văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 131
Lời cảm ơn
Đồ án tốt nghiệp là công trình tổng hợp tất cả kiến thức thu nhập đ•ợc
trong quá trình học tập của mỗi sinh viên d•ới mái tr•ờng Đại Học. Đây cũng là
sản phẩm đầu tay của mỗi sinh viên tr•ớc khi rời ghế nhà tr•ờng để đi vào công
tác thực tế. Giai đoạn làm đồ án tốt nghiệp là tiếp tục quá trình học tập ở mức độ
cao hơn, qua đó chúng em có dịp hệ thống hoá kiến thức, tổng kết lại những k
239 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Văn phòng Công ty TNHH VIPCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến
thức đã học, những vấn đề hiện đại và thiết thực của khoa học kỹ thuật, nhằm
giúp chúng em đánh giá các giải pháp kỹ thuật thích hợp.
Đồ án tốt nghiệp là công trình tự lực của mỗi sinh viên nh•ng vai trò của
các thầy giáo trong việc hoàn thành đồ án này là hết sức to lớn.
Sau 3 tháng thực hiện đề tài với sự h•ớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các
thầy giáo: Thầy HDKT + kc: GVC.TS. Nguyễn văn tấn
Thầy HDTC : THS. Cù huy tình
đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài “văn phòng báo tuổi trẻ ”
Đề tài đ•ợc chia làm 3 phần chính: Phần I : Kiến trúc (10%)
Phần II : Kết cấu (45%)
Phần III : Thi công (45%)
Sau cùng em nhận thức đ•ợc rằng, mặc dù đã có nhiều cố gắng nh•ng vì
kinh nghiệm thực tế ít ỏi, thời gian hạn chế nên đồ án không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong nhận đ•ợc ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn
bè để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến các thầy giáo h•ớng dẫn: GVC.ts. Nguyễn văn tấn; ThS. Cù huy
tình và các thầy giáo đã chỉ bảo giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, ngày.....tháng.....năm .....
Sinh viên
Nguyễn đức cảnh
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 132
Phần mở đầu.
Giới thiệu công trình
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển năng động của nền kinh tế thị
tr•ờng, ngành xây dựng cơ bản, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng dân dụng
ngày càng phát triển sôi động. Ch•a bao giờ việc đầu t• vào xây dựng cơ sở vật
chất, nhà cửa, các khu chế suất, các công trình công cộng lại đ•ợc mọi ngành,
mọi giới, các tổ chức cái nhân và tập thể chú ý đặc biệt và đ•ợc sự quan tâm nh•
bây giờ. Việc mở rộng quan hệ đối ngoại đòi hỏi phải xây dựng một cơ sở vật
chất mạnh. Chính vì vậy qui mô xây dựng cũng cần phải nâng cao. Hàng loạt các
công ty n•ớc ngoài hiện nay đang đổ xô vào đầu t• làm ăn ở Việt Nam đem
theo những công nghệ và kỹ thuật xây dựng mới. Điều đó đòi hỏi chúng ta phải
kết hợp đ•ợc những công nghệ truyền thống tr•ớc kia và công nghệ kỹ thuật mới
hiện đại.
Thành phố của chúng ta ngày càng phát triển. Việc xây dựng nhà cao tầng
là nhu cầu tất yếu. Các công trình cao tầng với các thiết kế muôn hình muôn vẻ,
kết hợp hài hòa các kiến trúc cổ truyền của dân tộc với những đ•ờng nét khỏe
khoắn mang phong cách của kiến trúc hiện đại xuất hiện ngày càng nhiều ở Hà
Nội cũng nh• các thành phố khác. Các vật liệu xây dựng mới cũng nh• các thiết
bị xây dựng hiện đại đang đ•ợc áp dụng không những làm tăng thêm vẻ đẹp của
công trình mà nó còn góp phần đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất l•ợng của
công trình.
Việc xây dựng nhà cao tầng ở Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển
rộng lớn. Xuất phát từ nhu cầu có thêm không gian cho các hoạt động của đô thị
đông đúc với giá thành đất đai ngày càng cao, các nhà đầu t• đã và đang xây
dựng các nhà cao tầng. Hơn nữa, nhà cao tầng gần nh• có đủ các chức năng tổng
hợp để tiện lợi giao dịch, sinh hoạt, vui chơi giải trí ... Để thi công đạt hiệu quả
cả về kinh tế lẫn kiến trúc, tiện lợi sử dụng, các nhà xây dựng cần tập trung đầu
t• nghiên cứu để có đ•ợc những h•ớng đi cụ thể hoặc cải tạo, hoặc thiết kế chế
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 133
tạo mới, hoặc nhập khẩu và chuyển giao công nghệ ... Việc nắm bắt nhu cầu mới
và mong muốn tiếp cận với khoa học xây dựng hiện đại đã đ•a em tới lựa chọn
một đề tài thú vị và hữu ích cho đồ án tốt nghiệp của mình là “Tìm hiểu nhà cao
tầng”.
Địa điểm công trình : Nằm trên khu đất có mặt bằng hạn chế, xung
quanh là khu dân c•. Khu đất không rộng lắm, việc quy hoạch của khu đất phải
theo quy hoạch của thành phố.
Đồ án này đ•ợc xây dựng trên quan điểm :
- Tìm hiểu, nghiên cứu về công nghệ thiết kế, thi công nhà cao tầng trên
cơ sở thiết kế và đề ra biện pháp thi công cho một công trình cụ thể, mà ở đây là
một trụ sở làm việc của kho bạc nhà n•ớc.
- Giải quyết những vấn đề đặc tr•ng nhất trong thiết kế và thi công nhà
cao tầng
- Không thực hiện một số yếu tố phức tạp do thời gian không cho phép
(tính toán thi công bể n•ớc, vách thang máy).
- Nhận biết đ•ợc tầm quan trọng của tin học trong mọi lĩnh vực, đặc biệt
là trong lĩnh vực xây dựng. Trong đồ án này, em có sử dụng một số ch•ơng trình
nổi tiếng của n•ớc ngoài nh• Sap, Microsoft Project, Microsoft Exel ...
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 134
Phần I: thiết kế kiến trúc
I/. Giới thiệu chung về kiến trúc công trình.
Văn phòng báo tuổi trẻ là một công trình thực tế đã đ•ợc xây dựng tại Hà
Nội với diện tích mặt bằng khoảng gần 600(m2). Công trình nằm ở ngay trung
tâm thành phố, cách xa nơi sản xuất, đảm bảo điều kiện thuận lợi về cả làm việc
lẫn nghỉ ngơi.
Về tổng thể Văn phòng báo tuổi trẻ đ•ợc thiết kế theo dạng nhà cao tầng
xây chen trong thành phố, ba mặt đều có công trình xung quanh vì vậy không tạo
đ•ợc hình khối kiến trúc không gian mà hình khối chủ yếu là mặt đứng và phát
triển theo chiều cao.
Văn phòng báo tuổi trẻ đảm bảo tiêu chuẩn, với 6 tầng chính và một tầng
hầm.
II/. Các giải pháp kiến trúc.
1. Giải pháp thiết kế mặt bằng :
Công trình bao gồm 6 tầng và 1 tầng hầm đ•ợc bố trí nh• sau :
+ Tầng trệt: có chiều cao +3.5m là nơi làm gara ôtô, xe máy.
Một đ•ờng dốc có độ dốc 25% dẫn xuống theo mặt bên của công trình
đ•ợc sử dụng làm đ•ờng cho các xe ôtô đi vào. Ngoài ra, tầng hầm còn là nơi bố
trí các phòng kĩ thuật điện n•ớc, buồng thang máy của công trình để thuận tiện
cho việc để xe của khách, thuận tiện cho công tác cũng nh• vận hành, sửa chữa
sau này của các thiết bị công trình, ngoài ra còn là nơi bố trí bể phốt và dẫn các
đ•ờng thoát n•ớc về cống thu để thải ra ngoài.
+ Tầng 1: ở cao trình +7.7 m với chiều cao tầng 1 là 4.2m. Tầng 1 bao
gồm một đại sảnh, phòng đợi, phòng tổ chức hành chính, khu tolet, đ•ợc bố trí
với 2 thang máy và 2 thang bộ rất thuận tiện cho việc liên hệ về mặt giao thông
với các tầng trên, phù hợp với tính chất của một văn phòng, toà soạn báo có
nhiều ng•ời đến liên hệ.
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 135
+ Các tầng phía trên đ•ợc bố trí giống nhau về mặt kiến trúc, ở đây mặt
bằng đ•ợc phân chia thành các phòng làm việc nhỏ có chức năng khác nhau.
nhiên thoáng mát trên cao thì đây là một vị trí lý t•ởng để nghỉ ngơi, th•
dãn.
+ Phía trên tầng 6 có 1 tầng áp mái có bể n•ớc cung cấp cho toàn nhà và
bể n•ớc phòng hỏa , phòng bơm n•ớc , phòng thiết bị thang máy, phòng kỹ thuật
điện ....
2. Giải pháp mặt đứng :
Mặt đứng công trình đ•ợc thiết kế hài hòa, mang nét kiến trúc hiện đại.
Mặt tr•ớc nhà đ•ợc ốp kính khung nhôm tạo cho công trình vẻ sang trọng, uy
nghi.
3. Mặt cắt công trình :
Mặt cắt công trình đã thể hiện rõ các tuyến giao thông công trình, gồm
thang máy, thang bộ.
Mặt cắt công trình cho biết rõ cấu tạo của các cấu kiện công trình.
+ T•ờng tầng trệt:
Cấu tạo bao gồm:
- Lớp màng cao su chống thấm.
- T•ờng bê tông cốt thép dày 300.
- Lớp vữa trát dày 15.
- Lớp sơn chống ẩm, mốc.
+ Sàn tầng trệt:
- Lớp bê tông gạch vỡ dày 100 (mác 75)
- Màng cao su chống thấm
- Hệ s•ờn bêtông cốt thép (s•ờn ô cờ bằng bêtông mác 300)
- Bản bê tông cốt thép dày 300
- Lớp sơn chống thấm
+ Sàn tầng 16:
- Vữa trát trần dày 15.
- Bản bê tông cốt thép dày 120.
- Lớp xi măng láng bề mặt.
- Lớp gạch lát nền granitô.
+ Sàn mái và sân th•ợng:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 136
- Lớp gạch lá nem.
- Lớp vữa lót dày 15.
- Hai lớp gạch thông tâm chống nóng.
- Lớp sika chống thấm.
- Lớp vữa xi măng tạo dốc dày 20.
- Lớp bê tống cốt thép chịu lực dày 120 mac 300
- Lớp vữa trát dày 20.
- Bả matít và lăn sơn trang trí.
4. Giải pháp giao thông nội bộ :
Toàn bộ công trình gồm có 2 thang máy. Để đảm bảo giao thông giữa
các tầng trong tr•ờng hợp thang máy hỏng, ta bố trí thêm cầu thang dành cho
ng•ời đi bộ sát bên cạnh thang máy. Các cầu thang đ•ợc thiết kế đảm bảo cho
việc l•u thông giữa các tầng và yêu cầu về cứu hỏa.
5. Giải pháp chiếu sáng cho công trình.
Do công trình là một Văn phòng nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất
quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các phòng, nhất là các phòng
làm việc. Mặt khác công trình có nhiều phòng chức năng lớn nên việc lấy ánh
sáng tự nhiên là khá cần thiết. Chính vì vậy mà các tầng của công trình đều đ•ợc
thu vào so với biên giới đất một khoảng cách đủ để các cửa sổ của các phòng bao
giờ cũng đảm bảo ánh sáng tự nhiên cho dù các công trình xung quanh cũng xây
cao tầng.
Các hành lang đ•ợc bố trí lấy ánh sáng nhân tạo. Cả hai cầu thang cũng
đều đ•ợc lấy ánh sáng tự nhiên, ngoài ra còn có các đèn trần phục vụ chiếu sáng
thêm.
6. Giải pháp thông gió.
Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió tự nhiên cho công trình.
Các phòng nghỉ, phòng họp, văn phòng làm việc ... đều đảm bảo thông gió tự
nhiên. Tuy nhiên Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên đòi hỏi công
trình phải đảm bảo thông gió cũng nh• nhiệt độ trong các phòng ổn định quanh
năm. Ngoài ra tại những phòng đông ng•ời thì chỉ dùng thông gió tự nhiên là
không đảm bảo. Chính vì vậy Văn phòng báo tuổi trẻ còn đ•ợc thiết kế hệ thống
thông gió nhân tạo theo kiểu trạm điều hòa trung tâm đ•ợc đặt tại tầng trệt của
ngôi nhà. Từ đây có các đ•ờng ống tỏa đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng phòng
cũng có thể thay đổi trạng thái làm việc trong từng phòng.
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 137
7. Thiết kế điện n•ớc.
- Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đ•ợc bố trí các ống cấp
n•ớc và thoát n•ớc. Đ•ờng ống cấp n•ớc đ•ợc nối với bể n•ớc ở trên mái. Tại
tầng trệt có bể n•ớc dự trữ và n•ớc đ•ợc bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống
thoát n•ớc tr•ớc khi ra hệ thống thoát n•ớc thành phố phải qua trạm xử lý n•ớc
thải để n•ớc thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi tr•ờng thành phố
- Hệ thống thoát n•ớc m•a có đ•ờng ống riêng đ•a thẳng ra hệ thống
thoát n•ớc thành phố.
- Hệ thống n•ớc cứu hỏa đ•ợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại
tầng hầm, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đ•ờng ống riêng đi toàn bộ
ngôi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu
thang.
- Hệ thống điện đ•ợc thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều
khiển trung tâm , từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng
trong tầng đó. Tại tầng hầm còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc
cung cấp điện liên tục cho toàn bộ văn phòng 24 / 24 h.
8. Hệ thống thông tin viễn thông.
Cũng nh• những công trình nhà cao tầng khác đã và đang xây dựng trong
Hà Nội yêu cầu về thông tin viễn thông là rất cần thiết. Chính vì Văn phòng Báo
Tuổi Trẻ thuê đ•ợc trang bị hệ thống thông tin liên lạc hiện đại nhất. Tại các
phòng đều trang bị Telephon, Fax,Telex ( theo yêu cầu ) tự động liên lạc trong
n•ớc và quốc tế.
9. Hệ thống bảo đảm an toàn.
Một trong những tiêu chuẩn Văn phòng Báo Tuổi Trẻ là vấn đề an toàn
cho khách không để có sự cố nh• ( chập hay mất điện, hỏa hoạn....). Về việc này
thì Văn phòng Báo Tuổi Trẻ hoàn toàn đảm bảo . Thật vậy do hệ thống điện,
n•ớc, điều hòa đều do một trung tâm điều khiển . Tại tất cả các phòng, hành lang
đều có gắn thiết bị báo cháy, báo khói, báo chập điện tự động đ•ợc liên lạc với
phòng điều khiển trung tâm. Nh• vậy tại phòng điều khiển trung tâm có thể theo
dõi mọi hoạt động của các thiết bị trong khách sạn nhờ hệ thống máy tính . Nếu
một khu vực nào có sự cố thì phòng điều khiển trung tâm sẽ cô lập khu vực đó
ngay lập tức, đồng thời máy tính sẽ đ•a ra nguyên nhân và giải pháp giải quyết.
10).Đ•ờng sân, cây xanh.
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 138
Đ•ờng có sân của Thành phố tạo điều kiện tốt cho khách ra vào. Mặt sân
và đ•ờng đ•ợc đổ bằng bê tông và đầm chặt .
Cây xanh đ•ợc quy hoạch hài hoà, phù hợp nối tiếp nhau lại thành một
mạng l•ới lấy bóng mát. Các chậu hoa, cây cảnh đ•ợc bố trí phù hợp theo kiểu
dáng công trình tạo cho khách quan một cảm giác dễ chịu, thoải mái.
Phần II: Kết cấu
Ch•ơng i: lựa chọn giải pháp kết cấu.
I. Lựa chọn giải pháp chung
- Công trình có mặt bằng hình chữ nhật đối xứng theo hai ph•ơng, b•ớc
cột đều nhau 5.4 lõi cứng ở 2 phía công trình do đó cột chịu lực đ•ợc chọn là tiết
diện chữ nhật, thay đổi kích th•ớc theo chiều cao (Xem phần sau) vừa phù hợp
kiến trúc, đồng thời phù hợp kết cấu.
- Công trình đ•ợc thiết kế theo kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn
khối, chiều cao các tầng điển hình 3,9 m với nhịp 6 m, giải pháp kết cấu bêtông
do Kiến trúc đ•a ra là sàn có dầm, b•ớc cột khá lớn để có gara đẻ xe ở tầng hầm,
dẫn đến nhịp sàn lớn. Giải pháp này có •u điểm là tạo không gian thoáng, số
l•ợng cột không nhiều nên tiết kiệm, thời gian thi công ít ... và Kết cấu này còn
không mới mẻ ở Việt Nam, tính toán và thi công không quá phức tạp.
- Với đồ án này không tham đạt đ•ợc điều gì lớn lao, mà mục đích chính
là ôn lại tất cả những kiến thức cơ bản của những gì đã học trên ghế nhà tr•ờng
và vận dụng những kiến thức thu l•ợm đó vào một công trình cụ thể phù hợp với
khả năng và thời gian cho phép.
- Lựa chọn kết cấu khung Bê tông cốt thép, dầm sàn đổ toàn khối, chỉ bố
trí các dầm
ii. Hệ kết cấu chịu lực và ph•ơng pháp tính kết cấu công
trình :
II.1. Cơ sở để tính toán kết cấu công trình.
- Căn cứ vào giải pháp kiến trúc và hồ sơ kiến trúc.
- Căn cứ vào tải trọng tác dụng (TCVN356 - 2005).
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 139
- Căn cứ vào các Tiêu chuẩn, chỉ dẫn, tài liệu đ•ợc ban hành.
- Căn cứ vào cấu tạo bê tông cốt thép và các vật liệu, sử dụng bê tông
B25 mác 300, cốt thép nhóm AII và AI.
II.2 Hệ kết cấu chịu lực
- Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình: Diện tích
mặt bằng. hình dáng công trình theo ph•ơng đứng, chiều cao công trình theo
ph•ơng đứng, chiều cao công trình.
- Công trình có 6 tầng và tầng trệt chiều cao tầng điển hình là 3.9m với hai
thang máy và hai thang bộ. Nh• vậy có 2 ph•ơng án hệ kết cấu chịu lực có thể
áp dụng cho công trình.
II.2.1. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng:
- Hệ kết cấu vách cứng có thể đ•ợc bố trí thành hệ thống theo một
ph•ơng, hai ph•ơng hoặc liên kết lại thành hệ không gian gọi là lõi cứng. Loại
kết cấu này có khả năng chịu lực ngang tốt nên th•ờng đ•ợc sử dụng cho các
công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên, hệ thống vách cứng trong công
trình là sự cản trở để tạo ra không gian rộng, vả lại công trình Văn phòng Báo
Tuổi Trẻ chỉ gồm có 7 tầng nên việc sử dụng hệ kết cấu này là không cần thiết.
II.2.2. Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng):
- Hệ kết cấu khung-giằng đ•ợc tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung và
hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng th•ờng đ•ợc tạo ra tại khu vực cầu
thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các t•ờng biên, là các khu
vực có t•ờng liên tục nhiều tâng. Hệ thống khung đ•ợc bố trí tại các khu vực còn
lại của ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách đ•ợc liên kết với nhau qua hệ kết
cấu sàn. Trong tr•ờng hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa lớn. Th•ờng trong hệ
kết cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung
chủ yếu đ•ợc thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo
điều kiện để tối •u hoá các cấu kiện, giảm bớt kích th•ớc cột, dầm, đáp ứng đ•ợc
yêu cầu của kiến trúc.
- Hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là kết cấu tối •u cho nhiều loại công trình
cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng đ•ợc
thiết kế cho vùng có động đất ≤ cấp 7.
Kết luận:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 140
- Qua xem xét đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào đặc điểm
công trình và yêu cầu kiến trúc em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ
kết cấu khung-giằng với vách đ•ợc bố trí là cầu thang máy.
Ch•ơng ii: Sơ đồ làm việc của kết cấu.
I. Lập mặt bằng kết cấu.
B•ớc khung chính là 5.4 (m). Nhịp dầm của khung lớn nhất là 6 (m). Dựa
vào mặt bằng kiến trúc và cách sắp xếp các kết cấu chịu lực chính, ta xác định
đ•ợc mặt bằng kết cấu của công trình.
ii. Sơ bộ chọn kích th•ớc
1. Kích th•ớc và chièu dày bản sàn:
- Chọn kích th•ớc sơ bộ chiều dày sàn theo công thức :
b
D
h l
m
= ´
Trong đó: m = 30
á
35 Với bản loại dầm.
m = 40
á
45 Với bản kê bốn cạnh.
l: nhịp của bản (nhịp cạnh ngắn).
D = 0,8
á
1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
-Tính sàn với ô có kích th•ớc lớn nhất S1 (6.5 x 8 )m, các ô sàn còn lấy
cấu tạo theo ô S1
0.9
540 10.8
45
b
D
h l cm
m
= = ´ =
Vì bản chịu tai không lớn nên lấy D = 0.9
m = 45 (
600
1.11 2
540
d
n
l
l
bản làm việc theo 2 ph•ơng , loại bản
kê)
Chọn hb = 12cm
2. Kích th•ớc tiết diện dầm:
Chọn sở bộ kích th•ớc các tiết diẹn dầm theo công thức:
1
h l
dm
d
´=
bd=(0.3á 0.5)hd
Trong đó: ld: nhịp dầm
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 141
m: hệ số ,m = 12
á
30 đối với dầm phụ
m = 8
á
12 đối với dầm chính
m = 5
á
7 đối với dầm dầm công son
bd : bề rộng dầm
- Dầm D1: hd1= 1 1
10 15
lá
=
1
5.4 0.54
10
m´ =
bd
(0.3 0.5)
d
h= - ị
chọn bd1=220 mm
Chọn dầm D1:bxh=220x550 mm
Chọn tiết diện dầm D1 = D4: bxh= 550 x220 (mm)
- Dầm D2,D3: hd4=hd5= 1
5.4 0.54
10
m´ =
Chọn dầm D2,D3 : bxh= 550x350 mm
- Dầm D5 : hd7= 1 1
5.4 0.45
12 12
l m= ´ =
Chọn dầm D5:bxh= 450x220 mm
- Dầm D6 :
Chọn dầm D6:bxh= 300x220 mm
- Dầm7:
Chọn dầm D7 :bxh = 400x220 mm
- Dầm D8: Chọn dầm D8 :bxh = 300x220 mm
- Dầm D9: Chọn dầm D9 :bxh = 400x220 mm
- Dầm D10: Chọn dầm D10 :bxh = 350x220 mm
- Dầm D12: Chọn dầm D12 :bxh = 350x220 mm
- Dầm D13: Chọn dầm D12 :bxh = 550x220 mm
* Dầm khung nhịp 6m:
- Dầm D11: Chọn dầm D11:bxh=350x600 mm
3. Kích th•ớc cột:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 142
- Cột trục: A,D: chọn kích th•ớc bc = 500 mm
Fc
b
K N
R
K: hệ số kể đến mô men uốn 1.2
1.5
Rb = 14.5 MPA=145 KG/cm
2 đối với B25
Lực nén N = nSq
q=1.5
S
23 (2.7 2.7) 16.2( )m= ´ + =
N=
n s q
(n = 7 số tầng nhà)
- Sơ bộ chọn c•ờng độ tính toán cột là 1.5 T/m2.
N = 7x16.2 x1.5 = 170.1 T
3
21.2 170.1 10 1407.7
145b
KN
Fc cm
R
´ ´
= = =
1407.7
28.19
50
c
c
Fc
h cm
b
= = =
cm
Chọn bc = 500; hc = 600cm
Chon tiết diện cột C2 tầng 1
á
3 : 500 x600 mm
Chon tiết diện cột C1 tầng 4
á
7 : 500 x500mm
3
4
2
6000
a
2
7
0
0
2
7
0
0
3000
5
4
0
0
5
4
0
0
B
* Cột trục B,C :
26.0 5.4 32.4S m= ´ =
- Sơ bộ chọn c•ờng độ tính toán cột là q=1.5 T/m2
7 1.5 32.4 340.2N n q s T= ´ ´ = ´ ´ =
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 143
3
21.2 340.2 10 2815.4
145n
KN
Fc cm
R
´ ´
= = =
2815
70.38
40
c
c
Fc
h cm
b
= = =
Chọn: bc= 500; hc= 600 mm (tầng 1á 3) C2
bc= 500; hc=500 mm (tầng 4á 7) C1
6000
CB
8000
5
4
0
0
5
4
0
0
2
4
3
2
7
0
0
2
7
0
0
30004000
D
*Cột đỡ mái che tầng 2 C3 :chọn bc=220 mm
21.5 5.4 8.1S m= ´ =
Sơ bộ chọn c•ờng độ tính toán cột là q=1.5 T/m2
- Số tầng n=2
2 1.5 8.1 24.3N n q s T= ´ ´ = ´ ´ =
3
21.2 24.3 10 201.1
145n
KN
Fc cm
R
´ ´
= = =
201.1
9.14
22
c
c
Fc
h cm
b
= = =
Chọn: bc=220; hc= 220 mm
5
3
2
5
0
6
5
0
0
4
D
3
2
5
0
1500
6
5
0
0
3000
6
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 144
II/ Tải trọng
*Tĩnh tải sàn: Là tải trọng tác dụng dài hạn do trọng l•ợng bản thân sàn
Gs = n.h. (KG/m
2)
n - hệ số v•ợt tải
h - chiều dày sàn
- trọng l•ợng riêng bản thân
*Hoạt tải: Do ng•ời và vật gây ra trong quá trình sử dụng
P = n.Ptc
n - hệ số v•ợt tải
n = 1,3 với Ptc < 200 KG/m
2
n = 1,2 với Ptc ³ 200 KG/m
2
Hệ số qui đổi từ tải trọng tam giác, hìng thang về tải trọng phân bố đều:
Với tải tam giác:
15
8 2
s
l
q g
Với tải trọng hình thang: q =
1
2
.k.gs.l1
Tĩnh tải
Sàn
STT
Các lớp sàn, trọng l•ợng
riêng
Đ.vị n
Gtc
KG/m2
Gtt
KG/m2
Tổng
1
Gạch lát dày 0.01m,
= 2000KG/m3
KG/m2 1,1 20 22
419.2
2
Vữa lót dày 2cm,
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43,8
3
Sàn BTCT B25dày 0.12 m,
= 2500KG/m3
KG/m2 1,1 300 330
4
Vữa trát XM 50# dày 2cm,
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 18 23.4
5
Bả matit và lăn sơn trang
trí
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 145
Mái tầng áp mái:
STT
Các lớp sàn, trọng l•ợng
riêng
Đ.vị n
Gtc
KG/m2
Gtt
KG/m2
Tổng
1
Quét lớp sika chống thấm
mái
417.6
2
Trát vữa XM 75# dày
0.02 m,tạo dốc.
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43.8
3
Sàn BTCT B25 dày 12cm,
= 2500KG/m3
KG/m2 1,1 300 330
4
Vữa trát XM 50# dày
0.02m,
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43.8
Mái:
STT
Các lớp sàn, trọng l•ợng
riêng
Đ.vị n
Gtc
KG/m2
Gtt
KG/m2
Tổng
1
1 lớp gạch lá nem dày 0,02
= 1200KG/m3
KG/m2 1,1 24 26,4
850.8
2
Lớp vữa lót mác 50# dày
0,02m
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43.8
3
Kê 2lớp gạch thông tâm 4
lỗ tròn dày 220
= 1500KG/m3
KG/m2 1,1 330 363
4
Quét lớp sika chống thấm
mái
5
Trát vữa XM 75# dày
0.02 m,tạo dốc.
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43.8
6
Sàn BTCT dày 0,12m,
= 2500KG/m3
KG/m2 1,1 300 330
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 146
7
Lớp vữa lót mác 50# dày
0,02m
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 36 43.8
8
Bả matit và lăn sơn trang
trí
Cầu thang
STT
Các lớp sàn, trọng l•ợng
riêng
Đ.vị n
Gtc
KG/m2
Gtt
KG/m2
Tổng
1
Mài granitô dày 1,5cm,
= 2000KG/m3
KG/m2 1,2 30 36
564.45
2
BTCT dày 12cm,
= 2500KG/m3
KG/m2 1,1 300 330
3
Trát vữa XM dày 1,5cm,
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 27 35.1
4
Bậc thang gạch,
=1800KG/m3
KG/m2 1,1 148,5 163,35
Nhà vệ sinh
STT
Các lớp sàn, trọng l•ợng
riêng
Đ.vị n
Gtc
KG/m2
Gtt
KG/m2
Tổng
1
Gạch chống trơn dày 0,01m,
= 2000KG/m3
KG/m2
1,1
20 22
595.1 2
Quét lớp sika chống thấm sàn
3
Trát vữa XM 75# dày
0.02 m,tạo dốc.
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 160 208
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 147
4
Sàn BTCT B25, dày 0.12m
= 2500KG/m3
KG/m2 1,1 300 330
5
Vữa trát XM 50# dày 0.015m
= 1800KG/m3
KG/m2 1,3 27 35.1
Tải trọng bản thân
Trọng l•ợng 1m2 t•ờng 220:
STT Loại tải trọng,
trọng l•ợng
riêng
Đơn vị Hệ số v•ợt
tải n
Trị số tiêu
chuẩn Gtc
Trị số tính
toán Gtt
1
T•ờng xây, dày
220mm,
=1800KG/m3
KG/m2
1.1
396
435.6
2
Trát 2 mặt
dàytrung bình
30mm,
=2000KG/m3
KG/m2
1.3
60
78
Tổng Gtt=514 KG/m2
Trọng l•ợng 1m2 t•ờng 110:
STT Loại tải trọng,
trọng l•ợng
riêng
Đơn vị Hệ số v•ợt
tải n
Trị số tiêu
chuẩn Gtc
Trị số tính
toán Gtt
1
T•ờng xây, dày
110mm,
=1800KG/m3
KG/m2
1.1
198
217.8
2
Trát 2 mặt
dàytrung bình
30mm,
=2000KG/m3
KG/m2
1.3
60
78
Tổng Gtt=296 KG/m2
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 148
Hoạt tải:
STT Tên tải Đơn vị Ptc n Ptt
1 Hành lang KG/m2 300 1,2 360
2 Phòng KG/m2 200 1.2 240
3 Tầng áp mái KG/m2 70 1.3 91
4 Nhà vệ sinh KG/m2 200 1,2 240
5 Mái không sử dụng KG/m2 75 1,3 97,5
6 Cầu thang KG/m2 300 1,2 360
Ch•ơng iii: Tính toán sàn tầng điển hình.
1. Ph•ơng án sàn:
- Trong công trình hệ sàn có ảnh h•ởng rất lớn tới sự làm việc không gian
của kết cấu. Việc lựa chọn ph•ơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy,
cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra ph•ơng án phù hợp với kết cấu của
công trình.
Ta xét các ph•ơng án sàn sau:
Sàn s•ờn toàn khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, đ•ợc sử dụng phổ biến ở n•ớc ta với công
nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nh•ợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi v•ợt khẩu
độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu
công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu nh•ng
hiệu quả với công trình thấp tầng.
Sàn ô cờ:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai ph•ơng, chia bản sàn
thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa
các dầm không quá 2m.
Ưu điểm: Tránh đ•ợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đ•ợc không
gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn nh• hội tr•ờng, câu lạc bộ.
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 149
Nh•ợc điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng
sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh
đ•ợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
Sàn không dầm (sàn nấm):
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
- Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đ•ợc chiều cao công trình
- Tiết kiệm đ•ợc không gian sử dụng
- Dễ phân chia không gian
- Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68 m)
Nh•ợc điểm:
Tính toán phức tạp không hiệu quả với công trình thấp tầng
Kết luận:
Căn cứ vào:
- Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình
- Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên
- Đ•ợc sự đồng ý của thầy giáo h•ớng dẫn
Em lựa chọn ph•ơng án sàn s•ờn toàn khối.
Hệ kết cấu chịu lực:
Nh• đã nói ở trên em đã chọn hệ kết cấu khung giằng(khung và vách
cứng)
2. Ph•ơng pháp tính toán hệ kết cấu:
1. Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, đ•ợc lập ra chủ yếu
nhằm hiện thực hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp. Nh• vậy với cách
tính thủ công, ng•ời thiết kế buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp
nhận việc chia cắt kết cấu thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết
không gian. Đồng thời sự làm việc của vật liệu cũng đ•ợc đơn giản hoá, cho rằng
nó làm việc trong giai đoạn đàn hồi, tuân theo định luật Hooke. Trong giai đoạn
hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã có những thay đổi
quan trọng trong cách nhìn nhận ph•ơng pháp tính toán công trình. Khuynh
h•ớng đặc thù hoá và đơn giản hoá các tr•ờng hợp riêng lẻ đ•ợc thay thế bằng
khuynh h•ớng tổng quát hoá. Đồng thời khối l•ợng tính toán số học không còn
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 150
là một trở ngại nữa. Các ph•ơng pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực
tế hơn, có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ
thuộc khác nhau trong không gian.
Với độ chính xác cho phép và phù hợp với khả năng tính toán hiện nay, đồ
án này sử dụng sơ đồ tính toán hai chiều (phẳng). Hệ kết cấu gồm hệ dầm sàn
BTCT toàn khối liên kết với lõi thang máy và các cột.
Tải trọng và tác động đ•ợc lấy theo TCVN 356 – 2005.
2.Tải trọng:
Tải trọng đứng:
- Gồm trọng l•ợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái.
+ Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các t•ờng ngăn (dày
110mm), thiết bị, tường nhà vệ sinh, thiết bị vệ sinh, … đều qui về tải phân bố
đều trên diện tích ô sàn.
+ Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do t•ờng bao trên dầm
(220mm),…coi phân bố đều trên dầm.
Tải trọng ngang:
- Gồm tải trọng gió và tải trọng động đất đ•ợc tính theo Tiêu chuẩn
tải trọng và tác động TCVN 356 – 2005.
- Do chiều cao công trình (tính từ mặt đài móng đến cốt mái tum) là
H=26,7m< 40m nên căn cứ Tiêu chuẩn ta không phải tính thành phần động của
tải trọng gió và tải trọng động đất.
3.Nội lực và chuyển vị:
- Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng ch•ơng trình tính kết cấu
SAP2000 (Non-Linear). Đây là một ch•ơng trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện
nay và đ•ợc ứng dụng khá rộng rãi để tính toán KC công trình . Ch•ơng trình
này tính toán dựa trên cơ sở của ph•ơng pháp phần tử hữu hạn, sơ đồ đàn hồi.
- Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng ph•ơng án tải trọng.
4. Tính toán khung phẳng:
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc, và các bản vẽ kiến trúc ta thấy mặt bằng 2
ph•ơng của ngôi nhà hình chữ nhật và chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, do vậy ta
đi tính toán kết cấu cho ngôi nhà theo khung phẳng làm việc theo 1 ph•ơng ,
b•ớc cột là 5,4m.
Khung 3 nhịp: mỗi nhịp 6m
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 151
Chiều cao các tầng : tầng trệt 3.5,tầng 1 là 4.2m , các tầng 2,3,4,5,6 là
3.9m,tầng áp mái 3m.
3. Tính toán chi tiết các ô sàn:
Kích th•ớc các ô sàn:
Tên bản Số l•ợng ô
Cạnh ngắn l1
(m)
Cạnh dài
l2(m)
Tỉ số l2/l1
Sơ đồ
tính
S1 12 5,4 6 1,11 Bản kê
S2 3 4,2 5,4 1,29 Bản kê
S3 3 1,8 5,4 3 Bản dầm
S4 1 2,5 5,4 2,16 Bản dầm
S5 1 2,1 6 2,86 Bản dầm
S6 1 1,5 3,820 2,57 Bản dầm
S7 1 3 3,3 1,1 Bản kê
S8 1 2,1 6 2,86 Bản dầm
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 152
7
6
5
4
3
1
2
d12=220x350
d
c
=
2
2
0
x
3
0
0
d
c
=
2
2
0
x
3
0
0
d11=350x600
d11=350x600
d11=350x600
d11a=350x600
2
3
0
0
d
1
3
=
2
2
0
x
5
5
0
2
1
0
0
d10=220x350
d11a=350x600 C1
C1
C1
d9=220x400
k1
C1C1
C1
k2
C1
d
1
=
2
2
0
x
5
5
0
C1
C1 k3 C1
d11=350x600
d
4
=
2
2
0
x
5
5
0
C1
C1
C1d11=350x600
._.
d11=350x600
d
3
=
3
5
0
x
5
5
0
C1
k4
d
5
=
2
2
0
x
4
5
0
d
2
=
3
5
0
x
5
5
0
C1C1
d
6
=
2
2
0
x
3
0
0
C1
C1
C1C1
C1
k5C1C1
d13=350x600
d7=220x400
C1
d
8
=
2
2
0
x
3
0
0 C1 k6
C1C1
k7
C1=500x500
D
6000
B C
2
1
0
0
3
3
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
a
3000
6000
3000
6000
18000
1800
2400
5
4
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
2500
3
2
4
0
0
Mặt bằng kết cấu tầng điển hình
* Cơ sở tính toán :
1. Bảng tổ hợp tính toán.
2. TCVN 2737 - 1995 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép.
3. Hồ sơ kiến trúc công trình.
* Một số qui định đối với việc chọn và bố trí cốt thép :
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 153
- Hàm l•ợng thép hợp lý =
maxm
0.3%-0.9%,
m
min = 0.05%
- Thép chịu lực : d < hb/10, mỗi ô chỉ dùng 1 loại thanh, nếu dùng 2 loại thanh
thép có đ•ờng kính khác nhau nh•ng đ•ờng kính chênh nhau không qúa 2 mm
- Khoảng cách giữa các cốt chịu lực là a = 7-20cm
- Chiều dày lớp bảo vệ : t > d, t0
với cốt dọc t0 = 10 mm trong bản có h Ê 100 mm
15 mm trong bản có h > 100 mm
với cốt cấu tạo t0 = 10 mm khi h < 250 mm
15 mm khi h
³
250 mm
Theo bản vẽ mặt bằng kết cấu thì hầu hết các ô bản đều ở dạng bản kê bốn
cạnh liên tục. Việc tính toán các ô sàn liên tục làm việc theo 2 ph•ơng chủ yếu là
tính toán 1 ô sàn với điều kiện liên kết ngàm 4 cạnh.
* Số liệu tính toán :
Bê tông sàn B25 có Rb = 145 KG/cm
2 ; Rk =10,5 KG/cm
2 ;Eb=30x10
3
MPA= 30x104 KG/cm2
Cốt thép CI có Rs = 2250 KG/cm
2; Rsc=2250 KG/cm
2;Es=21x10
5 KG/cm2
Cốt thép CII có Rs = 2800 KG/cm
2; Rsc=2800 KG/cm
2; Rsw=2250 KG/cm
2
;Es=21x10
5 KG/cm2.
- Chiều dày bản là h = 12 cm chọn lớp bảo vệ a = 2 cm vậy chiều cao làm
việc của cốt thép là ho = 12 – 2 =10 cm
Tải trong tính toán cho các ô sàn cụ thể là:
gS = 419.2 KG/ m
2
ị
qS = gS + pS = 419.2+ 240 = 659.2 KG/ m
2
ghl = 419.2 KG/ m
2
ị
qhl =419.2 + 360 = 779.2 KG/ m
2
gmái = 850.8 KG/ m
2
ị
gm =850.8 + 97,5 = 948.3 KG/ m
2
gwc = 595.1 KG/ m
2
ị
qwc = gwc + pwc = 595.1+ 240 = 835.1 KG/ m
2
3.1 Tính toán nội lực cho bản kê 4 cạnh
a. Tính ô sàn S1 : ( 5.4 x6) m
*Tính nội lực:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 154
l
=
54
00
m1 1
Im
2
2m
I'm
II'm
1IIm m =261.45
2m =214.4II'
M
=
51
0.
35
M
=
51
0.
35
II
I
M =620.42
M =620.42
I'
- Xét tỉ số:
2
1
6
1.11 2
5.4
l
l
= = <
ô bản làm việc 2 ph•ơng
Nhịp tính toán của ô sàn S1 : 5.585 x 5.050 (m)
220
02 2 350
350
110 6000 240 5585
2
b
l l b= - - - = - - =
01 1 350 5400 350 5050l l b= - = - =
02
01
5.585
1,117
5.050
l
r
l
= = =
Vậy bản làm việc 2 ph•ơng, tính theo bản kê 4 cạnh.Dự kiến cốt thép lớp
d•ới đặt đều (lk=0),các mômen trong bản quan hệ bởi biểu thức:
- Công thức tính mômen ô sàn:
(1)
( )
( ) ( )
2
01 02 01
1 ' 02 2 ' 01
3
2 2
12
I I II II
ql l l
M M M l M M M l
-
ộ ự= + + + + +ở ỷ
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 155
- Từ r = 1.117 tra bảng ( phụ lục 17 sách Kết Cấu Bêtông Cốt
thép phần cấu kiện cơ bản) chọn tỉ số nội lực giữa các tiết diện:
1a
=0.0196;
2a
=0.0157;
1b
=0.0454;
2b
=0.0364
1
2
1.219
M
M
=
;
1
2.373I
M
M
=
;
2
2.318II
M
M
=
M2=1/1.219M1=0.82M1
MI=2.373M1=MI’
MII=1.952M1=MII’
- Thay các giá trị vào(1):
( )
( ) ( )
2
1
659.2 5.050 3 5.585 5.050
12
2 2.373 2.373 5.585 2 0.82 1.852 1.952 5.050 M
´ ´ -
=
ộ ự= + + ´ + ´ + + ´ ´ở ỷ
ị
M1=261.45 KGm
M2=214.4 KGm
MI= MI’=620.42 KGm
MII= M II’= 510.35 KGm
* Tính cốt thép:
Tính hệ số :
2.
m
b o
M
R b h
a =
ì
Nội lực tính theo sơ đồ hình thành khớp dẻo nên phải kiểm tra điêù kiện
hạn chế:
0.255m pl
a aÊ =
Lấy dải bản b = 1m
Tính thép ở nhịp:
* Mômen d•ơng theo ph•ơng ngắn M1 = 261.45 KGm = 26145 KGcm
2 2
0
26145
0,018 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,018 0,991mx a= + - = + - =
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 156
2
0
26145
0.942
. . 2800.0,991.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
* Mômen M2 = 214.4 KGm = 21440 KGcm
2 2
0
21440
0,0148 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0148 0,993mx a= + - = + - =
2
0
21440
0.771
. . 2800.0,993.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
Tinh thép ở gối:
* Mômen MI = 260.42 KGm = 26042 KGcm
2 2
0
26042
0,018 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,018 0,991mx a= + - = + - =
2
0
26042
0.939
. . 2800.0,991.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép f 8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
Mômen MII = 510.35 KGm = 51035 KGcm
2 2
0
51035
0,035 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 157
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,035 0,982mx a= + - = + - =
2
0
51035
1.856
. . 2800.0,982.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép f 8 a150 có As = 3.35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
b. Tính ô sàn S2 : ( 5.4 x4.2) m
m1
m =214.42
1
Im
2
2m
I'm
II'm
1m =261.45IIm
M
=
51
0.
35 M =620.42
II
'
II
M
=
51
0.
35 I
I'
M =620.42
l =5400
l
=4
20
0
- Xét tỉ số:
2
1
5.4
1.29 2
4.2
l
l
= = <
ô bản làm việc 2 ph•ơng
Nhịp tính toán của ô sàn S1 : 5.715 x 5.115 (m)
02 2 350 5400 350 5050l l= - = - =
01 1 350 4200 350 3850l l b= - = - =
02
01
5.050
1,312
3.850
l
r
l
= = =
Vậy bản làm việc 2 ph•ơng, tính theo bản kê 4 cạnh.Dự kiến cốt thép lớp
d•ới đặt đều (lk=0),các mômen trong bản quan hệ bởi biểu thức:
- Công thức tính mômen ô sàn:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 158
(1)
- Từ r = 1.312 tra bảng ( phụ lục 17 sách Kết Cấu Bêtông Cốt
thép phần cấu kiện cơ bản) chọn tỉ số nội lực giữa các tiết diện:
1a =0.0208; 2a =0.0121; 1b =0.0475; 2b =0.0276
1
2
1.719
M
M
=
; 1
2.284I
M
M
=
; 2
2.281II
M
M
=
M2=1/1.719M1=0.582M1
MI=2.284M1=MI’
MII=2.281MII’
- Thay các giá trị vào(1):
( )
( ) ( )
2
1
659.2 3.85 3 5.050 3.85
12
2 2.284 2.284 5.050 2 0.582 2.281 2.281 3.85 M
´ ´ -
=
ộ ự= + + ´ + ´ + + ´ ´ở ỷ
ị M1=166.04 KGm
M2=96.64 KGm
MI= MI’=379.24 KGm
MII= M II’= 378.74 KGm
* Tính cốt thép:
Tính hệ số :
2.
m
b o
M
R b h
a =
ì
Nội lực tính theo sơ đồ hình thành khớp dẻo nên phải kiểm tra điêù kiện
hạn chế: 0.255m pla aÊ =
Lấy dải bản b = 1m
Tính thép ở nhịp:
* Mômen d•ơng theo ph•ơng ngắn M1 = 166.04 KGm = 16604 KGcm
( )
( ) ( )
2
01 02 01
1 ' 02 2 ' 01
3
2 2
12
I I II II
ql l l
M M M l M M M l
-
ộ ự= + + + + +ở ỷ
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 159
2 2
0
16604
0,011 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,011 0,994mx a= + - = + - =
2
0
16604
0.596
. . 2800.0,994.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
* Mômen M2 = 96.64 KGm = 9664 KGcm
2 2
0
9664
0,0067 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0067 0,997mx a= + - = + - =
2
0
9664
0.346
. . 2800.0,997.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
Tính thép ở gối:
* Mômen MI = 379.24 KGm = 37924 KGcm
2 2
0
37924
0,0262 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0262 0,987mx a= + - = + - =
2
0
37924
1.37
. . 2800.0,987.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép f 8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 160
* Mômen MII = 378.74 KGm = 37874 KGcm
2 2
0
37874
0,026 0,255
. . 145 100 10
m pl
b
M
R b h
a a= = = < =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,026 0,987mx a= + - = + - =
2
0
37874
1.37
. . 2800.0,987.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép f 8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
c.Tính toán nội lực cho ô bản đại diện S3 : ( 5.4 x 1.8) m
Khi tỉ số
2
1
l
> 2
l Bản loại dầm
Tuỳ theo sơ đồ liên kết ở hai đầu bản mà ta áp dụng công thức của cơ học
kết cấu phù hợp để xác định mômen và lực cắt tại gối và nhịp của mỗi ô bản.
- ở đây em dùng sơ đồ đàn hồi: ô bản đ•ợc liên kết cứng ở hai đầu theo
ph•ơng cạnh ngắn l1. Cắt dải bản rộng 1(m) theo ph•ơng cạnh ngắn để tính toán.
- Xét tỷ số :
2
1
6
2.1
l
= = 2.85 > 2
l
- Sơ đồ tính toán: (hình vẽ).
- Cắt dải bản rộng 1(m) theo ph•ơng cạnh ngắn để tính toán. Ta có:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 161
nhịpM
Mgối
1000
gốiM
5400
18
00
qls
s
q
=
g
+
p
2
12
12
2
ql
ql
2
24
22 (g +p ) . lql s sMg 12 12
= - = -
22 (g p ) . lql s sM
nh 24 24
+
= =
Trong đó: gs = 419.2 (KG/m).
ps = 360 (KG/m).
q = 419.2 + 360 = 779.2 (KG/m).
- Mômen tính toán ở gối và nhịp là:
´ 2
g
779.2 1.8
M = - = -210.38 (KG.m).
12
´ 2
nh
779.2 1.8
M = =105.19 (KG.m).
24
d.Tính thép cho ô bản S8(1.8x5.4 m)
* Tính thép ở gối:
Mômen gối Mg = 210.38 KGm = 21038 KGcm
2 2
0
21038
0,0145
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0145 0,993mx a= + - = + - =
2
0
21038
0.757
. . 2800.0,993.10s
M
As cm
R hx
= = =
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 162
Chọn cốt thép
f
8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
* Tính thép ở nhịp:
Mômen nhịp Mnh = 105.19 KGm = 10519 KGcm
2 2
0
10519
0,0073
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0073 0,962mx a= + - = + - =
2
0
10519
0.391
. . 2800.0,962.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a150 có As = 3.35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
d.Tính nội lực cho ô sàn S7(3.3x3m)
l
=3
30
0
m1
2
1
Im
l =30002
2m
I'm
II'm
1IIm
II
'
II
I
I'
m =160.39
M =372.34
M =372.34
m =133.11
M
=
30
7.
55
M
=
30
7.
55
- Xét tỉ số:
2
1
3.3
1.1 2
3.0
l
l
= = <
ô bản làm việc 2 ph•ơng
M1=
1a
P; M1=
2a
P; MI=MI’=-
1b
P; MII=MII’=-
2b
P
Trong đó
1a
;
2a
;
1b
;
2b
là các hệ số tra bảng phụ lục 17 sách Kết Cấu
Bêtông Cốt thép phần cấu kiện cơ bản
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 163
P là tổng tải trọng: P= qwc l1l2
qwc=835.1 KG/m
2
ị
P= 835.1x3.3x3=8267.49
- Từ r = 1.1 tra bảng
1a
=0.0194;
2a
=0.0161;
1b
=0.045;
2b
=0.0372
ị
M1=0.0194x8267.49=160.39
M2=0.0161x8267.49=133.11
MI= MI’=0.045x8267.49=372.34
MII= M II’= 0.0372x8267.49=307.55
* Tính cốt thép:
Tính hệ số :
2.
m
b o
M
R b h
a =
ì
Lấy dải bản b = 1m
Tính thép ở nhịp:
* Mômen d•ơng theo ph•ơng ngắn M1 = 160.39 KGm = 16039 KGcm
2 2
0
16039
0,011
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,011 0,994mx a= + - = + - =
2
0
16039
0.576
. . 2800.0,994.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
* Mômen M2 = 133.11 KGm =13311 KGcm
2 2
0
13311
0,0092
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0092 0,995mx a= + - = + - =
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 164
2
0
13311
0.478
. . 2800.0,995.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a200 có As = 2,5 (cm2)
min
0
2.5
.100% 100% 0.25% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
Tính thép ở gối:
* Mômen MI = 372.34 KGm = 37234 KGcm
2 2
0
37234
0,0257
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0257 0,987mx a= + - = + - =
2
0
37234
1.347
. . 2800.0,987.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
* Mômen MII = 307.55 KGm = 30755 KGcm
2 2
0
30755
0,0212
. . 145 100 10
m
b
M
R b h
a = = =
´ ´
( ) ( )0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,0212 0,989mx a= + - = + - =
2
0
30755
1.11
. . 2800.0,989.10s
M
As cm
R hx
= = =
Chọn cốt thép
f
8 a150 có As = 3,35 (cm2)
min
0
3.35
.100% 100% 0.335% 0,05%
100 10
As
bh
m m= = ´ = > =
´
Em tính toán cho các ô bản tiêu biểu, các ô bản còn lại đ•ợc bố trí cốt
thép nh• hình vẽ
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 165
2
1
3
4
5
6
7
3
2
4
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
5
4
0
0
18000
60006000
a
5
4
0
0
5
4
0
0
CB
6000
D
2
1
0
0
1 ỉ8a200
1
1
1
1
1
ỉ
8
a
2
0
0
2
8
a
2
0
0
ỉ
3
3
4
ỉ
8
a
2
0
0
4
8
a
2
0
0
ỉ
56
ỉ
8
a
2
0
0
8a150ỉ7 8 8 7
7
7
7 7
7
7
7
7
500
1400 1400 1400 14001400 1400
1400
1400
1400
1400 1400
1400
1400
1400 1400
8
7
1
4
0
0
1
4
0
0
7
1
4
0
0
7
1
4
0
0
7 7
1
4
0
0
1
4
0
0
1
4
0
0
8 8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
8
1
4
0
0
1
4
0
0
600
600
1400
7
1400
7
9
9
ỉ8a150
6
0
0
9
1
1
0
0
1
1
0
0
1
0
8
a
1
5
0
ỉ
811
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
ỉ
8
a
1
5
0
1
1
0
0
1
1
1100 1400
8a150ỉ12
12 ỉ8a150
12 ỉ8a150
1100 1400
1100 1400
600 1100
11 8a150ỉ
11
11
1100600
8a150ỉ14
700 600
7
0
0
1
5
ỉ
8
a
1
5
0
7
0
0
1
5
700
15
1400 600
16 8a150ỉ
ỉ8a15016
5001400
600 1100
1
4
0
0 7
6
0
0
9
600
9
1400
7
800
17 8a150ỉ
17
800
6
0
0
8
0
0
8
a
1
5
0
ỉ
1
8
8
0
0
6
0
0
1
8
1
4
0
0
8
0
0
ỉ
1
9
8
a
2
0
0
1
4
0
0
1
9
8
0
0
800 800
20ỉ8a150
6
0
0 9
6
0
0
6
0
0
6
0
0
1
3
ỉ
8
a
1
5
0
8
a
1
5
0
ỉ
1
3
6
0
0
6
0
0
1
3
ỉ
8
a
1
5
0
6
0
0
6
0
0
1
4
0
0
7
8a200ỉ21
21ỉ8a200
1400
8a200ỉ22
8a200ỉ22 22
B
B
AA
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 166
Mặt bằng bố trí thép sàn tầng điển hình
Ch•ơng IV: tính khung trục k3.
1./ Sơ đồ tính toán:
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một
cách chính xác và đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất
phức tạp. Do đó trong tính toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý
gọi là lựa chọn sơ đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản
ánh đ•ợc sự làm việc thực tế của công trình. Khi lựa chọn sơ đồ tính phải dựa
trên nhiều giả thiết mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ cứng ổn
định cũng nh• các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.
Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 b•ớc biến đổi
sau:
- B•ớc 1: - Thay các thanh bằng các đ•ờng không gian gọi là trục.
- Thay tiết diện bằng các đại l•ợng đặc tr•ng E, J...
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý t•ởng.
- Đ•a các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện.
Đây là b•ớc chuyển công trình thực về sơ đồ công trình.
- B•ớc 2: Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bằng cách bỏ qua thêm
một số yếu tố giữ vai trò thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
Sơ đồ kết cấu của công trình: sử dụng sơ đồ tính toán ch•a biến dạng (sơ
đồ đàn hồi) hai chiều (hệ phẳng). Hệ kết cấu sàn ô cờ BTCT đổ tại chỗ liên kết
với các cột tạo thành hệ kết cấu toàn khối chịu tải trọng chính. Hệ t•ờng xây
gạch và khung nhôm kính làm kết cấu bao che.
Dựa vào mặt bằng kiến trúc và cách sắp xếp các kết cấu chịu lực chính, ta
xác định đ•ợc mặt bằng kết cấu của công trình (thể hiện ở các bản vẽ mặt bằng
kết cấu).
Những đơn giản hoá khi tính toán khung:
- Coi khung làm việc nh• một khung phẳng với diện truyền tải chính bằng
b•ớc khung.
- Với những khung phẳng bình th•ờng có thể bỏ qua ảnh h•ởng của biến
dạng tr•ợt tới độ cứng chống uốn của cấu kiện.
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 167
Quan niệm tính toán:
- Cột coi nh• ngàm vào móng, giả sử mặt móng nằm cách mặt cốt san nền
là 0.8 m. vậy chiều cao tầng hầm là 3.5 + 0.8 = 4.3m.
- Liên kết cột-dầm là kiên kết nút cứng
2./ Số liệu tính toán khung k3:
- Bê tông B25 có Rb = 145 KG/cm2 ; Rk =10,5 KG/cm2 ;Eb=30x103
MPA= 30x104 KG/cm2
- Cốt thép CI có Rs = 2250 KG/cm2; Rsc=2250 KG/cm2;Es=21x105
KG/cm2
- Cốt thép CII có Rs = 2800 KG/cm2; Rsc=2800 KG/cm2; Rsw=2250
KG/cm2 ;Es=21x105 KG/cm2.
3/. Hệ số qui đổi tải trọng(tĩnh tải):
a. Với ô sàn kích th•ớc 5.4x6 m
- Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để qui đổi
sang dạng phân bố hình ch•c nhật,ta cần xác định hệ số chuyênt đổi k:
k= 2 31 2b b- + với
5.4
0.45
2 2 6
n
d
l
l
b = = =
´ 2 31 2 0.45 0.45 0.686kị = - ´ + =
b. Với ô sàn kích th•ớc 4.2x5.4 m
- Hệ số qui đổi k sang dạng phân bố hình chữ nhật:
k= 2 31 2b b- + với
4.2
0.389
2 2 5.4
n
d
l
l
b = = =
´ 2 31 2 0.389 0.389 0.756kị = - ´ + =
- Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác. Để qui đổi
sang dạng hình chữ nhật, ta có hệ số k=
5
8 =0.625
4/. Trọng l•ợng bản thân dầm
a/ Trọng l•ợng 1 m dài các dầm có tiết diện:
+ Dầm 550x220:
1,1x0,22x(0,55-0, 12)x2500+1,3x[2x(0,55 -
0,12)x0,015+0,22x0,015]x1800
= 298 KG/m
+ Dầm 600x350:
1,1x0,35x(0,6-0,12)x2500+1,3x[2x(0,6-
0,12)x0,015+0,35x0,015]x1800
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 168
=
507.98KG/m
+ Dầm 550x350:
1,1x0,35x(0,55-0,12)x2500+1,3x[2x(0,55-
0,12)x0,015+0,35x0,015]x1800
=
456.37KG/m
+ Dầm 300x220:
1,1x0,22x(0,3-0,12)x2500+1,3x[2x(0,3-0,12)x0,015+0,22X0,015]X1800
=129.3KG/m
+ Dầm 400x220:
1,1x0,22x(0,4-0,12)x2500+1,3x[2x(0,4-0,12)x0,015+0,22x0,015]x1800
=197KG/m
+ Dầm 350x220:
1,1x0,22x(0,35-0,12)x2500+1,3x[2x(0,35-
0,12)x0,015+0,22x0,015]x1800
=163KG/m
b/ Trọng l•ợng 1m2 t•ờng 220 và t•ờng 110 (đã tính ở phần trên):
- T•ờng 220 là:514 KG/m2
- T•ờng 110là:296 KG/m2
c/ Tải trong tính toán cho các ô sàn cụ thể là:
Tĩnh tải (KG/ m2)
Hoạt tải (KG/ m2)
gS = 419.2 KG/ m
2
ghl = 419.2 KG/ m
2
gmái = 850.8 KG/ m
2
pS=240
phl=360
pmái=97.5
5/. Sơ đồ tính toán khung trục 3:
1/ Sơ đồ hình học khung trục 3:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 169
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 170
_ -4300
3500_
8
0
0
23700+
4200+
12000
8100
+
+
19800
15900
+
+
0,000+_
d350x550d350x550
d350x550d220x400d350x550
d350x550d220x400d350x550
d350x550d220x400d350x550
d350x550d220x400d350x550
d350x550d220x400d350x550
d220x400d350x550 d350x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
d220x550
3
5
0
0
A B C D
d350x600d350x600
d350x600 d350x600
d350x600d350x600
d350x600 d350x600
d350x600d350x600
d350x600d350x600
d350x600
d350x600d350x600
d350x600
d350x600
d350x600
d350x600
d350x600
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
d350x600
C
5
0
0
x
5
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
1
=
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
C
5
0
0
x
6
0
0
3
9
0
0
3
9
0
0
3
9
0
0
3
9
0
0
3
9
0
0
4
2
0
0
600060006000
6/. Tải trọng tĩnh tác dụng vào khung K3:
Sơ đồ truyền tải từ sàn tầng 2,3,4,5,6, vào khung K3:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 171
=419.2
=419.2
=419.2
=419.2
=419.2
=
4
1
9
.2
=11938=9789.1=10442.6=14831.1=11938
=1552.9=1100.4
=3249.1
3
gg
2
1
g
a CB D
P3P2 P41P 5
P
d
4
=
3
5
0
x
5
5
0
d
7
=
2
2
0
x
4
0
0
d
5
=
3
5
0
x
5
5
0
d13=350x600
d13=350x600
d
6
=
2
2
0
x
5
5
0
d13=350x600
k3
d
1
=
2
2
0
x
5
5
0
2
3
4
6000 1800 4200 6000
6000 6000 6000
5
4
0
0
5
4
0
0
a CB D
s
g =419.2 g s g
s
g
sg
s
g
s
s
g
=
7
7
9
.2
g
s
g
s=
4
1
9
.2
Tĩnh tải phân bố: (KG/m)
S
TT
Loại tải trọng vầ cách tính K
ết quả
g1
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 172
1
Do trọng l•ợng t•ờng xây trên dầm cao: 3.9-0.6=3.3m
qt=514x3.3
16
96.2
15
52.9
32
49.1
2
Do tải trọng từ sàn truyền vào d•ới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
qht= 5.4
419.2 2 2263.7
2 2
n
s
L
q = ´ =
Đổi ra phân bố đều với k=0.686
2263.7x0.686=1552.9
Cộng và làm tròn
g2
1
Do tải trọng từ sàn truyền vào d•ới dạng tam giác với tung
độ lớn nhất:
qtg= 4.2
419.2 2 1760.6
2 2
n
s
L
q = ´ =
Đổi ra phân bố đều:1760.6x0.625=1100.4
Cộng và làm tròn
11
00.4
11
00.4
g3
1
Do tải trọng từ sàn truyền vào d•ới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
qht= 5.4
419.2 2 2263.7
2 2
n
s
L
q = ´ =
Đổi ra phân bố đều với k=0.686
2263.7x0.686=1552.9
Cộng và làm tròn
15
52.9
15
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 173
52.9
Tĩnh tải tập trung(KG)
S
TT
Loại tải trọng vầ cách tính K
ết quả
P1
1
Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc220x550:
298x
5.4
2
x2
16
09.2
2
Tải trọng do t•ờng 220 xây trên dầm dọc 220x550 cao
3.9-0.55=3.35m (m)với hệ số giảm lỗ cửa 0.7
514x3.35x0.7x5.4=6508.8
65
08.8
3
Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác
truyền vào dầm dọc 220x550 sau đó dầm dọc 220x550 sẽ truyền
về nút khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
707.4 5.4 2
3820
2
´ ´
=
Cộng và làm tròn
38
20
11
938
P2
1
Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc350x550:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 174
456.37x
5.4
2
x2
24
65.4
2
Tải trọng do t•ờng 220 xây trên dầm dọc 350x550 cao
39-0.55=3.35m với hệ số giảm lỗ cửa 0.7
514x3.35x0.7x5.4
65
08.8
3
Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác+
trọng l•ợng sàn hành lang4-3 và 3-2 d•ới dạng hình chữ nhật
truyền vào dầm dọc 350x550 sau đó dầm dọc 350x550 truyền về
nút khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
707.4 5.4 2
3820
2
´ ´
=
- Do trọng l•ợng sàn hành lang truyền vào dầm dọc
d•ới dạng hình chữ nhật
1.8
419.2 377.3
2 2
n
cn s
L
q q= = =
ị
Dầm dọc350x550 truyền vào nút cột khung trục 3 một
tải tập trung là:
5.4 2
377.3 2036.9
2
´
=
Cộng và làm tròn
38
20
20
36.9
14
831.1
P3
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 175
1 Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc220x400:
197x
5.4
2
x2
10
63.8
2 Tải trọng do t•ờng 110 xây trên dầm dọc 220x1000 cao
39-0.55=3.35m với hệ số giảm lỗ cửa 0.7
296x3.35x0.7x5.4
37
48.2
3 Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình thang+
trọng l•ợng sàn hành lang4-3 và 3-2 d•ới dạng hình chữ nhật
truyền vào dầm dọc220x400 sau đó dầm dọc truyền về nút
khung 1 tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn hành lang 4-3 và 3-2 truyền vào
dầm dọc220x400 d•ới dạng hình chữ nhật :
1.8
419.2 377.3
2 2
n
cn s
L
q q= = =
ị
Dầm dọc350x550 truyền vào nút cột khung trục 3 một
tải tập trung là:
5.4 2
377.3 2036.9
2
´
=
- Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình thang
truyền về dầm 220x400 tải phân bố:
4.2
419.2 880.3
2 2
n
ht s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=0.756
ị
qcn= 0.756x880.3=665.5
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
5.4 2
665.5 3593.7
2
´
=
Cộng và làm tròn
20
36.9
35
93.7
10
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 176
442.6
P4
1
Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc350x550:
456.37x
5.4
2
x2
24
65.4
2
Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác+
trọng l•ợng sàn hành lang4-3 và 3-2 d•ới dạng hình thang truyền
vào dầm dọc 350x550 sau đó dầm dọc 350x550 truyền về nút
khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
707.4 5.4 2
3820
2
´ ´
=
- Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình thang
truyền về dầm 350x550 tải phân bố:
4.2
419.2 880.3
2 2
n
ht s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=0.756
ị
qcn= 0.756x880.3=665.5
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
5.4 2
665.5 3593.7
2
´
=
Cộng và làm tròn
38
20
35
93.7
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 177
98
79.1
P5
1
Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc220x550:
298x
5.4
2
x2
16
09.2
2
Tải trọng do t•ờng 220 xây trên dầm dọc 220x550 cao
3.9-0.55=3.35m (m)với hệ số giảm lỗ cửa 0.7
514x3.35x0.7x5.4=6508.8
65
08.8
3
Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác
truyền vào dầm dọc 220x550 sau đó dầm dọc 220x550 sẽ truyền
về nút khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập
trung là:
707.4 5.4 2
3820
2
´ ´
=
Cộng và làm tròn
38
20
11
938
Sơ đồ truyền tải từ sàn tầng 1 vào khung K3:
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 178
=1552.9=1552.9
=10105.4=10105.4 =11938=11938
=1552.9
3
gg21g
a CB D
P3P2 P41P
d
4
=
3
5
0
x
5
5
0
d
7
=
2
2
0
x
4
0
0
d
5
=
3
5
0
x
5
5
0
d13=350x600
d13=350x600
d
6
=
2
2
0
x
5
5
0
d13=350x600
k3
d
1
=
2
2
0
x
5
5
0
2
3
4
6000 1800 4200 6000
6000 6000 6000
5
4
0
0
5
4
0
0
a CB D
s
g =419.2 =419.2g s =419.2g
s
=419.2g
s=419.2g
s
=419.2g
s
s
g
=
7
7
9
.2
Tĩnh tải phân bố: (KG/m)
S
TT
Loại tải trọng vầ cách tính K
ết quả
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 179
g1; g2; g3
1 Do tải trọng từ sàn truyền vào d•ới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
qht= 5.4
419.2 2 2263.7
2 2
n
s
L
q = ´ =
Đổi ra phân bố đều với k=0.686
2263.7x0.686=1552.9
Cộng và làm tròn
15
52.9
15
52.9
Tĩnh tải tập trung(KG)
S
TT
Loại tải trọng vầ cách tính K
ết quả
P1;P4
1 Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc220x550:
298x
5.4
2
x2
1
609.2
2 Tải trọng do t•ờng 220 xây trên dầm dọc 220x550 cao
3.9-0.55=3.35m (m)với hệ số giảm lỗ cửa 0.7
514x3.35x0.7x5.4=6508.8
6
508.8
3 Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác truyền
vào dầm dọc 220x550 sau đó dầm dọc 220x550 sẽ truyền về nút
khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
văn phòng CTY TNHH VIPCO
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: 180
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập trung là:
707.4 5.4 2
3820
2
´ ´
=
Cộng và làm tròn
3
820
1
1938
P2;P3
1 Do trọng l•ợng bản thân dầm dọc350x550:
456.37x
5.4
2
x2
2
465.4
2 Do trọng l•ợng sàn 4-3 và 3-2 d•ới dạng hình tam giác truyền
vào dầm dọc 350x550 sau đó dầm dọc 350 x550 sẽ truyền về nút
khung trục 3 một tải tập trung:
- Do trọng l•ợng sàn truyền vào dầm dọc d•ới dạng hình
tam giác với tung độ lớn nhất:
5.4
419.2 1131.8
2 2
n
tg s
L
q q= = =
Đổi ra phân bố đều với k=5/8=0.625
0.625 1131.8 707.4cnq = ´ =
ị
Dầm dọc truyền vào nút khung trục 3 một tải tập trung là:
707.4 5.4 2 7640´ ´ =
Cộng và làm trò._. chuyên trở ng•ời.
- Thi công phần hoàn thiện: thực hiện trong tr•ớc ngoài sau. bên trong thì theo
trình tự từ d•ới lên. bên ngoài từ trên xuống.
1.2- Lập danh mục thứ tự các hạng mục xây lắp theo công nghệ thi công của
thiết kế. (thứ tự các hạng mục xây lắp theo công nghệ thi công đ•ợc trình bày
trong bảng khối l•ợng).
1.3- Lập biểu thức tính toán về nhu cầu nhân lực. cơ máy. vật liệu và thời gian
thi công cho từng hạng mục xây lắp.(Trình bày ở bảng tính khối l•ợng).
1.4- Lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang. (Sử dụng ch•ơng trình Project để
lập sơ đồ ngang).
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 353 -
1.5- Lập biểu đồ cung ứng tài nguyên. (Sau khi lập đ•ợc sơ đồ ngang trong
ch•ơng trình Project ta sẽ có biểu đồ cung ứng tài nguyên).
2.Tính toán thiết kế tổng mặt bằng thi công.
2.1- Tính toán thiết kế hệ thống giao thông.
2.1.1. Lựa chọn thiết bị vận chuyển.
Công trình Văn phòng Báo Tuổi Trẻ là một công trình tại Hà Nội với
diện tích mặt bằng khoảng gần 600(m2). Công trình nằm ngay trong trung tâm
thành phố. Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu. thiết bị đến công tr•ờng là
ngắn (nhỏ hơn 15 km) nên chọn ph•ơng tiện vận chuyển bằng ôtô là hợp lý. do
đó phải thiết kế đ•ờng cho ôtô chạy trong công tr•ờng.
2.1.2. Thiết kế đ•ờng vận chuyển.
- Do điều kiện mặt bằng nên ta thiết kế đ•ờng ôtô chạy xung quanh mặt công
trình. Vì thời gian thi công công trình ngắn (theo tiến độ thi công là 208 ngày).
để tiết kiệm mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành thiết kế mặt đ•ờng
cấp thấp nh• sau: xỉ than. xỉ quặng. gạch vỡ rải lên mặt đất tự nhiên rồi lu đầm
kỹ. Xe ôtô dài nh• xe chở thép thì đi thẳng vào cổng phía Đông - Tây. còn các
xe ngắn thì có thể đi cổng phía Nam - Bắc nên bán kính chỗ vòng chỉ cần là 4 m.
- Thiết kế đ•ờng một làn xe theo tiêu chuẩn là: trong mọi điều kiện đ•ờng một
làn xe phải đảm bảo:
+ Bề rộng mặt đ•ờng: b = 3 m.
+ Bề rộng nền đ•ờng tổng cộng là: 3 m.( vì không có bề rộng lề đ•ờng).
2.2- Tính toán thiết kế kho bãi công tr•ờng.
2.2.1. Lựa chọn các loại kho bãi công tr•ờng.
- Trong xây dựng. kho bãi có rất nhiều loại khác nhau. nó đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo cung cấp các loại vật t•. nhằm thi công đúng tiến độ.
- Do địa hình chật hẹp nên có thể bố trí một số kho bãi ngoài công tr•ờng: kho
xăng. kho gỗ và ván khuôn. bãi cát. Còn một số kho bãi khác đ•ợc đ•a vào tầng
1 của công trình.
2.2.2.Tính toán diện tích từng loại kho bãi.
a).Diện tích kho xi măng:
S =
k.
N
T
.q
N
P
Trong đó: N : L•ợng vật liệu chứa trên một mét vuông kho.
k : Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; k = 1.2.
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 354 -
q : L•ợng xi măng sử dụng trong ngày cao nhất. q = 2 (T).
T : Thời gian dự trữ.
T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 [Tdt].
Với: t1: Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu.
t2: Thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến công tr•ờng.
t3: Thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu.
t4: Thời gian thí nghiệm. phân loại và chuẩn bị vật liệu để cấp phát.
t5: Số ngày dự trữ tối thiểu để đề phòng những bất trắc làm cho việc
cung cấp bị gián đoạn.
[Tdt] = 8 12 .( Tra bảng 4.4 trang 110 _ Sách “Tổ chức xây dựng
2: Thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công tr•ờng xây dựng” - của
Ts. Trịnh Quốc Thắng ).
Vậy lấy T = 8 (ngày).
Kích th•ớc một bao xi măng : 0.4 x 0.6 x 0.2 (m).
Dự kiến xếp cao 1.6 (m) ; N = 1.3 (T/m2).
S =
1,2 .
1,3
8
. 2
15 (m2).
b).Diện tích bãi cát:
S =
k .
N
T
. q
Trong đó : N : L•ợng vật liệu chứa trên một mét vuông kho; N = 2 (m3/m2).
k : Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; k = 1.2.
q : L•ợng cát sử dụng trong ngày cao nhất; q = 2.5 (m3).
T : Thời gian dự trữ. T [Tdt].
[Tdt] = 5 10 .( Tra bảng 4.4 trang 110 _ Sách “Tổ chức xây dựng
2: Thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công tr•ờng xây dựng” - của
Ts. Trịnh Quốc Thắng ).
Vậy lấy T = 5 (ngày).
S =
1,2 .
2
5
. 2,5
8 (m2).
c).Kho gỗ và ván khuôn : Chọn S = 40 m2
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 355 -
2.3- Tính toán thiết kế nhà tạm công tr•ờng.
2.3.1. Lựa chọn kết cấu nhà tạm công trình.
Về mặt kỹ thuật. có thể thiết kế các loại nhà tạm dễ tháo lắp và di chuyển
đến nơi khác. để có thể tận dụng sử dụng nhiều lần cho các công tr•ờng sau. Vì
vậy ở đây em lựa chọn kết cấu nhà tạm công tr•ờng là khung nhà bằng thép. các
tấm t•ờng nhẹ. mái tôn.....
2.3.2. Tính toán diện tích nhà tạm công tr•ờng.
a). Tính số l•ợng cán bộ công nhân viên trên công tr•ờng.
- Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công.
+ Dựa vào biểu đồ nhân lực có thể xác định đ•ợc số nhân công làm việc trực tiếp
ở công tr•ờng:
A = Ntb (ng•ời).
+ Trong đó Ntb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr•ờng đ•ợc tính
theo công thức:
i i i i
tb
i xd
N . t N . t
N = = = 68
t T
(ng•ời).
- Số công nhân làm việc ở các x•ởng phụ trợ.
B = m .
100
68
. 20
100
A
= 14 (ng•ời).
( m = 20% 30% khi công tr•ờng xây dựng các công trình dân dụng hay các
công trình công nghiệp ở thành phố).
- Số cán bộ công nhân kỹ thuật.
C = 4% . (A + B) = 4% . (68 + 14) = 4 (ng•ời).
- Số cán bộ nhân viên hành chính.
D = 5% . (A + B) = 5% . (68 + 14) = 4 (ng•ời).
- Tổng số cán bộ công nhân viên công tr•ờng.
G = 1.06 . (68 + 14 + 4 + 4) = 96 (ng•ời).
b). Tính diện tích các công trình phục vụ.
- Diện tích nhà làm việc của ban chỉ huy công trình:
+ Số cán bộ là 8 ng•ời với tiêu chuẩn 4 m2 / ng•ời.
+ Diện tích sử dụng là : S = 8 . 4 = 32 (m2).
- Diện tích khu nghỉ tr•a.
+ Diện tích tiêu chuẩn cho mỗi ng•ời là 1(m2).
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 356 -
+ Diện tích sử dụng là : S = (68 + 14) . 1 = 82 (m2).
- Diện tích khu vệ sinh.
+ Tiêu chuẩn 0.25 m2 / ng•ời.
+ Diện tích sử dụng là : S = 0.25 . 96 = 24 (m2).
2.4- Tính toán thiết kế cấp n•ớc cho công tr•ờng.
2.4.1. Lựa chọn và bố trí mạng cấp n•ớc.
- Khi vạch tuyến mạng l•ới cấp n•ớc cần dựa trên các nguyên tắc:
+ Tổng chiều dài đ•ờng ống là ngắn nhất.
+ Đ•ờng ống phải bao trùm các đối t•ợng dùng n•ớc.
+ Chú ý đến khả năng phải thay đổi một vài nhánh đ•ờng ống cho phù hợp với
các giai đoạn thi công.
+ H•ớng vận chyển chính của n•ớc đi về cuối mạng l•ới và về các điểm dùng
n•ớc lớn nhất.
+ Hạn chế bố trí các đ•ờng ống qua các đ•ờng ôtô các nút giao thông...
- Từ các nguyên tắc trên n•ớc phục vụ cho công tr•ờng đ•ợc lấy từ mạng l•ới
cấp n•ớc của thành phố. Trên công tr•ờng đ•ợc bố trí xung quanh các khu nhà
tạm để phục vụ sinh hoạt cho công nhân viên và đ•ờng ống n•ớc còn đ•ợc kéo
vào nơi bố trí máy trộn bê tông phục vụ công tác trộn vữa.
2.4.2. Tính toán l•u l•ợng n•ớc dùng và xác định đ•ờng kính ống cấp n•ớc.
a). L•ợng n•ớc thi công.
Qsx = 1.2 . (S . A . Kg ) / (3600 . n)
Trong đó : S : Số l•ợng các điểm sử dụng n•ớc.
A : L•ợng n•ớc tiêu thụ từng điểm.
Kg : Hệ số sử dụng n•ớc không điều hoà; Kg = 1.25.
n : Hệ số sử dụng n•ớc trong 8 giờ.
1.2 : Hệ số tính vào những máy ch•a kể hết.
- Tiêu chuẩn n•ớc dùng để trộn vữa : 200 400 (l/m3).
- Căn cứ trên tiến độ thi công. ngày sử dụng n•ớc nhiều nhất là ngày trát trong.
L•ợng n•ớc cần thiết tính nh• sau:
+ Cho trạm trộn vữa : 18.5 . 250 = 4625 (l).
+ N•ớc bảo d•ỡng cho bêtông : 18.5 . 300 = 5550 (l).
Tổng cộng : A = 10175 (l) = 10.175 (m3).
Qsx = 1.2 . (10175 . 1 . 1.25) / (3600 . 8) = 0.5299 (l/s).
b). L•ợng n•ớc sinh hoạt.
Qsh = P . n1 . Kg / (3600 . n)
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 357 -
Trong đó: P : L•ợng công nhân cao nhất trong ngày; P = 150 ng•ời.
n1 : L•ợng n•ớc tiêu chuẩn cho một công nhân; n1 = 20 l/ng•ời.ngày
Kg: Hệ số không điều hoà; Kg = 2.5.
n = 8 giờ.
Qsh = 150 . 20 . 2.5 / (3600 . 8) = 0.26 (l/s).
c). L•ợng n•ớc phòng hoả.
Với tổng số công nhân P = 150 ng•ời < 1000 nên ta có :
Qph = 5 (l/s) >
2
QQ
shsx
Tổng l•ợng n•ớc cần thiết :
Q = 1.05.( Qph +
2
QQ
shsx
)=1.05.( 5 +
2
26,05299,0 )=5.66 (l/s).
d). Xác định tiết diện ống dẫn n•ớc.
- Đ•ờng kính ống cấp n•ớc :
D =
1000 . v. π
4Q =
1000 . 1 . 3,14
5,66 . 4 = 0.085 (m).
Vậy ta chọn d•ờng kính ống cấp n•ớc cho công trình đối với ống cấp n•ớc
chính là ống trộn 100 (mm). Các ống phụ đến địa điểm sử dụng là 32 (mm).
Đoạn đầu và cuối thu hẹp thành 15 (mm).
2.5- Tính toán hiết kế cấp điện công tr•ờng.
2.5.1. Tính toán nhu cầu sử dụng điện cho công tr•ờng.
a). Công suất các ph•ơng tiện thi công.
Tổ
ng công suất : P1 = 105.4 (KW).
b). Công suất dùng cho điện chiếu sáng.
STT
Tên máy Số l•ợng Công suất máy Tổng công suất
1 Máy cắt. uốn thép 1 3.5 KW 3.5 KW
2 Máy c•a liên hiệp 1 3 KW 3 KW
3 Đầm dùi 4 1.2 KW 4.8 KW
4 Cần cẩu 1 90 KW 90 KW
5 Máy trộn 1 4.1 KW 4.1 KW
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 358 -
STT Nơi tiêu thụ
Công suất cho
1 đơn vị (W)
Diện tích
chiếu sáng
Công
suất
1 Nhà ban chỉ huy 15 64 960
2
3
4
5
6
Kho
Nơi đặt cần cẩu
Bãi vật liệu
Các đ•ờng dây dẫn chính
Các đ•ờng dây dẫn phụ
3
5
0.5
8000
2500
95
6
110
0.25
0.2
285
30
55
1250
500
Tổng công suất : P2 = 3.08 (KW).
Tổng công suất điện phục vụ cho công trình là :
P = 1.1 . (R1 . P1 / cos + K2 . P2).
Trong đó : 1.1 : Hệ số kể đến sự tổn thất công suất trong mạch điện.
cos : Hệ số công suất; cos = 0.75.
K1 = 0.75; K2 = 1.
P = 1.1 . (0.75 . 105.4 / 0.75 + 1 . 3.08) = 119.33 (KW).
2.5.2. Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn.
a). Chọn dây dẫn theo độ bền.
- Để đảm bảo cho dây dẫn trong quá trình vận hành không bị tải trọng bản thân
hoặc ảnh h•ởng của m•a bão làm đứt dây gây nguy hiểm. ta phải chọn dây dẫn
có tiết diện đủ lớn. Theo qui định ta chọn tiết diện dây dẫn đối với các tr•ờng
hợp sau:
+ Dây bọc nhựa cách điện cho mạng chiếu sáng : S = 1 (mm2).
+ Dây nối với các thiết bị di động : S = 2.5 (mm2).
+ Dây nối với các thiết bị tĩnh trong nhà : S = 2.5 (mm2).
+ Dây nối với các thiết bị tĩnh ngoài nhà : S = 4 (mm2).
b). Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp.
S = 100 . P . l / (k . Vd
2 . [u]).
Trong đó: P : Công suất truyền tải tổng cộng trên toàn mạch.
l : Chiều dài đ•ờng dây.
[u] : Tổn thất điện áp cho phép.
k : Hệ số kể đến ảnh h•ởng của dây dẫn.
Vd : Điện thế dây dẫn.
c). Tính toán tiết diện dây dẫn chính từ trạm điện đến đầu nguồn công trình.
- Chiều dài dây dẫn : l = 100 (m).
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 359 -
- Tải trọng trên 1m đ•ờng dây :
q = 119.33 / 100 = 1.1933 (KW/m).
- Tổng mômen tải :
P . l = q . l2 / 2 = 1.1933 . 1002 / 2 = 5966.5 (KWm).
- Dùng loại dây dẫn đồng k = 57
- Tiết diện dây dẫn với: [u] = 5%
S = 100 . 5966.5 . 103 / (57 . 3802 . 5) = 14.5 (mm2).
Chọn dây dẫn có tiết diện 16 (mm2).
d). Tính toán tiết diện dây dẫn từ trạm đầu nguồn đến các máy thi công.
- Chiều dài dây dẫn : l = 80 (m).
- Tổng công suất sử dụng : P = 105.4 (KW).
- Tải trọng trên 1m đ•ờng dây :
q = 105.4 / 80 = 1.3175 (KW/m).
- Tổng mô men tải trọng :
P . l = ql2 / 2 = 1.3175 . 802 / 2 = 4216 (KWm).
- Dùng loại dây dẫn đồng k = 57
- Tiết diện dây dẫn với: [u] = 5%
S = 100 . 4216 . 103 / (57 . 3802 . 5) = 10.244 (mm2).
Chọn dây dẫn có tiết diện 16 (mm2).
e). Tính toán tiết diện dây dẫn từ trạm đầu nguồn đến mạng chiếu sáng.
- Chiều dài dây dẫn : l = 200 (m).
- Tổng công suất sử dụng : P = 3.08 (KW).
- Tải trọng trên 1m đ•ờng dây:
q = 3.08 / 200 = 0.0154 (KW/m).
- Tổng mô men tải trọng:
P . l = ql2 / 2 = 0.0154 . 2002 / 2 = 308 (KWm).
- Dùng loại dây dẫn đồng k = 57.
- Tiết diện dây dẫn với: [u] = 5%
S = 100 . 308 .103/ (57 . 3802 . 5) =1.439 (mm2).
- Chọn dây dẫn có tiết diện 4 (mm2).
Vậy ta chọn dây dẫn cho mạng điện trên công tr•ờng là loại dây đồng có
tiết diện S = 16 (mm2) với [I] = 300 (A).
f). Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện c•ờng độ với dòng 3 pha.
I = P / (1.73 .Ud . cos).s
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 360 -
Trong đó : P = 119.33
cos = 0.75
I = 119.33 . 103 / (1.73 . 380 . 0.75) = 242 (A) < [I] = 300 (A).
Dây dẫn đảm bảo điều kiện c•ờng độ.
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 361 -
2.5.3.Bố trí mạng l•ới dây dẫn và vị trí cấp điện của công tr•ờng.
- Nguyên tắc vạch tuyến là sao cho đ•ờng dây ngắn nhất. ít ch•ớng ngại vật
nhất. đ•ờng dây phải mắc ở một bên đ•ờng đi để dễ thi công. vận hành sửa chữa.
và kết hợp đ•ợc với việc bố trí đèn đ•ờng. đèn bảo vệ. đ•ờng dây truyền thanh...
đảm bảo kinh tế. nh•ng phải chú ý không làm cản trở giao thông và sự hoạt động
của các cần trục sau này... Phải tránh những nơi nào sẽ làm m•ơng rãnh.
- Từ những nguyên tắc vạch tuyến trên điện phục vụ cho công tr•ờng đ•ợc lấy từ
mạng l•ới cấp điện của thành phố. Trên công tr•ờng mạng l•ới điện đ•ợc bố trí
xung quanh các khu nhà tạm và đ•ợc kéo cả đến vị trí cần trục tháp phục vụ
cho việc điều chỉnh máy thực hiện thi công công trình.
3. Thiết kế bố trí tổng mặt bằng thi công.
3.1- Bố trí cần trục tháp. máy và các thiết bị xây dựng trên công tr•ờng.
3.1.1. Bố trí cần trục tháp.
a). Lựa chọn loại cần trục. số l•ợng.
- Theo nh• đã trình bày ở phần trên thì ta đã chọn loại cần trục tháp 170- HC. có
các thông số kỹ thuật:
[R] = 40(m); [H] = 57.1(m); [Q] = 4(Tấn).
- Do điều kiện mặt bằng cũng nh• diện tích công trình nên ta chọn 1 cần trục
tháp cố định tại chỗ. đối trọng ở trên cao. Cần trục tháp đ•ợc đặt ở chính giữa
công trình theo chiều dài có thể phục vụ thi công ở điểm xa nhất trên mặt bằng.
b). Tính toán khoảng cách an toàn.
L = a + (1.2 + 0.3 + 1) = 1.5 + (1.2 + 0.3 + 1) = 4 (m).
Trong đó: a : 1/2 bề rộng chân cần trục.
1.2 m: Chiều rộng giáo thi công công trình.
0.3 m: Khoảng cách từ giáo thi công đến mép công trình.
1 m : Khoảng hở an toàn của cần trục.
Vậy khoảng cách an toàn từ tâm cần trục đến mép công trình một khoảng là 4 m.
c). Bố trí trên tổng mặt bằng.
- Cần trục tháp đ•ợc bố trí ở phía tây công trình. có vị trí đặt ở chính giữa cách
mép công trình một khoảng 2.5 m ( hay còn gọi là khoảng cách an toàn).
3.1.2. bố trí thăng tải.
a). Lựa chọn loại thăng tải. số l•ợng.
- Vận thăng đ•ợc sử dụng để vận chuyển vật liệu lên cao.
- Chọn loại máy vận thăng : Sử dụng vận thăng PGX- 800 -16.
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 362 -
Bảng 13: Bảng thông số kỹ thuật của máy vận thăng.
Sức nâng 0.8t Công suất động cơ 3.1KW
Độ cao nâng 50m Chiều dài sàn vận tải 1.5m
Tầm với R 1.3m Trọng l•ợng máy 18.7T
Vận tốc nâng 16m/s
- Vận thăng đ•ợc sử dụng để vận chuyển ng•ời lên cao: em cũng chọn loại vận
thăng trên. Vận thăng vận chuyển ng•ời lên cao đ•ợc bố trí ở phía đối diện bên
kia công trình so với cần trục tháp.
b). Bố trí trên tổng mặt bằng.
- Những công trình xây dựng nhà cao tầng có cần trục tháp thì thăng tải phải
tuân theo nguyên tắc: Nếu cần trục tháp đứng cố định. thì vẫn nên bố trí thăng tải
về phía công trình không có đ•ờng cần trục tháp. để dãn mặt bằng cung cấp.
chuyên chở vật liệu hoặc bốc xếp cấu kiện nh•ng nếu mặt bằng phía không có
cần trục hẹp. không đủ để nắp và sử dụng thăng tải. thì có thể lắp thăng tải về
cùng phía có cần trục. ở vị trí càng xa cần trục càng tốt.
- Dựa vào nguyên tắc trên. trên tổng mặt bằng thăng tải đ•ợc bố trí đ•ợc bố trí
vào hai bên công trình phía không có cần trục tháp nhằm thuận tiện cho việc
chuyên chở vật liệu. dãn mặt bằng cung cấp và bốc xếp cấu kiện.
3.1.3. Bố trí máy trộn bê tông.
a). Lựa chọn máy. số l•ợng.
- ở đây do sử dụng nguồn bê tông th•ơng phẩm vì vậy mà ta chọn ôtô vận
chuyển bê tông th•ơng phẩm và ôtô bơm bê tông
+ ô tô vận chuyển bê tông th•ơng phẩm : Mã hiệu KamAZ-5511
+ Ô tô bơm bê tông: Mã hiệu Putzmeister M43 để bơm bêtông lên các tầng
d•ới 12 tầng.
b). Bố trí trên tổng mặt bằng.
Vì thăng tải chuyên vận chuyển các loại nguyên vật liệu có trọng l•ợng
nhỏ và kích th•ớc không lớn nh•: gạch xây. gạch ốp lát.vữa xây. trát. các thiết bị
vệ sinh. thiết bị điện... Nên ở đây việc bố trí máy trộn bê tông đ•ợc bố trí ở
những nơi có thang tải tức là hai bên công trình nơi không có cần trục tháp.
3.2- Bố trí đ•ờng vận chuyển.
- Khi thiết kế quy hoạch mạng l•ới đ•ờng công tr•ờng. cần tuân theo các nguyên
tắc chung sau:
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 363 -
+ Triệt để sử dụng tuyến đ•ờng hiện có ở các địa ph•ơng và kết hợp sử dụng các
tuyến đ•ờng vĩnh cửu xây dựng.
+ Căn cứ vào các sơ đồ đ•ờng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lí mạng l•ới
đ•ờng. đảm bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu. thiết bị ... Và giảm
tối đa lần bốc xếp.
+ Để đảm bảo an toàn xe chạy và tăng năng suất vận chuyển. trong điều kiện
thuận lợi nên thiết kế đ•ờng công tr•ờng là đ•ờng một chiều.
+ Tránh làm đ•ờng qua khu đất trồng trọt. khu đông dân c•. tránh xâm phạm và
giao cắt với các công trình khác nh• kênh m•ơng. đ•ờng điện. ống n•ớc... tránh
đi qua vùng địa chất xấu.
- Qua những nguyên tắc trên em bố trí đ•ờng công tr•ờng là đ•ờng một chiều
vòng quanh công trình xây dựng. đi từ đ•ờng Giải Phóng đi vào thông qua cổng
chính. Trên công tr•ờng đ•ợc bố trí 2 cổng. một cổng đi từ đ•ờng Giải Phóng
vào. còn cổng kia đi từ đ•ờng phía Tây công trình giúp cho việc vận chuyển các
nguyên vật liệu đ•ợc dễ dàng tránh gây va chạm.
3.3- Bố trí kho bãi công tr•ờng. nhà tạm.
- Nhà tạm công tr•ờng đ•ợc bố trí sát hàng rào bảo vệ ở phía Tây. Bắc. Nam.
Các nhà tạm đ•ợc bố trí nh• vậy là để thuận tiện không làm ảnh h•ởng đến các
công tác thi công cũng nh• vận chuyển trên công tr•ờng. khu nghỉ ngơi làm việc
của cán bộ công nhân viên đ•ợc bố trí ở nơi có h•ớng gió tốt. tránh ồn tạo điều
kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ công nhân viên.
- Các kho bãi: có một số kho bãi đ•ợc bố trí ở mép phía Tây công trình nơi có
cần trục tháp. bố trí xung quanh cần trục tháp giúp thuận tiện cho việc cẩu lắp
vật liệu lên cao. một số các kho bãi khác do điều kiện diện tích mặt bằng hẹp
nên đ•ợc đ•a vào trong tầng 1 của công trình. một số kho khác thì đ•ợc đặt ở vị
trí nơi có vận thăng thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu lên cao.
Ch•ơng iv: an toàn lao động.
1- An toàn lao động khi thi công cọc ép.
- Khi thi công cọc ép cần phải h•ớng dẫn công nhân. trang bị bảo hộ. kiểm tra an
toàn các thiết bị phục vụ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng. vận hành
máy ép. động cơ điện. cần cẩu. máy hàn điện các hệ tời. cáp. ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải đ•ợc chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 364 -
định. Không đ•ợc để khối đối trọng nghiêng. rơi. đổ trong quá trình thử cọc.
- Phải chấp hành nghiêm ngặt quy chế an toàn lao động ở trên cao: Phải có dây
an toàn. thang sắt lên xuống....
2- An toàn lao động trong thi công đào đất.
a). Đào đất bằng máy đào gầu nghịch.
- Trong thời gian máy hoạt động. cấm mọi ng•ời đi lại trên mái dốc tự nhiên.
cũng nh• trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo.
- Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy. vị trí đặt máy. thiết bị an toàn
phanh hãm. tín hiệu. âm thanh. cho máy chạy thử không tải.
- Không đ•ợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang
quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Th•ờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp. không đ•ợc dùng dây cáp đã
nối.
- Trong mọi tr•ờng hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải >1m.
- Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu
ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất.
b). Đào đất bằng thủ công.
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Đào đất hố móng sau mỗi trận m•a phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh tr•ợt.
ngã.
- Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều ng•ời cùng làm việc phải bố trí
khoảng cách giữa ng•ời này và ng•ời kia đảm bảo an toàn.
- Cấm bố trí ng•ời làm việc trên miệng hố đào trong khi đang có ng•ời làm việc
ở bên d•ới hố đào cùng 1 khoang mà đất có thể rơi. lở xuống ng•ời ở bên d•ới.
3- An toàn lao động trong công tác bê tông.
a). Lắp dựng. tháo dỡ dàn giáo.
- Không đ•ợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng. rạn nứt. mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận: móc neo. giằng ....
- Khi hở giữa sàn công tác và t•ờng công trình > 0.05 (m) khi xây và 0.2 (m) khi
trát.
- Các cột giàn giáo phải đ•ợc đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên giàn giáo. nơi ngoài những vị trí đã qui định.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên
trên. sàn bảo vệ bên d•ới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 (m) phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 365 -
- Lỗ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
- Th•ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo. giá đỡ. để kịp
thời phát hiện tình trạng h• hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn. biển cấm ng•ời qua lại. Cấm tháo dỡ
dàn giáo bằng cách giật đổ.
- Không dựng lắp. tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m•a to. giông
bão hoặc gió cấp 5 trở lên.
b). Công tác gia công. lắp dựng ván khuôn.
- Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ•ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu
cầu trong thiết kế thi công đã đ•ợc duyệt.
- Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp
phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr•ớc.
- Không đ•ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế. kể cả
không cho những ng•ời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên
ván khuôn.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu
thang. lên ban công. các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công
trình. Khi ch•a giằng kéo chúng.
- Tr•ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa. nên có h•
hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn. biển báo.
c). Công tác gia công. lắp dựng cốt thép.
- Gia công cốt thép phải đ•ợc tiến hành ở khu vực riêng. xung quanh có rào chắn
và biển báo.
- Cắt. uốn. kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng. phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0.3 (m).
- Bàn gia công cốt thép phải đ•ợc cố định chắc chắn. nếu bàn gia công cốt thép
có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l•ới thép bảo vệ cao ít nhất là
1.0 (m). Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn
tr•ớc khi mở máy. hãm động cơ khi đ•a đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph•ơng tiện bảo vệ cá
nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30 (cm).
- Tr•ớc khi chuyển những tấm l•ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra
các mối hàn. nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 366 -
phải đeo dây an toàn. bên d•ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân
theo chặt chế qui định của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng. cấm buộc bằng tay cho pháp
trong thiết kế.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đ•ờng dây dẫn điện phải cắt điện. tr•ờng hợp không
cắt đ•ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
d). Đổ và đầm bê tông.
- Tr•ớc khi đổ bê tôngcán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván
khuôn. cốt thép. dàn giáo. sàn công tác. đ•ờng vận chuyển. Chỉ đ•ợc tiến hành
đổ sau khi đã có văn bản xác nhận.
- Lối qua lại d•ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Tr•ờng
hợp bắt buộc có ng•ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm ng•ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm
nhiệm vụ định h•ớng. điều chỉnh máy. vòi bơm đổ bê tông phải có găng. ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm.
+ Làm sạch đầm rung. lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc.
+ Ngừng đầm rung từ 5 7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30 35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải đ•ợc trang bị ủng cao su cách điện và các
ph•ơng tiện bảo vệ cá nhân khác.
e). Bảo d•ỡng bê tông.
- Khi bảo d•ỡng bê tông phải dùng dàn giáo. không đ•ợc đứng lên các cột chống
hoặc cạnh coffa. không đ•ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông
đang bảo d•ớng.
- Bảo d•ỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải
có đèn chiếu sáng.
g). Tháo dỡ ván khuôn.
- Chỉ đ•ợc tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt c•ờng độ qui định theo
h•ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng
coffa rơi. hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào
ngăn và biển báo.
- Tr•ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 367 -
các bộ phận công trình sắp tháo ván khuôn.
- Khi tháo ván khuôn phải th•ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu.
nếu có hiện t•ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi
công biết.
- Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ•ợc
để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc nám coffa từ trên xuống. coffa sau khi
tháo phải đ•ợc để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải
thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
4- Công tác làm mái.
- Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã
kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mài và các ph•ơng tiện bảo đảm an toàn
khác.
- Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
- Khi để các vật liệu. dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn. tr•ợt theo
mái dốc.
- Khi xây t•ờng chắn mái. làm máng n•ớc cần phải có dàn giáo và l•ới bảo
hiểm.
- Trong phạm vi đang có ng•ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm
bên d•ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng•ời qua lại. Hàng rào ngăn phải
đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3 (m).
5- Công tác xây và hoàn thiện.
a). Xây t•ờng.
- Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây. kiểm tra lại
việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
- Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1.5 (m) thì phải bắc giàn giáo. giá
đỡ.
- Chuyển vật liệu (gạch. vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2 (m) phải dùng các
thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn. đảm bảo không rơi
đổ khi nâng. cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2 (m).
- Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc
biển cấm cách chân t•ờng 1.5 (m) nếu độ cao xây < 7.0 (m) hoặc cách 2.0 (m)
nếu độ cao xây > 7.0 (m). Phải che chắn những lỗ t•ờng ở tầng 2 trở lên nếu
ng•ời có thể lọt qua đ•ợc.
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 368 -
- Không đ•ợc phép :
+ Đứng ở bờ t•ờng để xây.
+ Đi lại trên bờ t•ờng.
+ Đứng trên mái hắt để xây.
+ Tựa thang vào t•ờng mới xây để lên xuống.
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ t•ờng đang xây.
- Khi xây nếu gặp m•a gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn
thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ. đồng thời mọi ng•ời phải đến nơi ẩn nấp an
toàn.
- Khi xây xong t•ờng biên về mùa m•a bão phải che chắn ngay.
b). Công tác hoàn thiện.
Sử dụng dàn giáo. sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự
h•ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ•ợc phép dùng thang để làm công tác
hoàn thiện ở trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát. sơn....
lên trên bề mặt của hệ thống điện.
Trát :
- Trát trong. ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy
phạm. đảm bảo ổn định. vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đ•a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5 (m) phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao
hợp lý.
- Thùng. xô cũng nh• các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn
để tránh rơi. tr•ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Quét vôi. sơn:
- Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ•ợc dùng thang
tựa để quét vôi. sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) < 5
(m).
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị
cho công nhân mặt nạ phòng độc. tr•ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1giờ phải
mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
- Khi sơn. công nhân không đ•ợc làm việc quá 2 giờ.
- Cấm ng•ời vào trong buồng đã quét sơn. vôi. có pha chất độc hại ch•a khô và
ch•a đ•ợc thông gió tốt.
Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những
Văn phòng Cty tnhh vipco
Nguyễn Đức Cảnh - Lớp XD902
Mã Sinh Viên: 091282 Trang: - 369 -
quy định trên.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyetminh.pdf
- BAN VE.dwg