BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ LOAN
XÁC ĐỊNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA CÁN BỘ QUẢN
LÝ CẤP QUẬN
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN THỊ KIM DUNG
TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2006
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
2
MỤC LỤC CHI TIẾT
---------
PHẦN MỞ ĐẦU
– Sự cần thiết của đề tài trang 1
– Mục tiêu của đề t
118 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Xác định kiến thức, kỹ năng cần thiết của cán bộ quản lý cấp quận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài nghiên cứu trang 6
– Nội dung nghiên cứu trang 6
– Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu trang 7
– Phương pháp nghiên cứu trang 7
– Kết cấu của đề tài trang 8
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CÁN BỘ QUẢN
LÝ CẤP QUẬN
1.1 – Giới thiệu hệ thống chức danh CBQL cấp Quận trang 9
1.2 - Tóm tắt tiêu chuẩn kiến thức và năng lực CBQL theo quy định hiện
nay trang 12
1.2.1 – Tiêu chuẩn chung trang 12
1.2.2 - Tiêu chuẩn kiến thức, năng lực của một vài chức danh CBQL cấp
Quận trang 13
1.3 – Các nghiên cứu về kiến thức, kỹ năng cán bộ quản lý trang 20
1.3.1 – Nghiên cứu về kiến thức CBQL trang 20
1.2.2 – Nghiên cứu về kỹ năng trang 22
1.4 – Một số ý kiến nhận xét các nghiên cứu trước đây về kiến thức, kỹ
năng CBQL trang 28
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
3
CHƯƠNG II – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ
LIỆU
2.1 - Thiết kế quy trình nghiên cứu trang 30
2.2 – Nghiên cứu định tính trang 34
2.2.1 – Các nhóm kiến thức cần thiết của CBQL cấp Quận trang 34
2.2.2 – Các nhóm kỹ năng cần thiết của CBQL cấp Quận trang 38
2.2.3 – Mô hình các kiến thức, kỹ năng cần thiết của CBQL cấp Quận trang 40
2.3 – Nghiên cứu định lượng trang 44
2.3.1 – Xây dựng thang đo trang 44
2.3.2 – Thông tin mẫu nghiên cứu trang 46
2.3.3 – Phương pháp xử lý số liệu trang 47
2.4 – Kết quả xử lý dữ liệu trang 48
2.4.1 – Kiểm tra mức độ quan trọng các yếu tố trang 48
2.4.2 –So sánh sự khác biệt trong đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố
kiến thức, kỹ năng người CBQL cấp Quận trang 51
2.4.3 – Sự khác biệt về giới tính khi đánh giá tầm quan trọng của các kỹ năng
cần thiết của CBQL cấp Quận trang 54
2.4.4 – Sự khác biệt về trình độ chuyên môn khi đánh giá tầm quan trọng của
các kỹ năng cần thiết của CBQL cấp Quận trang 56
2.4.5 - Sự khác biệt về cấp quản lý khi đánh giá tầm quan trọng của các kỹ
năng cần thiết của CBQL cấp Quận trang 58
2.4.6 - Sự khác biệt về mức độ làm việc với CBQL khi đánh giá tầm quan
trọng của các kỹ năng cần thiết của CBQL cấp Quận trang 59
2.4.7 - Sự khác biệt về độ tuổi khi đánh giá tầm quan trọng của các kỹ năng
cần thiết của CBQL cấp Quận trang 61
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
4
CHƯƠNG III : THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 – Thảo luận kết quả nghiên cứu trang 63
3.2 – Cơ sở thực hiện việc đào tạo cho đội ngũ CBQL cấp Quận trang 64
3.3 – Một số ý kiến đề nghị liên quan việc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần
thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp Quận trang 65
3.3.1 – Xác định đối tượng cần đào tạo trang 65
3.3.2 – Một số ý kiến về nội dung và cách thức đào tạo trang 67
KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
5
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
1 – CBQL : Cán bộ quản lý
2 – CC : Công chức
3 – HĐND : Hội đồng nhân dân
4 – UBND : Uỷ Ban Nhân dân
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
6
CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG ĐỀ TÀI
Sơ đồ , hình vẽ :
1 – Hình 2.1 : Quy trình nghiên cứu của đề tài
2 – Hình 2.2 : Mô hình kiến thức, kỹ năng CBQL cấp Quận
Bảng biểu :
STT Bảng Nội dung
1 Bảng 1.1 Các chức danh CBQL cấp Quận
2 Bảng 1.2 Các chức danh CBQL cấp Quận
3 Bảng 2.1 Xếp hạng các kiến thức cần thiết của CBQL cấp Quận
4 Bảng 2.2 Xếp hạng các kỹ năng cần thiết của CBQL cấp Quận
5 Bảng 2.3
Tóm tắt các biến tiềm ẩn và kết quả tính hệ số tin cậy
Cronbach Alpha của các nhóm kiến thức
6 Bảng 2.3
Tóm tắt các biến tiềm ẩn và kết quả tính hệ số tin cậy
Cronbach Alpha của các nhóm kỹ năng
7 Bảng 2.4 Tóm tắt kết quả kiểm định T - Test
8 Bảng 2.5
Tóm tắt kết quả phân tích phương sai giữa trình độ
chuyên môn và 06 nhóm kỹ năng
9 Bảng 2.6
Tóm tắt kết quả phân tích phương sai giữa cấp quản lý
và 06 nhóm kỹ năng
10 Bảng 2.7
Tóm tắt kết quả phân tích phương sai giữa mức độ làm
việc và 06 nhóm kỹ năng
11 Bảng 2.8
Tóm tắt kết quả phân tích phương sai giữa độ tuổi và
06 nhóm kỹ năng
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
7
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TRONG ĐỀ TÀI
-----------
STT Phụ lục Nội dung
1 Phụ lục 1
Kết quả nghiên cứu định tính lần 1 tại Lớp Quản trị kinh
doanh (Văn bằng 2), Trường Đại học Kinh tế TPHCM và
chương trình bồi dưỡng kỹ năng quản lý, điều hành theo
chức danh Chủ tịch – Phó Chủ tịch UBND phường, xã,
thị trấn của Trường Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh
2
Phụ lục 2
Danh sách khách mời và kết quả nghiên cứu định tính lần
2 tại Quận ủy Quận 5
3 Phụ lục 3 Bảng câu hỏi điều tra
4
Phụ lục 4
Kết quả tính hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các nhóm
yếu tố
5 Phụ lục 5 Kết quả kiểm định T- Test
6 Phụ lục 6 Kết quả phân tích phương sai Anova
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
8
PHẦN MỞ ĐẦU
-----------
- Sự cần thiết của đề tài
Trong điều kiện hiện nay, dưới áp lực của hội nhập, toàn cầu hóa, quốc tế
hóa tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội phải chuyển biến mạnh mẽ để thích
ứng và phát triển. Đối với lao động Việt Nam hiện nay chỉ có 25% trong số 42
triệu lao động qua đào tạo, khoảng 80% thanh niên khi tham gia vào thị trường
lao động chưa qua đào tạo khiến dư thừa lao động phổ thông, thiếu lao động kỹ
thuật lành nghề, thiếu chuyên gia, doanh nhân, nhà quản lý có năng lực, cán bộ
hành chính, quản lý chất lượng cao. Trong khi đó nguồn nhân lực chất lượng
cao là yếu tố tối cần thiết cho sự hưng thịnh của một tổ chức nói chung, là
nguồn lực quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nói riêng. Bộ
máy hành chính Nhà nước cũng vậy, cũng cần có những nhà quản lý đủ kiến
thức, kỹ năng để đảm đương trọng trách. Tuy nhiên, với trình độ, năng lực
CBQL hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Trong bài phát biểu trước kỳ họp Quốc hội khóa IX ngày 16/6/2006, nhìn
lại suốt thời gian là người đứng đầu Chính phủ, bên cạnh những thành tựu nhất
định, nguyên Thủ trướng Phan Văn Khải đã phân tích một trong những nguyên
nhân chủ yếu làm hạn chế thành tựu phát triển kinh tế xã hội đất nước, đó là
“yếu kém của công tác tổ chức cán bộ”.
Chính từ những yếu kém này mà đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) không đủ
“tâm” và “tầm” vì lý do nào đó được bổ nhiệm vào những cương vị quan trọng
trong bộ máy Nhà nước đã gây ra vấn nạn tham nhũng, lãng phí, gây bất bình
trong nhân dân như sự kiện đường dây chạy quota tại Bộ Thương mại, sự kiện
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
9
PMU18 và Bộ Giao thông vận tải, và hàng loạt các vụ tham nhũng, tiêu cực của
cán bộ cấp cao trong vụ án Năm Cam… Tất cả những sự kiện đó đã được Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ X nghiêm túc nhìn nhận : “Những yếu kém của bộ
máy quản lý nhà nước và công tác cán bộ chậm được khắc phục” 1,“Năng lực,
phẩm chất của nhiều cán bộ công chức còn yếu… Một bộ phận không nhỏ cán
bộ, đảng viên, kể cả một số cán bộ chủ chốt các cấp, yếu kém cả về phẩm chất
và năng lực…” 2.
Đây là một thực trạng cần chấn chỉnh ngay để xây dựng một Nhà nước
trong sạch, vững mạnh, đội ngũ CBQL đủ kiến thức, kỹ năng để đảm đương
nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Để làm được việc này cần sự phối hợp
của tất cả các cấp chính quyền, đảng, đoàn thể từ trung ương đến địa phương
phải mạnh dạn đổi mới trong công tác nhân sự, công tác tổ chức cán bộ.
Từ trước đến nay, quy trình bổ nhiệm cán bộ ở nước ta rất khép kín. Khái
niệm cơ cấu cán bộ đã hạn chế việc tuyển chọn cán bộ từ nhiều đầu vào khác
nhau để thu hút được người “có tài, có đức”. Tuy gần đây, Quận Gò Vấp –
Thành phố Hồ Chí Minh có đổi mới trong việc công khai thi tuyển công chức
cấp phường, một trong những khâu quan trọng của quy trình bổ nhiệm, đào tạo
cán bộ nhưng những trường hợp như thế ở nước ta hiện nay rất hạn hữu. Phần
lớn nguồn cán bộ vẫn từ bộ máy phường, xã, lên quận huyện rồi vào tỉnh và cao
nhất là Trung ương tương đương với 04 cấp quản lý hành chính. Theo bài viết
“Nhân sự và trách nhiệm”, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, số 15/2006, phát hành
ngày 06/4/2006 nhận định quy trình bổ nhiệm như vừa nêu có những ưu, nhược
điểm như sau :
1 Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, trang 174, 175.
2 Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, trang 263.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
10
- Vì đội ngũ CBQL kinh qua các chức vụ chủ chốt từ cơ sở - cấp quản lý
hành chính gần dân nhất nên tạo được lớp cán bộ thừa hành tốt, có tác phong
quần chúng, nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, tạo điều kiện xây
dựng tốt “Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân”, đồng thời nắm bắt
được những kiến thức về bộ máy Nhà nước, quản lý hành chính, hiểu rõ những
đặc điểm riêng của công tác chính trị, ….
- Tuy nhiên, cách thức tuyển dụng như trên khó tạo môi trường đào tạo ra
những CBQL xuất sắc, vì đòi hỏi rất cao “tính chấp hành”, không khuyến khích
người cán bộ đề ra những biện pháp mang tính “đột phá, sáng tạo”. Việc bổ
nhiệm cán bộ qua nhiều tầng nấc để tìm sự đồng thuận trong việc đề bạt có thể
tạo nên tình trạng “bè phái, cục bộ”,
“chạy chức, chạy quyền”.
Ngoài ra, với cơ chế bổ nhiệm cán bộ thiếu công khai, minh bạch, phải
thông qua ý kiến tổ chức Đảng, người lãnh đạo trực tiếp ít có quyền quyết định
chọn cán bộ cho mình có thể dẫn đến tình trạng chủ quan trong đánh giá cán bộ,
vì tổ chức Đảng chưa chắc nắm rõ năng lực, phẩm chất cán bộ bằng người quản
lý trực tiếp; nếu có sai phạm xảy ra dễ dẫn đến việc đùn đẩy trách nhiệm, đổ lỗi
cho nhau vì họ thản nhiên đổ lỗi cho những người đã có ý kiến quyết định trong
việc bổ nhiệm cán bộ.
Ngày 22/9/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định 107 – NĐ/CP về việc
xử lý trách nhiệm người đứng đầu nếu có sai phạm về tham nhũng, lãng phí tại
đơn vị mình phụ trách nhưng nghị định này có thật sự phát huy hiệu quả vẫn
còn là một câu hỏi?
Có rất nhiều hạn chế trong cách thức bổ nhiệm cán bộ như vừa nêu nên
việc tìm kiếm, tuyển chọn, bổ nhiệm được cán bộ quản lý “đúng người, đúng
việc” là điều không dễ.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
11
Căn cứ Nghị quyết 42 – NQ/TW ngày 30/11/2004 của Bộ Chính trị về
công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, Kế hoạch số 05 – KH/TU ngày 12/7/2006, Chỉ thị
02 – CT/TU ngày 12/7/2006 về quy hoạch đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý giai
đoạn 2006 – 2015, Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy
Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành tiêu chuẩn các chức danh cán bộ,
Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày 15/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006-
2010 đã cho thấy quyết tâm đổi mới công tác cán bộ, cụ thể hóa tiêu chuẩn về
phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, phong cách lãnh đạo, quản lý, và đặc
biệt là kiến thức và năng lực đối với từng chức danh cán bộ.
Tuy nhiên, các văn bản nêu trên chưa cụ thể hóa được các tiêu chuẩn về
kiến thức, năng lực đối với từng chức danh CBQL.
Thực tế cho thấy công tác cán bộ bộc lộ những yếu kém, từ khâu tuyển
dụng, đến đào tạo, luân chuyển, điều động, quy hoạch cán bộ đôi khi khá chủ
quan, chưa có khung chuẩn rõ ràng cho từng chức danh, công việc cụ thể, đa
phần khi bố trí CBQL các cấp đều dựa trên bằng cấp.
Bên cạnh đó, tình trạng đào tạo CBQL hiện nay theo quy trình ngược là
khá phổ biến : các cơ quan, đơn vị tuyển dụng trước rồi đào tạo sau, có những
trường hợp tuyển dụng khi chưa đúng chuẩn về trình độ, năng lực, sau đó mới
đưa đi đào tạo, hoặc bổ nhiệm trước rồi đào tạo sau, … trong khi ở các nước
như Hồng Kông, Anh, Mỹ, … đều thực hiện đào tạo trước khi tuyển dụng chính
thức, hoặc bổ nhiệm. Vì vậy, việc xác định một khung chuẩn ngoài những kiến
thức được đào tạo trong các chương trình cử nhân, cao đẳng, … là điều cần
thiết.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
12
Ngoài ra, ở nước ta hiện nay việc đào tạo CBQL các cấp do các Học viện
Hành chính Quốc gia, Trường Cán bộ Thành phố, Học viện Chính trị, Học viện
Báo chí thực hiện, chương trình đào tạo kỹ năng quản lý bước đầu áp dụng cho
chức danh CBQL Bí thư – Chủ tịch Phường, các chức danh còn lại chỉ là các
chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành ngắn hạn từ 02 – 04 tháng. Có
thể minh họa chương trình bồi dưỡng kỹ năng quản lý điều hành theo chức danh
Chủ tịch UBND phường, xã thị trấn nêu ở Phụ lục 1.1
Qua chương trình đào tạo, quá trình tham gia nghiên cứu, học tập tại
Trường Cán bộ Thành phố, có thể nhận thấy :
- Chương trình đào tạo trong hệ thống các trường này chưa mang tính bao
quát, chỉ dừng lại ở một vài chức danh.
- Nội dung đào tạo nêu được những kỹ năng hành chính cần có, tuy chưa
bao quát được thực tế công việc, vì ngoài những kỹ năng nêu trên CBQL cần có
kiến thức, kỹ năng về nhân sự, kỹ năng động viên nhân viên, kỹ năng nắm bắt
tâm lý, hướng dẫn dư luận, … những kỹ năng mang tính cơ bản, cần thiết của
người quản lý.
- Cách thức đào tạo như hiện nay chỉ dừng lại ở các vấn đề lý luận, hình
thức đào tạo theo chuyên đề, xử lý tình huống thực tế chưa được chú trọng.
Cách thức truyền đạt còn theo kiểu truyền thống, trao đổi thông tin một chiều là
chủ yếu, chưa thật sự phát huy tính tích cực của người học, chưa tạo cơ chế trao
đổi thông tin hai chiều giữa giảng viên và học viên.
- Nội dung đào tạo trong hệ thống các trường chính trị, trường đào tạo
CBQL chậm được đổi mới, cải tiến, các môn học không được cập nhật thường
xuyên, chưa đưa vào giảng dạy các môn học mới, các văn bản pháp quy mới
phát sinh theo yêu cầu của thực tiễn. Thực tế các chương trình đào tạo thường
đi sau các văn bản pháp luật liên quan lĩnh vực công tác, quy trình làm luật của
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
13
nước ta còn thiếu đồng bộ, CBCC Việt Nam có thói quen Luật đã ban hành
nhưng chưa áp dụng vì còn chờ nghị định, thông tư, quyết định, …hướng dẫn
thi hành. Tất cả những điều đó gây nhiều khó khăn cho CBQL trong quá trình
tác nghiệp.
Vì vậy, sau khi hoàn thành các chương trình đào tạo CBQL vẫn còn nhiều
lúng túng trong xử lý công việc, chưa thật sự phát huy hiệu quả từ những gì
được đào tạo.
Từ những luận giải nêu trên, giữa thực tế và đào tạo vẫn còn những hạn
chế nhất định, việc đào tạo chưa trang bị cho CBQL những kiến thức, kỹ năng
cần thiết; quy trình bổ nhiệm cán bộ vẫn dựa trên bằng cấp, dựa trên nhận định
đôi khi khá chủ quan của những nhà làm công tác tổ chức, dù đã có quy định
tiêu chuẩn cho từng chức danh nhưng còn rất chung chung, chưa nêu được kiến
thức, kỹ năng cụ thể, cần có của CBQL theo từng chức danh.
Hiện nay, với quy trình bổ nhiệm cán bộ khép kín ở nước ta, đa phần đều
bắt đầu từ cán bộ cấp phường, Quận, nên muốn đổi mới công tác cán bộ, muốn
có đội ngũ cán bộ có kiến thức, năng lực đáp ứng yêu cầu thực tiễn phải bắt đầu
từ cấp này, và vấn đề cụ thể đầu tiên là xác định những kiến thức và kỹ năng
cần có của đội ngũ CBQL cấp Quận.
Qua tham khảo cá nhân nhận thấy, nghiên cứu của các chuyên gia đều
xoay quanh các kiến thức, kỹ năng của các nhà quản lý - lãnh đạo doanh
nghiệp, hầu như chưa có một nghiên cứu cụ thể nào đề cập đến những kiến thức
và kỹ năng cần thiết của đội ngũ CBQL làm việc trong hệ thống chính trị, các
cơ quan khác của Nhà nước, đặc biệt là ở cấp Quận.
Do vậy, đề tài : “Xác định một số kiến thức, kỹ năng của đội ngũ cán bộ
quản lý cấp Quận” được chọn làm đề tài nghiên cứu. Với mong muốn kết quả
nghiên cứu sẽ giúp những người làm công tác nhân sự cấp Quận xác định được
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
14
khung chuẩn kiến thức và năng lực cần thiết cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo và
quản lý chủ chốt, từ đó có những biện pháp cần thiết để đào tạo, huấn luyện
nhân lực tổ chức mình, đồng thời giúp những cán bộ công chức đang công tác
trong các đơn vị trực thuộc cấp Quận xác định được những kiến thức, kỹ năng
cần có để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, thực hiện việc tự đào tạo
một cách khoa học và hợp lý.
– Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm : Xác định những kiến thức, kỹ
năng cần thiết của đội ngũ CBQL cấp Quận.
Hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tốt cho những nhà làm công tác
nhân sự của Quận (Ban Tổ chức Quận ủy – về phía Đảng, Phòng Nội vụ - về
phía Chính quyền) có thể thiết lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện, quy hoạch
đội ngũ CBQL cấp Quận; đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho việc xác
định kiến thức, kỹ năng CBQL cấp khác.
– Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở các nghiên cứu về kỹ năng lãnh đạo, quản lý, đề tài tiến hành
chọn lọc một số kỹ năng áp dụng vào trường hợp của đề tài.
Bằng phương pháp định tính và định lượng đề tài xác định những kiến
thức, kỹ năng cần có của đội ngũ CBQL cấp Quận, đó là những kỹ năng hầu
như chưa được đào tạo trong các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, … đặc
biệt là những kỹ năng lãnh đạo (kỹ năng ra quyết định, kỹ năng làm việc theo
nhóm, kỹ năng khơi gợi lòng say mê công việc của nhân viên, kỹ năng giao
việc…).
– Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đề tài mong muốn xác định được những kiến thức, kỹ năng của đội ngũ
CBQL cấp quận tại 24 quận huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
15
mang được tính khái quát cao nhưng với thời gian nghiên cứu và kinh phí hạn
hẹp, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế không nhiều, nên trong phạm vi đề
tài chỉ xin được khảo sát, phỏng vấn trực tiếp những CBQL tại Quận 5.
Câu hỏi nghiên cứu : Những kiến thức, kỹ năng nào được đánh giá là
cần thiết nhất của đội ngũ CBQL cấp Quận ?
– Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 02 bước : nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Kỹ
thuật thảo luận tay đôi được sử dụng trong nghiên cứu và được dùng để khám
phá bổ sung mô hình. Đề tài thực hiện nghiên cứu sơ bộ dưới hình thức thảo
luận nhóm kết hợp phương pháp Brain Storming như sau :
Lần 1 : được tổ chức thảo luận tại lớp Quản trị kinh doanh – Văn bằng 2
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh gồm 120 sinh viên, với câu
hỏi “Nhà quản lý hiện nay cần có những kiến thức, kỹ năng nào?”
Lần 2 : với sự hỗ trợ của Quận ủy - Ủy Ban nhân dân Quận 5, nhóm đã
thảo luận với 08 đồng chí lãnh đạo cơ quan Quận ủy, Ủy ban Nhân dân Quận và
tìm ra được một số biến kiến thức, kỹ năng cần thiết khác, điều chỉnh, bổ sung
vào bảng câu hỏi điều tra
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày ở trên và kết quả 02 lần thảo luận nghiên
cứu định tính, đề tài đã thiết lập bảng câu hỏi điều tra với một số thang đo về
mức độ quan trọng của các yếu tố cho phù hợp với yêu cầu của luận văn nghiên
cứu.
Bước kế tiếp là thực hiện nghiên cứu chính thức.
Được sự hỗ trợ của Ban Tổ chức Quận ủy Quận 5, đề tài thực hiện nghiên
cứu chính thức thông qua phương pháp định lượng, dùng kỹ thuật thu thập
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
16
thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp các CBQL cấp Quận đang công tác tại
Quận 5.
Mục đích của nghiên cứu này vừa sàng lọc các biến quan sát, vừa kiểm
định thang đo và mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra bằng hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, kiểm định T – Test, phân tích phương sai Anova dựa trên kết
quả xử lý số liệu thống kê SPSS 13.0 để tìm ra các nhóm kiến thức, kỹ năng cần
thiết của CBQL cấp Quận, đồng thời tìm kiếm sự khác biệt về giới tính, tuổi
tác, trình độ, mức độ làm việc với CBQL có ảnh hưởng đến việc đánh giá mức
độ quan trọng của các yếu tố này.
– Kết cấu của đề tài : Đề tài được kết cấu làm 03 (ba) chương :
Phần mở đầu : Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu, giới hạn về đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và kết cấu của đề tài.
Chương I : : Tổng quan về kiến thức, kỹ năng CBQL : Trong chương này
giới thiệu hệ thống các chức danh CBQL cấp Quận, các nghiên cứu về kiến
thức, kỹ năng CBQL làm cơ sở cho đề tài, thực trạng công tác đào tạo, bổ
nhiệm cán bộ.
Chương II : Xử lý số liệu và phân tích kết quả.
Chương III : Thảo luận kết quả và kiến nghị.
Kết luận
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
17
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CÁN BỘ
QUẢN LÝ
----------------
1.1 – Giới thiệu về hệ thống chức danh cán bộ quản lý cấp Quận
Hiện nay, trong hệ thống quản lý ở Việt Nam thuật ngữ cán bộ lãnh đạo và
quản lý dùng để chỉ những cán bộ giữ các chức danh chủ chốt làm việc trong hệ
thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương. Theo tác giả Dương Vũ,
cán bộ lãnh đạo và quản lý thường có những dấu hiệu sau :
- Được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chính thức.
- Được luật pháp trao quyền hạn và nghĩa vụ nhất định theo chức vụ người
đó đảm nhận và phải chịu trách nhiệm trước luật pháp về tình hình thực hiện
nhiệm vụ của tập thể mình.
- Một hệ thống quyền hạn được thiết lập một cách chính thức để tác động
đến người dưới quyền.
- Là người đại diện cho nhóm hay tổ chức trong quan hệ với tổ chức khác
để giải quyết vấn đề liên quan 1.
Trong phạm vi đề tài, thuật ngữ cán bộ quản lý được dùng để chỉ các chức
danh cán bộ lãnh đạo và quản lý cấp Quận vì cấp Quận là cấp trung gian vừa tác
nghiệp, vừa định hướng cho cấp phường, nhưng phần tác nghiệp chiếm đa số
khối lượng công việc, đặc điểm, tính chất công việc của cán bộ cấp Quận đều
hướng về đặc điểm của quản lý nhiều hơn như : thực hiện những điều cho phép,
tập trung điều hành quản lý, vạch ra những kế hoạch ngắn hạn, tập trung duy trì
trật tự, thứ bậc, kỷ cương hiệu quả….
1 Dương Vũ, Nâng cao chất lượng cán bộ lãnh đạo và quản lý, Tạp chí Cộng sản số 19, tháng
10/2004, trang 24.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
18
Để xác định hệ thống chức danh CBQL cấp Quận, đề tài đã nghiên cứu hệ
thống chức danh CBQL đang công tác tại Quận 5. Đây là trung tâm của vùng
Chợ Lớn xưa và nay là trung tâm thương mại - dịch vụ lớn của Thành phố Hồ
Chí Minh, với diện tích tự nhiên 4,14 km2, chỉ chiếm 0,25% diện tích toàn
thành phố, có hình thể gần giống hình chữ nhật với chiều dài 4 km và chiều
rộng hơn 1 km, phía Đông giáp Quận 1 với đường ranh là đường Nguyễn Văn
Cừ, phía Tây giáp Quận 6 với đường ranh là đường Nguyễn Thị Nhỏ và Ngô
Nhân Tịnh, phía Nam giáp Quận 8 với đường ranh là kênh Tàu Hủ, và phía Bắc
giáp Quận 10, Quận 11 với đường ranh là đường Nguyễn Chí Thanh và Hùng
Vương. Quận 5 cũng như các quận huyện khác trên địa bàn thành phố, bộ máy
hành chính gồm các chức danh cơ bản sau :
Bảng 1.1 – Hệ thống các chức danh CBQL cấp Quận
STT
Khối cơ
quan
Chức danh cụ thể
1 Đảng
Bí thư
Quận ủy
Phó Bí thư Thường trực Quận ủy
Trưởng - Phó Ban Tổ chức Quận ủy
Trưởng - Phó Ban Tuyên giáo Quận ủy
Trưởng - Phó Ban Dân vận Quận ủy
Chủ nhiệm - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra
Quận ủy
Chánh - Phó Chánh Văn phòng
Quận ủy
2 Chính quyền
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
19
Chủ tịch - Phó Chủ tịch HĐND Quận
Chủ tịch - Phó Chủ tịch UBND Quận
Chánh - Phó Chánh Văn phòng HĐND - UBND
Trưởng - Phó các phòng ban chuyên môn
3
Đoàn thể
Trưởng - Phó và Ủy viên Ban Thường vụ các Đoàn thể gồm :
Mặt trận tổ quốc
Liên đoàn Lao động
Hội Liên hiệp Phụ nữ
Hội Cựu chiến binh
Quận Đoàn
Giám đốc - Phó Giám đốc
Trung tâm Y tế
4 Sự nghiệp Giám đốc - Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa
Giám đốc - Phó Giám đốc Trung tâm TDTT
Giám đốc - Phó Giám đốc Trung tâm thương mại An Đông
Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng Trường Kỹ thuật Công nghệ
Hùng Vương
Ban Quản lý các Chợ
Giám đốc - Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Kinh tế
Giám đốc - Phó Giám đốc Qũy Tín dụng nhân dân Chợ Lớn
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
20
5
Nội chính
Trưởng - Phó Công an
Quận
Trưởng - Phó BCH Quân sự Quận
Chánh án - Phó Chánh án TAND Quận
Viện trưởng - Phó Viện trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân
Quận
6
Doanh
nghiệp
Giám đốc - Phó Giám đốc - Kế toán trưởng
7
Phường
Bí thư - Phó Bí thư Đảng ủy
Phường
Chủ tịch - Phó Chủ tịch
UBND – HĐND
Phường
1.2 – Giới thiệu tóm tắt tiêu chuẩn kiến thức và năng lực CBQL theo yêu
cầu hiện nay
Theo Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ
Chí Minh, tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo và quản lý như sau :
1.2.1 – Tiêu chuẩn chung 1
- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước và phương hướng, nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực phụ trách. Có khả năng
truyền đạt Nghị quyết của cấp trên trong cấp ủy, cán bộ, đảng viên.
1 Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành tiêu
chuẩn các chức danh cán bộ, trang 4
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
21
- Có năng lực cụ thể hóa Nghị quyết của cấp trên và Thành ủy thành mục
tiêu, kế hoạch và biện pháp thực hiện trong ngành và địa phương.
- Có tinh thần chủ động, sáng tạo, có năng lực và sức khỏe để tổ chức, quản
lý và điều hành công việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Có năng lực kiểm tra, sơ kết, tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn.
- Có khả năng xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, có hiệu lực, có năng lực
đoàn kết, quy tụ cán bộ, phát huy sức mạnh tập thể và sử dụng cán bộ, nhân viên
dưới quyền làm việc có hiệu quả.
1.2.2 – Giới thiệu tiêu chuẩn kiến thức, năng lực của một vài chức danh
CBQL cấp Quận
Thành ủy cũng quy định tiêu chuẩn một vài chức danh CBQL cấp Quận như
sau :
a - Chức danh Bí thư, Phó Bí thư Quận – Huyện ủy 1
- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Hiểu biết cơ bản về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh
quốc phòng của Thành phố; am hiểu tình hình địa phương, công tác xây dựng
Đảng, công tác cán bộ và công tác vận động quần chúng.
- Có kiến thức khoa học lãnh đạo, quản lý.
- Có năng lực cụ thể hóa và vận dụng sáng tạo các Nghị quyết của cấp trên
và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Quận – Huyện thành chương trình hành
động, kế hoạch công tác và tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả.
- Nhạy bén, chủ động nắm tình hình, kịp thời đề xuất, trao đổi trương
Thường trực, Ban Thường vụ cấp ủy những vấn đề quan trọng để Ban chấp hành
1 Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành tiêu
chuẩn các chức danh cán bộ, trang 14, 15.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
22
thảo luận, quyết định. Trong từng thời gian xác định được nhiệm vụ trọng tâm và
các khâu then chốt cần tập trung chỉ đạo thực hiện.
- Chỉ đạo sâu, có hiệu quả công tác xây dựng Đảng, công tác vận động quần
chúng, nhất là công tác tổ chức và cán bộ .
- Có năng lực tổng kết thực tiễn để đúc kết kinh nghiệm, chỉ đạo nhân rộng
các điển hình tiên tiến.
- Có năng lực truyền đạt Nghị quyết của cấp trên trong cấp ủy và đảng viên.
Tổng hợp, kết luận các vấn đề trong hội nghị cấp ủy. Chỉ đạo xây dựng Nghị
quyết chuyên đề và lãnh đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết có hiệu quả
- Một số yêu cầu về bằng cấp và kinh nghiệm :
• Đã kinh qua chức vụ chủ chốt cấp dưới nhất là Bí thư Đảng ủy, phường
xã.
• Tốt nghiệp Đại học và có trình độ lý luận chính trị cao cấp.
• Được đào tạo có hệ thống tại các Trường Đảng, hoặc bồi dưỡng về quản lý
kinh tế, quản lý Nhà nước.
• Sử dụng được 01 ngoại ngữ thông dụng (tối thiểu bằng B) và tin học văn
phòng (tối thiểu bằng A).
b - Chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND Quận – Huyện 1
- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước.
- Hiểu biết cơ bản về tình hình kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của Thành
phố; am hiểu sâu tình hình các mặt của quận – huyện mình phụ trách.
1 Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành tiêu
chuẩn các chức danh cán bộ, trang 16, 17
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
23
- Có kiến thức toàn diện về quản lý Nhà nước. Có hiểu biết và kinh nghiệm
nhất định về công tác xây dựng Đảng, công tác tổ chức và cán bộ, công tác vận
động quần chúng.
- Có năng lực thể chế hóa và tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đại hội
Đảng bộ Quận – Huyện ủy và cấp trên thành chương trình, kế hoạch, quy hoạch
của chính quyền phù hợp tình hình địa phương và luật pháp Nhà nước.
- Có năng lực điều hành và xây dựng tổ chức bộ máy chính quyền tinh gọn,
hiệu quả; đoàn kết, quy tụ được đội ngũ cán bộ, chăm lo quy hoạch đào tạo cán
bộ kế cận theo phân cấp đảm bảo tính liên tục kế thừa.
- Một số yêu cầu về bằng cấp và kinh nghiệm :
• Đã kinh qua chức vụ chủ chốt cấp dưới nhất là Bí thư Đảng ủy, Chủ
tịch phường xã.
• Tốt nghiệp Đại học và có trình độ lý luận chính trị cao cấp.
• Nếu có trình độ đại học kinh tế hoặc một chuyên ngành khác thì cần
được đào tạo hoặc bồi dưỡng trình độ đại học hoặc tương đương về quản lý
hành chính Nhà nước.
• Được đào tạo có hệ thống tại các Trường Đảng, hoặc bồi dưỡng về
quản lý kinh tế, quản lý Nhà nước.
• Sử dụng được 01 ngoại ngữ thông dụng (tối thiểu bằng B) và tin học
văn phòng (tối thiểu bằng A).
- Một số yêu cầu đặc thù của chức danh Chủ tịch – Phó Chủ tịch UBND
Quận – Huyện :
Tổ chức và quản lý hành chính Nhà nước thống nhất, chặt chẽ mọi họat động
của các thành phần kinh tế - xã._. hội trên địa bàn quận – huyện; có năng lực xây
dựng, xét duyệt các đề án kinh tế xã hội theo thẩm quyền được phân cấp.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
24
• Chủ động tổ chức phối hợp với Mặt trận và các đoàn thể quận – huyện
và các ngành Thành phố có liên quan, đảm bảo kinh tế - xã hội phát triển tốt,
quốc phòng an ninh giữ vững, kỷ cương phép nước được thực hiện tốt.
• Tổ chức kiểm tra có hiệu quả các họat động của các thành phần kinh tế
- xã hội trên địa bàn; kịp thời phát hiện được những vấn đề mới để xây dựng
thành chủ trương, chính sách phù hợp điều kiện, đặc điểm của địa phương. Biết
phát huy sức mạnh tập thể cấp ủy, tôn trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, tập
thể lãnh đạo, kết hợp cá nhân phụ trách, có tính quyết đoán và có tinh thần dám
làm, dám chịu trách nhiệm.
• Coi trọng công tác vận động quần chúng trong tổ chức triển khai các
quyết định hành chính, làm cho hiệu lực các quyết định của chính quyền tăng
lên, tính tự giác của quần chúng khi thực hiện được đề cao. Các quyết định cần
phù hợp thực tiễn, phù hợp tâm tư, nguyện vọng của quần chúng và quy định
chung, tránh hành chính, độc đoán, chuyên quyền.
c - Chức danh Trưởng ban Đảng, Mặt trận, Đoàn thể quận – huyện1
- Nắm vững quan điểm, đường lối chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng
và Nhà nước, nhất là cấp mình và cấp trên trực tiếp.
- Hiểu biết cơ bản về tình hình kinh tế -xã hội của Thành phố và của quận –
huyện mình, nắm vững nguyên tắc, quy định về công tác xây dựng Đảng, công
tác cán bộ, công tác vận động quần chúng, am hiểu về quản lý Nhà nước.
- Có năng lực tham mưu, đề xuất và trước hết là đóng góp vào sự lãnh đạo
chung của quận – huyện ủy trên lĩnh vực công tác được phân công; xây dựng và
tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình công tác xây dựng Đảng,
công tác cán bộ, công tác vận động quần chúng.
1 Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành tiêu
chuẩn các chức danh cán bộ, trang 19, 20.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
25
- Có năng lực kiểm tra, sơ kết, tổng kết, tổ chức nghiên cứu các chuyên đề.
- Một số yêu cầu về bằng cấp và kinh nghiệm :
• Đã kinh qua chức vụ chủ chốt cấp dưới nhất là Bí thư Đảng ủy phường
xã.
• Tốt nghiệp Đại học và có trình độ lý luận chính trị cao cấp.
• Được đào tạo có hệ thống ở các trường Đảng và bồi dưỡng chuyên môn
về lĩnh vực công tác được phân công (tổ chức, tuyên huấn, kiểm tra, dân
vận…).
• Sử dụng được 01 ngoại ngữ (tối thiểu bằng B) và tin học văn phòng (tối
thiểu bằng A).
+ Bảng mô tả công việc chức danh Trưởng Ban Tổ chức Quận ủy phụ
trách :
Lĩnh vực công tác
Công việc cụ thể
1 - Công tác cán bộ
- Tuyển dụng cán bộ công chức
- Đào tạo cán bộ công chức
- Quy hoạch cán bộ
- Bổ nhiệm/miễn nhiệm cán bộ
- Điều động, luân chuyển cán bộ
- Quản lý, đánh giá cán bộ
2 – Công tác tổ
chức
- Công tác tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị do Quận
quản lý.
- Công tác tổ chức các cơ sở Đảng.
3 – Công tác bảo vệ
chính trị nội bộ
- Thẩm tra, xác minh lịch sử chính trị và chính trị hiện của
cán bộ, đảng viên trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo và
phát triển Đảng.
4 – Công tác quản
- Lập và theo dõi, cập nhật hồ sơ đảng viên
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
26
lý đảng viên - Phân tích, đánh giá chất lượng đảng viên.
- Phát triển đảng viên mới, khen thưởng, kỷ luật đảng viên.
- Phân tích, đánh giá chất lượng hệ thống các tổ chức cơ sở
Đảng.
5 – Chế độ, chính
sách đối với cán bộ,
đảng viên
- Chế độ học tập, đào tạo cán bộ, công chức
- Chế độ, chính sách đối với đảng viên hưu trí, cán bộ lão
thành cách mạng
- Chế độ, chính sách lương, phụ cấp, thôi việc, bảo hiểm xã
hội (hưu trí, tử tuất, thai sản, nghỉ dưỡng sức, …) của cán
bộ, công chức
- Chế độ khen thưởng, trao huy hiệu Đảng từ 40 năm tuổi
Đảng trở lên
6 – Các công tác
kiêm nhiệm
- Công tác xây dựng lực lượng chính trị ngoài quốc doanh.
- Công tác cán bộ nữ
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp Quận (tùy quận huyện
khác nhau)
- Thành viên Hội đồng thi đua khen thưởng của Quận
- Thường trực Hội đồng tuyển dụng của Quận
- Thành viên các Ban chỉ đạo Cải cách hành chính cấp
Quận.
+ Nhận xét giữa tiêu chuẩn chức danh Trưởng Ban Tổ chức Quận ủy
theo Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 và thực tế công việc
Từ bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn chức danh Trưởng Ban Tổ chức cho
thấy giữa tiêu chuẩn đặt ra và thực tế công tác còn một khoảng cách, để hoàn
thành nhiệm vụ đặt ra cần có những kỹ năng, kiến thức chẳng hạn :
- Công tác cán bộ : cần am hiểu bản chất, năng lực cán bộ, biết được
ưu/nhược điểm, sở trường/sở đoản của cán bộ, am hiểu tâm lý con người nói
riêng (tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh thực tế) và tâm lý quản lý nói chung, biết
khơi gợi động cơ làm việc tích cực, hiệu quả của người cán bộ, cần nắm bắt và
tìm hiểu thông tin, phân tích thông tin, nắm bắt được vấn đề đối với từng cán bộ
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
27
cụ thể, tránh bị “sai lệch thông tin” do dư luận, đố kỵ, tâm lý phức tạp của tập
thể.
- Công tác tổ chức : cần am hiểu chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, đặc điểm tình hình địa phương về lịch sử hình thành, đặc điểm văn hóa,
địa lý, dân cư, yêu cầu thực tế…
- Công tác chính sách : cần hiểu và vận dụng thích hợp các văn bản quy
phạm pháp luật đối với cán bộ đảng viên, thường xuyên cập nhật thông tin cần
thiết, có kỹ năng truyền đạt, triển khai để từng đối tượng được lĩnh hội đầy đủ và
hiệu quả,…
Tiêu chuẩn chức danh trong Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 vẫn
chưa nêu được cụ thể người CBQL cần có kiến thức, kỹ năng nào để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được phân công mà chỉ đề cập chung về tiêu chuẩn và kết quả được
thực hiện. Do vậy, đề tài sẽ nghiên cứu để tìm ra những yếu tố kiến thức, kỹ
năng cụ thể của người CBQL cấp Quận.
1.3 – Các nghiên cứu về kiến thức và kỹ năng CBQL
1.3.1 – Các nghiên cứu về kiến thức CBQL
Theo Government Service Executives, cán bộ quản lý của chính phủ cần có
những kiến thức sau 1 :
- Quản trị và điều hành : kiến thức về kinh doanh và các nguyên tắc quản trị
liên quan đến hoạch định chiến lược, phân phối nguồn lực, chuẩn hóa nguồn
nhân lựckhai thác nguồn nhân lực, kỹ thuật lãnh đạo, …
- Kiến thức tiếng Anh : kiến thức về cấu trúc và nội dung Anh ngữ, bao gồm
văn phạm, ý nghĩa, phát âm…
1 Government Service Executives : Kowledge
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
28
- Luật pháp và chính phủ : kiến thức pháp luật, các luật lệ của chính phủ, thủ
tục liên quan đến tòa án, quá trình bầu cử, …
- Giáo dục và đào tạo : các kiến thức về nguyên tắc và phương pháp tuyển
dụng, đào tạo, giảng dạy và hướng dẫn các cá nhân, tổ chức và đo lường hiệu
quả công tác đào tạo.
- Kinh tế và tài chính : kiến thức về quy luật, nguyên tắc kinh tế, tài chính,
thị trường tài chính, ngân hàng, phân tích và báo cáo dữ liệu tài chính.
- Nguồn lực con người : bao gồm kiến thức về quy luật và trình tự tuyển
dụng, tuyển chọn, đào tạo, hệ thống thông tin cá nhân, chính sách đối với người
lao động, …
- Kiến thức toán học và thống kê
- Kiến thức về thông tin liên lạc và truyền thông đa phương tiện
- Kiến thức về tư duy, hành vi cư xử của con người, hình dáng, cá tính, năng
lực của mỗi cá nhân.
- Kiến thức về an toàn và bảo hộ lao động.
- Kiến thức về các dịch vụ cho cá nhân và doanh nghiệp : gồm các kiến thức
về quy luật và các xử lý khi giao tiếp với khách hàng, đánh giá mức độ thỏa
mãn của khách hàng, …
- Kiến thức kinh doanh và marketing
- Kiến thức về hành chính - lưu trữ : như xử lý văn bản, quản lý và lưu trữ
hồ sơ, thiết kế các biểu mẫu, ..
- Kiến thức xã hội và con người : kiến thức về các khuynh hướng và sự ảnh
hưởng của xã hội, văn hóa và truyền thống lịch sử.
- Kiến thức tin học và điện tử
- Kiến thức địa lý
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
29
- Kiến thức lịch sử và khảo cổ
- Kiến thức y học và pháp luật
- Kiến thức tiết học và tôn giáo
- Kiến thức về phương tiện vận chuyển
- Kiến thức sinh học
- Kiến thức xây dựng
- Kiến thức hóa học
- Khoa học nghệ thuật : kiến thức về các sáng tác và trình diễn các tác phẩm
âm nhạc, khiêu vũ, …
- Kiến thức về ẩm thực
- Kiến thức về dược phẩm và nha khoa.
- Kiến thức vật lý học
1.3.2 – Các nghiên cứu về kỹ năng CBQL
a - Theo Robert Katz
Người “quản lý” nên cần có những kỹ năng quản lý, gồm 03 nhóm kỹ năng
sau 1:
- Kỹ năng kỹ thuật (hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ) : tùy mỗi ngành
nghề mà có kỹ năng chuyên môn khác nhau, có thể là kỹ năng soạn thảo hợp
đồng kinh tế, kỹ năng hạch toán, kế toán, kỹ năng đồ họa, .., đây là kỹ năng cần
thiết cho quản trị viên cấp cơ sở hơn là quản trị viên trung cấp và cao cấp.
- Kỹ năng nhân sự : là kỹ năng cùng làm việc, động viên kích thích nhân
viên làm việc, hướng vào mục tiêu chung của tổ chức, biết thiết lập các mối
quan hệ cần thiết cho công tác lãnh đạo, … Kỹ năng đều cần thiết cho các cấp
độ quản trị khác nhau, vì đối tượng quản lý và đối tượng bị quản lý đều là con
người.
1 Robert Katz, “Skills of an effective administrator”, Harvard Business Review
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
30
- Kỹ năng nhận thức (hay còn gọi là kỹ năng tư duy, kỹ năng lý luận) : đây
là kỹ năng khó nhất và quan trọng nhất trong các nhóm kỹ năng, đặc biệt cần
thiết đối với quản trị gia cấp cao. Chính nhóm kỹ năng này giúp các quản trị gia
hiểu được sự phức tạp của tổ chức, có tầm nhìn xa trông rộng, dự đoán trước
được sự thay đổi đối với tổ chức.
Tầm quan trọng của 03 nhóm kỹ năng trên tùy thuộc vào các cấp quản trị
khác nhau, có thể minh họa qua sơ đồ sau :
Các loại kỹ năng
Qua sơ đồ trên cho thấy, cấp quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng
quan trọng và ngược lại cấp quản trị càng thấp thì kỹ năng kỹ thuật quan trọng
hơn, còn kỹ năng nhân sự đều cần thiết đối với các cấp quản trị.
b - Theo Sandra Watson, Martin McCracken và Moira Hughes 1: khi
nghiên cứu về những kỹ năng quản lý cần thiết để thu hút du khách người
Scotland cho thấy một số kỹ năng cần thiết có thể áp dụng vào đề tài, đó là :
- Tập hợp, đoàn kết mọi người
- Cập nhật các văn bản luật phù hợp, xác đáng.
- Đẩy mạnh việc thu hút, thay quyền người đại diện
1 Sandra Watson, Martin McCracken và Moira Hughes : (School of Management, Napier University
of Edinburgh, UK), “Scottish visitor attractions : managerial competence requirements”
Kỹ năng lý luận
Kỹ năng Kỹ năng
kỹ thuật nhân sự
C
ác
c
ấp
q
uả
n
lý
Cấp cao
Cấp trung
Cấp cơ sở
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
31
- Tiếp thị và định giá hiệu quả.
- Quản lý nhân viên một cách khoa học.
- Kỹ năng ngôn ngữ.
- Năng động và sáng tạo : Creativily and innovation
- Hiểu biết tình hình kinh doanh thương .
- Kỹ năng ra quyết định.
- Sử dụng Internet.
- Kỹ năng sử dụng máy vi tính
- Hiểu và nắm bắt nhu cầu khách.
- Nhận biết và hành động phù hợp với đặc điểm địa phương.
- Xây dựng chuẩn mực so sánh với tiêu chuẩn quốc tế.
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Khả năng cạnh tranh.
- Kỹ năng đào tạo, huấn luyện và cơ hội thăng tiến.
- Kỹ năng cân bằng mục tiêu và môi trường sinh thái.
- Kỹ năng cải tiến .
c – Theo Government Service Executives
Theo Government Service Executives 1 thì CBQL cần có những kỹ năng
sau :
- Kỹ năng nói : cách diễn đạt, trình bày, triển khai thông tin một cách hiệu
quả.
- Kỹ năng viết : viết một cách hiệu quả và thích hợp với nhu cầu của người
đọc.
1 Government Service Executives - Skill
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
32
- Kỹ năng lắng nghe : có sự chú ý lắng nghe những gì người ta nói, kể để
hiểu được cốt lõi của vấn đề, biết đặt câu hỏi thích hợp và không cắt ngang
người nói vào thời điểm không thích hợp.
- Nối kết mọi người
- Tư duy năng động, đúng đắn : sử dụng nguyên nhân và kết quả hợp logic
để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của giải pháp thay thế, biết đúc kết hoặc tiếp
cận vấn đề.
- Kỹ năng ra quyết định và điều chỉnh phù hợp
- Kỹ năng đọc hiểu
- Kỹ năng suy luận, dự báo
- Kỹ năng quản trị nguồn lực tài chính
- Kỹ năng quản trị nguồn nhân lực
- Kỹ năng tiếp cận vấn đề
- Kỹ năng đánh giá hệ thống : đo lường sự thể hiện của hệ thống hoặc
những hành động cần thiết để hoàn thiện và thực hiện mục tiêu của hệ thống.
- Kỹ năng phân tích hệ thống : quyết định làm thế nào để hệ thống có thể
hoạt động và thay đổi phù hợp điều kiện, môi trường sẽ ảnh hưởng đến sản
phẩm đầu ra.
- Kỹ năng giải quyết những vấn đề phức tạp
- Kỹ năng toán học
- Kỹ năng nhận thức các vấn dề xã hội
- Kỹ năng thương lượng
- Kỹ năng thuyết phục
- Kỹ năng nghiên cứu chiến lược
- Kỹ năng quản lý thời gian
- Kỹ năng giới thiệu, hướng dẫn
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
33
- Kỹ năng quản trị nguồn nguyên nhiên vật liệu
- Kỹ năng phân tích quản trị hệ thống chất lượng
- Kỹ năng lựa chọn trang thiết bị
- Kỹ năng điều hành và kiểm soát hệ thống
- Kỹ năng tư duy khoa học : sử dụng các quy luật và phương pháp khoa
học để giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng bảo trì máy móc thiết bị
- Kỹ năng hoạch định, vạch kế hoạch, chương trình hành động cho nhiều
mục đích khác nhau.
- Kỹ năng sửa chữa máy móc, thiết bị khi cần thiết.
d - Theo Giáo sư P.Cotta, Trường Đại học Havard, có 03 yêu cầu đối
với nhà quản lý trong điều kiện hiện nay, đó là :
- Tìm ra con đường để cải cách, thúc đẩy cải cách 1 : thực chất đây chính
là khâu hoạch định chiến lược và mục tiêu của tổ chức mà nhà quản lý phải xác
định.
- Tạo ra mạng lưới hùng hậu để thực hiện cải cách 2 : yêu cầu này nhằm
xây dựng quan hệ hợp tác và tinh thần tập thể, huy động nhân tài, làm việc với
tinh thần trách nhiệm cao nhằm thực hiện chiến lược.
- Năng lực thúc đẩy cải cách 3: năng lực đề cập được hiểu là tri thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sáng tạo, phân tích, tư duy chiến lược,
năng lực phán đoán, … nhằm hoàn thành mục tiêu chiến lược đề ra.
Có thể nói, theo Giáo sư P.Cotta thì yêu cầu chính của người quản lý hiện
nay là hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược theo mục tiêu đã đặt
1 Trần Quang Tuệ biên dịch, Sổ tay Người quản lý, NXB TPHCM, trang 17
2 Trần Quang Tuệ biên dịch, Sổ tay Người quản lý, NXB TPHCM, trang 17
3 Trần Quang Tuệ biên dịch, Sổ tay Người quản lý, NXB TPHCM, trang 17
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
34
ra trên cơ sở năng lực lõi (core - skills) của những nhà quản lý, năng lực này có
thể là kỹ năng chuyên môn, sự sáng tạo, …
e - Theo Harvard Business Essentials – Nhà xuất bản Tổng hợp Thành
phố Hồ Chí Minh thì kỹ năng quản lý hiệu quả gồm 02 nhóm 1:
+ Kỹ năng quản lý cơ bản :
- Thiết lập mục tiêu chiến lược : các mục tiêu nên xuất phát từ chiến
lược của tổ chức, mọi hoạt động phải phù hợp với mục tiêu chiến lược. Khi xác
định mục tiêu phảo được mọi người thừa nhận là quan trọng, rõ ràng, cụ thể,
vừa sức, phù hợp chiến lược, khả thi nhưng đầy thử thách, được ủng hộ bởi cơ
chế khen thưởng thích hợp.
- Tuyển dụng người tài : Trong điều kiện hiện nay “tài sản con người
trở thành yếu tố phân biệt chính giữa các công ty” 2, thì chất lượng và năng lực
của người mà nhà tuyển dụng sẽ đưa vào nhóm sẽ quyết định thành công của cả
nhóm cũng như của nhà quản lý. Hay nói cách khác, người giỏi là “năng lực
lõi” của công ty, tổ chức.
- Tin tưởng giao phó nhiệm vụ cho nhân viên : Trong kỹ năng này nên giao
trách nhiệm và quyền làm chủ cho một người. Điều đó sẽ tập trung quyền làm
chủ vào một người duy nhất và người quản lý là người giám sát và sẵn sàng can
thiệp nếu người được giao đi chệch hướng.
- Quản lý thời gian : để quản lý thời gian thật hiệu quả nhà quản lý cần
dùng mục tiêu làm cơ sở cho việc phân bổ thời gian, sử dụng công vụ lên lịch
làm việc, kế hoạch hàng ngày, nhật ký công tác….
+ Kỹ năng quản lý thách thức hơn
1 Harvard Business Essentials – Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
2 Các kỹ năng quản lý hiệu quả, NXN Tổng hợp TPHCM, trang 31
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
35
- Quản lý nhóm : trong kỹ năng này thì tuyển chọn thành viên nhóm là
phần quan trọng nhất, năng lực, sự tận tâm, mục tiêu chung, đóng góp của tất cả
các thành viên, một cơ cấu thuận lợi, một môi trường có tính hỗ trợ và sự phù
hợp mục tiêu chung là đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả. Ngoài ra còn có
các kỹ năng : đánh giá và huấn luyện nhân viên, xử lý những nhân viên có vấn
đề, làm chủ các công cụ tài chính…
1.4 – Một số ý kiến nhận xét các nghiên cứu trước đây về kiến thức, kỹ
năng CBQL
- Từ cơ sở nêu trên, có thể thấy hiện nay dù đã có tiêu chuẩn về kiến thức,
và kỹ năng cho các CBQL làm vịệc trong hệ thống chính trị (Quyết định 199 –
QĐ/TU ngày 21/7/2006), nhưng cách thể hiện còn chung chung, chưa rõ ràng,
yêu cầu đưa ra là kết quả cần đạt được nhưng kiến thức, kỹ năng cụ thể để đạt
được mục tiêu đó lại chưa được đề cập đến.
Ví dụ như “Có năng lực cụ thể hóa và vận dụng sáng tạo các Nghị quyết
của cấp trên và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Quận – Huyện thành chương
trình hành động, kế hoạch công tác và tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả”
1, muốn cụ thể hóa được phải có kiến thức về tình hình chính trị - xã hội, địa
bàn, dân cư, đặc điểm của địa phương, am hiểu thực trạng đội ngũ cán bộ công
chức dưới quyền, có khả năng nối kết mọi người, có kỹ năng hoạch định và
quản trị có hiệu quả các nguồn lực, … để thực hiện chương trình, kế hoạch đã
đặt ra.
- Kết quả nghiên cứu của “Government Service Executives” đã nêu ra
nhiều kiến thức cụ thể của người CBQL nói chung như kiến thức về quản trị và
điều hành, luật pháp và chính phủ, ngoại ngữ, …. Nhưng đối tượng nghiên cứu
1 1 Quyết định 199 – QĐ/TU ngày 21/7/2006 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh v/v ban hành tiêu
chuẩn các chức danh cán bộ, trang 15
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
36
của đề tài là CBQL làm việc trong hệ thống chính trị tại Việt Nam, đặc biệt là
cấp Quận lại cần có những kiến thức chuyên biệt, đặc thù như kiến thức về lý
luận chính trị, quản lý hành chính Nhà nước, kiến thức văn hóa xã hội của địa
phương, …
- Về kỹ năng của CBQL có khá nhiều công trình nghiên cứu về đề tài này,
trong đó nổi bật là “Government Service Executives”, công trình của Watson,
Martin McCracken và Moira Hughes đã cho nhóm tác giả nhiều kỹ năng cụ thể
làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài. Các nghiên cứu của Robert Katz, Giáo sư
P.Cotta, Harvard Business Essentials cũng cho thấy khái quát các nhóm kỹ
năng của người CBQL.
Từ những kết quả nêu trên, đề tài tiếp tục phát triển ý tưởng và vận dụng
vào trường hợp thực tế tại Việt Nam với đối tượng là CBQL làm việc trong hệ
thống chính trị, đặc biệt tại cấp Quận. Đề tài thực hiện nghiên cứu định tính và
định lượng để khám phá các yếu tố cần thiết về kiến thức, kỹ năng của người
CBQL cấp Quận, đó chính là mục tiêu của đề tài.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
37
CHƯƠNG II – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
DỮ LIỆU
-----------
Chương I đã trình bày khái quát về hệ thống chức danh CBQL cấp Quận,
tổng quan các nghiên cứu về kiến thức, kỹ năng CBQL làm cơ sở nghiên cứu
cho đề tài. Chương II sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để
xây dựng, đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết, trình bày và
phân tích kết quả xử lý dữ liệu từ SPSS 13.0. Chương này gồm các vấn đề
chính sau :
- Thiết kế quy trình nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu định lượng : gồm có xây dựng thang đo mức độ quan trọng
của các yếu tố, thông tin mẫu nghiên cứu và phương pháp xử lý dữ liệu.
- Kết quả xử lý dữ liệu
2.1 - Thiết kế quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 02 bước : nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu định tính được thực hiện 02 lần, thông qua hình thức thảo
luận:
- Nghiên cứu định tính lần 1: để khám phá các yếu tố, bằng phương pháp
Brain Storming, Giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ Trần Thị Kim Dung đã tổ chức
thảo luận với các nhân viên (gồm 120 sinh viên lớp Quản trị kinh doanh – Văn
bằng 2, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ) có tiếp xúc với các
CBQL để lấy ý kiến những kiến thức, kỹ năng cần có của một CBQL. Kết quả
thu được 154 kiến thức, kỹ năng cần thiết (Phụ lục 1.2 và 1.3).
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
38
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định tính lần 1, với sự hỗ trợ, giúp đỡ của
các đồng chí lãnh đạo Quận 5, đề tài thực hiện nghiên cứu định tính lần 2 dưới
hình thức thảo luận với đối tượng tham gia là 08 đồng chí CBQL cấp Quận tại
cơ quan Quận ủy Quận 5 (Phụ lục 2).
Kết quả nghiên cứu định tính lần 2 đã giúp đề tài phát hiện thêm nhiều
biến quan sát, bổ sung vào bảng câu hỏi điều tra như : kiến thức về lý luận
chính trị và quản lý hành chính Nhà nước, kiến thức quản lý đô thị, kiến thức
về quản trị nhân sự, kiến thức về tình hình tôn giáo, kỹ năng chịu đựng phê
bình, kỹ năng tự học hỏi hoàn thiện bản thân, kỹ năng hạn chế điểm yếu của
cấp dưới.
Qua kết quả nghiên cứu định tính lần 2, đề tài xác định được 06 nhóm kiến
thức và 08 nhóm kỹ năng cần thiết đối với người CBQL cấp Quận, đó là :
I - Kiến thức
II - Kỹ năng
1 Quản trị - Kinh tế Nhân sự
2 Chính trị - Pháp luật Lãnh đạo
3 Văn hóa – xã hội Hoàn thiện bản thân
4 Tình hình thời sự Tác nghiệp
5 Đạo đức nghề nghiệp Giao tiếp
6 Ngoại ngữ Trình bày
7 Sử dụng công cụ, phương tiện làm
việc hiện đại
8 Làm việc có trách nhiệm
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
39
Đồng thời, qua phân tích tầm quan trọng, tính lặp lại của các yếu tố,
nghiên cứu loại bỏ 86 biến từ kết quả nghiên cứu định tính, trong đó kiến thức
là 24 biến và 62 biến kỹ năng.
Từ kết quả của 02 lần thực hiện nghiên cứu định tính, kết quả có 61 biến
quan sát, trong đó có 23 biến liên quan đến kiến thức và 38 biến thuộc về kỹ
năng người CBQL cấp Quận.
Bảng câu hỏi điều tra được thiết kế từ kết quả nghiên cứu định tính. Kết
cấu bảng câu hỏi gồm 61 câu, tương ứng với 61 biến quan sát (23 biến về kiến
thức và 38 biến về kỹ năng), các thông tin cá nhân như giới tính, tuổi tác, trình
độ chuyên môn, mức độ làm việc với CBQL cũng được thiết kế trong bảng câu
hỏi theo thang đo danh xưng để đo lường sự khác biệt khi đánh giá tầm quan
trọng của các yếu tố kiến thức, kỹ năng cần thiết. (Phụ lục 3).
Với sự giúp đỡ của Ban Tổ chức Quận ủy, nghiên cứu định lượng được
thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp 292 người là CBQL hiện
đang công tác tại Quận 5 và một số các chuyên viên giúp việc công tác tại cơ
quan Quận ủy Quận 5, đối tượng phỏng vấn có độ tuổi từ 25 đến 55 tuổi.
Đề tài đã thực hiện quy trình nghiên cứu như sau :
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
40
Hình 2.1 – Quy trình nghiên cứu của đề tài :
Hình 2.1 - QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Mô hình lý thuyết :
Các kiến thức và
kỹ năng cần thiết
của CB lãnh đạo
và quản lý chủ
chốt cấp Quận
Nghiên cứu định tính
Thảo luận tay đôi
Đóng vai
(02 lần)
Điều chỉnh Thang đo chính
Nghiên cứu định lượng
(N = 292)
Kết quả
- Kiểm định mức độ quan
trọng của các yếu tố
- Tính hệ số Cronbach
Alpha của các nhóm kiến
thức và kỹ năng
- Kiểm định T - Test
- Kiểm định Anova
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
41
2.2 – Nghiên cứu định tính
2.2.1 - Các nhóm kiến thức cần thiết đối với người CBQL cấp Quận
– Nhóm kiến thức về quản trị - kinh tế
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đứng trước nhiều thách thức, sự kiện
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO vào ngày 07/11/2006,
các cam kết của Việt Nam về thay đổi hệ thống luật pháp, phù hợp thông lệ
quốc tế, … buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải chuyển biến mạnh mẽ từ
phong cách quản lý, kiến thức quản trị kinh tế, kiến thức luật pháp để phù hợp,
thích nghi, tồn tại, vươn lên trong cạnh tranh. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa
với CBQL cũng cần am hiểu các kiến thức về kinh tế nói chung và kinh doanh
nói riêng dù công tác ở ngành, lĩnh vực nào.
Trong xu thế hiện nay, phát triển kinh tế là vấn đề sống còn của mỗi quốc
gia, để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế, để nâng cao đời sống
của người dân, vì mục tiêu xã hội, thực hiện xóa đói giảm nghèo, tăng cao phúc
lợi xã hội về mọi mặt. Đứng ở giác độ chính trị, phát triển kinh tế còn góp phần
“sử dụng quyền lực chính trị”, từ đó tạo hiệu ứng “giữ quyền lực chính trị” hay
nói cách khác là giữ được chủ quyền quốc gia. CBQL dù đang công tác ở đâu
cũng cần kiến thức về kinh tế để hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm
vụ chính trị của bất kỳ một công dân đối với đất nước.
Trong nhóm này phải kể đến các kiến thức về quản trị nói chung, tâm lý
trong quản lý, các kiến thức về nhân sự, … đó là :
- Kiến thức về quản trị : Quản trị vừa là khoa học vừa và nghệ thuật, cần
hiểu quản trị với đầy đủ ý nghĩa của nó, quản trị ở đây là quản lý, điều hành,
bao hàm đầy đủ các quá trình hoạch định, tổ chức, kiểm tra… Kiến thức quản
trị cho người lãnh đạo nền tảng của quá trình gây ảnh hưởng, tác động đến
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
42
người khác nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức, của chủ quan người
lãnh đạo.
– Kiến thức về tâm lý quản lý : Đối tượng quản lý là con người, đối tượng
bị quản lý cũng là con người, nên trong quá trình quản lý không thể thiếu vai
trò của tâm lý. Là người lãnh đạo cần hiểu được “giá trị nhân viên”, biết được
nhân viên của mình muốn gì? Một nhân viên bình thường làm việc rất tốt nhưng
bỗng nhiên kết quả nhân viên ấy làm việc không hiệu quả, “nhớ trước quên
sau”, là người lãnh đạo am hiểu tâm lý đối tượng cần tìm hiểu vì sao khiến
người nhân viên trở nên như vậy? Vì hoàn cảnh gia đình, vì mối quan hệ với
đồng nghiệp, vì một lý do nào khác… Khi đã tìm hiểu đúng nguyên nhân người
lãnh đạo với những biện pháp khác nhau sẽ đưa nhân viên của mình trở lại
trạng thái bình thường. Đó chính là tâm lý quản lý.
– Kiến thức về nhân sự : Giải quyết tốt vấn đề con người trong một tổ
chức không thể thiếu kiến thức về nhân sự, đó là tạo dựng và duy trì nguồn
nhân lực chất lượng cao, là đánh giá nguồn nhân lực này, thực hiện tuyển dụng,
huấn luyện đào tạo nhân viên, bổ nhiệm, quy hoạch, đề bạt cán bộ….
Cần xác định một quan điểm : “không thể cho rằng quản trị nguồn nhân
lực là trách nhiệm riêng của bộ phận nhân sự mà là của tất cả các nhà quản lý
trực tiếp” 1. Do vậy, dù công tác ở bất kỳ cương vị nào, là người quản lý không
thể không am hiểu kiến thức về nhân sự khi đối tượng bị tác động của họ chính
là con người.
– Nhóm kiến thức về chính trị - pháp luật
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau bàn về khái niệm “chính trị”, nhưng
theo “Nhà nước và pháp luật” – Học viện hành chính Quốc gia : “Chính trị là
1 Bản chất quản trị nguồn nhân lực – Gầy dựng đội quân tinh nhuệ , Business Edge, NXB Trẻ,
trang 17.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
43
hoạt động gắn với những quan hệ giữa các giai cấp, dân tộc, quốc gia và các
nhóm xã hội khác nhau, xoay quanh vấn đề trung tâm, vấn đề giành, giữ và sử
dụng quyền lực nhà nước” 1.
Tất cả các tổ chức đảng phái khi lên giành chính quyền đều thành lập Nhà
nước phục vụ cho lợi ích giai cấp mình. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng vậy, là
tổ chức chính trị lãnh đạo thành công cách mạng Việt Nam, giành chính quyền
từ tay phong kiến và đế quốc thành lập nên Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam – Nhà nước của dân, do dân và vì dân đã thể hiện rõ bản chất
giai cấp của mình : vì lợi ích giai cấp công nhân, đông đảo quần chúng nhân
dân lao động. Làm việc trong chính hệ thống chính trị của đất nước các CBQL
cần am hiểu hơn ai hết bản chất chính trị của tổ chức mình. Đó chính là chính
trị.
Khi đã giành được chính quyền, Đảng phái chính trị chỉ là 01 trong 03
thành viên của hệ thống chính trị, ở nước ta Đảng lãnh đạo toàn diện trên mọi
mặt của đời sống xã hội, Đảng lãnh đạo bằng chủ trương, đường lối, nhưng
Đảng không thể quản lý xã hội thay cho Nhà nước vì Nhà nước là trung tâm,
chỉ có Nhà nước mới có quyền quản lý xã hội bằng pháp luật. CBQL là người
được Nhà nước trao quyền thực hiện quản lý xã hội thì nhất thiết phải am hiểu
kiến thức về phápluật
- Kiến thức quản lý Nhà nước :“Quản lý hành chính Nhà nước là hành vi
quản lý xã hội, là sự quản lý mang tính chất Nhà nước do hệ thống cơ quan
hành chính Nhà nước tiến hành” 2
Chính kiến thức này sẽ trang bị cho CBQL cấp Quận các kiến thức về hành
chính nói chung, hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước, trật tự quản lý
hành chính Nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, các hành vi hoạt
1 Nhà nước và pháp luật – Học viện hành chính Quốc gia, NXB Giáo dục, trang 5.
2 “Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên” – Học viện Chính trị Quốc gia.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
44
động của con người do pháp luật điều chỉnh, các hình thức và phương pháp tiến
hành quản lý hành chính Nhà nước…
- Kiến thức về lý luận chính trị: Tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
đều xoay quanh trục chính trị. Dù làm việc ở cơ quan, tổ chức nào, lĩn._.phạm hành chính và
cưỡng chế hành chính
8 tiết
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
85
7 Kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý hành chính 8 tiết
8
Kỹ năng áp dụng quy trình ra quyết định và tổ chức thực hiện
quyết định hành chính
8 tiết
9
Kỹ năng lập và quản lý thực hiện các dự án của chính quyền
xã, phường, thị trấn
4 tiết
10
Kỹ năng chỉ đạo và phối hợp với Tổ trưởng dân phố, trưởng
ấp trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của UBND xã,
phường, thị trấn
4 tiết
11
Kỹ năng giao tiếp hành chính và thuyết trình trước công
chúng
4 tiết
12
Kỹ năng phát hiện, xử lý tình huống quản lý hành chính trên
địa bàn, phường xã, thị trấn
4 tiết
1.2 – Kỹ năng : gồm 107 kỹ năng
STT Những kỹ năng và kiến thức cần có của CBQL
1 Chịu được áp lực công việc
2 Bản sắc dân tộc
3 Bình tĩnh, kiềm chế
4 Có tính cẩn thận
5 Hiểu biết tình hình chính trị
6 Chọn trang phục phù hợp
7 Giữ chữ tín với khách hàng
8 Chủ trương, chính sách của VN
9 Tận dụng cơ hội tốt
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
86
10 Kiến thức về cơ sở hạ tầng
11 Biết dự đoán, phán đoán
12 Gan dạ, dũng cảm
13 Hệ thống giao thông
14 Kỹ năng giao tiếp với mọi người (KH, đồng nghiệp)
15 Giải quyết tốt những phàn nàn, thắc mắc của KH
16 Phán đoán, ứng xử nhanh và thoả đáng các tình huống
17 Ham học hỏi, cầu tiến
18 Kỹ năng hệ thống lại vấn đề
19 Có khả năng hoạch định
20 Biết hoà giải khi có tranh chấp
21 Hoà đồng với mọi người
22 Khả năng huấn luyện nhân viên
23 Biết kết dính mọi người lại với nhau
24 Khám phá cái mới
25 Khéo léo
26 Khiêm tốn
27 Làm việc có khoa học
28 Biết tạo không khí vui vẻ, sôi động, ấm cúng cho mọi người
29 Kiến thức nền tảng
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
87
30 Kiến thức rộng
31 Kiến thức về XH
32 Kiền thức về quản trị
33 Kiến thức về kinh doanh
34 Kinh nghiệm về lĩnh vực hành chính
35 Có kiến thức về kinh tế
36 Biết lắng nghe, tiếp thu (ý kiến của khách hàng và nhân viên)
37 Kỹ năng làm việc nhóm
38 Làm việc độc lập
39 Phong cách lãnh đạo
40 Dám mạo hiểm, phiêu lưu
41 Có kiến thức và biết marketing
42 Có khả năng đọc được mong muốn của khách hàng
43 Nắm bắt, thông tin vấn đề nhanh
44 Có đạo đức nghề nghiệp
45 Đam mê công việc (DL)
46 Có kỹ năng đàm phán
47 Tính đàn ông (nam)
48 Đánh giá mức độ thoả mãn của KH
49 Biết đánh giá chính xác đối tượng khách hàng
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
88
50 Nghiêm túc trong công việc
51 Ngoại giao rộng, có nhiều mối quan hệ
52 Ngoại hình dễ nhìn
53 Thạo ngoại ngữ
54 Nhẫn nại, kiên trì
55 Đưa ra những hoạt động đổi mới
56 Hiều biết đối thủ cạnh tranh
57 Được lòng khách hàng, tạo quan hệ tốt
58 Nói chuyện một cách logich
59
Có kỹ năng nói chuyện trước đám đông, công chúng, thuyết
trình
60 Kỹ năng ứng xử tốt
61 Kỹ năng phân tích
62 Hiểu biết pháp luật
63 Khả năng chịu phê bình
64 Hiểu phong tục tập quán của KH
65 Sử dụng các phương tiện thông tin hiện đại
66 Quan hệ đồng nghiệp tốt
67 Có óc quan sát
68 Biết quan tâm người khác, ân cần, chu đáo
69 Có khả năng, kỹ năng quản lý
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
89
70 Quản lý nhóm
71 Quản lý thời gian
72 Kỹ năng sáng tạo
73 Kiến thức, kinh nghiệm sống
74 Biết sửa chữa những điều sai, bất hợp ly,ù chưa hoàn thiện
75 Có sức khỏe tốt
76 Suy nghĩ chính chắn
77 Hiểu tâm lý con người
78 Biết tâm lý quản lý
79 Có tầm nhìn
80 Có kiến thức về tài chính
81 Kiến thức về tình hình thế giới
82 Nhạy bén với thay đổi của xã hội
83 Hiểu biết tình hình thời sự
84 Có kỹ năng thương lượng
85 Có lòng thương người
86 Biết thương thuyết
87 Biết cách làm thỏa mãn người khác
88 Kỹ năng thu hút mọi người hưởng ứng
89 Có khả năng thuyết phục
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
90
90 Biết cách tiếp cận
91 Có tinh thần tiết kiệm
92 Kỹ năng tư vấn cho khách hàng
93 Khả năng tổ chức
94 Tổ chức với phong cách độc đáo, khác biệt
95 Tôn trọng người khác
96 Có trí nhớ tốt
97 Biết trọng dụng nhân tài
98 Kỹ năng truyền đạt
99 Kiến thức về văn hoá
100 Hiểu biết về văn học
101 Có văn hóa
102 Biết vi tính
103 Kỹ năng viết
104 Tính cách vui vẻ
105 Xử lý công việc
106 Xử lý mâu thuẫn
107 Xử lý thông tin nhanh
2 - Kiến thức:
A Tổng quát chung về quản trị
1 Gía
2 Tài chính – Ngân sách
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
91
3 Nhân sự
4 Hoạch định
5 Marketing
6 Công nghệ kỹ thuật
7 Quan tâm đến khách hàng
8 Quản lý chất lượng
9 Tâm lý
10 Ngoại ngữ
11 Luật pháp
12 An toàn, bảo hộ
13 Tư vấn
B – Đương đầu thách thức trong công việc
14 Thay đổi và thích ứng
15 Ra quyết định
16 Làm việc có hiệu quả với lãnh đạo cấp trên
17 Kiên trì và chú trọng giải quyết những gì ngáng trở công việc
18 Sẵn sàng nhận thêm trách nhiệm
19 Biết cách kiểm soát công việc của bản thân
20 Mau chóng năm bắt công nghệ - kỹ thuật mới, kiến thức và kỹ
năng kinh doanh
21 Quyết đoán
C Chỉ huy nhân viên
22 Uỷ quyền, tạo cơ hội phát triển cho nhân viên
23 Quan tâm tới nhân viên
24 Đối xử công bằng đối với nhân viên
25 Động viên, kích thích
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
92
26 Giải quyết xung đột
27 Huấn luyện nhân viên
28 Tạo môi trường phát triển
29 Đương đầu với các vấn đề của nhân viên
30 Thu hút nhân tài
31 Làm việc theo nhóm
D Giao tiếp
32 Kỹ năng giao tiếp nơi làm việc
33 Trình bày : nói
34 Viết
35 Lắng nghe
36 Thông tin phản hồi
37 Phỏng vấn
38 Đàm phán
39 Thương thuyết
40 Tổ chức hội họp
41 Thiết lập và duy trì các mối quan hệ
42 Cảm thông và nhạy cảm
43 Thắng thắn và khách quan
44 Cân bằng cuộc sống và công việc
45 Nhận thức đúng về bản thân
46 Làm cho mọi người cảm thấy thoải mái, dễ chịu
47 Linh họat
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
93
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH KHÁCH MỜI VÀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 2
------------
1 – Danh sách khách mời :
Buổi phỏng vấn lần 2 được tổ chức tại Văn phòng cơ quan Quận ủy Quận
5, số 209 An Dương Vương Phường 8 Quận 5, vào lúc 15h ngày 04/8/2006,
thành phần tham dự gồm có :
Chủ trì : Giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ Trần Thị Kim Dung
Thư ký : Lê Thị Loan
Danh sách tham dự :
STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1 TRẦN THỊ ANH VŨ UVTV, Trưởng Ban Ban Tổ chức Quận ủy
2 TRẦN THANH BÌNH UVTV, Trưởng Ban Ủy Ban Kiểm tra Quận ủy
3 NGUYỄN CHÍ TOẠI UVTV, Trưởng Ban Ban Tuyên giáo Quận ủy
4 TRƯƠNG THỊ CẨM LAI UVTV, Trưởng Ban Ban Dân vận Quận ủy
5 NG. THỊ THU THỦY UVBCH, Giám đốc Trung tâm BD Chính trị
6 VƯƠNG HOÀNG TUẤN
UVBCH, Chánh Văn
phòng
Văn phòng UBND -
HĐND
7 NGUYỄN PHƯỚC HÒA UVBCH, Trưởng Phòng Phòng Nội vụ Quận 5
8 NG. THỊ HOA PHƯỢNG Phó Ban
Ban Tuyên giáo Quận
ủy
9 TRẦN THỊ MỸ DUNG Chuyên viên Ban Tổ chức Quận ủy
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
94
2 – Kết quả phỏng vấn lần 2
STT Kiến thức và kỹ năng
I Kiến thức
1 Tình hình chính trị
2 Chủ trương, chính sách của Việt Nam
3 Kiến thức về cơ sở hạ tầng
4 Kiến thức nền tảng, thường thức
5 Kiến thức về quản trị
6 Kiến thức về kinh doanh
7 Kiến thức lĩnh vực hành chính
8 Kiến thức về kinh tế
9 Kiến thức về quản lý nhân sự
10 Tình hình tôn giáo
11 Ngoại ngữ
12 Kiến thức biết pháp luật
13 Kiến thức về lý luận chính trị
14 Kiến thức quản lý nhà nước
15 Kiến thức quản lý đô thị
16 Kiến thức tâm lý quản lý
17 Kiến thức về phong tục, tập quán của điạ phương
18 Kiến thức về tình hình tài chính
19 Kiến thức về tình hình thế giới
20 Hiểu biết tình hình thời sự
21 Kiến thức về văn hóa xã hội
22 Đạo đức nghề nghiệp
23 Kiến thức văn học
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
95
II Kỹ năng
1 Chịu đựng áp lực công việc
2 Bình tĩnh và kiềm chế
3 Kỹ năng dự đoán, phán đoán
4 Kỹ năng giao tiếp tốt với mọi người
5 Kỹ năng hệ thống lại vấn đề
6 Kỹ năng hoạch đinh
7 Khả năng huấn luyện nhân viên
8 Kỹ năng kết dính mọi người
9 Làm việc có khoa học
10 Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của người khác
11 Kỹ năng làm việc nhóm
12 Kỹ năng làm việc độc lập
13 Nắm bắt, thông tin vấn đề nhanh
14 Kỹ năng tự học hỏi, tự hoàn thiện bản thân
15 Biết sử dụng người giỏi hơn mình
16 Có kỹ năng đàm phán
17 Biết đánh giá mức độ thỏa mãn của nhân viên
18 Biết hạn chế điểm yếu của cấp dưới
19 Biết động viên, kích thích nh/viên
20 Biết sàng lọc, phân tích, xử lý thông tin
21 Ngoại giao rộng, có nhiều mối quan hệ
22 Kỹ năng nói chuyện trước đám đông, thuyết trình
23 Khả năng chịu đựng phê bình
24 Kỹ năng sử dụng các phương tiện thông tin hiện đại
25 Kỹ năng quản lý
26 Kỹ năng quản lý thời gian
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
96
27 Kỹ năng sáng tạo. đưa ra các họat động đổi mới
28 Tầm nhìn xa trộng rộng
29 Có khả năng thuyết phục
30 Kỹ năng tư vấn cho người khác
31 Kỹ năng tổ chức
32 Tôn trọng người khác
33 Biết trọng dụng người khác
34 Kỹ năng, hành vi ứng xử có văn hóa
35 Kỹ năng sử dụng vi tính
36 Kỹ năng viết, soạn thảo văn bản
37 Kỹ năng xử lý công việc
38 Làm việc có trách nhiệm
- Số biến bị loại : 86, trong đó kiến thức là 24 biến, kỹ năng là 62 biến.
- Số biến được bổ sung vào nghiên cứu là : 7 biến, gồm có :
Kỹ năng chịu đựng
Tự học hỏi
Hạn chế điểm yếu của cấp dưới
Kiến thức nhân sự
Kiến thức về Tôn giáo
Lý luận chính trị
Quản lý Nhà nước và hành chính, đô thị
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
97
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA
Tôi là LÊ THỊ LOAN – Học viên Cao hoc Khóa 13 của Trường Đại học
Kinh tế TP HCM, đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Xác định kiến thức, kỹ
năng cần có của đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) chủ chốt cấp Quận”. Kính
mời anh/chị vui lòng điền vào phiếu điều tra dưới đây. Xin lưu ý rằng không có
câu trả lời nào đúng hoặc sai. Tất cả các câu trả lời đều có giá trị và ý kiến của
anh/chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Trân trọng cảm ơn.
Hướng dẫn trả lời: Với mỗi tiêu thức dưới đây, đánh dấu vào 1 ô thể
hiện mức độ đồng ý của anh/chị từ 1 đến 7 đối với những kiến thức/kỹ năng cần
có của CBQL chủ chốt cấp Quận, trong đó:
1 = hoàn toàn không quan trọng
2 = không quan trọng
3 = không quan trọng lắm
4 = không ý kiến
5 = hơi quan trọng
6 = quan trọng
7 = hoàn toàn rất quan trọng
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
98
STT Tiêu thức Tầm quan trọng
I Kiến thức
1 Tình hình chính trị 1 2 3 4 5 6 7
2 Chủ trương, chính sách của Việt Nam 1 2 3 4 5 6 7
3 Kiến thức về cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5 6 7
4 Kiến thức nền tảng, thường thức 1 2 3 4 5 6 7
5 Kiến thức về quản trị 1 2 3 4 5 6 7
6 Kiến thức về kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7
7 Kiến thức lĩnh vực hành chính 1 2 3 4 5 6 7
8 Kiến thức về kinh tế 1 2 3 4 5 6 7
9 Kiến thức về quản lý nhân sự 1 2 3 4 5 6 7
10 Tình hình tôn giáo 1 2 3 4 5 6 7
11 Ngoại ngữ 1 2 3 4 5 6 7
12 Kiến thức pháp luật 1 2 3 4 5 6 7
13 Kiến thức lý luận chính trị 1 2 3 4 5 6 7
14 Kiến thức quản lý nhà nước 1 2 3 4 5 6 7
15 Kiến thức quản lý đô thị 1 2 3 4 5 6 7
16 Kiến thức tâm lý quản lý 1 2 3 4 5 6 7
17 Kiến thức về phong tục, tập quán của điạ phương 1 2 3 4 5 6 7
18 Kiến thức về tình hình tài chính 1 2 3 4 5 6 7
19 Kiến thức về tình hình thế giới 1 2 3 4 5 6 7
20 Hiểu biết tình hình thời sự 1 2 3 4 5 6 7
21 Kiến thức về văn hóa xã hội 1 2 3 4 5 6 7
22 Đạo đức nghề nghiệp 1 2 3 4 5 6 7
23 Kiến thức văn học 1 2 3 4 5 6 7
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
99
II Kỹ năng Tầm quan trọng
1 Chịu đựng áp lực công việc 1 2 3 4 5 6 7
2 Bình tĩnh và kiềm chế 1 2 3 4 5 6 7
3 Kỹ năng dự đoán, phán đoán 1 2 3 4 5 6 7
4 Kỹ năng giao tiếp tốt với mọi người 1 2 3 4 5 6 7
5 Kỹ năng hệ thống lại vấn đề 1 2 3 4 5 6 7
6 Kỹ năng hoạch đinh 1 2 3 4 5 6 7
7 Kỹ năng huấn luyện nhân viên 1 2 3 4 5 6 7
8 Kỹ năng kết dính mọi người 1 2 3 4 5 6 7
9 Làm việc có khoa học 1 2 3 4 5 6 7
10 Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của người khác 1 2 3 4 5 6 7
11 Kỹ năng làm việc nhóm 1 2 3 4 5 6 7
12 Kỹ năng làm việc độc lập 1 2 3 4 5 6 7
13 Nắm bắt, thông tin vấn đề nhanh 1 2 3 4 5 6 7
14 Kỹ năng tự học hỏi, tự hoàn thiện bản thân 1 2 3 4 5 6 7
15 Biết sử dụng người giỏi hơn mình 1 2 3 4 5 6 7
16 Kỹ năng đàm phán 1 2 3 4 5 6 7
17 Biết đánh giá mức độ thỏa mãn của nhân viên 1 2 3 4 5 6 7
18 Biết hạn chế điểm yếu của cấp dưới 1 2 3 4 5 6 7
19 Biết động viên, kích thích nh/viên 1 2 3 4 5 6 7
20 Biết sàng lọc, phân tích, xử lý thông tin 1 2 3 4 5 6 7
21 Ngoại giao rộng, có nhiều mối quan hệ 1 2 3 4 5 6 7
22 Kỹ năng nói chuyện trước đám đông, thuyết trình 1 2 3 4 5 6 7
23 Khả năng chịu đựng phê bình 1 2 3 4 5 6 7
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
100
24 Kỹ năng sử dụng các phương tiện thông tin hiện đại 1 2 3 4 5 6 7
25 Kỹ năng quản lý 1 2 3 4 5 6 7
26 Kỹ năng quản lý thời gian 1 2 3 4 5 6 7
27 Kỹ năng sáng tạo. đưa ra các họat động đổi mới 1 2 3 4 5 6 7
28 Tầm nhìn xa trộng rộng 1 2 3 4 5 6 7
29 Có khả năng thuyết phục 1 2 3 4 5 6 7
30 Kỹ năng tư vấn cho người khác 1 2 3 4 5 6 7
31 Kỹ năng tổ chức 1 2 3 4 5 6 7
32 Tôn trọng người khác 1 2 3 4 5 6 7
33 Biết trọng dụng người khác 1 2 3 4 5 6 7
34 Kỹ năng, hành vi ứng xử có văn hóa 1 2 3 4 5 6 7
35 Kỹ năng sử dụng máy vi tính 1 2 3 4 5 6 7
36 Kỹ năng viết, soạn thảo văn bản 1 2 3 4 5 6 7
37 Kỹ năng xử lý công việc 1 2 3 4 5 6 7
38 Làm việc có trách nhiệm 1 2 3 4 5 6 7
Vui lòng cho biết đôi nét về bản thân anh/chị (Đánh dấu vào ô phù hợp)
Cn1 - Giới tính: a – Nam : b - Nữ :
Cn2 - Tuổi đời: a - Dưới 25: b - 25-34:
c - 35 – 44 : d - Từ trên 45 tuổi :
Cn3 - Trình độ văn hóa - chuyên môn:
a - Lao động phổ thông :
b - Trung cấp, cao đẳng :
c - Đại học và cao hơn :
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
101
Cn4 - Anh/chị thuộc nhóm :
a. Cán bộ quản lý : b.Cán bộ VP, chuyên môn, kỹ thuật :
c. Công nhân sản xuất : d. khác:
Cn5 - Nếu là cán bộ quản lý chủ chốt :
a - Cấp Trưởng, phó phòng/Ban của Quận trở lên :
b - Cấp phường :
Cn6 : Mức độ làm việc với CBQL chủ chốt của Quận :
a – Hoàn toàn
b – Thường xuyên
c – Khá thường xuyên
d – Thỉnh thoảng
e – Không thường xuyên
Trân trọng cảm ơn sự đóng góp của các đồng chí.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
102
PHỤ LỤC 4 : Tính hệ số tin cậy Cronbach Alpha
----------
- Kiến thức về quản trị - kinh tế
Reliability Statistics
,771 6
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
29,0171 11,062 ,511 ,739
29,7192 9,165 ,593 ,723
29,0034 11,536 ,551 ,731
28,5822 12,285 ,532 ,741
29,0377 11,865 ,447 ,754
29,2466 11,066 ,527 ,735
kt1
kt2
kt3
kt4
kt5
kt6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
– Kiến thức chính trị - pháp luật
Reliability Statistics
,765 5
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
25,2534 4,149 ,557 ,715
25,0068 4,887 ,501 ,737
25,0514 4,612 ,568 ,715
25,0205 4,453 ,606 ,701
25,7500 3,845 ,508 ,747
ct1
ct2
ct3
ct4
ct5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
103
- Kiến thức cơ bản – văn hóa xã hội
Reliability Statistics
,749 5
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
22,3801 7,584 ,558 ,688
22,2979 7,983 ,554 ,691
22,4658 7,748 ,524 ,701
22,1610 8,905 ,484 ,719
22,9555 7,534 ,477 ,724
vh1
vh2
vh4
vh5
vh3
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
- Kiến thức về tình hình thời sự
Reliability Statistics
,701 5
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
24,7842 4,617 ,609 ,580
24,4692 5,061 ,557 ,608
24,6130 4,657 ,434 ,683
23,7671 6,207 ,385 ,681
23,5582 6,653 ,384 ,689
ts4
ts5
ts3
ts1
ts2
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
104
b – Hệ số tin cậy của các nhóm kỹ năng
- Nhóm kỹ năng về nhân sự
Reliability Statistics
,789 5
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
24,2089 5,671 ,611 ,734
24,0205 5,745 ,641 ,723
23,6644 6,492 ,627 ,738
24,1062 5,607 ,527 ,771
23,5753 6,884 ,479 ,776
ns2
ns3
ns4
ns1
ns5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
- Nhóm kỹ năng lãnh đạo
Reliability Statistics
,789 6
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
30,9144 8,752 ,522 ,761
30,9623 8,689 ,531 ,759
30,8938 9,387 ,511 ,765
31,5205 8,010 ,556 ,756
31,0788 8,080 ,613 ,738
30,8973 9,330 ,532 ,761
ld1
ld2
ld3
ld4
ld5
ld6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
105
- Nhóm kỹ năng hoàn thiện bản thân
Reliability Statistics
,692 5
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
25,0997 4,835 ,438 ,646
24,8832 5,386 ,459 ,644
25,3643 4,088 ,501 ,624
24,9519 5,074 ,463 ,637
24,8969 5,231 ,409 ,658
ht1
ht2
ht3
ht4
ht5
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
- Nhóm kỹ năng tác nghiệp
Reliability Statistics
,797 9
Cronbach's
Alpha N of Items
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
106
Item-Total Statistics
48,7705 16,294 ,470 ,779
48,5205 17,515 ,399 ,788
49,4384 14,474 ,536 ,773
49,1781 14,951 ,534 ,771
48,8322 15,858 ,597 ,764
48,6781 16,941 ,496 ,778
48,8870 15,468 ,553 ,768
49,2260 16,464 ,386 ,791
48,6336 17,010 ,483 ,780
lv5
lv6
lv7
lv8
lv4
lv1
lv9
lv2
lv3
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
- Nhóm sử dụng phương tiện thông tin, công cụ lao động hiện đại :gồm
các biến như sau
Reliability Statistics
,781 2
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
5,6610 ,768 ,640 .a
5,7158 ,809 ,640 .a
cc1
cc2
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
The value is negative due to a negative average covariance
among items. This violates reliability model assumptions. You
may want to check item codings.
a.
- Nhóm kỹ năng giao tiếp
Reliability Statistics
,783 6
Cronbach's
Alpha N of Items
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
107
Item-Total Statistics
30,5856 8,278 ,527 ,752
30,7432 7,965 ,657 ,722
30,8664 7,669 ,595 ,734
31,2534 7,393 ,477 ,779
30,7637 8,793 ,498 ,760
30,6164 8,897 ,517 ,757
gt1
gt2
gt3
gt4
gt5
gt6
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
- Nhóm kỹ năng trình bày
Reliability Statistics
,797 4
Cronbach's
Alpha N of Items
Item-Total Statistics
17,8870 4,644 ,590 ,756
17,6507 4,785 ,573 ,764
17,5548 4,770 ,662 ,727
18,1678 4,078 ,631 ,740
b5
b1
b3
b4
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
108
PHỤ LỤC 5 – KIỀM ĐỊNH T – TEST
-----------------
Kiểm định T – Test :
5.1 - Có sự khác biệt giữa nam và nữ trong đánh giá mức độ quan trọng
của các nhóm kiến thức :
Group Statistics
159 6,9535 ,79403 ,06297
133 7,0211 ,77353 ,06707
159 6,2969 ,53857 ,04271
133 6,3128 ,47313 ,04103
159 6,0302 ,57333 ,04547
133 6,0947 ,54915 ,04762
159 5,5698 ,71448 ,05666
133 5,6647 ,64411 ,05585
159 6,7233 ,56155 ,04453
133 6,7594 ,50976 ,04420
159 5,3208 1,03313 ,08193
133 5,1353 1,04288 ,09043
gt
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
KT_QTKINHTE
KT_CHINHTRIPHAPLUAT
KT_Thoisu
KT_Vanhoa
dd1
nn1
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
109
Independent Samples Test
,096 ,757 -,733 290 ,464 -,06759 ,09222 -,24909 ,11390
-,735 283,341 ,463 -,06759 ,09200 -,24868 ,11350
,742 ,390 -,266 290 ,791 -,01593 ,05991 -,13384 ,10198
-,269 289,288 ,788 -,01593 ,05922 -,13249 ,10064
,085 ,770 -,977 290 ,330 -,06455 ,06609 -,19463 ,06553
-,980 284,706 ,328 -,06455 ,06584 -,19414 ,06504
2,209 ,138 -1,181 290 ,238 -,09485 ,08030 -,25289 ,06319
-1,192 288,354 ,234 -,09485 ,07956 -,25144 ,06174
1,366 ,243 -,571 290 ,569 -,03613 ,06329 -,16069 ,08844
-,576 288,040 ,565 -,03613 ,06275 -,15963 ,08737
,007 ,933 1,521 290 ,129 ,18542 ,12192 -,05455 ,42538
1,519 280,021 ,130 ,18542 ,12203 -,05479 ,42562
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
Equal variance
assumed
Equal variance
not assumed
KT_QTKINHTE
KT_CHINHTRIPHAPL
KT_Thoisu
KT_Vanhoa
dd1
nn1
F Sig.
Levene's Test for
Equality of Variances
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference Lower Upper
95% Confidence
Interval of the
Difference
t-test for Equality of Means
5.2 – Có sự khác biệt giữa nam và nữ trong đánh giá mức độ quan trọng
của các nhóm kỹ năng
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
110
Group Statistics
159 6,8176 ,38739 ,03072
133 6,8571 ,35125 ,03046
159 5,9711 ,60414 ,04791
133 5,9880 ,59887 ,05193
159 6,2023 ,54164 ,04296
132 6,2159 ,62318 ,05424
158 6,2405 ,51759 ,04118
133 6,2827 ,55494 ,04812
159 5,7138 ,83146 ,06594
133 5,6579 ,77207 ,06695
159 6,1457 ,53851 ,04271
133 6,1792 ,58518 ,05074
159 6,1654 ,44151 ,03501
133 6,2098 ,47798 ,04145
159 5,9387 ,65526 ,05197
133 5,9380 ,73108 ,06339
gt
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
trachnhiem
KN_Nhansu
KN_Lanhdao
KN_Hoanthien
KN_Congcu
KN_Giaotiep
KN_Tacnghiep
KN_Trinhbay
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
111
Independent Samples Test
3,344 ,068 -,906 290 ,366 -,03953 ,04364 -,12542 ,04636
-,914 288,094 ,362 -,03953 ,04326 -,12468 ,04561
,098 ,755 -,239 290 ,811 -,01690 ,07071 -,15607 ,12227
-,239 281,790 ,811 -,01690 ,07065 -,15598 ,12218
,813 ,368 -,199 289 ,842 -,01360 ,06830 -,14803 ,12082
-,197 261,547 ,844 -,01360 ,06919 -,14984 ,12264
1,161 ,282 -,670 289 ,503 -,04220 ,06295 -,16611 ,08171
-,666 273,017 ,506 -,04220 ,06333 -,16688 ,08248
,535 ,465 ,591 290 ,555 ,05594 ,09459 -,13023 ,24211
,595 286,823 ,552 ,05594 ,09397 -,12901 ,24089
,873 ,351 -,509 290 ,611 -,03350 ,06583 -,16306 ,09607
-,505 271,451 ,614 -,03350 ,06632 -,16407 ,09707
,706 ,401 -,824 290 ,411 -,04437 ,05387 -,15040 ,06167
-,818 271,934 ,414 -,04437 ,05426 -,15118 ,06245
2,388 ,123 ,009 290 ,993 ,00071 ,08117 -,15906 ,16048
,009 267,931 ,993 ,00071 ,08197 -,16068 ,16210
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
trachnhiem
KN_Nhansu
KN_Lanhdao
KN_Hoanthien
KN_Congcu
KN_Giaotiep
KN_Tacnghiep
KN_Trinhbay
F Sig.
Levene's Test for
Equality of Variances
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference Lower Upper
95% Confidence
Interval of the
Difference
t-test for Equality of Means
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
112
PHỤ LỤC 6 – PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA
-------------
6.1 – Trình độ văn hóa và kỹ năng lãnh đạo :
ANOVA
td
3,596 18 ,200 ,988 ,474
55,008 272 ,202
58,605 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.2 – Trình độ văn hóa và kỹ năng giao tiếp :
ANOVA
td
3,060 15 ,204 1,013 ,442
55,581 276 ,201
58,640 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.3 – Trình độ văn hóa và kỹ năng trình bày :
ANOVA
td
2,595 14 ,185 ,916 ,542
56,046 277 ,202
58,640 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
113
6.4 – Trình độ văn hóa và kỹ năng hoàn thiện bản thân :
ANOVA
td
1,880 13 ,145 ,706 ,757
56,725 277 ,205
58,605 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.5 – Trình độ chuyên môn và kỹ năng nhân sự
ANOVA
td
1,684 14 ,120 ,585 ,876
56,957 277 ,206
58,640 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.6 - Trình độ chuyên môn và kỹ năng tác nghiệp
ANOVA
td
3,736 24 ,156 ,757 ,789
54,905 267 ,206
58,640 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.7 – Cấp quản lý và kỹ năng lãnh đạo
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
114
ANOVA
cql
10,227 18 ,568 1,072 ,381
144,192 272 ,530
154,419 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.8 – Cấp quản lý và kỹ năng giao tiếp :
ANOVA
cql
4,929 15 ,329 ,603 ,872
150,399 276 ,545
155,329 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.9 – Cấp quản lý và kỹ năng trình bày
ANOVA
cql
4,986 14 ,356 ,656 ,816
150,343 277 ,543
155,329 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.10 – Cấp quản lý và kỹ năng hoàn thiện bản thân :
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
115
ANOVA
cql
5,588 13 ,430 ,795 ,665
149,738 277 ,541
155,326 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.11 – Cấp quản lý và kỹ năng nhân sự :
ANOVA
cql
9,391 14 ,671 1,273 ,223
145,938 277 ,527
155,329 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.12 – Cấp quản lý và kỹ năng tác nghiệp :
ANOVA
cql
14,296 24 ,596 1,128 ,313
141,033 267 ,528
155,329 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.13 - Mức độ làm việc và kỹ năng lãnh đạo :
ANOVA
mdlv
28,234 18 1,569 1,057 ,396
403,546 272 1,484
431,780 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
116
6.14 – Mức độ làm việc với CBCC và kỹ năng giao tiếp :
ANOVA
mdlv
32,112 15 2,141 1,474 ,114
400,720 276 1,452
432,832 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.15 - Mức độ làm việc và kỹ năng trình bày :
ANOVA
mdlv
30,836 14 2,203 1,518 ,104
401,996 277 1,451
432,832 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
5.16 – Mức độ làm việc với CBCC và kỹ năng hoàn thiện bản thân :
ANOVA
mdlv
26,287 13 2,022 1,381 ,168
405,590 277 1,464
431,876 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.17 – Mức độ làm việc với CBCC và kỹ năng nhân sự :
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
117
ANOVA
mdlv
13,750 14 ,982 ,649 ,822
419,082 277 1,513
432,832 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.18 – Mức độ làm việc với CBCC và kỹ năng tác nghiệp
ANOVA
mdlv
55,812 24 2,326 1,647 ,032
377,020 267 1,412
432,832 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.19 – Độ tuổi và kỹ năng lãnh đạo
ANOVA
dt
24,974 18 1,387 2,950 ,000
127,940 272 ,470
152,914 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.20 – Độ tuổi và kỹ năng giao tiếp
ANOVA
dt
18,433 15 1,229 2,394 ,003
141,660 276 ,513
160,092 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Đề tài : Xác định một số kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý cấp Quận
118
6.21- Độ tuổi và kỹ năng trình bày
ANOVA
dt
18,963 14 1,354 2,658 ,001
141,130 277 ,509
160,092 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.22 - Độ tuổi và kỹ năng hoàn thiện bản thân
ANOVA
dt
20,137 13 1,549 3,068 ,000
139,849 277 ,505
159,986 290
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.23 - Độ tuổi và kỹ năng nhân sự
ANOVA
dt
11,018 14 ,787 1,462 ,125
149,074 277 ,538
160,092 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
6.24 - Độ tuổi và kỹ năng tác nghiệp
ANOVA
dt
20,530 24 ,855 1,637 ,034
139,562 267 ,523
160,092 291
Between Groups
Within Groups
Total
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA1733.pdf