Mục lục
Lời nói đầu
Nói đến sản xuất kinh doanh dưới bất cứ hình thái kinh tế xã hội nào, thì vốn là yếu tố đầu tiên giữ vai trò quan trọng và quyết định đối với một doanh nghiệp. Thật vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm đem lại nhiều lợi nhuận nhất.
Và để đáp ứng với yêu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong cơ chế thị trường hiện nay Đảng và Nhà nước ta đã và đang ban hành, sửa
32 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp tại Công ty TNHH 1 thành viên - Viện kinh tế kỹ thuật Thuốc Lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi cơ chế quản lý các chính sách kinh tế - tài chính cho phù hợp với tình hình mới. Từ cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước như hiện nay, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài chính của mình để góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này đã đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và những đòi hỏi mới nhằm đáp ứng kịp thời với những thay đổi để có thể tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy để có thể đứng vững và cạnh tranh trên thương trường, chủ doanh nghiệp cần có những đối sách thích hợp, mà một trong những điều kiện cần và đủ đó là quan tâm đặc biệt tới tình hình tài chính của mình. Nếu như việc cung ứng sản xuất, tiêu thụ được tiến hành bình thường đúng tiến độ sẽ là tiền đề để đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả. Không kém phần quan trọng là việc tổ chức và huy động các nguồn vốn kịp thời, việc quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục và có lợi nhuận cao. Do đó để đáp ứng một phần các yêu cầu mang tính chất chiến lược của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Như vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tiềm lực vốn có của công ty, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh doanh mà thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp có chức năng nghiên cứu khoa học vừa sản xuất kinh doanh thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam trong quá trình hoạt động Viện KTKT thuốc lá được Nhà nước giao cho quản lý và sử dụng một lượng vốn nhất định, cùng với các nguồn vốn tự bổ sung khác dựa trên nguyên tắc bảo đảm sử dụng vốn có hiệu quả và tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng, đặc biệt tôn trọng pháp luật.
Xuất phát từ nhận thức tầm quan trọng của vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, em đã thực tập tại Công ty TNHH 1 TV- Viện Kinh Tế Kỹ Thuật thuốc lá và đã chọn đề tài: "Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp".
Trong quá trình hoàn thành báo cáo này em đã nhận được sự giúp đỡ của cán bộ công ty cũng như phòng Tài chính kế toán.
CHƯƠNG II
Tình Hình Tổ Chức Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn
Kinh Doanh Của Công Ty TNHH một Thành Viên
Viện Kinh Tế Kỹ Thuật Thuốc Lá
2.1. Một số nét cơ bản của Công ty TNHH 1 TV Viện Kinh Tế Kỹ Thuật thuốc lá
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Viện Kinh tế Kỹ thuật thuốc lá là một đơn vị nghiên cứu khoa học, thành viên của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số: 19/CNTP-TCCB ngày 22/4/1986.
Ngày 05/9/2006 được Chính phủ ký quyết định số 206/2006/QĐ-TTg chuyển Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá thành doanh nghiệp khoa học công nghệ hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Tên giao dịch:
Tên viết bằng tiếng Việt: Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá
Tên viết bằng tiếng Anh: Tobacco Economic Technical Istitute
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh
- Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh của Viện gồm:
Nghiên cứu khoa học; chuyển giao công nghệ; phân tích, giám định chất lượng nguyên vật liệu, phụ liệu thuốc lá, các sản phẩm thuốc lá.
Kinh doanh các dịch vụ khoa học kỹ thuật, đào tạo, thông tin, hợp tác quốc tế trong và ngoài ngành thuốc lá.
Sản xuất và kinh doanh thuốc lá, hạt giống, hương liệu và phụ liệu thuốc là, thuốc lá tấm, phân bón chuyên dùng cho cây thuốc lá; kinh doanh thuốc lá bao.
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm và đồ uống; kinh doanh xuất nhập khẩu và các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ tổ chức Của viện Kinh tế Kỹ thuật thuốc lá
Chủ tịch Viện
Viện trưởng
Các phòng nghiệp vụ:
-Tổ chức Hành chính
- Kế hoạch
-Tài chính Kế toán
-Phòng Kinh doanh
Các phòng nghiên cứu:
- Sinh học
- Công nghệ
- Phân tích
Các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá TP HCM
- Chi nhánh Viện KTKT Thuốc lá tại Cao Bằng
- Chi nhánh Viện KTKT Tlá tại Bắc Giang
- Chi nhánh Viện KTKT Tlá tại Hà Tây
2.2. Tình hình tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH 1 TV - Viện Kinh Tế Kỹ Thuật thuốc lá
2.2.1. Phân tích sự tăng giảm của tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
2.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH 1 TV – Viện Kinh Tế Kỹ Thuật thuốc lá trong hai năm 2007 và 2008 được thể hiện trong bảng cân đối kế toán sau:
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán năm 2007.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
Tài Sản
A- Tài Sản Ngắn Hạn
100
28,056,229,183
22,678,162,151
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
3,659,783,410
3,501,154,969
1. Tiền
111
3,659,783,410
3,501,154,969
2. Các khoản tơng đơng tiền
112
0
0
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
17,600,000,000
2,200,000,000
1. Đầu t ngắn hạn
121
17,600,000,000
2,200,000,000
2. Dự phòng giảm giá chứngkhoán đầu t ngắn hạn
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắnhạn
130
2,979,704,200
12,367,950,831
1. PhảI thu của khách hàng
131
2,601,876,670
11,342,011,852
2. Trả trớc cho ngời bán
132
219,787,000
0
3. PhảI thu nội bộ ngắn hạn
133
0
0
4. Các khoản phải thu khác
145
549,694,524
1,394,622,537
5. Dự phòng khoản phải thukhó đòi
139
-391,653,994
-368,683,558
IV. Hàng tồn kho
140
3,306,167,111
4,152,695,701
1. Hàng tồn kho
141
3,306,167,111
4,369,992,168
2. Dự phòng giảm giá hàng tồnkho
149
0
-217,296,467
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
510,574,462
456,360,650
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
151
29,432,793
43,808,000
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
152
0
194,666,997
3. Thuế và các khoản khác phảithu nhà nớc
154
26,273,790
26,273,790
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
454,867,879
191,611,863
B. Tài sản dài hạn
200
18,984,025,929
20,658,031,325
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
0
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
213
0
0
3.Phải thu dài hạn khác
218
0
0
4. Dự phòng phải thu dài hạn khóđòi
219
0
0
II. Tài sản cố định
220
16,474,969,970
18,401,514,652
1. Tài sản cố định hữu hình
221
16,393,436,075
18,304,980,757
- Nguyên giá
222
36,895,428,686
36,789,315,714
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
-20,501,992,611
-18,484,334,957
2. Tài sản cố định vô hình
227
60,000,000
75,000,000
- Nguyên giá
228
150,000,000
150,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
-90,000,000
-75,000,000
3. Chi phí XDCB dở dang
229
21,533,895
21,533,895
III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
250
2,226,853,900
2,058,903,900
1. Đầu t vào công ty con
251
0
0
2. Đầu t vào công ty liên kêt, liêndoanh
252
0
0
3. Đầu t dài hạn khác
258
2,226,853,900
2,058,903,900
4. Dự phòng giảm giá đầu t tàichính dài hạn
259
0
0
IV. Tài sản dài hạn khác
260
282,202,059
197,612,773
1. Chi phí trả trớc dài hạn
261
282,202,059
197,612,773
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
268
0
0
Tổng cộng tài sản
270
47,040,255,112
43,336,193,476
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
15,724,767,358
17,397,419,113
I. Nợ ngắn hạn
310
13,056,913,531
13,916,378,606
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
0
0
2. Phải trả cho ngời bán
312
2,792,532,884
796,240,250
3. Ngời mua trả tiền trớc
313
429,977,556
752,220,400
4. Thuế và các khoản phải nộpnhà nớc
314
366,026,605
1,172,944,861
5. Phải trả ngời lao động
315
1,847,279,723
1,635,714,365
6. Chi phí phải trả
316
287,406,380
266,104,492
7. Phải trả nội bộ
317
4,868,134,506
7,674,320,927
8. Các khoản phải trả, phải nộpngắn hạn khác
319
2,465,555,877
1,618,833,311
II. Nợ dài hạn
330
2,667,853,827
3,481,040,507
1. Phải trả dài hạn ngời bán
331
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
2,620,060,236
3,100,655,868
3. Phải trả dài hạn khác
333
0
0
4. Vay và nợ dài hạn
334
0
0
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
0
0
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
47,793,591
380,384,639
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
31,321,487,754
25,938,774,363
I. Vốn chủ sở hữu
411
25,604,114,949
18,801,222,338
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
415
24,849,968,880
18,331,992,503
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
416
0
0
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
417
0
0
4. Quỹ đầu t phát triển
418
356,163,787
223,772,217
5. Quỹ dự phòng tài chính
419
38,080,660
19,692,942
6. Quỹ khác thuộc nguồn vốnchủ sở hữu
420
0
0
7. Lợi nhuận sau thuế cha phânphối
421
292,151,126
158,014,180
8. Nguồn vốn đầu t XDCB
421
67,750,496
67,750,496
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
420
5,717,372,805
7,137,552,025
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
23,477,529
123,981,618
2. Nguồn kinh phí
432
4,600,000
12,900,000
3. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
433
5,689,295,276
7,000,670,407
Tổng cộng nguồn vốn
430
47,046,255,112
43,336,193,476
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán năm 2008
Đơn Vị Tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
Tài Sản
A- Tài Sản Ngắn Hạn
100
33,500,870,183
28,056,229,183
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
110
6,090,024,030
3,659,783,410
1. Tiền
111
6,090,024,030
3,659,783,410
2. Các khoản tơng đơng tiền
112
0
0
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
7,139,313,087
17,600,000,000
1. Đầu t ngắn hạn
121
7,139,313,087
17,600,000,000
2. Dự phòng giảm giá chứngkhoán đầu t ngắn hạn
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắnhạn
130
6,358,637,039
2,979,704,200
1. PhảI thu của khách hàng
131
6,406,867,626
2,601,876,670
2. Trả trớc cho ngời bán
132
62,422,136
219,787,000
3. PhảI thu nội bộ ngắn hạn
133
0
0
4. Các khoản phải thu khác
145
637,594,712
549,694,524
5. Dự phòng khoản phải thukhó đòi
139
-748,247,435
-391,653,994
IV. Hàng tồn kho
140
13,006,716,540
3,306,167,111
1. Hàng tồn kho
141
13,006,716,540
3,306,167,111
2. Dự phòng giảm giá hàng tồnkho
149
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
906,179,487
510,574,462
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
151
40,719,133
29,432,793
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
152
486,764,752
0
3. Thuế và các khoản khác phảithu nhà nớc
154
12,941,934
26,273,790
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
365,753,668
454,867,879
B. Tài sản dài hạn
200
18,997,250,834
18,984,025,929
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
0
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
213
0
0
3.Phải thu dài hạn khác
218
0
0
4. Dự phòng phải thu dài hạn khóđòi
219
0
0
II. Tài sản cố định
220
16,195,917,733
16,474,969,970
1. Tài sản cố định hữu hình
221
16,129,383,838
16,393,436,075
- Nguyên giá
222
39,615,712,504
36,895,428,686
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
-23,486,328,666
-20,501,992,611
2. Tài sản cố định vô hình
227
45,000,000
60,000,000
- Nguyên giá
228
150,000,000
150,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
105,000,000
-90,000,000
3. Chi phí XDCB dở dang
229
21,533,895
21,533,895
III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
250
2,778,188,900
2,226,853,900
1. Đầu t vào công ty con
251
0
0
2. Đầu t vào công ty liên kêt, liêndoanh
252
0
0
3. Đầu t dài hạn khác
258
2,778,188,900
2,226,853,900
4. Dự phòng giảm giá đầu t tàichính dài hạn
259
0
0
IV. Tài sản dài hạn khác
260
23,144,201
282,202,059
1. Chi phí trả trớc dài hạn
261
23,144,201
282,202,059
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
268
0
0
Tổng cộng tài sản
270
52,498,121,017
47,040,255,112
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối năm
1
2
3
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
19,648,270,673
15,724,767,358
I. Nợ ngắn hạn
310
16,233,609,721
13,056,913,531
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
0
0
2. Phải trả cho ngời bán
312
2,133,866,543
2,792,532,884
3. Người mua trả tiền trớc
313
1,489,927,350
429,977,556
4. Thuế và các khoản phải nộpnhà nớc
314
767,367,527
366,026,605
5. Phải trả người lao động
315
2,858,924,439
1,847,279,723
6. Chi phí phải trả
316
248,296,511
287,406,380
7. Phải trả nội bộ
317
5,480,734,611
4,868,134,506
8. Các khoản phải trả, phải nộpngắn hạn khác
319
3,254,492,740
2,465,555,877
II. Nợ dài hạn
330
3,414,660,952
2,667,853,827
1. Phải trả dài hạn người bán
331
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
2,208,672,411
2,620,060,236
3. Phải trả dài hạn khác
333
0
0
4. Vay và nợ dài hạn
334
1,083,000,000
0
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
0
0
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
122,988,541
47,793,591
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
32,849,850,344
31,321,487,754
I. Vốn chủ sở hữu
411
26,052,673,867
25,604,114,949
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
415
24,919,968,880
24,849,968,880
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
416
0
0
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
417
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
418
560,136,598
356,163,787
5. Quỹ dự phòng tài chính
419
68,215,773
38,080,660
6. Quỹ khác thuộc nguồn vốnchủ sở hữu
420
0
0
7. Lợi nhuận sau thuế cha phânphối
421
436,602,120
292,151,126
8. Nguồn vốn đầu t XDCB
421
67,750,496
67,750,496
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
420
6,797,176,477
5,717,372,805
1. Quỹ khen thởng, phúc lợi
431
15,097,130
23,477,529
2. Nguồn kinh phí
432
-98,591,060
4,600,000
3. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
433
6,880,670,407
5,689,295,276
Tổng cộng nguồn vốn
430
52,498,121,017
47,046,255,112
2.2.1.2.Phân tích biến động của nguồn vốn.
Từ số liệu của bảng cân đối kế toán, ta tính toán và lên biểu tổng hợp nhằm đánh giá biến động về nguồn vốn như sau:
Bảng 3: Bảng nghiên cứu đánh giá biến động tài sản
Đơn Vị Tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
%
1
2
3
4
5
A- Tài Sản Ngắn Hạn
28,056,229,183
33,500,870,183
5,444,641,000
19.41
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
3,659,783,410
6,090,024,030
2,430,240,620
66.4
1. Tiền
3,659,783,410
6,090,024,030
2,430,240,620
66.4
2. Các khoản tơng đơng tiền
0
0
0
0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
17,600,000,000
7,139,313,087
-10,460,686,913
-59.44
1. Đầu t ngắn hạn
17,600,000,000
7,139,313,087
-10,460,686,913
-59.44
2. Dự phòng giảm giá chứngkhoán đầu tư ngắn hạn
0
0
0
0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
2,979,704,200
6,358,637,039
3,378,932,839
113.4
1. PhảI thu của khách hàng
2,601,876,670
6,406,867,626
3,804,990,956
146.24
2. Trả trớc cho ngời bán
219,787,000
62,422,136
-157,364,864
-71.6
3. PhảI thu nội bộ ngắn hạn
0
0
0
0
4. Các khoản phải thu khác
549,694,524
637,594,712
87,900,188
15.99
5. Dự phòng khoản phải thukhó đòi
-391,653,994
-748,247,435
-356,593,441
91.05
IV. Hàng tồn kho
3,306,167,111
13,006,716,540
9,700,549,429
293.41
1. Hàng tồn kho
3,306,167,111
13,006,716,540
9,700,549,429
293.41
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
0
0
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
510,574,462
906,179,487
395,605,025
77.48
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
29,432,793
40,719,133
11,286,340
38.35
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
0
486,764,752
486,764,752
0
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nớc
26,273,790
12,941,934
-13,331,856
-50.74
4. Tài sản ngắn hạn khác
454,867,879
365,753,668
-89,114,211
-19.59
B. Tài sản dài hạn
18,984,025,929
18,997,250,834
13,224,905
0.07
I. Các khoản phải thu dài hạn
0
0
0
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0
0
0
0
2. Phải thu dài hạn nội bộ
0
0
0
0
3.Phải thu dài hạn khác
0
0
0
0
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
0
0
0
0
II. Tài sản cố định
16,474,969,970
16,195,917,733
-279,052,237
-1.69
1. Tài sản cố định hữu hình
16,393,436,075
16,129,383,838
-264,052,237
-1.61
- Nguyên giá
36,895,428,686
39,615,712,504
2,720,283,818
7.37
- Giá trị hao mòn lũy kế
-20,501,992,611
-23,486,328,666
-2,984,336,055
14.56
2. Tài sản cố định vô hình
60,000,000
45,000,000
-15,000,000
-25
- Nguyên giá
150,000,000
150,000,000
0
0
- Giá trị hao mòn lũy kế
-90,000,000
105,000,000
195,000,000
-216.67
3. Chi phí XDCB dở dang
21,533,895
21,533,895
0
0
III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
2,226,853,900
2,778,188,900
551,335,000
24.76
1. Đầu t vào công ty con
0
0
0
0
2. Đầu t vào công ty liên kêt, liên doanh
0
0
0
0
3. Đầu tư dài hạn khác
2,226,853,900
2,778,188,900
551,335,000
24.76
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
0
0
0
0
IV. Tài sản dài hạn khác
282,202,059
23,144,201
-259,057,858
-91.8
1. Chi phí trả trớc dài hạn
282,202,059
23,144,201
-259,057,858
-91.8
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0
0
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
0
0
0
0
Tổng cộng tài sản
47,040,255,112
52,498,121,017
5,457,865,905
11.6
Cách tính chênh lệch:
- Chênh lệch tuyệt đối(số tiền) của từng loại tài sản thời điểm cuối năm 2008 so với cuối năm 2007 giá trị từng loại tài sản cuối năm 2008 trừ đi giá trị từng loại tài sản tương ứng cuối năm 2007(cột (4)= cột (3) – cột (2))
- Chênh lệch tương đối(%) bằng chênh lệch số tiền chia cho giá trị tài sản tại thời điểm cuối năm 2007
Qua bảng số liệu 3 cho thấy: Quy mô tài sản của công ty tăng lên 5,457,865,905(Đ) tương ứng với tốc độ tăng là 11.6%, tuy nhiên nguyên nhân của việc tăng lên này là do nhân tố nào thì ta cần xem xét đánh giá cụ thể hơn
Trong năm 2008 tài sản dài hạn hầu như duy trì ở mức cố định, chỉ tăng 0.07% so với cuối năm 2007, sự tăng lên đáng kể của tổng tài sản là do mức tăng khá cao của tài sản ngắn hạn, tăng 19.41% so với cuối 2007. Trong đó tiền, các khoản phải thu khách hàng, các khoản dự phòng và hàng tồn kho là tăng mạnh nhất. Lượng hàng tồn kho ứ đọng lớn cùng với lượng tiền đang bị khách hàng chiếm dụng cho thấy việc kinh doanh của doanh nghiệp đang gặp những khó khăn trở ngại, có thể là bán hàng chậm cho khách hàng nợ lâu, không thu hồi được dẫn đến việc trích lập các khoản dự phòng phải thu tăng 91.05%. Các khoản phải thu nhà nước cũng như các khoản trả trước cho người bán và các chứng khoán ngắn hạn giảm đáng kể cho thấy doanh nghiệp đang dùng các biện pháp để tăng lượng tiền mặt ngoài lượng tiền thu được từ bán hàng, qua đó giảm được lượng vốn bị người khác chiếm dụng. Tuy nhiên doanh nghiệp cần chú ý đến việc thu hồi công nợ thì việc giảm nguồn vốn bị người khác chiếm dụng sẽ đạt hiệu quả hơn. Trong các tài sản dài hạn thì chi phí trả trước dài hạn giảm mạnh 91.8%, đầu tư tài chính dài hạn tăng đáng kể, còn tài sản cố định có xu hướng giảm nhẹ chứng tỏ doanh nghiệp đang thiên vào đầu tư tài chính hơn là việc tăng cường mở rộng sản xuất trong doanh nghiệp, máy móc thiết bị chỉ trích khấu hao cho hoạt động sản xuất mà không được mua sắm nâng cấp phục vụ cho tái đầu tư mở rộng. Qua phân tích tình hình tài sản của Công Ty TNHH 1TV- Viện kinh Tế Kỹ Thuật Thuốc lá cho thấy cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có sự biến động theo hướng không mấy tích cực, doanh nghiệp cần có biện pháp giảm lượng hàng tồn kho, các khoản phải thu đồng thời chú ý tập trung tái đầu tư cho máy móc thiết bị. Việc phân tích tình hình tài sản rất cần thiết, nhằm mục đích đánh giá tình hình quản lý và sử dụng tài sản, cũng như sự tác động của nó vào hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời qua phân tích tìm ra những điểm bất hợp lý trong việc sử dụng tài sản để đưa ra những biện pháp khắc phục kịp thời, phục vụ tốt cho quá trính kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.1.4. Phân tích biến động của nguồn vốn
Từ số liệu của bảng cân đối kế toán, ta tính và lên biểu tổng hợp nhằm đánh giá biến động về nguồn vốn như sau:
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn
Đơn Vị Tính:VNĐ
Cuối 2007
Cuối 2008
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
1
2
3
4
5
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
15,724,767,358
33.42
19,648,270,673
37.43
I. Nợ ngắn hạn
13,056,913,531
27.75
16,233,609,721
30.92
1. Vay và nợ ngắn hạn
0
0
0
0
2. Phải trả cho ngời bán
2,792,532,884
5.94
2,133,866,543
4.06
3. Ngời mua trả tiền trớc
429,977,556
0.91
1,489,927,350
2.84
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
366,026,605
0.78
767,367,527
1.46
5. Phải trả ngời lao động
1,847,279,723
3.93
2,858,924,439
5.45
6. Chi phí phải trả
287,406,380
0.61
248,296,511
0.47
7. Phải trả nội bộ
4,868,134,506
10.35
5,480,734,611
10.44
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
2,465,555,877
5.24
3,254,492,740
6.2
II. Nợ dài hạn
2,667,853,827
5.67
3,414,660,952
6.5
1. Phải trả dài hạn người bán
0
0
0
0
2. Phải trả dài hạn nội bộ
2,620,060,236
5.57
2,208,672,411
4.21
3. Phải trả dài hạn khác
0
0
0
0
4. Vay và nợ dài hạn
0
0
1,083,000,000
2.06
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
0
0
0
0
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
47,793,591
0.1
122,988,541
0.23
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
31,321,487,754
66.58
32,849,850,344
62.57
I. Vốn chủ sở hữu
25,604,114,949
54.42
26,052,673,867
49.63
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
24,849,968,880
52.82
24,919,968,880
47.47
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0
0
0
0
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
0
0
0
0
4. Quỹ đầu tư phát triển
356,163,787
0.76
560,136,598
1.07
5. Quỹ dự phòng tài chính
38,080,660
0.08
68,215,773
0.13
6. Quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
0
0
0
0
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
292,151,126
0.62
436,602,120
0.83
8. Nguồn vốn đầu t XDCB
67,750,496
0.14
67,750,496
0.13
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
5,717,372,805
12.15
6,797,176,477
12.95
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
23,477,529
0.05
15,097,130
0.03
2. Nguồn kinh phí
4,600,000
0.01
-98,591,060
-0.19
3. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
5,689,295,276
12.09
6,880,670,407
13.11
Tổng cộng nguồn vốn
47,046,255,112
100
52,498,121,017
100
Qua số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn thời điểm cuối năm 2008 tăng lên so với cuối năm 2007 là 5,451,865,905 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng là 11.6% việc tăng lên của nguồn vốn do cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng lên tuy nhiên nợ phải trả tăng mạnh hơn làm cho cơ cấu nợ phải trả trên tổng nguồn vốn tăng từ 33.42% lên 37.43%, và ngược lại vốn chủ sở cơ cấu của nó lại bị sụt giảm mặc dù lượng tuyệt đối có tăng lên. Tuy nhiên tình hình tài chính của doanh nghiệp vẫn ở mức tốt không lo ngại vấn đề rủi ro tài chính. Trong các khoản nợ ngắn hạn thì nợ phải trả người bán và phải trả nhà nước giảm đi, mặc dù doanh nghiệp đang gặp phải vấn đề thanh toán với người mua nhưng lại thanh toán tốt hơn cho người bán của mình, liệu rằng việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đã tốt chưa? Có thể doanh nghiệp thu tiền từ việc bán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn để một phần trang trải các khoản nợ ngắn hạn, một phần cất trữ tài két? Doanh nghiệp cần có biện pháp cân bằng việc chiếm dụng vốn của người bán và việc bị người mua chiếm dụng. Nợ dài hạn tăng lên chủ yếu là do khoản nợ vay dài hạn tăng, đây là biện pháp nhằm tận dụng được đòn bẩy tài chính, hơn nữa việ việc tăng lên của nợ vay không làm ảnh hưởng nhiều đến rủi ro tài chính do doanh nghiệp vẫn đang ở mức độ độc lập tài chính khá cao với cơ cấu vốn chủ sở hữu trên 60%. Các khoản mục trong nguồn vốn chủ sở hữu không có sự biến động nhiều,tỷ trọng các nguồn kinh phí tăng lên, trong khi cơ cấu vốn chủ sở hữu giảm đi. Qua phân tích trên ta thấy doanh nghiệp vẫn duy trì ở cơ cấu vốn đảm bảo tính độc lập, tuy nhiên doanh nghiệp cần cân nhắc lại việc giảm đi của cơ cấu khoản mục phải trả người bán.
2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.2.2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 5: Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh của Công ty năm 2007 và 2008.
Đơn Vị Tính: VNĐ
Chỉ tiêu
2,007
2008
1.Tổng Doanh Thu
4,577,290,903
4,900,824,888
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
0
0
3. Doanh thu thuần
4,577,290,903
4,900,824,888
4. Giá vốn hàng bán
4,098,277,934
4,289,008,365
5. Lợi nhuận gộp
479,012,969
611,816,523
6. Doanh Thu tài chính
17,809,736
29,076,573
7.Chi phí hoạt động tài chính
13,807,696
18,083,663
8. Chi phí bán hàng và QLDN
90,183,866
108,896,363
9. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
392,831,143
513,913,070
10.Thu nhập khác
22,098,664
30,972,684
11. Chi phí khác
9,033,788
7,017,364
12. Lợi nhuận trớc thuế
405,896,019
537,868,390
13. Chi phí thuế thu nhập DN
101,474,005
134,467,098
14. Lợi nhuận sau thuế
304,422,014
403,401,293
Trong những năm gần đây, Viện Kinh Tế Kỹ Thuật Thuốc Lá đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, nhất là trong hai năm 2007 và 2008. Việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn là vấn đề quan trọng nhất, nó quyết định kinh doanh của doanh nghiệp cao hay thấp. Khả năng tồn tại và phát triển của công ty hoàn toàn phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế, đường lối chính sách của nhà quản lý. Do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng chính là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn. Quản lý tốt sẽ đảm bảo nhu cầu vốn được đáp ứng thường xuyên cho hoạt động kinh doanh, đồng thời với việc sử dụng vốn có hiệu quả tức là điều kiện đảm bảo khả năng sinh lời cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả tổng hợp nhất trong quá trình sử dụng các loại tài sản. Đây là sự tối thiểu hóa số vốn cần sử dụng và tối đa hóa kết quả hay khối lượng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh trong một giới hạn về nguồn nhân tài, phương pháp phù hợp với kinh doanh nói chung. Vì vậy ta cần phải thống kê đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
2.2.2.2. Thống kê đáng giá hiệu quả sử dụng vốn.
Trong tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều chú trọng đến việc sử dụng tài sản ở công ty mình. Công ty TNHH 1 TV Viện KTKT Thuốc lá cũng không nằm ngoài ngoại lệ đó. Công ty luôn chú trọng đến hiệu quả sử dụng tài sản nhằm nâng cao khả năng tính lời trên tài sản sử dụng.
Để nghiên cứu nguồn vốn sử dụng ta tính các chỉ tiêu sau:
Bảng 6: Bảng thống kê đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Đơn Vị Tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Đơn vị
2007
2008
1. Hiệu Quả sử dụng TSCĐ
%
3.09
3.19
2. Hiệu quả sử dụng VCĐ
%
3.61
3.05
3. Mức sinh lợi của vốn
%
0.22
0.26
4. Mức sinh lợi VCĐ
%
0.31
0.41
5. Mức sinh lợi VLĐ
%
0.73
0.88
6. Số vòng quay VLĐ
vòng
8.48
6.93
7. Số ngày 1 vòng quay VLĐ
Ngày
42.43
51.97
8. Tỷ suất sinh lợi trên chi phí
%
9.38
11.69
9. Tỷ suất sinh lợi trên vốn KD
%
0.22
0.26
Trên đây là bảng thống kê đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Để hiểu sâu sắc hơn chúng ta hãy đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu trong bảng:
1) Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất Sử dụng TSCĐ
=
Doanh thu thuần
NGTSCĐbq cần tính khấu hao
Qua phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2007 và năm 2008 cho thấy nguyên giá bình quân năm 2008 giảm đi so với năm 2007. Tài sản cố định giảm cho thấy công ty chưa chú trọng trong việc đầu tư vào tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần xem xét việc mở rộng tái đầu tư sản xuất kinh doanh, Ta thấy mức sinh lời của tài sản cố định năm 2007 là 0,0309 đồng tương ứng với 3,09%, đến năm 2008 đã tăng lên 0,0319 đồng tương ứng với 3.19%. Như vậy mức chênh lệch năm 2008 so với năm 2007 đã tăng lên một lượng là 0,0001 đồng tương ứng với 3.2%. Điều đó chứng tỏ mặc dù công ty chưa chú trọng đến đầu tư tài sản cố định nhưng việc sử dụng tài sản cố định lại hiệu quả. Qua đấy ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp tốt lên.
2) Hiệu suất sử dụng vốn cố định.
Hiệu suất Sử dụng VCĐ
=
Doanh thu thuần
VCĐ bq trong kỳ
Chỉ tiêu trên cho thấy năm 2007 hiệu quả sử dụng vốn cố định là 0.0361 đồng tương ứng với 3.61%,năm 2008 đã giảm xuống là 0,0305 đồng tương ứng với 3.05%. chênh lệch là 0,0056 đồng tương ứng với 15.5 %. Như vậy hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2008 thấp hơn năm 2000. Đây là một dấu hiệu không tốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty cần phải chú trọng đẩy mạnh chỉ tiêu này, có như vậy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mới thực sự được nâng cao.
3) Mức sinh lợi vốn
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Mức sinh lợi vốn = x100%
Tổng vốn
Qua chỉ tiêu trên cho thấy: mức sinh lợi vốn năm 2007 cho biết một đồng vốn kinh doanh khi tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh tạo ra 0,0022 đồng doanh thu, với mức tăng là 0.22% và cũng một đồng vốn năm 2008 khi tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh chỉ tạo ra 0,0026 đồng với mức tăng là 0.26%. Như vậy mức chênh lệch năm 2008 so với năm 2007 đã tăng lên một lượng là 0,0004 đồng tương ứng với mức tăng là 18.18%. Sự giảm đi này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn năm 2008 cao hơn so với năm 2007. Đây là một kết quả tốt, công ty cần phát huy
4) Mức sinh lợi vốn cố định.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Mức sinh lợi VCĐ = x 100%
VCĐ bq
Qua chỉ tiêu này cho thấy năm 2008 mức sinh lợi của vốn cố định tạo ra lợi nhuận cao hơn năm 2007. Nguyên nhân là một đồng vốn cố định năm 2008 tạo ra 0,0041 đồng doanh thu, với 0.41% lợi nhuận. Trong khi đó năm 2007 một đồng vốn cố định tạo ra 0,0031 đồng doanh thu, tương ứng với 0.31% lợi nhuận. Do đó mức chênh lệch đã tăng lên một lượng là 0,0001 đồng, tương ứng với 3.23%. Sự tăng lên này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2008 cao hơn năm 2007. Đây cũng là một dấu hiệu tốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5) Mức sinh lợi vốn lưu động.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Mức sinh lợiVLĐ =
VLĐ bq
Qua chỉ tiêu này cho thấy năm 2008 mức sinh lợi của vốn lưu động tạo ra lợi nhuận cũng cao hơn năm 2007. Cụ thể, năm 2008 một đồng vốn lưu động tạo ra 0,0088 đồng, tương ứng là 0.88%. Còn năm 2007 một đồng vốn lưu động tạo ra 0,0073 đồng, tương ứng là 0.73% lợi nhuận.Vậy mức chênh lệch đã tăng lên một lượng là 0,0015 đồng, tương ứng với mức tăng 20.54% lợi nhuận. Sự tăng lên này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm 2008 lớn hơn so với năm 2007.
6) Số vòng quay vốn lưu động.
Tổng doanh thu
Số vòng quay VLĐ =
VLĐ bq
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động. Nó lần lượt chuyển đổi thành nhiều hình thái khác nhau như: tiền, hàng, tiền. Số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong kỳ phân tích, hay là thời gian cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một vòng quay. Do vậy chỉ tiêu của số vòng quay vốn lưu động cho biết muố._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31309.doc