58 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017
Kết quả nghiên cứu KHCN
TĨM TẮT
Phương tiện bảo vệ cá nhân được sử dụng để giảm thiểusự tiếp xúc của người lao động với các nguy cơ cĩ hạixảy ra ngồi tầm kiểm sốt và nhằm mục đích giảm sự
rủi ro xuống mức thấp nhất cĩ thể. Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật
phát triển, phương tiện bảo vệ cá nhân ngày càng được quan tâm
nhiều hơn. Đặc biệt trong mơi trường lạnh sâu như tiếp xúc với
nitơ hĩa lỏng, việ
8 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Xây dựng hệ công thức thiết kế găng tay bảo vệ sử dụng trong môi trường nitơ hóa lỏng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thiết kế chế tạo găng tay bảo vệ là rất cần thiết.
Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế găng tay chuyên
dụng sử dụng trong mơi trường nitơ lỏng. Hai mươi tư kích thước
nhân trắc bàn tay đã được xác định làm cơ sở để thiết kế găng tay
bảo vệ; Găng tay sử dụng trong mơi trường nitơ hĩa lỏng cĩ kiểu
dáng rời từng ngĩn, cĩ chiều dài đến ngang bắp tay; Đã xây dựng
được hệ cơng thức thiết kế cho các chi tiết của từng phần găng
tay bảo vệ. Kết quả nghiên cứu sẽ gĩp phần vào sự phát triển và
đa dạng hĩa sản phẩm của ngành may mặc, hướng tới đáp ứng
nhu cầu thị trường nội địa.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Găng tay là phương tiện bảo
vệ cổ tay, bàn tay và các ngĩn
tay trong các điều kiện lao động
nguy hiểm. Đặc biệt trong điều
kiện làm việc tiếp xúc với nitơ
lỏng như phẫu thuật lạnh trong
y sinh học, bảo quản mẫu tinh
trùng, phơi trong thụ tinh nhân
tạo, bảo quản tinh trùng bị
trong chăn nuơi. Nitơ lỏng cĩ
nhiệt độ sơi là -195,79°C và
nhiệt độ đĩng băng là -210,1°C.
Nitơ lỏng là chất siêu lạnh.
Trong quá trình lao động nếu bị
tiếp xúc trực tiếp với nitơ lỏng
thì phần da đĩ sẽ bị bỏng lạnh
hoặc tại vị trí đĩ các mơ sống bị
đơng cứng lại. Vì thế, khi tiếp
xúc với ni tơ lỏng cần phải đeo
kính, tạp dề và găng tay để bảo
vệ an tồn trong quá trình làm
việc. Trên thế giới đã cĩ tiêu
chuẩn NF EN 511-2006 [1] để
đánh giá chất lượng găng tay
sử dụng trong mơi trường cực
lạnh theo các tiêu chí: độ chống
thấm, nhiệt trở dẫn nhiệt, độ
chống mài mịn. Trong những
năm gần đây ở Việt Nam đã cĩ
một số cơng trình nghiên cứu
về đặc điểm nhân trắc bàn tay
XÂY DỰNG HỆ CÔNG THỨC
THIẾT KẾ GĂNG TAY BẢO VỆ
SỬ DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG NITƠ HÓA LỎNG
Lã Thị Ngọc Anh1, Nguyễn Thị Xuân Mai2
1.Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
2. Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex Tp.HCM
Hình minh họa: Nguồn internet
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 59
Kết quả nghiên cứu KHCN
cơng nhân, thiết kế chế tạo găng tay bảo vệ [2],
[3]. Sau khi xác định được kết cấu các lớp vật
liệu, thiết kế mẫu găng tay chuyên dụng trong
mơi trường nitơ hĩa lỏng [2], chúng tơi tiếp tục
nghiên cứu “Xây dựng hệ cơng thức thiết kế
găng tay bảo vệ sử dụng trong mơi trường nitơ
hĩa lỏng” với mong muốn đưa loại sản phẩm này
vào sản xuất trong cơng nghiệp. Kết quả nghiên
cứu sẽ gĩp phần vào sự phát triển và đa dạng
hĩa sản phẩm của ngành may mặc, hướng tới
đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Số lượng mẫu nghiên cứu được xác định theo
cơng thức:
Trong đĩ: n – Cỡ mẫu; Với nghiên cứu sinh
học thường sử dụng mức xác suất p = 0,95 ứng
với z = 1,96; e - Sai số 3%.
Nghiên cứu đã thực hiện lấy các số đo nhân
trắc bàn tay của 270 nam cơng nhân được chọn
ngẫu nhiên và đại diện từ trường Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật Vinatex thành phố Hồ Chí Minh, cơng
ty TNHH Thương mại kỹ thuật xây dựng HTC.
Sau đĩ tiến hành xây dựng hệ cơng thức thiết kế
găng tay bảo vệ sử dụng trong mơi trường ni tơ
hĩa lỏng.
* Nghiên cứu xác định kích thước bàn tay
của nam cơng nhân
Nhĩm tác giả đã sử dụng phương pháp điều
tra cắt ngang để xác định 24 kích thước nhân
trắc của bàn tay theo tiêu chuẩn [4] để phục vụ
cho việc thiết kế găng tay bảo vệ. Các kích thước
đo được chia thành ba nhĩm: chiều dài; chiều
rộng và kích thước vịng. Thước kẹp được sử
dụng để đo các kích thước chiều dài và kích
thước chiều rộng cịn thước dây dùng để xác
định các kích thước vịng. Cụ thể như sau:
- Chiều dài bàn tay là khoảng cách từ nếp
gấp cổ tay đến đầu mút ngĩn tay giữa. Kích
thước này được xác định như trên Hình 1a.
- Chiều dài gan tay là khoảng cách từ nếp
gấp cổ tay đến nếp gấp bàn ngĩn giữa, bàn tay
phải duỗi ngửa như Hình 1b.
- Chiều dài các ngĩn tay là khoảng cách từ
nếp gấp bàn và ngĩn tay đến đầu mút của ngĩn
tay đĩ. Bàn tay phải đặt ngửa, ngĩn tay duỗi
thẳng (Hình 1c).
- Riêng kích thước chiều dài ngĩn tay cái là
khoảng cách từ cổ tay đến đầu mút ngĩn cái, bàn
tay đặt sấp sao cho ngĩn cái và xương đốt bàn
ngĩn cái thành một đường thẳng (Hình 1d).
- Kích thước vịng của các ngĩn tay được
xác định là kích thước vịng xung quanh đầu
ngĩn tay và vịng xung quanh chân ngĩn tay nơi
to nhất (Hình 1e).
- Rộng tay xịe là khoảng cách giữa đầu mút
ngĩn cái và đầu mút ngĩn út, bàn tay đặt sấp trên
mặt bàn; các ngĩn tay xịe hết sức. Ngĩn cái và
xương đốt bàn ngĩn cái thành một đường thẳng
(Hình 1f).
- Rộng lịng bàn tay là khoảng cách từ chân
ngĩn cái vuơng gĩc qua cạnh ngĩn út, bàn tay
khép và duỗi thẳng (Hình 1g).
- Rộng bốn ngĩn tay là khoảng cách vuơng
gĩc với trục bàn tay qua bờ ngồi của khớp đốt
1-2 của ngĩn trỏ, bàn tay duỗi thẳng các ngĩn tay
khép (Hình 1h).
- Rộng nắm tay là khoảng cách lớn nhất giữa
bờ trong và bờ ngồi của nắm tay, bàn tay nắm
tự nhiên, ngĩn cái nắm lên đốt 2 của ngĩn giữa
(Hình 1i).
*Nghiên cứu thiết kế găng tay
Sau khi cĩ được các giá trị trung bình của các
kích thước bàn tay, nhĩm nghiên cứu đã tiến
hành nghiên cứu xây dựng cơng thức thiết kế cho
các chi tiết của găng tay. Dựa vào kết quả nghiên
cứu [2] nhĩm tác giả đã thiết kế găng tay trên vật
liệu: Lớp vải ngồi là vải tráng phủ chống thấm,
cĩ độ bền cơ lý cao, cĩ mặt vải đẹp và hợp thời
trang. Vật liệu làm lớp đệm ở giữa cách nhiệt là
bơng gịn nhằm tăng cường tính chất giữ nhiệt
cho găng tay. Vải dùng làm lớp lĩt cho găng tay
60 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017
Kết quả nghiên cứu KHCN
cĩ nhiệm vụ tăng cường giữ nhiệt và bảo vệ cho lớp bơng đệm cách nhiệt khơng bị thủng, rách. Lớp
này yêu cầu cĩ hệ số ma sát thấp để thao tác đeo vào, cởi ra được dễ dàng và đảm bảo độ bền cơ
lý, độ ổn định cao nhất. Lớp lĩt là loại vải nỉ cĩ độ dày lớn nhưng tạo cảm giác rất mượt tay và thật
tay. Các thơng số kĩ thuật của vải được trình bày trong Bảng 1.
Hình 1: Kích thước bàn tay của nam cơng nhân
a) b) c)
d) f)
g) h) i)
e)
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 61
Kết quả nghiên cứu KHCN
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Kích thước nhân trắc bàn tay nam cơng nhân
Bằng phương pháp xác suất thống kê sinh học [5] kết hợp với phần mềm SPSS 18.0 đã xác định
được các thơng số kích thước nhân trắc bàn tay của nam cơng nhân. Kết quả nghiên cứu được trình
bày trong Bảng 2.
3.2. Xây dựng hệ cơng thức thiết kế găng tay
Găng tay bảo vệ được thiết kế theo các bước: Xác định kiểu dáng của găng tay; Xác định lượng
gia giảm thiết kế; Thiết kế các chi tiết.
TT
Danh mục kích thước Trung bình (cm) TT Danh mục kích thước
Trung
bình
(cm)
1
Dài bàn tay(Dbt) 18,5 ± 0,42
13
Vòng đầu ngón tay trỏ (Vntt) 6±0,25
2 Rộng bàn tay(Rbt) 11 ± 0,21 14 Vòng đầu ngón tay cái (Vntc) 7±0,27
3 Dài ngón tay út (Dntu) 6 ± 0,27 15 Rộng nắm tay (Rnt) 9±0,34
4 Dài ngón tay áp út (Dntau) 7±0,22 16 Rộng bốn ngón tay (Rbnt) 8±0,33
5 Dài ngón giữa (Dntg) 9±0,34 17 Rộng lòng bàn tay (Rlbt) 12±0,24
6
Dài ngón trỏ (Dntt) 8±0,33
18
Vòng chân ngón tay út (Vcntu) 6,5±0,22
7
Dài ngón tay cái (Dntc) 6±0,30
19
Vòng chân ngón tay áp út(Vcntau) 7±0,26
8
Dài lòng bàn tay (Dlbt) 10±0,32
20
Vòng chân ngón tay giữa (Vcntg) 7±0,34
9
Dài nắm tay (Dnt) 9±0,32
21
Vòng chân ngón tay trỏ (Vcntt) 8±0,32
10
Vòng đầu ngón tay út (Vntu) 5±0,29
22
Vòng chân ngón tay cái (Vcntc) 8±0,29
11
Vòng đầu ngón tay áp út (Vntau) 6±0,30
23
Vòng nắm tay (Vnt) 20±0,39
12
Vòng đầu ngón tay giữa (Vntg) 6±0,31
24
Chéo bàn tay (Clbt) 11±0,28
Bảng 2: Các thơng số kích thước nhân trắc bàn tay của nam cơng nhân
Mẫu Vị trí lớp Tên mẫu Ký hiệu Thành phần Kiểu dệt
1 Ngoài Vải PET tráng phủ A PET 100 % Dệt kim
2 Giữa Bông B Xơ PET ép Không dệt
3 Lót Vải dệt kim C 65% PET 35% cotton Dệt kim
Bảng 1: Các thơng số kĩ thuật của vải
62 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017
Kết quả nghiên cứu KHCN
TT Chi tiết Lớp ngoài Lớp bông Lớp Lót Ghi chú
1 Ngón tay cái phần mu bàn tay 2
Các chi tiết
yêu cầu
đối nhau
2 Ngón tay cái phần gan bàn tay 2
3 Ngón tay trỏ phần mu bàn tay 2
4 Ngón tay giữa phần mu bàn tay 2
5 Ngón tay áp út phần mu bàn tay 2
6 Ngón tay út phần mu bàn tay 2
7 Gan bàn tay 2
8 Cổ tay 2
9 Gan bàn tay 2 2
10 Mu bàn tay 2 2
Bảng 3: Chi tiết thiết kế găng tay
Hình 2
Bảng 4
Hình 3
Ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út
C3C5=Dntt+ 1,5
C5C4=1
C3C1=C3C=Vcntt/4 +1+0,5
C4C2=C4C6=Vđntt/4+1+0,5
AA1=Dgt +1+0,5
A1A3=Dntg+ 1,5
A3A2=1
A1C=A1A6=
Vcntg/4 +1+0,5
A4A2=A2A6=
Vđntg/4+1 +0,5
A6B1=B1B=Vcntau/4
+1+0,5
B1B3=Dntau+ 1,5
B3B2=1
B4B2=B2B5=
Vđntau/4+1 +0,5
BB6=0,5
B6D1=D1D=
Vcntu/4 +1+0,5
D1D3=Dntu+ 1,5
D3D2=1
D4D2=D2D5=
Vđntu/4+1 +0,5
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 63
Kết quả nghiên cứu KHCN
Ngón cái (hình 5a) Má trong ngón cái (hình 5b)
C5C2 = Dntc + 2 + 0,5
C1C2 = 1
C5C = CC2 = Dntc /2
C5A=C7C8 (gan bàn tay)
C5C4 = 1
CB= Rcnc + 1 + 0,5
CC6=2,5 cm
C1C3= Rđnc /2 +1,5 + 0,5
AB =C7C9 (gan bàn tay)
AC=C6C2 (thân ngón tay cái)
CD=C1C3 (thân ngón tay cái)
Hình 4: Các chi tết ngĩn tay rời độc lập
Bảng 5: Các chi tiết ngĩn tay rời độc lập
Ngón trỏ (hình 4a) Ngón giữa (hình 4b) Ngón áp út (hình 4c) Ngón út (hình 4d)
CC2= Dgt + Dntt+1,5
C2C1=1
CA=CB=
Vcntt/4 +1,5+0,5
C1A1=C1B1=
Vđntt/4 +1,5+0,5
B1B2=CC6
(gan bàn tay) x 1
B2B3= 3
CC2= Dgt + Dntg+1,5
C2C1=1
CA=CB=
Vcntg/4 +1,5+0,5
C1A1=C1B1=
Vđntg/4 +1,5+0,5
B1B2=A4C
(gan bàn tay) x 1
A1A2=A5A6
(gan bàn tay) x 1
B2B3=A2A3=1,5
CC2= Dgt + Dntau+1,5
C2C1=1
CA=CB=
Vcntau/4 +1,5+0,5
C1A1=C1B1=
Vđntau/4 +1,5+0,5
B1B2=A4C
(gan bàn tay) x 1
A1A2=B5B
(gan bàn tay) +0,5
B2B3= A2A3=1,5
CC2= Dgt + Dntu+1,5
C2C1=1
CA=CB=
Vcntu/4 +1,5+0,5
C1A1=C1B1=
Vđntu/4+1,5 + 0,5
B1B2=D4B6
(gan bàn tay) x 0,5
B2B3=A2A3=1,5
a) b)
a)
Hình 5
b)
c) d)
64 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017
Kết quả nghiên cứu KHCN
Hình 6
* Về kiểu dáng: Găng tay được thiết kế theo
dạng rời từng ngĩn, cĩ chiều dài đến ngang bắp
tay, kết cấu gồm 3 lớp và hình dáng mơ tả găng
tay thể hiện trên Hình 2.
* Về lượng gia giảm thiết kế: Kế thừa nghiên
cứu [2] đã xác định lượng gia giảm thiết kế cho
kích thước chiều dài của các ngĩn tay là 1cm,
kích thước vịng của các ngĩn tay được chia
làm 2 phần: phần gan bàn tay là 1cm, phần mu
bàn tay là 1,5cm, kích thước vịng bàn tay
3,75cm.
* Về thiết kế các chi tiết: găng tay được
thiết kế 3 lớp nên việc thiết kế cần được thực
hiện cho các chi tiết của từng lớp. Với lớp
ngồi chia thành 3 phần: mu bàn tay, gan bàn
tay và cổ tay. Cịn lớp bơng đệm và lớp vải lĩt
được thiết kế phần mu bàn tay và gan bàn tay
giống nhau và kéo dài đến hết cổ tay nhằm
cho các đường may của phần ngĩn tay khơng
bị trùng nhau gây cộm cho ngĩn tay. Số lượng
chi tiết được thiết kế được trình bày trong
Bảng 3.
a. Lớp ngồi
* Chi tiết gan bàn tay là chi tiết được thiết
kế cho 4 ngĩn (trỏ, giữa, áp út và út). Trên chi
tiết này cĩ phần khuyết ngĩn tay cái. Việc tính
tốn thiết kế các ngĩn của chi tiết gan bàn tay
được trình bày trong Bảng 4 và Hình 2,3. Khu
vực khuyết ngĩn tay cái được thiết kế: C1C7=3,
C7C8=C1C; C8C9=1,5. Trong tất cả các cơng
thức thiết kế, các số liệu cĩ đơn vị tính là cm.
*Mặt mu bàn tay gồm các chi tiết ngĩn tay rời
độc lập: ngĩn cái; má trong ngĩn cái; ngĩn tay
trỏ; ngĩn tay giữa; ngĩn tay áp út; ngĩn tay út.
(Bảng 5 và Hình 4, 5)
* Phần cổ găng tay là phần chi tiết cĩ chiều
dài từ cổ tay đến ngang bắp tay (Hình 6).
b. Thiết kế lớp lĩt và lớp bơng đệm
Lớp vải lĩt và lớp bơng đệm được thiết kế cĩ
hình dạng và kích thước giống nhau (Hình 7).
Các ngĩn tay được thiết kế như Bảng 6.
KẾT LUẬN
Nghiên cứu thiết kế găng tay bảo vệ sử dụng
trong mơi trường ni tơ hĩa lỏng bước đầu đã cĩ
được những kết quả sau:
+ Đã xác định được 24 kích thước nhân trắc
bàn tay là cơ sở để thiết kế găng tay bảo vệ;
+ Xác định kiểu dáng của găng tay là dáng
rời từng ngĩn, cĩ chiều dài đến ngang bắp tay;
+ Xác định lượng gia giảm thiết kế và xây
dựng được hệ cơng thức thiết kế cho các chi tiết
của găng tay bảo vệ.
-AB = 12 (số đo dài cổ tay đến ngang bắp
tay được cố định) + 1,5
- AA1= Rlbt/2 + 1,5
- A1A2 =1,5
- BB1 = AA1 + 3
- B1B2 =1,5
Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 4,5&6-2017 65
Kết quả nghiên cứu KHCN
Hình 7
Bảng 6: Hình dạng và kích thước lớp vải lĩt và lớp bơng đệm của các ngĩn tay
Ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út Ngón cái Cổ tay
A2A1= A2A =
Vcntt /4 + 0,5 +
0,5
A2A4= Dntt + 1 +
0,5
A4A3 = 1
A3A5 = A3A6=
Vđntt/4 + 0,5 +
0,5
Khoảng cách
đầu ngón tay
trỏ và ngón tay
giữa là 1cm
CC2 = Dntg +
1 + 0,5
C1C2=1
C1C3 = C1C4
=
Vcntg /4 + 0,5
+ 0,5
CA=CB =
Vđnt/4 số +
0,5 + 0,5
BB3 = B1B3 =
Vcntau /4 + 0,5
+ 0,5
B5B3 = Dntau +
1+ 0,5
B4B5=1
B6B6 = B4B7 =
Vđntau /4 + 0,5
+ 0,5
Khoảng cách
đầu ngón tay
giữa và ngón
áp út là1cm
B1B2 =1cm
DD1 = 1cm
B2D2 = D1D2 =
Vcntu /4 + 0,5+
0,5
D2D4=
Dntu + 1 + 0,5
D4 D3 = 1
D3D5 = D3D6 =
Vđntu /4 + 0,5 +
0,5
A1E2 =D2D7
=Dlbt + 1
- A1E2 = Dlbt +
1
- E2D7 = Rlbt
- A1E= 3
- EE1=E1E2 =
Vcntc /4 + 0,5 +
0,5
- E1E4 = Dntc +
1 + 0,5
-E3E6 = E3E5 =
Vđntc /4 + 0,5 +
0,5
- E2E7 =D7D8
= Dct + 1
- E7E8 =D8D9
= 1,5
- Nối E8D9
chính giữa
đánh cong
0,5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. NF EN 511: 2006, Găng tay sử dụng trong
mơi trường lạnh.
[2] Lã Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thị Xuân Mai,
Nghiên cứu thiết kế găng tay chuyên dụng trong
mơi trường ni tơ hĩa lỏng, Tạp chí Khoa học và
Cơng nghệ-
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội-Số 35-
8/2016, trang 43-47.
[3] Lã Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thị Mỹ Thơ,
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các kích thước
bàn tay của nam cơng nhân tuổi từ 25 đến 30,
Tạp chí An tồn – Sức khỏe và Mơi trường lao
động- Số 1,2,3/2015, trang 41-46.
[4] TCVN 5781:2009, Phương pháp đo cơ thể
người.
[5] Ochae Kwon, Kihyo Jung, Determination of
key dimensions for a glove sizing system by
analyzing the relationships between hand
dimensions.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_he_cong_thuc_thiet_ke_gang_tay_bao_ve_su_dung_trong.pdf