Xây dựng hệ thống câu hỏi trấc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và Polime ban cơ bản ở trường Trung học phổ thông (THPT)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ______________ Đặng Ngọc Trầm XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC, TẠP CHỨC VÀ POLIME BAN CƠ BẢN Ở TRƯỜNG THPT Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học hĩa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS TRẦN THỊ TỬU Thành phố Hồ Chí Minh - 2008 LỜI CẢM ƠN Nhân dịp bản luận văn đã hồn thành, chúng tơi x

pdf121 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng hệ thống câu hỏi trấc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và Polime ban cơ bản ở trường Trung học phổ thông (THPT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc đến các vị: * GS.TS Nguyễn Cương, PGS.TS Trần Thành Huế, PGS.TS Nguyễn Xuân Trường, TS. Lê Trọng Tín, PGS.TS Bùi Thọ Thanh, TS. Lê Phi Thuý, TS. Phạm Thị Ngọc Hoa…là những thầy cơ đã đào tạo và hướng dẫn để chúng tơi cĩ đủ khả năng thực hiện luận văn khoa học này. * TS. Trịnh Văn Biều, người thầy luơn quan tâm và đã dẫn dắt chúng tơi những bước đi đầu tiên trong lĩnh vực Lý luận dạy học và đến với con đường Khoa học Giáo dục. * PGS.TS Trần Thị Tửu, cơ hướng dẫn khoa học của luận văn, là người đã tận tình và hết sức vất vả vì chúng tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Chúng tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và tình thân ái đến những người thân trong gia đình, cùng những bạn bè đồng nghiệp, là những người đã cùng chúng tơi trao đổi và chia sẻ những khĩ khăn, kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận văn này. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTPT : Cơng thức phân tử dd : dung dịch đ : đặc đktc : điều kiện tiêu chuẩn g : gam GV : Giáo viên HS : Học sinh kg : kilogam l : lỗng ml : mililít NXB : Nhà xuất bản P : Áp suất SGK : Sách giáo khoa t0 : nhiệt độ THPT : Trung học phổ thơng TN : Thực nghiệm TNKQ : Trắc nghiệm khách quan TNTL : Trắc nghiệm tự luận xt : xúc tác MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang bước vào giai đoạn tồn cầu hố kinh tế, giai đoạn mà tri thức và kỹ năng của con người được xem là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội. Trong sự nghiệp đổi mới đất nước hiện nay, đổi mới nền giáo dục là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong báo cáo chính trị của Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ IX đã xác định: “Đổi mới tồn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thực sự là quốc sách hàng đầu. Biện pháp cụ thể là đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức…” [10]. Muốn nâng cao chất lượng giáo dục chúng ta phải đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở các cấp học, các mơn học. Trong đĩ việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức kỹ năng của học sinh là một khâu quan trọng. Để thực hiện nghiêm túc chế độ thi cử, tránh lối học nhồi nhét, học vẹt học chay xu hướng hiện nay là thay trắc nghiệm tự luận bằng trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá ở một số mơn học trong đĩ cĩ mơn hố học. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan mơn hố học hiện nay cịn hạn chế về số lượng và chất lượng, nhiều câu hỏi chưa được kiểm định nên cĩ độ tin cậy chưa cao. Để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hố học cĩ độ tin cậy cao trong kiểm tra đánh giá là một vấn đề cần thiết và phù hợp với định hướng đổi mới nội dung, phương pháp mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu ra. Xuất phát từ những lí do trên chúng tơi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ban cơ bản ở trường THPT”. 2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 2.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giảng dạy mơn hố học, phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime. 2.2. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT Tam Phước và trường THPT Ngơ Quyền Tỉnh Đồng Nai. 3. Phạm vi nghiên cứu Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức, polime và thực nghiệm ở trường THPT Tam Phước, THPT Ngơ Quyền Tỉnh Đồng Nai. 4. Mục đích của đề tài Xây dựng và kiểm tra độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime nhằm gĩp phần đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT. 5. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu các tài liệu cĩ liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu lí luận về kiểm tra đánh giá trong dạy học. + Nghiên cứu lí luận về câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan. + Nghiên cứu lí luận về đánh giá câu trắc nghiệm: thống kê căn bản, độ tin cậy của câu trắc nghiệm, phân tích câu trắc nghiệm… - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình hố học hữu cơ phần hợp chất đa chức, tạp chức và polime. - Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương trình hố học hữu cơ phần hợp chất đa chức, tạp chức và polime. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xử lí kết quả thực nghiệm để xác định độ tin cậy của câu trắc nghiệm, loại bỏ, chỉnh sửa những câu trắc nghiệm chưa đạt yêu cầu. - Đề xuất hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan cĩ độ tin cậy cao phần hợp chất đa chức, tạp chức và polime chương trình hố học hữu cơ. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và kiểm tra được độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime thì sẽ gĩp phần nâng cao hiệu quả phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và chất lượng giảng dạy ở trường THPT, đồng thời gĩp phần xây dựng ngân hàng câu hỏi cĩ độ tin cậy cao ở chương trình hố học hữu cơ. 7. Phương pháp nghiên cứu Thực hiện các nhĩm phương pháp sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các vấn đề lí luận cĩ liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu tài liệu lí luận dạy học cĩ liên quan đến phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Nghiên cứu lí luận về câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Nghiên cứu lí luận về đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. - Nghiên cứu nội dung cấu trúc chương trình hố học hữu cơ phần hợp chất đa chức, hợp chất tạp chức và polime. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Xây dựng nội dung, kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá, xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime. - Thực nghiệm sư phạm: kiểm tra, đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime. 7.3. Phương pháp tốn học - Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lý kết quả thực nghiệm. - Sử dụng một số phần mềm để lưu trữ, phân tích, xử lý câu, bài trắc nghiệm. 8. Điểm mới của luận văn - Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, trong đĩ cĩ một số câu hỏi cĩ phương pháp giải nhanh. - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan đưa vào luận văn được thực nghiệm phân tích xử lý nên cĩ độ tin cậy cao. Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học 1.1.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá 1.1.1.1. Khái niệm kiểm tra Theo Từ điển Giáo dục học, “kiểm tra là một bộ phận của quá trình hoạt động dạy- học, nhằm nắm được thơng tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đĩ để tìm ra những biện pháp khắc phục những lỗ hỏng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy- học” [19] Trong lí luận dạy học, kiểm tra là giai đoạn kết thúc một quá trình dạy học, đảm nhận một chức năng lí luận dạy học cơ bản, chủ yếu khơng thể thiếu được của quá trình này [25]. 1.1.1.2. Khái niệm đánh giá Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả của cơng việc trên cơ sở các thơng tin thu được và so sánh đối chiếu với các mục tiêu đề ra trước. Từ đĩ đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng việc [18]. Theo Từ điển Giáo dục học, đánh giá kết quả học tập là “xác định mức độ nắm được kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra” [19]. Đánh giá kết quả học tập là một quá trình đo lường mức độ đạt được của học sinh về các mục tiêu và nhiệm vụ của quá trình dạy học. Mơ tả một cách định tính và định lượng: tính đầy đủ, tính đúng đắn, tính chính xác, tính vững chắc của kiến thức, mối liên hệ của kiến thức với đời sống, các khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, mức độ thơng hiểu, khả năng diễn đạt bằng lời nĩi, bằng văn viết, bằng chính ngơn ngữ chuyên mơn của học sinh…và cả thái độ của học sinh trên cơ sở phân tích các thơng tin phản hồi từ việc quan sát, kiểm tra, đánh giá mức độ hồn thành nhiệm vụ được giao, đối chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến, mong muốn đạt được của mơn học. Đề xuất hướng cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng việc. 1.1.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá Kiểm tra, đánh giá gồm nhiều chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau và bổ sung cho nhau. Chúng tơi đã tham khảo một số tài liệu [18], [20], [41] và đã tổng hợp những chức năng của kiểm tra, đánh giá như sau: 1.1.2.1. Chức năng phát hiện, điều chỉnh Thơng qua việc tiến hành các hình thức và phương pháp kiểm tra và đánh giá kết quả học của học sinh, giáo viên phát hiện được thực trạng học tập của học sinh cũng như những nguyên nhân cơ bản dẫn tới thực trạng kết quả này. 1.1.2.2. Cung cấp thơng tin phản hồi cho người học Kết quả kiểm tra, đánh giá giúp người học thấy được năng lực của bản thân trong quá trình học tập từ đĩ cĩ những điều chỉnh để nâng cao hiệu quả học tập. 1.1.2.3. Chức năng củng cố phát triển trí tuệ của học sinh Thơng qua kiểm tra học sinh cĩ điều kiện phát huy cao độ năng lực tư duy độc lập, sáng tạo của bản thân nhằm ghi nhớ, tái hiện, khái quát hố, hệ thống hố những tri thức thu lượm được. Trên cơ sở đĩ củng cố, rèn luyện, hồn thiện những kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực chú ý, khả năng ghi nhớ, vận dụng, phân tích, tổng hợp… 1.1.2.4. Chức năng giáo dục Là chức năng quan trọng của kiểm tra, đánh giá. Kiểm tra, đánh giá khơng chỉ với mục đích thu được các điểm số mà cịn cĩ tác dụng giáo dục học sinh: thái độ học tập, khuyến khích học sinh học tập chăm chỉ, tính cẩn thận, tinh thần trách nhiệm…; giúp học sinh hiểu biết năng lực của mình rõ hơn, tránh thái độ lạc quan, tự tin quá đáng; giúp học sinh năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá và tự hồn thiện kiến thức của mình. 1.1.2.5. Phân loại hoặc tuyển chọn người học Đây là chức năng phổ biến của hoạt động kiểm tra, đánh giá. Thơng qua kiểm tra, đánh giá, người học được phân loại về trình độ nhận thức, năng lực tư duy hoặc kĩ năng, kĩ xảo… 1.1.2.6. Duy trì và nâng cao chất lượng của cơ sở đào tạo Kiểm tra, đánh giá cịn giúp xem xét một cơ sở đào tạo cĩ đạt được các yêu cầu tối thiểu đã được xác định hay khơng. Việc kiểm tra đánh giá này thường được tiến hành bởi các nhà quản lí giáo dục. 1.1.3. Các yêu cầu cơ bản của việc kiểm tra, đánh giá Chúng tơi đã tham khảo một số tài liệu [18], [20], [25] và tổng kết một số yêu cầu cơ bản đối với việc kiểm tra, đánh giá như sau: 1.1.3.1. Đảm bảo sự thống nhất giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra Giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra phải cĩ sự thống nhất. Khơng thể với mục tiêu là kiểm tra tồn diện mà đề chỉ nhằm vào một phần của nội dung chương trình, khơng thể với mục tiêu là kiểm tra tồn diện mà đề lại quá dễ… 1.1.3.2. Đảm bảo độ tin cậy Một đề kiểm tra được coi là cĩ độ tin cậy cao nếu: - Dùng cho các đối tượng khác nhau mà vẫn cĩ kết quả ổn định. - Nếu tiến hành kiểm tra một tập thể vào hai thời điểm khác nhau, mà điểm thi và thứ bậc của học sinh là tương đương nhau. - Điểm bài thi khơng phụ thuộc vào người chấm. - Kết quả phản ánh đúng trình độ người làm bài. 1.1.3.3. Đảm bảo tính khách quan, chính xác Kiểm tra, đánh giá phải phản ánh đúng kết quả học tập so với yêu cầu do chương trình quy định, phản ánh đúng đắn những tiến bộ, những thiếu sĩt của học sinh. Kiểm tra đánh giá một cách khách quan, chính xác sẽ làm cho học sinh thỏa mãn về mặt tinh thần, kích thích tính tích cực học tập, củng cố uy tín, lịng tin yêu của học sinh đối với giáo viên. Để đảm bảo tính khách quan, chính xác cần chú ý những điểm sau: - Cĩ biện pháp thích hợp về cả hai mặt: hồn thiện quy chế, quy trình đánh giá đồng thời khơi dậy ý thức trách nhiệm cao của người đánh giá nhằm hạn chế tác động chủ quan của thầy khi ra đề, chấm bài. - Nội dung kiểm tra cần sát với yêu cầu, mức độ quy định của chương trình, từng chương, bài, từng lớp và từng đối tượng học sinh. - Đề thi phải được soạn cẩn thận: các mục tiêu đánh giá về kiến thức và kĩ năng phải được xác định trước. - Tổ chức kiểm tra nghiêm túc theo đúng quy định chung. - Người học phải tích cực bộc lộ khả năng của mình trong giờ học trên lớp cũng như hồn thành các nhiệm vụ học tập. - Tổ chức chấm bài theo chuẩn đánh giá đúng đắn, rõ ràng, tồn diện, khơng thiên vị hay thành kiến cá nhân. - Tránh tiến hành việc kiểm tra, đánh giá chung chung về sự tiến bộ của tồn lớp hay nhĩm học tập. - Nên thể hiện sự khác biệt trọng số giữa các mục tiêu, các nội dung kiểm tra. - Nên sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá. 1.1.3.4. Đảm bảo tính tồn diện, liên tục, hệ thống - Tính tồn diện trong kiểm tra, đánh giá địi hỏi kiểm tra đánh giá cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, cả về kết quả nắm tri thức và kết quả nắm kĩ năng, kĩ xảo, cả về thái độ, phương pháp học tập và hành vi đạo đức học tập. - Tính liên tục trong kiểm tra, đánh giá địi hỏi việc kiểm tra, đánh giá phải tiến hành đều đặn, thường xuyên, cĩ kế hoạch trong suốt quá trình dạy học. Phải kiểm tra, đánh giá từng giai đoạn, từng khâu và cả quá trình hoạt động học tập của học sinh. - Tính hệ thống trong kiểm tra, đánh giá địi hỏi phải kết hợp theo dõi thường xuyên với kiểm tra và đánh giá tổng kết cuối học kì hoặc cuối năm, cuối khố học. Đánh giá học tập khơng chỉ là một bộ phận hợp thành cùa quá trình dạy học mà cịn là quá trình liên tục khơng ngừng. Qua đĩ cung cấp định kì các thơng tin phản hồi cho người học, giúp các em biết cĩ sự tiến bộ hay thụt lùi, từ đĩ duy trì được động cơ, cố gắng vươn lên trong học tập. 1.1.3.5. Đảm bảo tính phát triển Quá trình dạy học luơn vận động và phát triển. Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh là một khâu của quá trình dạy học, cho nên khi tiến hành quy trình kiểm tra, đánh giá cần xem xét cả quá trình và hướng phát triển trong tương lai của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên luơn phải xem xét, kịp thời phát hiện các động lực phát triển và đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, tạo điều kiện cho học sinh phát triển. 1.1.3.6. Đảm bảo tính cơng khai dân chủ Việc kiểm tra, đánh giá phải được tiến hành cơng khai, theo một kế hoạch đã định sẵn từ đầu năm học. Kết quả đánh giá phải được cơng bố kịp thời. Ngày nay trong xu thế dạy học mới, học sinh đĩng vai trị chủ thể tích cực, giáo viên phải tạo điều kiện cho học sinh được gĩp ý, tham gia vào quá trình đánh giá và tự đánh giá. 1.1.3.7. Đảm bảo tính hiệu quả Để đảm bảo tính hiệu quả thì phương pháp, hình thức kiểm tra phải sát với điều kiện thực tế. Mặt khác, nội dung kiểm tra cũng cần phải phù hợp với mục tiêu đã định. Cần phải tính tốn với cùng thời gian, cơng sức, chi phí bỏ ra, kiểm tra, đánh giá như thế nào để được kết quả cao nhất. 1.1.4. Các hình thức kiểm tra, đánh giá Cĩ nhiều cách phân loại hình thức kiểm tra, đánh giá, chúng tơi đã tham khảo các tài liệu [18], [20], [25], [32], [34] và tĩm tắt các hình thức kiểm tra, đánh giá theo bảng sau: Bảng 1.1: Các hình thức kiểm tra, đánh giá Trong các loại hình thức kiểm tra, đánh giá trên, cách phân loại hình thức kiểm tra, đánh giá theo cách thức kiểm tra là tổng quát và phổ biến nhất. Theo cách phân loại này gồm cĩ các hình thức kiểm tra: kiểm tra nĩi, kiểm tra viết và kiểm tra thực hành. Trong hình thức kiểm tra viết được phân thành kiểm tra trắc nghiệm tự luận (TNTL) và kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ), nhưng cũng cĩ thể tách kiểm tra TNKQ thành một hình thức kiểm tra riêng. 1.1.4.1. Kiểm tra nĩi a. Khái niệm Kiểm tra nĩi là cách thức giáo viên đưa ra cho học sinh một số câu hỏi và học sinh trả lời trực tiếp với giáo viên, qua câu trả lời đĩ cho phép giáo viên nắm được mức độ lĩnh hội tài liệu học tập của học sinh. Kiểm tra nĩi cĩ thể tiến hành cho từng cá nhân hay đồng loạt một số học sinh. Phương pháp kiểm tra này được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong các hình thức kiểm tra và tất cả các khâu của quá trình dạy học như: kiểm tra bài cũ, giảng bài mới hay củng cố bài học… b. Ưu, nhược điểm Kiểm tra thường xuyên Kiểm tra định kỳ Kiểm tra tổng kết Kiểm tra tồn lớp Kiểm tra nhĩm Kiểm tra cá nhân Kiểm tra phức hợp Kiểm tra nĩi Kiểm tra viết Kiểm tra thực hành GV kiểm tra HS HS kiểm tra lẫn nhau HS tự đánh giá CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Theo thời điểm kiểm tra Theo đối tượng kiểm tra Theo chủ thể kiểm tra Theo cách thức kiểm tra Kiểm tra TNKQ Kiểm tra TNTL Ưu điểm: giúp cho giáo viên thu được tín hiệu ngược một cách nhanh chĩng và kịp thời ở nhiều loại học sinh khác nhau để điều chỉnh việc giảng dạy tiếp theo. Từ đĩ thúc đẩy học sinh học tập thường xuyên, cĩ hệ thống và phát triển kĩ năng diễn đạt bằng ngơn ngữ nĩi. Hạn chế: chỉ kiểm tra được một số ít học sinh, hơn nữa hiệu quả của phương pháp kiểm tra nĩi phụ thuộc nhiều vào yếu tố như: câu hỏi kiểm tra như thế nào? sự chuẩn bị của học sinh ra sao? thái độ của giáo viên như thế nào?.... Do vậy, người giáo viên cần biết cách sử dụng mới đạt hiệu quả mong muốn. 1.1.4.2. Phương pháp kiểm tra viết a. Khái niệm Kiểm tra viết là cách thức học sinh làm bài kiểm tra viết trong các khoảng thời gian khác nhau tuỳ theo yêu cầu của người ra đề đối với các mơn học (15- 20 phút hay cả giờ học). Kiểm tra viết được sử dụng sau khi học một bài, phần, chương hay nhiều chương, hoặc tồn bộ giáo trình. b. Ưu, nhược điểm Ưu điểm: trong cùng một thời gian nhất dịnh kiểm tra được tồn lớp, do đĩ dễ dàng thống nhất yêu cầu kiểm tra đồng thời cĩ thể đánh giá, đối chiếu, so sánh được trình độ học sinh trong lớp với nhau. Phương pháp kiểm tra này cĩ khả năng kiểm tra từ một vấn đề nhỏ đến một vấn đề lớn cĩ tính chất tổng hợp. Kết quả bài làm của học sinh giúp giáo viên đánh giá tương đối khách quan khơng chỉ mức độ nắm kiến thức mà cịn cả kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Mặt khác, kiểm tra viết giúp học sinh rèn luyện năng lực hệ thống hố, khái quát hố, tổng hợp hố nội dung học và trình bày, biểu đạt bằng ngơn ngữ viết của chính mình. Hạn chế: nội dung kiểm tra khơng bao hàm được nhiều vấn đề, khơng phủ kín tồn bộ nội dung mơn học, dễ gây thĩi quen học tủ, học lệch…Với kiểm tra viết, thiếu mất sự sinh động giữa giáo viên và học sinh nên khĩ nắm bắt thơng tin ngược một cách kịp thời. Phương pháp kiểm tra này khĩ đảm bảo tính chính xác nếu khơng được tổ chức một cách nghiêm túc và khĩ cĩ điều kiện để đánh giá kĩ năng thực hành, thí nghiệm, sử dụng phương tiện kĩ thuật… của học sinh. 1.1.4.3. Phương pháp kiểm tra thực hành a. Khái niệm Kiểm tra thực hành là cách thức gọi học sinh làm bài kiểm tra cĩ tính chất thực hành như: đo đạc, làm thí nghiệm, vẽ hình, thực hiện các thao tác tiến hành thí nghiệm…ở trên lớp học, trong phịng thí nghiệm…Phương pháp kiểm tra này nhằm kiểm tra kĩ năng, kĩ xảo thực hành, khơng chỉ đơn thuần kiểm tra kĩ năng biết làm một cái gì đĩ mà là kĩ năng vận dụng lí thuyết vào các tình huống khác nhau trong thực tiễn. b. Ưu, nhược điểm * Ưu điểm - Giúp học sinh nắm vững kiến thức. - Kích thích tính sáng tạo khả năng tư duy. - Hình thành kĩ năng thực hành. * Nhược điểm - Khơng kiểm tra được nhiều học sinh. - Tốn thời gian, địi hỏi cao về cơ sở vật chất. 1.1.4.4. Trắc nghiệm khách quan a. Khái niệm Hiện nay, việc kiểm tra vẫn cịn nhiều vấn đề phải bàn cả về phương pháp tổ chức và cả nội dung thực hiện. Trong xu thế phát triển của khoa học giáo dục nĩi chung, lí luận dạy học nĩi riêng, vấn đề cấp bách nhất được đặt ra là cần đổi mới và hồn thiện các hình thức và phương pháp kiểm tra đánh giá. Một trong những hướng tìm tịi mới là sử dụng trắc nghiệm khách quan. Thơng thường trắc nghiệm được hiểu là những bài tập nhỏ hoặc câu hỏi cĩ sẵn các phương án trả lời, yêu cầu học sinh suy nghĩ và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng một kí hiệu đã quy ước. b. Ưu, nhược điểm * Ưu điểm - Cĩ thể đo lường một cách đa dạng và khách quan với nhiều mức độ nhận thức. - Trong thời gian tương đối ngắn cĩ thể kiểm tra được một lượng đáng kể các kiến thức cần thiết. - Chấm điểm được thực hiện khách quan vì khơng cần diễn dịch ý tưởng của học sinh như trong bài viết. - Lượng thơng tin phản hồi rất lớn, nếu biết xử lí sẽ giúp điều chỉnh và cải thiện tình hình chất lượng giáo dục. * Nhược điểm - Soạn đề thi tốn kém, khĩ khăn, lâu. - Khơng rèn luyện được khả năng nĩi, viết. - Khơng kiểm tra được kĩ năng thực hành, thí nghiệm. - Học sinh cĩ thể chọn đúng ngẫu nhiên. 1.1.5. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá Qua việc tìm hiểu thực trạng kiểm tra, đánh giá ở một số trường THPT và qua tham khảo một số tài liệu [40], [44], chúng tơi đã tổng những ưu điểm, tồn tại và định hướng đổi mới như sau 1.1.5.1. Thực trạng kiểm tra, đánh giá mơn hố học trong trường THPT hiện nay a. Ưu điểm - Dần dần đưa trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá. - Đã đánh giá một số kĩ năng của học sinh như: viết phương trình hố học, giải bài tập lý thuyết định tính, bài tập định lượng …. Thơng qua hệ thống câu hỏi và bài tập tính tốn , giải một số dạng bài tập hố học. b. Tồn tại - Mục tiêu đánh giá: chủ yếu tập trung vào việc nắm kiến thức hố học mà hạn chế việc đánh giá kĩ năng, đặc biệt kĩ năng thực hành … - Nội dung đánh giá: cịn ít các nội dung thực hành, kiến thức gắn liền với thực tế cuộc sống, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất. Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm hố học cơ bản các định luật hố học cơ bản, cịn nặng về ghi nhớ và tái hiện. - Bộ cơng cụ đánh giá dần dần đưa trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá, tuy nhiên hệ thống câu hỏi chưa được dự trữ, xử lí tốt. Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra để rút ra kết luận đúng. - Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi cĩ sẵn và ép kiến thức của học sinh theo các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi cĩ sẵn. Chưa đạt được sự thăng bằng : giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra đánh giá khác nhau. - Thiếu tính năng động: do chưa cĩ ngân hàng đề thi nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa vào nội dung của các đề thi vào cấp THPT hay các đề thi vào các trường đại học của các năm trước. Việc cho điểm thường cĩ độ tin cậy thấp vì thiếu tiêu chí đánh giá và phụ thuộc một phần vào tâm trạng, kiểu trình bày của người chấm. Nhiều câu hỏi chưa được xử lí nên cĩ độ tin cậy khơng cao. 1.1.5.2. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá a. Về nội dung - Kiểm tra các khái niệm cơ bản, các định luật hố học cơ bản. Kiểm tra các kiến thức trọng tâm. Chú ý kiểm tra các nội dung thực hành, chú ý kiến thức gắn liền với thực tế cuộc sống, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất. - Kiểm tra kĩ năng : viết cơng thức và phương trình hố học phải giải bài tốn hố học, thực hành, vận dụng các kiến thức cơ bản… b. Về mức độ Bài kiểm tra, đánh giá phải thoả các tiêu chuẩn về quá trình nhận thức với các mức độ đi từ thấp đến cao của hoạt động tư duy. Ở trường THPT cần đạt được các mức độ: biết; hiểu; vận dụng; và tư duy suy luận cĩ mức độ. - Biết (hay cịn gọi là nhớ lại): đây là khả năng thấp nhất trong hoạt động tư duy. - Hiểu: là kĩ năng học sinh hiểu được vấn đề họ biết, cĩ khả năng áp dụng những kiến thức đã biết vào việc giải quyết những vấn đề mới. - Vận dụng: là khả năng vận dụng các kiến thức quy luật, khái niệm, định luật… nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể. Học sinh cĩ khả năng tư duy tốt sẽ vận dụng kiến thức tốt. - Mức độ tư duy suy luận gồm các kĩ năng: phân tích, tổng hợp, đánh giá. Tuỳ theo đối tượng và trình độ học sinh mà cĩ các yêu cầu với mức độ phù hợp. + Phân tích: là khả năng tách ra từng vấn đề để nghiên cứu, để tìm hiểu rõ đối tượng hay hiện tượng. Phân tích cịn là sự phân biệt các dấu hiệu, các đặc tính riêng biệt của đối tượng hay hiện tượng đĩ theo một hệ thống nhất định. + Tổng hợp: là khả năng kết hợp các yếu tố riêng biệt để rút ra những cái chung, cái bản chất nhất của đối tượng hay hiện tượng. + Đánh giá: cĩ thể coi là mức độ cao nhất của sự phát triển các kĩ năng về trí tuệ. Dựa trên sự hiểu biết những phân tích và tổng hợp để rút ra kết luận đúng nhất, chính xác nhất, xem xét kết luận này cĩ ưu nhược điểm gì, cĩ vai trị ra sao, tiến trình áp dụng nĩ thế nào. c. Về hình thức - Thay hình thức kiểm tra trắc nghiệm tự luận bởi trắc nghiệm khách quan. Cĩ thể kết hợp trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan (ít nhất 30% trắc nghiệm khách quan). - Tuy nhiên, do đặc điểm của mơn hố học chúng ta cĩ thể chỉ sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan cũng cĩ thể kiểm tra được kiến thức, khả năng nắm vững các kĩ năng cũng như năng lực tư duy sáng tạo của học sinh. - Ngồi ra, để thuận tiện cho việc lưu trữ, xử lí, gia tăng tính tin cậy cho câu hỏi, ta nên sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. 1.2. Trắc nghiệm và trắc nghiệm khách quan 1.2.1. Trắc nghiệm 1.2.1.1. Khái niệm Trắc nghiệm (test) là hình thức đo đạc được tiêu chuẩn hố cho mỗi cá nhân học sinh bằng điểm. Mục tiêu của trắc nghiệm là đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh. Các câu hỏi trắc nghiệm cĩ thể chia thành hai loại là trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan [41] Trắc nghiệm tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng cơng cụ đo lường là các câu hỏi, học sinh trả lời dưới dạng bài viết trong một khoảng thời gian đã định trước. Bài TNTL trong chừng mực nào đĩ được chấm điểm một cách chủ quan, điểm của những người chấm khác nhau cĩ thể khơng thống nhất [41]. Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi TNKQ. Gọi là “khách quan” vì cách cho điểm hồn tồn khách quan khơng phụ thuộc vào người chấm [34]. 1.2.1.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan: đều là phương pháp kiểm tra đánh giá. Theo ý kiến của các chuyên gia [32], [34], [41] TNTL và TNKQ đều cĩ ưu và nhược điểm nhất định, chúng tơi đã thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.2: So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan Đặc điểm Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan Việc chuẩn bị -Ít tốn cơng ra đề nhưng tốn nhiều thời gian chấm bài. - Đề thi chỉ dùng được một lần. - Tốn nhiều thời gian để cĩ một ngân hàng nhiều câu hỏi trắc nghiệm tốt . Nhưng việc chấm bài lại khá nhanh chĩng và chính xác. - Đề thi cĩ thể dùng nhiều lần. Phạm vi kiến thức Số lượng câu hỏi ít, phạm vi kiến thức hẹp. Trong một thời gian nhất định, trả lời nhanh nhiều câu hỏi, phạm vi kiến thức rộng Kỹ năng, hiệu quả đối với việc học tập - Ghi nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, suy luận, phê phán, đánh giá được khả năng diễn đạt. - Học sinh dễ học tủ, học lệch. - Ghi nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, suy luận, khả năng phân tích, lựa chọn, khả năng giải nhanh. - Ít rủi ro trúng tủ, lệch tủ. Đánh giá - Chủ quan trong việc chấm điểm, độ tin cậy khơng cao. - Học sinh tự chủ khi trả lời. - Khách quan, đơn giản và ổn định, độ tin cậy cao. - Học sinh chỉ được lựa chọn câu trả lời đúng trong số đã được nêu. - Áp dụng được cơng nghệ mới trong chấm thi. Những yếu tố làm sai lệch điểm - Khả năng viết, diễn đạt, cách thể hiện. - Khả năng đọc hiểu, phán đốn. Khả năng phản hồi - Ít thơng tin. - Nhiều thơng tin. Qua bảng so sánh trên ta thấy sự khác nhau rõ rệt giữa hai phương pháp là tính khách quan, cơng bằng, chính xác. Với TNTL kết quả chấm bài phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người chấm, nên khĩ đạt tới sự cơng bằng, chính xác. Để khắc phục nhược điểm này thì đáp án và thang điểm phải rất chi tiết, tuy nhiên sự thiên lệch vẫn khĩ tránh. Với TNKQ kết quả chấm bài khách quan chính xác hơn nhiều, đây là ưu điểm lớn của TNKQ. Tuy nhiên khơng thể nĩi TNKQ là tuyệt đối khách quan, việc soạn thảo câu hỏi và thang điểm của các câu hỏi cĩ phần phụ thuộc vào người soạn. Tuy cĩ những nhược điểm nhưng phương pháp TNKQ vẫn là phương pháp kiểm tra, đánh giá cĩ nhiều ưu điểm, đặc biệt là tính khách quan. Vì vậy cần thiết phải sử dụng TNKQ trong quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn hố học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. 1.2.1.3. Các hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan Theo tiến sĩ Giáo dục Dương Thiệu Tống [34] và một số chuyên gia [32], cĩ 4 hình thức trắc nghiệm thơng dụng, chúng tơi đã tổng kết qua bảng sau: Bảng 1.3: Các hình thức trắc nghiệm khách quan Hình thức Mơ tả Ưu điểm Nhược điểm Câu hỏi hai lựa chọn Phần trả lời gồm hai lựa chọn: đúng /sai, cĩ /khơng … Đơn giản, dễ soạn. Cĩ độ phân cách thấp, nghĩa là khả năng phân biệt học sinh giỏi và học sinh kém thấp, vì độ may rủi cao. Câu hỏi nhiều lựa chọn Phần trả lời gồm nhiều lựa chọn, trong đĩ chỉ cĩ một đáp án chính xác, các câu cịn lại cĩ vẻ như đúng nhưng thực sự khơng đúng gọi là mồi nhử. - Là hình thức phổ biến nhất hiện nay. - Càng nhiều lựa chọn, tính may rủi cảng giảm, tính chính xác càng cao. - Cĩ độ phân cách lớn nếu soạn đúng kỹ thuật. - Cĩ độ tin cậy._. cao. Khĩ soạn, nhất là khĩ soạn được những mồi nhử hấp dẫn. Câu hỏi điền Câu hỏi là một câu hay một đoạn nhiều câu, trong đĩ cĩ những khoảng trống Đánh giá được khả năng diễn đạt. Tính khách quan khơng cao. Cĩ thể cĩ nhiều chữ đều cĩ thể khuyết để người trả lời chọn từ ngữ thích hợp để điền vào. điền vào chỗ trống mà vẫn hợp lí. Câu hỏi ghép đơi Gồm hai cột từ/ ngữ xếp lộn xộn, nhưng những từ/ngữ của cột này cĩ thể ghép với một hay nhiều từ/ngữ của cột kia một cách cĩ ý nghĩa, hợp logic. Ngắn gọn. Số lượng câu ở hai cột phải khơng bằng nhau để học sinh suy nghĩ lựa chọn. Thực chất đây cũng là hình thức câu hỏi nhiều lựa chọn. Cĩ nhiều hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi hình thức cĩ những ưu và nhược điểm riêng, nhưng hình thức phổ biến nhất hiện nay là trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. Do câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn cĩ nhiều ưu điểm: độ tin cậy cao, độ phân cách lớn, tính may rủi thấp. 1.2.1.4. Kĩ thuật soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan [32], [34] a. Giai đoạn chuẩn bị - Xác định mục tiêu: muốn xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá cho rõ ràng cần phân chia chương trình thành các nội dung cụ thể và xác định tầm quan trọng của từng nội dung đĩ để phân bố trọng số. Các mục tiêu phải được phát biểu dưới dạng những điều cĩ thể quan sát được, đo được để đặt ra các yêu cầu về mức độ đạt được của kiến thức, kĩ năng …. - Lập bảng đặc trưng: tiến hành lập bảng đặc trưng bằng cách dùng ma trận hai chiều để phân bố câu hỏi theo trọng số của nội dung và mục tiêu cần kiểm tra. Phân loại từng câu hỏi trắc nghiệm theo hai chiều cơ bản: một chiều là chiều các nội dung qui định trong chương trình và chiều kia là chiều các mục tiêu dạy học hay các yêu cầu kiến thức, kĩ năng, năng lực của học sinh…cần đạt được. Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng của mục tiêu và nội dung. - Tuỳ theo nội dung dạy học và mục tiêu dạy học mà chúng ta chọn loại câu hỏi, như câu hỏi cĩ nội dung định tính, định lượng, câu hỏi cĩ nội dung hiểu, biết, vận dụng… Cần chọn ra những câu hỏi cĩ mức độ khĩ phù hợp với yêu cầu đánh giá và trình độ nhận thức của học sinh. - Ngồi ra giáo viên phải chuẩn bị đủ tư liệu nghiên cứu, tài liệu tham khảo để cĩ kiến thức chuyên mơn vững chắc, nắm vững nội dung chương trình, nắm chắc kĩ thuật soạn thảo câu hỏi TNKQ. b. Giai đoạn thực hiện Muốn cĩ bài trắc nghiệm khách quan hay, nên theo các qui tắc tổng quát sau: - Bản sơ khảo các câu hỏi nên được soạn thảo trước một thời gian trước khi kiểm tra. Số câu hỏi ở bản thảo đầu tiên cĩ nhiều câu hỏi hơn số câu hỏi cần dùng trong bài kiểm tra. - Mỗi câu hỏi nên liên quan đến một mục tiêu nhất định. Cĩ như vậy câu hỏi mới cĩ thể biểu diễn mục tiêu dưới dạng đo được hay quan sát được. - Mỗi câu hỏi phải được diễn đạt rõ ràng, khơng nên dùng những cụm từ cĩ ý nghĩa mơ hồ. Các câu hỏi nên đặt dưới thể xác định hơn là thể phủ định hay là thể phủ định kép. - Tránh dùng nguyên văn những câu trích từ sách hay bài giảng.Tránh dùng những câu hỏi cĩ tính chất đánh lừa học sinh. Tránh để học sinh đĩn được câu trả lời dựa vào dữ kiện cho ở những câu hỏi khác nhau. - Các câu hỏi nên cĩ độ khĩ vừa phải, khoảng từ 40 đến 60 phần trăm số học sinh tham gia làm bài kiểm tra trả lời được. - Phải soạn thảo kĩ đáp án trước khi cho học sinh làm bài kiểm tra và cần báo trước cho học sinh cách cho điểm mỗi câu hỏi. - Trước khi loại bỏ câu hỏi bằng phương pháp phân tích thống kê, phải kiểm tra lại câu hỏi cẩn thận, tham khảo ý kiến đồng nghiệp, chuyên gia vì đơi khi câu hỏi đĩ cần kiểm tra, đánh giá một mục tiêu quan trọng nào đĩ mà chỉ số thống kê khơng thật sự buộc phải tuân thủ loại bỏ câu hỏi đĩ. 1.2.1.5. Những điều cần lưu ý khi soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn [32], [34] a. Số lựa chọn Thường từ 4 đến 5 (càng nhiều lựa chọn thì tính may rủi càng thấp) nhưng chỉ cĩ một đáp án đúng. b. Đáp án đúng và mồi nhử - Chỉ được cĩ 1 đáp án đúng. - Vị trí đáp án đúng được sắp xếp ngẫu nhiên (để tránh trường hợp học sinh làm khơng suy nghĩ mà cũng đúng được nhiều câu). - Mồi nhử phải cĩ sức hấp dẫn ngang nhau, muốn vậy phải chọn mồi nhử từ những sai lầm khách quan thường gặp của học sinh chứ khơng phải do người ra đề tự nghĩ ra hay tưởng tượng ra, tránh những mồi nhử quá ngây ngơ dễ lựa chọn. - Các lựa chọn phải ngắn gọn và đồng nhất về mặt ngữ pháp. Tránh việc vơ tình tiết lộ đáp án do đáp án dài hơn các mồi nhử hay trong mồi nhử cĩ các từ cĩ ý nghĩa tuyệt đối như “tất cả …”, “khơng bao giờ …”, làm như vậy học sinh cĩ nhiều kinh nghiệm về từ ngữ cĩ thể làm đúng mà khơng cần hiểu bài. c. Phần gốc - Phần gốc dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo cơ sở cho sự chọn lựa bằng một ý tưởng rõ ràng. - Nếu phần gốc là câu phủ định thì phải in nghiêng hay tơ đậm để tránh cho học sinh vơ tình nhầm lẫn. - Phần gốc và mỗi lựa chọn phải phù hợp, ăn khớp với nhau về mặt ngữ pháp và về mặt logic. Nghĩa là khi ghép phần gốc với phần lựa chọn sẽ thành một câu hồn chỉnh (nếu phần gốc là câu hỏi bỏ lửng) hoặc thành một cặp hỏi- đáp logic (nếu phần gốc là một câu hỏi). 1.2.2. Phân tích bài trắc nghiệm, câu trắc nghiệm Qua tham khảo một số tài liệu [32], [34], chúng tơi đã tổng hợp mục đích và phương pháp phân tích bài trắc nghiệm, câu trắc nghiệm như sau: 1.2.2.1. Phân tích câu trắc nghiệm a. Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm * Mục đích: - Biết được câu nào là quá khĩ, câu nào là quá dễ. - Chọn ra các câu cĩ độ phân cách cao, nghĩa là phân biệt được học sinh giỏi với học sinh kém. - Biết được lí do vì sao câu trắc nghiệm khơng đạt được hiệu quả mong muốn và cần phải sửa đổi như thế nào cho tốt hơn. * Phương pháp Tìm các giá trị độ khĩ câu, độ phân cách câu và thẩm định các mồi nhử. b. Độ khĩ câu trắc nghiệm * Cơng thức tính Độ khĩ là khả năng của câu hỏi trắc nghiệm cĩ thể giúp giáo viên phân loại được câu hỏi dễ, câu hỏi khĩ. * Độ khĩ vừa phải của một số loại câu hỏi trắc nghiệm : - Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn: % may rủi là 50% thì độ khĩ vừa phải là 75% , nghĩa là câu này cĩ độ khĩ vừa phải nếu 75% học sinh trả lời đúng câu đĩ. - Loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn: % may rủi là 25% thì độ khĩ vừa phải là 62,5%, nghĩa là câu này cĩ độ khĩ vừa phải nếu 62,5% học sinh trả lời đúng câu đĩ. - Loại câu trắc nghiệm 5 lựa chọn: % may rủi là 20% thì độ khĩ vừa phải là 60% , nghĩa là câu này cĩ độ khĩ vừa phải nếu 60% học sinh trả lời đúng câu đĩ. số người trả lời đúng câu i Độ khĩ câu trắc nghiệm i = x 100% số người làm bài trắc nghiệm 100% + % may rủi Độ khĩ vừa phải của câu trắc nghiệm = 2 - Loại câu trắc nghiệm điền khuyết: % may rủi là 0% thì độ khĩ vừa phải là 50% , nghĩa là câu này cĩ độ khĩ vừa phải nếu 50% học sinh trả lời đúng câu đĩ. c. Độ phân cách câu trắc nghiệm - Độ phân cách là khả năng của câu hỏi trắc nghiệm cĩ thể giúp giáo viên phân loại được học sinh giỏi và học sinh kém. - Tính độ phân cách (D) của từng câu: lấy 27% số bài cĩ điểm cao nhất xếp vào nhĩm giỏi (nhĩm cao) và 27% số bài cĩ điểm thấp nhất xếp vào nhĩm kém (nhĩm thấp), tính độ phân cách câu theo cơng thức sau: Để tính độ phân cách câu trắc nghiệm, ngồi phương pháp như trên, ta cĩ thể tính tốn một cách nhanh chống và dễ dàng hơn với máy vi tính bằng phương pháp tính hệ số tương quan câu hỏi- tổng điểm hay hệ số tương quan điểm nhị phân. Với phương pháp này, ta tính tương quan cặp giữa tổng điểm (điểm tồn bài trắc nghiệm) của học sinh trong nhĩm với điểm số về mỗi câu trắc nghiệm (đúng là 1, sai là 0) của các học sinh trong nhĩm ấy. * Ý nghĩa của độ phân cách: Ta thấy số người làm đúng ở nhĩm cao hay số người làm đúng ở nhĩm thấp đều nhỏ hơn hoặc bằng số người một nhĩm, như vậy D cĩ giá trị nằm trong khoảng +100% đến – 100%. - D = +100% nếu tất cả những người ở nhĩm cao đều làm đúng câu đĩ và tất cả những người ở nhĩm thấp đều làm sai câu đĩ. D= - 100% nếu tất cả những người ở nhĩm cao đều làm sai câu đĩ và tất cả những người ở nhĩm thấp đều làm đúng câu đĩ. Đây là những câu cĩ độ phân cách tuyệt đối, thường ta phải loại bỏ. - D từ 40% trở lên: câu cĩ độ phân cách tốt. - D từ 30%  39%: câu cĩ độ phân cách khá tốt, cĩ thể làm cho tốt hơn. - D từ 20%  29%: câu cĩ độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh. - D từ 19% trở xuống: câu cĩ độ phân cách kém, cần loại bỏ. d. Phân tích các mồi nhử Ngồi việc phân tích độ khĩ và độ phân cách câu trắc nghiệm, ta cĩ thể làm cho câu trắc nghiệm trở nên tốt hơn bằng cách xem xét tần số đáp ứng sai (số người chọn trong từng mồi nhử) cho mỗi câu hỏi. Nghĩa là với câu trả lời đúng, số học sinh trả lời đúng trong nhĩm cao, phải trả lời đúng nhiều hơn số học sinh trả lời đúng trong nhĩm thấp và ngược lại với câu trả lời sai, số học sinh trong nhĩm cao lựa chọn phải ít hơn số học sinh trong nhĩm thấp. Số người làm đúng câu i ở nhĩm cao - số người làm đúng câu i ở nhĩm thấp D = x 100% Số người một nhĩm 1.2.2.2. Phân tích bài trắc nghiệm a. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm Tính tin cậy của bài trắc nghiệm Tính tin cậy cĩ liên quan đến sự vững chãi của điểm số, dùng để xác định bài trắc nghiệm đĩ đáng tin cậy đến mức độ nào (cho ra kết quả thế nào) khi thực hiện bài trắc nghiệm đĩ nhiều lần khác nhau trên cùng một đối tượng. Để đảm bảo tính tin cậy cho một bài trắc nghiệm, ta cần: - Làm giảm những sai số của trắc nghiệm đến mức tối thiểu bằng cách: + Tăng độ dài của bài trắc nghiệm (bài càng dài độ tin cậy càng cao). + Tăng độ khĩ của bài trắc nghiệm (kết quả bài làm phải cĩ đủ các loại điểm số thì ta mới phân loại được trình độ học sinh). + Tránh tạo cho học sinh cơ hội đốn mị (bằng cách dùng câu hỏi cĩ nhiều lựa chọn cĩ % may rủi thấp). - Viết lời chỉ dẫn thật rõ ràng để học sinh khỏi nhầm lẫn. - Chuẩn bị trước bảng chấm điểm, ghi rõ câu đúng. Đáp án cần cĩ sự bàn bạc giữa các giáo viên để cĩ kết luận thống nhất. Tính giá trị của bài trắc nghiệm Tính giá trị của bài trắc nghiệm cho ta biết mức độ mà một bài trắc nghiệm đo được đúng cái nĩ định đo, nghĩa là bài trắc nghiệm đĩ cĩ đáp ứng được mục đích đo lường đối với nhĩm người muốn khảo sát khơng. b. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm Khái niệm Độ tin cậy của bài trắc nghiệm là hệ số tương quan của tỉ lệ trả lời đúng/ sai giữa các lần trắc nghiệm bằng các đề trắc nghiệm tương đương. Phương pháp xác định độ tin cậy Cĩ nhiều phương pháp xác định độ tin cậy của bài trắc nghiệm: trắc nghiệm hai lần, trắc nghiệm tương đương, phương pháp phân đơi bài trắc nghiệm, dùng cơng thức Kuder- Richardson. Trong các phương pháp trên, mỗi phương pháp đều cĩ những ưu điểm và hạn chế, nhưng phương pháp xác định độ tin cậy áp dụng cơng thức của Kuder- Richardson vẫn được thơng dụng cho đến ngày nay. Cơng thức căn bản của Kuder- Richardson để xác định độ tin cậy là [34]: r = )σ Σσ (1 1k k 2 2 i Trong đĩ: k = số câu trắc nghiệm 2iσ = độ lệch tiêu chuẩn bình phương của mỗi câu trắc nghiệm i 2σ = độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm. 1.2.3. Một số phần mềm lưu trữ, tạo đề kiểm tra; xử lí câu, bài trắc nghiệm 1.2.3.1. Phần mềm lưu trữ, tạo đề kiểm tra Hiện nay cĩ rất nhiều chương trình hỗ trợ cho việc lưu trữ, tạo đề thi trắc nghiệm như: Hotpotatoes, Editor, chương trình của ơng Phạm Văn Trung, IQ test… Mỗi chương trình cĩ những chức năng và ưu điểm riêng, dưới đây chúng tơi xin giới thiệu một số chương trình. a. Chương trình Editor Editor là chương trình hỗ trợ thực hiện các vấn đề về chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm và làm đề thi. Giúp giáo viên soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm theo từng chủ đề, từng mục cụ thể, và lưu vào cơ sở dữ liệu. Các câu hỏi được phân thành các mức độ khác nhau. Đồng thời chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu để tạo ra các đề thi để thi trực tiếp trên máy mạng hoặc in đề thi ra giấy (kèm answers key). Khả năng xáo trộn câu hỏi và thứ tự đáp án: a, b, c, d... rất tốt. Nội dung câu hỏi trắc nghiệm cho phép chèn vào hình ảnh, âm thanh, phim, mục tự luận; tiện dụng cho mọi lĩnh vực: tốn, hĩa học, ngoại ngữ, tin học,... Chương trình cĩ đặc điểm như sau: - Giao diện như một phần mềm soạn thảo văn bản. - Giúp soạn thảo kho câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ chúng vào các tập tin. - Làm đề thi trắc nghiệm từ các tập tin câu hỏi trắc nghiệm một cách tự động. - Kết xuất đề thi trắc nghiệm dưới nhiều dạng khác nhau: lưu trữ thành tập tin đề thi, sử dụng cho hình thức làm bài trên máy; đưa lên Web Server, sử dụng cho hình thức làm bài trên máy qua mạng internet; in đề thi ra giấy, sử dụng cho hình thức làm bài trên giấy; in bảng đáp án để chấm thủ cơng hoặc nạp vào chương trình MarkScaner chấm tự động; in bảng trả lời (answer- sheet) cho thí sinh… Hạn chế của chương trình này là trong trình diện soạn thảo tập tin dữ liệu, câu hỏi được mặc định trước, việc soạn thảo hệ thống câu hỏi được thực hiện trực tiếp trên chương trình. Nếu cĩ hệ thống câu hỏi được soạn thảo trong các trình soạn thảo văn bản khác như Ms.Word, WordPad thì việc chuyển hệ thống câu hỏi từ này file Word sang sẽ mất nhiều thời gian, do phải chuyển từng câu, mỗi câu phải chuyển trình tự phần gốc và từng đáp án. b. Chương trình của ơng Phạm Văn Trung Tiện ích của chương trình: - Trắc nghiệm trực tiếp trên máy tính: đảo ngẫu nhiên ngân hàng câu hỏi, sử dụng cho các mơn kể cả các mơn khoa học, cĩ thể sử dụng máy tính trong quá trình trắc nghiệm. - Soạn thảo ngân hàng câu hỏi: hỗ trợ soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để thi trắc nghiệm, hỗ trợ chèn cơng thức tốn, vật lý, hĩa học, cĩ thể xem và chỉnh sửa các nội dung trả lời một cách dễ dàng, cĩ thể soạn trực tiếp nội dung câu hỏi (đúng quy định) trong các trình soạn thảo văn bản khác: Ms.Word, WordPad... để chèn vào. - Soạn thảo đề theo mục: tiện ích này thuận tiện cho các mơn ngoại ngữ, văn học ..., tùy chọn đảo câu trong mục hay khơng đảo câu, dùng trong tạo đề trắc nghiệm điền từ và phân hĩa kiến thức theo mức độ học sinh. - Soạn thảo đề theo phân loại kiến thức: hỗ trợ soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm phân loại lực học của học sinh để tạo đề trắc nghiệm trên giấy, chương trình cho phân hĩa dựa trên 4 mức độ: trung bình, vừa, khĩ, rất khĩ. - Soạn bản in- thi trắc nghiệm trên giấy: nếu cĩ ngân hàng câu hỏi, cĩ thể sử dụng để biên soạn đề in trên giấy, hệ thống đảo ngẫu nhiên vị trí câu hỏi, vị trí đáp án, trích xuất trực tiếp ra Ms.Word hay file Rich Text để thuận tiện trong việc in ấn, tạo bảng trắc nghiệm và bảng đáp án để cơng việc chấm điểm dễ dàng. 1.2.3.2. Phần mềm xử lí câu, bài trắc nghiệm Để phân tích bài, câu trắc nghiệm như trên là cơng việc tính tốn mất nhiều thời gian và cơng sức. Hiện nay, ơng Lý Minh Tiên, cán bộ giảng dạy trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí minh đã biên soạn một phần mềm máy tính giúp xử lý các dữ kiện trắc nghiệm một cách thuận tiện đĩ là chương trình PTLC27m.EXE và PTBAI.EXE. Chương trình này cĩ thể thực hiện các cơng việc sau: - Cho kết quả về trung bình, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm, độ khĩ và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm. - Cho bảng tần số của mỗi lựa chọn trong từng câu của 27% thuộc nhĩm cao và 27% thuộc nhĩm thấp. - Cho tỉ lệ, độ phân cách (tính theo hệ số tương quan điểm nhị phân), và xác xuất của những lựa chọn đúng và sai của từng câu trắc nghiệm (dựa trên điểm tồn bài trắc nghiệm). Để dùng được chương trình, người sử dụng cần biết dùng một số lệnh của tiện ích Norton Commander hay Notepad trong windows để nhập các bài làm của học sinh theo chỉ dẫn của chương trình. Hạn chế của phần mềm này là chỉ cung cấp kết quả đúng khi bài trắc nghiệm được soạn đồng nhất một loại câu hỏi (ví dụ chỉ một loại là 2 lựa chọn, hoặc 3, hoặc 4, hoặc 5 lựa chọn), chứ khơng pha tạp nhiều loại câu trắc nghiệm với các hình thức khác như ghép hợp hay điền thế. Kết luận chương 1 Trong chương này chúng tơi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài luận văn. Trước hết, chúng tơi trình bày lí luận về kiểm tra, đánh giá trong dạy học, trong đĩ chú trọng đến khái niệm, chức năng, các yêu cầu cơ bản và các hình thức kiểm tra, đánh giá. Chúng tơi nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn về kiểm tra, đánh giá ở một số trường THPT và nghiên cứu định hướng đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá hiện nay, đĩ là đưa hình thức TNKQ vào kiểm tra, đánh giá ở một số mơn học ở trường THPT, trong đĩ cĩ mơn hố học. Chúng tơi nghiên cứu, trình bày về trắc nghiệm và TNKQ để thấy được những ưu điểm của TNKQ so với TNTL và việc sử dụng hình thức TNKQ là phù hợp với định hướng đổi mới nội dung, phương pháp kiểm tra, đánh giá. Tiếp tục, nghiên cứu, trình bày về các hình thức câu hỏi TNKQ, kĩ thuật soạn thảo bài TNKQ và những điều cần lưu ý khi soạn thảo câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn. Phần cuối chương 1, chúng tơi trình bày về phương pháp phân tích câu, bài TNKQ, đây là cơ sở để đánh giá độ tin cậy của câu, bài TNKQ. Giới thiệu một số phần mềm lưu trữ tạo đề TNKQ, phần mềm đánh giá câu, bài TNKQ. Tất cả những vấn đề trên là cơ sở lí luận và thực tiễn giúp chúng tơi quyết định chọn phương án xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn vận dụng trong kiểm tra, đánh giá, trước hết ở phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ở trường THPT ban cơ bản. Chương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC, TẠP CHỨC VÀ POLIME 2.1. Mục tiêu và nội dung kiến thức 2.1.1. Mục tiêu cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime [22], [35], [37], [40] Chủ đề Mức độ cần đạt được 1. Glixerol và lipit 1.1. Kiến thức - Biết cơng thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol. - Hiểu khái niệm, phân loại lipit. - Biết tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng của chất béo. - Biết cách chuyển hố lipit lỏng thành lipit rắn. 1.2. Về kĩ năng - Viết được phương trình hố học minh họa tính chất hố học của glixerol. - Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hĩa học. - Xác định cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của ancol đa chức. - Viết được các phương trình hố học minh họa tính chất hố học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học. - Biết cách sử dụng, bảo quản một số chất béo an tồn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 2. Cacbo- hiđrat 2.1. Glucozơ a. Về kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, mạch vịng, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nĩng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: - Tính chất hố học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. b. Về kĩ năng - Viết được cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, mạch vịng của glucozơ, fructozơ. - Dựa vào cấu tạo suy ra tính chất hố học của glucozơ, fructozơ. - Viết phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của glucozơ. - Phân biệt được dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng glucozơ hoặc sản phẩm trong phản ứng. 2.2. Saccarozơ a. Về kiến thức Biết được: - Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của saccarozơ. - Tính chất hố học của saccarozơ. - Quy trình sản xuất đường trong cơng nghiệp. b. Về kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm, nhận xét về tính chất của saccarozơ. - Viết các phương trình hố học minh họa tính chất hố học của saccarozơ. - Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học. - Tính tốn: tìm cơng thức phân tử, khối lượng saccarozơ theo hiệu suất. 2.3. Tinh bột và xenlulozơ a. Về kiến thức - Biết được cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí. - Dựa vào cấu tạo hiểu được tính chất hố học chung của tinh bột và xenlulozơ (phản ứng thuỷ phân), tính chất hố học riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3). - Biết ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. b. Về kĩ năng - Từ mẫu vật cĩ trong đời sống học sinh nêu được tính chất vật lí. - Viết các phương trình hố học minh họa tính chất hố học của tinh bột, xenlulozơ. - Tính tốn: tìm cơng thức phân tử, tính khối lượng theo hiệu suất. 3. Amino axit và protein 3.1. Amino axit a. Về kiến thức - Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. - Hiểu được: tính chất hố học của amino axit (tính lưỡng tính, phản ứng este hố, phản ứng trùng ngưng). b. Về kĩ năng - Dựa vào cấu tạo dự đốn được tính chất hố học của amino axit, kiểm tra dự đốn và kết luận. - Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với các dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hố học. - Tính tốn: tìm cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo, tính khối lượng amino axit và các chất liên quan. 3.2. Peptit và protein a. Về kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hố học của peptit. - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protit (protein). Vai trị của protein đối với sự sống. - Khái niệm enzim và axit nuleic. b. Về kĩ năng - Viết các phương trình hố học minh họa tính chất hố học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protit với các chất lỏng khác. 4. Polime và vật 4.1. Đại cương về polime a. Về kiến thức Biết được liệu polime - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của polime. - Tính chất hố học: cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch của polime. - Ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). b. Kĩ năng - Từ monome viết được cơng thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được các phương trình hố học tổng hợp một số polime thơng dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. 4.2. Vật liệu polime a. Về kiến thức Biết được: khái niệm, thành phần chính, sản xuất, ứng dụng của: chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. b. Về kĩ năng - Viết các phương trình hố học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thơng dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. 2.1.2. Kiến thức cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime Qua tham khảo nhiều tài liệu, sách giáo khoa ([1], [15], [23], [27], [28], [35]), chúng tơi xin trình bày những kiến thức cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime. 2.1.2.1. Glixerol- lipit a. Glixerol - Ancol đa chức là hợp chất hữu cơ cĩ nhiều nhĩm –OH liên kết với các nguyên tử cacbon khác nhau. Tiêu biểu là glixerol. - Glixerol là chất lỏng khơng màu, sánh, cĩ vị ngọt, tan nhiều trong nước. - Glixerol cĩ tính chất của ancol đơn chức (phản ứng với kim loại kiềm, axit) và cĩ tính chất riêng (phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam). - Điều chế: đun nĩng dầu thực vật, mỡ động vật với dung dịch kiềm hoặc tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ. - Ứng dụng: điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat. Glixerol cĩ khả năng giữ nước làm mềm da, vải nên dùng trong cơng nghiệp dệt. Cho glixerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng sẽ giúp cho các vật phẩm đĩ chậm khơ. b. Lipit - Lipit là este của glixerol với axit béo. - Lipit động vật thường ở thể rắn (gốc axit béo no). Lipit thực vật thường ở thể lỏng (gốc axit béo khơng no). Các lipit đều nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ. - Tính chất hố học: phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phịng hố; phản ứng cộng (hiđro hố lipit lỏng). - Trong chất béo, ngồi este của glixerol với axit béo cịn cĩ một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc trưng bởi chỉ số axit. Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cần thiết để trung hồ axit tự do trong một gam chất béo. - Lipit dùng làm thực phẩm, nhờ quá trình tiêu hố lipit biến thành năng lượng nuơi cơ thể. 2.1.2.2. Cacbohiđrat - Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng cĩ cơng thức chung là Cn(H2O)m. - Monosaccarrit là nhĩm cacbohiđrat đơn giản nhất, khơng bị thuỷ phân. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6), ribozơ (C5H10O5). - Đisaccarit là nhĩm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân tạo thành 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ saccarozơ, mantozơ. - Polisaccarit là nhĩm cacbohiđrat phức tạp nhất, khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ, glicogen đều cĩ cơng thức chung là (C6H10O5)n. Tính chất hố học của các cacbohiđrat tiêu biểu Bảng 2.1: Tính chất hố học của các cacbohiđrat tiêu biểu Nhĩm Hợp chất phản ứng hoặc phản ứng Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ Nhĩm – CH=O + AgNO3/NH3 + H2/Ni + AgNO3/NH3 + H2/Ni + AgNO3/NH3 + H2/Ni Nhĩm –OH hemiaxetal + CH3OH/HCl + CH3OH/HCl + CH3OH/HCl Nhĩm chức poliancol + Cu(OH)2 + Cu(OH)2 + Cu(OH)2 + Cu(OH)2 + [Cu(NH3)(OH)2 + HNO3đ/H2SO4đ Phản ứng thuỷ phân + H2O/H+ hoặc enzim + H2O/H+ hoặc enzim + H2O/H+ + H2O/H+ hoặc enzim hoặc enzim Phản ứng màu + I2 2.1.2.3. Amino axit và protein a. Amino axit - Cơng thức tổng quát: (NH2)x R(COOH)y. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, mà phân tử cĩ chứa đồng thời nhĩm cacboxyl (-COOH) và nhĩm amino. - Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể khơng màu, vị hơi ngọt. Chúng cĩ nhiệt độ nĩng chảy cao và dễ tan trong nước do chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. - Tính chất hĩa học: tính lưỡng tính, aminoaxit vừa cĩ tính axit vừa cĩ tính bazơ; phản ứng este hố; phản ứng của nhĩm –NH2 với HNO2; phản ứng trùng ngưng. - Ứng dụng: amino axit thiên nhiên là cơ sơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống; dùng trong đời sống, y học; làm nguyên liệu sản xuất tơ… b. Protein - Peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử  - amino axit. Protein là những poli peptit cao phân tử, cĩ phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC. Protein cĩ vai trị là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống. - Protein tồn tại hai dạng chính: protein hình sợi và protein hình cầu. Protein hình sợi khơng tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành các dung dịch keo. Dung dịch protein bị đơng tụ khi đun nĩng hay cho axit, bazơ hoặc một số muối vào. - Protein tham gia phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với HNO3 đặc, Cu(OH)2. 2.1.2.4. Polime và vật liệu polime - Polime là loại hợp chất hữu cơ cĩ phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Số n mắt xích gọi là hệ số polime hố hay độ polime hố. - Theo nguồn gốc cĩ polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime nhân tạo. Theo phản ứng polime hố ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng. - Phân tử polime cĩ thể tồn tại dạng mạch khơng phân nhánh, dạng mạch phân nhánh và dạng mạng lưới. Phân tử polime cĩ thể cĩ cấu tạo điều hịa và khơng điều hịa. - Cĩ 3 loại phản ứng chính: phản ứng cắt mạch polime, phản ứng giữ nguyên mạch polime và phản ứng tăng mạch polime. 2.1.3. Kế hoạch dạy học phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime [23], [44] Bảng 2.2: Kế hoạch dạy học phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime STT Nội dung Lí thuyết Luyện tập Thực hành Ơn tập Kiểm tra Tổng 1 Glixerol- Lipit 2 1 0 3 2 Cacbohiđrat 4 1 1 1 1 8 3 Amino axit- Protein 4 1 0 5 4 Polime và vật liệu polime 4 1 1 6 2.1.4. Phân phối số lượng câu hỏi TNKQ phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime theo mức độ nhận thức Dựa vào mục tiêu, nội dung kiến thức, kế hoạch dạy học, chúng tơi đã xây dựng bảng phân phối số lượng các câu hỏi phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime theo các mức độ nhận thức như sau: Bảng 2.3: Bảng phân phối số lượng câu hỏi TNKQ Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tư duy suy luận Tổng Chương 1: Glixerol- Lipit 5 12 12 18 47 Chương 2: Cacbo hiđrat 18 19 21 41 99 Chương 3: Amino axit và protein 12 24 23 21 80 Chương 4: Polime và vật liệu polime 15 12 7 11 45 Chương 5: Câu hỏi TNKQ cĩ phương pháp giải nhanh 34 34 2.2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime 2.2.1. Câu hỏi TNKQ chương glixerol- lipit 1). Phát biểu nào sau đây khơng đúng? A. Cho thêm glixerol vào mực in, kem đánh răng sẽ giúp cho các vật phẩm đĩ mau khơ. B. Glixerol là chất lỏng sánh, tan nhiều trong nước. C. Glixerol cĩ ứng dụng là điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat. D. Glixerol là hợp chất hữu cơ đa chức. 2). Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất lỏng: ancol n-propylic, anđehit propionic, glixerol là A. 1. B. 2. C. 0. D. 3. 3). 13,8 gam glixerol tác dụng với natri dư, thể tích khí hiđro (lít) thu được ở đktc là A. 5,04. B. 2,24. C. 3,36. D. 7,04. 4). Cho 4,6 gam ancol no đa chức A tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). CTPT của A là A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C3H8O3. D. C3H8O2. 5). Chia ancol A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hồn tồn thu được 6,72 lít CO2 và 8,1g H2O, phần hai cho phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Cơng thức cấu tạo của A là A. CH3-CHOH-CH2-OH. B. HO-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2- OH. D. HO-CH2-CHOH-CH2-OH. 6). Chọn phát biểu đúng: A. Xà phịng là muối natri của axit cacboxilic. B. Thuỷ phân lipit trong mơi trường axit sẽ thu được xà phịng. C. Xà phịng là sản phẩm của phản ứng este hố giữa glixerol với axit béo. D. Xà phịng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo. 7). Phát biểu nào sau đây khơng đúng? A. Lipit thực vật hầu hết ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu gốc axit béo no. B. Lipit thực vật hầu hết ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu gốc axit béo khơng no. C. Lipit khơ._. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Đáp án B. 2). Cho sơ đồ chuyển hố sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Glixin Na X HCl Y Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. H2N-CH2-COONa và Cl-H3+N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COONa và Cl-H3+N-CH2-CH2-COONa. C. H2N-CH2-COONa và Cl-H3+N-CH2-COONa. D. H2N-CH2-CH2-COONa và H3+N-CH2-CH2-COOCl-. Đáp án C. - Các câu: 2.11; 3.15; 2.62; 2.63; 1.1 là các câu dễ, cĩ độ phân cách kém. Dựa vào bảng tần số các lựa chọn, chúng tơi đã chỉnh sửa đề hoặc một số mồi nhử như sau: Câu 2.11). Phát biểu nào sau đây đúng? Fructozơ A. là đồng phân của mantozơ. B. cĩ nhiều nhất trong cây mía. C. chỉ cĩ tính chất của rượu đa chức. D. tham gia được phản ứng tráng gương. Đáp án: D Câu 3.15). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cĩ thể nhận biết lịng trắng trứng bằng Cu(OH)2 tạo chất màu tím. B. Tất cả các protein đều cho phản ứng màu với HNO3. C. Protein chỉ cĩ trong cơ thể động vật. D. Trong phân tử protein chỉ chứa 4 nguyên tố C,O, H, N. Đáp án: A Câu 2.62). Cho các dung dịch: glucozơ, glixerin, fomadehit, etanol. Chỉ dùng một thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch trên? A. CuSO4. B. Na. C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2. Đáp án: D Câu 2.63). Trong quá trình chế biến nước mía thành đường, người ta cho vơi vào cĩ tác dụng: A. giúp đường mau kết tinh. B. tẩy màu dung dịch đường. C. tạo đường kết tinh cĩ kích cỡ theo mong muốn. D. tạo dung dịch đường cĩ canxi saccarat, sau đĩ loại bỏ tạp chất. Đáp án: D Câu 1.1). Phát biểu nào sau đây khơng đúng? A. Mực in cĩ thêm một lượng nhỏ glixerol sẽ mau khơ hơn. B. Glixerol là chất lỏng sánh, tan nhiều trong nước. C. Glixerol cĩ ứng dụng là điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat. D. Glixerol là hợp chất hữu cơ đa chức. Đáp án: A - Các câu: 3.73; 4.20; 2.46; 2.52; 4.34; 3.54 là các câu tương đối khĩ, cĩ độ phân cách tạm được hoặc kém. Dựa vào bảng tần số các lựa chọn, chúng tơi đã chỉnh sửa đề hoặc một số mồi nhử như sau: Câu 3.73). Từ glixin và alanin cĩ thể tạo ra bao nhiêu hợp chất cĩ 2 liên kết peptit? A. 8. B.4. C. 9. D. 6. Đáp án: A Câu 4.20). Polime nào sau đây cĩ cấu tạo khơng điều hồ? A. CH2 C CH CH3 CH2 CH2 C CH CH3 CH2 B. -CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2- C. CH2 CH CH2 CH CH2 Cl Cl CH Cl D. CH2 CH CH3 CH CH3 CH2 Đáp án: D Câu 2.46). Xenlulozơ trong sợi bơng cĩ khối lượng phân tử trung bình là 1750.000 đvC. Biết xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc glucozơ, số gốc glucozơ cĩ trong loại xenlulozơ đĩ là A. 10802. B. 14276. C. 15200. D. 12050. Đáp án: A Câu 2.52). Một đisaccarit A cĩ tỉ lệ mC :mO = 9:11. Cơng thức của A là A. C18(H2O)16. B. C12(H2O)12. C. C10(H2O)9. D. C12(H2O)11. Đáp án: D Câu 4.34). Cho polime: CH CH2 C6H5 CH2 CH C CH2 CH3 n Polime trên được điều chế từ những monome nào? A. CH CH2 C6H5 và CH3 CH=C CH3 CH3 B. CH2 C6H5 CH CH2 CH CH2 CH3 và C. CH CH2 C6H5 CH2 C CH CH3 CH2và D. CH CH2 C6H5 CH2 CH CH CH2và Đáp án: C Câu 3.54). Cho hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no khác nhau, mỗi chất chỉ chứa 1 nhĩm NH2, một nhĩm –COOH tham gia phản ứng tạo liên kết peptit thì số hợp chất chỉ cĩ một liên kết peptit là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Đáp án: D Kết luận chương 3 Trong chương này chúng tơi đã trình bày nội dung của việc triển khai quá trình thực nghiệm (TN) sư phạm để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ đã biên soạn vào kiểm tra, đánh giá và xác định độ tin cậy của bài, câu trắc nghiệm. Trước khi tiến hành thực nghiệm chính thức, chúng tơi đã tổ chức thực nghiệm thử để rút kinh nghiệm. Sau đây là những kết quả thực nghiệm chính thức đã đạt được: Bảng 3.13 : Số lượng trường, lớp, HS, GV và bài thực nghiệm Số trường TN Số lớp TN Số HS TN Số GV tham gia TN Số bài TN chính thức Số bài kiểm tra đã nhập 2 11 470 4 12 1255 Mỗi câu hỏi TNKQ trong luận văn được tiến hành thực nghiệm với 3 lớp học sinh ở trường THPT Tam Phước và 2 lớp HS ở trường THPT Ngơ Quyền, tỉnh Đồng Nai. Các câu hỏi được lưu trữ thành 5 chương với 4 mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận. Chúng tơi đã tạo 12 đề kiểm tra: 6 đề kiểm tra 1 tiết (40 câu hỏi TNKQ) và 6 đề kiểm tra 15 phút (10 câu TNKQ). Mỗi đề được xây dựng với 4 mức độ nhận thức phù hợp, sau đĩ dùng chương trình của ơng Phạm Văn Trung đảo các câu hỏi, đáp án một cách ngẫu nhiên thành 4 mã đề khác nhau. Sau khi tiến hành thực nghiệm, các phiếu trả lời của học sinh ở mỗi đề được quy về một mã đề duy nhất. Chúng tơi đã nhập kết quả các phương án lựa chọn 1255 phiếu trả lời của học sinh. Sau đĩ dùng chương trình phân tích câu, bài trắc nghiệm của ơng Lí Minh Tiên- cán bộ giảng dạy trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh để xử lí các câu, bài trắc nghiệm trên. Chúng tơi đã thu được kết quả phân tích bài trắc nghiệm (dựa trên tổng điểm bài trắc nghiệm) về độ khĩ câu, độ phân cách câu, độ lệch tiêu chuẩn câu, mức ý nghĩa của từng câu và điểm trung bình bài trắc nghiệm, độ khĩ bài trắc nghiệm, độ khĩ vừa phải của bài... Ngồi kết quả phân tích bài, chúng tơi cịn thu được kết quả phân tích câu trắc nghiệm (dựa trên việc phân thành 27% nhĩm thấp, 27% nhĩm cao) về độ khĩ, độ phân cách câu, tần số của từng lựa chọn trong mỗi câu. (Xem phần phụ lục) Dưới dây là những kết quả cụ thể được tổng kết lại: - Trong 300 câu hỏi TNKQ (trừ 5 câu ở mục một số câu hỏi TNKQ cĩ phương pháp giái nhanh) đã thực nghiệm cĩ 281 câu hỏi đạt yêu cầu, cĩ độ khĩ vừa phải, phân loại được học sinh (chiếm 93,67% tổng số câu), 19 câu chưa đạt yêu cầu cần chỉnh sửa hoặc loại bỏ (chiếm 6,33% tổng số câu) - Những câu hỏi đạt chất lượng đều cĩ độ tin cậy cao, với mức ý nghĩa = 0.01 cĩ 276 câu chiếm 92,0% , với mức ý nghĩa = 0.05 cĩ 19 câu chiếm 6,33% , với mức ý nghĩa < 0.05 cĩ 5 câu chiếm 1,76% tổng số câu. - Đa số các bài trắc nghiệm đều tương đối với học lực của học sinh. Hệ số tin cậy bài trắc nghiệm 1 tiết cao hơn bài 15 phút. Các kết quả trên cho thấy việc sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ đã xây dựng vào kiểm tra, đánh giá là cần thiết và cĩ hiệu quả. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, trong quá trình hồn thành luận văn, chúng tơi đã giải quyết các vấn đề sau : - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: lí luận về kiểm tra, đánh giá trong dạy học; nghiên cứu, trình bày về trắc nghiệm và TNKQ; phương pháp phân tích câu, bài TNKQ; tìm hiểu, giới thiệu một số phần mềm lưu trữ tạo đề TNKQ, phần mềm đánh giá câu, bài TNKQ. - Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng về kiểm tra, đánh giá mơn hố học ở một số trường THPT; nghiên cứu định hướng đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá hiện nay. - Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cơ bản, xây dựng ma trận hai chiều về kiến thức phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ban cơ bản ở trường THPT. - Xây dựng 305 câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn, phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime ban cơ bản ở trường THPT. Cụ thể như sau: + Chương glixerol- lipit cĩ 47 câu với 4 mức độ nhận thức biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng là: 5, 12, 12, 18 câu. + Chương cacbohiđrat cĩ 99 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng là: 18, 19, 21, 41 câu. + Chương amino axit và protein cĩ 80 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng là: 12, 24, 23, 21 câu. + Chương polime và vật liệu polime cĩ 45 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng là: 15,12, 7, 11. + Xây dựng 34 câu hỏi TNKQ cĩ phương pháp giải nhanh thuộc 5 dạng sau: dựa vào định luật bảo tồn khối lượng, sự tăng giảm khối lượng, khối lượng mol trung bình, mối quan hệ giữa chất đầu và chất cuối, và dựa vào khối lượng mol bằng nhau. - Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm: sử dụng 300 câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn đã xây dựng (trừ 5 câu phần câu hỏi TNKQ cĩ phương pháp giải nhanh) để kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh ở 2 trường THPT tỉnh Đồng Nai. Đã thu được kết quả phân tích bài trắc nghiệm (dựa trên tổng điểm bài trắc nghiệm) về độ khĩ câu, độ phân cách câu, độ lệch tiêu chuẩn câu, mức ý nghĩa của từng câu và điểm trung bình bài trắc nghiệm, độ khĩ bài trắc nghiệm, độ khĩ vừa phải của bài... Ngồi kết quả phân tích bài, chúng tơi cịn thu được kết quả phân tích câu trắc nghiệm (dựa trên việc phân thành 27% nhĩm thấp, 27% nhĩm cao) về độ khĩ, độ phân cách câu, tần số của từng lựa chọn trong mỗi câu. Sau khi phân tích và đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi TNKQ đã thực nghiệm, trong 300 câu hỏi TNKQ cĩ 281 câu hỏi đạt yêu cầu, cĩ độ khĩ vừa phải, phân loại được học sinh (chiếm 93,67% tổng số câu), 19 câu chưa đạt yêu cầu cần chỉnh sửa hoặc loại bỏ (chiếm 6,33% tổng số câu), những câu hỏi chưa đạt yêu cầu, chúng tơi đã loại bỏ, chỉnh sửa một cách nghiêm túc. Đối chiếu với giả thuyết khoa học của đề tài thì hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn đã xây dựng phù hợp với trình độ học sinh, điều này đã được khẳng định bởi kết quả thực nghiệm sư phạm, như vậy đề tài nghiên cứu của chúng tơi là cần thiết và cĩ hiệu quả. Kiến nghị Từ những kết quả trên chúng tơi xin đưa ra một số kiến nghị: - Xuất phát từ những ưu điểm của hình thức TNKQ; đặc điểm của mơn hố học; và để thực hiện nghiêm túc chế độ thi cử, tránh lối học nhồi nhét, học vẹt học chay chúng ta nên tăng cường sử dụng hình thức TNKQ trong kiểm tra, đánh giá mơn hố học ở trường THPT. - Để đảm bảo tính khách quan, tính năng động trong kiểm tra, đánh giá, cần tiếp tục xây dựng ngân hàng câu hỏi TNKQ mơn hố học phong phú và đa dạng hơn ở các lĩnh vực, các khối lớp. - Cần tiếp tục nghiên cứu, sử dụng những phương tiện kĩ thuật hiện đại để việc kiểm tra, đánh giá được thuận lợi, nhanh chĩng, khách quan và cĩ hiệu quả. - Với hình thức thi trắc nghiệm học sinh thường mất nhiều thời gian khi giải những bài tập tính tốn, những câu TNKQ dạng tốn thường khĩ đối với học sinh và cĩ độ phân cách khơng cao. Do đĩ chúng ta cần sử dụng và tiếp tục xây dựng những bài tốn hố học cĩ phương pháp giải nhanh nhằm tiết kiệm thời gian, rèn luyện trí thơng minh, rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh. Trên đây là tất cả những cơng việc chúng tơi đã làm để hồn thành luận văn. Chúng tơi hy vọng cơng trình này cĩ thể đĩng gĩp một phần nhỏ bé vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nĩi chung hay chất lượng kiểm tra, đánh giá nĩi riêng theo yêu cầu đổi mới của nền giáo dục nước nhà. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Duy Ái- Nguyễn Tinh Dung- Trần Thành Huế- Trần Quốc Sơn- Nguyễn Văn Tịng (2005), Một số vấn đề chọn lọc của Hố học- tập ba, NXB Giáo dục. 2. Ngơ Ngọc An (2002), Bài tập trắc nghiệm Hố học THPT, NXB Giáo dục. 3. Nguyễn An- Bùi Kim Phượng- Nguyễn Thị Bích Hạnh- Ngơ Đình Qua (2004), Giáo trình lí luận dạy học, Trường Đại học Sư phạm TP HCM. 4. Nguyễn Thị Ngọc Ánh- Hồng Kim Ngân (2007), Tuyển tập 900 bài tập trắc nghiệm Hố học, NXB Thanh Hố. 5. Hồng Bắc (2007), “Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nhẩm nhanh câu hỏi trắc nghiệm”, Tạp chí Hĩa học và Ứng dụng, (số 70), trang 1-4. 6. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. 7. Phạm Đức Bình (2002), Tuyển tập 117 bài tốn Hố hữu cơ, NXB Đồng Nai. 8. Phạm Đức Bình- Lê Thị Tam (2006), 800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hố học, NXB Đại học Sư phạm. 9. Phạm Đức Bình- Lê Thị Tam- Nguyễn Hồng Phượng (2002), Hướng dẫn giải đề thi TSĐH Hố hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia TP HCM. 10. Bộ chính trị- Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX, NXB CTQG. 11. Nguyễn Hải Châu (chủ biên)- Đào Thị Thu Nga- Nguyễn Thanh Hưng- Vũ Anh Tuấn (2007), Chuẩn bị kiến thức ơn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng mơn Hố học, NXB Giáo dục. 12. Lê Trung Chính- Đồn Văn Điều- Võ Văn Nam- Ngơ Đình Qua- Lý Minh Tiên (2004), Đo lường và đánh giá kết quả học tập- phương pháp thực hành, Trường Đại học Sư phạm TP HCM- Khoa Tâm lí Giáo dục. 13. Nguyễn Đức Chính (2006), “Biên soạn các bài tốn hố học hữu cơ cĩ phương pháp giải nhanh…”, Tạp chí Hĩa học và Ứng dụng, (số 58), trang 6-7-10. 14. Hồng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ chương trình hố học lớp 10- THPT ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục. 15. Lê Văn Đăng (2002), Cơ sở Hố học hữu cơ, Trường Đại học Sư phạm TP HCM. 16. Trần Đình Độ- Trần Quang Hiếu (2008), Câu hỏi và bài tập TNKQ Hố hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia TP HCM. 17. Nguyễn Thị Bích Hạnh- Trần Thị Hương (2004 ), Lý luận dạy học, Trường Đại học Sư phạm TPHCM. 18. Lê Văn Hảo (2005), Một số vấn đề về kiểm tra đánh giá trong dạy và học, Trường Đại học Sư phạm TP HCM. 19. Bùi Hiền- Nguyễn Văn Giao- Nguyễn Hữu Quỳnh (2001), Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa. 20. Trần Bá Hồnh (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm. 21. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hố hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 22. N.M. Iacơplep, Phương pháp kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thơng (tập 2), NXB Giáo dục. 23. Đặng Thị Oanh- Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình SGK Hố học phổ thơng, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 24. Đặng Thị Oanh- Đặng Xuân Thư- Phạm Đình Hiển (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Hố học THPT, NXB Giáo dục. 25. Nguyễn Ngọc Quang - Nguyễn Cương- Dương Xuân Trinh (1997), Lý luận dạy học hố học, NXB Giáo dục. 26. Nguyễn Thị Hồng Quyên (2008), “Giải một số bài tập hố học hữu cơ theo phương pháp trung bình”, Tạp chí Hĩa học và Ứng dụng, (số 74), trang 9-10. 27. Đỗ Đình Rãng (chủ biên)- Đặng Đình Bạch- Nguyễn Thị Thanh Phong (2006), Hố học hữu cơ- tập 3, NXB Giáo dục 28. Trần Quốc Sơn (1979), Cơ sở lí thuyết hố hữu cơ (tập 2)- Cơ chế phản ứng, NXB Giáo dục. 29. Nguyễn Phước Hồ Tân (2006), Cơ sở lí thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hố học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 30. Nguyễn Khoa Thi (2008), Phương pháp giải nhanh các bài tốn hố học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 31. Nguyễn Trọng Thọ- Phạm Minh Nguyệt- Lê Văn Hồng (2004), Giải tốn Hố học 12, NXB Giáo dục. 32. Lý Minh Tiên (Chủ biên) (2004), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng TNKQ, NXB Giáo dục. 33. Nguyễn Văn Tịng (chủ biên), Bài tập hố hữu cơ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 34. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực hành), NXB Khoa học xã hội. 35. Lê Xuân Trọng (chủ biên) (2006), Hố học 12- SGK thí điểm ban KHXH& NV, NXB Giáo dục. 36. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên) (2006), Sách giáo viên Hố học 12- SGK thí điểm ban KHXH& NV, NXB Giáo dục. 37. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên) (2008), Hố học 12- ban cơ bản, NXB Giáo dục. 38. Lê Xuân Trọng- Nguyễn Văn Tịng (2003), Bài tập Hố học 12, NXB Giáo dục. 39. Lê Xuân Trọng- Nguyễn Văn Tịng (2003), Hố học 12, NXB Giáo dục. 40. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên)- Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình và SGK Hố học lớp 12 THPT phân ban thí điểm, Viện nghiên cứu Sư phạm Hà Nội. 41. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học Hố học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục. 42. Nguyễn Xuân Trường- Trần Trung Ninh (2006), 555 câu trắc nghiệm Hố học, NXB Đại học Quốc gia TP HCM. 43. Nguyễn Xuân Trường- Nguyễn Thị Sửu- Đặng Thị Oanh- Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THPT- chu kì III (2004-2007) mơn Hố học, NXB Đại học Sư phạm. 44. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12, NXB Giáo dục. 45. Đào Hữu Vinh (chủ biên) (2000), 121 bài tập hố học bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 10, 11, 12, NXB Tổng hợp Đồng Nai. PHỤ LỤC A. ĐÁP ÁN Chương 1 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A A A C B D A A D D C A D A B D 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 D A A D D C D D B D C B B C D A 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 D B D C D B D B A B C B D A A Chương 2 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 C A D D A D A A C A D B D D B D 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 B A A B D C A A C A B A A C A B 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 C D C A A B A B D C A A A C C C 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 B A C A C B B C B A A D D A C C B 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 A B C C D A A B C C D D D D A A 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 D A D B A D D C B C D C A A C B Chương 3 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 D A A C B D D A A C A B B D A C C D A A A A D B C B D 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 D B A C A B B A B A D C A A B B C C C B D A D C B C D 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 D C B A A A C C C B A C B D A B C D A D C C C C D D Chương 4 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D D A A A D B A D C B D D D B 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D A C C D C C A C C B D D B D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 A D A C A A D B C C B C C B A B. CÁC CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ KIỂM TRA Đề 1tiết 1 1tiết 2 1 tiết 3 STT câu Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2.45 2.47 2.2 2.5 5.4.1 2.48 2.12 2.92 2.14 2.15 2.7 2.16 A C C A B A B D B B A D 3.45 4.32 4.36 3.28 3.3 4.26 3.39 3.49 3.40 3.8 3.66 3.46 C D A D A B C A A A C C 4.20 3.13 3.18 4.17 3.20 4.24 3.26 4.5 4.23 3.17 4.4 3.1 C B D A A C B A A C A D 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 2.58 2.13 2.11 2.8 5.2.6 2.19 2.98 2.9 2.3 2.93 2.23 2.25 5.5.1 2.22 2.99 5.4.3 2.21 2.39 2.24 2.19 2.26 2.17 5.4.6 5.5.6 2.94 2.27 2.73 2.41 C D D A B C C C D C B B B B D A C C C B A B D B A A B A 3.62 5.1.6 2.78 2.82 4.25 4.28 4.15 3.76 4.37 4.29 4.30 2.77 4.13 2.80 3.80 2.76 3.67 2.95 3.78 2.81 2.79 3.70 3.73 3.44 5.3.6 2.83 2.75 5.4.2 C A A D C D B C D B D A D C D D B A C C C B A C D A C A 4.8 4.14 2.25 3.12 4.17 3.18 3.6 3.16 4.10 4.18 4.12 4.11 4.7 4.3 3.5 3.15 4.22 3.14 4.16 3.32 3.11 4.20 5.2.3 5.1.5 4.40 4.21 3.31 3.28 A D C B D C D C C C D B B A B A C D D A A D B B A C A D Ghi chú: - Câu trong từng đề tương ứng với câu hỏi trong mục 2 chương 2 của luận văn. - Câu trong từng đề cĩ thứ tự các đáp án tương ứng với câu hỏi trong mục 2 chương 2 của luận văn. Đề 1tiết 4 1tiết 5 1 tiết 6 STT câu Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 3.57 3.30 1.25 3.53 2.91 3.32 1.22 2.56 3.55 1.14 3.41 5.2.2 3.52 3.63 3.61 3.7 3.36 2.46 5.3.5 3.19 2.87 1.26 3.79 1.24 3.10 1.17 3.75 1.10 2.86 3.29 2.85 3.71 2.29 1.9 3.27 1.18 2.88 2.72 1.3 3.24 B A B C C B C A B A A B B C C D B A A A D D D D C D C D A B B C D D D A D A A B 3.9 2.61 1.19 2.40 1.29 1.32 2.18 3.72 3.65 1.15 2.42 1.5 2.50 1.46 3.74 1.30 2.44 1.21 2.89 2.49 1.27 2.28 2.33 2.40 2.14 2.11 1.20 2.43 5.5.4 2.63 1.31 2.54 1.35 5.5.6 2.64 5.4.9 2.62 2.69 1.34 3.58 A D A A B A A D A B C B A A D C B D C B C D B A D B D A B D D D D D A C D A B A 1.44 1.41 2.52 2.37 2.57 2.31 2.90 2.84 2.36 2.34 5.1.3 4.42 4.40 1.36 1.28 1.39 1.38 3.2 3.56 2.73 3.77 2.55 4.44 5.1.2 5.4.7 4.45 4.41 1.43 4.39 1.33 1.40 3.31 4.43 1.48 5.1.4 1.42 2.51 1.45 5.3.1 2.30 B A C D B C B D A B B C C C B D B B C B C A B C C A B C C D B C C D B B B D A A Đề 15 phút 1 15 phút 2 15 phút 3 STT câu Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 2 3 4 5 1.6 1.1 1.4 1.23 1.16 D A C D D 2.35 2.38 2.67 2.71 2.32 A D D B C 3.42 3.50 3.59 3.43 3.47 B D A B B 6 7 8 9 10 1.11 1.8 1.47 1.12 1.7 C A A A A 2.53 2.70 2.68 2.65 2.66 C A C A C 3.48 3.64 5.2.1 3.22 3.21 D B A A A Đề 15 phút 4 15 phút 5 15 phút 6 STT câu Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 4.36 4.31 4.27 4.6 4.33 4.34 5.4.4 4.38 4.1 4.9 A A D D A C A B D D 2.10 2.4 2.96 2.60 5.5.2 5.4.5 2.2 5.4.8 2.59 2.6 A D C D C B A C C D 5.3.1 3.68 3.35 3.34 3.54 3.37 3.51 3.33 3.60 3.23 A D A B D A C B A D KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TẦN SỐ CÁC LỰA CHỌN CỦA TỪNG CÂU Chúng tơi đã tiến hành thực nghiệm và thu được kết quả phân tích tần số các lựa chọn từng câu trắc nghiệm của 6 bài kiểm tra 1 tiết và 6 bài kiểm tra 15 phút. Chúng tơi chỉ xin trình bài kết quả của bài 1 tiết 1. * Ten nhom lam TN : 12C1, 12C2 * So cau : 40 * So nguoi : 62 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 8 4 3 2 0 17 NHOM THAP : 4 6 3 4 0 17 * Do kho = 35.3 % * Do phan cach = 0.24 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 4 2 7 4 0 17 NHOM THAP : 5 9 1 2 0 17 * Do kho = 23.5 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 17 0 0 17 NHOM THAP : 1 1 12 3 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 17 0 0 0 0 17 NHOM THAP : 12 0 2 3 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 14 1 1 0 17 NHOM THAP : 4 0 8 5 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 2 0 0 0 17 NHOM THAP : 5 7 3 2 0 17 * Do kho = 58.8 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 10 2 4 0 17 NHOM THAP : 1 4 4 8 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 5 3 9 0 17 NHOM THAP : 9 2 4 2 0 17 * Do kho = 32.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 17 0 0 0 17 NHOM THAP : 3 9 3 2 0 17 * Do kho = 76.5 % * Do phan cach = 0.47 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 13 2 1 0 17 NHOM THAP : 7 2 6 2 0 17 * Do kho = 44.1 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 17 0 0 0 0 17 NHOM THAP : 6 7 2 2 0 17 * Do kho = 67.6 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 4 1 2 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 13 3 0 17 NHOM THAP : 4 5 4 4 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 2 2 3 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 0 1 4 12 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 16 0 1 0 0 17 NHOM THAP : 11 0 4 2 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 4 12 1 0 0 17 NHOM THAP : 5 2 7 3 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 0 15 1 0 17 NHOM THAP : 3 1 8 5 0 17 * Do kho = 67.6 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 0 15 1 0 17 NHOM THAP : 6 5 1 5 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 2 12 1 0 17 NHOM THAP : 4 1 3 9 0 17 * Do kho = 44.1 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 21 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 1 1 5 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 22 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 5 6 2 4 0 17 NHOM THAP : 2 6 4 5 0 17 * Do kho = 17.6 % * Do phan cach = -0.12 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 23 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 16 1 0 0 17 NHOM THAP : 9 0 6 2 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.94 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 24 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 15 1 0 0 17 NHOM THAP : 7 2 4 4 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 25 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 2 14 0 1 0 17 NHOM THAP : 3 3 4 7 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 26 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 2 7 7 1 0 17 NHOM THAP : 5 2 2 8 0 17 * Do kho = 26.5 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 27 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 2 5 0 10 0 17 NHOM THAP : 7 2 4 4 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 28 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 13 1 1 2 0 17 NHOM THAP : 1 7 7 2 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.71 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 29 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 16 0 0 17 NHOM THAP : 6 6 0 5 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.94 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 30 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 2 15 0 0 17 NHOM THAP : 3 8 6 0 0 17 * Do kho = 61.8 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 31 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 16 1 0 17 NHOM THAP : 1 7 6 3 0 17 * Do kho = 64.7 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 32 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 16 1 0 0 17 NHOM THAP : 9 3 4 1 0 17 * Do kho = 55.9 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 33 A* B C D Missing Tongso HOM CAO : 7 2 1 7 0 17 NHOM THAP : 1 5 7 4 0 17 * Do kho = 23.5 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 34 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 15 1 1 0 17 NHOM THAP : 3 1 9 4 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 35 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 3 2 4 8 0 17 NHOM THAP : 8 3 2 4 0 17 * Do kho = 35.3 % * Do phan cach = 0.24 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 36 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 15 0 2 0 17 NHOM THAP : 7 4 5 1 0 17 * Do kho = 55.9 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 37 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 14 2 0 1 0 17 NHOM THAP : 7 6 4 0 0 17 * Do kho = 61.8 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 38 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 1 1 0 0 17 NHOM THAP : 2 6 3 6 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 39 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 17 0 0 0 17 NHOM THAP : 3 9 1 4 0 17 * Do kho = 76.5 % * Do phan cach = 0.47 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 40 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 16 0 0 1 0 17 NHOM THAP : 9 3 3 2 0 17 * Do kho = 73.5 % * Do phan cach = 0.41 *** HET **** ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7388.pdf
Tài liệu liên quan