Xây dựng hệ thống bài tập hóa học về kinh tế, xã hội và môi trường ở trường Trung học phổ thông

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Văn Hiến XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HĨA HỌC VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Văn Hiến XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HĨA HỌC VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hĩa học Mã số

pdf124 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng hệ thống bài tập hóa học về kinh tế, xã hội và môi trường ở trường Trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ MAI KHANH Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... 0 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 1 2.Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................... 2 3.Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................................... 2 4.Giả thuyết khoa học ............................................................................................................ 2 5.Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................... 2 6.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 2 7.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 3 8.Điểm mới của đề tài ............................................................................................................. 3 chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 4 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 4 1.2. Bài tập hố học [10, 18, 19] ............................................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm bài tập hố học ......................................................................................... 6 1.2.2. Tác dụng của bài tập hố học ..................................................................................... 6 1.2.3. Phân loại bài tập hố học ........................................................................................... 7 1.2.4. Xây dựng bài tập hĩa học .......................................................................................... 7 1.2.4.1. Nguyên tắc ..................................................................................................................... 7 1.2.4.2. Chú ý khi cho bài tập ..................................................................................................... 7 1.2.4.3. Xu hướng hiện nay ......................................................................................................... 8 1.2.5. Phương pháp xây dựng bài tập hĩa học ..................................................................... 8 1.2.5.1. Tương tự ........................................................................................................................ 8 1.2.5.2. Đảo cách hỏi .................................................................................................................. 8 1.2.5.3. Tổng quát ....................................................................................................................... 8 1.2.5.4. Phối hợp......................................................................................................................... 8 1.2.6. Cách sử dụng bài tập Hố học ở trường THPT ......................................................... 8 1.3. Vấn đề kinh tế, xã hội ...................................................................................................... 9 1.3.1. Mối quan hệ của hĩa học và vấn đề kinh tế, xã hội [13, 22] ..................................... 9 1.3.2. Xu hướng phát triển hĩa học trong nền kinh tế, xã hội [13] .................................... 11 1.3.3. Tầm quan trọng của hĩa học trong nền kinh tế, xã hội [10,13,22] .......................... 14 1.4. Vấn đề mơi trường ........................................................................................................ 15 1.4.1. Khái niệm mơi trường [7, 39] .................................................................................. 15 1.4.2. Tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường [33] ................................................... 17 1.4.3. Nguyên nhân gây ra ơ nhiễm mơi trường ở Việt Nam [28] ..................................... 18 1.4.4. Các loại ơ nhiễm mơi trường [2,3] ........................................................................... 19 1.4.5. Các biện pháp khắc phục vấn đề ơ nhiễm mơi trường ở Việt Nam ......................... 20 1.4.6. Mối quan hệ giữa mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội [13] ............................ 21 1.5. Trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá ................................................... 22 1.5.1. Phương pháp trắc nghiệm khách quan ..................................................................... 22 1.5.2. So sánh trắc nghiệm khách quan với trắc nghiệm tự luận ....................................... 24 1.6. Tình hình sử dụng bài tập hố học về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT ..................................................................................................................................... 25 chương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HỐ HỌC VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG CHO HỌC SINH THPT ............................................... 31 2.1.Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập hố học về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT ........................................................................................................................ 31 2.1.1.Đảm bảo tính chính xác, khoa học ............................................................................ 31 2.1.2.Hệ thống bài tập cần phong phú, đa dạng và xuyên suốt cả chương trình ............... 31 2.1.3.Hệ thống bài tập cần khai thác mối liên hệ giữa hĩa học với kinh tế, xã hội và mơi trường ........................................................................................................................... 31 2.1.4.Hệ thống bài tập cần phù hợp với kiến thức của học sinh THPT ............................. 32 2.1.5.Hệ thống bài tập phải hấp dẫn, gây hứng thú cho hoc sinh ...................................... 32 2.2.Quy trình xây dựng bài tập về kinh tế, xã hội và mơi trường .................................... 32 2.2.1.Bước 1. Tìm hiểu chương trình hố học ở trường THPT ......................................... 32 2.2.2.Bước 2. Tìm tài liệu tham khảo ................................................................................ 32 2.2.3.Bước 3. Chọn tài liệu cĩ nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường ........................ 32 2.2.4.Bước 4. Tìm mối liên hệ giữa kiến thức hố học THPT với vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường .................................................................................................................... 32 2.2.5.Bước 5. Xây dựng hệ thống bài tập .......................................................................... 33 2.2.6.Bước 6. Xin ý kiến chuyên gia, đồng nghiệp về hệ thống bài tập ............................ 33 2.2.7.Bước 7. Hồn thiện hệ thống bài tập ........................................................................ 33 2.3.Hệ thống bài tập hố học về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT ........... 33 2.3.1.Bài tập hĩa học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường trong chương trình lớp 10 ...................................................................................................................................... 33 2.3.2.Bài tập hĩa học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường trong chương trình lớp 11 ...................................................................................................................................... 45 2.3.3.Bài tập hĩa học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường trong chương trình lớp 12 (lưu trong CD) .............................................................................................................. 86 2.4.Thiết kế giáo án cĩ tích hợp nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường ................... 87 2.4.1.Giáo án bài “Phân bĩn hĩa học” ............................................................................... 87 2.4.2.Giáo án bài “Hố học và vấn đề kinh tế” .................................................................. 92 2.4.3.Giáo án bài “Hố học và vấn đề xã hội” ................................................................... 92 2.4.4.Giáo án bài “Hố học và vấn đề mơi trường” ........................................................... 92 2.4.5.Giáo án bài “Flo – Brom – Iot” ................................................................................. 92 2.4.6.Giáo án bài “Cacbon” ............................................................................................... 93 2.4.7.Giáo án bài “Oxi – ozon” .......................................................................................... 93 chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................. 95 3.1.Mục đích thực nghiệm ................................................................................................... 95 3.2.Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................................... 95 3.3.Đối tượng thực nghiệm .................................................................................................. 95 3.4.Tiến trình thực nghiệm .................................................................................................. 95 3.4.1.Chuẩn bị .................................................................................................................... 96 3.4.1.1.Chọn giáo viên thực nghiệm ......................................................................................... 96 3.4.1.2.Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ...................................................................... 96 3.4.1.3.Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm ....................................................................... 97 3.4.2.Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp ...................................................................... 97 3.4.3.Xử lý kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 97 3.5.Kết quả thực nghiệm ...................................................................................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 109 1. Kết luận ........................................................................................................................... 109 2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 113 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐC : đối chứng GV : giáo viên HN : Hà Nội HS : học sinh PT : phổ thơng SL : số lượng THPT : trung học phổ thơng TN : thực nghiệm TNKQ : trắc nghiệm khách quan TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT : thứ tự DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Vai trị của bài tập hố học ........................................................... 27 Bảng 1.2. Nguồn bài tập giáo viên sử dụng .................................................. 27 Bảng 1.3. Mục đích sử dụng bài tập hố học của giáo viên .......................... 28 Bảng 1.4. Mức độ cần thiết của hệ thống bài tập .......................................... 28 Bảng 1.5. Mức độ kết hợp nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT ............................................................................................................. 29 Bảng 1.6. Thống kê kết quả học học tập cĩ sử dụng nội dụng về kinh tế, xã hội và mơi trường ................................................................................................ 29 Bảng 1.7. Thống kê khĩ khăn của giáo viên khi sử dụng hệ thống bài tập cĩ nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường .......................................................... 30 Bảng 1.8. Thống kê mức độ xây dựng bài tập hố học cĩ nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường .......................................................................................... 30 Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................ 109 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm .................................... 109 Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 1) .................... 110 Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 2) .................... 111 Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 3) .................... 112 Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 4) .................... 113 Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 5) .................... 114 Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 6) .................... 115 Bảng 3.9. Phân loại kết quả học tập ............................................................ 115 Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng ............................................... 115 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Thùng chứa bột Chlorine ............................................................... 36 Hình 2.2. Hình dạng thuốc flocoumafen và cơng thức cấu tạo của flocoumafen ....................................................................................................................... 36 Hình 2.3. Mẩu thuốc nổ C4 chứa hexogen và mơ hình phân tử hexogen ..... 54 Hình 2.4. Bom thối xuất sứ từ Trung Quốc................................................... 61 Hình 3.1. Đồ thị đường luỹ tích (bài 1) ....................................................... 110 Hình 3.2. Đồ thị đường luỹ tích (bài 2) ....................................................... 111 Hình 3.3. Đồ thị đường luỹ tích (bài 3) ....................................................... 112 Hình 3.4. Đồ thị đường luỹ tích (bài 4) ....................................................... 113 Hình 3.5. Đồ thị đường luỹ tích (bài 5) ....................................................... 114 Hình 3.6. Đồ thị đường luỹ tích (bài 6) ....................................................... 115 Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 1) .................................... 115 Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 2) .................................... 116 Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 3) .................................... 117 Hình 3.10. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 4) .................................. 118 Hình 3.11. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 5) .................................. 119 Hình 3.12. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 6) .................................. 120 MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đã cĩ nhiều cố gắng trong việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ mơi trường, nhưng tình trạng ơ nhiễm mơi trường là vấn đề rất đáng lo ngại. Do đĩ, trong chương trình hĩa học phổ thơng đã lồng ghép các nội dung giáo dục mơi trường, nhằm giúp học sinh hình thành ý thức bảo vệ mơi trường từ khi cịn ngồi trong ghế nhà trường. Mục đích của Giáo dục mơi trường nhằm vận dụng những kiến thức và kỹ năng vào gìn giữ, bảo tồn, sử dụng mơi trường theo cách thức bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tương lai. Nĩ cũng bao hàm cả việc học tập cách sử dụng những cơng nghệ mới nhằm tăng sản lượng và tránh những thảm hoạ mơi trường, xố nghèo đĩi, tận dụng các cơ hội và đưa ra những quyết định khơn khéo trong sử dụng tài nguyên. Hơn nữa, nĩ bao hàm cả việc đạt được những kỹ năng cĩ những động lực và cam kết hành động dù với tư cách cá nhân hay tập thể để giải quyết những vấn đề mơi trường hiện tại và phịng ngừa những vấn đề mới nảy sinh. Bên cạnh đĩ hĩa học cịn là mơn khoa học cĩ mối quan hệ mật thiết đến sự phát triển kinh tế và xã hội. Sự phát triển của hĩa học đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Do đĩ, nội dung việc giáo dục cho học sinh hiểu được tầm quan trong của hĩa học trong sự phát triển kinh tế và xã hội là một vấn đề khơng kém phần quan trọng. Tuy nhiên, việc giáo dục mơi trường trong trường phổ thơng hiện nay cịn gặp nhiều khĩ khăn như: học sinh chưa hứng thú với những nội dung mang tính lý thuyết về mơi trường, kinh tế và xã hội, nhà trường chưa cĩ đủ điều kiện cơ sở vật chất để ứng dụng nội dung giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội trong các bài giảng trên lớp. Với tầm quan trọng cũng như những khĩ khăn của giáo dục mơi trường trong trường phổ thơng tơi đã chọn đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HĨA HỌC VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG”. Nhằm mục đích xây dựng ý thức bảo vệ mơi trường của các em học sinh đồng thời giúp cho học sinh thấy được mối quan hệ của hĩa học trong sự phát triển kinh tế và xã hội khi cịn ngồi trên ghế nhà trường thơng qua các bài tập trong từng chương, từng bài của chương trình hĩa học lớp 10, 11, 12. 2.Mục đích nghiên cứu Xây dựng hệ thống bài tập hĩa học cĩ nội dung mơi trường, kinh tế và xã hội trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng. 3.Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống bài tập hố học cĩ tác dụng giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội cho học sinh THPT. - Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học Hố học ở trường THPT. 4.Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống bài tập hố học về kinh tế xã hội và mơi trường cĩ thể giúp giáo viên dễ dàng hơn khi lồng ghép các kiến thức về giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội trong trường trung học phổ thơng, nâng cao kết quả học tập của học sinh. 5.Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những kiến thức về mơi trường, kinh tế và xã hội cĩ thể áp dụng trong chương trình Hĩa học trung học phổ thơng. - Xây dựng hệ thống bài tập thuộc chương trình Hố học THPT cĩ nội dung giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng. - Vận dụng kiến thức đo lường, đánh giá kết quả học tập để phân tích kết quả thực nghiệm. 6.Phương pháp nghiên cứu 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận\ - Đọc và nghiên cứu tài liệu cĩ liên quan đến đề tài. - Phương pháp phân tích và tổng hợp. - Phương pháp phân loại, hệ thống hố. - Phương pháp lịch sử. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát, điều tra. - Phương pháp chuyên gia: học hỏi kinh nghiệm của giáo viên cĩ nhiều năm đứng lớp. - Thực nghiệm sư phạm. 6.3. Các phương pháp tốn học xử lý số liệu thơng kê 7.Phạm vi nghiên cứu - Về địa bàn nghiên cứu: những trường ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và những tỉnh lân cận. - Về thời gian nghiên cứu: năm học 2010 – 2011. - Về nội dung nghiên cứu: Các bài tập trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng. 8.Điểm mới của đề tài - Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm và tự luận cĩ nội dung giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội cho học sinh THPT. - Các câu hỏi cung cấp cho học sinh kiến thức và giúp học sinh hình thành ý thức vận dụng kiến thức hĩa học trong sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ mơi trường. - Giới thiệu một số giáo án cĩ tích hợp nội dung giáo dục về mối liên hệ giữa hố học với sự phát kiển kinh tế, xã hội và bảo vệ mơi trường. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Vấn đề giáo dục kinh tế, xã hội và mơi trường trong trường phổ thơng đã được nhiều tác giả nghiên cứu, cụ thể như sau: 1) Phạm Bích Cần (2007), thiết kế một số moodun giáo dục mơi trường khai thác từ sách giáo khoa hĩa học lớp 10 nâng cao, sách giáo khoa hĩa học thí điểm ban khoa học tự nhiên lớp 11, 12, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 2) Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2004), giáo dục mơi trường thơng qua một số bài giảng hĩa học cụ thể ở trường phổ thơng, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 3) Nguyễn Đặng Thu Hường (2009), Giáo dục mơi trường thơng qua dạy học hĩa học lớp 10 THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 4) Lê Thị Mỹ Trang (2003), Tìm hiểu mơi trường và giáo dục mơi trường qua mơn hĩa học ở lớp 12, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 5) Hà Tú Vân (2003), Giáo dục mơi trường thơng qua một số bài trong chương trình hĩa học lớp 10, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 6) Phan Thị Lan Phương (2007), Giáo dục mơi trường thơng qua giảng dạy hĩa học lớp11 ở trường trung học phổ thơng, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 7) Trần Thị Thanh Hương (1999), Giáo dục mơi trường thơng qua mơn hĩa học ở trường PTTH và THCS tại TP Hải Phịng, luận văn thạc sĩ, ĐHSP HN. 8) Nguyễn Trần Đơng Quỳ (2007), Website giáo dục mơi trường qua chương trình hĩa hoc lớp 10, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 9) Nguyễn Thị Trang (2007), Thiết kế giáo án giáo dục mơi trường thơng qua bộ mơn Hĩa lớp 12 - Ban Khoa học tự nhiên, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 10) Nguyễn Thị Thanh Hằng (2007), Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệmvề hĩa kĩ thuật và ứng dụng trong chương trình hĩa phổ thơng, khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 11) Trần Thị Phương Thảo (2008), Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hĩa học cĩ nội dung gắn với thực tiễn, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM. 12) Trần Thị Tú Anh (2009), Tích hợp các vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường trong dạy học hĩa học lớp 12 trường THPT, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM. 13) Trần Thị Hồng Châu (2009), Giáo dục mơi trường thơng qua dạy học mơn hĩa học lớp 10, 11 ở trường THPT, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM. 14) Lê Thị Kim Thoa (2009), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hố học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hĩa học ở trường THPT, luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM. Trong các cơng trình nghiên cứu được đề cập ở trên cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề giáo dục mơi trường trong chương trình hĩa học THPT. Tuy nhiên, luận văn thạc sĩ của ThS Trần Thị Phương Thảo và ThS Trần Thị Tú Anh là gần với đề tài nghiên cứu của tơi nhất. Trong cơng trình nghiên cứu của ThS Trần Thị Phương Thảo, tác giả xây dựng nên một hệ thống bài tập hĩa học gắn liền với thực tế bao gồm cả vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường. Các bài tập tác giả chọn rất phong phú, đa dạng dựa vào kiến thức trong chương trình THPT. Tuy nhiên, tác giả xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan chủ yếu về ứng dụng của hố học vào đời sống thực tế chứ chưa đi sâu vào các bài tập về kinh tế, xã hội và mơi trường. Trong luận văn của ThS Trần Thị Tú Anh chỉ đề cập đến việc tích hợp các nội dung giáo dục mơi trường, kinh tế và xã hội trong các bài giảng nhằm mục đích giáo dục vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường cho học sinh nhưng chưa xây dựng được hệ thống bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của hĩa học. Các cơng trình nghiên cứu cịn lại đều đã xây dựng cơ sở lý luận vững chắc. Đây là điều kiện thích hợp để chúng tơi kế thừa và phát triển. Nhiệm vụ của chúng tơi là phải hồn thiện hơn nữa câu hỏi trắc nghiệm, cách thức kiểm tra, đánh giá khi thực nghiệm sư phạm. 1.2. Bài tập hố học [10, 18, 19] 1.2.1. Khái niệm bài tập hố học Bài tập hố học là phương tiện để dạy học sinh tập vận dụng kiến thức. Một trong những tiêu chí đánh giá sự lĩnh hội tri thức hố học là kỹ năng áp dụng tri thức để giải quyết các bài tập hố học chứ khơng phải là kỹ năng kể lại tài liệu đã học. Bài tập hố học là một trong những phương tiện cĩ hiệu quả để giảng dạy mơn hố, tăng cường và định hướng hoạt động tư duy của học sinh [18]. 1.2.2. Tác dụng của bài tập hố học  Ý nghĩa trí dục - Làm chính xác hố khái niệm, củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn - Ơn tập, hệ thống hố kiến thức một cách tích cực nhất. Thực tế cho thấy học sinh rất buồn chán nếu như chỉ nhắc lại kiến thức mà khơng được giải bài tập - Rèn các kỹ năng hố học như cân bằng phương trình, tính tốn, thực hành thí nghiệm - Rèn khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống và bảo vệ mơi trường - Rèn kỹ năng sử dụng ngơn ngữ hố học và các thao tác tư duy.  Ý nghĩa phát triển Phát triển ở học sinh các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, thơng minh và sáng tạo.  Ý nghĩa đức dục Rèn đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lịng say mê khoa học. Bài tập thực nghiệm cịn rèn luyện văn hố lao động. 1.2.3. Phân loại bài tập hố học Dựa vào các cơng đoạn của quá trình dạy học, cĩ thể phân loại bài tập hố học như sau : • Ở cơng đoạn dạy bài mới: nên phân loại bài tập theo nội dung để phục vụ việc dạy học và củng cố bài mới. • Ở cơng đoạn ơn tập, hệ thống hố kiến thức và kiểm tra đánh giá: do mang tính chất tổng hợp, cĩ sự phối hợp giữa các chương nên phải phân loại trên các cơ sở sau : Dựa vào tính chất hoạt động của học sinh khi giải bài tập cĩ thể chia thành bài tập lý thuyết và bài tập thực nghiệm. • Dựa vào chức năng của bài tập cĩ thể chia thành bài tập tái hiện kiến thức, bài tập rèn tư duy. • Dựa vào tính chất của bài tập cĩ thể chia thành bài tập định tính và bài tập định lượng. Trong thực tế dạy học, cĩ 2 cách phân loại bài tập cĩ ý nghĩa hơn cả là phân loại theo nội dung và theo dạng bài. 1.2.4. Xây dựng bài tập hĩa học 1.2.4.1. Nguyên tắc Lựa chọn bài tập điển hình; phải kế thừa, bổ sung nhau; cĩ tính phân hĩa, vừa sức học sinh; cân đối giữa thời gian học lý thuyết và bài tập. 1.2.4.2. Chú ý khi cho bài tập Nội dung kiến thức trong chương trình; dữ kiện + kết quả tính tốn phù hợp với thực tế; phải vừa sức với trình độ học sinh; chú ý đến yêu cầu cần đạt được (thi lên lớp, thi tốt nghiệp hay thi vào đại học); phải đủ các dạng; phải rõ ràng, chính xác, khơng đánh đố học sinh. 1.2.4.3. Xu hướng hiện nay Loại bỏ bài tập cần đến những thuật tốn phức tạp để giải; cĩ nội dung lắt léo, giả định rắc rối, phức tập, xa rời hoặc phi thực tiễn hĩa học. Tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm; trắc nghiệm khách quan. Xây dựng bài tập rèn luyện cho học sinh năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề; cĩ nội dung phong phú, sâu sắc, phần tính tốn đơn giản nhẹ nhàng. 1.2.5. Phương pháp xây dựng bài tập hĩa học 1.2.5.1. Tương tự Loại 1: Giữ nguyên hiện tượng và chất tham gia phản ứng, chỉ thay dổi lượng chất. Loại 2: Giữ nguyên hiện tượng và thay đổi chất tham gia phản ứng. Lúc này lượng chất thay đổi nên sản phẩm cũng thay đổi theo. Loại 3: Thay đổi cả hiện tượng phản ứng và chất phản ứng, chỉ giữ lại những dạng phương trình HH cơ bản. 1.2.5.2. Đảo cách hỏi Đảo cách hỏi giá trị của các đại lượng đã cho như khối lượng, số mol, thể tích, nồng độ...sẽ tạo ra nhiều bài tập mới cĩ mức khĩ tương đương. 1.2.5.3. Tổng quát Thay các số liệu bằng chữ để tính tổng quát. Bài tập tổng quát mang tính trừu tượng cao nên khĩ hơn các bài tập cĩ số liệu cụ thể. 1.2.5.4. Phối hợp Chọn chi tiết hay ở một số bài để xây dựng, phối hợp thành một bài tập mới. 1.2.6. Cách sử dụng bài tập Hố học ở trường THPT Ở bất cứ cơng đoạn nào của quá trình dạy học đều cĩ thể sử dụng bài tập. Khi dạy học bài mới cĩ thể dùng bài tập để vào bài, để tạo tình huống cĩ vấn đề, để chuyển tiếp từ phần này sang phần kia, để củng cố bài, để hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Khi ơn tập, củng cố, luyện tập, kiểm tra đánh giá thì nhất thiết phải dùng bài tập. Ở Việt Nam, bài tập được hiểu theo nghĩa rộng, cĩ thể là câu hỏi lý thuyết hay bài tốn. Sử dụng bài tập hố học để đạt được các mục đích sau : • Củng cố, mở rộng, đào sâu kiến thức và hình thành quy luật của các quá trình hố học • Rèn kỹ năng • Rèn năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. 1.3. Vấn đề kinh tế, xã hội 1.3.1. Mối quan hệ của hĩa học và vấn đề kinh tế, xã hội [13, 22] Hĩa học và cơng nghiệp hĩa học với những thành tựu to lớn, những phát minh đa dạng mới mẻ đã và đang gĩp phần phát triển sản xuất, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, làm cho cuộc sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng phong phú, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện và nâng cao. Đặc biệt, hĩa học cĩ vai trị quan trọng đối với việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới. Kinh tế cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của một quốc gia so với các nước trên thế giới. Để phát triển được nền kinh tế thì điều mà chúng ta cần giải quyết đầu tiên là nguồn năng lượng, nhiên liệu và vật liệu. Những vấn đề ấy địi hỏi cần cĩ những bước đột phá mới trong lĩnh vực khoa học tự nhiên nhất là lĩnh vực Hĩa học. Hĩa học sẽ giúp chúng ta tìm được những nguồn nguyên nhiên liệu mới giải quyết được vấn đề năng lượng đang ngày càng can kiệt, giá thành thấp hơn so với những năng lượng truyền thống mà cịn bảo vệ được mơi trường, tìm ra vật liệu mới phục vụ cho nhu cần sản xuất của con người. Chúng ta càng hiểu rõ hơn về vai trị của hĩa học trong việc phát triển kinh tế. Chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu vai trị của Hĩa học trong năng lượng, nhiên liệu và vật liệu là quan trọng thế nào?  Vấn đề vật liệu: Vai trị của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế. Đồng hành cùng với sự phát triển của nhân loại, vật liệu là khơng thể thiếu. Vật liệu được dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu cống, các cơng trình kiến trúc ... Nhu cầu của kinh tế đối với vật liệu là vơ cùng to lớn. Trong lịch sử phát triển c._.ủa nhân loại đã sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. Với đà phát triển của khoa học – kĩ thuật của kinh tế, xã hội, yêu cầu của con người về vật liệu ngày càng phong phú, đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong các nghành kinh tế, quốc dân.  Trong ngành y học: làm các bộ phận nhân tạo.  Ngành xây dựng: cần những vật liệu làm cho cơng trình chắc, bền, đẹp, phù hợp hơn…  Ngành năng lượng: cần những loại vật liệu chuyên dụng để chế tạo thiết bị khai thác nguồn thiên nhiên vơ tận từ mặt trời, nước, giĩ, năng lượng các lị phản ứng hạt nhân… Hĩa học đã gĩp phần giải quyết vấn đề vật liệu cho tương lai vật liệu compozit: cĩ tính năng bền, nhẹ, chắc khơng bị axit hoặc kiềm và một số hố chất phá huỷ trong mơi trường Hố học với các nghành khoa học trong lĩnh vực kĩ thuật vật liệu đang nghiên cứu và khai thác những vật liệu mới cĩ trọng lượng nhẹ, siêu bền với mơi trường, siêu nhỏ...Cĩ cơng năng đặc biệt như: Máy bay được làm bằng vật liệu siêu nhẹ. Vật liệu nano: là vật liệu được chế tạo nên từ những hạt cĩ kích thước cỡ nanomet. Vật liệu cĩ độ cứng cao, siêu dẻo…Chế tạo máy bay tàng hình đối với các loại rada. Vật liệu quang điện tử: cĩ độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao được dùng trong sinh học, y học, điện tử,... Dịng điện đi qua chất siêu dẫn Hĩa học cĩ vai trị to lớn đối với sự phát triển kinh tế của đất nước trong hiện tại và tương lai.Nĩ đã gĩp phần tìm ra nguồn năng lượng thay thế cho nguồn năng lượng truyền thống. Đem lại nhiều lợi ích to lớn cho thế giới từ việc tận dụng nguồn năng lượng do các phản ứng hĩa học sinh ra. 1.3.2. Xu hướng phát triển hĩa học trong nền kinh tế, xã hội [13] Thập niên 90 của thế kỷ trước là thời điểm các nghiên cứu về việc phát triển các quy trình thân thiện với mơi trường thay cho việc sử dụng các hĩa chất độc hại từ đĩ đã làm xuất hiện một khái niệm mới là Hĩa học xanh. Điều này càng được thúc đẩy do nhận thức của con người về tác hại của rác thải cơng nghiệp ngày càng tăng lên và việc cần thiết phải xử lý các chất thải hĩa học của chính phủ. Thơng qua việc kết hợp giữa việc siết chặt luật pháp, mục tiêu nghiên cứu và nhận thức về cách vận hành quy trình tốt nhất thì lĩnh vực Hĩa học xanh đã cĩ những bước tiến nhanh chĩng và giúp cĩ được một nhận thức rõ ràng hơn về cơng nghệ sạch. Chẳng hạn sự phân tách các chất thải hiện đã được thực hiện dễ dàng bằng cách dùng cacbon dioxit siêu tới hạn, các dung mơi hữu cơ độc hại dễ bay hơi nay đã được thay thế bằng các dung mơi là chất lỏng ion khĩ bay hơi cùng với việc đưa vào sử dụng các tác nhân và xúc tác dị thể để tránh việc sử dụng các quá trình hịa tan vốn độc hại, gây khĩ khăn cho việc tách và tinh chế. Sự quan trọng của việc giới thiệu các chuẩn mới để xác định độ “xanh” của một quy trình (nhất là trong ngành cơng nghiệp dược) cũng đã bắt đầu được tiến hành. Một trong số những chỉ số xưa nhất và được dùng nhiều nhất nhân tố E (E factor) – thể hiện tỉ lệ giữa chất thải trên tổng lượng sản phẩm đã cho thấy rõ sự lãng phí hĩa chất trong các quá trình hĩa học. Những sự đánh giá gần đây hơn cho thấy sự cần thiết của việc khảo sát một tập hợp rộng lớn hơn các số liệu qua một chu trình sống của sản phẩm. Các quy định về lập pháp, kinh tế và xu hướng phát triển xã hội đã ảnh hưởng đến tồn bộ các giai đoạn trong chu trình sống của một sản phẩm của ngành cơng nghiệp hĩa học. Với dầu, hĩa chất thơ quan trọng của ngành cơng nghiệp hĩa học hiện đã bắt đầu tiến hành giảm dần trữ lượng và đánh dấu các biến động giá cả, tuy nhiên trong thế giới thực thì phải đối diện với các vấn đề phức tạp hơn. Việc khai thác đến cạn kiệt các nguồn tài nguyên quan trọng cùng với việc giá cả tăng lên đã ảnh hưởng đến sự tồn vong của ngành cơng nghiệp hĩa học. Ở một phía khác của chu trình sống thì áp lực từ cơng chúng cũng như từ các tổ chức phi chính phủ đã dẫn đến sự tăng theo hàm mũ sự tập trung của hiến pháp đến các sản phẩm (đáng kể nhất là ở châu Âu, nơi cĩ các ủy ban đăng ký, đánh giá, ủy quyền và giới hạn các hĩa chất hay gọi tắt là REACH (Registration, Evaluation, Authorisation and restriction of CHemicals)) và mức độ tiêu dùng đang bị đe dọa nếu cứ sử dụng hĩa chất một cách vơ tội vạ. Các thách thức này chỉ cĩ thể được chấp nhận với một sự kết hợp tốt giữa các nghiên cứu thuần về việc phát hiện ra định hướng nghiên cứu, khảo sát ứng dụng. Sự hợp tác giữa các nhà hĩa học, sinh học và các kỹ sư sẽ hiểu ra được cách làm thế nào để sử dụng nguồn cacbon bền vững nhất: sinh khối khơng bắt nguồn từ thực phẩm với một hiệu quả cao nhất. Các sinh khối này bao gồm các chất thải nơng nghiệp, lâm nghiệp và cơng nghiệp thực phẩm cũng như các sản phẩm phụ trong các quá trình quy mơ lớn như sản xuất nhiên liệu sinh học. Lượng lớn các chất tiêu thụ và các chất thải cơng nghiệp như dịng điện thải và các dụng cụ điện cĩ thể được khai thác bằng cách sử dụng các cơng nghệ ít gây tác động mạnh đến mơi trường vốn chỉ được xuất hiện vào những năm 90. Đây khơng chỉ là một bước tiến lớn hướng đến việc tạo thành một kỷ nguyên mới của hĩa học xanh và hĩa học bền vững mà cịn giúp giải quyết được những vấn đề leo thang chất thải trong xã hội hiện đại. Đặc biệt, cĩ thể tạo ra được nhiều sản phẩm từ các sản phẩm sinh khối như xenlulơ, chitin hay tinh bột cĩ thể đĩng vai trị như các phân tử nhỏ nhưng khi cần thiết chúng cĩ thể đĩng vai trị nền tảng để chế tạo các vật liệu mới cao phân tử. Các hợp chất như etanol, axit lactic, axit sucxinic hay glyxerol cĩ thể thay thế, hay ít nhất là giảm thiểu sự phụ thuộc của chúng ta vào các nhiên liệu hĩa thạch như eten, propen, butadien hay benzen. Do đĩ các cơng cụ của Hĩa học xanh tương lai cần phải đa năng, linh hoạt cũng như phải sạch, an tồn và hiệu quả. Ở đây sự kết hợp giữa hĩa học – sinh học và giữa hĩa học – cơng nghệ sinh học là một vấn đề quan trọng: Chúng ta cần phải phát triển các con đường tổng hợp bắt nguồn từ các dẫn xuất chứa oxy và các phân tử ưa nước vốn được tạo thành từ các chuyển hĩa sinh khối. Điều này cũng cĩ nghĩa là chúng ta khơng thể ước tính được sự lãng phí và giá thành trước khi tiến hành tổng hợp. Ở đây các kết quả nghiên cứu về các quá trình hĩa học trong nước sẽ đắc dụng (và thường làm cho quá trình trở nên an tồn hơn) cũng như sự phát triển tiếp tục trong tương lai của các phương pháp tổng hợp quan trọng chẳng hạn giảm thiểu các bước tiến hành bằng các hệ thống phản ứng lồng vào nhau để cĩ thể đưa nhiều phản ứng trở thành một bước duy nhất. Về sự kết hợp giữa hĩa học – cơng nghệ thì các hệ thống màng xúc tác, các kỹ thuật tiến hành phản ứng chuyên sâu và các hệ thống phản ứng tiết kiệm năng lượng ngày càng trở nên quan trọng. Kỹ thuật lên men sẽ đĩng vai trị quan trọng trong việc phân giải các sinh khối cĩ cấu trúc phức tạp về các phân tử nhỏ với sự kiểm sốt chặt chẽ hơn về năng lượng sử dụng để nhiệt phân bằng cách sử dụng xúc tác hay các phương pháp mới (chẳng hạn vi sĩng) thì chúng ta cĩ khả năng xây dựng các quy trình song song để tạo thành các phân tử khác nhau, điều này dẫn đến việc tạo thành nhiều chất cơ bản hơn. Việc tìm ra con đường mới phát triển bền vững với giá thành hợp lý để tạo thành các chất thơm là đặc biệt khĩ khăn: chúng ta cần phải cĩ những cách thức tốt hơn để khai thác nguồn chất thơm vơ tận trong tự nhiên như ở trong lignin hay suberin. Thách thức trong Hĩa học xanh khơng chỉ đơn thuần là thay thế các hĩa chất độc hại như các cromat hay các dẫn xuất polyhalogen thơm nhưng cĩ thể đảm bảo rằng các chất cĩ thể thay thế được chúng cũng như cách thức để tạo thành sẽ xanh và bền vững. Hiện tại cần cĩ thêm nhiều nghiên cứu nhắm đến việc thỏa mãn các tiêu chuẩn lập pháp mà REACH cũng như các đạo luật về chất lượng sản phẩm đã đề ra. Các sản phẩm an tồn, thân thiện mơi trường được yêu cầu ở các mặt hàng thương mại như chất chậm cháy, hĩa dẻo, chất kết dính và ngịi nổ. Thế kỷ mới này sẽ chứng kiến một bước chuyển mình mạnh mẽ từ hĩa học (phụ thuộc) dầu mỏ sang Hĩa học dựa trên một sự đa dạng nguồn nguyên liệu. Mặc dù chúng ta vẫn cịn phụ thuộc nhiều vào các nguồn nguyên liệu hĩa thạch và các khống trong một tương lai gần nhưng các hĩa chất và vật liệu được chế tạo từ các sinh khối khơng cĩ nguồn gốc thực phẩm và từ một núi sản phẩm mà chúng ta ưu ái đặt cho danh từ “mỹ miều” chất thải sẽ chiếm ưu thế. Chất thải của hơm nay là nguyên liệu của ngày mai. Hĩa học xanh cĩ thể giúp chuyển hĩa các nguồn cung này thành nguyên liệu bằng cách tiếp cận ít gây tổn hại đến mơi trường nhất. Bằng cách này chúng ta sẽ đạt được mục tiêu lớn là xây dựng được một kỷ nguyên mới cho các sản phẩm xanh và bền vững. 1.3.3. Tầm quan trọng của hĩa học trong nền kinh tế, xã hội [10,13,22] • Hố học với đời sống Phản ứng hĩa học xảy ra trong cuộc sống hằng ngày thí dụ như trong lúc nấu ăn, làm bánh hay rán mà trong đĩ các biến đổi chất xảy ra một cách rất phức tạp đã gĩp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho mĩn ăn. Thêm vào đĩ thức ăn được phân tách ra thành các thành phần riêng biệt và cũng được biến đổi thành năng lượng • Hố học với các khoa học khác Hĩa học nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố và hợp chất, về các biến đổi cĩ thể cĩ từ một chất này sang một chất khác, tiên đốn trước tính chất của những hợp chất chưa biết đến cho tới nay, cung cấp các phương pháp để tổng hợp những hợp chất mới và các phương pháp đo lường hay phân tích để tìm các thành phần hĩa học trong những mẫu thử nghiệm. Mặc dù tất cả các chất đều được cấu tạo từ một số loại "đá xây dựng" tương đối ít, tức là từ khoảng 80 đến 100 nguyên tố trong số 118 nguyên tố được biết đến nhưng sự kết hợp và sắp xếp khác nhau của các nguyên tố đã mang lại đến vài triệu hợp chất khác nhau, những hợp chất mà đã tạo nên các loại vật chất khác nhau như nước, cát, mơ sinh vật và mơ thực vật. Thành phần của các nguyên tố quyết định các tính chất vật lý và hĩa học của các chất và làm cho hĩa học trở thành một bộ mơn khoa học rộng lớn. Cũng như trong các bộ mơn khoa học tự nhiên khác, thí nghiệm trong hĩa học là cột trụ chính. Thơng qua thí nghiệm, các lý thuyết về cách biến đổi từ một chất này sang một chất khác được phác thảo, kiểm nghiệm, mở rộng và khi cần thiết thì cũng được phủ nhận. Tiến bộ trong các chuyên ngành khác nhau của hĩa học thường là các điều kiện tiên quyết khơng thể thiếu cho những nhận thức mới trong các bộ mơn khoa học khác, đặc biệt là trong các lãnh vực của sinh học và y học, cũng như trong lãnh vực của vật lý (thí dụ như việc chế tạo các chất siêu dẫn mới). Hĩa sinh, một chuyên ngành rộng lớn, đã được thành lập tại nơi giao tiếp giữa hĩa học và sinh vật học và là một chuyên ngành khơng thể thiếu được khi muốn hiểu về các quá trình trong sự sống, các quá trình mà cĩ liên hệ trực tiếp và khơng thể tách rời được với sự biến đổi chất. Đối với y học thì hĩa học khơng thể thiếu được trong cuộc tìm kiếm những thuốc trị bệnh mới và trong việc sản xuất các dược phẩm. Các kỹ sư thường tìm kiếm vật liệu chuyên dùng tùy theo ứng dụng (vật liệu nhẹ trong chế tạo máy bay, vật liệu xây dựng chịu lực và bền vững, các chất bán dẫn đặc biệt tinh khiết,...). Ở đây bộ mơn khoa học vật liệu đã phát triển như là nơi giao tiếp giữa hĩa học và kỹ thuật. • Hố học trong cơng nghiệp Cơng nghiệp hĩa học là một ngành kinh tế rất quan trọng. Cơng nghiệp hĩa học sản xuất các hĩa chất cơ bản như axít sunfuric hay amoniac, thường là nhiều triệu tấn hằng năm, cho sản xuất phân bĩn và chất dẻo và các mặt khác của đời sống và sản xuất cơng nghiệp. Mặt khác, ngành cơng nghiệp hĩa học cũng sản xuất rất nhiều hợp chất phức tạp, đặc biệt là dược phẩm. Nếu khơng cĩ các hĩa chất được sản xuất trong cơng nghiệp thì cũng khơng thể nào sản xuất máy tính hay nhiên liệu và chất bơi trơn cho cơng nghiệp ơ tơ. 1.4. Vấn đề mơi trường 1.4.1. Khái niệm mơi trường [7, 39] Mơi trường là một trong những vấn đề đang được cả xa hội quan tâm, trong lịch sử phát triển của nhân loại đã cĩ nhiều định nghĩa về mơi trường cụ thể như: - Mơi trường bao gồm các vật chất hữu cơ và vơ cơ quanh sinh vật. Theo định nghĩa này thì khơng thể nào xác định được mơi trường một cách cụ thể, vì mỗi cá thể, mỗi lồi, mỗi chi vẫn cĩ một mơi trường và một quần thể, một quần xã lại cĩ một mơi trường rộng lớn hơn. - Mơi trường là những gì cần thiết cho điều kiện sinh tồn của sinh vật. Theo định nghĩa này thì rất hẹp, bởi vì trong thực tế cĩ yếu tố này là cần thiết cho lồi này nhưng khơng cần thiết cho lồi kia dù cùng sống chung một nơi, hơn nữa cũng cĩ những yếu tố cĩ hại hoặc khơng cĩ lợi vẫn tồn tại và tác động lên cơ thể và ta khơng thể loại trừ nĩ ra khỏi mơi trường tự nhiên. - Mơi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo cĩ quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, cĩ ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên (Điều 1, Luật Bảo Vệ Mơi Trường của Việt Nam, 1993) - Mơi trường là một phần của ngoại cảnh, bao gồm các hiện tượng và các thực thể của tự nhiên...mà ở đĩ, cá thể, quần thể, lồi...cĩ quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi của mình (Vũ Trung Tạng, 2000). Từ định nghĩa này ta cĩ thể phân biệt được đâu là mơi trường của lồi này mà khơng phải là mơi trường của lồi khác. Chẳng hạn như mặt biển là mơi trường của sinh vật màng nước (Pleiston và Neiston), song khơng phải là mơi trường của những lồi sống ở đáy sâu hàng ngàn mét và ngược lại. - Đối với con người, mơi trường chứa đựng nội dung rộng hơn. Theo định nghĩa của UNESCO (1981) thì mơi trường của con người bao gồm tồn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, những cái hữu hình (đơ thị, hồ chứa...) và những cái vơ hình (tập quán, niềm tin, nghệ thuật...), trong đĩ con người sống bằng lao động của mình, họ khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình. Như vậy, mơi trường sống đối với con người khơng chỉ là nơi tồn tại, sinh trưởng và phát triển cho một thực thể sinh vật là con người mà cịn là “khung cảnh của cuộc sống, của lao động và sự nghỉ ngơi của con người”. Thuật ngữ Trung Quốc gọi mơi trường là “hồn cảnh” đĩ là từ chính xác chỉ điều kiện sống của cá thể hoặc quần thể sinh vật. Sinh vật và con người khơng thể tách rời khỏi mơi trường của mình. Mơi trường nhân văn (Human environment - mơi trường sống của con người) bao gồm các yếu tố vật lý, hĩa học của đất, nước, khơng khí, các yếu tố sinh học và điều kiện kinh tế - xã hội tác động hàng ngày đến sự sống của con người. 1.4.2. Tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường [33] Mơi trường là khơng gian chứa đựng các cơ thể sống bao hàm xã hội lồi người, giới sinh vật (động vật và thực vật). Mỗi cơ thể sống khơng thể tồn tại ở ngồi mơi trường được. Vì vậy nĩi tới vai trị của mơi trường đối với đời sống xã hội điều đầu tiên cần phải nhấn mạnh: Mơi trường là khơng gian sống của mọi lồi sinh vật (kể cả con người),các lồi sinh vật sinh ra, lớn lên, trưởng thành và tiêu vong đều ở trong mơi trường. Nếu khơng gian mơi trường trong sạch sẽ làm cho chất lượng cuộc sống được nâng cao, mọi lồi sinh vật sẽ cĩ điều kiện thuận lợi để phát triển tốt, ngược lại nếu khơng gian mơi trường bị ơ nhiễm, mơi trường bị suy thối sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cuộc sống và như vậy sẽ cản trở sự phát triển bình thường của mọi lồi sinh vật, trong đĩ cĩ xã hội lồi người. Do đĩ bảo vệ mơi trường, giữ cho mơi trường trong sạch cĩ tác dụng trực tiếp đến việc bảo tồn và duy trì sự sống của mọi sinh vật ở trong mơi trường. Mơi trường là nơi cung cấp các yếu tố cần thiết, các điều kiện cần thiết cho sự sống của tất cả các lồi sinh vật. Ăngghen nĩi “con người là sản phẩm của tự nhiên”, con người tồn tại trong mơi trường tự nhiên, cùng phát triển với mơi trường tự nhiên, vật chất trong cơ thể con người do mơi trường tự nhiên cung cấp, khơng khí mà con người hít thở, nước mà con người uống… cũng đều từ mơi trường tự nhiên và thức ăn của con người xét cho cùng cũng từ mơi trường tự nhiên: lúa gạo, hoa màu, rau xanh, trái cây đều mọc từ đất, tơm cá lớn lên từ ao nước sơng, hồ, biển… Con người và mơi trường luơn thống nhất với nhau, sống trong mơi trường con người một mặt chịu sự ảnh hưởng của mơi trường, mặt khác con người lại tác động vào mơi trường làm cho mơi trường biến đổi, sự biến đổi của mơi trường lại ảnh hưởng trở lại đối với con người. Những thứ mà mơi trường tự nhiên cung cấp cho con người bao gồm những thứ cĩ khả năng tái tạo được và những thứ khơng cĩ khả năng tái tạo. Vì vậy, để đảm bảo cho xã hội phát triển con người cần phải biết giữ gìn những nguồn lực của tự nhiên để sử dụng lâu dài trong tương lai. Mơi trường là nơi diễn ra mọi quá trình lao động sản xuất, dù đĩ là sản xuất cơng nghiệp hay nơng nghiệp cũng đều phải dựa trên nền tảng của mơi trường. Các hoạt động văn hĩa, xã hội, nghiên cứu khoa học, sáng tạo nghệ thuật… cũng phải dựa vào mơi trường, sử dụng các “chất liệu” do mơi trường cung cấp. Nĩi tĩm lại mọi sự sống trên trái đất và mọi quá trình hoạt động của con người đều được tiến hành trong mơi trường, đều dựa vào mơi trường và sử dụng các yếu tố cĩ sẵn của mơi trường. Xuất phát từ nhận thức đĩ chúng ta thấy mơi trường cĩ vai trị to lớn, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mọi lồi sinh vật sống trong mơi trường. 1.4.3. Nguyên nhân gây ra ơ nhiễm mơi trường ở Việt Nam [28] Mơi trường hiện nay đang bị ơ nhiễm trầm trọng do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, mà chủ yếu là do hoạt động sản xuất cơng nghiệp của con người. Sau đây là một số nguyên nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường:  Tự nhiên Do các hiện tượng tự nhiên gây ra: núi lửa, cháy rừng. Tổng hợp các yếu tố gây ơ nhiễm cĩ nguồn gốc tự nhiên rất lớn nhưng phân bố tương đối đồng đều trên tồn thế giới, khơng tập trung trong một vùng. Trong quá trình phát triển, con người đã thích nghi với các nguồn này.  Cơng nghiệp Đây là nguồn gây ơ nhiễm lớn nhất của con người. Các quá trình gây ơ nhiễm là quá trình đốt các nhiên liệu hĩa thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội than, bụi, quá trình thất thốt, rị rỉ trên dây truyền cơng nghệ, các quá trình vận chuyển các hĩa chất bay hơi, bụi. Đặc điểm: nguồn cơng nghiệp cĩ nồng độ chất độc hại cao, thường tập trung trong một khơng gian nhỏ. Tùy thuộc vào quy trình cơng nghệ, quy mơ sản xuất và nhiên liệu sử dụng thì lượng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau.  Giao thơng vận tải Đây là nguồn gây ơ nhiễm lớn đối với khơng khí đặc biệt ở khu đơ thị và khu đơng dân cư. Các quá trình tạo ra các khí gây ơ nhiễm là quá trình đốt nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb, Các bụi đất đá cuốn theo trong quá trình di chuyển. Nếu xét trên từng phương tiện thì nồng độ ơ nhiễm tương đối nhỏ nhưng nếu mật độ giao thơng lớn và quy hoạch địa hình, đường xá khơng tốt thì sẽ gây ơ nhiễm nặng cho hai bên đường.  Sinh hoạt Là nguồn gây ơ nhiễm tương đối nhỏ, chủ yếu là các hoạt động đun nấu sử dụng nhiên liệu nhưng đặc biệt gây ơ nhiễm cục bộ trong một hộ gia đình hoặc vài hộ xung quanh. Tác nhân gây ơ nhiễm chủ yếu: CO, bụi. Đây là các nguyên nhân chính dẫn tới các ơ nhiễm trầm trọng về mơi trường vì thế để khắc phục, chúng ta cần nhiều biện pháp mạnh trong xử phạt những tập thể, cá nhân cĩ những hoạt động gây tác hại cho mơi trường. 1.4.4. Các loại ơ nhiễm mơi trường [2,3]  Ơ nhiễm khơng khí Ơ nhiễm mơi trường khơng khí đang là một vấn đề bức xúc đối với mơi trường đơ thị, cơng nghiệp và các làng nghề. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí cĩ tác động xấu đối với sức khoẻ con người (đặc biệt là gây ra các bệnh đường hơ hấp), ảnh hưởng đến các hệ sinh thái và biến đổi khí hậu (hiệu ứng "nhà kính", mưa axít và suy giảm tầng ơzơn),... Cơng nghiệp hố càng mạnh, đơ thị hố càng phát triển thì nguồn thải gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí càng nhiều, áp lực làm biến đổi chất lượng khơng khí theo chiều hướng xấu càng lớn, yêu cầu bảo vệ mơi trường khơng khí càng quan trọng.  Ơ nhiễm chất thải Cùng với sự tăng thêm các cơ sở sản xuất, các khu tập trung dân cư ngày càng nhiều, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm vật chất cũng ngày càng lớn, những điều đĩ tạo điều kiện kích thích các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ mở rộng và phát triển nhanh chĩng, nâng cao mức sống chung của xã hội; mặt khác cũng tạo ra một số lượng lớn chất thải bao gồm: Chất thải sinh hoạt, chất thải cơng nghiệp, chất thải y tế, chất thải nơng nghiệp, chất thải xây dựng... tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người và mơi trường sống.  Ơ nhiễm nguồn nước Ơ nhiễm nguồn nước lên đến mức báo động, hạn chế nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt đời sống.  Ơ nhiễm hĩa chất độc Khi xã hội phát triển với nhu cầu xây dựng nhiều nhà máy sản xuất phục vụ đời sống thì các hĩa chất độc cũng được thải ra càng nhiều từ trưc tiếp các nhà máy, hay qua các sản phẩm hĩa chất ấy...chúng ngày càng ảnh hưởng xấu đến mơi trường (đất, nước, khơng khí...) và cuộc sống con người... 1.4.5. Các biện pháp khắc phục vấn đề ơ nhiễm mơi trường ở Việt Nam  Biện pháp khắc phục ơ nhiễm mơi trường khơng khí • Hạn chế sự gia tăng phương tiện vận chuyển một cách tự phát, tiến tới xây dựng các phương tiện vận tải cơng cộng hiện đại như xe bus,tàu điện ngầm, tàu điện trên cao... • Sử dụng nhiên liệu sạch như điện, ga, Hydro, năng lượng mặt trời... • Cải thiện kỹ thuật xe máy nhằm giảm bớt sự phát thải khí ơ nhiễm từ xe cộ và sử dụng các biện pháp đơn giản để giảm sự bay hơi nhiên liệu. • Tăng cường kiểm sốt sự phát thải kiểm định kỹ thuật máy mĩc. • Biện pháp giáo dục cộng đồng. • Trồng nhiều cây xanh.  Biện pháp khắc phục ơ nhiễm chất thải rắn • Chơn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.- Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải • Tuyên truyền mọi người cùng nhau giữ gìn vệ sinh chung • Thực hiện đúng các luật giữ gìn mơi trường  Biện pháp khắc phục ơ nhiễm nguồn nước • Xây dựng nhà máy xử lí nước thải • Nâng cao nhận thức con người • Tuyên truyền vận động quần chúng hưởng ứng các chương trình chống ơ nhiễm mơi trường nước • Thiết kế hệ thống cấp nước, tiêu nước cho các khu nuơi thuỷ sản • Tổ chức quản lý và kiểm sốt chất lượng nguồn nước  Biện pháp khắc phục ơ nhiễm chất độc • Giữ vệ sinh thân thể. • Vệ sinh nhà cửa, phát quang xung quanh. • Vệ sinh an tồn thực phẩm. • Dùng thuốc sỗ giun theo thời gian hướng dẫn của bác sĩ.... 1.4.6. Mối quan hệ giữa mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội [13] Các nhà kinh tế học đã chỉ ra rất nhiều nguyên nhân tạo nên sự phát triển của kinh tế - xã hội: đĩ là sự ra đời của máy mĩc, cơng cụ khoa học kỹ thuật, đĩ là sự thơng minh cùng với ĩc sáng tạo và khả năng lao động của con người… nhưng hơn tất cả đĩ là mơi trường. Tự bản thân máy mĩc, cơng cụ sẽ khơng phát huy tác dụng nếu khơng cĩ nguyên vật liệu, nhiên liệu; con người dù thơng minh sáng tạo đến bao nhiêu cũng sẽ khơng thể cĩ khơng gian để tồn tại và sản xuất nếu khơng cĩ mơi trường. Khơng thể tách sự phát triển kinh tế xã hội khỏi mơi trường, mơi trường và phát triển cĩ mối quan hệ khăng khít với nhau. “Nếu khơng bảo vệ mơi trường một cách chính đáng, kinh tế sẽ bị yếu dần. Ngược lại, khơng cĩ kinh tế, bảo vệ mơi trường sẽ thất bại”. Phát triển kinh tế xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn hĩa. Phát triển kinh tế xã hội là xu hướng chung của từng cá nhân và cả lồi người trong quá trình sống, giữa mơi trường và kinh tế cĩ mối quan hệ hết sức chặt chẽ: Mơi trường là địa bàn và đối tượng của sự phát triển kinh tế, cịn kinh tế là nguyên nhân tạo nên các biến đổi tích cực và tiêu cực đối với mơi trường. phát triển kinh tế, xã hội là nhu cầu tất yếu của lồi người và tất nhiên trong quá trình phát triển kinh tế con người sẽ phải khai thác mơi trường, do vậy ở đây nảy sinh mâu thuẫn giữa việc phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trường. Trong phạm vi một quốc gia, cũng như trên tồn thế giới, luơn luơn tồn tại hai hệ thống: Hệ thống kinh tế - xã hội và hệ thống mơi trường. Hệ thống kinh tế xã hội cấu thành bởi các khâu: Sản xuất, lưu thơng phân phối, tiêu thụ, tạo nên một dịng luân chuyển nguyên liệu, năng lượng, hàng hĩa, phế thải giữa các phần tử của hệ thống. Hệ thống mơi trường với các thành phần thiên nhiên và xã hội cùng tồn tại trên một địa bàn với hệ thống kinh tế - xã hội. Mối quan hệ hay mâu thuẫn đều được biểu hiện rất rõ ràng. Hệ thống kinh tế lấy nguyên liệu, năng lượng từ hệ thống mơi trường. Đây là một chức năng của mơi trường: cung cấp nguyên, nhiên liệu cho cuộc sống con người. Nếu vì phát triển kinh tế mà khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên khơng tái tạo được hoặc khai thác quá khả năng phục hồi đối với tài nguyên tái tạo được thì sẽ dẫn tới khơng cịn nguyên liệu, năng lượng, từ đĩ phải đình chỉ sản xuất, giảm sút hoặc triệt tiêu hệ thống kinh tế. Chất thải là thứ mà cuộc sống sinh hoạt của con người và các hoạt động kinh tế thải ra mơi trường nhều nhất. Hầu hết các phế thải đều độc hại đối với sức khỏe và sinh mệnh con người, tác động xấu đến khơng khí, nước, đất, các nhân tố mơi trường và tài nguyên thiên nhiên khác. Những chất độc hại đĩ làm tổn hại chất lượng mơi trường khiến cho hệ thống kinh tế khơng thể hoạt động một cách bình thường được. Để cho sự phát triển được bền vững, việc xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước địi hỏi mỗi quốc gia phải cĩ tính tốn, phải căn cứ vào tình hình tài nguyên và trình độ phát triển của đất nước mà định ra chiến lược chung của quốc gia. Mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội cĩ mối quan hệ khắn khít bền chặt và bao hàm cả mâu thuẫn gay gắt. Vấn đề quan trọng là phải giải quyết được mâu thuẫn đĩ một cách hợp lý và cĩ lợi nhất. 1.5. Trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá 1.5.1. Phương pháp trắc nghiệm khách quan  Định nghĩa - TNKQ là phương tiện nhằm hướng tới khách quan hĩa việc đánh giá kết quả: kết quả thu được khơng cịn phụ thuộc nhiều vào chủ quan người đánh giá. - Tự luận và các trắc nghiệm cĩ kết thúc mở khơng phải là TNKQ. Chúng là các hình thức đánh giá chủ quan. - Trắc nghiệm trả lời - ngắn, nếu khi soạn cĩ chiến lược thiết kế đúng và khoa học trong một chừng mực nhất định, cĩ thể đem lại hiệu quả khách quan cho kiểm tra và đánh giá. Chúng được gọi là các trắc nghiệm bán khách quan.  Ưu điểm của TNKQ - Phạm vi quét kiến thức và kĩ năng rộng hơn nhiều so với tự luận. - Ở cấp cơ sở sử dụng kết quả từ TNKQ thích hợp hơn: • Kiểm tra được từng cá nhân HS. • TNKQ dễ cho điểm, đáng tin cậy và dễ làm việc với thống kê. - TNKQ thích hợp cho kiểm tra diện rộng → tự động hĩa chấm điểm. - Đề TNKQ ngắn nên: • gộp lại thành một bộ trắc nghiệm → tăng độ tin cậy. • trải ra ở nhiều chủ đề → nhiều thơng tin hơn - TNKQ thực ra khơng tiết kiệm được nhiều thời gian như nhiều người từng nghĩ. Nếu khâu chấm điểm mất ít thời gian thì lại tốn rất nhiều thời gian ở khâu chuẩn bị, soạn đề. - Đề TNKQ đảm bảo đủ độ rõ ràng, khơng mơ hồ, cĩ độ tin cậy cao, cần tính chuyên nghiệp cao, địi hỏi nhiều thời gian cho cân nhắc trước khi soạn và cho thử nghiệm trước khi đưa ra áp dụng đại trà. - TNKQ thường gồm các loại (câu hỏi, bài tập) thơng dụng sau: 1. Đúng/ sai 2. Đa lựa chọn 3. Tương ứng cặp 4. Điền (bán khách quan) 5. Yêu cầu câu trả lời ngắn (bán khách quan) Trong 5 loại này, loại được sử dụng nhiều nhất là đa lựa chọn.  Nhược điểm của TNKQ - Loại đa lựa chọn địi hỏi HS khả năng nhận ra câu trả lời đúng mà khơng bắt HS phải nhớ và phải cĩ kĩ năng tự soạn ra câu Trả lời: - TNKQ quá tập trung vào kĩ năng đọc. Sự nhấn mạnh quá đáng vào kĩ năng đọc vơ tình làm giảm hiệu lực kĩ năng viết của HS. - Để tạo nên tình huống, TNKQ đa lựa chọn đưa ra số câu trả lời sai gấp 3, 4 lần câu trả lời đúng. Những câu trả lời sai lại phải cĩ vẻ ngồi hợp lí. TNKQ vơ tình đã tạo mơi trường học thơng tin sai cho HS → nguyên tắc phản giáo dục đối với trẻ em. - Người soạn TNKQ thường chủ quan, vì cho rằng TNKQ soạn dễ. Kết quả là: bộ câu hỏi thường rời rạc, chuyên biệt, khơng bao quát, thường khơng quan tâm đúng mức đến các kĩ năng phân tích và tổng hợp. - Khuyến khích HS đốn mị, nhất là loại TNKQ đúng/ sai 1.5.2. So sánh trắc nghiệm khách quan với trắc nghiệm tự luận • Một câu hỏi tự luận địi hỏi thí sinh phải tự suy nghĩ ra câu trả lời rồi diễn đạt bằng ngơn ngữ riêng của bản thân, câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh phải chọn duy nhất một câu đúng nhất. • Một bài luận đề cĩ rất ít câu hỏi nhưng thí sinh phải diễn đạt bằng lời lẽ dài dịng, cịn một bài trắc nghiệm cĩ rất nhiều câu hỏi nhưng chỉ địi hỏi trả lời ngắn gọn nhất. • Làm bài luận đề cần nhiều thời gian để suy nghĩ và diễn đạt, cịn khi làm trắc nghiệm thời gian đĩ cần để đọc và suy nghĩ. • Chất lượng bài tự luận phụ thuộc vào kỹ năng người chấm bài, cịn chất lượng bài trắc nghiệm phụ thuộc vào kỹ năng người ra đề. • Một đề bài luận đề tương đối dễ soạn nhưng khĩ chấm điểm, cịn trắc nghiệm thì khĩ soạn nhưng dễ chấm điểm. • Với bài luận đề, thí sinh tự do bộc lộ suy nghĩ cá nhân, người chấm tự do cho điểm theo xu hướng riêng; bài trắc nghiệm chỉ chứng tỏ kiến thức thơng qua tỉ lệ câu trả lời đúng, người ra đề tự bộc lộ kiến thức thơng qua việc đặt câu hỏi. • Một bài trắc nghiệm cho phép và đơi khi khuyến khích sự "phỏng đốn" đáp án, nhưng một bài luận đề cho phép sử dụng ngơn từ hoa mỹ, khĩ cĩ bằng chứng để "lừa phỉnh" đáp án. 1.6. Tình hình sử dụng bài tập hố học về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT Đề tìm hiểu về thực trạng sử dụng bài tập hĩa học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường, cũng như thấy được sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Chún._. - Khơng thể được vì xảy ra phản ứng : CaO + NH4+ → Ca2+ + NH3 + H2O -Đều chứa N -Amoni cĩ mơi trường axit cịn Nitrat cĩ mơi I. PHÂN ĐẠM : - Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng . - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật . - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân . 1.Phân đạm Amoni : - Là các muối amoni : NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 … - Dùng bĩn cho các loại đất ít chua . 2. Phân đạm Nitrat : - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat cĩ điểm gì giống và khác nhau ? - Vùng đất chua nên bĩn phân gì ?vùng kiềm thì sao ? - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ? - Giai đoạn nào của cây trồng địi hỏi nhiều phân đạm hơn ? - Loại cây trồng nào địi hỏi nhiều phân đạm hơn ? Hoạt động 3 : phân lân - Phân lân là gì ? - Cĩ mấy loại phân lân ? - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ? - Nguyên liệu sản xuất ? - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ? trường trung tính . => Vùng đất chua bĩn nitrat vùng đất kiềm bĩn amoni . - do urê trung tính và hàm lượng n cao . - giai đoạn sinh trưởng của cây . -Phân cĩ chứa nguyên tố P - Cĩ 2 loại . - dựa vào % P2O5 -Quặng - Thời kỳ sinh trưởng - sẽ được mốt số vi khuẩn trong đất phân huỷ . - Là các muối Nitrat NaNO3 , Ca(NO3)2 … - Điều chế : Muối cacbonat + HNO3 → 3. Urê : - CTPT : (NH2)2CO , 46%N - Điều chế : CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O II. PHÂN LÂN : - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43- - Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng . - Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho cĩ trong thành phần của nĩ - Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit . 1. Phân lân nung chảy : - Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy khơng tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bĩn ? - Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ? - Super photphat đơn và super photphat kép giống và khác nhau như thế nào ? - Tại sao gọi là đơn , kép ? - Đều là Ca(H2PO4)2 - Khác nhau về hàm lượng P trong phân - Do cĩ giai đoạn sản xuất khác nhau . - phân cĩ chứa nguyên tố K - KCl , NH4Cl … - Chống bệng , tăng sức chịu đựng . - Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê - Chứa 12-14% P2O5 - Khơng tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua . 2. Phân lân tự nhiên : Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bĩn . 3. Super photphat : - Thành phần chính là Ca(H2PO4)2 a. Sper photphat đơn : – Chứa 14-20% P2O5 – Điều chế : Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 b. .Super photphat kép : – Chứa 40-50% P2O5 - Sản xuất qua 2 giai đoạn : Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → Hoạt động 4 : phân kali - Phân Kali là gì ? - Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ? - Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ? - Loại cây nào địi hỏi nhiểu phân kali hơn ? Hoạt động 5: một số loại phân khác. - Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ? - Cĩ những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ? -Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân - Khác nhau trong quá trình điều chế . - Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượpng ít` đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bĩn . 2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 III. PHÂN KALI : - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+ - Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC : 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp : - Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản . * Phân hỗn hợp : - Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK - Phân vi lượng là gì ? - Tại sao phải bĩn phân vi lượng cho đất ? - Nĩ được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng . * Phân phức hợp : Sản xuất bằng tương tác hố học của các chất . 2. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo … - Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ . - Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bĩn vố cơ hoặc hữu cơ . 2.4.2.Giáo án bài “Hố học và vấn đề kinh tế” (lưu trong CD) 2.4.3.Giáo án bài “Hố học và vấn đề xã hội” (lưu trong CD) 2.4.4.Giáo án bài “Hố học và vấn đề mơi trường” (lưu trong CD) 2.4.5.Giáo án bài “Flo – Brom – Iot” (lưu trong CD) 2.4.6.Giáo án bài “Cacbon” (lưu trong CD) 2.4.7.Giáo án bài “Oxi – ozon” (lưu trong CD) TĨM TẮT CHƯƠNG 2 Để xây dựng hệ thống bài tập cĩ nội dung về sự phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục mơi trường, tơi đã đề nghị nguyên tắc và quỳ trình xây dựng các bài tập hố học. • Nguyên tắc xây dựng bài tập như: Chính xác, khoa học, phong phú, đa dạng và xuyên suốt cả chương trình, khai thác mối hệ giữa hĩa học với mơi trường, kinh tế và xã hội, phù hợp với kiến thức của học sinh THPT và bài tập phải gây hứng thứ và hấp dẫn cho học sinh. • Quy trình xây dựng hệ thống bài tập là những bước chuẩn bị để xây dựng nên hệ thống bài tập như: tìm nguồn tài liệu, chọn lọc kiến thức phù hợp với chương trình hố học trung học phổ thơng và xây dựng nên các câu hỏi từ những nguồn kiến thức đĩ. Từ những nguyên tắc và quy trình đã được nêu, tơi đã xây dựng hệ thống bài tập cĩ nội dung về sự phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường. Hệ thống bài tập được trải dài trong ba khối lớp của chương trình hố học ở trường THPT, với mục đích giáo dục cho HS về mối liên hệ của hĩa học với các vấn đề trong xã hội bao gồm: • Lớp 10 cĩ 25 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. • Lớp 11 cĩ 90 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 25 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. • Lớp 12 cĩ 50 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 32 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng về cả nội dung lẫn hình thức. Trong mỗi khối lớp đều xây dựng các bài tập cho từng chương, điều này giúp cho giáo viên dễ dàng sử dụng các câu hỏi cho mục đích giảng dạy cụ thể của mình. Ngồi ra, tơi cịn giời thiệu một số giáo án về việc tích hợp nội dung giáo dục về sự phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường cho học sinh. CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1.Mục đích thực nghiệm • Đánh giá hiệu quả nội dung đã đề xuất của hệ thống các bài tập, thơng qua xây dựng hệ thống bài tập về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường để giáo dục học sinh thấy tầm quan trọng của mơn hĩa học trong đời sống. • Đối chiếu kết quả của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng để đánh giá khả năng áp dụng hệ thống bài tập đã đề xuất vào quá trình dạy học hố học ở trường THPT. 3.2.Nhiệm vụ thực nghiệm • Sử dụng hệ thống bài tập hố học đã được xây dựng trong chương 2 của đề tài để giáo dục học sinh về tầm quan trọng của hĩa học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường. • Kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của những nội dung của đề tài. • Phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm để rút ra kết luận cần thiết. 3.3.Đối tượng thực nghiệm Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm TT Trường THPT Lớp Sĩ số Ban GV dạy học 1 An Đơng Quận 5 – Tp.HCM 10A6 40 Cơ Ban Nguyễn Chí Linh 10A9 42 2 Lương Văn Can Quận 8 – Tp.HCM 11A2 45 Cơ Ban Nguyễn Ngọc Anh Thư 11A4 44 3 Nguyễn Đình Chiểu Mỹ Tho – Tiền Giang 12A1 42 Cơ Ban Lê Huỳnh Phước Hiệp 12A2 42 4 Lý Tự Trọng Quận TB – Tp.HCM 12A3 39 Cơ Ban Phạm Dương Hồng Anh 12A4 40 Tổng số học sinh lớp thực nghiệm: 166 Tổng số học sinh lớp đối chứng: 168 3.4.Tiến trình thực nghiệm Nội dung của luận văn là xây dựng hệ thống bài tập về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường, những kiến thức của luận văn thường xuyên được đề cập trong chương trình hĩa học phổ thơng. Do đĩ, tơi chọn lớp thực nghiệm trong cả ba khối lớp, cụ thể: 2 lớp 10; 2 lớp 11; 4 lớp 12. Trong đĩ lớp 12 được thực nghiệm ở cuối chương trình vì trong chương trình lớp 12 cĩ chương IX là chương về vấn đề kinh tế xã hội và mơi chương. Mỗi trường thực nghiệm sẽ chọn ra 2 lớp: + Lớp đối chứng: giáo viên khơng dạy theo nội dung mà luận văn đã đề xuất. + Lớp thực nghiệm: cĩ số lượng và trình độ tương đương với lớp đối chứng, được giáo viên dạy theo nội dung mà luận văn đã đề xuất. Hai lớp này sẽ cùng làm một đề kiểm tra và so sánh kết quả thu được. 3.4.1.Chuẩn bị 3.4.1.1.Chọn giáo viên thực nghiệm Chúng tơi chọn giáo viên dạy thực nghiệm theo tiêu chuẩn sau: + Nhiệt tình, cĩ tinh thần trách nhiệm cao + Cĩ chuyên mơn vững vàng, cĩ kinh nghiệm trong giảng dạy + Đã dạy qua cả ba khối 10, 11, 12 để cĩ cái nhìn tổng quát nhất về chương trình hố học THPT + Cĩ tâm huyết trong việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực tư duy. 3.4.1.2.Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng Chúng tơi chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng tương đương về các mặt: + Số lượng học sinh + Chất lượng học tập bộ mơn + Cùng một giáo viên giảng dạy 3.4.1.3.Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm Chúng tơi đã trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm một số vấn đề trước khi thực nghiệm: + Tính hợp lý khi chọn các lớp đối chứng và thực nghiệm đã nêu. + Tình hình học tập, năng lực nhận thức của học sinh các lớp về mơn hố học. + Đánh giá của giáo viên thực nghiệm về hệ thống bài tập và đề thực nghiệm. + Nhận xét của giáo viên thực nghiệm về cách thức xây dựng các tình huống cĩ vấn đề và việc đề ra phương pháp giải, giúp học sinh vượt qua chướng ngại nhận thức. 3.4.2.Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp Chúng tơi cùng với giáo viên thực nghiệm theo dõi lịch trình giảng dạy, học tập tại các trường thực nghiệm để kịp thời triển khai thực nghiệm. Chúng tơi nhận thấy thời gian thực nghiệm hợp lý là bắt đầu từ khi học sinh lớp 12 vừa kết thúc chương trình, đang chuẩn bị vào giai đoạn ơn tập, củng cố kiến thức, hay sau khi học sinh học hết chương vì khi đĩ học sinh cĩ lượng kiến thức tổng hợp để giải quyết vấn đề. Giáo viên thực nghiệm dạy các lớp đối chứng theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, cịn dạy các lớp thực nghiệm cĩ lồng ghép các kiến thức của hệ thống bài tập nhằm mở rộng kiến thức cho sinh. Sau khi dạy xong mỗi chương của chương trình giáo viên thực nhiệm cho hoc sinh làm bài kiểm tra trong thời gian 30 phút. 3.4.3.Xử lý kết quả thực nghiệm Kết quả thực nghiệm được xử lý theo phương pháp thống kê tốn học như sau: + Lập bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích - Bảng phân phối tần số: số HS cĩ được điểm tương ứng với một đơn vị điểm xi. - Bảng tần suất: liệt kể số % học sinh đạt đơn vị điểm xi. k i i i=1 n x X = n ∑ - Bảng tần suất tích lũy: liệt kê số % HS đạt điểm xi trở xuống. + Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần suất luỹ tích Đồ thị đường lũy tích giúp thuận lợi cho việc so sánh kết quả giữa lớp TN và ĐC. + Tính các tham số đặc trưng -Trung bình cộng: là điểm “cân bằng” trong một tập hợp dữ liệu. Với : ni là tần số của các giá trị xi n là số HS thực nghiệm. Điểm trung bình phần nào cĩ thể cho phép đánh giá xem hiệu quả giảng dạy ở lớp nào cao hơn. Nhưng khơng thể chỉ dựa vào điểm trung bình cộng mà cịn dựa vào các tham số khác. - Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S: Là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình 2 2 i in (x -x)S = n - 1 ∑ 2 i in (x -x)S = n - 1 ∑ Độ lệch chuẩn phản ánh sự dao động của số liệu quanh giá trị trung bình cộng. Độ lệch chuẩn càng nhỏ thì số liệu càng ít phân tán. -Sai số tiêu chuẩn m tức là khoảng sai số của điểm trung bình. Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy. Sm = n ; giá trị X sẽ biến thiên trong đoạn [X - m; X + m] - Hệ số biến thiên V SV = .100% X - Khi 2 bảng số liệu của 2 nhĩm cĩ giá trị X tương đương thì căn cứ vào giá trị độ lệch chuẩn S, nhĩm cĩ S nhỏ là nhĩm cĩ chất lượng tốt hơn. - Khi 2 bảng số liệu của 2 nhĩm cĩ X khác nhau thì so sánh giá trị của V. Nhĩm cĩ giá trị V nhỏ là nhĩm cĩ chất lượng đồng đều hơn. + Lập bảng phân loại kết quả học tập của học sinh: Nguyên tắc phân loại Giỏi: Điểm từ 9 đến 10; Khá: Điểm từ 7 đến 8 Trung bình: Điểm từ 5 đến 6 ; Yếu – kém: Điểm dưới • Để khẳng định sự khác nhau giữa 2 giá trị X TN và X ĐC là cĩ ý nghĩa với mức ý nghĩa α, chúng tơi dùng chuẩn -Student TN C 2 2 TN C TN C (X - X )t = S S n n Đ Đ Đ + Chọn α từ 0,01 đến 0,05, tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k với độ lệch tự do k = nTN + nĐC -2 - Nếu t ≥ tα, k thì sự khác nhau giữa X TN và X ĐC là cĩ ý nghĩa với mức ý nghĩa α - Nếu t < tα, k thì sự khác nhau giữa X TN và X ĐC là chưa đủ ý nghĩa với mức ý nghĩa α. 3.5.Kết quả thực nghiệm Để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm, chúng tơi cho học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng làm kiểm tra và thu được kết quả như sau: Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm TT Phương án Số HS Đề Điểm Xi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 TN 40 1 2 0 0 0 0 0 0 0 0 3 8 11 9 13 12 8 6 4 4 1 1 0 0 ĐC 42 1 2 0 0 3 2 5 4 7 9 12 14 10 6 3 5 2 2 0 0 0 0 0 0 2 TN 45 3 4 0 0 0 0 0 0 3 1 6 3 12 11 10 13 7 9 4 6 2 2 1 0 ĐC 44 3 4 0 0 1 2 6 5 13 14 12 10 8 8 3 3 1 2 0 0 0 0 0 0 3 TN 42 5 6 0 0 0 0 0 0 4 1 9 6 11 9 7 14 4 9 4 1 2 2 1 0 ĐC 42 5 6 0 0 1 1 5 2 14 8 8 9 6 9 6 8 2 4 0 1 0 0 0 0 4 TN 39 5 6 0 0 0 0 1 0 3 5 8 6 12 15 7 7 6 3 2 2 0 1 0 0 ĐC 40 5 6 1 0 2 4 6 3 10 9 9 11 7 8 4 4 1 1 0 0 0 0 0 0 Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 1) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1 0 3 0.0 7.1 0.0 7.1 2 0 5 0.0 11.9 0.0 19.0 3 0 7 0.0 16.7 0.0 35.7 4 3 12 7.5 28.6 7.5 64.3 5 11 10 27.5 23.8 35.0 88.1 6 13 3 32.5 7.1 67.5 95.2 7 8 2 20.0 4.8 87.5 100.0 8 4 0 10.0 0.0 97.5 100.0 9 1 0 2.5 0.0 100.0 100.0 10 0 0 0.0 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 40 nĐC = 42 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.1. Đồ thị đường luỹ tích (bài 1) Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 2) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1 0 2 0.0 4.8 0.0 4.8 2 0 4 0.0 9.5 0.0 14.3 3 0 9 0.0 21.4 0.0 35.7 4 8 14 20.0 33.3 20.0 69.0 5 9 6 22.5 14.3 42.5 83.3 6 12 5 30.0 11.9 72.5 95.2 7 6 2 15.0 4.8 87.5 100.0 8 4 0 10.0 0.0 97.5 100.0 9 1 0 2.5 0.0 100.0 100.0 10 0 0 0.0 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 40 nĐC = 42 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.2. Đồ thị đường luỹ tích (bài 2) Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 3) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1 0 1 0.0 2.3 0.0 2.3 2 0 6 0.0 13.6 0.0 15.9 3 3 13 6.7 29.5 6.7 45.5 4 6 12 13.3 27.3 20.0 72.7 5 12 8 26.7 18.2 46.7 90.9 6 10 3 22.2 6.8 68.9 97.7 7 7 1 15.6 2.3 84.4 100.0 8 4 0 8.9 0.0 93.3 100.0 9 2 0 4.4 0.0 97.8 100.0 10 1 0 2.2 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 45 nĐC = 44 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.3. Đồ thị đường luỹ tích (bài 3) Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 4) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1 0 2 0.0 4.5 0.0 4.5 2 0 5 0.0 11.4 0.0 15.9 3 1 14 2.2 31.8 2.2 47.7 4 3 10 6.7 22.7 8.9 70.5 5 11 8 24.4 18.2 33.3 88.6 6 13 3 28.9 6.8 62.2 95.5 7 9 2 20.0 4.5 82.2 100.0 8 6 0 13.3 0.0 95.6 100.0 9 2 0 4.4 0.0 100.0 100.0 10 0 0 0.0 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 45 nĐC = 44 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.4. Đồ thị đường luỹ tích (bài 4) Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 5) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 1 0.0 1.2 0.0 1.2 1 0 3 0.0 3.7 0.0 4.9 2 1 11 1.2 13.4 1.2 18.3 3 7 24 8.6 29.3 9.9 47.6 4 17 17 21.0 20.7 30.9 68.3 5 23 13 28.4 15.9 59.3 84.1 6 14 10 17.3 12.2 76.5 96.3 7 10 3 12.3 3.7 88.9 100.0 8 6 0 7.4 0.0 96.3 100.0 9 2 0 2.5 0.0 98.8 98.8 10 1 0 1.2 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 81 nĐC = 82 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.5. Đồ thị đường luỹ tích (bài 5) Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ tích (bài 6) Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 1 0 5 0.0 6.1 0.0 6.1 2 0 5 0.0 6.1 0.0 12.2 3 6 17 7.4 20.7 7.4 32.9 4 12 20 14.8 24.4 22.2 57.3 5 24 17 29.6 20.7 51.9 78.0 6 21 12 25.9 14.6 77.8 92.7 7 12 5 14.8 6.1 92.6 98.8 8 3 1 3.7 1.2 96.3 100.0 9 3 0 3.7 0.0 100.0 100.0 10 0 0 0.0 0.0 100.0 100.0 ∑ nTN = 81 nĐC = 82 100,00 100,00 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC Hình 3.6. Đồ thị đường luỹ tích (bài 6) Bảng 3.9. Phân loại kết quả học tập Bài kiểm tra Giỏi Khá Trung bình Yếu TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 1 2,5 0 0,0 12 30 2 4,8 24 60,0 13 30,9 3 7.5 27 64,3 2 1 2,5 0 0,0 10 25,0 2 4,8 21 52,5 11 26,2 8 20,0 29 69,0 3 3 6,6 0 0,0 11 24,5 1 2,3 22 48,9 11 25,0 9 20,0 32 72,7 4 2 4,4 0 0,0 15 33,3 2 4,5 24 48,9 11 25,0 4 8,9 31 70,5 5 3 3,7 0 0,0 16 19,7 3 3,7 37 45,7 23 28,1 25 30,9 56 68,3 6 3 3,7 0 0,0 15 18,5 6 7,3 45 55,5 29 35,3 18 22,2 47 57,3 Từ số liệu ở bảng 3.9, chúng tơi tiến hành vẽ biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN và ĐC. 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 1) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 2) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 3) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.10. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 4) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.11. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 5) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.12. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập (bài 6) Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng Đề kiểm tra X ±m S V (%) TN ĐC TN ĐC TN ĐC 1 6,05± 0,19 3,90± 0,23 1,2 1,51 19,8 38,7 2 5,80± 0,21 3,98± 0,22 1,34 1,46 23,16 36,63 3 5,82± 0,24 3,75± 0,20 1,64 1,30 28,2 34,57 4 6,16± 0,20 3,77± 0,22 1,36 1,43 22,17 37,86 5 5,38± 0,18 3,79± 0,17 1,61 1,52 29,89 40,11 6 5,52± 0,16 4,22± 0,18 1,41 1,59 25,48 37,62 Qua kết quả thực nghiệm sư phạm, chúng tơi nhận thấy kết quả học tập của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng, thể hiện ở: a) Xét về đồ thị các đường lũy tích Đồ thị các đường luỹ tích của lớp thực nghiệm nằm bên phải và phía dưới đồ thị các đường luỹ tích của lớp đối chứng. b) Xét về tỉ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu Tỉ lệ học sinh giỏi khá của lớp thực nghiệm luơn cao hơn lớp đối chứng, tỉ lệ học sinh trung bình, yếu lớp thực nghiệm luơn thấp hơn lớp đối chứng. c) Xét giá trị các tham số đặc trưng + Trung bình cộng điểm của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. + Độ lệch chuẩn s, độ biến thiên V(%), sai số tiêu chuẩn (m) lớp thực nghiệm luơn thấp hơn lớp đối chứng. d) Đánh giá kết quả giữa lớp TN và ĐC bằng chuẩn Student Khi dùng phép thử Student đối với từng bài kiểm tra với từng cặp lớp, chúng tơi thấy luơn cĩ t > tk, α nên sự khác nhau giữa X TN và X ĐC là cĩ ý nghĩa. Do vậy, kết quả đĩ cĩ được chính là hiệu quả của sản phẩm được thiết kế, xây dựng và áp dụng linh hoạt vào giảng dạy ở các lớp thực nghiệm chứ khơng phải do ngẫu nhiên. TĨM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương này chúng tơi đã trình bày quá trình thực nghiệm sư phạm và phân tích kết quả thực nghiệm cụ hể như sau:  Chúng tơi đã chọn 4 cặp lớp thực nghiệm và đối chứng thuộc 4 trường thuộc các hệ cơng lập, dân lập ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.  Qua việc dùng thống kê để tính tốn kết quả thực nghiệm, chúng tơi phân tích số liệu, tính các tham số đặc trưng. Từ kết quả đĩ cho phép chúng tơi đánh giá hệ thống bài tập đề xuất là hợp lý, các câu hỏi tự luận cũng như trắc nghiệm cĩ tác dụng giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường và giúp học sinh nắm rõ mối quan hệ giữa hĩa học với các vấn đề kinh tế, xã hội.  Kết quả lấy ý kiến giáo viên về việc xây dựng hệ thống bài tập theo trình tự và kết cấu như trên sẽ cĩ tác dụng tích cực trong quá trình giảng dạy hĩa học. Tĩm lại, các kết quả thu được căn bản xác nhận giả thuyết khoa học của đề tài. Qua kết quả điều tra và so sánh kết quả kiểm tra của 2 lớp đối chứng và thực nghiệm, chúng tơi khẳng định KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài, đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ đã đề ra, chúng tơi đã cơ bản hồn thành những cơng việc sau: 1.1. Nghiên cứu và xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài - Nghiên cứu lịch sử vấn đề, tìm những khố luận, luận văn về vấn đề kinh tế xã hội và mơi trường để xây dựng nên hướng nghiên cứu của đề tài. - Nghiên cứu về bài tập hĩa học như: khái niệm, phân loại và tác dụng của bài tập để tạo nền tảng cho việc xây dựng hệ thống bài tập của đề tài. - Nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, xã hội, tìm hiểu mối quan hệ giữa hố học và sự phát triển kinh tế, xã hội để từ đĩ cho thấy tầm quan trọng của hố học với thực tế cuộc sống. - Nghiên cứu các vấn đề về mơi trường như: các loại ơ nhiễm mơi trường, nguyên nhân gây ra ơ nhiễm mơi trường, tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường, biện pháp bảo vệ mơi trường. Từ đĩ nhận thấy rằng bảo vệ mơi trường là một vấn đề cấp thiết của các ngành khoa học đặc biệt là ngành hố học. 1.2. Điều tra thực trạng dạy học cĩ tích hợp nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường ở trường THPT, tổng kết kết quả điều tra và rút ra một số vấn đề thực trạng làm cơ sở để xây dựng hệ thống bài tập. 1.3. Nghiên cứu và đề xuất 5 nguyên tắc nguyên tắc và 7 quy trình xây dựng hệ thống bài tập hố học về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường sao cho phù hợp với trình độ tiếp nhận của học sinh THPT. 1.4. Xây dựng hệ thống bài tập hố học về vấn đề kinh tế xã hội và mơi trường theo từng chương của từng khối lớp trong chương trình hĩa học THPT. Trong mỗi khối lớp chúng tơi xây dừng hai loại câu hỏi: câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi trắc nghiệm tự luận như: • Lớp 10 cĩ 25 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. • Lớp 11 cĩ 91 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 25 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. • Lớp 12 cĩ 50 câu hỏi trắc nghiệm tự luận và 32 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 1.5. Xây dựng 7 giáo án cĩ tích hợp nội dung về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường, 7 giáo án này là cơng cụ để tiến hành thực nghiệm sư phạm, để nhận ra sự khác biệt giữa việc dạy học cĩ tích hợp nội dung giáo dục mơi trường và những giáo án thường. 1.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm với đối tượng học sinh đa dạng về nhiều mặt: dân lập, cơng lập, thành phố và nơng thơn bao gồm - 4 lớp thực nghiệm với 166 học sinh. - 4 lớp đối chứng với 168 học sinh. Chúng tơi đã chọn và trao đổi với giáo viên thực nghiệm để tiến hành dạy các giáo án đã xây dựng. Sau mỗi bài dạy chúng tơi cho học sinh làm kiểm tra 30 phút về các vấn đề đã được trình bày trong giáo án và thu bài kiểm tra cua học sinh. 1.7. Xử lý kết quả thực nghiệm Sau khi tiến hành thực nghiệm sư phạm chúng tơi đã dùng các phương pháp tốn học để xử lý kết quả thực nghiệm. Kết quả thực nghiệm sư phạm giúp chúng tơi khẳng định sự cần thiết của đề tài với thực tiễn dạy học, tính khoa học của hệ thống bài tập và tính đúng đắn của quan điểm dạy học bằng bài tập. Quan điểm này thực sự là phương tiện dạy học hiệu nghiệm, gĩp phần thực hiện tốt nhiệm vụ cơ bản của quá trình dạy học. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo - Giảm tải chương trình hĩa học THPT để giúp giáo viên cĩ thời gian nghiên cứu và tích hợp các nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường trong bài giảng nhằm giúp bài giảng trở nên sinh động và hấp dẫn học sinh. - Cĩ kế hoạch đào tạo giáo viên nhằm giúp giáo viên biết vận dụng bài tập về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường để tăng hiệu quả dạy học cho học sinh. - Thay đổi hình thức thi cử, đa số các câu hỏi trong nội dung bài thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hướng vào vấn đề tính tốn, ta cĩ thể thay vào đĩ những câu hỏi ứng dụng nhằm giúp học sinh nắm rõ hơn bản chất của hĩa học. 2.2. Đối với trường THPT - Cung cấp nhiều loại sách tham khảo về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường nhằm giúp giáo viên cĩ nguồn tư liệu phong phú để dễ truy cập thơng tin khi cần thiết. - Tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên khi day học cĩ tích hợp nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường. - Thường xuyên tổ chức cho học sinh các buổi sinh hoạt ngoại khĩa, tham quan tại các nhà máy để học sinh hiểu thêm về mối quan hệ của hĩa học và thực tế cuộc sống 2.3. Đối với giáo viên - Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn của sở giáo dục nhằm thấy được mục tiêu của dạy học hĩa học. - Tích cực tra cứu các tài liệu về vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường để ứng dụng vào bài giảng. - Thuyên xuyên tích hợp các nội dung về kinh tế, xã hội và mơi trường trong các bài giảng, bài kiểm tra. Mặc dù đã cĩ nhiều cố gắng trong nghiên cứu cũng như trong thực nghiệm sư phạm nhưng chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt nhất định. Nhưng chúng tơi tin rằng đề tài sẽ đĩng gĩp số lượng bài tập hay và mới vào hệ thống bài tập hiện nay, cung cấp các biện pháp hiệu quả cho quá trình đào tạo cũng như xây dựng cho học sinh ý thức trong việc phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ mơi trường. Hy vọng luận văn sẽ được những nghiên cứu tiếp theo quan tâm bổ sung và phát triển. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP TP.HCM. 2. Nguyễn Thanh Danh (2006), Mơi trường - tại sao ơ Nhiễm khơng khí (tập 2), NXB Đồng Nai, Đồng Nai. 3. Nguyễn Thanh Danh (2006), Mơi trường: tại sao ơ nhiễm đất và ơ nhiễm nước (tập 3), NXB Đồng Nai, Đồng Nai. 4. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách (2007), Cơ sở lý thuyết các phản ứng hố học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 5. Dương Văn Đảm (2006), Hĩa học quanh ta, NXBGiáo dục, Hà Nội. 6. Phạm Bích Đào, Phạm Đình Hiến, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Thị Thanh Thuý (2009), Trắc nghiệm hố học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 7. Vũ Đăng Độ, Hĩa học và sự ơ nhiễm mơi trường, NXB GIÁO DỤC 2002. 8. Phạm Thị Hằng, Giáo dục mơi trường qua hình ảnh, ĐHSP TP Hồ Chí Minh 2003. 9. Lê Văn Khoa (2007), Khoa học mơi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. 10. Nguyễn Chương Nhiếp (1996), Lơ gic học, ĐHSP TP.HCM. 11. Hồng Phê (2006), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng. 12. Nguyên Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hĩa học (tập 1), NXB Giáo dục, Hà Nội. 13. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Nguyễn Văn Tịng (2007), Giáo trình cơ sớ hố học hữu cơ tập 3, NXB ĐHSP, Hà Nội. 14. Trần Quốc Sơn (2008), Tài liệu giáo khoa chuyên hố học 11-12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 15. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng (2008), Hố học 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 16. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2008), Hố học 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 17. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Văn Thái (2008), Hố học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 18. Nguyễn Xuân Trường (2002), Hố học vui, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 19. Nguyễn Xuân Trường, Lê Mậu Quyền, Phạm Văn Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hố học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội. 20. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hố học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục, Hà Nội. 21. Nguyễn Xuân Trường, Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan (2007), Bài tập hố học 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 22. Nguyễn Xuân Trường, Lê Mậu Quyền, Phạm Văn Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hố học 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 23. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm mơn hố học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục, Hà Nội. 24. Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn (2008), Hố học 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 25. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 1363/QĐ – TTg về việc phê duyệt Đề án “Đưa các nội dung về giáo dục mơi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân”, Hà Nội 2001. 26. Phạm Văn Thưởng, Đặng Đình Bạch, Cơ sở Hố học mơi trường, NXB KHKT 1999. 27. Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 28. Nguyễn Đức Vận (2000), Hố học vơ cơ tập 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 29. Viện Hĩa học Hồng gia Australia, Đề thi Hĩa học Quốc gia Australia, Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong dịch, Tp.HCM. 30. M. V. Zueva (1982), Phát triển học sinh trong giảng dạy hố học (Dương Tất Tốn, Nguyễn Thế Trường dịch), NXB Giáo dục, Hà Nội. 31. chu-tich-uy-ban-mttq-viet-nam-khong-the-coi-thuong-cong-ly-va-vo-cam/ 32. 33. Nang/29088 34. m_ma_i_t 35. 36. %B4i_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_l%C3%A0_g%C3%AC%3F 37. _v%E1%BB%87_m%C3%B4i_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_cho_h%E1%BB %8Dc_sinh_ph%E1%BB%95_th%C3%B4ng_c%C6%A1_s%E1%BB%9F 38. tro/70072405/504/ 39. 40. 41. 42. 04514320.html 43. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5240.pdf
Tài liệu liên quan