Tài liệu Xác định nhu cầu thông tin của quản trị sản xuất: ... Ebook Xác định nhu cầu thông tin của quản trị sản xuất
34 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Xác định nhu cầu thông tin của quản trị sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của kinh tế thị trường,thong tin đóng vai trò quan trọng.Ở mỗi lĩnh vực,mỗi nganh thì thông tin lại được hiểu,nhìn nhận một cách khác nhau,lại cần những loại thông tin khác nhau phục vụ cho từng ngành mà ta quan tâm.
Việc xác định đúng nhu cầu thông tin của từng ngành sẽ giúp nhà quản lý đưa ra được các giải pháp thích hợp đối với từng tình huống ,của từng ngành cụ thể .Đối với quản trị sản xuất việc xác định đúng nhu cầu thông tin của nó sẽ giúp cho nhà quản trị sản xuất giải quyết được một loạt các vấn đề lien quan đến từng khâu của nó quá trình sản xuất từ việc hoach định của nhu cầu nguyên vật liệu ,nhiên liệu……Cho sản xuất đến việc phân phối , bảo quản sản phẩm.Giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra nhanh chóng,nhịp nhàng,chính xác , làm giảm tối thiểu các chi phí tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thấy ý nghĩa và tầm quan trọng của nó,em đã chọn đề tài “XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÔNG TIN CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT”và làm đề án môn học về vấn đề này.Vì thời lượng ngắn ,khả năng có hạn nên đề án khó tránh được khỏi khiếm khuyết .Kính mong thầy cô cà độc giả đóng góp ý kiến để đề án được hoàn thiện hơn.Xin chân thành cảm ơn.
I.TỔNG QUAN VỀ:QUẢN TRỊ SẢN XUẤT.
1,Quản trị sản xuất là gì?
Quản trị sản xuất là việc quản lý quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra mong muốn nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Thông tin
Quá trình
biến đổi
Đầu vào
Đầu
ra
Điều chỉnh
Đầu vào: Đó là các nguyên nhiên vật liệu,năng lượng….
Đầu ra : Là sản phẩm, bán thành phẩm,phế phẩm,chất
thải.
2,Thực chất của quản trị sản xuất:
Đó là việc thiết kế, hoạch định,tổ chức thực hiện,giám sát hệ thống sản xuất nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm,dịch vụ,để đáp ứng nhu cầu của khách hành một cách hiệu quả nhất.
3,Mục tiêu của quản trị sản xuất:
a.Mục tiêu chung:
Đưa ra sản phẩm,dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của thị trường,của khách hàng.Nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
b.Mục tiêu về chất lượng của sản phẩm,dịch vụ:
Cung cấp sản phẩm dich vụ phù hợp với nhu cầu thị trường.
Đưa ra được những sản phẩm mới,chất lượng mới phù hợp.
c.Mục tiêu về chi phí:
Giảm tối thiểu về chi phí,chi phí đơn vị đạt được lợi nhuận cao nhất.
d.Mục tiêu về thời gian:
Cung cấp sản phẩm dịch vụ đúng tiến độ, luôn luôn va sẵn sàng cung cấp cho khách hàng khi cần.
e.Mục tiêu về tính linh hoạt:
Hệ thống sản xuất được thiết kế phải linh hoạt,để thích ưng với môi trường.Tốn ít chi phí và thời gian khi sửa chữa.
f.Mục tiêu về tính đổi mới:
Luôn luôn tìm tòi,vận dụng phương pháp quản lý mới,phương tiện quản lý mới.
II.NỘI DUNG CỦA QUẢN TRI SẢN XUẤT.
1.Theo chức năng:Bao gồm việc hoạch định(lập kế hoạch) tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát:
Được thể hiên qua sơ đồ sau:
KÕ ho¹ch
- ChiÕn lîc ®iÒu hµnh
- Dù b¸o
- Lùa chän c«ng nghÖ vµ s¶n phÈm
- TÝnh n¨ng lùc s¶n xuÊt
- §Þa ®iÓm vµ mÆt b»ng
- KÕ ho¹ch tiÕn ®é
Tæ chøc thùc hiÖn
- ThiÕt kÕ vµ ®o lêng c«ng viÖc
- Qu¶n trÞ dù ¸n
KiÓm tra, kiÓm so¸t
- Cung øng vËt t
- KiÓm so¸t hµng tån kho
- KiÓm tra chÊt lîng
Qu¸ tr×nh chuyÓn hãa
C¸c yÕu tè ®Çu vµo
C¸c yÕu tè ®Çu vµo
Th«ng tin ph¶n håi
2.Theo nội dung thưc hiện:
a.Dự báo nhu cầu:
Tức là cần phải sản xuất để đáp ứng, căn cứ vào tình hình tiêu thụ của kỳ trước để ước lương được cần đáp ứng trong kỳ tới.
b.Thiết kế sản phẩm:
Doanh nghiệp cần đưa ra những sản phẩm với mẫu mã mới,thiết kế mới để đáp ứng được nhu cầu.
c.Hoạch định công tác:
Đưa ra quy mô sản xuất đáp ứng nhu cầu.
d.Lựa chọn vị trí để đặt bộ phận doanh nghiệp.
e.Bố trí mặt bằng doanh nghiệp.
f.Lập kế hoạch nguồn lực:
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất:Hoạch định tổng hợp,lên kế hoạch để huy động lao động,vật tư,trong thiết bị.
g.Điều độ sản xuất:
Phân công công việc,điều hòa,phối hợp hành động của cá nhân theo kế hoạch đã vạch sẵn.
h.Công tác kiểm soát:
- kiểm soát dự trữ:Thành phẩm.và bán thành phẩm.
- Kiểm soát chất lướng sản phẩm:Nhằm làm giảm chi phí,giảm sai hỏng và điều chỉnh khi cần thiết.
III. CẤU TRÚC CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Qu¶n trÞ hµng
tån kho
X©y dùng
chiÕn lîc
Qu¶n trÞ hµ vËt liÖu
Ho¹ch ®Þnh tæng hîp
Lôa chän c«ng nghÖ thiÕt bÞ s¶n xuÊt
Lùa chän ®Þa ®iÓm vµ bè trÝ mÆt b»ng
Dù b¸o nhu cÇu
Qu¶n trÞ nhiªn
liÖu n¨ng lîng
Qu¶n trÞ
nh©n lùc
Qu¶n trÞ
chÊt lîng
X©y dùng tiÕn ®é kiÓm so¸t s¶n xuÊt
Lîng hµng tån kho
Chi phÝ tån kho
Thµnh phÇn
B¸n TPhÈm
Kho tµng bÕn b¶o
Nh©n c«ng
Thu mua, cung øng
Dù tr÷, b¶o qu¶n
ChÕ biÕn
Th«ng tin vÒ nguån vËt liÖu, sè lîng chñng lo¹i,
t×nh tr¹ng vËt liÖu
N¨ng lîng sx cña DN
CÇu dù ®o¸n
Lùc lîng lao ®éng
Th«ng tin vÒ nhu cÇu cña thÞ trêng, n¨ng lùc s¶n xuÊt hiÖn cã, møc tån kho, sè lîng, khèi lîng c«ng viÖc vµ c¸c yÕu tè ®Çu vµo t¬ng øng
Tån kho hiÖn cã
Kh¶ n¨ng lµm thªm giê
Lùc lîng lao ®éng
Chän läc TBC suÊt
Lôa chän CN
Chñng lo¹i TB nguån gèc xuÊt xø
C«ng suÊt cña thiÕt bÞ
Thêi h¹n sö dông
Gi¸ c¶ cña TB
Th«ng tin vÒ chñng lo¹i thÞ c«ng nghÖ, t¸ch n¨ng sö dông, nguån gèc xuÊt t¨ng gom sö dông, thêi gian khÊu hao…..
CN gi¸n ®o¹n
Cn theo lo¹t
CN Liªn tôc
C¸c ®iÒu kiÖn
tù nhiªn
C¸c ®iÒu kiÖn x· héi
Th«ng tin vÒ ®Êt ®ai
Th«ng tin khÝ hËu
Th«ng tin vÒ thñy v¨n
Th«ng tin vÌ tµi nguyªn
Th«ng tin vÒ m«i trêng sinh th¸i
Th«ng tin vÒ d©n sè, d©n sinh
Th«ng tin vª phong tôc tËp qu¸n
Th«ng tin vÒ c¸c chÝnh s¸ch PTKT§P
Th«ng tin vÒ kh¶ n¨ng cung cÊp nguån L§
Th«ng tin vÒ tr×nh ®é KHKT cña ngêi L§
C¸c ®iÒu kiÖn kinh tÕ
Dù b¸o ng¾n h¹n
Dù b¸o trung h¹n
Dù b¸o dµi h¹n
Th«ng tin tõ c¸c bé phËn, phßng ban, thÞ trêng kh¸ch hµng, ®èi thñ c¹nh tranh, gi¸ c¶ thÞ trêng
Th«ng tin vÒ sè lîng, chñng lo¹i, quy m« vµ ®Þa ®iÓm cña c¸c ph¬ng tiÖn t¸c nghiÖp
Th«ng tin vÒ lo¹i thiÕt bÞ m¸y mãc sÏ ®îc sö dông
Th«ng tin vÒ quyÕt ®Þnh s¶n xuÊt
Th«ng tin vÒ c¬ cÊu tæ chøc sÏ ®îc sö dông ®Î thùc hiÖn vµ hîp t¸c tÊt c¶ c¸c næ lùc cÇn thiÕt
Th«ng tin vÒ lùa chän søc lao ®éng an toµn lao ®éng hiÖu qu¶ lao ®éng vµ d¹ng thøc qu¶n lý
Qu¶n trÞ nhiªn liÖu
n¨ng lîng
Qu¶n trÞ nh©n lùc
Qu¶n trÞ chÊt lîng
Th«ng tin vÒ sù biÕn ®éng cña nhiªn liÖu n¨ng lîng
Th«ng tin vÒ gi¸ c¶ phÈm cÊp nhiªn liÖu
C¸c
s¶n phÈm ®Çu vµo
C¸c s¶n phÈm trong kÕ ho¹ch
Th«ng tin vÒ chñng lo¹i, kÝch cì, mÉu m·, mµu s¾c cã ®¹t tiªu chuÉn nhµ s¶n xuÊt ®Ò ra kh«ng
Nh©n viªn qu¶n lý
C¸c
bé phËn
kh¸c
Th«ng tin vÒ tr×nh ®é tay nghÒ c«ng nh©n
Kh¶ n¨ng ®¸p øng yªu cÇu c«ng viÖc cña
Th«ng tin
vÒ b»ng cÊp tr×nh ®é
Kh¶ n¨ng qu¶n lý
C«ng nh©n trùc tiÕp
s¶n xuÊt
IV.PHÂN TÍCH CẤU TRÚC:
1.Xây dựng chiến lược:
Nhằm thiết lập định hướng thống nhất để huy động và sử dụng mọi nguồn lực trong doanh nghiệp sao cho nó đạt được hiệu quả cao nhất,đáp ưungs tốt nhất mọi nhu cầu cảu khách hàng.Bao gồm các nội dung sau:
Xác đinh phạm vi dòng sản phẩm hoặc định vụ mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn để tham gia thị trường.
Phạm vi địa lý mà doanh nghiệp xác định sẽ cố gắng phục vụ
Các hoạt động mang tính canh tranh và mức độ doanh nghiệp sẽ huy động cà sử dụng các hoạt động đó.
Các nguồn lực sẽ được chuyển giao cho các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp và hiệu quả thực hiện các mục tiêu đối với các vấn đề như là:Giành thị phần sự tăng trưởng và khả năng tạo ra lợi nhuận.
Các hoạt động mà doanh nghiệp cam kết sẽ tham gia mọi bộ phận thừa nhận cà tuân thủ,thì mọi quyết định và hành động trong doanh nghiệp sẽ được phối hợp chặt chẽ hơn và sẽ được định hướng thích hợp hơn các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Mục tiêu và chính sách mà phù hợp với chiến lược tổng thể thì nó sẽ được triển khai thực hiện,được chia sẻ và thừa nhận trong toàn doanh nghiệp.Từ đó,mỗi bộ phận của doanh nghiế sẽ chuyển các mục tiêu,chính sách đó thành các hoạt động tương ứng để thực hiện.Mỗi đơn vị sau đó sẽ phát triển thành các sách lược của nó dưới dạng những kế hoạch ngắn hạn, tập chung vào những phần nhỏ hơn của doanh nghiệp.
Việc xây dựng chiến lược trong phạm vi một tổ chưc phải được quan tâm từ hai hướng:
+ Xem xét các điều kiện ngoại cảnh.
+ Xem xét kỹ năng nội sinh của doanh ngiêp dó.
Những khả năng và giới hạn của mỗi bộ phận trực thuộc doanh nghiệp phải được đánh giá bởi những nhà quản lý trước khi một chiến lược có tính hiện thực được xây dựng.Các nhà quản trị sản xuất và những người làm công tác quả lý ở những bộ phận của doanh nghiệp phải lấy chiến lược ở tầm doanh nghiệp làm cơ sở khi họ ra nghiệp.Phải xây dựng các kế hoạch và ra quyết định phù hợp với chiến lược và chính sách của doanh nghiệp,nếu mong đạt được sự thống nhất các nỗ lực theo các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
Kế hoạch điều hành là quản thiết lập một chương trình hành động cho việc chuyển hóa các nguồn lực thành các hàng hóa hoặc dịch vụ.Xây dựng kế hoạch cho hệ thông chuyển hóa là quá trình thiết lập một chương trình hành động nhằm đảm bảo nhưng phương tiện vật chất cần thiết phục vụ cho quá trình chuyển hóa của doanh nghiệp.Như vậy khi xây dựng chiến lược,cần phải quan tâm đến các thông tin sau:
+ Số lượng chủng loại,quy mô và địa điểm của các phương tiện tác nghiệp.
+ Loại thiết bị sẽ được sử dụng.
+ Quyết định sản xuât:
+ Cơ cấu tổ chức sẽ được sử dụng để thực hiện và hợp tác tất cả các nỗ lực cần thiết.
+ Lựa chọn sức lao động,an toàn lao động,phương pháp đánh giá hiệu quả lao đông và dạng thức quản lý.
+ Hệ thống thông tin sẽ được sử dụng để lựa chọn,phân tích và phân phối thông tin đối với sản xuất,mua bán,tồn kho,chất lượng,nhân sự……
+ Kế hoạch sản xuất,tiến độ và hệ thống kiểm soát,chính sách tồn kho.
+ Kiểm soát và phương pháp hoàn thiện sẽ được sử dụng
Thông tin về xây dựng chiến lược
Stt
Danh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhập
1.
Thông tin về số lượng chủng loại quy mô trong đặc điểm các phương tiện tác nghiệp
Phân xưởng, phòng ban
Phòng kế hoạch
2.
Thông tin về lạo thiết bị máy móc sẽ được sử dụng
Các phân xưởng sản xuất
Phòng kỹ thuật
3.
Thông tin về quyết định sản xuất
Lãnh đạo cấp trên
Phòng kinh doanh, phòng kế hoạch
4.
Thông tin về cơ cấu tổ chức sẽ được sử dụng để thực hiện và hợp tác tất cả các nỗ lực cần thiết
Các bộ phận sản xuất
Phòng kế hoạch
5.
Thông tin về việc lựa chọn sức lao động, hiệu quả lao động
Các bộ phận sản xuất phòng ban quản lý
Phòng kế hoạch
6.
Thông tin về kế hoạch sản xuất, tiến độ và hệ thống kiểm soát
Các phân xưởng
Phòng kế hoạch, phòng kinh doanh
7.
Thông tin về việc kiếm soát chất lượng và các phương pháp hoàn thiện sẽ được sử dụng
Các tổ, đội, phân xưởng sản xuất
Phòng KCS
2.Dự báo nhu cầu:
Trước hết dự báo đó là việc ước đoán mức sản phẩm và dịch vụ doanh nghiệp cần phải sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong thời gian tới.
Để có một đầu vao cho các quyết định dài hạn,có tính chiến lược,dự đoán là cơ sở quan trọng cho các quyết định ngắn hạn trong các hoạt động hằng ngày.
Các nha kinh doanh phải phát triển dự đoán mức cầu mà doanh nghiệp phải chuẩn bị để đáp ứng.từ chỗ các hoạt động dịch vụ nói chung không thể mang sắc thía sản phẩm của nó như là các hàng hóa dự trữ,nên chúng phải cố gắng để ước lượng được mức cầu tương lai sao cho có thể có được số lượng thích hợp về khả năng dịch vụ.Nếu doanh nghiệp có thừa nhân viên,nó sẽ lãng phí nguồn lực,nếu không đủ nhân viên,nó có thể bỏ lỡ kinh doanh,thời gian,khách hàng và người lao động phải làm thêm…..
Dự đoán cơ sở cho sự phối hợp các kế hoạch hành động trong các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp.Khi tất cả các bộ phận của doanh nghiệp làm việc dựa trên cùng một dư đoán,chúng sẽ chuẩn bị cho cùng tương lai,và cố gắng của chúng sẽ được đảm bảo to lớn.
Ví dụ tại công ty cơ khí quang trung, phòng tổ chức có thể làm việc để xác định đúng số lao động với phức hợp kỹ năng đúng đắn.
Bộ phận cung ứng vật tư ,trang thiết bị có thể hợp đồng về một số lượng đối với vật liệu thô và những bộ phận cần mua.
Về tài chính có thể ước lượng thu nhập phát sinh do bán hàng và xác định được yêu cầu về vốn,để thu hút được những nguồn vốn cần thiết vào những thời gian thích hợp với tỷ lệ hợp lý
Như vậy là dự đoán là cơ sở hết sức quan trọng để phối hợp các kế hoạch của các bộ phận khác nhau trong phạm vi doanh nghiệp.
Thông tin về dự báo nhu cầu
STT
Danh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhận
1.
Thông tin thị trường khách hàng
Các phương tiện truyền thông, thị trường
Phòng kinh doanh
2.
Thông tin về đối thủ cạnh tranh
Các kênh thông tin nội bộ
Phòng kinh doanh
3.
Thông tin về giá cả thị trường
Báo chí, các phương tiện truyền thông, thị trường
Phòng kinh doanh
3.Định vị và bố trí mặt bằng doanh nghiệp:
a.Định vị doanh nghiệp đó là việc lựa chọn dia điểm để đặt doanh nghiệp hoặc bộ phân doanh nghiệp nhằm thực hiện được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Việc lựa chọn đọa điểm doanh nghiệp có ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh nghiệp.Quá trình lựa chọn địa diểm được tiến hành theo hai bước sau:
+ Bước 1: Lựa chọn khu vực địa lý mong muốn sẽ đươc xây dựng doanh nghiệp.
+ Bước 2: Lựa chọn địa điểm cụ thể để xây dựng doanh nghiệp.
Do việc lựa chọn địa điểm của doanh nghiệp là một vấn dề có tính chiến lược,có ảnh hưởngnhatas định đến định phí và biến phí của sản phẩm cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp.
Nên khi lựa chọn địa điểm doanh nghiệp cần phải tiến hành cẩn thận và phải tính đến khả năng phát triển mở rộng doanh nghiệp trong tương lai.
Nó không chỉ ảnh hưởng đến trước mắt mà lâu dài,ảnh hưởng đến toàn bộ doanh nghiệp,ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh,đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng chi phí sản xuất: Đầu vào đầu ra.
Khả năng mở rộng thị trường.
Khả năng tận dụng môi trường kinh doanh.
Tân dụng ưu đãi của chính quyền địa phương.
Mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
b.Phương pháp dịch vụ doanh nghiệp
Phương pháp chọn vùng sau đó chọn địa điểm.Cụ thể là phải.
- Xác định mục tiêu định vị.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.
- Xây dựng nhưng phương án định vị.
c.Về phương pháp đánh giá gồm các phương phap sau:
- Phương pháp cho điểm.
Phương pháp tọa độ trung tâm.
Phương pháp bài toán vận tải.
Thông tin về lựa chọn địa điểm và bố trí mặt bằng doanh nghiệp
STT
Doanh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhận
Thông tin về đất đai
Thị trường bất động sản
Phòng kế hoạch. phòng kinh doanh
Thông tin về khí hậu
Cơ quan địa chất
Thông tin về thuỷ văn
Thông tin về tài nguyên
Cơ quan địa chính
Thông tin về môi trường sinh thái
Thông tin về dấnố, dân sinh
Uỷ ban dân số và phát triển
Phòng kế hoạch. phòng kinh doanh
Thông tin về phong tục tập quán
Các chính sách phát triển kinh tế địa phương
Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp
Thái độ của dân cư và chính quyền
Các phân xưởng sản xuất bộ phận phòng ban
Khả năng cung cấp nguồn lao động
Thông tin về trình độ khoa học kỹ thuật của người lao động
Phòng kế hoạch. phòng kinh doanh
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ
Bộ phận chuyên trách
Thông tin về thị trường
Thông tin về nguồn nguyên liệu
Bộ phận chuyên trách về nguyên liệu
Thông tin về nguồn nhân công
Phòng nhân sự
4.Lựa chọn công nghệ, thiết bị sản xuất cho doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất là cách thức cụ thể để thực hiện quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành các đầu ra mong muốn nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hành về sản phẩm và dịch vu đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất được xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
Nếu căn cứ vào tính liên tục của quá trình thì gồm có:
Quá trình liên tục,quá trình gián đoạn,quá trình sản xuất theo kiểu dự án.
Nếu căn cứ vào kết cấu sản phẩm và đặc điểm chế tạo gồm có:
Quá trình hội tụ(lăp ráp),quá trình phân kỳ(quá trình phân tích):Từ một loai nguyên liệu ban đầu ta có thế chế tạo ra nhiêu loại sản phẩm khác nhau.
Nếu căn cứ vào khối lượng sản xuất và tính lặp lại bao gồm:
Quá trình sản xuất đơn chiếc.
Nếu căn cứ vào tính độc lập của nhà sản xuất gồm có quá trình gia công ,quá trình vừa thiêt kế,vừa sản xuất tiêu thụ.
b.Do mỗi một loại quá trình đều có ưu và nhược điểm nên ta phải làm cho nó phát huy tốt nhất ưu điểm đồng thời hạn chế nhược điểm.Ứng với mỗi loại sản xuất đều có một quá trình tương ứng do vậy không thể co một quá trình sản xuât chung cho mọi loại sản xuất.
Việc lựa chọn cho qua trình sản xuất phải cằn cứ vào các yếu tố sau:
Vào đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ
Vao mặt bằng cảu doanh nghiệp có thể khai thác được gắn liền với kết cấu hạ tầng.
Vào thiêt bị máy móc,công nghệ được sử dụng.
Vào chiến lược sử dụng lao động.
Vao phương án bảo vệ môi trường trong và ngoài khu vực sản xuất.
c.Bước tiếp theo của việc lựa chọn công nghệ thích ứng thì ta phải lựa chọn công suất phù hợp với điều kiện và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhà sản xuất cần phải phân biệt các loại công xuất,từ đó tiến hành lựa chon công xuất dựa trên các căn cứ,các yêu cầu.Xác định các bước và nôi dung lựa chọn công suất,cần phải hết sức chú ý đến quá trình lựa chọn thiết bị.
Việc lưa chọn thiết bị thường được dựa trên những nguyên tắc nhất định căn cứ vào các loại nguyên tắc đó,các nhà quản trị doanh nghiệp xác định loại thiết bị,công suất sao cho chi phí mua máy va sử dụng máy là kinh tế nhất.
Thông tin lựa chọn công nghệ thiết bị sản xuất cho doanh nghiệp
STT
Danh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhận
Thông tin về chủng loại thiết bị công nghệ
Các bộ phận, phân xưởng sản xuất
Phòng kỹ thuật
Thông tin về tính năng sử dụng
Thông tin về nguồn gốc xuất xứ
Nhà cung cấp
Thông tin về thời gian sử dụng
Thông tin về thời gian khấu hao
5.Hoạch định tổng hợp:
a.Hoạch định tổng hợp là việc lập kế hoạch sản xuất (hoạch định sản xuất) nhằm đáp ứng nhu cầu dự báo trung hạn trên cơ sở đa dạng hóa việc sử dụng nguồn lực quan trọng nhất là nhân lực nhằm cực tiểu hóa chi phí.
Trong quá trình hoạch định tổng hợp,các nhà quản trị sẽ phải tiến hành cùng một lúc sử dụng các chiến lược đơn nhất để phối hợp và điều chỉnh mức sản xuất,mức tồn kho,các hợp đồng phụ hoặc tiến hành thuê lao động ngoài giờ, hoặc làm thêm giờ…Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường với chi phí tối thiểu,hơp lí mà doanh nghiệp cò thể phải gánh chịu.
Mục đích của quá trình điều chỉnh là nhằm cực tiểu hóa chi phí trong toàn bộ các giai đoạn của việc hoạch định,đồng thời giảm đến mức thấp nhất,mức lao động của lực lượng lao động cũng như khối lượng công việc và mức tồn kho.
b.Hoạch định tổng hợp phải đảm bảo các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng được mức sản xuất và mức dự trữ cho từng tháng trên cơ sở phải sử dụng hợp lí nguồn lực.
- Huy động tổng hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ tổng hợp đã hoạch định.
- Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng,thị trường không bỏ xót nhu cầu và cơ hội kinh doanh đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
c.Hoạch định tổng hợp đóng vai trò như sau:
- Cho phép doanh nghiệp chủ động trong việc huy động nguồn lực.
- Là tiền đề cho doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn lực.
- Tạo điều kiện để xây dựng lịch trình cho sản xuất.
- Có thể sử dụng tổng hợp các biện pháp khác nhau để tiết kiệm chi phí,nhất là chi phí bên ngoài.
d. Hoạch định tổng hợp dùng các phương pháp sau:
- Phương pháp đồ thị và phân tích chiến lược:
Là phương pháp tiến hành hoạch định tổng hợp dựa vào chiến lược thuần túy mà doanh nghiệp theo đuổi từ đó chọn kế hoạch có chi phí thấp nhất.
Nó được thực hiện bằng cách:Xây dựng chiến lược sản xuất theo từng chiến lược thuần túy,tính chi phí kế hoạch của từng kế hoạch sản xuất,chọn kế hoạch có chi phí thấp nhất.
Các tài liệu sử dung:Số liệu về cầu dự báo, khả năng sản xuất,chi phí liên quan đến tiền lương thưởng,chi phí lưu kho,chi phí thiệt hại do thiếu dự trữ.
- Phương pháp duy trì lao động hiện tại để đáp ứng:
Khi thiếu khả năng thì huy động làm thêm giờ,khi thừa khả năng thì để lao động nghỉ ngơi.
Phương pháp: Tuyển thêm lao động khi cần và cho thôi việc khi không cần.
Phương pháp: Duy trì lực lượng lao động hiện tại để đáp ứng.Nếu thiếu khả năng thì huy động làm thêm giờ,nếu vẫn chưa đáp ứng đủ cần thì thuê them lao động bên ngoài.Khi thừa khả năng thì để lao động tạm nghỉ nhưng vẫn hưởng lương 100% lương.
Thông tin hoạch định tổng hợp
STT
Danh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhận
Thông tin về nhu cầu của thị trường
Phương tiện truyền thông, thị trường khách hàng
Phòng kế hoạch, phòng kinh doanh
Thông tin về năng lực sản xuất hiện có
Bộ phận sản xuất
Thông tin về mức tồn kho
Phòng kế toán
Thông tin về số lượng nhân công
Phòng nhân sự
Thông tin về khối lượng công việc và các yếu tố đầu vào tương ứng
Bộ phận, các phân xưởng sản xuất
6.Quản trị vật liệu:
a.Quản trị vật liệu trong doanh nghiệp chính là các hoạt động có liên quan đến các đống vật liệu vào ra của doanh nghiệp,đó là quá trình phân loại theo chức năng và quản lý theo chu kỳ của dòng vật liệu từ việc mua ở bên ngoài cho đến việc kiểm soát hoạt động ở bên trong và cấp phát vật liệu theo nhu cầu của sản xuất.
Để có vật liệu cho sản xuất thì người ta cần phải có đủ các loại vật liệu từ số lượng đến chất lượng.
Công tác quản trị vật liệu cần phải quan tâm đến các yếu tố sau:
Hệ thống kho tàng để dự trữ vật liệu
Hệ thống vận chuyển:bên ngoài,bên trong.
Hệ thống hóa chứng từ.
Trình độ cán bộ công nhân viên.
Quản trị vật liệu nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu cho sản xuất trên cơ sở có đúng chủng loại nơi nó cần và thời gian nó được yêu cầu bằng hai cách tiếp cận khác nhau:
có đủ tất cả chủng loại khi doanh nghiệp cần đến.
Đảm bảo sự ăn khớp của dòng vật liệu để làm cho chúng có sẵn khi nó được cần đến.
b.xác định nhu cầu vật liệu là một nội dung hết sức quan trọng của quản trị vật liệu bởi để tiến hành sản xuất cần có vật tư nguyên liệu cho sản xuất,đảm bảo nguyên tắc khi cần là có.
Việc hoạch định tốt nhu cầu vật liệu sẽ giup cho doanh nghiệp trên các mặt sau.
Rút ngắn được thời gian đặt hàng.Và phân phối băng cách phối kết hợp hoạt động dự trữ,hoạt động mua và hoạt động sản xuất và thông qua đó giúp cho doanh nghiệp làm giảm đi sự chậm trễ của vật tư nguyên liệu.
Thực hiện cam kết với khách hàng,uy tín của doanh nghiệp với khách hàng được nâng cao.
Nâng cao được hiểu quả sản xuất kinh doanh nhờ việc:Tiết kiệm thời gian,phối kết hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong doanh nghiệp,giảm được những chi phí không cần thiết quá mức.
Đồng thời khi hoạch định nhu cầu vật liệu cần phải quan tâm đến:
. Hệ thống hóa đơn,chứng từ đầy đủ,cập nhật
. Thông tin có liên quan đến nhà cung cấp.
. Ứng dụng các phương tiện kỹ thuật.
Thông tin về quản trị vật liệu
STT
Danh mục thông tin
Nguồn thông tin
Nơi nhận
Thông tin về nguồn vật liệu
Các bộ phận xuất nhập, bộ phận kế toán tài vụ, kế toán công
Phòng kinh doanh
Thông tin về số lượng chủng loại vật liệu
Thông tin về tình trạng vật liệu
7.Quản trị dự trữ.
a. Trong sản xuất kinh doanh việc dự trữ hàng hóa đóng vai trò hết sức quan trọng.Nó giúp cho các công ty,doanh nghiệp phản ưungs nhanh chóng với nhu cầu của khách hàng.Nó là nhân tố quan trọng trong chiến lược canh tranh của doanh nghiệp.hàng hóa chế biến cụ thể giúp cho các công ty các doanh nghiệp hoàn thiện chu kỳ sản xuất trong thời gian ngắn hơn có thể.
Khi dự trữ là thành phẩm quý của các công ty xí nghiệp có sẵn lượng hàng hóa cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong mọi lúc,mọi nơi mà không làm tăng chi phí so với chi phí hợp lý đã được dự tính.
Khi dự trữ là bán thành phẩm giúp các công ty xí nghiệp đáp ưungs tốt nhất,đầy đủ nhất các đơn đặt hàng của khách hàng khi cần thiết,giúp cho qua trình sản xuất được diễn ra liên tục,không gián đoạn.
b.Dự trữ không những quan trọng trong quá trình sản xuất mà còn:
Khắc phục được sự gián đoạn của quá trình cung ứng nhăm đảm bảo tính liên tục trong sản xuất va tiêu thụ:
.khắc phục được tính mùa vụ của nguyên vật liệu,hàng hóa.
.hạn chế được rủi ro trong kinh doanh khi giá cả tăng đột biến,khan hiếm hàng háo,vấn đề lạm pháp.
c.Bên cạnh những nhân tố tích cực.
Thì quản trị dự trữ sẽ phai đối mặt với những vấn đề sau:
. Chi phí dự trữ sẽ tăng lên.
. Dự trữ có thể làm cho nguyên vật liệu,hàng hóa bị ảnh hưởng xấu do mất mát,giảm phảm cấp,thiên tai,hỏa hoạn.
. Khi tiến hành dự trữ thì chi phí đi mua hàng,đặt hàng có thể giảm nhưng tổng chi phí có thể tăng lên.
Do đó các doanh nghiệp,các nhà sản xuất cần phải làm tốt khâu quản trị dự trữ này để góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
8.Xây dựng tiến độ và kiểm soát sản xuất:
a.K\n.Xây dựng tiến độ và kiểm soát sản xuất là việc xáu định khối lượng, thời gian và đầu tư và thực hiện các công việc trong quá trình sản xuất,từ đó xác định thời gian biểu thực hiện các công việc,các hoạt động và kiểm soát các hoạt động dó đảm bảo cho mọi công việc được vận hành một cách trôi chảy để đáp ứng nhu câu của khách hàng.
b.Xây dựng tiến độ và kiểm soát sản xuất nhằm các mục tiêu sau:
- Đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng vể mặt thời gian,đúng tiến độ đề ra.
- Tạo điều kiện để sử dụng có hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp như tiền vốn,vật tư,máy móc,trang thiết bị nhà xưởng….
c.Xây dựng tiến độ và kiểm soat sản xuất gồm các nội dung sau:
- Xác định khối lượng công việc và các bước cần thiết để thực hiện công việc trong sản xuất ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- sắp xếp thứ tự để thực hiện công việc trong đó quan tâm đến viêc rào trước viêc ráo sau.
- Xây dựng thời gian biểu cho phù hợp:Bắt đầu công việc như thế nào kết thúc công việc ra sao để giao cho từng người,từng tổ,tưng bộ phận.
- Theo đã giám sát,kiểm tra đôn đốc việc thực hiện lịch tiến độ và thông qua đó để phát hiện sự chậm trễ và có biện pháp kịp thời để đảm bảo tiến độ chung.
- Lên kế hoạch giám sát thực hiện việc huy động và sử dụng các nguôn lực để thực hiện lịch tiến độ.
d.Về phương pháp sử dụng các phương phap sau:
- Sắp xếp thứ tự thực hiện công việc.
- Xác định thời gian tới hạn:
9.Quản trị chất lượng:
9.1/Chất lượng:
a./K/n:Là tổng thể các đặc tính về maketing,kỹ thuật,sản xuất và bảo quản của hàng hóa,dịch vụ nhằm đáp ứng được nhưng yêu cầu và mong muốn của khách hàng trong quá trìng sử dụng.
b./Chất lượng bao gồm các nội dung sau:
- Chất lượng la công năng của sản phẩm hoặc dịch vụ mà qua đó đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong quá trình sử dụng.
- Sự thích hợp, phù hợp của sản phẩm đó đối với ước vọng của khách hàng.
- Tính an toàn và đọ tin cậy đối với người tiêu dùng trong quá trình sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Tuổi thọ hữa kết của sản phẩm trong quá trình sử dụng…
9.2/Quản trị chất lượng:
a.K/n: Quản trị là quá trình giám sát,kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ theo những tiêu chuẩn kỹ thuật đã vạch sẵn nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng theo những hình thức quản lý thích hợp.
b. Vai trò:Nó đóng vai trò rất quan trọng:
- Làm cho chất lượng sản phẩm,dịch vụ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị tại doanh nghiệp
c.Chức năng của quản trị chất lượng:
- Hoạch định chất lượng.
- Tổ chức thực hiện.
- Giám sát,kiểm tra,kiểm soát.
- Cải tiến và điều chỉnh.
d.Các phương pháp quản trị chất lượng.
- Sử dụng các công cụ thống kê và thu thập xử lý số liệu trong quản trị chất lượng.
- Sử dụng các công cụ k._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0769.doc