Văn phòng Công ty xây dựng số 3

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 11 i.Giới thiệu công trình. Tên công trình: văn phòng công ty xây dựng số 3 I. Mục đích và ý nghĩa tầm quan trọng của công trình: Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nói chung và sự phát triển của ngành xây dựng nó

pdf196 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Văn phòng Công ty xây dựng số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i riêng, các văn phòng đại diện các công ty cần đ•ợc xây dựng để đáp ứng quy mô hoạt động và vị thế của các công ty, thể hiện sự lớn mạnh của công ty. Công trình “Văn phòng công ty xây dựng số 3” được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về hoạt động xây dựng và giao dịch của công ty xây dựng số 3. II. Giới thiệu về mặt bằng quy hoạch kiến trúc công trình. a, Mặt bằng xây dựng. đ n t trạm 48 - láng hạ hoa gió toàn năm b Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 12 Địa điểm xây dựng: -Khu đất xây dựng văn phòng giao dịch là khu đất nằm trên đ•ờng Láng Hạ - Ba đình - Hà nội. - Hiện nay tính đến thời điểm này công trình đã xây dựng xong. - Khu đất theo kế hoạch sẽ xây dựng ở đây một toà nhà 12 tầng trong đó có 1 tầng hầm cùng với một sân cầu lông và đài phun n•ớc phục vụ cho cán bộ công nhân viên của công ty th• giãn và chơi thể thao sau, sân thể thao sẽ đ•ợc xây dựng sau khi toà nhà đ•ợc tầng xây xong. - Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có tầng hầm đ•ợc sử dụng làm gara để ôtô, xe máy cho cán bộ công nhân viên và mọi ng•ời đến giao dịch. Diện tích sảnh chính ở tầng 1 một phần sẽ đ•ợc dùng làm không gian tr•ng bày sản phẩm và các mô hình công trình xây dựng, tầng 2 sẽ để làm quầy bar và cà phê giải khát phục vụ mọi ng•ời. Từ tầng 3 trở lên đ•ợc sử dụng làm văn phòng và phòng họp. iiI. công năng công trình a. Giải pháp mặt bằng. Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và chỉ giới đ•ờng đỏ, diện tích xây dựng do cơ quan có chức năng lập. Toà nhà cao 11 tầng nhìn ra đ•ờng Láng Hạ bao gồm:  Tầng hầm đ•ợc bố trí: - Có 2 đ•ờng dốc xuống để cho các ph•ơng tiện đi xuống tầng hầm . - Phòng trực bảo vệ diện tích 32,4m2 bố trí ở đầu nhà - Có trạm bơm n•ớc để bơm n•ớc lên bể chứa n•ớc trên mái có diện tích 32,4m2 - Có kho chứa vật t• và chứa các vật dụng ch•a sử dụng đến với diện tích 26,7m2. - Bể chứa n•ớc ngầm để phục vụ cung cấp n•ớc cho sinh hoạt khi mất n•ớc, đồng thời cung cấp n•ớc để cứu hoả khi co hoả hoạn xảy ra, với thể tích 60m3. - Không gian còn lại của tầng hầm làm gara để xe cho cán bộ công nhân viên và cho khách tới công ty giao dịch, một phần là hầm thang máy và bể phốt  Tầng 1 đ•ợc bố trí: - Khu sảnh chính là không gian siêu thị với 3 lối vấgồm 1 lối chính tr•ớc nhà có chiều rộng 3m và 2 lối phụ ở hai bên có chiều rộng 1,6m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 13 - Mặt sau nhà bố trí một lối ra để đảm bảo thoát hiểm cho cán bộ công nhân viên thoát hiểm khi co sự cố xảy ra. - Có hai kho hàng và kho chứa đồ bố trí góc nhà với diện tích 32,4m2 mỗi kho. - Diện tích hai bên sảnh chính làm không gian tr•ng bày sản phẩm và các mô hình xây dựng của công ty để cho khách hàng tham quan . - Khu vệ sinh nam, nữ đ•ợc bố trí riêng biệt ở hai bên thang máy với diện tích mỗi khu là 20,25 m2. Hộp kỹ thuật bố trí trong khu WC để thu n•ớc thải ở các tầng xuống. - Có cầu thang bộ chạy suốt từ tầng 1 dến tầng thứ 11.  Tầng 2 đ•ợc bố trí: - Khu sảnh tầng đ•ợc dùng làm nơi phục vụ đồ uống, làm quầy bar và cà phê giải khátcho cán bộ công nhân viên và khách tới công ty. - Khu vệ sinh nam, nữ và hộp kỹ thuật đ•ợc bố trí nh• ở tầng 1 ( các tầng có khu WC bố trí giống nhau ) - Có 2 phòng thay đồ cho cán bộ công viên với diện tích 32,4m2 mỗi phòng. Các tầng từ 3 đến 10 gồm hành lang, cầu thang, khu vệ sinh , phần còn lại đ•ợc chia làm các phòng làm việc nhỏ khác nhau.  Tầng 11 đ•ợc dùng làm phòng họp đa năng. IV. Giới thiệu các mặt cắt a. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt: Cao trình của tầng 1 là 6m, tầng 2 là 4m và các tầng còn lại có cao trình 3,4m, các tầng đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi đều l•u thông và nhận gió, ánh sáng. Có hai thang bộ gồm thang thoát hiểm và hai thang máy phục vụ thuận lợi cho việc di chuyển theo ph•ơng đứng của mọi ng•ời trong toà nhà. Từ tầng 4 trở lên cách tầng co lại có dạnh hình tháp theo ph•ơng đứng, vừa phù hợp với kết cấu vừa tạo vẻ đẹp kiến trúc cho toà nhà. Toàn bộ t•ờng nhà xây gạch đặc #75 với vữa XM #50, trát trong và ngoài bằng vữa XM #50. Nền nhà lát đá Granit vữa XM #50 dày 15; t•ờng bếp và khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ nhóm 3 sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn một n•ớc chống gỉ sau đó sơn 2 n•ớc màu vàng kem. Mái lợp tôn Austnam với xà gồ thép chữ U180 gác lên dàn thép vàdầm khung bêtông cốt thép. Sàn BTCT cấp độ bền B20 đổ tại chỗ dày 10cm, trát trần vữa XM #50 dày 15, các tầng đều đ•ợc làm hệ khung x•ơng thép trần thạch cao. Xung quanh nhà bố trí hệ thống rãnh thoát n•ớc rộng 300 sâu 250 láng vữa XM #75 dày 20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu n•ớc. T•ờng tầng 1 và 2 ốp đá granit màu đỏ, các tầng trên quét sơn màu vàng nhạt. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 14 +40.600 +37.200 +27.000 +30.400 +33.800 +20.200 +16.800 +23.600 +13.400 +10.000 -3.000 ±0.000 +6.000 +43.000 -1.500 b u ồ n g t h a n g m á y b u ồ n g t h a n g m á y i=2% I=2% Mặt cắt b-b tl:1/150 -1.500 -0.450 đ•ờng xuống ô tô vách kính khung nhôm I=2% Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 15 I=2% +40.600 I=2% I=2% I=2% i=3% kho hàng GARA ô tô bể n•ớc ngầm +23.600 +16.800 +20.200 +33.800 +30.400 +27.000 +37.200 +40.600 +46.250 -1.500 +43.000 Mặt cắt a-a tl:1/150 +6.000 -1.500 ±0.000 -3.000 +10.000 +13.400 b. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 16 Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình. Mặt đứng của công trình đối xứng tạo đ•ợc sự hài hoà phong nhã, phía mặt đứng công trình ốp kính panel hộp dày 10 ly màu xanh tạo vẻ đẹp hài hoà với đất trời và vẻ bề thế của công trình. Hình khối của công trình thay đổi theo chiều cao tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm công trình không đơn điệu. Ta có thể thấy mặt đứng của công trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các công trình xung quanh. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 17 V. Giải pháp kết cấu Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết cấu chịu lực cho công trình. Khung chịu lực chính gồm cột, dầm và vách cứng kết hợp. Chọn l•ới cột vuông, nhịp của dầm lớn nhất là 9m. - Khung công trình: Sử dụng bêtông cốt thép sử dụng l•ới cột gồm cột C1,C2,C3 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 18  Cột C1: 450 x 450mm  Cột C2 : 350x 350 mm  Cột C3 : 300 x 300 mm - T•ờng: T•ờng 220 xây gạch đặc #75 với vữa #50, trát trong và ngoài bằng vữa ximăng #50 - Cốt của công trình:  Tầng hầm cao 3m  Tầng 1 cao 6m  Tầng 2 cao 4m  Tầng 3 – 10 cao 3,4m.  Tầng11 cao 5,8m. b. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến. Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bêtông cốt thép (cột dầm sàn đổ tại chỗ) kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích truyền tải và tải trọng ngang (t•ờng ngăn che không chịu lực). Vật liệu sử dụng cho công trình: toàn bộ các loại kết cấu dùng bêtông cấp độ bền B20 (Rn=115 kg/cm 2), cốt thép AI c•ờng độ tính toán 2100 kg/cm2, cốt thép AII c•ờng độ tính toán 2800 kg/cm2. Ph•ơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng công trình có thể thấy rằng ph•ơng án móng nông không có tính khả thi nên dự kiến dùng ph•ơng án móng sâu (móng cọc).Thép móng dùng loại AI và AII, thi công móng đổ bêtông toàn khối tại chỗ. VI. Giải pháp giao thông công trình. Giao thông theo ph•ơng đứng: Có 2 cầu thang bộ và 2 buồng thang máy trong đó có một thang bộ sử dụng cho công tác thoát hiểm khi co sự cố xảy ra. Giao thông theo ph•ơng ngang: Công trình có 4 lối ra vào trong dó có một lối sử dụng cho công tác thoát hiểm. Con lại có một lối đi tr•ớc mặt tiền của công trình có chiều rộng là 3m. Hai lối đi phụ ở hai mặt bên có chiều rộng là 1,6m. VII. Các giải pháp kỹ thuật t•ơng ứng của công trình: a. Giải pháp thông gió chiếu sáng. Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đ•ợc đảm bảo. Các phòng đều đ•ợc Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 19 thông thoáng và đ•ợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công,logia, hành lang và các sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo. b. Giải pháp bố trí giao thông. Giao thông theo ph•ơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các phòng đều mở ra sảnh của các tầng, từ đây có thể ra 2 thang bộ và thang máy để lên xuống tuỳ ý, đây là nút giao thông theo ph•ơng đứng (cầu thang). Giao thông theo ph•ơng đứng gồm 2 thang bộ (mỗi vế thang rộng 1,3m) và thang máy thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích th•ớc để vận chuyển đồ đạc cho các phòng, đáp ứng đ•ợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra. c. Giải pháp cung cấp điện n•ớc và thông tin.  Hệ thống cấp n•ớc: N•ớc cấp đ•ợc lấy từ mạng cấp n•ớc bên ngoài khu vực qua đồng hồ đo l•u l•ợng n•ớc vào bể n•ớc ngầm của công trình có dung tích 60m3 (kể cả dự trữ cho chữa cháylà 54m3 trong 3 giờ). Bố trí 2 máy bơm n•ớc sinh hoạt (1 làm việc + 1 dự phòng) bơm n•ớc từ trạm bơm n•ớc ở tầng hầm lên bể chứa n•ớc trên mái (có thiết bị điều khiển tự động). N•ớc từ bể chứa n•ớc trên mái sẽ đ•ợc phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các thiết bị dùng n•ớc trong công trình. N•ớc nóng sẽ đ•ợc cung cấp bởi các bình đun n•ớc nóng đặt độc lập tại mỗi khu vệ sinh của từng tầng. Đ•ờng ống cấp n•ớc dùng ống thép tráng kẽm có đ•ờng kính từ 15 đến 65. Đ•ờng ống trong nhà đi ngầm sàn, ngầm t•ờng và đi trong hộp kỹ thuật. Đ•ờng ống sau khi lắp đặt xong đều phải đ•ợc thử áp lực và khử trùng tr•ớc khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.  Hệ thống thoát n•ớc và thông hơi: Hệ thống thoát n•ớc thải sinh hoạt đ•ợc thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát n•ớc bẩn và hệ thống thoát phân. N•ớc thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh đ•ợc thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó đ•ợc đ•a vào hệ thống cống thoát n•ớc bên ngoài của khu vực. Hệ thống ống đứng thông hơi 60 đ•ợc bố trí đ•a lên mái và cao v•ợt khỏi mái một khoảng 700mm. Toàn bộ ống thông hơi và ống thoát n•ớc dùng ống nhựa PVC của Việt nam, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đ•ờng ống đi ngầm trong t•ờng, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm sàn. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 20  Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4 dây 380V/ 220V. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho toàn công trình đ•ợc lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh công trình. Phân phối điện từ tủ điện tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn, đ•ợc luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc chôn ngầm trần, t•ờng. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho toàn nhà, thang máy, bơm n•ớc và chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có 1 đồng hồ đo điện năng riêng đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật của từng tầng.  Hệ thống thông tin tín hiệu: Dây điện thoại dùng loại 4 lõi đ•ợc luồn trong ống PVC và chôn ngầm trong t•ờng, trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong t•ờng. Tín hiệu thu phát đ•ợc lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng. Trong mỗi phòng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đ•ờng, tín hiệu sau bộ chia đ•ợc dẫn đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ tr•ớc mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có thể lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện thoại. d. Giải pháp phòng hoả. Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi chữa cháy đ•ợc bố trí sao cho ng•ời đứng thao tác đ•ợc dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy đảm bảo cung cấp n•ớc chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi chữa cháy đ•ợc trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đ•ờng kính 50mm, dài 30m, vòi phun đ•ờng kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (đ•ợc tăng c•ờng thêm bởi bơm n•ớc sinh hoạt) bơm n•ớc qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để cấp n•ớc chữa cháy khi mất điện. Bơm cấp n•ớc chữa cháy và bơm cấp n•ớc sinh hoạt đ•ợc đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa n•ớc chữa cháy đ•ợc dùng kết hợp với bể chứa n•ớc sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là 88,56m3, trong đó có 54m3 dành cho cấp n•ớc chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ l•ợng n•ớc cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm sinh hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này đ•ợc lắp đặt để nối hệ thống đ•ờng ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp n•ớc chữa cháy từ bên ngoài. Trong tr•ờng hợp nguồn n•ớc chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung cấp, xe chữa cháy sẽ Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 21 bơm n•ớc qua họng chờ này để tăng c•ờng thêm nguồn n•ớc chữa cháy, cũng nh• tr•ờng hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn n•ớc chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 22 Nhiệm vụ kết cấu - Thiết kế khung trục 5. - Thiết kế sàn tầng 6. - Thiết kế móng trục 5B, 5G - Thiết kế cầu thang bộ A, thiết kế khung trục 5. I . mặt bằng kết cấu và chọn kích th•ớc các cấu kiện 1) Quan niệm tính toán: Công trình “Văn phòng Giao dịch Công ty Xây dựng Số 3”là công trình cao 11 tầng , b•ớc nhịp trung bình là 4,5m. Vì vậy tải trọng theo ph•ơng đứng và ph•ơng ngang là khá lớn .Do đó ở đây ta sử dụng hệ khung dầm kết hợp với các vách cứng của khu thang máy để cùng chịu tải trọng của nhà. Kích th•ớc của công trình theo ph•ơng ngang là 21,2m và theo ph•ơng dọc là 35m. nhịp. Theo ph•ơng dọc nhà các tầng đều có 7 nhịp .Nh• vậy ta có thể nhận thấy độ cứng của nhà theo ph•ơng dọc lớn hơn nhiều so với độ cứng của nhà theo ph•ơng ngang. Do vậy ta có thể tính toán nhà theo sơ đồ khung ngang phẳng. Vì quan niệm tính nhà theo sơ đồ khung phẳng nên khi phân phối tải trọng ta bỏ qua tính liên tục của dầm dọc hoặc dầm ngang. Nghĩa là tải trọng truyền lên khung đ•ợc tính nh• phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng đứng truyền từ hai phía lân cận vào khung. 2) Sơ bộ chọn kích th•ớc cột, dầm, sàn: Nội lực trong khung phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện dầm, cột. Do vậy tr•ớc hết ta phải sơ bộ xác định kích th•ớc của các tiết diện.Gọi là sơ bộ vì sau này còn phải xem xét lại, nếu cần thiết thì phải sửa đổi. a ) Kích th•ớc cột: - Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ chọn theo công thức: bA = k. Rn N Rn: C•ờng độ chịu nén của bêtông, bêtông ta chọn bêtông B20 có Rn=115Kg/cm 2 k = ( 1,2 1,5) N: Tải trọng tác dụng lên cột: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 23 N = n.q.s n = 11 q = 1,1 1,5 => Chọn q = 1,1 KN/m2 s = 4,5 x 4,5 = 20,25 m2 21,2 11 20,25 11 2556 1,15 b x x x A cm Chọn b = 45cm => h = 2556 56,8 45 cm Chọn h = 45cm => Vậy cột giữa có kích th•ớc 45 x 45 cm - Với cột biên ta chục G S = 4,1 x 4,5 = 18,45 m2 - Chọn b = 45 cm => h = 45cm Chọn h = 45cm => Vậy cột biên có kích th•ớc 45 x 45 cm Vậy chọn tiết diện cột: + Cột biên trục A: tầng hầm,1,2,3 chọn: 35 x 35 cm + Cột giữa trục B,C,D,E,G: tầng hầm,1,2: 45 x45 cm + Cột ở các trục từ các tầng 3 6: 35 x35 cm + Cột ở các trục tầng 7 11 :30 x 30 cm b. Chọn kích th•ớc dầm ngang, dầm dọc: + Dầm ngang: Ta có kích th•ớc các nhịp dầm ngang là:4,1m, 4,5m và 3,6m Do các nhịp chênh lệch nhau không lớn nên khi chọn kích th•ớc dầm ngang để thiên về an toàn và thuận lợi cho thi công ta chọn nh• sau: 1 1 1 . .4500 562,5 300 8 15 d d h l m Chọn h = 600 mm 0,3 0,5 0,3 0,5 600 180 300b h Chọn b = 220 mm Vậy kích th•ớc dầm ngang chọn là: bxh=220 x 600 mm. + Dầm dọc Trục A,E,G v•ợt nhịp lớn nhất =8m 1 1 1 . .8000 1000 533,3 8 15 d d h l m Chọn h = 600 mm Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 24 0,3 0,5 0,3 0,5 .600 180 300b h Chọn b = 220 mm Vậy kích th•ớc dầm ngang chọn là: bxh=220 x 600 mm. + Dầm phụ 1 1 1 . .4500 375 225 12 20 d d h l m Chọn h = 400 mm Chọn b = 220 mm Vậy kích th•ớc dầm phụ và dầm bo là b x h = 220 x 400 mm c, Kích th•ớc chiều dày bản: - Kích th•ớc ô bản điển hình: 1 2 1 2 4,5 4,5 1 2 l xl x l r l Ô bản làm việc theo cả hai ph•ơng, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh. - Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức: hb= l. D m D=(0,8 1,8) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1,2 m=(40 45) là hệ số phụ thuộc loại bản. Với bản kê 4 cạnh ta chọn m=45 l: là chiều dài cạnh ngắn, l =4,5 m 1 450 10 45 b x h cm Sơ bộ chọn hb = 10 cm - Với ô bản loại nhỏ : 4,5x3,6 (m) 1 2 1 2 3,6 4,5 1,25 2 l xl x l r l Ô bản làm việc theo cả hai ph•ơng, 1 360 8 45 b x h cm Sơ bộ chọn hb = 10 cm Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 25 II. Xác định tải trọng. 1. Giới thiệu chung. - Tải trọng truyền vào khung gồm tĩnh tải và hoạt tải d•ới dạng tải tập trung và tải phân bố đều, + Tĩnh tải: trọng l•ợng bản thân cột, dầm sàn, t•ờng, các lớp trát.. + Hoạt tải: Tải trọng sử dụng trên nhà - Ghi chú: Tải trọng do sàn truyền vào dầm của khung đ•ợc tính toán theo diện chịu tải, đ•ợc căn cứ vào đ•ờng nứt của sàn khi làm việc. Nh• vậy tải trọng truyền từ bản vào dầm theo hai ph•ơng: Theo ph•ơng cạnh ngắn l1: hình tam giác Theo ph•ơng cạnh dài l2: hình thang hoặc tam giác - Để đơn giản cho tính toán ta quy tải tam giác và hình thang về dạng phân bố đều. + Tải dạng tam giác có lực phân bố lớn nhất tại giữa nhịp là qmax, tải phân bố đều t•ơng đ•ơng là: max 5 . 8 qdq q + Tải hình thang có lực phân bố đều ở giữa nhịp là q1, tải phân bố đều t•ơng đ•ơng là: qtđ=(1-2 2+ 3)q1 Với 1 22 l l Trong đó: l1: ph•ơng cạnh ngắn l2: ph•ơng cạnh dài 2, Xác định các phần tải trọng:  Tĩnh tải sàn S1 STT Lớp (m) (KN/m2) n ((KN/m3) ttg 1 Gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242 2 Vữa lót 0,02 18 1,3 0,351 3 Bản BTCT 0,1 25 1,1 2,75 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 26 4 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351 5 Hệ khung x•ơng thép 0,5 6 Tấm nhựa ốp trần 0,1 20,242 0,351 2,75 0,351 0,5 0,1 4,294ttbg g KN m  Tĩnh tải sàn mái M2 ( Khi không có mái tôn) STT Lớp (m) (KN/m2) n ((KN/m3) ttg 1 Gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242 2 Vữa tạo dốc 0,1 18 1,3 2,34 3 Vật liệu chống thấm 0,04 25 1,1 1,1 4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75 5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351 6 Hệ khung x•ơng thép 0,5 7 Nhựa ốp trần 0,1 20,242 2,34 1,1 2,75 0,351 0,5 0,1 7,38ttbg g KN m  Tĩnh tải sàn nhà vệ sinh. STT Lớp (m) (KN/m2) n ((KN/m3) ttg 1 lớp gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242 2 chống thấm 0,04 25 1,1 1,1 3 Vữa lót 0.015 18 1,3 0,351 4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75 5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351 20,242 1,1 0,351 2,75 0,351 4,8ttbg g KN m  Tĩnh tải sàn ô cầu thang STT Lớp (m) (KN/m2) n ((KN/m3) ttg 1 Đá granít 0,015 22 1,2 0,396 2 Bậc gạch = 2 2 0,168.0,28 2. 0,168 0,28 22 1,1 1,74 3 Vữa lót 0.015 18 1,3 0,351 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 27 4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75 5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351 21,856 1,74 0,351 2,75 0,351 5,6ttbg g KN m  Tĩnh tải mái M1. Mái tôn: 20,2ttg KN m Xà gồ thép C18 : 20,163ttg KN m 20,2 0,136 0,363ttbg g KN m -Vách kính khung nhôm: lấy pk tc=0,75(KN/m2) ,n=1,1 pk tt=0,75x1,1=0,825Kg/m2) a. Tải trọng bản thân dầm ngang - Dầm ngang (220 x 600) . . . . . . .2 1,1.0,22. 0,6 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,6 0,1 .2 tt dc d b v v v dc b tt g n b h h n S h h g 3,376 - Dầm dọc (220 x 600) . . . . . . .2 1,1.0,22. 0,6 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,6 0,1 .2 tt dc d b v v v dc b tt g n b h h n S h h g 3,376 - Dầm phụ và dầm bo (220 x 300) . . . . . . .2 1,1.0,22. 0,3 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,3 0,1 .2 tt dc d b v v v dc b tt g n b h h n S h h g 1,35 - Dầm dọc (220 x 400) . . . . . . .2 1,1.0,22. 0,4 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,4 0,1 .2 tt dc d b v v v dc b tt g n b h h n S h h g 2,03 b. Tải trọng bản thân t•ờng -T•ờng 220 dặc: - h = 3 m . . . . . . . . . 1,1.0,22.22. 3 0,6 1,3.0,03.18. 3 0,6 t v t dc tuong dAB v v v tuong dAB t g n b h g g n b h h n S h h g Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 28 14,46tg - h = 6m . . . . . . . . . 1,1.0,22.22. 6 0,6 1,3.0,03.18. 6 0,6 t v t dc tuong dAB v v v tuong dAB t g n b h g g n b h h n S h h g 32,54tg - h = 4m . . . . . . . . . 1,1.0,22.22. 4 0,6 1,3.0,03.18. 4 0,6 t v t dc tuong dAB v v v tuong dAB t g n b h g g n b h h n S h h g 20,5tg - h = 3,4 m . . . . . . . . . 1,1.0,22.22. 3,4 0,6 1,3.0,03.18. 3,4 0,6 t v t dc tuong dAB v v v tuong dAB t g n b h g g n b h h n S h h g 16,87tg T•ờng 220 có cửa: - h = 3 m ( . . . ).0,7 . . . .0,7 . . . .0,7 1,1.0,22.22. 3 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 3 0,6 .0,7 t v t dc tuong dBC v v v tuong dBC t g n b h g g nb h h n S h h g 10,12tg - h = 3,4 m ( . . . ).0,7 . . . .0,7 . . . .0,7 1,1.0,22.22. 3,4 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 3,4 0,6 .0,7 t v t dc tuong dBC v v v tuong dBC t g n b h g g nb h h n S h h g 11,8tg Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 29 - h = 4 m ( . . . ).0,7 . . . .0,7 . . . .0,7 1,1.0,22.22. 4 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 4 0,6 .0,7 t v t dc tuong dBC v v v tuong dBC t g n b h g g nb h h n S h h g 14,35tg - h = 6 m ( . . . ).0,7 . . . .0,7 . . . .0,7 1,1.0,22.22. 6 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 6 0,6 .0,7 t v t dc tuong dBC v v v tuong dBC t g n b h g g nb h h n S h h g 22,78tg c. Lan can thép hộp: 40 0,4 g kN m g kN md d. Cột - Cột 450 x 450 mm h = 3 m . . . . . . . . 1,1.25.0,45.0,45.3 1,3.0,03.0,45.3.18 17,65 t v v t t g n b h H n s b H g g h =4 m . . . . . . . . 1,1.25.0,45.0,45.4 1,3.0,03.0,45.4.18 23,54 t v v t t g n b h H n s b H g g h = 6 m . . . . . . . . 1,1.25.0,45.0,45.6 1,3.0,03.0,45.6.18 35,3 t v v t t g n b h H n s b H g g Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 30 - Cột 350 x 350 mm h = 3 m . . . . . . . . 1,1.25.0,35.0,35.3 1,3.0,03.0,35.3.18 10,84 t v v t t g n b h H n s b H g g h = 3,4 m . . . . . . . . 1,1.25.0,35.0,35.3,4 1,3.0,03.0,35.3,4.18 12,3 t v v t t g n b h H n s b H g g h = 4 m . . . . . . . . 1,1.25.0,35.0,35.4 1,3.0,03.0,35.4.18 14,5 t v v t t g n b h H n s b H g g h = 6 m . . . . . . . . 1,1.25.0,35.0,35.6 1,3.0,03.0,35.6.18 21,7 t v v t t g n b h H n s b H g g - Cột 300 x 300 mm h = 3,4 m . . . . . . . . 1,1.25.0,3.0,3.3,4 1,3.0,03.0,3.3,4.18 9,13 t v v t t g n b h H n s b H g g h = 5,8 m . . . . . . . . 1,1.25.0,3.0,3.5,8 1,3.0,03.0,3.5,8.18 15,57 t v v t t g n b h H n s b H g g Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 31 III. phân tải trọng đứng tác dụng vào khung trục 5  Xác định tĩnh tải từng ô sàn. Ta có: 25,6( / )ttsancauthangg KN m Dựa vào cách dàn tải nh• hình vẽ ta có: Sàn O1: 1 2 . 5,56. 5,6( / ) 2 2 tt n ht s l q q q KN m 5 5,6. 3,5( / ) 8 qdq KN m Với hình thang ta có cách tính sau: 2 31 2 2 0,355 2 2.2,81 0,79 n d k l l k 5,6.0,79 4,424( / )qdhtq KN m a) Hoạt tải: 2 1 1,2.2 2,4( / ) tt sg KN m 21,2.1,5 1,95( / )ttmaig KN m 21,2.3 3,6( / )ttbancongg KN m 21,2.2 2,4( / )ttsancauthangg KN m 2 sinh 1,2.2 2,4( / ) tt veg KN m Sàn O1: 22,4( / )htq q KN m 5 2,4. 1,5( / ) 8 qdq KN m Với hình thang ta có cách tính sau: 2 31 2 2 0,355 2 2.2,81 0,79 n d k l l k Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 32 thang máy sàn tầng 1 2,4.0,79 1,9( / )qdhtq KN m Tính toán t•ơng tự tĩnh tải và hoạt tải với các ô bản còn lại ta có tbảng tải trọng sau: Sàn Diện tích(m2) qtinh tải (Kn/m2) Tĩnh tải(KN/m) Hệ số k qhoạt tải (Kn/m2) Hoạt tải(KN/m) ttq tt HTq ttq tt HTq O1 2.2,81 5,6 3,5 4,424 0,79 2,4 1,5 1,9 O2 0,8.1,6 3,075 1,92 2,31 0,75 1,5 0,94 1,13 O3 3,29.4 7,064 4,41 5,16 0,73 3,95 2,47 2,9 O4 3,6.4 7,73 4,83 5,3 0,686 4,32 2,7 2,96 O5 4.4,5 8,59 5,37 5,95 0,693 4,8 3 3,33 O6 4,1.4,5 9,83 6,14 6,68 0,68 4,92 3,1 3,35 O7 3,6.4,5 7,73 4,83 7,75 0,744 4,32 2,7 3,21 O8 4,5.4,5 9,89 6,18 5,4 3,4 O9 3,86 2,16 4,86 3,24 O10 9,96 O11 6,65 Om 4.4,1 14,76 9,23 9,45 0,64 3,9 2,44 2,5 Om* 4,1.4,5 15,13 9,46 10,3 0,68 4 2,5 2,72 1.Phân tải tầng 1  Tĩnh tải Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 33 Xác định các lực tập trung tác dụng - Tại nút A: Do bản BTCT = 5,37.2 6,18.2,25 24,65( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do t•ờng = 22,8.2,25 51,3( )KN Do cột (0,35x0,35x6) = 27,1( )KN => 112( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 24,65.2 49,3( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 1,65( )KN Do cột(0,45x0,45x6) = 35,3( )KN = > 100,6( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = 24,65 5,3.2 5,75.2,25 48,2( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 35,3( )KN => 97,9( )CP KN - Tại nút D: Do bản BTCT = 22,53 5,16.2 6,18.2,25 44,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 35,3( )KN => 94,5( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 23,1 6,18.2,25 6,14.2 28,89( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 3,376.2,25 1,35.0,8 8,67( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 22,8.2,25 51,3( )KN Do cột = 35,3( )KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : H._.oàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 34 => 125,2( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 2,25.6,8 14,85( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 97( )KN Do cột = 35,3( )KN => 161,5( )GP KN Lực phân bố: - Dầm AB: Bản BTCT : 5,95+6,18=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,18+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 35 15,5 15,5 13 14,4 14 55,855,46,86.8 92,4 16 726,526,726,713,6 a b c d e gd1 e1a1 a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 1 tĩnh tải sàn tầng 1 112 100,6 97,9 94,5 13,3 125,2 6,43 161,5  Hoạt tải: Lực tập trung: 1 1 3.2 3,375.2,25 13,6( ) 2 27, 2( ) 13,6 13,14 26,7 28,67( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) 1,13.1,6 3,4.2,25 3,25.2,25 17( ) 2,4( ) 1,5 3,35.2,25 9( ) A B A C D D E E G P KN P P KN P KN P KN P KN P KN P KN P KN Lực phân bố: 6,7( / ) 6,7( / ) 2,7 2 5,4( / ) 2,47 3,4 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC AB CD DE EG q KN m q q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 36 thang máy sàn tầng 2 2.Phân tải tầng 2 Xác định các lực tác dụng vào khung  Tĩnh tải Lực tập trung. - Tại nút A: Do dầm dọc = 3,376.(2,25 2) 14,35( )KN Do bản = 6,18.2,25 13,9( )KN Do t•ờng = 14,35.2.25 32,3( )KN Do cột (0,35x0,35x4) = 14,5( )KN => 75,1( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 2.6,18.2,25 5,37.2 38,5( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 1,65( )KN Do cột(0,45x0,45x4) = 23,54( )KN = > 78,04( )BP KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 37 - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 0,825.4,25 3,5( )KN Do cột = 23,54( )KN => 89,6( )CP KN - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 23.54( )KN => 85,7( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 3,376.2,25 1,35.0,8 8,67( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 14,35.2,25 32,3( )KN Do cột = 23,54( )KN => 95,6( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 14,35.4,25 61( )KN Do cột = 23,54( )KN => 117,4( )GP KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 38 Các tải phân bố: - Dầm AB: Bản BTCT : 6,18 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 9,56( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Tải trọng tập trung: 1 1 3 4.2,25 7,6( ) 2 27,2( ) ( , 4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,6( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13.0,8 2,4( ) 1,5 3,35.2 A B A C D D E E G P KN P P KN P KN P KN P KN P KN P KN P , 25 9( )KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 39 117,485,789,678,0475,1 13,3 6,43 9,56 15,5 13 14,4 14 55,855,46,83,4 77,6 21 26,7 26,5 16 9 2,4 a1 e1d1 ged cb a a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 2 tĩnh tải sàn tầng 2 Tải phân bố: 3,4( / ) 2 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC AB CD DE EG q KN m q q KN m q KN m q KN m q KN m Lực tập trung tác dụng vào khung trục 5 Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A 14 14,35 14,5 32,3 75,1 7,6 B 38,55 14,35 23,54 1,65 78,04 21 C 48,18 14,35 23,54 3,51 89,6 26,7 D 47,8 14,35 23,54 85,7 26,5 D1 12,2 1,08 13,3 7 E 30 8,676 23,54 32,3 95,6 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,53 14,35 23,54 61 117,4 9 Lực phân tán tác dụng vào khung trục 5 Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) AB 6,18 3,376 9,56 3,376 BC 12,12 3,376 15,5 6,8 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,6 3,376 14 5 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 40 thang máy sàn tầng 3 3.Phân tải tầng 3  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A: Do dầm dọc = 3,376.(2,25 2) 14,35( )KN Do bản = 6,18.2,25 5,37.2 24,65( )KN Do vách kính = 0,825 3,5( )KN Do cột (0,35x0,35x3,4) = 12,3( )KN => 54,8( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25.2 5,37.2.2 49,3( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN = > 76( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 11,8.2 23,6( )KN Do cột = 12,3( )KN => 98,4( )CP KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 41 - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN => 74,5( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 33,376.2,25 7,6( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 11,8.2,25 26,55( )KN Do cột = 12,3( )KN => 77,5( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 11,8.4,25 50,15( )KN Do cột = 12,3( )KN => 95,3( )GP KN Lực phân bố: - Dầm AB: Bản BTCT : 6,18 + 5,95 = 12,13(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 42 - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Lực tập trung 1 1 3,4.2,25 3.2 13,6( ) 2 27,2( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13.0,8 2,4( ) 1,5 3 A B A C D D E E G P KN P P KN P KN P KN P KN P KN P KN P ,35.2,25 9( )KN Tải phân bố: 6,8( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC AB CD DE EG q KN m q q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 43 54,8 76 98,4 74,5 77,5 95,36,4313,3 15,5 13 14,4 1415,5 6,8 55,855,46,8 7 91626,526,727,213,6 2,4 a1 e1d1 g ed cb a a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 3 tĩnh tải sàn tầng 3 Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do Cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A 24,65 14,35 12,3 3,5 54,8 13,6 B 49,3 14,35 12,3 76 27,2 C 48,2 14,35 12,3 23,6 98,4 26,7 D 47,8 14,35 12,3 74,5 26,5 D1 12,2 1,08 13,3 7 E 30 8,676 12,3 26,55 77,5 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,95 14,35 12,3 50,15 95,3 9 Lực phân tán: Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) AB 12,13 3,376 15,5 6,7 BC 12,13 3,376 15,5 6,7 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,6 3,376 14 5 Hình vẽ: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 44 thang máy sàn tầng 4 4.Phân tải tầng 4  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A: Do dầm dọc = 3,376.(2,25 2) 14,35( )KN Do bản = 9,96.4,25 42,33( )KN Do lan can = 0,4.4,25 1,7( )KN => 58,4( )AP KN - Tại nút A1: Do dầm dọc = 3,376.(2,25 2) 14,35( )KN Do bản = 9,96.4,25 3,86.2,25 58,7( )KN Do lan can = 0,825.4,25 3,5( )KN => 76,55( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25. 3,86.4,25 5,37.2 41,05( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN = > 67,7( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 45 Do vách kính = 11,8.2 23,6( )KN Do cột = 12,3( )KN => 98,4( )CP KN - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN => 74,5( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 33,376.2,25 7,6( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 11,8.2,25 26,55( )KN Do cột = 12,3( )KN => 77,53( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 11,8.4,25 50,15( )KN Do cột = 12,3( )KN => 95,33( )GP KN Lực phân bố - Dầm AB: Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 3,4( / )ABq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 46 - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Tải trọng tập trung: 1 1 4,86.4,25 20,65( ) 4,86.4,25 2,16.4,25 29,8( ) 2,16.4,25 3,4.2,25 3.2 22,7( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1 A A B C D D E P KN P KN P KN P KN P KN P KN P 1 ,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13.0,8 2,4( ) 1,5 3,35.2,25 9( ) E G KN P KN P KN Tải phân bố: 0( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC CD DE EG q KN m q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 47 74,598,467,756,7 13,3 6,43 95,33 77,53 76,55 3.376 15,5 13 14,4 14 55,855,46,8 29,8 16 92,4720,65 22,77 26,7 26,5 tĩnh tải sàn tầng 4 a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 4 a1 e1d1 ged cb a Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A 42,33 14,35 3,5 56,7 20,65 A1 58,7 14,35 3,5 76,55 29,83 B 41,05 14,35 12,3 67,7 22,77 C 48,2 14,35 12,3 23,6 98,4 26,7 D 47,8 14,35 12,3 74,5 26,5 D1 12,2 1.08 13,3 6,7 E 30 8,676 12,3 26,55 77,53 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,53 14,35 12,3 50,15 95,33 9 Lực phân tán: Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) A A1 3,376 3,376 A1 B 3,376 3,376 BC 12,13 3,376 15,5 6,7 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,3 3,376 14 5 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 48 thang máy sàn tầng 5,6,7,8,9,10 5.Phân tải tầng 5,6  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A1: Do dầm dọc (22 x 40) = 2,03.(2,25 2) 8,63( )KN Do bản = 3,86.4,25 16,4( )KN Do khung nhôm kính = 0,82.4,25 3,5( )KN => 1 28,53( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25. 3,86.4,25 5,37.2 41,05( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN = > 67,7( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 11,8.2 23,6( )KN Do cột = 12,3( )KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 49 => 98,43( )CP KN - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 12,3( )KN => 74,5( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 33,376.2,25 7,6( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 11,8.2,25 26,55( )KN Do cột = 12,3( )KN => 77,5( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 11,8.4,25 50,15( )KN Do cột = 12,3( )KN => 95,33( )GP KN Lực phân bố: - Dầm AB: Bản thân dầm : 2,03 (KN/M) 2,03( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 50 - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Tải trọng tập trung: 1 1 1 2,16.4,25 9,18( ) 2, 6.4,25 3,4.2,25 3.2 22,7( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13.0, A B C D D E E P KN P KN P KN P KN P KN P KN P 8 2,4( ) 1,5 3,35.2,25 9( )G KN P KN Tải phân bố: 0( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC CD DE EG q KN m q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 51 6,8 5,4 5,85 5 26,526,722,77 7 2,4 9169,18 tĩnh tải sàn tầng 5,6 a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 5,6 a1 e1d1 ged cb a 1414,42,03 1315,5 74,598,467,7 13,3 6,43 95,33 77,53 28,53 Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A1 16,4 8,63 3,5 28,53 9,18 B 41,05 14,35 12,3 67,7 22,78 C 48,2 14,35 12,3 23,6 98,4 26,7 D 47,8 14,35 12,3 74,5 26,5 D1 12,2 1,08 13,3 7 E 30 8,676 12,3 26,55 77,53 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,53 14,35 12,3 50,15 95,33 9 Lực phân bố Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) A1 B 2,03 2,03 BC 12,13 3,376 15,5 6,7 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,6 3,376 14 5 Hình vẽ: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 52 thang máy sàn tầng 5,6,7,8,9,10 5.Phân tải tầng 7,8,9,10  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A1: Do dầm dọc ( 22 x 40 ) = 2,03.(2,25 2) 8,63( )KN Do bản = 3,86.4,25 16,4( )KN Do khung nhôm kính = 0,82.4,25 3,5( )KN => 28,53( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25. 3,86.4,25 5,37.2 41,05( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 9,13( )KN = > 64,53( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 11,8.2 23,6( )KN Do cột = 9,13( )KN => 95, 26( )CP KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 53 - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 9,13( )KN => 71, 28( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 33,376.2,25 7,6( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 11,8.2,25 26,55( )KN Do cột = 9,13( )KN => 74,36( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 11,8.4,25 50,15( )KN Do cột = 9,13( )KN => 92,16( )GP KN Lực phân bố: - Dầm AB: Bản thân dầm : 2,03 (KN/M) 2,03( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 54 - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Tải trọng tập trung: 1 1 1 2,16.4,25 9,18( ) 2, 6.4,25 3,4.2,25 3.2 22,7( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13.0, A B C D D E E P KN P KN P KN P KN P KN P KN P 8 2,4( ) 1,5 3,35.2,25 9( )G KN P KN Tải phân bố: 0( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC CD DE EG q KN m q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 55 a b c d e gd1 e1a1 hoạt tải sàn tầng 7,8,9,10 9,18 16 92,4722,77 26,7 26,5 55,855,46,8 a b c d e gd1 e1a1 tĩnh tải sàn tầng 7,8,9,10 28,53 74,36 92,166,4313,364,53 95,26 71,28 1414,41315,52,03 Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A1 16,4 8,63 3,5 28,53 9,18 B 41,05 14,35 9,13 64,53 22,78 C 48,2 14,35 9,13 23,6 95,26 26,7 D 47,8 14,35 9,13 71,28 26,5 D1 12,2 1,08 13,3 7 E 30 8,676 9,13 26,55 74,36 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,53 14,35 9,13 50,15 92,16 9 Lực phân bố Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) A1 B 2,03 2,03 BC 12,13 3,376 15,5 6,7 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,6 3,376 14 5 Hình vẽ: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 56 thang máy sàn tầng 11 6.Phân tải tầng 11  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A1: Do dầm dọc (22 x 40 ) = 2,03.(2,25 2) 8,63( )KN Do bản = 6,65.4,25 28,3( )KN Do khung nhôm kính = 0,82.4,25 3,5( )KN => 40, 43( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25. 6,65.4,25 5,37.2 53,6( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột(0,3 x0,3x5.8) = 15,57( )KN = > 83,5( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do vách kính = 11,8.2 23,6( )KN => 86,13( )CP KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 57 - Tại nút D: Do bản BTCT = (5,16 5,3).2 (5,75 6,18).2,25 47,8( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN Do cột = 15,57( )KN => 77,7( )DP KN - Tại nút D1: Do bản BTCT = 12,2( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 13,3( )DP KN - Tại nút E: Do bản BTCT = 2,31 (6,18 6,14).2,25 30( )KN Do dầm phụ= 1,08( )KN Do dầm dọc = 3,376.2,25 7,6( )KN Do t•ờng 220 có cửa= 11,8.2,25 26,55( )KN Do cột = 15,57( )KN => 81( )EP KN - Tại nút E1: Do bản BTCT = 3,5 2,31.0,8 5,35( )KN Do dầm phụ= 1,35.0,8 1,08( )KN => 1 6, 43( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 6,68.2,25 3,5.1 18,53( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN Do t•ờng = 11,8.4,25 50,15( )KN Do cột = 15,57( )KN => 98,6( )GP KN Lực phân bố - Dầm AB: Bản thân dầm : 2,03 (KN/M) 2,03( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 58 - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: Bản BTCT :6,14+4,41=11(KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14,4( / )DEq KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 14( / )EGq KN m  Hoạt tải: Lực tập trung 1 1 1 3,24.4,25 13,77( ) 3,24.4,25 3,4.2,25 3.2 27,36( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) 1,13 2,9.2 7( ) (3,4 3,35).2,25 2.(1,13.0,8) 16( ) 1,5.1 1,13. A B C D D E E P KN P KN P KN P KN P KN P KN P 0,8 2,4( ) 1,5 3,35.2,25 9( )G KN P KN Lực phân bố 0( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 3,4 2,47 5,85( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC CD DE EG q KN m q KN m q KN m q KN m q KN m Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 59 55,855,46,8 13,17 16 92,4727,36 26,7 26,5 tĩnh tải sàn tầng 11 a1 e1d1 ged cb a hoạt tải sàn tầng 11 a1 e1d1 ged cb a 1414,41315,52,03 40,43 81 98,66,4313,383,5 62,55 77,7 Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do cột (KN) Do t•ờng (KN) Tĩnh tải Hoạt tải A1 28,3 8,63 3,5 46,15 13,77 B 53 14,35 15,57 3,5 83,5 27,36 C 48,2 14,35 62,55 26,7 D 47,8 14,35 15,57 23,6 77,7 26,5 D1 12,2 1,08 13,3 6,7 E 28,5 8,676 15,57 26,55 81 16 E1 5,35 1,08 6,43 2,4 G 18,53 14,35 15,57 50,1 98,6 9 Lực phân tán: Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) A1 B 2,03 2,03 BC 12,13 3,376 15,5 6,7 CD 9,664 3,376 13,04 5,4 DE 11 3,376 14,4 5,85 EG 10,6 3,376 14 5 Hình vẽ: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 60 sàn mái 7.Phân tải tầng mái  Tĩnh tải Lực tập trung - Tại nút A1: Do dầm dọc (22 x 40 ) = 3,376.(2,25 2) 8,63( )KN Do bản = 3,86.4,25 16,4( )KN Do mái tôn: 1,53 => 26,6( )AP KN - Tại nút B: Do bản BTCT = 6,18.2,25. 3,86.4,25 5,37.2 41,05( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN = > 55,4( )BP KN - Tại nút C: Do bản BTCT = (5,3 5,37).2 (6,18 5,75).2,25 48,18( )KN Do dầm dọc = 3,376.(2 2,25) 14,35( )KN => 62,5( )CP KN - Tại nút D: => 62,5( )D cP P KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 61 - Tại nút E: Do bản BTCT = (5,37 9,23).2 (6,18 10,3).2,25 66,28( )KN Do dầm dọc = 33,376.4,25 14,35( )KN => 82,2( )EP KN - Tại nút G: Do bản BTCT = 9,23.2 10,3.2,25 41,6( )KN Do dầm dọc = 14,35( )KN => 56( )GP KN Lực phân bố: - Dầm AB: Bản thân dầm : 2,03 (KN/M) 2,03( / )ABq KN m - Dầm BC: Bản BTCT : 6,18+5,95=12,13 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 15,5( / )BCq KN m - Dầm CD: Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 13( / )CDq KN m - Dầm DE: 15,5( / )DE BCq q KN m - Dầm EG: Bản BTCT : 9,23+10,3=19,53 (KN/M) Bản thân dầm : 3,376 (KN/M) 22,3( / )EGq KN m  Hoạt tải: Lực tập trung: 1 9 18( ) 22,83( ) (3,4 3,2).2,25 (2,96 3).2 26,7( ) 13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( ) (3,4 2,72).2,25 2.(3 2,44) 24,6( ) 2,4.2 2,72.2,25 11( ) A B C D E G P KN P KN P KN P KN P KN P KN Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 62 24,6 1126,7 26,5 56,85,46,8 9,18 22,78 tĩnh tải mái a1 e1d1 ged cb a hoạt tải mái a1 e1d1 ged cb a 5682,262,562,557 2,03 26,6 22,315,51315,5 Lực phân bố 0( / ) 6,8( / ) 2,7 2,7 5,4( / ) 6,8( / ) 3,1 1,9 5( / ) AB BC CD DE BC EG q KN m q KN m q KN m q q KN m q KN m Lực tập trung: Nút Do sàn (KN/m) Do dầm (KN/m) Do lan can, mái tôn tôn(KN/m) Tĩnh tải Hoạt tải A1 16,4 8,63 1,53 26,6 9,18 B 41,05 14,35 1,53 57 22,78 C 48,2 14,35 1,53 62,5 27,6 D 48,2 14,35 1,53 62,5 27,6 E 66,3 14,35 1,53 82,2 24,6 G 41,6 14,35 56 11 Lực phân tán: Nhịp Do sàn(KN/m) Do dầm(KG/m) Tĩnh tải(KN/m) Hoạt tải(KN/m) A1 B 2,03 2,03 BC 12,13 3,376 15,5 6,8 CD 9,664 3,376 13 5,4 DE 12,13 3,376 15,5 6,8 EG 19,8 3,376 22,3 5 Hình vẽ: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : 1 Lớp : XD1001 IV. xác định tải trọng ngang tác dụng vào khung trục 5 1.Đặc điểm: - Công trình đ•ợc thiết kế với các cấu kiện chịu lực chính là khung cứng và vách cứng là lõi thang máy, Hệ khung – lõi kết hợp cùng tham gia chịu lực theo sơ đồ khung giằng thông qua vai trò cứng tuyệt đối trong mặt phẳng ngang của sàn ( =10cm). - Để đơn giản cho tính toán và thiên về an toàn ta coi tải trọng ngang chỉ có khung chịu, các khung chịu tải trọng ngang theo diện chịu tải . 1. Xác định tải trọng gió tác dụng lên công trình - Theo TCVN 356 - 2005 thành phần động của tải trọng gió phải đ•ợc kể đến khi tính toán công trình tháp trụ, các nhà nhiều tầng cao hơn 40m và tỉ số độ cao trên bề rộng H/B > 1,5 - Công trình số 8 Láng Hạ có chiều cao công trình H=43m (45 m tính đến đỉnh mái), chiều rộng B= 21,2 m Ta thấy H=43m > 40m 43 2 1,5 21,2 H B Vậy theo TCVN 356-2005 ta phải tính đến cả thành phần tĩnh và thành phần động của tải trọng gió. Do yêu cầu của thầy h•ớng dẫn kết cấu em xin bỏ qua thành phần gió động. Chỉ xét đến tác dụng của gió tĩnh. a)Thành phần gió tĩnh: Giá trị của thành phần t._.p : XD1001 128 117 L.D cốt thép dầm, sàn,CT 5,55 Tấn 15,85 công/tấn 88 118 Đổ BT dầm, sàn,CT 94,6 m3 3,26 công/m3 308,4 119 Bảo d•ỡng BT dầm,sàn,CT công 120 Dỡ V.K dầm, sàn,CT 870,5 m2 0,1276 công/m2 111,1 121 Xây t•ờng 44,41 m3 1,97 công/m3 87,5 122 Lắp đặt điện n•ớc 584,5 m2 123 Lắp cửa 90,8 m2 0,15 công/m2 13,62 124 Trát trong+trần 936,06 m2 0,5 công/m2 468,03 125 Lát nền 584,5 m2 0,185 công/m2 108,13 126 Công tác khác công Tầng 11 127 L.D cốt thép cột 1,4 Tấn 9,74 công/tấn 13,64 128 L.D VK cột 140 m2 0,4 công/m2 56 129 Đổ BT cột 11 m3 4,82 công/m3 53,02 130 Bảo d•ỡng bê tông cột công 131 Dỡ ván khuôn cột 140 m2 0,0957 công/m2 13,4 132 L.D VK dầm, sàn,CT 838,2 m2 0,356 công/m2 298,4 133 L.D cốt thép dầm, sàn,CT 4,24 Tấn 15,85 công/tấn 67,2 134 Đổ BT dầm, sàn,CT 47,8 m3 3,26 công/m3 156 135 Bảo d•ỡng BT dầm,sàn,CT công 136 Dỡ V.K dầm, sàn,CT 838,2 m2 0,1276 công/m2 107 137 Xây t•ờng 68,08 m3 1,97 công/m3 134 138 Lắp đặt điện n•ớc 584,5 m2 139 Lắp cửa 132,6 m2 0,15 công/m2 20 140 Trát trong+trần 648,08 m2 0,5 công/m2 324 141 Lát nền 584,5 m2 0,185 công/m2 108 142 Công tác khác công Tầng mái 143 L.D CT, dầm mái 5,35 Tấn 9,74 công/tấn 4,87 144 L.D VK, dầm mái 870,34 m2 0,356 công/m2 310 145 Đổ BT dầm mái 47,8 m3 3,26 công/m3 155,83 Bảo d•ỡng BT, dầm mái Công 146 Dỡ ván khuôn dầm mái 870,34 m2 0,1276 công/m2 111,1 147 Lợp mái tôn 226,8 m2 0,045 công/m2 10,2 148 Xây t•ờng v•ợt mái 30,2 m3 2,43 công/m3 73,4 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 129 149 Đổ BT xỉ tạo dốc 26,78 m3 1,18 công/m3 31,6 150 Vật liệu chống thấm 267,77 m2 0,15 công/m2 40,2 151 Lát 2 lớp gạch lá nem 267,77 m2 0,19 công/m2 51 152 Công tác khác công Hoàn thiện 153 Trát ngoài toàn bộ 3605,42 m2 0,26 công/m2 937,41 154 Lắp đặt các thiết bị công 155 Thu dọn vệ sinh- bàn giao CT công Ghi chú: Dùng 2 máy khoan nhồi Đổ bê tông bằng cần trục(bê tông th•ơng phẩm) II. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công 1. Cơ sở và mục đích của việc lập tổng mặt bằng : Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng tổng quát của khu vực công trình đ•ợc xây dựng,ở đó ngoài mặt bằng công trình cần giải quyết vị trí các công trình tạm,kích th•ớc kho bãi vật liệu,kho tàng,các máy móc phục vụ thi công.. 1.1.Cơ sở : - Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công tiến độ thực hiện công trình ta xác định nhu cầu về vật t•, nhân lực, nhu cầu phục vụ. - Căn cứ vào tình hình cung cấp vật t• thực tế. - Căn cứ tình hình thực tế và mặt bằng công trình ta bố trí các công trình phục vụ, kho bãi theo yêu cầu cần thiết để phục vụ công tác thi công. 1.2.Mục đích : - Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ chức, quản lý, thi công hợp lý trong dây chuyền sản xuất. Tránh hiện t•ợng chồng chéo khi thi công. - Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ cho thi công, tránh tr•ờng hợp lãng phí hoặc không đủ đáp ứng nhu cầu. - Đảm bảo để các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc thiết bị đ•ợc sử dụng một cách tiện lợi nhất. - Đảm bảo để cự ly vận chuyển là ngắn nhất và số lần bốc dỡ là ít nhất. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ. 2.Tính toán lập tổng mặt bằng : 2.1.Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công tr•ờng. a. Cần trục tháp. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 130 Ta chọn loại cần trục đứng cố định có đối trọng trên cao, cần trục đặt ở giữa công trình và có tầm hoạt động của tay cần bao quát toàn bộ công trình, khoảng cách từ trọng tâm cần trục tới mép ngoài của công trình đ•ợc tính nh• sau: A = rc/2 + lAT + ldg (m) ở đây rc : chiều rộng của chân đế cần trục rc=4,6 (m) lAT : khoảng cách an toàn = 1 (m) ldg : chiều rộng dàn giáo + khoảng không l•u để thi công ldg=1,2+0,5=1,7 (m) A = 4,6/2 + 1 +1,7 =5 (m) b. Thăng tải . Thăng tải dùng để vận chuyển các loại nguyên vận liệu có trọng l•ợng nhỏ và kích th•ớc không lớn nh•: gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây, trát, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện n•ớc... c. Máy trộn vữa xây trát. Vữa xây trát do chuyên chở bằng thăng tải ta bố trí gần vận thăng. 2.2.Thiết kế kho bãi công tr•ờng. 2.2.1.Đặc điểm chung: Do đặc điểm công trình là thi công toàn khối, phần lớn công việc tiến hành tại công tr•ờng, đòi hỏi nhiều nguyên vật liệu tại chỗ. Vì vậy việc lập kế hoạch cung cứng, tính dự trữ cho các loại nguyên vật liệu và thiết kế kho bãi cho các công tr•ờng có vai trò hết sức quan trọng. Do công trình sử dụng bê tông th•ơng phẩm, nên ta không phải tính dự trữ xi măng, cát, sỏi cho công tác bê tông mà chủ yếu của công tác trát và công tác xây. Khối l•ợng dự trữ ở đây ta tính cho ngày tiêu thụ lớn nhất dựa vào biểu đồ tiến độ thi công và bảng khối l•ợng công tác. - Số ngày dự trữ vật liệu . T=t1+t2+t3+t4+t5 [ tdt ]. + Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu: t1= 1 ngày + Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công tr•ờng: t2= 1 ngày + Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu: t3= 1 ngày + Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu: t4= 1 ngày + Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc đ•ợc tính theo tình hình thực tế ở công tr•ờng : t5= 1 ngày Số ngày dự trữ vật liệu : T=t1+t2+t3+t4+t5 = 5 ngày 2.2.2.Diện tích kho xi măng: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 131 Dựa vào công việc thực hiện đ•ợc lập ở tiến độ thi công thì ngày thi công tốn nhiều xi măng nhất là ngày đổ bê tông cột tầng 1, còn bê tông đài, dầm sàn thì mua bê tông th•ơng phẩm. Vậy xi măng cần dự trữ đủ một đợt bê tông cột là: XM=0,327.47= 15,37 (tấn) Ngoài ra luôn luôn phải có một l•ợng dự trữ để làm các công việc phụ (khoảng 5tấn) cho các công việc sau khi đổ bê tông. Vậy l•ợng xi măng dự trữ ở tại kho là: 15,37+5=20,37(Tấn) Với định mức sắp xếp vận liệu là 1,1T/m2 ta tính đ•ợc diện tích kho: 220,37 18,5( ) 1,1 F m Chọn diện tích nhà kho chứa xi măng là 20(m2). 2.2.3. Diện tích kho thép: Kho thép phải chứa đ•ợc 1 l•ợng thép đủ để gia công lắp đặt cho 1 tầng (cột, dầm sàn và cầu thang), ở đây tầng có l•ợng cốt thép lớn nhất là tầng 1 với tổng khối l•ợng là: 6,9+6=12,9(Tấn) Định mức sắp xếp vật liệu là 1,5T/m2, diện tích kho thép: 212,9 8,6( ) 1,5 F m Để tiện cho việc sắp xếp các cây thép theo chiều dài, ta chọn kích th•ớc kho thép kết hợp với x•ởng gia công thép là: F =16.4=64 (m2). 2.2.4. Kho chứa cốp pha: L•ợng ván khuôn lớn nhất là ván khuôn cột ,sàn tầng 2 với diện tích: 1212+263=1475(m2) Với cốp pha định hình của hãng Hoà Phát có s•ờn cao 5,5 cm do đó thể tích chiếm chỗ của khối l•ợng cốp pha này là: 1475.0,055=81,125 (m3) Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 132 Định mức sắp xếp cốp pha trong kho bãi là 7m3/m2. Ta tính đ•ợc diện tích: 281,125F 11,6( ) 7 m Chọn diện tích kho là 20m2 2.2.5.Bãi chứa cát vàng: L•ợng cát dùng trong một ngày nhiều nhất là l•ợng cát dùng để đổ bê tông cột tầng 1. Khối l•ợng bê tông dùng để đổ trong một ngày là: 347 5,2( ) 9 V m Khối l•ợng cát vàng dùng trong một ngày: Vcát = 5,2.0,461=2,41(m 3). Với định mức là 0,6m3/m2 ta tính đ•ợc diện tích bãi chứa cát vàng dự trữ trong 5 ngày: 22,41.5F 20,1( ) 0,6 m Chọn diện tích bãi chứa cát vàng là 25m2. 2.2.6.Diện tích bãi chứa đá 2 4: Khối l•ợng đá sử dụng nhiều nhất là khối l•ợng đá dùng để đổ bê tông cột tầng 1, khối l•ợng đá dùng trong một ngày đổ bê tông đ•ợc tính: 5,2.0,870=4,524 (m3) Định mức 2,5m3/m2 diện tích bãi chứa đá (dùng trong 5 ngày): 24,524.5F 9( ) 2,5 m Lấy diện tích bãi chứa đá 2 4 là 12m2. 2.2.7.Bãi chứa gạch: Theo định mức cần 550 viên gạch chỉ cho 1m3 t•ờng xây . Khối l•ợng gạch xây cho tầng 1: 95,2.550=52360(viên). Định mức sắp xếp vật liệu 1100v/m2: Diện tích bãi chứa gạch(dự trữ trong 5 ngày): Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 133 252360.5F 21,6( ) 1100.11 m =>Chọn diện tích bãi chứa gạch là 24m2. 3.Thiết kế đ•ờng trong công tr•ờng: - Do đặc điểm công tr•ờng thi công trong thành phố, bị giới hạn mặt bằng ta chỉ thiết kế đ•ờng cho một làn xe với hai cổng ra và vào ở hai mặt đ•ờng đã có, có kết hợp thêm một đoạn đ•ờng cụt để ôtô chở bê tông th•ơng phẩm lùi vào cho gọn, và để chở vật liệu vận chuyển ra thăng tải. - Thiết kế đ•ờng một làn xe theo tiêu chuẩn là: Trong mọi điều kiện đ•ờng một làn xe phải đảm bảo: - Bề rộng mặt đ•ờng b = 4 m - Bề rộng lề đ•ờng = 2x1 = 2 m - Bề rộng nền đ•ờng tổng cộng là: 4 + 2 = 6( m) 4.Nhà tạm trên công tr•ờng. 4.1. Số CBCNV trên công tr•ờng. - Số công nhân làm việc trực tiếp ở công tr•ờng (nhóm A): Việc lấy công nhân nhóm A bằng Nmax, là số công nhân lớn nhất trên biểu đồ nhân lực, là không hợp lí vì biểu đồ nhân lực không điều hoà, số nhân lực này chỉ xuất hiện trong một thời gian không dài so với toàn bộ thời gian xây dựng. Vì vậy ta lấy A = Atb Trong đó Atb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr•ờng đ•ợc tính theo công thức: Txd ti.Ni ti ti.Ni Ntb Ni - là số công nhân xuất hiện trong thời gian ti, Txd là thời gian xây dựng công trình Txd=363 ngày, Ni.ti = 22012 (công) Vậy : 61760 363 22012 ,AtbA (ng•ời) - Số công nhân gián tiếp ở các x•ởng phụ trợ ( nhóm B ). B= 25%A = 0,25x61 = 15 (ng•ời) - Số cán bộ kỹ thuật (nhóm C). C= 5%(A+B) = 0,05(61+15) = 4 ng•ời - Nhân viên hành chính (nhóm D). D = 5%(A+B+C) = 0,05( 61 + 15 + 4 ) = 4 (ng•ời) - Số nhân viên phục vụ. E = 4%( A + B + C + D ) = 0,04( 61 + 15 + 4 + 4 ) = 4 (ng•ời) - Số l•ợng tổng cộng CBCNV trên công tr•ờng. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 134 G = 1,06( A + B + C + D + E ) = 1,06( 61 + 15 + 4 + 4 + 4 ) = 94 (ng•ời) 4.2.Nhà tạm. - Nhà cho cán bộ: 4 m2/ ng•ời S1= 4 . 4= 16 m 2 - Nhà để xe: Sđx= 20 m 2 - Nhà tắm : 2,5 m2/ 25 ng•ời S3=94. 2,5/ 25 = 9 m 2 - Nhà bảo vệ: 2 m2/ ng•ời S4= 4. 2=8 m 2 - Nhà vệ sinh: 2,5 m2/ 25 ng•ời. S5= 2,5/ 25.94= 9 m 2 - Nhà làm việc: 4 m2/ ng•ời S6= 4. 4= 16 m 2 -Nhà nghỉ tạm cho công nhân S7=24 (m 2) 5.Cung cấp điện cho công tr•ờng. 5.1. Điện thi công: - Cần trục tháp P=36(KW) - Máy trộn bê tông (400lít) P = 2,8x2 = 4,1(KW) - Máy vận thăng (2 máy) P = 3,1x2 = 6,2(KW) - Máy đầm dùi (2 máy) P = 1x2 = 2,0(KW) - Máy đầm bàn (1 máy) P = 2,0(KW) - Máy c•a P = 3,0(KW) - Máy hàn P =3,0(KW) - Máy bơm n•ớc P = 1,5(KW) 5.2. Điện sinh hoạt: Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công trình, điện bảo vệ ngoài nhà. a)Điện trong nhà: T T Nơi chiếu sáng Định mức (W/m2) Diện tích (m2) P (W) 1 Nhà chỉ huy-y tế 15 32 480 2 Nhà bảo vệ 15 8 120 3 Nhà nghỉ của công nhân 15 24 360 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 135 4 Nhà vệ sinh 3 9 27 b)Điện bảo vệ ngoài nhà: TT Nơi chiếu sáng P(W) 1 Đ•ờng chính 6 x 100 = 600W 2 Bãi gia công 2 x 75 = 150W 3 Các kho, lán trại 6 x 75 = 450W 4 Bốn góc tổng mặt bằng 4 x 500 = 2.000W 5 Đèn bảo vệ các góc công trình 6 x 75 = 450W 5.3.Tính công suất của máy biến thế: Tổng công suất dùng: P = 3322 11 11 PKPK cos PK ., Trong đó: 1,1: là hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng. cos : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị (lấy = 0,75) K1, K2, K3: Hệ số sử dụng điện không điều hoà. ( K1 = 0,7 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1,0 ) 321 ,, PPP là tổng công suất các nơi tiêu thụ. Ptt = )KW(,,.,., , ,x, 4586531987080 750 85770 Công suất cần thiết của trạm biến thế: S = )(, , , cos KW977 750 458P tt Nguồn điện cung cấp cho công tr•ờng lấy từ nguồn điện quốc gia đang tải trên l•ới cho thành phố. 5.4.Tính dây dẫn: -Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đ•ờng dây. Mạng điện động lực đ•ợc thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa... Mỗi phụ tải đ•ợc cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 136 đ•ợc thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ (Sơ đồ cụ thể trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công). - Chọn dây dẫn (giả thiết có l= 300 m). + Kiển tra theo độ bền cơ học: It= cosU3 P d = 6803803 58400 ,.. = 130 A Chọn dây cáp loại có bốn lõi dây đồng. Mỗi dây có S= 50 mm2 và [I]= 335 A > It + Kiểm tra theo độ sụt điện áp: Tra bảng có C= 83. U% = C.S P.L = %. . ., 100 5083 300458 = 4,22% < [ U]= 5% Nh• vậy dây chọn thoả mãn tất cả các điều kiện. Dây có vỏ bọc PVC và phải căng cao 5m đ•ợc mắc trên các sứ cách điện.Với đ•ờng dây đi qua các khu máy móc thi công thì đi trong cáp ngầm d•ới đất để tránh va quệt gây nguy hiểm cho công trình. 6.Cung cấp n•ớc cho công tr•ờng. 6.1.Tính l•u l•ợng n•ớc trên công tr•ờng - N•ớc dùng cho nhu cầu trên công tr•ờng bao gồm: - N•ớc phục vụ cho sản xuất . - N•ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr•ờng. - N•ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở. - N•ớc cứu hoả. a)N•ớc phục vụ cho sản xuất (Q1) Bao gồm n•ớc phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện tr•ờng nh• rửa đá, sỏi, trộn vữa xây, trát, bảo d•ỡng bê tông,và n•ớc cung cấp cho các x•ởng sản xuất và phụ trợ nh• trạm trộn động lực, các x•ởng gia công. L•u l•ợng n•ớc phục vụ sản xuất tính theo công thức: )s/l(kg 8.3600 A ,Q n 1i i 21 1 n: Số nơi dùng n•ớc ta lấy n=2. Ai: L•u l•ợng tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n•ớc (l/ngày), ta tạm lấy A = 2000 l/ca( phục vụ trạm trộn vữa xây, vữa trát, vữa lát nền, trạm xe ôtô) kg =2 là hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 137 1,2 -là hệ số kể đến l•ợng n•ớc cần dùng ch•a tính đến, hoặc sẽ phát sinh ở công tr•ờng )s/l(, . ,Q 1702 36008 2000 21 1 b)N•ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr•ờng (Q2) Gồm n•ớc phục vụ cho tắm rửa, ăn uống. )h/l( . NxBxk Q g 36008 2 N: số công nhân lớn nhất trong một ca, theo biểu đồ nhân lực N = 85 ng•ời B:l•u l•ợng n•ớc tiêu chuẩn dùng cho công nhân sinh hoạt ở công tr•ờng B=15 20 l/ng•ời kg: hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,8 2) )s/l(, . xx Q 0110 36008 21585 2 c)N•ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở (Q3) )s/l(kng.kg . C.Nc Q 360024 3 ở đây: Nc - là số ng•ời ở khu nhà ở Nc = A+B+C+D = 84 ng•ời C - tiêu chuẩn dùng n•ớc cho các nhu cầu của dân c• trong khu ở C = (40 60l/ngày) kg - hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,5 1,8) kng – hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày (kng=1,4 1,5) )s/l(, . ,x,xx Q 50 360024 41615084 3 d)N•ớc cứu hỏa (Q4) Đ•ợc tính bằng ph•ơng pháp tra bảng, ta lấy Q4 = 10l/s L•u l•ợng tổng cộng ở công tr•ờng theo tính toán: Qt = 70% (Q1 + Q2 + Q3) + Q4 (l/s) (Vì Q1 + Q2 + Q3 < Q4) Vậy l•• l•ợng tổng cộng là: Qt = 70% (0,17+0,011+0,5) + 10 =10,48 (l/s) 6.2.Thiết kế đ•ờng kính ống cung cấp n•ớc Đ•ờng kính ống xác định theo công thức: 100 4 .V. Qij Dij Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 138 Trong đó: Dij - đ•ờng kính ống của một đoạn mạch (m) Qij - l•u l•ợng n•ớc tính toán của một đoạn mạch (l/s) V - tốc độ n•ớc chảy trong ống (m/s) 000 - đổi từ m3 ra lít. 1000 -Chọn đ•ờng kính ống chính: Q = 10,91 (l/s) V = 1 (m/s) )m(, .., ,x .V. xQ D 110 10001143 48104 1000 4 Chọn đ•ờng kính ống chính 150 - Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sản xuất: Q1 = 0,17 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 )m(, .,., ,. .V. Q. D 020 100060143 1704 1000 4 Chọn đ•ờng kính ống 40 - Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sinh hoạt ở hiện tr•ờng: Q2 = 0,011 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 )m(, .,., ,. .V. Q. D 0150 100060143 01104 1000 4 Chọn đ•ờng kính ống 30 - Chọn đ•ờng kính ống n•ớc sinh hoạt ở khu nhà ở: Q3 =0,5 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 )m(, .,., ,. .V. Q. D 0250 100060143 504 1000 4 Chọn đ•ờng kính ống 50 - Chọn đ•ờng kính ống n•ớc cứu hoả: Q1 = 10 (l/s) V = 1,2 (m/s) Vì >100 )m(, .,., . .V. Q. D 1030 100021143 104 1000 4 Chọn đ•ờng kính ống 110 Ngoài ra trên mặt bằng ta bố trí thêm các bể n•ớc phục vụ. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 139 An toàn lao động 1. An toàn lao động khi thi công cọc nhồi : - Khi thi công cọc nhồi cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết bị phục vụ. - Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy khoan cọc,động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc. - Các khối đối trọng phải đ•ợc chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định. Không đ•ợc để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc. - Phải chấp hành nghiêm ngặt quy chế an toàn lao động ở trên cao: Phải có dây an toàn, thang sắt lên xuống.... 2. An toàn lao động trong thi công đào đất: 2.1.Đào đất bằng máy đào gầu nghịch : - Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi ng•ời đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng nh• 0trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo. - Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải. - Không đ•ợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay cần. Cấm hãm phanh đột ngột. - Th•ờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không đ•ợc dùng dây cáp đã nối. - Trong mọi tr•ờng hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải >1m. - Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất. 2.2.Đào đất bằng thủ công : - Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 140 - Đào đất hố móng sau mỗi trận m•a phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh tr•ợt, ngã. -Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều ng•ời cùng làm việc phải bố trí khoảng cách giữa ng•ời này và ng•ời kia đảm bảo an toàn. - Cấm bố trí ng•ời làm việc trên miệng hố đào trong khi đang có ng•ời làm việc ở bên d•ới hố đào cùng 1khoang mà đất có thể rơi, lở xuống ng•ời ở bên d•ới. 3. An toàn lao động trong công tác bê tông : 3.1.Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo: - Không đ•ợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng .... - Khe hở giữa sàn công tác và t•ờng công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát. - Các cột dàn giáo phải đ•ợc đặt trên vật kê ổn định. - Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định. - Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên d•ới. - Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o - Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía. - Th•ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng h• hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời. - Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ng•ời qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ. - Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m•a to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. 3.2.Công tác gia công, lắp dựng coffa : - Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ•ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã đ•ợc duyệt. - Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr•ớc. - Không đ•ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những ng•ời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 141 - Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi ch•a giằng kéo chúng. - Tr•ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nếu có h• hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo. 3.3.Công tác gia công lắp dựng cốt thép : - Gia công cốt thép phải đ•ợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo. - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. - Bàn gia công cốt thép phải đ•ợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l•ới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn tr•ớc khi mở máy, hãm động cơ khi đ•a đầu nối thép vào trục cuộn. - Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph•ơng tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. - Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẩu ngắn hơn 30cm. - Tr•ớc khi chuyển những tấm l•ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên d•ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy phạm. - Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay. - Khi dựng lắp cốt thép gần đ•ờng dây dẫn điện phải cắt điện, tr•ờng hợp không cắt đ•ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va chạm vào dây điện. 3.4.Đổ và đầm bê tông: - Tr•ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đ•ờng vận chuyển. Chỉ đ•ợc tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận. - Lối qua lại d•ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Tr•ờng hợp bắt buộc có ng•ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. - Cấm ng•ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ định h•ớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 142 - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm + Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút. + Công nhân vận hành máy phải đ•ợc trang bị ủng cao su cách điện và các ph•ơng tiện bảo vệ cá nhân khác. 3.5.Bảo d•ỡng bê tông: - Khi bảo d•ỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không đ•ợc đứng lên các cột chống hoặc cạnh coffa, không đ•ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo d•ỡng. - Bảo d•ỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có đèn chiếu sáng. 3.6.Tháo dỡ coffa : - Chỉ đ•ợc tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt c•ờng độ qui định theo h•ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công. - Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phòng coffa rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và biển báo. - Tr•ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đặt trên các bộ phận công trình sắp tháo coffa. - Khi tháo coffa phải th•ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t•ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. - Sau khi tháo coffa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ•ợc để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc ném coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải đ•ợc để vào nơi qui định. - Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. 4. Công tác làm mái : - Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các ph•ơng tiện bảo đảm an toàn khác. - Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định. - Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, tr•ợt theo mái dốc. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 143 - Khi xây t•ờng chắn mái, làm máng n•ớc cần phải có dàn giáo và l•ới bảo hiểm. - Trong phạm vi đang có ng•ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên d•ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng•ời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m. 5. Công tác xây và hoàn thiện : 5.1.Xây t•ờng: - Kiểm tra tình trạng của dàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc dàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân t•ờng 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ t•ờng ở tầng 2 trở lên nếu ng•ời có thể lọt qua đ•ợc. - Không đ•ợc phép : + Đứng ở bờ t•ờng để xây + Đi lại trên bờ t•ờng + Đứng trên mái hắt để xây + Tựa thang vào t•ờng mới xây để lên xuống +Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ t•ờng đang xây - Khi xây nếu gặp m•a gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ng•ời phải đến nơi ẩn nấp an toàn. - Khi xây xong t•ờng biên về mùa m•a bão phải che chắn ngay. 5.2.Công tác hoàn thiện : - Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự h•ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ•ợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. - Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện.  Trát : Thuyết minh đồ án tốt nghiệp Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------- SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang : Lớp : XD1001 144 - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng dàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu. - Đ•a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng nh• các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, tr•ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.  Quét vôi, sơn: - Dàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ•ợc dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m - Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, tr•ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó. - Khi sơn, công nhân không đ•ợc làm việc quá 2 giờ. - Cấm ng•ời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại ch•a khô và ch•a đ•ợc thông gió tốt. - Để đảm bảo vệ sinh môi tr•ờng phải căng l•ới an toàn và chống bụi xung quanh công tr•ờng. Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThuyetminh.pdf
  • dwgATCDAI(thicongmong.DWG
  • dwgcau thang.dwg
  • dwgKC san.dwg
  • dwgkhung.dwg
  • dwgKIENTRUC.DWG
  • dwgMbkc.dwg
  • dwgtc than.dwg
  • dwgTongmb.dwg
Tài liệu liên quan