BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Văn Thị Ngọc Linh
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học hóa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THỊ TỬU
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Thị Tửu
và TS. Trịnh Văn Biều đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các thầy cô, các
144 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Xây dựng hệ thống câu hỏi trấc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11 chương trình cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn đồng nghiệp
trong tổ Hóa học và học sinh các trường THPT Hàm Thuận Bắc, THPT
Hàm Thuận Nam, THPT Bùi Thị Xuân thuộc tỉnh Bình Thuận đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
dd : dung dịch
đđ : đậm đặc
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
đk : điều kiện
g : gam
HCHC : hợp chất hữu cơ
HS : học sinh
pp : phương pháp
THPT : trung học phổ thông
TNKQ : trắc nghiệm khách quan
TN : trắc nghiệm
xt : xúc tác
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với
mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp trở thành
nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Trước tình hình đó, mục
tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do vậy, việc xác
định mục tiêu đào tạo, xác định những gì cần đạt được đối với học sinh về
kiến thức và kỹ năng là thực sự cần thiết và quan trọng, đó cũng là một
trong những căn cứ của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện
nay.
Điều 29 mục II- Luật Giáo dục - 2005 có ghi: “Chương trình giáo dục
phổ thông thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng,
phạm vi và cấu trúc nội dung chương trình giáo dục phổ thông, phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả
giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp và mỗi cấp học của giáo dục phổ
thông.”
Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội khóa X về đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông đã khẳng định: “Đổi mới nội dung chương trình,
sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải thực hiện đồng bộ với việc
nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn
hóa trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lý giáo dục.”
Một trong những nội dung trọng tâm của việc đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông là tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học. Tuy
nhiên, việc đổi mới phương pháp dạy học luôn luôn đặt trong mối quan hệ
với đổi mới mục tiêu, nội dung dạy học, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học;
đổi mới các hình thức tổ chức dạy học; đổi mới môi trường giáo dục; đổi
mới đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua đổi mới nội dung, hình
thức kiểm tra, xây dựng các bộ công cụ đánh giá, phối hợp kiểu đánh giá
truyền thống với trắc nghiệm khách quan đảm bảo việc đánh giá khách
quan, trung thực mức độ đạt được mục tiêu giáo dục của từng học sinh.
Bắt đầu từ kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ
thông tháng 5/2007 và kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng tháng 7/2007, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình cải tiến hình thức thi đã được đề ra
và thông báo tại hội nghị thi và tuyển sinh năm 2005: tổ chức thi bằng hình
thức trắc nghiệm khách quan hoàn toàn đối với một số bộ môn trong đó có
bộ môn hóa học vì phương pháp kiểm tra này có thể khắc phục được một số
nhược điểm của phương pháp kiểm tra truyền thống.
Do vậy, hiện nay việc xây dựng và sử dụng trắc nghiệm khách quan
trong kiểm tra đánh giá đang được chú trọng và đề cao. Đó là một vấn đề
cần thiết và hoàn toàn phù hợp với định hướng đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đang thực hiện. Tuy nhiên việc
biên soạn một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm thực sự có chất lượng đòi hỏi
giáo viên ngoài năng lực chuyên môn cần am hiểu về kỹ thuật trắc nghiệm
và mất khá nhiều thời gian. Mặt khác năm học 2007-2008 là năm đầu tiên
thực hiện giảng dạy theo sách giáo khoa mới ở khối lớp 11, do đó ở một số
trường THPT, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm được sử dụng trong kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa phong phú về mặt số lượng lẫn
chất lượng.
Xuất phát từ những yêu cầu về lí luận và thực tiễn đã nêu ở trên, để góp
phần nâng cao hiệu quả của việc kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh,
chúng tôi thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản”.
2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để soạn
thảo hệ thống câu hỏi nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11- chương trình cơ bản.
3. Nhiệm vụ của đề tài
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về kiểm tra, đánh giá nói chung và những
cơ sở lí luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
3.2. Nghiên cứu các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần đạt
được sau khi học xong các hợp chất hữu cơ có nhóm chức theo chương trình
cơ bản.
3.3. Vận dụng cơ sở lí luận, soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản.
3.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hệ thống câu hỏi đã soạn và
chỉnh sửa những câu chưa đạt yêu cầu.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: quá trình giảng dạy môn hóa học ở trường
trung học phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: việc xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận có liên quan đến phương pháp kiểm tra,
đánh giá, đặc biệt đi sâu về phương pháp kiểm tra bằng trắc nghiệm khách
quan.
- Nghiên cứu về nội dung chương trình hóa hữu cơ ở trường THPT, đặc
biệt là phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11- chương trình cơ bản.
5.2. Điều tra thực trạng
- Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra
đánh giá hiện nay ở một số trường THPT trong tỉnh Bình Thuận.
- Trao đổi ý kiến với các giáo viên hóa học ở trường về nội dung, hình
thức diễn đạt, số lượng câu hỏi trong quá trình thực nghiệm.
5.3. Thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi, trên cơ sở
đó có thể loại bỏ hoặc chỉnh sửa những câu có chất lượng kém.
5.4. Thống kê toán học
Xử lý thống kê kết quả thực nghiệm sư phạm.
5.5. Phân tích, tổng hợp, đánh giá
Phân tích tổng hợp dựa trên kết quả thực nghiệm sư phạm để đánh giá
chất lượng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo và giá trị của đề tài.
6. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
theo các mức độ nhận thức phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản và thực nghiệm đánh giá kết quả ở một số trường trung
học phổ thông thuộc tỉnh Bình Thuận: THPT Hàm Thuận Bắc, THPT Hàm
Thuận Nam, THPT Bùi Thị Xuân.
7. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức, nếu có
một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn được soạn
thảo một cách khoa học phù hợp với mục tiêu dạy học và nội dung kiến thức
thì có thể đánh giá chính xác và khách quan kết quả học tập của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học trong nhà trường.
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Kiểm tra đánh giá
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra đánh giá
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Kiểm tra là giai đoạn kết thúc của
một quá trình dạy học, đảm nhận một chức năng lí luận dạy học cơ bản, chủ
yếu không thể thiếu được của quá trình này.” [17]
Kiểm tra gồm 3 chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau, thâm
nhập và bổ sung cho nhau, đó là: đánh giá, phát hiện lệch lạc và điều chỉnh.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình xác định trình độ đạt
được của học sinh về những mục tiêu và nhiệm vụ của quá trình dạy học, là
mô tả định tính và định lượng những khía cạnh của hành vi (kiến thức, kỹ
năng, thái độ) của học sinh đối chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến.
Đánh giá là xác định xem khi kết thúc một giai đoạn trọn vẹn của dạy
học, mục đích dạy học đã được hoàn thành đến mức độ nào, kết quả học tập
của học sinh phù hợp đến mức độ nào so với mục tiêu mong muốn.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh [15]:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là đánh giá mức độ hoàn thành
các mục tiêu đề ra cho học sinh sau một giai đoạn học tập về một môn học
cụ thể. Đánh giá kết quả học tập là xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra.
Kiểm tra là quá trình giáo viên thu thập thông tin về kết quả học tập của
học sinh. Các thông tin này giúp giáo viên kiểm soát được quá trình dạy
học, phân loại và giúp đỡ học sinh.
Đánh giá kết quả học tập bao gồm quá trình thu thập thông tin, quá
trình xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu đã xác định
của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên,
cho nhà trường và cho bản thân học sinh để giúp học sinh học tập tiến bộ.
Kết quả của việc đánh giá được thể hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang
điểm đã được quy định.
Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có liên hệ chặt chẽ với nhau.
Kiểm tra là để đánh giá, đánh giá dựa trên cơ sở của kiểm tra.
Kết quả mà học sinh đạt được trong quá trình dạy học là cơ sở quan
trọng nhất để đánh giá kết quả hoạt động dạy học. Kết quả học tập được thể
hiện ở mức độ mà người học đạt được so với các mục tiêu đã xác định hay ở
mức độ mà người học đạt được trong tương quan chung với những người
học khác.
Dù hiểu theo nghĩa nào thì đánh giá kết quả học tập cũng phản ánh kết
quả mà học sinh đạt được sau một giai đoạn học tập.
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm tra đánh giá [15], [34]
Ý nghĩa chung nhất của kiểm tra đánh giá là thông qua quá trình này có
thể thu được những thông tin ngược để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy
học.
- Đối với học sinh, kiểm tra đánh giá có tác dụng thúc đẩy quá trình học
tập, giúp hình thành cho học sinh nhu cầu, thói quen tự kiểm tra đánh giá
mức độ đạt được về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo để từ đó điều chỉnh cách
học, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, rèn luyện tính kỷ luật, tự
giác và ý chí vươn lên trong học tập.
- Đối với giáo viên, kết quả kiểm tra đánh giá học tập từ học sinh giúp
mỗi giáo viên tự đánh giá quá trình giảng dạy của mình, trên cơ sở đó không
ngừng nâng cao và hoàn thiện mình về trình độ chuyên môn và phương
pháp giảng dạy.
- Đối với các cấp quản lý, lãnh đạo nhà trường thì kiểm tra đánh giá
cung cấp những thông tin cơ bản về thực trạng dạy và học cả về định tính và
định lượng. Kết quả thu được qua quá trình kiểm tra đánh giá là cơ sở để chỉ
đạo kịp thời các hoạt động dạy học trong nhà trường, đảm bảo nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học.
1.1.3. Chức năng của kiểm tra đánh giá
Tùy theo mục đích của kiểm tra đánh giá, người ta có thể phân biệt các
chức năng khác nhau. Theo giáo sư Trần Bá Hoành [13], kiểm tra đánh giá
có ba chức năng:
- Chức năng sư phạm: làm sáng tỏ thực trạng, định hướng, điều chỉnh
hoạt động dạy học.
- Chức năng xã hội: công khai hóa kết quả học tập của học sinh.
- Chức năng khoa học: nhận định chính xác về một mặt nào đó trong
thực trạng dạy và học, về hiệu quả thực hiện một sáng kiến nào đó trong dạy
học.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ quan tâm đến chức
năng sư phạm của kiểm tra đánh giá gồm ba chức năng chính sau:
1.1.3.1. Chức năng định hướng
Kiểm tra đánh giá để dự báo khả năng của học sinh có thể đạt được
trong quá trình học tập, đồng thời xác định những điểm mạnh, yếu của học
sinh, làm cơ sở cho việc lựa chọn bồi dưỡng năng khiếu, đồng thời giúp cho
giáo viên có thể chọn cách dạy phù hợp với khả năng của học sinh, học sinh
có thể lựa chọn phương pháp học tập phù hợp.
1.1.3.2. Chức năng chẩn đoán
Kiểm tra đánh giá chẩn đoán nhằm hỗ trợ việc học tập. Việc kiểm tra
đánh giá chẩn đoán được tiến hành thường xuyên và cung cấp cho người
học tín hiệu ngược về việc học tập của họ, từ đó giúp họ khắc phục những
thiếu sót và điều chỉnh cách học cho phù hợp, đồng thời là cơ sở để giáo
viên xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học tiếp theo cho phù
hợp hoặc đề xuất những cải tiến trong hoạt động dạy học.
1.1.3.3. Chức năng xác nhận
Đánh giá xác nhận cung cấp những số liệu để thừa nhận hay bác bỏ sự
hoàn thành hay chưa hoàn thành khóa học, chương trình học hoặc một môn
học để đi đến quyết định cấp chứng chỉ, xếp loại, xét lên lớp…
Chức năng này có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt, đặc biệt về ý nghĩa
xã hội của nó. Đánh giá xác nhận bộc lộ tính hiệu quả của một hệ thống đào
tạo.
1.1.4. Các yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh [11]
1.1.4.1. Đảm bảo tính khách quan
Đây là yêu cầu cơ bản nhất vì nó cho biết sự tương ứng giữa kết quả
đánh giá với chất lượng lĩnh hội kiến thức của học sinh.
Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập là sự phản ánh
chính xác, trung thực kết quả đạt được về trình độ nhận thức của học sinh so
với yêu cầu của chương trình học.
Đánh giá khách quan, chính xác là yêu cầu đòi hỏi của xã hội đối với
chất lượng giáo dục. Đánh giá khách quan chính xác sẽ tạo các yếu tố tâm lý
tích cực cho người được đánh giá, từ đó kích thích mạnh mẽ tính tích cực độc
lập trong học tập của người được đánh giá.
Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá thể hiện ở những điểm sau:
- Nội dung kiểm tra đánh giá cần sát với yêu cầu, mức độ quy định của
chương trình, từng chương bài, từng lớp và từng đối tượng học sinh.
- Đảm bảo tổ chức kiểm tra đánh giá nghiêm túc theo đúng những quy
định chung, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Tổ chức chấm bài theo chuẩn đánh giá đúng đắn, rõ ràng, không thiên
vị hay có thành kiến cá nhân.
1.1.4.2. Đảm bảo tính toàn diện
Mục đích của nhà trường là đào tạo những con người phát triển toàn
diện, do vậy kiểm tra đánh giá cần phải toàn diện. Tính toàn diện trong kiểm
tra đánh giá đòi hỏi kiểm tra đánh giá cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, cả về
kết quả nắm tri thức, kỹ năng kỹ xảo lẫn thái độ, phương pháp học tập và
hành vi đạo đức học tập.
Để kiểm tra đánh giá đảm bảo tính toàn diện cần căn cứ vào mục tiêu
dạy học, trên cơ sở đó xây dựng các nội dung đánh giá sao cho có thể đánh
giá được đầy đủ các mục tiêu.
1.1.4.3. Đảm bảo tính thường xuyên, có hệ thống
Đánh giá thường xuyên có hệ thống sẽ cung cấp kịp thời những thông
tin ngược cho giáo viên và học sinh, giúp giáo viên điều chỉnh liên tục hoạt
động dạy của mình, học sinh điều chỉnh hoạt động học nhằm duy trì tính tích
cực trong học tập, cung cấp kịp thời cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên
những thông tin đầy đủ để điều chỉnh kịp thời các hoạt động giáo dục.
Để đảm bảo tính thường xuyên hệ thống cần tiến hành kiểm tra đánh
giá ở từng tiết học, từng chương, học kỳ, năm học nhằm tạo cho học sinh có ý
thức trách nhiệm trong học tập.
1.1.5. Các phương pháp truyền thống tổ chức kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh ở trường THPT [7], [34]
1.1.5.1. Kiểm tra miệng
Kiểm tra miệng là kiểm tra vấn đáp, là hình thức của kiểm tra
thường xuyên, được thực hiện qua các khâu ôn tập, củng cố bài cũ, tiếp thu
bài mới, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Mục đích: kiểm tra miệng nhằm giúp cho giáo viên kịp thời phát
hiện những lệch lạc của học sinh để điều chỉnh, đồng thời lựa chọn những
phương pháp dạy học tiếp theo cho phù hợp.
* Chuẩn bị kiểm tra miệng:
- Trước hết phải xác định chính xác các kiến thức cần kiểm tra, củng
cố, từ đó chuẩn bị các câu hỏi phù hợp cho từng đối tượng học sinh.
- Câu hỏi đặt ra phải chính xác, rõ ràng để học sinh hiểu được, câu hỏi
phải kích thích sự tích cực tư duy của học sinh.
- Giáo viên cần theo dõi câu trả lời của học sinh, có thái độ tế nhị, tạo
điều kiện để học sinh trả lời một cách tốt nhất.
- Sau khi nghe học sinh trả lời, giáo viên cần uốn nắn, bổ sung những
kiến thức còn thiếu hay chưa chính xác của học sinh, rèn cho học sinh cách
diễn đạt ngắn gọn, súc tích.
1.1.5.2. Kiểm tra viết
Kiểm tra viết là hình thức kiểm tra 15 phút, 1 tiết (45 phút), và kiểm
tra học kỳ.
* Mục đích: tìm hiểu trình độ nắm vững kiến thức, kỹ năng và kỹ
xảo của học sinh về môn học, đồng thời đánh giá được chất lượng của kiến
thức: sự đúng đắn, tính chính xác, tính tự giác của kiến thức, đánh giá cả kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và trong một thời gian ngắn có thể
kiểm tra một lúc được tất cả học sinh trong lớp.
* Chuẩn bị:
- Báo trước cho học sinh khi chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Xác định mục tiêu cần kiểm tra đánh giá: phân tích nội dung chương
trình thành các nội dung dạy học cụ thể, xác định trọng số tùy theo tầm quan
trọng của mỗi nội dung để từ đó xây dựng số lượng câu hỏi phù hợp với mức
độ quan trọng của từng mục tiêu và từng nội dung dạy học.
- Giáo viên cần chuẩn bị nhiều đề có nội dung, khối lượng và mức độ
khó tương đương về kiến thức, kỹ năng giữa các lớp.
1.1.6. Xu hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá [3], [5]
Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá cần phải chú ý đến đổi mới về mặt tổ
chức đánh giá và nội dung đánh giá.
1.1.6.1. Tổ chức đánh giá
Giáo viên tổ chức cho học sinh biết dựa vào mục tiêu (kiến thức và kỹ
năng) của câu hỏi, bài kiểm tra để phân tích, đánh giá kết quả học tập của bạn
và tự đánh giá cho mình. Sau đó giáo viên bổ khuyết và quyết định kết quả
đánh giá.
1.1.6.2. Nội dung đánh giá
a. Đánh giá trình độ tư duy, năng lực nhận thức, kỹ năng vận dụng
kiến thức hóa học để giải quyết một vấn đề trong bài học, một tình huống thực
tế, một hoạt động thực tiễn trong đời sống.
b. Đa dạng hóa các loại hình câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra
- Bài tập trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là bài tập trắc nghiệm) có
nội dung định tính và định lượng. Đối với bài kiểm tra 45 phút hoặc đề thi học
kì, bài tập trắc nghiệm chiếm khoảng 30 – 40% về thời lượng và về số điểm.
Đối với bài kiểm tra 15 phút có thể hoàn toàn là trắc nghiệm hoặc tự luận.
- Bài tập tự luận định tính và định lượng chiếm khoảng 60 - 70% về
thời lượng và số điểm toàn bài.
- Nội dung của bài tập trắc nghiệm hoặc tự luận nên có câu hỏi thực
hành hóa học (tư duy hoặc thao tác), câu khảo sát, tra cứu, sưu tầm.
- Xu hướng sử dụng bài tập trắc nghiệm không chỉ giới hạn trong các
đề kiểm tra, mà sẽ được dùng trong các đề thi tốt nghiệp và đề thi tuyển sinh.
1.1.6.3. Định hướng về nội dung và hình thức kiểm tra, đánh giá
a. Yêu cầu về kiểm tra, đánh giá
- Coi trọng kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững hệ thống khái
niệm cơ bản hóa học, không nặng về học thuộc lòng.
- Nội dung kiểm tra có tính bao quát chương trình đã học và theo đúng
chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính chính xác, khoa học và có tác
dụng phân hóa trình độ học sinh.
- Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính khách quan và công khai kể cả
đáp án cũng như kết quả.
- Việc kiểm tra, đánh giá phải có tính khả thi và có giá trị phản hồi.
b. Một số tiêu chí khi biên soạn đề kiểm tra
Về phạm vi và mức độ:
- Nội dung kiểm tra phải tập trung vào kiến thức, kỹ năng cơ bản, trọng
tâm theo chuẩn, đủ các nội dung của đầu, giữa và cuối phần kiến thức đã học.
- Nội dung kiểm tra không có kiến thức, kỹ năng ngoài phần đã học.
- Chú ý đánh giá năng lực thực hành, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc,
khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, coi
đó là sự thể hiện của sự phát triển tiềm lực trí tuệ của học sinh. Tăng yêu cầu
kiểm tra về thí nghiệm hóa học và năng lực tự học của học sinh.
- Phải thể hiện được việc đánh giá các loại trình độ: (biết, hiểu, vận dụng)
kiến thức cơ bản, vận dụng thành thạo các kiến thức và tư duy suy luận.
Về hình thức:
- Chú ý dùng phối hợp nhiều loại hình: tự luận và trắc nghiệm khách
quan, bài tập lý thuyết định tính và định lượng, bài tập thực nghiệm (giữ tỉ lệ
câu trắc nghiệm khách quan chiếm khoảng 30% - 40%)
- Dùng các phương pháp khác nhau trong đánh giá: giáo viên đánh giá học
sinh, học sinh tự đánh giá lẫn nhau, kiểm tra viết và vấn đáp...
Về tác dụng phân hóa:
- Phải có các câu hỏi với các mức độ từ dễ đến khó.
- Phải có tình huống để học sinh bộc lộ các điểm mạnh, yếu về kiến thức
và kỹ năng.
Về độ tin cậy và tính khả thi:
- Đề thi và đáp án, biểu điểm phải chính xác, khoa học, không có sai sót,
diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
- Nội dung kiểm tra phải phù hợp với trình độ học sinh và thời gian thực
hiện.
- Không lệ thuộc vào chủ quan của người ra đề, phải có khâu phản biện đề
thi và đáp án, biểu điểm.
Về giá trị phản hồi:
Có khả năng thống kê được các ưu điểm, thiếu sót chung của học sinh
cũng như của giáo viên để kịp thời điều chỉnh trong quá trình dạy học.
1.2. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn [2], [22], [33]
Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gọi là “khách
quan” vì cách cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người
chấm. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có thể chia thành 4 loại chính:
- Trắc nghiệm đúng-sai
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Trắc nghiệm ghép đôi
- Trắc nghiệm điền khuyết
Trong 4 loại trên thì loại trắc nghiệm có nhiều lựa chọn là câu hỏi
thông dụng nhất.
1.2.1. Khái niệm về trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Là loại câu hỏi có nhiều câu trả lời để lựa chọn, gồm có 2 phần: phần
gốc và phần lựa chọn. Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng, phần lựa
chọn là một số câu trả lời hay câu bổ túc để cho học sinh lựa chọn.
1.2.2. Quy trình soạn thảo một bài TNKQ nhiều lựa chọn [2]
Gồm các bước nêu sau đây:
Bước 1: Xác định yêu cầu, mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là phương tiện đánh giá kết quả học tập sau khi học xong
một chủ đề, một chương, một học kỳ hay toàn bộ chương trình một lớp học,
một cấp học.
Bước 2: Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức của đề kiểm tra
Để xây dựng được đề kiểm tra tốt, cần liệt kê chi tiết các mục tiêu
giảng dạy cơ bản, trọng tâm thể hiện ở các hành vi hay năng lực cần phát triển
ở học sinh như là kết quả của việc dạy học (kiến thức, kỹ năng, thái độ) đồng
thời với các nội dung kiến thức cụ thể kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
cần đạt.
Bước 3: Thiết lập ma trận hai chiều
a) Nội dung bảng ma trận
- Một chiều thường là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá.
- Một chiều là các mức độ nhận thức của học sinh (biết, hiểu, vận dụng).
Trong đó xây dựng trọng số điểm cho từng nội dung kiến thức và từng
mức độ nhận thức cần kiểm tra (lưu ý cấp độ nhận thức trung bình luôn có số
điểm cao hơn hoặc bằng các cấp độ nhận thức khác).
b) Xác định số lượng, hình thức các câu hỏi trong mỗi ô của bảng ma trận
(bao nhiêu câu trắc nghiệm khách quan, tự luận, thời gian thực hiện...)
c) Hình thành ma trận
Bước 4: Thiết kế câu hỏi theo ma trận
- Căn cứ vào ma trận và mục tiêu đã xác định ở trên, thiết kế nội dung,
hình thức, lĩnh vực kiến thức và cấp độ cần kiểm tra theo các câu hỏi.
Bước 5: Xây dựng đáp án và biểu điểm
- Thang đánh giá gồm 11 bậc: 0, 1, 2,..., 10 điểm (có thể có điểm thập
phân được làm tròn tới một chữ số sau dấu phẩy) theo quy chế của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (QĐ 40/2006/BGDĐT ngày 05/10/2006).
1.2.3. Những điều cần lưu ý khi soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn [22], [33]
1.2.3.1. Số lựa chọn
Câu trắc nghiệm có số lựa chọn càng nhiều thì tỉ lệ làm đúng theo
kiểu may rủi càng ít, tuy nhiên nếu quá nhiều lựa chọn thì câu trắc nghiệm sẽ
trở nên rườm rà. Thông thường câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
1.2.3.2. Đáp án đúng và mồi nhử
Mỗi câu trắc nghiệm dù có nhiều lựa chọn nhưng chỉ có một và chỉ
một lựa chọn là hoàn toàn đúng, chính xác.
Vị trí đáp án đúng phải đặt một cách ngẫu nhiên, các lựa chọn còn
lại có vẻ như đúng nhưng thực ra là chưa chính xác, gọi là câu nhiễu hay mồi
nhử.
Muốn mồi nhử có giá trị lôi cuốn (có vẻ như đúng và dễ đánh lừa
học sinh) thì người soạn trắc nghiệm không thể tự ý nghĩ ra một cách chủ
quan, mà phải dựa trên những sai lầm của chính học sinh.
Về hình thức, các mồi nhử và đáp án đúng phải có vẻ bề ngoài giống
nhau, có độ dài ngang nhau với hình thức ngữ pháp như nhau. Tránh dùng các
từ ngữ có ý nghĩa tuyệt đối như: chắc chắn rằng, tất cả mọi, tất cả đều, không
thể nào... hoặc những cụm từ chỉ sự dè dặt nhất định: thường thường, đôi khi,
một số ít...
1.2.3.3. Phần gốc
Dù phần gốc là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo ra được cơ sở
cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng.
Phần gốc có thể là một câu phủ định, trong trường hợp này phải in
nghiêng hoặc tô đậm những từ diễn tả sự phủ định để học sinh không nhầm
lẫn.
Phần gốc và mỗi lựa chọn của phần trả lời phải phù hợp, ăn khớp
nhau về mặt ngữ pháp.
1.2.4. Cách trình bày bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
- Cách 1: cho học sinh thi bằng máy tính đã có sẵn chương trình trắc
nghiệm, bằng cách này học sinh có thể nhận được kết quả ngay khi làm xong
bài.
- Cách 2: sử dụng máy chiếu hình (projector) chiếu từng câu hỏi trắc
nghiệm của bài trong một khoảng thời gian nhất định đủ để một học sinh bình
thường có thể trả lời được.
- Cách 3: in bài trắc nghiệm thành nhiều bản tương ứng với số thí sinh.
Cách này được sử dụng khá phổ biến hiện nay ở các trường THPT, giáo viên
sử dụng phần mềm tạo ra nhiều đề khác nhau, mỗi học sinh được nhận một đề
và một phiếu trả lời riêng.
1.2.5. Đánh giá kết quả của một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn [22], [24]
Chất lượng của câu hỏi trắc nghiệm thường được đánh giá thông qua
bốn tiêu chí sau:
- Độ tin cậy của bài trắc nghiệm;
- Giá trị của bài trắc nghiệm;
- Độ khó của câu trăc nghiệm;
- Độ phân cách của câu trắc nghiệm.
1.2.5.1. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm
Độ tin cậy của bài trắc nghiệm là hệ số tương quan của tỉ lệ trả lời
đúng/sai giữa các lần trắc nghiệm bằng các đề trắc nghiệm tương đương. Độ
tin cậy của các điểm số đối với bài trắc nghiệm giúp ta biết được trắc
nghiệm đã đo lường cái mà nó định đo tốt đến mức độ nào.
Các công thức tính độ tin cậy:
*Công thức Kuder-Richardson (20):
Công thức này ngày nay được dùng nhiều nhất để đo độ ổn định nội tại
của bài trắc nghiệm:
2(1 )1
pqKr
K
K: số câu hỏi trắc nghiệm dùng trong đề thi
p: tỉ lệ số người trả lời đúng cho 1 câu
q: tỉ lệ số người trả lời sai cho 1 câu, tức q=1-p
pq : tổng số các tích pq tính từ câu thứ 1 đến câu thứ K.
2 : phương sai của bài thi, còn gọi là biến lượng
*Công thức Kuder-Richardson (21): công thức này được sử dụng khi
mức độ khó của tất cả các câu hỏi bằng nhau:
2
1
1
1
MM
K Kr
K
M: điểm trung bình của bài trắc nghiệm
K: số câu trắc nghiệm trong đề thi
Giá trị của r càng gần 1 thì độ tin cậy của bài trắc nghiệm càng cao.
Trong trường hợp các trắc nghiệm đối với lớp học, vì nhiều lí do khách quan
nên các trắc nghiệm ứng với độ tin cậy nằm trong khoảng từ 0,60 đến 0,80
có thể được xem là đáng tin cậy.
1.2.5.2. Giá trị của bài trắc nghiệm
Căn cứ vào mục đích trắc nghiệm, người ta có thể chia độ giá trị của
bài trắc nghiệm thành các loại:
*Giá trị đồng thời: nói lên mối liện hệ giữa điểm số của bài trắc
nghiệm với một tiêu chí khác đồng thời, đã có sẵn và được nhiều người chấp
nhận về khả năng mà bài trắc nghiệm ấy muốn đo lường.
*Giá trị tiên đoán: là mối liên hệ giữa điểm số bài trắc nghiệm với
một tiêu chí khác căn cứ vào khả năng hay kết quả học tập của học sinh ở
thời điểm tương lai.
*Giá trị nội dung: phản ánh mức độ bài trắc nghiệm có nhằm đúng
các nội dung quan trọng, có bao trùm khá đầy đủ các nội dung môn học đã
được đề ra trong mục đích khảo sát hay không. Một bài trắc nghiệm có giá
trị về mặt nội dung cao cần phải phản ánh được nội dung và mục tiêu môn
học. Do đó để xem bài trắc nghiệm có giá trị về mặt nội dung hay không thì
cần thiết phải có sự đánh giá của các chuyên gia về chương trình đó và nhận
xét của giáo viên giảng dạy.
*Giá trị khái niệm tạo lập: phản ánh mức độ bài trắc nghiệm đo được
các năng lực hay các phẩm chất định đo theo một lý thuyết (cấu trúc) định
trước.
*Giá trị thực nghiệm hoặc giá trị thống kê: loại giá trị này nói lên sự
tương quan giữa các điểm số trắc nghiệm với một tiêu chí, tức là một loại đo
lường nào đó, độc lập và trực tiếp, về khả năng hay đặc điểm mà bài TN ấy
muốn đo.
*Giá trị yếu tố: là sự tương quan giữa bài trắc nghiệm ấy với yếu tố
chung cho cả một nhóm gồm nhiều bài trắc nghiệm. Loại giá trị này căn cứ
vào sự phân tích bằng một phương pháp thống kê gọi là phân tích yếu tố.
Việc xác định giá trị của bài trắc nghiệm thường được xác định bằng
các loại giá trị: giá trị nội dung, giá trị cấu trúc và giá trị thực nghiệm.
1.2.5.3. Độ khó của câu trắc nghiệm
Để xác định độ khó của câu TN người ta căn cứ vào tỉ lệ phần trăm
người trả lời đúng câu TN ấy. Tỉ lệ phần trăm ấy được gọi là trị số p.
Số người trả lời đúng câu i x 100%
Độ khó câu TN = trị số p của câu i =
Số người làm bài trắc nghiệm
Độ khó vừa phải của câu TN = 1
2
(100% + % may rủi)
Ví dụ tỉ lệ may rủi ở câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn là 25%, vậy độ khó
vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là (100%+25%)/2=62,5%. Nói
cách khác, độ khó của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn được xem là vừa phải nếu
có 62,5% học sinh trả lời đúng câu ấy.
1.2.5.4. Độ phân cách của câu trắc nghiệm
*Mục đích của phân tích độ phân cách câu:
Kết quả thực hiện câu trắc nghiệm phải cho phép người soạn trắc
nghiệm phân biệt được học sinh giỏi với học sinh yếu, nghĩa là phải làm sao
cho một câu trắc nghiệm có khả năng phân cách cao.
*Cách tính độ phân cách câu:
Có thể sử dụng máy tính để tính độ phân cách bằng công thức tương
quan điểm nhị phân (point biserial correlation). Đó là tương quan cặp giữa
điểm câu trắc nghiệm với tổng điểm bài trắc nghiệm, tính trên N người
tt
Mp MqRpbis pq
Mp: tổng điểm trung bình các bài làm đúng câu i
Mq: tổng điểm trung bình các bài làm sai câu i
._.tt : độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm
p: tỉ lệ người làm đúng câu i
q: tỉ lệ người làm sai câu i
*Ý nghĩa độ phân cách câu:
- Độ phân cách câu giới hạn từ mức -1.00 đến + 1.00. Nếu trong một
câu mà tất cả các nhóm cao đều làm đúng, còn tất cả các nhóm thấp đều làm
sai thì D = 1.00, hoặc nếu tất cả các nhóm thấp đều làm đúng, còn tất cả các
nhóm cao đều làm sai thì D = -1.00. Trường hợp này ta thường phải loại bỏ.
- D từ 0.40 trở lên: độ phân cách tuyệt đối.
- D từ 0.30 đến 0.39: độ phân cách khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt
hơn.
- D từ 0.20 đến 0.29: độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
- D từ 0.19 trở xuống hay âm (nhóm thấp đúng nhiều hơn nhóm cao):
độ phân cách kém, cần loại bỏ hay phải gia công sửa chữa nhiều.
Như vậy khi lựa chọn các câu trắc nghiệm căn cứ vào chỉ số phân
cách, ta cần nhớ một điều là chỉ số phân cách D càng cao thì càng tốt. Với
các bài trắc nghiệm tương đương, bài nào có chỉ số phân cách trung bình cao
nhất thì bài trắc nghiệm ấy tốt nhất (đáng tin cậy nhất).
1.3. Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm
tra đánh giá ở một số trường THPT
Qua kết quả điều tra phỏng vấn giáo viên ở một số trường THPT kết hợp
với việc sưu tầm các đề kiểm tra môn hóa đã sử dụng tại các trường THPT
trong tỉnh Bình Thuận, chúng tôi có một số nhận xét như sau:
- Tất cả các trường đều có sự kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan với
trắc nghiệm tự luận trong kiểm tra đánh giá, tỉ lệ 4:6 đối với bài kiểm tra 1
tiết và trắc nghiệm hoàn toàn đối với bài 15 phút.
- Thiếu tính năng động: phần lớn chưa có ngân hàng đề với số lượng lớn
các câu hỏi có độ tin cậy và giá trị cao để phục vụ cho việc kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh trong toàn trường.
- Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, ít kiểm tra về thí nghiệm hóa học và năng lực tự học
của HS.
- Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề kiểm tra có sẵn hoặc
theo chủ quan của giáo viên, hoặc các mồi nhử trong câu trắc nghiệm phần
lớn do giáo viên tự nghĩ ra.
- Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái
niệm hóa học cơ bản và các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ,
tái hiện và tính toán phức tạp.
- Có sử dụng các phần mềm để tạo đề thi, tuy nhiên chưa chú trọng đến
việc phân tích kết quả làm bài của học sinh.
1.4. Cấu trúc nội dung phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
ban cơ bản [3], [29]
Chương 8. Dẫn xuất halogen. Ancol. Phenol
1. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Khái niệm, phân loại.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng tách hiđrohalogenua, phản ứng
thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH).
- Ứng dụng.
2. Ancol
- Định nghĩa. Phân loại. Đồng phân. Danh pháp.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (cấu tạo phân tử, phản ứng thế nguyên tử H
của nhóm -OH, phản ứng thế nhóm -OH, phản ứng tách nước, phản ứng oxi
hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
3. Phenol
- Định nghĩa. Phân loại.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (cấu tạo phân tử, phản ứng thế nguyên tử H
của nhóm -OH và ở vòng benzen).
- Ứng dụng. Điều chế.
Chương 9. Anđehit. Xeton. Axit cacboxylic
1. Anđehit
- Định nghĩa. Phân loại. Danh pháp. Cấu tạo.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng cộng hiđro, phản ứng oxi hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
2. Sơ lược về xeton
- Định nghĩa. Tính chất. Ứng dụng. Điều chế.
3. Axit cacboxylic
- Định nghĩa. Phân loại. Danh pháp. Cấu tạo.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: tính axit, phản ứng thế nhóm -OH (phản
ứng este hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
1.5. Một số phương pháp giải nhanh bài tập phần hợp chất hữu cơ
có nhóm chức [6], [31], [33]
1.5.1. Phương pháp trung bình
Nguyên tắc: Dùng khối lượng mol trung bình ( M ) để xác định số
nguyên tử C trung bình của các chất trong hỗn hợp. Phương pháp này được
dùng nhiều nhất trong hóa hữu cơ chủ yếu là dạng bài tập tìm công thức phân
tử của hai chất là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Ví dụ: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 ancol no đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Công
thức phân tử của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Giải:
2 1n nC H OH + Na 2 1n nC H ONa + ½ H2
2H
n = 0,25 n ancol = 0,5 mol
M ancol = 18,80,5 = 37,6 14 n + 18 = 37,6 n = 1,4
2 ancol CH3OH và C2H5OH
1.5.2. Phương pháp đường chéo
Ngoài ưu thế trong giải các bài toán pha trộn các chất, trong hóa hữu cơ
phương pháp này có thể vận dụng để giải các bài tập tìm số mol, tỉ lệ mol, tỉ
lệ thể tích của các chất trong hỗn hợp.
Nguyên tắc: Nếu A, B là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp nhau. Gọi n
là số nguyên tử C trung bình của A (có n nguyên tử C) và B (có m nguyên
tử C) với m > n
Gọi x, y lần lượt là số mol của A và B
x n m - n
n
y m n - n
x m n
y n n
Ví dụ 1: Hỗn hợp 10,6 g gồm 2 ancol no đơn chức A khi tách H2O hoàn
toàn tạo hỗn hợp gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho B đi qua dd Br2
dư thấy 32g Br2 tham gia phản ứng. Tỉ lệ mol 2 ancol trong hỗn hợp là
A. 1:2. B. 1:1. C. 3:2. D. 3:1.
Giải:
2 1n nC H OH 2n nC H + H2O
2n nC H + Br2 22n nC H Br
2n nC H
n =
2Br
n = 32
160
= 0,2 mol nancol = 0,2 mol M ancol = 10,60,2 = 53
14 n + 18 = 53 n = 2,5 2 ancol C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol)
x n=2 0,5
n =2,5
y m=3 0,5
0,5 1
0,5 1
x
y
Ví dụ 2: Cho 1,31g hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,4g Ag.
Phần trăm khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp là
A. 22,6% và 77,4%. B. 33,6% và 66,4%.
C. 35% và 65%. D. 25% và 75%.
Giải:
2 1n nC H CHO + Ag2O 2Ag + 2 1n nC H COOH
nAg = 0,05 mol n anđehit = 0,025 mol M anđehit = 1,310,025 = 52,4
14 n+30=52,4 n = 1,6
2 anđehit là CH3CHO (x mol) và C2H5CHO (y mol)
x n=1 0,4
n =1,6
y m=2 0,6
0,4 2
0,6 3
x
y
x = 2
5
.0,025 = 0,01
3CH CHO
m = 0,01.44 = 0,44g
y = 3
5
.0,025 = 0,015
2 5C H CHO
m = 0,015.58 = 0,87g
%
3CH CHO
m = 0,44
1,31
.100 = 33,6%
%
2 5C H CHO
m = 100 - 33,6= 66,4%
1.5.3. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham
phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm CH3OH, C6H5OH, HCOOH tác dụng vừa đủ
với K sinh ra 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu
được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 21,8. B. 43,6.
C. 32,7. D. 35,05.
Giải:
Cả 3 chất trên đều có 1 nguyên tử H bị thay thế bởi nguyên tử K giải phóng
khí H2, theo phương trình phản ứng, ta có:
nK = 2 2Hn = 2.
5,04
22, 4
= 0,45 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA + mK = mB + 2Hm
a = mB = mA + mK – 2Hm = 26,5 + 0,45.39 -
5,04
22,4
.2 = 43,6g.
1.5.4. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này
sang chất khác để xác định số mol chất phản ứng, khối lượng một chất hay
một hỗn hợp, từ đó xác định công thức phân tử của chất hay hỗn hợp các chất.
Ví dụ 1: Cho 7,2 g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với
NaHCO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì
thu được 12,7g muối khan. Giá trị của V là
A. 1,4. B. 2,8. C. 5,6. D. 11,2.
Giải:
Theo phản ứng giữa axit no đơn chức với NaHCO3:
CnH2n + 1 COOH + NaHCO3 CnH2n + 1 COONa + CO2 + H2O
1 mol axit tham gia phản ứng khối lượng tăng lên 22g sinh ra 1 mol CO2
Theo đề, khối lượng tăng lên 12,7 – 7,2 = 5,5g
→ naxit = 2COn = 0,25 mol 2COV = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Ví dụ 2: Cho 13,8 g hỗn hợp 2 ancol 2 chức tác dụng với K dư thu được 4,481
H2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m g muối. Giá trị m
là
A. 29. B. 29,6.
C. 28,8. D. 21,4.
Giải
Gọi công thức tổng quát 2 ancol là 2R OH
PTHH: 2R OH + 2K → 2R OK + H2
Ta có 1 mol ancol phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng 76g.
2
4, 48 0,2
22,4H
n mol =nancol pư → khối lượng tăng 76.0,2=15,2 g
→m = 13,8+15,2= 29 g.
1.5.5. Phương pháp dựa vào mối liên quan giữa các chất trong
phương trình hóa học
Nguyên tắc: Dựa vào mối liên quan giữa các chất trong một số phương
trình phản ứng. Ví dụ phản ứng đốt cháy:
* Ancol no đơn chức:
CnH2n+1OH + 2
3n O2 n CO2 + ( n+1) H2O
Số mol của ancol = số mol H2O – số mol CO2
Số mol của O2 = 1,5 số mol CO2
* Anđehit no đơn chức:
CnH2nO + (
3
2
n -1) O2 n CO2 + n H2O
Số mol CO2 = số mol H2O
* Axit không no (có 1 nối đôi) đơn chức (hoặc axit no đa chức)
CnH2n-2Ox +
3 1 2
2
n x O2 n CO2 + ( n-1) H2O
Số mol của axit = số mol CO2 – số mol H2O
Ví dụ 1: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54 g H2O. Phần 2 cho phản ứng với H2
(xúc tác Ni, t0) tạo hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được V lít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,672.
Giải:
Theo phương trình phản ứng cháy anđehit no đơn chức, ta có:
2CO
n =
2H O
n = 5,04
18
= 0,03 mol
A là hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử C với anđehit, do đó khí đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp ancol A thu được 0,03 mol CO2 → 2COV = 0,03.22,4 =
0,672 lít
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một ancol no A thu được 3,36 lít
CO2 (đktc) và 3,6g H2O. A là
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol.
Giải:
2CO
n =
3,36
22, 4
= 0,15 mol
2H O
n =
3,6
18
= 0,2 mol
Vì A là ancol no nên theo phương trình phản ứng cháy:
CnH2n + 2-x (OH)x 2O nCO2 + (n +1) H2O
Ta có: nA = 2H On - 2COn = 0,05 mol MA =
4,6
0,05
= 92
A: CnH2n + 2-x (OH)x x = 3, n = 3 A: glixerol
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol X, Y cùng dãy
đồng đẳng với ancol metylic thu được 35,2g CO2 và 19,8g H2O. Giá trị của a
là
A. 18,6. B. 17,6. C. 16,6. D. 15,6.
Giải:
Theo phương trình phản ứng cháy của ancol no đơn chức:
CnH2n + 2O +
3
2
n O2 nCO2 + (n +1) H2O
Ta có:
2O
n = 3
2
2CO
n = 3 35,2.
2 44
= 1,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
a +
2O
m =
2CO
m + 2H Om a = 2COm + 2H Om - 2Om = 35,2 + 19,8 – 1,2.32 = 16,6 (g).
Kết luận chương 1
Trên đây chúng tôi đã trình bày cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
Trong chương này chúng tôi đã đề cập đến các vấn đề sau:
- Kiểm tra đánh giá đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy
học, do đó hiện nay trong dạy học cần lựa chọn các phương pháp kiểm tra
đánh giá thích hợp.
- Phương pháp TNKQ nhiều lựa chọn là một trong những phương pháp
có tính ưu việt đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay ở một số môn học.
- Cách thức tiến hành soạn thảo câu hỏi, cách đánh giá kết quả của bài
trắc nghiệm đã soạn.
- Những định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá hiện nay
và một số vấn đề về thực trạng sử dụng TNKQ trong kiểm tra đánh giá hiện
nay ở một số trường THPT trong tỉnh Bình Thuận.
- Cấu trúc nội dung chương 8, 9- sách giáo khoa hóa học 11- ban cơ
bản và một số phương pháp có thể giải nhanh bài tập phần hợp chất hữu cơ có
nhóm chức.
Tất cả các nội dung trên sẽ được vận dụng trong chương 2 (soạn thảo
hệ thống câu hỏi) và chương 3 (thực nghiệm sư phạm).
Chương 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC LỚP 11 -
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
2.1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra đánh giá [3]
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
1. Dẫn
xuất
halogen
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen, lấy ví dụ minh họa.
- Tính chất hóa học cơ bản (phản ứng tạo thành anken, ancol).
- Một số ứng dụng cơ bản.
Kỹ năng
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
2. Ancol Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại ancol.
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân,
danh pháp (gốc-chức và thay thế).
- Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, liên kết
hiđro.
- Tính chất hóa học: Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -
OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản
ứng oxi hóa ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton;
phản ứng cháy.
- Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh
bột, điều chế glixerol.
- Ứng dụng của etanol.
- Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản
ứng với Cu(OH)2).
Kỹ năng
- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của ancol (có 4- 5C).
- Dự đoán được tính chất hóa học của một số ancol đơn chức
cụ thể.
- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
ancol và glixerol.
- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương
pháp hóa học.
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
3. Phenol Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại phenol.
- Tính chất vật lí: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính tan.
- Tính chất hóa học: tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước
brôm.
- Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen),
ứng dụng của phenol.
- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong
phân tử hợp chất hữu cơ.
Kỹ năng
- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng pp hóa học.
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của phenol.
- Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản
ứng.
Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
1. Anđehit
và xeton
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp anđehit.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.
- Tính chất vật lí: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính tan.
- Tính chất hóa học của anđehit no đơn chức: Tính khử (tác
dụng với dd AgNO3/NH3), tính oxi hóa (tác dụng với H2).
- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực
tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. Một số
ứng dụng chính của anđehit.
- Sơ lược về xeton (đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng
chính).
Kỹ năng
- Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit và
xeton; Kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và
tính chất.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
của anđehit fomic và anđehit axetic, axeton.
- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hóa học đặc trưng.
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit.
2. Axit
cacboxylic
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
- Tính chất vật lí: nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết
hiđro.
- Tính chất hóa học: Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong
dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu
hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành
este. Khái niệm phản ứng este hóa.
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic.
Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu
tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng pp hóa học.
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit.
2.2. Bảng phân phối số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung đánh giá Biết Hiểu Vận dụng Tổng
Dẫn xuất halogen 7 9 9 25
Ancol 21 30 30 81
Phenol 15 15 14 44
Anđehit-xeton 17 26 22 65
Axit 25 30 30 85
Tổng 85 110 105 300
2.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL
1/ Trong các công thức sau đây, công thức nào là của ancol bậc 1?
A. C
x
H
y
-OH. B. C
n
H
2n+1
OH.
C. R(OH)
n
. D. R-CH
2
-OH.
2/ Ancol nào không bị oxi hóa bởi CuO ở nhiệt độ cao?
A. 2-metylpropan-1-ol. B. Butan-2-ol.
C. 2-metylpropan-2-ol. D. Butan-1-ol.
3/ Từ etyl clorua và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được ancol etylic,
etylen glicol, 1,2- đibrometan. Số phương trình hóa học tối thiểu để điều chế
tất cả các chất trên là
A. 5. B. 6.
C. 4. D. 3.
4/ Hiđrat hóa 4-metylpent-1-en thì thu được sản phẩm chính là
A. 2-metylpentan-5-ol. B. 4-metylpentan-2-ol.
C. 2-metylpentan-4-ol. D. 4-metylpentan-1-ol.
5/ Cho các phản ứng sau:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ A enzim B
B enzim C + D
C + CuO
0tE + Cu + A
C
0
2 4 ,170dH SO C F + A
F /t h polime
Các chất A, C, F lần lượt là:
A. nước, ancol etylic, butan-1,3-đien.
B. nước, ancol etylic, etylen.
C. HCl, etylen, etyl clorua.
D. ancol etylic, etylen
6/ Số đồng phân mạch hở ứng với công thức C
3
H
8
O là
A. 5. B. 4.
C. 6. D. 3.
7/ Đốt cháy ancol no A thu được . A là
A. ancol etylic. B. glixerol.
C. ancol metylic. D. etylen glicol
8/ Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một ancol no A thu được 13,2 g CO
2
và 7,2 g
H
2
O. A là
A. etanol. B. propan-1,3-diol.
C. glixerol. D. propan-1-ol.
9/ Đốt cháy a g một ancol no, đơn chức A thu được 4,4 g CO
2
. Thể tích O
2
cần dùng cho quá trình đốt cháy trên ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
10/ Chọn phát biểu đúng:
A. Phenol là ancol thơm vì trong phân tử có vòng benzen và nhóm –OH.
B. Trong phân tử phenol đa chức có ít nhất là 2 nhóm -OH phenol.
C. Ở điều kiện thường phenol là chất lỏng.
2 2H O
2. COn n
D. Phenol dễ tan trong nước hơn ancol.
11/ Để phân biệt 4 chất: etanol, stiren, phenol, glixerol cần dùng các hóa
chất:
A. Na, Cu(OH)
2
. B. Na, dung dịch Br
2
.
C. NaOH, Cu(OH)
2
. D. dung dịch Br
2
, Cu(OH)
2
.
12/ Phương pháp sinh hóa để tổng hợp etanol là
A. hợp nước từ etilen có xúc tác.
B. thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm.
C. lên men các nông sản (chứa nhiều tinh bột, đường).
D. hợp nước từ axetilen có xúc tác.
13/ Chia a mol hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tách nước thu được hỗn hợp 2 anken, đốt cháy hoàn toàn 2 anken này
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)
2
dư thu được 20 g kết
tủa. Đốt cháy phần 2 thu được 5,4 g nước. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,4.
C. 0,2. D. 0,3.
14/ Đun nóng 28,75 g một ancol no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 1700C. Sản
phẩm thu được phản ứng vừa đủ với dd chứa 60g Br
2
. Biết hiệu suất chung
của quá trình tách nước là 60%. Công thức phân tử của ancol là
A. C
4
H
9
OH. B. C
5
H
11
OH.
C. C
3
H
7
OH. D. C
2
H
5
OH.
15/ Nhận xét nào dưới đây về phenol là sai?
A. Phenol có tính axit nên làm quỳ tím hóa đỏ .
B. Phenol khó tham gia phản ứng cộng và có thể tạo hợp chất có vòng no
khi bị hiđro hóa.
C. Phenol tác dụng với dung dịch NaOH, điều đó chứng tỏ phenol có tính
axit.
D. Phenol dễ tham gia phản ứng thế và tạo kết tủa trắng với dung dịch Br
2.
16/ Ancol A có công thức cấu tạo:
Tên thay thế của A là
A. 2-metylpropan-1-ol. B. 2-metylpropan-3-ol.
C. ancol sec-butylic. D. ancol isobutylic.
17/ Dẫn xuất C
6
H
5
Br được tạo thành từ phản ứng giữa C
6
H
6
với
A. Br
2
khan có Fe xúc tác.
B. Br
2
dung dịch ở nhiệt độ cao.
C. HBr có Fe xúc tác.
D. Br
2
khan ở ngoài ánh sáng.
18/ Propan-2-ol thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na. B. O
2
.
C. HBr. D. CuO (t0).
19/ Oxi hóa 4,5 g ancol no đơn chức X thu được 4,35 g xeton tương ứng. X là
A. propan-1-ol. B. butan-2-ol.
C. propan-2-ol D. pentan-2-ol.
20/ Cho a g một ancol no tác dụng với một lượng K vừa đủ tạo ra 4,9 g một
chất rắn và 0,56 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là
A. 4,425. B. 3,95.
C. 3,0. D. 4,5.
21/ Chọn câu đúng:
A. Ở điều kiện thường các ancol có thể là chất lỏng hoặc chất rắn.
B. Độ tan của ancol trong nước tăng khi phân tử khối tăng.
H3C CH CH2
CH3
OH
C. Bậc của ancol được tính theo số nhóm -OH liên kết với nguyên tử
cacbon no.
D. Ete dễ tan trong nước hơn ancol.
22/ Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức chung là
A. C
n
H
2n+1
OH. B. (CH
3
)
n
OH.
C. C
n
H
2n-1
OH. D. C
n
H
2n
OH.
23/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng ete no đơn chức X thu được 13,44 lít CO
2
(đktc) và 14,4 g H
2
O. X được tạo thành từ
A. ancol etylic. B. ancol propylic.
C. ancol metylic và ancol etylic. D. ancol metylic.
24/ Số đồng phân của hợp chất thơm ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O là
A. 5. B. 7.
C. 4. D. 6.
25/ Cho 28,2 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư sinh ra 8,4 lít hiđro (đktc) và m g muối. Giá trị của
m là
A. 67,05. B. 22,35.
C. 44,7. D. 33,525.
26/ Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong đó C chiếm 60,00%, H chiếm
13,33%. Số đồng phân đơn chức của X là
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
27/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
Propyl bromua
0
2 5/ ,KOH C H OH tA HBrB. A, B là:
A. propen, isopropyl bromua.
B. propan-1-ol, 1-brompropan.
C. ancol propylic, 2-brompropan.
D. propilen, 1-brompropan.
28/ Cho a g phenol tác dụng với dd Br
2
dư thu được 79,44 g kết tủa. Nếu
cũng lượng phenol trên tác dụng với dd NaOH thì cần bao nhiêu ml dd NaOH
16% (d=1,2)?
A. 50. B. 100.
C. 0,05. D. 0,1.
29/ Cuộn sợi dây đồng thành lò xo, đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó
nhúng vào propan-2-ol đựng trong ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
A. có khí H
2
thoát ra.
B. dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh.
C. màu sợi dây đồng chuyển từ đen sang đỏ.
D. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
30/ Phản ứng nào sau đây sinh ra sản phẩm là 1-brompropan?
A. Propen và Br
2. B. Xiclopropan và Br2.
C. Xiclopropan và HBr. D. Propan-2-ol và HBr.
31/ Cho anken 2-metylbut-2-en hợp nước, thu được:
A. 2-metylbutan-2-ol (spc) và 2-metylbutan-3-ol (spp).
B. 2-metylbutan-2-ol (spp) và 3-metylbutan-2-ol (spc).
C. 2-metylbutan-2-ol (spp) và 2-metylbutan-3-ol (spc).
D. 2-metylbutan-2-ol (spc) và 3-metylbutan-2-ol (spp).
32/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
0,
4 2 5 (polime).
xt t Y X X xtCH A B C H OH B G B là
A. vinyl clorua. B. etilen.
C. etyl clorua. D. buta-1,3-đien.
33/ Cho 3,075 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư sinh ra 4,395g muối. Công thức 2 ancol là
A. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH. B. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH. D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
34/ Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp gồm etanol và propanol rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc, bình 2 đựng KOH thấy
khối lượng bình 1 tăng 16,2 g. Hỏi khối lượng bình 2 tăng thêm bao nhiêu
gam?
A. 28,6. B. 21,45.
C. 42,9. D. 35,75.
35/ Đun nóng 2,76 g ankanol A với H
2
SO
4
đđ ở 1400C thu được 0,54 g H
2
O.
A là
A. metanol. B. glixerol.
C. etanol. D. propan-1-ol.
36/ Ancol thơm đơn chức là phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với
A. nguyên tử C no thuộc gốc hiđrocacbon vòng no.
B. nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon không no.
C. nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
D. nguyên tử C của vòng benzen.
37/ Chọn phát biểu sai:
A. Ancol đa chức là ancol mà phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH ancol.
B. Có thể phân loại ancol dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, số nhóm -
OH trong phân tử và bậc C.
C. Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử, các ancol được chia thành ancol
no, ancol không no và ancol thơm.
D. Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm
-OH.
38/ Chia a g hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn
2 anken này rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy
khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2. B. 5,3.
C. 4,0. D. 6,38.
39/ Đốt cháy hoàn toàn x mol ancol no A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt
qua bình 1 đựng CaCl
2
khan, bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1
tăng 1,44 g, bình 2 tăng 2,64 g. Giá trị của x là
A. 0,02. B. 0,01.
C. 0,04. D. 0,06.
40/ Cho 1 hiđrocacbon X mạch hở tác dụng với Br
2
(tỉ lệ mol 1:1) ở điều kiện
thích hợp thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi đối với không khí
là 6,966. X là
A. etilen. B. xiclopropan.
C. propin. D. propen.
41/ Phản ứng nào không tạo dẫn xuất đihalogen?
A. Axetilen + dd Br
2
dư.
B. Propen + dd Br
2
dư.
C. Metan + Cl
2
(tỉ lệ mol 1:2).
D. Axetilen + HCl (tỉ lệ mol 1:2).
42/ Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g một ancol no đơn chức A cần 13,44 lít O
2
(đktc). Biết rằng chất A không bị oxi hóa bởi CuO. Công thức cấu tạo của A
là:
A.
B.
C.
D.
43/ Cho a g etanol tác dụng với Na dư thu được 3,4 g muối và V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của a và V là
A. 4,6 và 1,12. B. 2,3 và 1,12.
C. 2,3 và 0,56. D. 4,6 và 2,24.
44/ Có 3 lọ hoá chất mất nhãn là ancol benzylic, phenol và stiren. Để nhận
biết chúng có thể sử dụng một thuốc thử duy nhất nào?
A. Dung dịch brom. B. Dung dịch HCl.
C. Na kim loại. D. Dung dịch NaOH.
45/ Ancol nào dưới đây có công thức chung C
n
H
2n
O?
A. CH
2
OH-CH
2
-OH. B. CH
2
=CH-CH
2
-OH.
C. CH
3
CH
2
OH. D. C
6
H
5
CH
2
OH.
46/ Đốt cháy 1 ete A no đơn chức thu đuợc
2 2CO H O
n : n 3: 4 . A là ete tạo ra từ
A. ancol metylic.
B. ancol metylic và ancol etylic.
C CH2
CH3
H3C
OH
CH3
CH CHH3C CH3
OH CH3
C
CH3
H3C
OH
CH3
CH CH2H3C CH3
OH
CH3
Br
CH2Br
CH3
Br
CH3
Br
C. ancol propylic.
D. ancol etylic.
47/ Phản ứng hóa học nào không xảy ra?
A. C
6
H
5
CH
2
OH+NaOH→C
6
H
5
CH
2
ONa+H
2
O.
B. C
6
H
5
ONa +HCl→C
6
H
5
OH+NaCl.
C.
D.
48/ Điều nào sau đây đúng khi nói về ancol?
A. Oxi hóa ancol thu được sản phẩm là anđehit.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hoặc nhiều nhóm –OH.
C. Ancol tan vô hạn trong nước.
D. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hiđrocacbon no có cùng số nguyên tử
cacbon.
49/ Cho toluen tác dụng với Br
2
khan đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời thì thu
được dẫn xuất nào?
A. B.
C. D.
OH
CH3
NaOH
ONa
CH3
H2O
0450 C
2 3 2 2 2CH CH-CH + Cl CH CH-CH Cl + HCl
50/ Chất nào sau đây có thể đẩy được phenol ra khỏi muối natriphenolat?
A. Khí H
2
. B. Khí CO
2
.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaHCO3.
51/ Số đồng phân thơm ứng với công thức C
7
H
8
O phản ứng được với NaOH
là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 2.
52/ Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt CuSO
4
, 2-3 ml dung dịch NaOH, lắc nhẹ rồi
cho vào vài giọt glixerol, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch trong suốt không màu.
B. dung dịch có màu xanh lam.
C. có kết tủa màu xanh.
D. dung dịch tách thành 2 lớp.
53/ Khi brom hóa 2-metylbutan cho sản phẩm monobrom chiếm ưu thế là
A. 4-brom-2-metylbutan. B. 1-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-2-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan.
54/ Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với công thức phân tử C
4
H
10
O là
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
55/ Ancol A có công thức cấu tạo:
H3C C
CH3
CH3
CH CH3
OH
Tên gọi của A là
A. 1,2,2-trimetylpropan-1-ol. B. 2,2-đimetylbutan-3-ol.
C. ancol tert-butylic. D. 3,3-đimetylbutan-2-ol.
CH2 CH
OH
CH2
OHOH
CH2 CH2
OH OH
CH2 CH
OH OH
CH3CH2 CH2
OH
CH2
OH
CH CH
CH3
H3C CH2
CH2C CH2 CH3
CH3
CH CH2 CH2 CH3H2C
C CH CH3
CH3
H3C
56/ Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol isopropylic với H
2
SO
4
đậm
đặc đến 1400C thu được hỗn hợp gồm
A. 3 ete và 2 anken. B. 2 anken.
C. 3 ete. D. 2 ete và 2 anken.
57/ Hiđrat hóa anken A có công thức phân tử C
5
H
10
thu được một hỗn hợp
gồm ancol bậc hai và ancol bậc ba. Công thức cấu tạo của A là
A.
B.
C.
D.
58/ Số đồng phân ancol của C
5
H
12
O nhiều hơn số đồng phân của C
5
H
12
là
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
59/ Đốt cháy hoàn toàn 4,32 g hợp chất hữu cơ A (có tỉ khối hơi đối với
không khí là 3,725) thu được 6,272 lít CO
2
(đktc) và 2,88 g H
2
O. Biết A
không tác dụng với NaOH, công thức cấu tạo của A là
A. C
6
H
5
CH
2
OH. B. C
2
H
5
OH.
C. C
6
H
5
OH. D. CH
3
-O-C
2
H
5
.
60/ Ancol no A có tỉ khối hơi đối với metan là 4,75. Biết rằng A có thể hòa
tan được Cu(OH)
2
và 2,28 g A phản ứng vừa đủ với 1,38g Na. A là:
A. B.
C. D.
61/ Tính chất vật lý nào sau đây không phải của phenol?
A. Là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng.
B. Dễ bị oxi hóa khi để lâu trong không khí.
C. Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
D. Ít tan trong nước nhưng tan được trong một số chất hữu cơ.
62/ Số ancol bậc 2 ứng với công thức phân tử C
5
H
12
O là
A. 5. B. 6.
C. 4. D. 3.
63/ Cho 14,2 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng
mỗi ancol là
A. 56,3% và 43,7%. B. 22,5% và 77,5%.
C. 45% và 55%. D. 67,6% và 32,4%.
64/ Câu nào sau đây không chính xác?
A. Khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử
khối.
B. Giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
C. Chất có công thức phân tử C
2
H
6
O là ancol etylic.
D. Ancol tan nhiều trong nước hơn các hiđrocacbon.
65/ Cho dung dịch AgNO
3
lần lượt vào 2 ống nghiệm chứa etyl bromua (1) và
brombenzen (2) rồi đun sôi cả 2 ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. (2) có kết tủa vàng nhạt, (1) không có hiện tượng.
B. (1) có kết tủa vàng nhạt, (2) không có hiện tượng.
C. cả 2 ống đều có kết tủa vàng.
D. cả 2 đều không có phản ứng.
66/ Ancol A có công thức cấu tạo:
H3C CH CH2
CH3
CH2 OH
Câu nào sau đây sai khi nói về A?
A. A là ancol bậc 1.
B. A là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Tên thay thế của A là 3-metylbutan-1-ol.
D. A dễ tan trong nước.
67/ Phản ứng nào không tạo kết tủa?
A. Phenol + HNO
3
. B. Phenol + Br
2
.
C. Etanol + HBr. D. Propin +AgNO
3
/NH3.
68/ Từ axetilen và các chất ._. vì thời lượng môn học trên lớp bị hạn chế so với nội dung chương trình.
- Tăng cường hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan (tăng tỉ
lệ điểm số) để kích thích học sinh tự học, không học vẹt học tủ; đặc biệt
không nên giới hạn nội dung kiểm tra để đảm bảo tính hệ thống của kiến thức.
- Tổ chuyên môn Hóa học ở mỗi trường phổ thông cần có một ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm có chất lượng để sử dụng trong kiểm tra đánh giá,
ngân hàng này có thể được tích lũy qua các kỳ kiểm tra và thi bằng việc tổ
chức đánh giá chất lượng câu hỏi thông qua kết quả làm bài của học sinh,
chỉnh lý, bổ sung hoặc loại bỏ những câu chưa sát với mục tiêu, nhằm làm
cho ngân hàng câu hỏi ngày càng phong phú về số lượng và chất lượng.
Qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã hệ thống một số vấn đề về
lí luận và đã đạt được một số kết quả nhất định có ý nghĩa trong thực tiễn dạy
học hóa học. Những kết quả thực tế có được cho thấy những giá trị nhất định
của đề tài trong việc góp phần đánh giá chính xác và khách quan kết quả học
tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học trong nhà
trường THPT. Chúng tôi hy vọng rằng đây sẽ là một trong những nguồn tài
liệu tham khảo bổ ích cho các giáo viên cũng như sinh viên, học sinh và
những người quan tâm tới việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học. Tuy
nhiên trong khuôn khổ của đề tài chúng tôi mới nghiên cứu xây dựng được hệ
thống câu hỏi phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức ở lớp 11- chương trình cơ
bản, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu để thực hiện một số phần còn lại của
chương trình hóa học THPT. Do đó chúng tôi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và các đồng nghiệp để việc nghiên cứu
tiếp theo đạt được kết quả cao hơn.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1994), Những cơ sở của kỹ thuật trắc nghiệm,
Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi bưỡng giáo viên thực hiện
chương trình, sgk lớp 10 THPT, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi bưỡng giáo viên thực hiện
chương trình, sgk lớp 11 THPT, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Hội thảo phương pháp đánh giá kết quả
học tập sinh viên đại học, Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Hải Châu, Vũ Anh Tuấn (2007), Đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá môn hóa học 10, NXB Hà Nội.
6. Nguyễn Đức Chính (2006), Biên soạn các bài toán hóa học hữu cơ có
phương pháp giải nhanh để làm câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn (luận văn thạc sĩ), Trường ĐHSP Hà Nội.
7. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Mạnh Dung (1998), Phương pháp dạy
học hóa học( Tập 1), giáo trình cao đẳng sư phạm.
8. Hoàng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan chương trình hóa học lớp 10-THPT Ban cơ bản
(luận văn thạc sĩ), Trường ĐHSP Hà Nội.
9. B.P.Êxipôp (chủ biên), Phan Huy Bính, Nguyễn Thế Trường (dịch)
(1978), Những cơ sở của lí luận dạy học (tập 3), NXB Giáo dục.
10. Nguyễn Thị Bích Hạnh, Trần Thị Hương (2004), Lí luận dạy học, ĐHSP
Tp. Hồ Chí Minh.
11. Lê Văn Hảo (2005), Một số vấn đề về kiểm tra đánh giá trong dạy học,
Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Phụng Hoàng- Võ Ngọc Lan (1999), Phương pháp trắc nghiệm
trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục.
13. Trần Bá Hoành (1996), Đánh giá trong giáo dục (Dùng cho các trường
Đại học sư phạm và Cao đẳng sư phạm), Bộ GD-ĐT, Hà Nội.
14. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và
sách giáo khoa, NXB ĐHSP.
15. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2006), Giáo trình giáo dục học tập 1,
NXB ĐHSP.
16. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1977), Lí luận
dạy học hóa học (tập 1), NXB Giáo dục.
17. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hóa học (Tập 1), NXB
Giáo dục.
18. Tạp chí khoa học giáo dục, viện chiến lược và chương trình giáo dục
(7/2007), số 22, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Tạp chí hóa học và ứng dụng (2006), số 10,11,12, Tạp chí của hội hóa học
Việt Nam.
20. Tạp chí hóa học và ứng dụng (2007), số 7, Tạp chí của hội hóa học
Việt Nam.
21. Lý Minh Tiên, “Chương trình phần mềm xử lý thống kê Test”.
22. Lý Minh Tiên (chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn
Nam, Đỗ Hạnh Nga (2004), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập
của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục.
23. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập
(phương pháp thực hành),( tập 1: trắc nghiệm chuẩn mực), Trường
ĐHTH Tp. Hồ Chí Minh.
24. Dương Thiệu Tống (1998), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
(tập 2: trắc nghiệm tiêu chí), Trường ĐHTH Tp. Hồ Chí Minh.
25. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Lê Chí
Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), Hóa học 11-nâng cao, NXB Giáo dục.
26. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Trần Quốc Đắc, Phạm
Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga, Lê Trọng Tín (2007), Hóa học 11- Nâng
cao- Sách giáo viên, NXB Giáo dục.
27. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Cao Thị Thặng, Phạm Văn
Hoan (2007), Bài tập Hóa học 11-nâng cao, NXB Giáo dục.
28. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan,
Phạm Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín,
Nguyễn Phú Tuấn (2007), Hóa học 11- Sách giáo viên, NXB
Giáo dục.
29. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (chủ biên), Phạm
Văn Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục.
30. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu
Quyền (2007), Bài tập Hóa học 11, NXB Giáo dục.
31. Nguyễn Xuân Trường (2003), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB
Đại học sư phạm.
32. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở
trường phổ thông, NXB Đại học sư phạm.
33. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc
nghiệm môn hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
34. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường
phổ thông, NXB Giáo dục.
Phụ lục 1
Đáp án của chương 8
1d 2c 3c 4b 5b 6d 7c 8c 9b 10b
11d 12c 13c 14d 15a 16a 17a 18a 19c 20c
21a 22a 23c 24a 25c 26d 27a 28a 29c 30c
31d 32b 33d 34a 35c 36c 37c 38a 39a 40d
41c 42c 43c 44a 45b 46b 47a 48d 49b 50b
51b 52b 53c 54d 55d 56c 57d 58a 59a 60c
61a 62d 63d 64c 65b 66d 67c 68a 69b 70d
71a 72d 73d 74c 75b 76d 77c 78c 79b 80c
81b 82d 83d 84b 85a 86c 87b 88b 89a 90c
91c 92b 93b 94a 95b 96a 97c 98b 99c 100c
101b 102a 103b 104d 105c 106b 107b 108d 109d 110b
111b 112d 113b 114a 115d 116d 117a 118d 119c 120d
121d 122c 123c 124a 125c 126b 127a 128d 129a 130c
131d 132b 133a 134b 135d 136c 137b 138c 139b 140c
141c 142a 143a 144d 145d 146a 147b 148a 149a 150a
Đáp án của chương 9
1a 2b 3c 4a 5c 6b 7d 8c 9d 10d
11c 12b 13c 14d 15a 16d 17b 18c 19b 20c
21d 22a 23c 24d 25a 26c 27d 28c 29a 30a
31a 32a 33c 34c 35d 36d 37b 38b 39b 40b
41b 42a 43d 44c 45c 46b 47a 48b 49d 50a
51c 52d 53b 54c 55d 56a 57a 58b 59b 60a
61c 62d 63a 64d 65d 66d 67c 68c 69c 70d
71b 72d 73c 74c 75b 76a 77a 78c 79b 80b
81d 82d 83a 84a 85a 86a 87d 88d 89c 90c
91c 92c 93b 94b 95d 96c 97c 98c 99a 100c
101a 102b 103b 104b 105b 106a 107c 108a 109b 110d
111d 112b 113c 114c 115a 116b 117d 118a 119d 120c
121a 122d 123a 124a 125b 126a 127d 128b 129b 130c
131d 132c 133c 134b 135c 136d 137d 138d 139b 140d
141c 142a 143d 144a 145b 146c 147b 148b 149a 150d
Phụ lục 2 Bảng chuyển đổi thứ tự câu hỏi và đáp án của 10 đề
bằng phần mềm Emp-Test
Đề 001 Đề 005
001 002 003 004 005 006 007 008
1d 21b 9c 7a 1d 12a 24d 12a
2c 22b 10a 8d 2b 1c 17d 4c
3c 25a 20a 5c 3d 24a 20a 29c
4b 11c 22a 28b 4a 16c 10b 10d
5b 14c 11b 27a 5c 17c 11c 11a
6d 6c 5a 25a 6c 4a 5d 13c
7c 7b 6d 26b 7c 5c 6c 14a
8c 28d 25d 2c 8a 27b 7c 30a
9b 29c 26a 3a 9a 25a 18b 15a
10b 1b 1c 6c 10d 26a 19b 16c
11d 30c 19c 15c 11c 30c 23b 3c
12c 26b 21b 1a 12c 2a 9b 5d
13c 23c 4c 16d 13c 3d 8b 6a
14d 24a 2b 17a 14a 13b 2a 21a
15a 27d 16a 4b 15b 14b 3d 22b
16a 12d 17a 29c 16b 15d 4b 23c
17a 13a 18a 30b 17a 7b 30c 2d
18a 10b 3b 24a 18d 18c 1c 1c
19c 19b 23d 22b 19b 28d 27c 19d
20c 20c 24c 23b 20b 29c 26a 20c
21a 8a 7b 9a 21b 19b 12c 24d
22a 9d 8b 10d 22b 20a 13b 25c
23c 2c 27b 11c 23c 21c 14b 26c
24a 3a 28b 12c 24d 22c 15b 27d
25c 4b 29c 13d 25d 23c 16d 28a
26d 5a 30c 14d 26c 10b 21b 8c
27a 15a 12b 18a 27d 11a 22d 9d
28a 16a 13d 19b 28a 26a 29b 7a
29c 17d 14a 20c 29a 8c 25c 17b
30c 18b 15b 21d 30c 9d 26a 18d
Đề 010 Đề 013
010 009 011 012 013 014 015 016
1a 10c 3a 26c 1c 9c 15b 21c
2d 14d 15d 28c 2b 22b 4d 23d
3d 23a 7b 5c 3b 6a 5b 3b
4c 15d 29d 23a 4a 7b 6d 4c
5b 30d 19b 6d 5b 8a 7a 5a
6d 1d 16b 22c 6a 29d 2c 11c
7c 4b 30d 30d 7c 24d 13b 17c
8a 7c 17c 10d 8b 10d 16b 22a
9b 29c 1d 24a 9c 2b 27b 9d
10d 9b 2b 25c 10c 15b 20d 12b
11a 21b 5bc 3b 11b 16a 21b 13b
12d 11b 4b 27d 12a 17d 22c 14d
13d 12c 18b 15c 13b 18d 23d 15b
14c 5a 21b 1b 14d 14a 24c 16d
15b 6a 22c 2c 15c 20c 25d 25a
16d 22b 6c 4b 16b 12b 26d 18d
17c 19a 14c 14c 17b 4a 30b 19d
18c 18d 20d 29c 18d 11a 8c 6d
19b 24c 23a 16b 19d 21b 9b 7c
20c 25c 24c 17b 20b 13d 10d 8c
21b 26c 25b 18b 21b 19a 29c 28a
22d 27c 26b 19c 22d 5d 11d 24b
23d 20a 27c 20d 23b 28c 3d 20c
24b 8c 28c 21c 24a 3a 17c 29b
25a 13d 8c 11d 25d 30c 12a 2d
26c 2d 9d 12b 26d 1b 1c 25a
27b 3b 10c 13c 27a 23a 14c 30d
28b 16c 11b 7d 28d 26c 18b 26a
29a 17c 12d 8a 29c 27d 19d 27a
30c 18d 13a 9a 30d 25d 28a 10c
Đề 020 Đề 114
020 017 018 019 114 111 112 113
1d 17d 19c 4a 1a 4b 1d 25b
2c 20b 5c 21b 2b 5a 2a 26b
3c 21b 6b 22b 3c 6b 3b 27c
4a 7b 24b 12a 4a 19d 17a 8d
5c 15d 20b 6b 5c 20d 18b 9c
6b 1c 7c 1b 6b 12b 16d 28d
7a 2c 8a 2d 7d 3c 13b 21c
8d 3b 9c 3c 8c 1d 9d 6c
9a 11c 22d 14c 9d 11c 30b 5b
10c 18b 12b 10a 10d 9c 20a 22c
11d 19d 13b 11b 11c 7c 8d 7d
12b 30c 27c 5c 12b 10d 29c 1b
13a 27b 15b 7a 13c 26c 28b 24a
14b 28d 16c 8a 14d 2c 19a 14d
15d 29a 17d 9d 15a 13c 21a 15b
16c 5b 21c 23a 16b 14c 22d 16a
17b 26b 28a 27a 17b 15a 23a 17a
18c 8d 29a 24d 18c 16c 24b 18a
19b 9a 30b 25b 19b 17d 25d 19c
20c 22c 1d 15c 20c 18c 26b 20b
21c 23a 2d 16a 21d 24a 14d 29c
22a 24d 3c 17c 22a 25c 15a 30b
23a 25a 4b 18d 23c 21d 10b 2b
24d 10c 26d 20d 24d 22b 11a 3a
25d 12a 23a 13c 25a 23a 12c 4b
26a 6b 25d 30c 26c 8c 27c 23a
27b 13a 10c 28d 27d 27c 4a 10d
28a 14d 11c 29b 28c 28a 5a 11a
29a 16c 14b 19b 29a 29c 6d 12a
30a 4a 18d 26d 30a 30c 7d 13c
Đề 211 Đề 302
211 212 213 214 302 301 303 304
1a 2c 14d 2c 1c 8a 5c 16b
2a 3b 15b 3b 2d 6a 6d 14d
3c 25b 27b 30b 3a 14b 11d 15b
4c 16c 16a 14c 4d 17b 16a 2c
5d 17d 17a 15a 5d 18a 17a 3b
6d 24a 30d 7c 6d 7a 4a 4c
7b 5b 8b 24d 7c 15c 13d 7a
8b 1b 9c 4b 8c 13b 8b 22c
9b 23c 23a 11d 9c 30b 1d 17c
10b 26a 11d 8b 10d 9c 14c 23b
11b 27b 12d 9c 11b 10a 15a 24d
12a 28a 13b 10b 12d 27c 7b 1b
13d 6b 10a 17b 13c 11c 3d 21b
14c 9b 4b 21c 14c 20b 23b 8b
15c 10d 5d 22c 15b 21c 24b 9a
16b 18c 18d 25c 16a 22c 25d 10b
17a 19a 19a 26d 17a 23d 26a 11a
18b 20d 20a 27d 18c 24b 27d 12a
19d 21b 21d 28a 19b 25c 28b 13c
20a 22b 22d 29c 20b 26d 22a 7c
21c 13b 24d 18d 21d 29b 2c 6c
22d 14d 25d 19c 22d 16b 12d 29d
23b 15c 26b 20c 23a 3a 29d 19a
24c 8c 28d 23a 24a 19d 30c 20c
25d 4c 1c 16a 25a 2d 18d 25d
26a 7a 29b 1c 26a 28a 19c 26b
27a 29b 6a 5a 27d 4c 20a 27b
28b 30d 7b 6c 28d 5a 21d 28c
29b 11b 2b 12d 29c 1a 9b 18d
30a 12b 3b 13b 30c 12b 10c 30b
Đề 101 Đề 201
101 102 103 104 201 202 203 204
1c 1d 3a 1d 1a 15b 28a 1d
2c 2b 4d 2b 2d 3b 21b 2b
3b 5b 6d 22c 3a 4c 22d 3b
4b 23d 5b 18a 4a 5c 23c 4c
5d 24c 24a 25c 5b 6b 24b 5c
6c 25c 25a 26c 6a 1b 4a 10c
7c 26c 26a 27d 7d 2b 5b 11a
8c 27d 27c 28b 8b 27c 15c 8b
9a 21b 17b 17a 9b 16d 13a 7a
10c 13d 18a 7a 10c 26c 27a 23d
11a 14d 19b 8c 11d 17d 11a 30d
12b 9b 21c 13a 12c 13b 7b 12a
13b 10d 22a 14d 13c 14c 8a 13a
14b 11b 23c 15d 14b 21b 16b 26a
15b 29a 30c 20a 15c 30d 14c 6b
16a 30c 7d 16c 16d 19b 25d 24b
17c 3b 15b 29d 17d 20d 26b 25a
18a 4c 16b 30a 18d 28c 30a 21d
19b 16c 20c 23c 19b 29b 12d 9d
20d 15c 28b 21c 20d 10c 18a 19a
21d 17c 9a 3a 21c 11a 19a 20a
22b 18a 10d 4c 22a 12d 6c 27a
23c 19c 11a 5a 23d 25d 9a 22d
24c 20a 29b 24c 24a 7b 10c 18c
25a 28b 1b 19d 25b 22c 1d 14c
26b 22b 2b 6d 26c 23d 2a 15a
27d 6a 12d 10a 27b 24a 3a 16c
28a 7b 13c 11b 28b 9c 20a 29d
29d 8a 14a 12a 29a 18a 17a 27a
30c 12c 8a 9b 30d 8b 29a 28c
Phụ lục 3 Phần kết quả làm bài của học sinh (ĐỀ 001)
DAP AN DCCBBDCCBBDCCDAAAACCAACACDAACC
001 BDBDBDCCBBDCCDDACDCCDCCBBBBABD
002 DCDCABCDBAACBCAACACBCACDBCDBDB
003 DBCBBDDCDCACBCADBDBDDADDCDBCDB
004 BDDAADDBBBCCABABCDCCCDABCCCCDC
005 DADDCBBBAAABCCDBCDABCAADBCBABD
006 BCDDBBDABBACDABCCDCCBCBDABACBC
007 BBCBCBDACAABBABBBADCCBCBABDAAA
008 DABBBCDDADCBBCCACDBAAABCCCDABD
009 BCACBACDBBBDABCADABDABCDABBAAC
010 DCDAABCACDDCBABACDBDDACBCABDCD
011 DCCBBDCCBBDBBBDAAACCAACBCDAACC
012 BCDBBACDBDBCDAABCACBABACBDABBD
013 ACCDBDABABDCCBAACCCDABDCCBBAAB
014 BCCBADCDABBCBCAABDCAABCDCBAADD
015 BCCBBCCBBDBDCDABBDAAABCACBACBD
016 ADCCBCAABDDBCDABBDAAABCACBACBD
017 BCCDCACADDDCBCAABDCDDBCADCAADB
018 BCCBCACDADDCBCAABDACDBCBCCAADD
019 BCDDBDDDDDDDDDDABDDBAADBDBABCC
020 AAABAABDBDCACDABCCCBBCBCCBBAAD
021 DCADBDCCBCDCCDAAABCCABCCCDAACB
022 DCCBBDCCBBDBCDADAACBAACACDABBC
023 DCABCDCCBBDCCDAABCCCAACACDAACC
024 DACBBDCCBBDCADAAAACCAACACDAACC
025 DCCBBDDCACDCBACADBCBABDCBCABCA
026 BBCBBBBBAAACDBADBCDCAABCDAABCA
027 BCDCACCDBADBCDBBACCABACCABDBAC
028 BCCBDBCAABDBCBABCBCDABABABDABC
029 CBCACDABCBADCBACDCABACBCDBAAAD
030 AADDADCBBADCDCAAAKDDDBAABDCCBB
031 BACBBDBACABBCDBAADCACABBDBDDAD
032 BDCCADDACABCCCDABDBBAABBCABCBB
033 ACDDADCACABADBCAADACBBABACABDD
034 DCDCADBBCABCDAADCADDDBBCBDADDD
035 DBDADDDCCCDCBBAABDABBCDCBBACCB
036 DDDBADCDBABCBDAACADAAACBCCCDAA
037 BBCBCDDDCCBABCBBAABCCCAADBBCBC
038 DCADBDBDDBDADDABACDABADBDDCADD
039 DACCADABABBAACAABBBDCACABCCCCD
040 AADABBCCDBDBAACDAACDDDDCCACDAD
041 BBBBBBCCABDCCDAACCCDACBDDADADA
042 BCADBACDABDCACAABDDADBCDCCAADA
043 DBBCABCBAABADBCBBBCACCCABAACCC
044 BBCBBBCABDDBCDABBDAAABCACBABBD
045 BCCDBACDADDCACAABDDADBCBDAAADA
046 BBCBBBCABDDBCDABBDAAABCACBABBD
047 BCCDBACDADDCACAABDDADBCBDAAADA
048 BBBDCDBABADBDCDBABCDABDACABACD
049 BBCDBBCABDDBCDADBDAAADCACBABBD
050 BBCCBCBABADBCDABBDAAABCACBACBB
051 CADACDBDCCDACBDDCCCDBCBCABCCBA
052 CACDCDBCACDCBDCBADABCCCCBADAAC
053 DCBDADBCCBDCCCDACDDBDAABBBDDAB
054 BCDBACCDCBDCDCAACDDCCBDBADDCBD
055 DCADBDBCDABCDDACDADAAABBDCADDA
056 BBCCADBCAACABDBAADBCBBBCBBDBBB
057 DCCBBDDDBADCCDADABCDAABCADCDCB
058 DCCBADCDABDCBCAAADCAABCDCBAADD
059 DCCBBCCBBDBDCDABADAAABCACBACBD
060 ACDDBDBCADDCDDBCDDAADAADBDADDC
061 BADDBCCDAADCABCABCBDBBCDBAABCD
062 BCCABACDADDCACCABDBDDBCACABADD
063 ABBABABADDCBDDAAADBDCCCACCBACD
064 BCCABACAADABCDCABDBDABAACCBADD
065 BCCABACDADDCACCABDBDDBCACABADD
066 BADCADCBADDCBCCABDADDBCAAADAAD
067 BBCBBDBABDDBCDCBBDAACBCACBABBD
068 CDCBBDAABDDCCDCBBDDCCBCACBACBD
069 CADAABAAAACBDDBABDBDBADACADDCB
070 DCAACDACDABCAABDBDCABCDCDDADDA
071 DCCBDACADADCADCAADCCCADAADCDDC
072 DCCDBDDCACDCBACADBCBABDCBCABCA
073 DBCBBBBBAAACDBADBCDCAABCDAABCA
074 DCCBBCCDBADBCDBBACCABACCABDBAC
075 DCCBDBCAABDBCBABCBCDABABABDABC
076 CABCADADAADCBACAADBBBCACDABCBB
077 DDBCDAACCCDBDCACADBDABCDCAACBD
078 DCABDDDBDCDCCDBAADBCDBDBDABCDC
079 CCDADCCADDCACDADACACDACCCBDBAA
080 DCBBDDCBABDCADBAACBCCBACBACCDC
081 BBDCADCDAADCBDCCCDCCCABBCAADAB
082 DCAAABBADABACBBCDCBAAABADCADDB
083 DCCACCBDABDBBACAACABADADBBCADB
084 DDBCDAACCCDBDDADABBDCCCDCAACBD
085 BACDBAADABDBACCCABADCACDACCBBD
086 DDDAADDBBBCCABABCDCCCDABCCCCDC
087 DCCBBDCCBBAACDAAAACCDACACDABCC
088 DCDDBBDABBACDABCCDCCBCCACBACBC
089 DCBBBDBCBBDCCDAAAACCAACBCDADCC
090 DAABBAACDADBBCBAABDBBADBDBCBDD
091 BCAAADDAACDCDDCABBBDCBABDCACCA
092 DBABADDDCBABBCBBBACACADBCBDCBC
093 ACCBCDDDCBCDDAAABDCBCBCABDBABB
094 ACAAADDDDAACDDBAAADDBDDCCDCCCD
095 BCACBCDADCDCCCBADDDBAADBBCABCC
096 AAADBDCDDDABADCABDBDCACACBCABA
097 ADADADCBDDADADCABDBDCCBCABADDB
098 ADAABDBCCABBCDAABBCBABBAABCDBB
099 BCABBCDCACDCCDBAADCBCCCCACCBCB
100 BCDDCDABBADCADCBDBCAACAAAAAADA
101 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC
102 BABDCDABBBDABAABDCDCDCBDCACBCD
103 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA
104 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC
105 BABDCDABBBDABAABDCDCDCBDCACBCD
106 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA
107 BCDCCABCBDDDCCABCBCACCDCCAAADB
108 ADCBBDACDDBBCDABBDCDBBCACBAADD
109 ABDBDCDAACBCBCCCABBABBDCBAADBA
110 DBACBDCCCDDDAACABBBBABCBDCBDDA
111 ADABAAAABBCBDDAADBCBCBACCABCCC
112 DDABADCABBBCCDBCBADACCDAADBBCA
113 DACADDCCBAABBAAAAACCBABDCDABCC
114 DCDDCDABCADCADCBACBBACAAAAAADC
115 BDABADCABBBCCDBCBADACCDAADBBCA
116 BCADABDAABCCAABCBCCDCADDAADDCA
117 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC
118 BCABBCDCACDCCDBAADCBCCCCACCBCB
119 BCDDCDABBADCADCBDBCAACAAAAAADA
120 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA
KẾT QUẢ CHẤM BÀI (ĐIỂM THÔ) - ĐỀ 001
001 000011111111110100110010000100 15
002 110000101001001101100110000000 11
003 101111010001001000000100110000 11
004 000001001101001000110000100001 9
005 100000000000100000000100000100 4
006 010010001101000000110000001001 9
007 001100000000000001010010000100 6
008 100110000000000100001100100100 8
009 010010101100000101001010000101 11
010 110000100011000100000110100010 10
011 111111111110000111111110111111 25
012 010110101001001001101000011000 12
013 011011000111101100101000100100 14
014 011101100101001100101010101100 15
015 011110101000111000001011101000 14
016 001010001010111000001011101000 12
017 011000100011001100100011001100 12
018 011100100011001100010010101100 13
019 010011000010010100001100001011 11
020 000100001000111000100000100100 8
021 110011111011111110111010111110 23
022 111111111110111011101111111001 25
023 110101111111111100111111111111 26
024 101111111111011111111111111111 28
025 111111010011000100101000001010 14
026 001110000001001000011100001010 10
027 010000101010110010100110000001 11
028 011100100110101000101000000101 12
029 001001000100101000001000001100 8
030 000001101011001110000001010000 10
031 001111000000110110100100000000 10
032 001001000001100100001100100000 8
033 010001100000000110010000001000 7
034 110001000001001001000000011000 8
035 100001010011001100000000001010 9
036 100101101001011101001110100000 14
037 001101000000000011010001000001 8
038 110011000110011010000100010100 12
039 101001000100001100000111000010 10
040 000010110110000011100000100000 9
041 000110110111111100101000000100 14
042 010010100111001100000010101100 12
043 100000100000000000100011001011 8
044 001110101010111000001011101000 14
045 011010100011001100000010001100 11
046 001110101010111000001011101000 14
047 011010100011001100000010001100 11
048 000001001010000010101001100110 10
049 001010101010111000001011101000 13
050 001010001010111000001011101000 12
051 000001000010100000100000000000 4
052 001001010011010010000010000101 10
053 110001010111100100000100000000 10
054 010100100111001100010000010000 10
055 110011010001011001001100001000 12
056 001001010000010110010000000000 7
057 111111001011111010101100010010 18
058 111101100111001110101010101100 18
059 111110101000111010001011101000 16
060 010011010011010000000100011001 11
061 000010100011000100000010001010 8
062 011010100011000100000011100100 11
063 000010000000011110000011100110 10
064 011010100000110100001001100100 11
065 011010100011000100000011100100 11
066 000001100011000100000011000100 8
067 001111001010110000000011101000 12
068 001111001011110000010011101000 14
069 000000000000010100000101100010 6
070 110001010001000000100000011000 8
071 111100100011010110110101010001 16
072 111011010011000100101000001010 13
073 101110000001001000011100001010 11
074 111110101010110010100110000001 15
075 111100100110101000101000000101 13
076 000001000011000110000000000000 5
077 100000010010001010001010101000 9
078 110101000011110110010000000001 12
079 010000100000111010010110100000 10
080 110101100111010110010000000001 13
081 000001100011010000110100101000 10
082 110000000000100000001101001000 7
083 111000000110000110001000000100 9
084 100000010010011010000010101000 9
085 001010000110000010000110000000 7
086 100001001101001000110000100001 10
087 111111111100111111110111111011 26
088 110010001101000000110011101001 13
089 110111011111111111111110111011 26
090 100110010010000110000100000000 8
091 010001000011010100000000001010 8
092 100101000100000001100100100001 9
093 011101000100001100100011010100 12
094 010001000001010111000000110010 10
095 010010000011100100001100001011 11
096 000011100000010100000111100100 10
097 000001100000010100000000001000 5
098 000011010000111100101001000000 10
099 010110010011110110100010000010 13
100 010001001011010000101001001100 11
101 010001000011010000001001001101 10
102 000001001110001000010000100010 8
103 010011001111110100100001000100 13
104 010001000011010000001001001101 10
105 000001001110001000010000100010 8
106 010011001111110100100001000100 13
107 010000011010101000100000101100 10
108 001111010000111000100011101100 14
109 000100000001000010000000001000 4
110 100011110010000100001010000000 9
111 000100001100011100100000100011 10
112 100101101101110001000001010010 13
113 101001111000001111110100111011 18
114 110001000011010010001001001101 12
115 000101101101110001000001010010 12
116 010000000101000000100100000010 6
117 010001000011010000001001001101 10
118 010110010011110110100010000010 13
119 010001001011010000101001001100 11
120 010011001111110100100001000100 13
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÂU ĐỀ 001
..............................................................................
*** Câu số : 1
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 16 50 10 44 0
Tỉ lệ % : 13.3 41.7 8.3 36.7
Pt-biserial : -0.16 -0.13 -0.19 0.35
Mức xác suất : NS NS <.05 <.01
................................................................................
*** Câu số : 2
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 20 21 64 15 0
Tỉ lệ % : 16.7 17.5 53.3 12.5
Pt-biserial : -0.22 -0.16 0.32 -0.05
Mức xác suất :<.05 NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 3
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 25 14 46 35 0
Tỉ lệ % : 20.8 11.7 38.3 29.2
Pt-biserial : -0.05 -0.05 0.31 -0.26
Mức xác suất : NS NS <.01 <.01
................................................................................
*** Câu số : 4
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 23 45 18 34 0
Tỉ lệ % : 19.2 37.5 15.0 28.3
Pt-biserial : -0.18 0.42 -0.20 -0.14
Mức xác suất :<.05 <.01 <.05 NS
................................................................................
*** Câu số : 5
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 31 56 22 11 0
Tỉ lệ % : 25.8 46.7 18.3 9.2
Pt-biserial : -0.27 0.37 -0.16 -0.01
Mức xác suất : <.01 <.01 NS NS
................................................................................
*** Câu số : 6
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 19 19 15 67 0
Tỉ lệ % : 15.8 15.8 12.5 55.8
Pt-biserial : -0.09 -0.15 -0.04 0.20
Mức xác suất : NS NS NS <.05
................................................................................
*** Câu số : 7
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 25 22 49 24 0
Tỉ lệ % : 20.8 18.3 40.8 20.0
Pt-biserial : -0.16 -0.15 0.37 -0.15
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 8
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 31 28 30 31 0
Tỉ lệ % : 25.8 23.3 25.0 25.8
Pt-biserial : -0.14 -0.15 0.38 -0.10
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 9
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 37 43 22 18 0
Tỉ lệ % : 30.8 35.8 18.3 15.0
Pt-biserial : -0.18 0.47 -0.27 -0.10
Mức xác suất : <.05 <.01 <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 10
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 36 39 16 29 0
Tỉ lệ % : 30.0 32.5 13.3 24.2
Pt-biserial : -0.22 0.30 -0.07 -0.04
Mức xác suất : <.05 <.01 NS NS
................................................................................
*** Câu số : 11
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 16 21 11 72 0
Tỉ lệ % : 13.3 17.5 9.2 60.0
Pt-biserial : -0.07 -0.10 -0.20 0.25
Mức xác suất : NS NS <.05 <.01
................................................................................
*** Câu số : 12
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 13 32 66 9 0
Tỉ lệ % : 10.8 26.7 55.0 7.5
Pt-biserial : -0.16 -0.02 0.14 -0.06
Mức xác suất : NS NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 13
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 26 27 44 23 0
Tỉ lệ % : 21.7 22.5 36.7 19.2
Pt-biserial : -0.09 -0.09 0.30 -0.18
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 14
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 18 16 28 58 0
Tỉ lệ % : 15.0 13.3 23.3 48.3
Pt-biserial : -0.16 -0.10 -0.19 0.34
Mức xác suất : NS NS <.05 <.01
................................................................................
*** Câu số : 15
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 54 24 34 8 0
Tỉ lệ % : 45.0 20.0 28.3 6.7
Pt-biserial : 0.34 -0.17 -0.21 -0.04
Mức xác suất : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Câu số : 16
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 61 34 13 12 0
Tỉ lệ % : 50.8 28.3 10.8 10.0
Pt-biserial : 0.20 -0.10 -0.17 -0.01
Mức xác suất : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 17
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 37 42 25 16 0
Tỉ lệ % : 30.8 35.0 20.8 13.3
Pt-biserial : 0.26 -0.10 -0.10 -0.11
Mức xác suất : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 18
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 19 23 23 54 1
Tỉ lệ % : 16.0 19.3 19.3 45.4
Pt-biserial : 0.33 -0.04 -0.10 -0.12
Mức xác suất : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 19
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 19 29 50 22 0
Tỉ lệ % : 15.8 24.2 41.7 18.3
Pt-biserial : -0.08 -0.31 0.41 -0.10
Mức xác suất : NS <.01 <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 20
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 34 27 28 31 0
Tỉ lệ % : 28.3 22.5 23.3 25.8
Pt-biserial : 0.03 -0.12 0.30 -0.21
Mức xác suất : NS NS <.01 <.05
................................................................................
*** Câu số : 21
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 46 19 34 21 0
Tỉ lệ % : 38.3 15.8 28.3 17.5
Pt-biserial : 0.36 -0.22 -0.19 -0.03
Mức xác suất : <.01 <.05 <.05 NS
................................................................................
*** Câu số : 22
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 37 45 32 6 0
Tỉ lệ % : 30.8 37.5 26.7 5.0
Pt-biserial : 0.22 0.00 -0.19 -0.08
Mức xác suất : <.05 NS <.05 NS
................................................................................
*** Câu số : 23
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 26 21 50 23 0
Tỉ lệ % : 21.7 17.5 41.7 19.2
Pt-biserial : -0.16 -0.20 0.39 -0.13
Mức xác suất : NS <.05 <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 24
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 43 28 30 19 0
Tỉ lệ % : 35.8 23.3 25.0 15.8
Pt-biserial : 0.21 -0.00 -0.14 -0.11
Mức xác suất : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 25
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 30 21 50 19 0
Tỉ lệ % : 25.0 17.5 41.7 15.8
Pt-biserial : -0.10 -0.16 0.34 -0.16
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 26
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 37 38 23 22 0
Tỉ lệ % : 30.8 31.7 19.2 18.3
Pt-biserial : -0.26 -0.06 -0.13 0.51
Mức xác suất :<.01 NS NS <.01
................................................................................
*** Câu số : 27
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 57 21 21 21 0
Tỉ lệ % : 47.5 17.5 17.5 17.5
Pt-biserial : 0.28 -0.13 -0.10 -0.13
Mức xác suất : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 28
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 44 29 27 20 0
Tỉ lệ % : 36.7 24.2 22.5 16.7
Pt-biserial : 0.16 0.09 -0.18 -0.11
Mức xác suất : NS NS NS NS
................................................................................
*** Câu số : 29
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 15 33 32 40 0
Tỉ lệ % : 12.5 27.5 26.7 33.3
Pt-biserial : -0.11 -0.11 0.26 -0.07
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
*** Câu số : 30
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 26 23 31 40 0
Tỉ lệ % : 21.7 19.2 25.8 33.3
Pt-biserial : -0.12 -0.10 0.34 -0.13
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
................................................................................
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7389.pdf