§ Ca sử dụng kết thúc như thế nào và khi nào
§ Trạng thái khi kết thúc(hậu điều kiện)
§ Các con đường không được phép thực hiện
§ Mô tả các con đường cơ bản(phương án) mà dãy hành động xảy ra
§ Mô tả các phương án ngoại lệ
Có thể mô tả mỗi phương án thực hiện ca sử dụng bằng văn bản( hay một bảng với
cột tác nhân và cột phản ứng của hệ thống)
Một nhiệm vụ quan trọng nữa là đặc tả là những yêu cầu phi chức năng. Đa số các
yêu cầu phi chức năng đều có liên quan tới một ca sử dụng cụ thể nào đó. Chẳng
hạn các yêu cầu về tốc độ thực hiện, tính khả dụng, độ chính xác, thời gian phúc
Luận văn thạc sĩ - 30 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
đáp._.liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoSo varchar(50) PK Mã hồ sơ dự tuyển
2. HoTen nvarchar(100) Họ và tên
3. NgaySinh datetime Ngày tháng năm sinh
4. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh
5. GioiTinh bit Giới tính
6. QueQuan nvarchar(50) Quê quán
7. DanToc nvarchar(50) Dân tộc
8. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch
9. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ
10. ThanhPho nvarchar(50) Thành phố
11. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại
12. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động
13. Email nvarchar(200) Email
14. SoCMND nvarchar(50) Số CMND
15. NoiCapCMND nvarchar(250) Nơi cấp
16. NgayCapCMND datetime Ngày cấp
17. NgayKham datetime Ngày khám sức khỏe
18. ChieuCao real Chiều cao
19. CanNang real Cân nặng
20. ThiLuc nvarchar(10) Thị lực
21. XepLoaiSK nvarchar(10) Xếp loại sức khỏe
22. HinhAnh image Hình ảnh
23. NgayNop datetime Ngày nộp hồ sơ
24. TinhTrang tinyint FK Tình trạng hồ sơ
25. DaPhongVan bit Đã phỏng vấn
26. ThongBao tinyint Thông báo
27. NgaySeDenLam datetime Ngày đến làm
28. KetQuaCuoiCung bit FK Kết quả cuối cùng
Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ tuyển dụng (Thuộc tính
khóa)
2. MaBangCap tinyint PK,FK Mã bằng cấp (Thuộc tính khóa)
3. NoiCap nvarchar(250) Nơi cấp
Luận văn thạc sĩ - 96 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4. NgayCap datetime Ngày cấp
5. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn
6. DatLoai nvarchar(100) Đạt loại
7. ChuyenMon nvarchar(200) Chuyên môn
8. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa)
2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian
3. NoiLamViec nvarchar(100) Nơi làm việc
4. DiaChi nvarchar(100) Địa chỉ
5. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại
6. NguoiThamKhao nvarchar(50) Người tham khảo
7. NoiDungCongViec nvarchar(200) Nội dung công việc
8. ChucVu nvarchar(50) Chức vụ
9. MucLuong nvarchar(50) Mức lương
10. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa)
2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian học
3. NoiHocTap nvarchar(100) Nơi học tập
4. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ
5. ThongTinKhac ntext Thông tin khác
Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaCTy int PK Mã công ty thành viên
2. TenCty nvarchar(50) Tên công ty
3. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ
4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại
5. SoFax nvarchar(15) Số Fax
6. Email nvarchar(20) Email
7. SoTaikhoan nvarchar(20) Số tài khoản
8. NoiMo nvarchar(50) Noi mở tài khoản
9. Masothue nvarchar(15) Mã số thuế
Luận văn thạc sĩ - 97 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn thạc sĩ - 98 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan
STT Tên trường Kiểu dữ
liệu
Khóa Diễn giải
1. MaBoPhan int PK Mã bộ phận (Khóa chính)
2. MaCty int FK Mã công ty (Tham chiếu tới bảng 12)
3. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận
4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại
5. SoFax nvarchar(15) Số Fax
6. Email nvarchar(20) Email
7. ThongTinThem ntext Thông tin thêm
8. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh
STT Tên trường Kiểu dữ
liệu
Khóa Diễn giải
1. MaChucDanh int PK Mã chức danh (Khóa chính)
2. MaChucVu int FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15)
3. TenChucDanh nvarchar(50) Tên chức danh
4. MaBoPhan int FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13)
5. GhiChu ntext Ghi chú
6. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaChucVu int PK Mã chức vụ (Khóa chính)
2. TenChucVu nvarchar(100) Tên chức vụ
3. GhiChu ntext Ghi chú
4. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap
STT Tên trường Kiểu dữ
liệu
Khóa Diễn giải
1. MaBangCap tynint PK Mã bằng cấp (Khóa chính)
2. TenBangCap nvarchar(50) Tên bằng cấp
3. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 99 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong
STT Tên trường Kiểu dữ
liệu
Khóa Diễn giải
1. MaLoaiHD nvarchar(20) PK Mã loại hợp đồng (Khóa chính)
2. TenLoaiHD nvarchar(50) Tên loại hợp đồng
3. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaLyDo nvarchar(10) PK Mã lý do vắng (Khóa chính)
2. LyDo nvarchar(100) Tên lý do
3. GhiChu nvarchar(100) Ghi chú
Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaCa varchar(50) PK Mã ca (Khóa chính)
2. Thu2 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 2
3. Thu3 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 3
4. Thu4 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 4
5. Thu5 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 5
6. Thu6 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 6
7. Thu7 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 7
8. CN nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca chủ nhật
Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaBoPhan nvarchar(20) PK Mã bộ phận (Khóa chính)
2. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận
3. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ
4. DienThoai nvarchar(30) Điện thoại
5. SoFax nvarchar(30) Số Fax
6. Email nvarchar(30) Mail
7. NgayThanhLap datetime Ngày thành lập
8. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Luận văn thạc sĩ - 100 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK Mã nhân viên (Khóa chính)
2. TenNV nvarchar(50) Tên nhân viên
3. Congty int FK Thuộc Cty/Chi nhánh (Tham chiếu
tới bảng 12)
4. BoPhan nvarchar(20) FK Bộ phận công tác (Tham chiếu tới
bảng 13)
5. Chucvu int FK Chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15)
6. NgaySinh datetime Ngày sinh
7. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh
8. GioiTinh bit Giới tính
9. QueQuan nvarchar(50) Quê quán
10. DanToc nvarchar(50) Dân tộc
11. TonGiao nvarchar(50) Tôn giáo
12. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch
13. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ
14. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại
15. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động
16. Email nvarchar(30) Email
17. SoCMND nvarchar(20) Số CMND
18. NoiCapCMND nvarchar(30) Nơi cấp CMND
19. NgayCapCMND datetime Ngày cấp CMND
20. HinhAnh image Hình ảnh
21. TinhTrangLV tinyint Tình trạng làm việc
22. TinhTrangHN tinyint Tình trạng hôn nhân
23. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu ký hợp đồng
24. NgayKetThuc datetime Ngày kết hết hạn hợp đồng
25. GhiChu ntext Ghi chú
26. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Luận văn thạc sĩ - 101 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. SoHopDong nvarchar(20) PK Số hợp đồng (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng nv)
3. NgayKy datetime Ngày ký
4. MaLoaiHopDong nvarchar(20) FK Mã loại hợp đồng (Tham chiếu
tới bảng )
5. MaNguoiKyHD nvarchar(20) Mã người ký hợp đồng
6. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu
7. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc
8. NgayThuViec datetime Ngày thử việc
9. NgayKetThucThuViec datetime Ngày kết thúc thử việc
10. NgayChamDutHD datetime Ngày chấm dứt hợp đồng
11. MaChucVu varchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới
bảng 15)
12. CheDoLamViec nvarchar(50) Chế độ làm việc
13. MucLuongCoBan nvarchar(30) Mức lương cơ bản
14. HinhThucTraLuong nvarchar(30) Hình thức trả lương
15. SoLanTraLuong tinyint Số lần trả lương
16. SoNgayNghiPhep int Số ngày nghỉ phép
17. MucBoiThuong bigint Mức bồi thường
18. ThongTinKhac nvarchar(100) Thông tin khác
19. HESOBHYT decimal Hệ số BHYT
20. HESOBHXH decimal Hệ số BHXH
21. LyDoThanhLy nvarchar(50) Lý do thanh lý
22. DaChamDut bit Đã chấm dứt
Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaPhieuNX nvarchar(10) PK Mã phiếu nhận xét (Khóa chính)
2. BoPhan int Bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13)
3. NguoiNhanxet nvarchar(20) Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21)
4. NgayNhanxet datetime Ngày nhận xét
5. NoiDung nvarchar(254) Nội dung
6. KetquaThuviec nvarchar(50) Kết quả thử việc
7. KetLuan int Kết luận
8. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 102 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn thạc sĩ - 103 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính
khóa)
2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) FK Người quyết định (Tham chiếu tới
bảng 21)
3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh
4. Lydo ntext Lý do
5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu
6. Ngayketthuc datetime Ngày kết thúc
7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính
khóa)
2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) Người quyết định (Tham chiếu tới
bảng 21)
3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh
4. Lydo ntext Lý do
5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu
6. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. NgayKham datetime Ngày khám
3. ChieuCao real Chiều cao
4. CanNang real Cân nặng
5. NhomMau nvarchar(5) Nhóm máu
6. ThiLuc nvarchar(50) Thị lực
7. SoCon tinyint Số con
8. DiTat ntext Dị tật
9. DiTruyen ntext Di truyền
10. DiUngThuoc ntext Dị ứng thuốc
11. ThongTinKhac ntext Thông tin khác
Luận văn thạc sĩ - 104 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. TenNguoiThan nvarchar(50) Tên người thân
3. LoaiQuanHe nvarchar(50) Loại quan hệ
4. NamSinh int Năm sinh
5. DCThuongTru nvarchar(200) Địa chỉ thường trú
6. DienThoai nvarchar(20) Điện thoại
7. NgheNghiep nvarchar(50) Nghề nghiệp
8. NoiCongTac nvarchar(200) Nơi công tác
9. Thongtinkhac ntext Thông tin khác
10. LaNguoiCty bit Là người công ty
Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian
3. NoiLamViec nvarchar(50) Nơi làm việc
4. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ
5. NguoiThamKhao nvarchar(200) Người tham khảo
6. NoiDungCongViec nvarchar(50) Nội dung công việc
7. ChucVu nvarchar(20) Chức vụ
8. MucLuong nvarchar(100) Mức lương
9. Thongtinkhac nvarchar(50) Thông tin khác
Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. MaBoPhan nvarchar(20) PK,FK Mã bộ phận (Thuộc tính khóa)
3. MaChucVu nvarchar(20) PK,FK Mã chức vụ (Thuộc tính khóa)
4. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu
5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc
6. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 105 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. Nam int Năm
3. LoaiPhep int PK,FK Loại phép (Thuộc tính khóa)
4. SoNgayPhep float Số ngày phép
5. DaSuDung float Đã sử dụng
Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
2. Nam int Năm
3. MaLyDo nvarchar(10) FK Mã lý do (Tham chiếu tới bảng 18)
4. NgayNghiTu datetime Nghỉ từ ngày
5. NgayNghiDen datetime Nghỉ đến ngày
6. NguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt
7. NgayKy datetime Ngày ký
8. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaBHYT int PK Mã BHYT (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21)
3. NgayCap datetime Ngày cấp
4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn
5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ bảo hiểm
6. SoBHYT Số sổ BHYT
7. NoiDangKy nvarchar(100) Nơi đăng ký
8. TenBenhVien nvarchar(50) Tên bệnh viện
9. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm
10. MucBHYT decimal Mức BHYT
11. DNTra decimal Doanh nghiệp trả
12. LDTra decimal Người lao động trả
Luận văn thạc sĩ - 106 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaBHXH bigint PK Mã BHXH (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21)
3. NgayCap datetime Ngày cấp
4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn
5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ BH
6. NoiDangKy nvarchar(250) Nơi đăng ký
7. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm
8. DNTra decimal Doanh nghiệp trả
9. LDTra decimal Người lao động trả
10. HoatDong bit Còn hoạt động?
Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaXepCa bigint PK Mã xếp ca (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên
3. MaCa varchar(50) PK,FK Mã ca làm việc
4. NgayApDungBD datetime Ngày áp dụng
5. NgayApDungKT datetime Ngày kết thúc
6. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaLuongCB bigint PK Mã lương cơ bản (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
3. NgayApdung datetime Ngày áp dụng
4. SoTien money Số tiền
5. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 107 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHesoluong int PK Mã bảng hệ số lương (Khóa
chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng 21)
3. NgayApdung datetime Ngày bắt đầu áp dụng
4. SoNgayLVMacdinh int Số ngày làm việc mặc định
5. CachTinhLuong int Cách tính lương
6. LuongCoBan money Lương căn bản
7. HesoLuong decimal Hệ số lương
8. HesoChucvu decimal Hệ số chức vụ
9. HesoDochai decimal Hệ số độc hại
10. HesoLamthemgio decimal Giờ làm thêm
11. PhuCapNha money Phụ cấp nhà
12. PhuCapXang money Phụ cấp xăng dầu
13. PhuCapDienThoai money Phụ cấp điện thoại
14. TienAntrua money Tiền ăn trưa
15. PhuCapKhac money Phụ cấp khác
16. TienBHXH money Tiền BHXH
17. TienBHYT money Tiền BHYT
18. GiamKhac money Giảm khác
19. GhiChu ntext Ghi chú
20. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaBangluongChitiet int PK Mã bảng lương chi tiết (Khóa
chính)
2. Banghesoluong int FK Mã bảng hệ số lương (Tham
chiếu tới bảng 36)
3. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng 21)
4. Thang int Tháng
5. Nam int Năm
6. CachTinhLuong int FK Mã cách tính lương (Tham
chiếu tới bảng 41)
7. SoNgayNghiTruLuong decimal Số ngày nghỉ trừ lương
8. SoNgayNghiHuongLuong decimal Số ngày nghỉ hưởng lương
Luận văn thạc sĩ - 108 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9. SoNgaynghiTruPhepNam decimal Số ngày nghỉ trừ phép năm
10. GioLamthem decimal Giờ làm thêm
11. TienLamthemgio money Tiền làm thêm
12. TangKhac money Tăng khác
13. LuongGop money Lương gộp
14. TienBiDanhThue money Số tiền chịu thuế
15. TienThue money Tiền thuế
16. GiamKhac money Giảm khác
17. TongTienGiam money Tổng tiền giảm
18. TienKTKL money Tiền khen thưởng kỷ luật
19. TienDuocLinh money Tiền còn được lĩnh
20. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaBangCC bigint PK Mã bảng chấm công (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
3. Thang int Tháng
4. Nam int Năm
5. MaChamNgay1 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 1 (Tham chiếu tới
bảng 40)
6. MaChamNgay2 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 2 (Tham chiếu tới
bảng 40)
7. MaChamNgay3 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 3 (Tham chiếu tới
bảng 40)
8. MaChamNgay4 nvarchar(5) FK ...
9. MaChamNgay5 nvarchar(5) FK
10. MaChamNgay6 nvarchar(5) FK
11. MaChamNgay7 nvarchar(5) FK
12. MaChamNgay8 nvarchar(5) FK
13. MaChamNgay9 nvarchar(5) FK
14. MaChamNgay10 nvarchar(5) FK
15. MaChamNgay11 nvarchar(5) FK
16. MaChamNgay12 nvarchar(5) FK
17. MaChamNgay13 nvarchar(5) FK
18. MaChamNgay14 nvarchar(5) FK
19. MaChamNgay15 nvarchar(5) FK
20. MaChamNgay16 nvarchar(5) FK
21. MaChamNgay17 nvarchar(5) FK
Luận văn thạc sĩ - 109 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22. MaChamNgay18 nvarchar(5) FK
23. MaChamNgay19 nvarchar(5) FK
24. MaChamNgay20 nvarchar(5) FK
25. MaChamNgay21 nvarchar(5) FK
26. MaChamNgay22 nvarchar(5) FK
27. MaChamNgay23 nvarchar(5) FK
28. MaChamNgay24 nvarchar(5) FK
29. MaChamNgay25 nvarchar(5) FK
30. MaChamNgay26 nvarchar(5) FK
31. MaChamNgay27 nvarchar(5) FK
32. MaChamNgay28 nvarchar(5) FK
33. MaChamNgay29 nvarchar(5) FK
34. MaChamNgay30 nvarchar(5) FK ...
35. MaChamNgay31 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 31 (Tham chiếu
tới bảng 40)
36. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaTamUng bigint PK Mã tạm ứng (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21)
3. NgayTamUng datetime Ngày tạm ứng
4. TienTamUng float Số tiền tạm ứng
5. LyDo nvarchar(100) Lý do
6. SoTienHoanUng float Số tiền hoàn ứng
7. DaHoanUng bit Đã hoàn ứng
Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaChamcong nvarchar(5) PK Mã chấm công (Khóa chính)
2. DienGiai nvarchar(50) Diễn giải
Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaCachTinhLuong int PK Mã cách tính lương (Khóa
chính)
2. TenCachTinhLuong nvarchar(50) Tên cách tính lương
Luận văn thạc sĩ - 110 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3. CachTinh nvarchar(300) Công thức tính
Luận văn thạc sĩ - 111 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaLoaiThue nvarchar(10) PK Mã loại thuế thu nhập (Khóa chính)
2. TuMucThuNhap bigint Từ mức thu nhập
3. DenMucThuNhap bigint Đến mức thu nhập
4. MucThue float Mức thuế
Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaNgayNghi bigint PK Mac ngày nghỉ (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
3. TuNgay datetime Từ ngày
4. DenNgay datetime Đến ngày
5. MaLyDo nvarchar(10) FK Lý do nghỉ (Tham chiếu tới bảng 18)
6. MaNguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt (Tham chiếu tới bảng 21)
7. Ghi chú ntext Ghi chú
KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaYeucauKTKL int PK Mã yêu cầu KTKL (Khóa chính)
2. NguoiYeucau nvarchar(20) FK Người yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 21)
3. NgayYeucau datetime Ngày yêu cầu
4. NguoiduocYC nvarchar(20) FK Người được yêu cầu (Tham chiếu tới
bảng 21)
5. LoaiKTKL nvarchar(20) FK Loại khen thưởng kỷ luật (Tham chiếu tới
bảng 45)
6. Lydo nvarchar(100) Lý do
7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaloaiKTKL int PK Mã loại KTKL (Khóa chính)
2. TenloaiKTKL nvarchar(50) Tên loại KTKL
3. Ghichu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 112 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính)
2. Nguoiky varchar(20) FK Người ký (Tham chiếu tới bảng 21)
3. Ngayky datetime Ngày ký
4. Nhiemvu varchar(100) Nhiệm vụ của hội đồng
Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính)
2. Thanhvien nvarchar(20) FK Mã thành viên hội đồng (Tham chiếu tới
bảng 21)
3. TrachNhiem nchar(100) Trách nhiệm của thành viên
Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaHoidongKTKL nvarchar(10) PK,FK Mã hội đồng KTKL (Thuộc tính
khóa)
2. MaYeucauKTKL int PK,FK Mã yêu cầu KTKL (Thuộc tính khóa)
3. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa)
4. LyDo nvarchar(100) Lý do
5. HinhthucKTKL nvarchar(50) Hình thức KTKL
6. TienKTKL money Tiền KTKL
7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaDuAn varchar(20) PK Mã dự án (Khóa chính)
2. TenDuAn nvarchar(50) Tên dự án
3. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu
4. NgayDukienKetthuc Ngày dự kiến kết thúc
5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc
6. NoiThuchien nvarchar(100) Nơi thực hiện
7. KinhphiDukien money Kinh phí dự kiến
8. KinhphiThucte money Kinh phí thực tế
9. TruongDuAn varchar(20) Trưởng dự án
10. TinhTrang nvarchar(100) Tình trạng dự án
Luận văn thạc sĩ - 113 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11. Ketqua nvarchar(100) Kết quả đạt được
12. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaThanhVienDA bigint PK Mã thành viên dự án (Khóa chính)
2. MaDuAn varchar(20) FK Mã dự án (Tham chiếu tới bảng 49)
3. MaNV varchar(20) FK Mã nhân viên tham gia (Tham chiếu
tới bảng 21)
4. MoTaDuAn varchar(200) Mô tả dự án
5. ViTri varchar(100) Vị trí
6. DanhGia varchar(100) Đánh giá thực hiện
7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaCongViec varchar(20) PK Mã công việc (Khóa chính)
2. TenCongviec varchar(100) Tên công việc
3. TinhTrang varchar(100) Tình trạng
4. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaQuaTrinh bigint PK Mã quá trình (Khóa chính)
2. MaNV nvarchar(20) FK Mã công việc (Tham chiếu tới bảng 21)
3. DNkhac bit Làm cho doanh nghiệp khác
4. TenDN nvarchar(50) Tên doanh nghiệp khác
5. ThuocCty int Thuộc CTy trong DN
6. CongViec varchar(20) FK Công việc thực hiện (Tham chiếu tới bảng
51)
7. MaBoPhan nvarchar(20) FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13)
8. MaChucVu nvarchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15)
9. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu
10. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc
11. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao
Luận văn thạc sĩ - 114 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaYeuCau int PK Mã yêu cầu đào tạo (Khóa chính)
2 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
3 NgayYC datetime Ngày yêu cầu
4 Lydo nvarchar(20) Lý do
5 KhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa đào tạo (Tham chiếu tới bảng 54)
6 NoiDaotao nvarchar(20) Nơi đào tạo
7 TuNgay datetime Từ ngày
8 DenNgay datetime Đến ngày
9 KinhPhi money Kinh phí đào tạo
10 GhiChu ntext Ghi chú
11 HoatDong bit Đang hoạt động
Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaKhoaHoc nvarchar(20) PK Mã khóa học (Khóa chính)
2. TenKhoaHoc nvarchar(300) Tên khóa học
3. TuNgay datetime Từ ngày
4. DenNgay datetime Đến ngày
5. LichHoc ntext Lịch học
6. DiaDiem nvarchar(150) Địa điểm
7. GiangVien nvarchar(100) Giảng viên
8. ChiPhiToanKhoa float Chi phí
9. DienGiaiChiPhi ntext Diễn giải chi phí
10. NoiDung ntext Nội dung khóa học
11. KetQua ntext Kết quả
12. SoLuongToChuc int Số lượng tổ chức
13. SoLuongThucTe int Số lượng thực tế
14. DanhGiaKhoaHoc ntext Đánh giá khóa học
15. HoatDong bit Còn hoạt động?
Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaChiTietKhoaHoc int PK Mã chi tiết khóa học (Khóa chính)
2 MaKhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa học (Tham chiếu tới bảng 54)
3 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
4 BoPhan nvarchar(200) Bộ phận
5 KetQua ntext Kết quả
Luận văn thạc sĩ - 115 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaPheDuyet int PK Mã phê duyệt (Khóa chính)
2 MaYeuCau int FK Mã yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 53)
3 NguoiPheDuyet nvarchar(20) FK Người phê duyệt (Tham chiếu tới bảng 21)
4 NgayPheDuyet datetime Ngày phê duyệt
5 KinhPhi money Kinh phí được duyệt
Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaNV nvarchar(20) PK,FK Nhân viên (Thuộc tính khóa)
2 MaKhoaHoc int PK,FK Khóa học (Thuộc tính khóa)
3 KetQua nvarchar(20) Kết quả học tập
4 GhiChu ntext Ghi chú
5 HoatDong bit Còn hoạt động?
Luận văn thạc sĩ - 116 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
VIII. Chương trình thử nghiệm
1. Màn hình đăng nhập hệ thống.
2. Màn hình chính của chương trình
Luận văn thạc sĩ - 117 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3. Màn hình nhập thông tin đợt tuyển dụng.
4. Màn hình cập nhật thông tin nhân viên
Luận văn thạc sĩ - 118 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. KẾT LUẬN
Sức ép cạnh tranh là rất lớn khi chúng ta đã là thành viên chính thức của WTO. Đòi
hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách thay đổi phương thức
quản lý cho phù hợp, mang lại hiệu quả cao và phù hợp với xu thế chung trên thế giới. Các
doanh nghiệp hiện nay hầu như sử dụng các phần mềm hoạt động độc lập, do đó các luồng
thông tin rời rạc, chắp vá và không đồng bộ với nhau. Các cấp quản lý khó có thể có cái
nhìn toàn diện, nên các quyết định mang tính chiến lược cũng bị hạn chế. Dữ liệu bị phân
tán làm lãng phí tài nguyên, hiệu quả làm việc của nhân viên không cao do các quy trình
nghiệp vụ còn mang tính thủ công và không được chuẩn hóa. Vì vậy nhu cầu đặt ra cấp
Luận văn thạc sĩ - 119 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
thiết là phải có một giải pháp quản lý toàn bộ các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp, hỗ
trợ người quản lý đưa ra các quyết định tốt, nâng cao hiệu suất lao động của nhân viên.
Và một trong những giải pháp mới có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trên và
đã được nhiều nhà quản lý lựa chọn đó là: " Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp -
ERP".
Luận văn này chỉ đề cập đến một phân hệ của ERP, đó là Quản trị Nhân sự & Tiền
lương. Tuy chưa áp dụng ngay được vào thực tế nhưng luận văn này đã đưa ra được
phương pháp tiếp cận hệ thống, cũng như nắm bắt được các quy trình nghiệp vụ cơ bản về
quản trị nhân sự & lương. Đây cũng là cơ sở cho việc tiếp tục xây dựng và từng bước
hoàn thiện phân hệ quản trị nhân sự & tiền lương nói riêng và hệ thống ERP nói chung.
Do sự eo hẹp về thời gian cũng như hạn chế về tài liệu và trình độ còn hạn chế,
nên bản luận văn chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ mọi nghiệp vụ cũng như các phát
sinh thực tế. Nên không tránh khỏi những thiếu sót và chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu
cầu thực tế.
Luận văn thạc sĩ - 120 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đây là một đề tài có tính thực tế cao. Với nhiệm vụ là nghiên cứu và xây dựng thử
nghiệm một số chức năng chính, luận văn đã đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản đặt ra.
Tuy nhiên, để áp dụng được vào thực tế đáp ứng được đòi hỏi phải có thêm thời gian
nghiên cứu, không chỉ với kiến thức về công nghệ thông tin mà còn đòi hỏi những kiến
thức liên quan khác, sao cho chương trình đáp ứng được hầu hết các nghiệp vụ phát sinh
trong thực tế cũng như cung cấp đến mức tối đa các dich vụ cho người sử dụng. Do đó
hướng phát triển của luận văn như sau:
ü Hoàn thiện các chức năng đã phân tích thiết kế.
ü Thực hiện cài đặt nối các phần đã phân tích thiết kế.
ü Mở rộng các Module để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi như: Máy chấm
công, quét thẻ ...
ü Nghiên cứu bổ xung các chức năng mà tại thời điểm làm luận văn này chưa
nhận dạng được.
ü Ghép nối (về dữ liệu) với các Module khác trong hệ thống ERP.
Luận văn thạc sĩ - 121 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Văn Vị (2003). Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, NXB
Thống kế.
[2] Tô Văn Nam (2004) Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, NXB Giáo dục.
Tiếng Anh
[1] Liaquat Hossain, John David Patrick and M.A Rashid (2000), Enterprise
Resource Planning: Global Opportunities & Challenges, Idea Group Publishing, USA
[2] Scheer, A., & Habermann, F. (2000). Enterprise Resource Planning: Making ERP
a success. Communication of the ACM
Website
[1] Trang
[2] Trang
[3] Trang
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA9593.pdf