MỤC LỤC
PHẦN I – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DÃY SỐ THỜI GIAN
Khái Niệm Về Dãy Số Thời Gian
Cấu Tạo Của Dãy Số Thời Gian
Yêu Cầu Khi Xây Dựng Một Dãy Số Thời Gian
Phân Loại Dãy Số Thời Gian
PHẦN II- VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SÔ THỜI GIAN VÀO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẤN BIBICA TỪ NĂM 2003-2007
I-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BIBICA
Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Công Ty
Các Chỉ Tiêu Thống Kê
II-VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN VÀO PHÂN TÍCH TÌNH
29 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3311 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian về tình hình hoạt động của Công ty cổ phân BIBICA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BIBICA
1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG QUA THỜI GIAN
Mức Bình Quân Theo Thời Gian
Lượng Tăng (Hoặc Giảm ) Tuyệt Đối
Tốc Độ Phát Triển
Tốc Độ Tăng (Hoặc Giảm)
Giá Trị Tuyệt Đối 1% Của Tốc Độ Tăng( Hoặc Giảm )Liên Hoàn
BIỂU HIỆN XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG QUA THỜI GIAN
Mở Rộng Khoảng Cách Thời Gian
Dãy Số Bình Quân Trượt
Hàm Xu Thế
Biểu Hiện Biến Động Thời Vụ
PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CỦA DÃY SỐ THỜI GIAN
Phân Tích Các Thành Phần Theo Kết Hợp Cộng
Phân Tích Các Thành Phần Theo Kết Hợp Nhân
III- DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI
Dự Báo Dựa Vào Lượng Tăng (hoặc Giảm ) Tuyệt Đối Bình Quân
Dự Báo Dựa Vào Tốc Độ Phát Triển Bình Quân
Dự Báo Dựa Vào Hàm Xu Thế Và Biến Động Thời Vụ
LỜI MỞ ĐẦU
Thống kê học ra đời, phát triển từ nhu cầu thực tiễn của xã hội và là một trong những môn khoa học xã hội có tính lịch sử lâu dài nhất . Quá trình phát triển không ngừng từ đơn giản đến phức tạp, được đúc rút thành lý luận khoa học và ngày nay trở thành một môn khoa học độc lập. Ngày nay thống kê được coi là một trong những công cụ quản lý quan trọng trên cả hai giác độ vĩ mô và vi mô. Trên giác độ vi mô, thống kê đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, các cá nhân trong xã hội, đồng thời còn phải xây dựng cung cấp các phương pháp phân tích đánh giá về mặt lượng các hoạt động kinh tế xã hội của các tổ chức, đơn vị. Với giác độ vĩ mô, thống kê cung cấp thông tin trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cở quan nhà nước trong việc đánh giá tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội ngắn hạn và dài hạn. Và những con số thống kê cũng là cơ sở để kiểm định tình hình thực hiện các kế hoạch chính sách đó.
Những số liệu thống kê chủ yếu được ghi chép và lưu trữ theo thời gian cùng với sự phát triển của xã hội. Có rất nhiều phương pháp thống kê được sử dụng để nghiên cứu quy luật và bản chất của hiện tượng trong đó có phương pháp phân phân tích dãy số thời gian. Phương pháp phân tích dãy số thời gian là một trong nhưng phương pháp được sử dụng phổ biến,vì phương pháp này chỉ cần một lượng thông tin về số liệu thống kê của một vài năm là có thể phân tích được đặc điểm biến động của hiện tượng ,có thể nhận thức được quy luật của sự biến động và dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương lai . Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hiện tượng phát triển theo hướng tốt nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích dãy số thời gian nên đề án này em chọn phương pháp phân tích dãy số thời gian để trình bày.
Mục đích của đề án là:
Hiểu rõ về các phương pháp phân tích dãy số thời gian trong thống kê
Vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian vào thực tế bằng cách dựa vào số liệu theo thời gian về tình hình hoạt động của công ty cổ phân BIBICA để phân tích tình hình hoạt động của công ty
Ứng dụng những số liệu tính ra được theo phương pháp phân tích dãy số thời gian để dự đoán kết quả kinh doanh của công ty trong những năm tới
Qua đề tài này em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sĩ
giảng viên khoa Thống Kê – trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề án này
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
VÀO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIBICA TỪ NĂM 2003-2007
PHẦN I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DÃY SỐ THỜI GIAN
Khái Niệm Dãy Số Thời Gian
Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian
Cấu Tạo Của Dãy Số Thời Gian
Gồm 2 bộ phận
Yếu tố về thời gian: có thể là ngày, tuần, tháng, quý, năm. Độ dài hai thời gian gần nhau gọi là khoảng cách thời gian
Chỉ tiêu nghiên cứu: có thể là số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Trị số chỉ tiêu gọi là các mức độ của dãy số
Các Yêu Cầu Khi Xây Dựng Một Dãy Số Thời Gian
Yêu cầu cơ bản là phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau giữa các mức độ trong dãy số nhằm phản ánh đúng đắn khách quan sự biến động của hiện tượng qua thời gian
Nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu nghiên cứu qua thời gian phải thống nhất
Phạm vi của hiện tượng nghiên cứu (đó có thể là phạm vi hành chính của một địa phương và cũng có thể là số đơn vị của một hệ thống quản lý ) qua thời gian phải thống nhất
Các khoảng cách thời gian trong dãy số thì nên bằng nhau nhất là dãy số thời kỳ. Trong thực tế thường những yêu cầu này bị vi phạm (đòi hỏi các phương pháp chỉnh lý phù hợp )
4.Phân Loại Dãy Số Thời Gian
Dựa vào các mức độ của dãy số phản ánh quy mô (khối lượng )của hiện qua thời gian phân thành :
Dãy số thời kỳ: là dãy số mà các mức độ là những số tuyệt đối thời kỳ, phản ánh quy mô của hiện tượng trong từng khoảng thời gian nhất định
Dãy số thời điểm: Là dãy mà các mức độ là những số tuyệt đối thời điểm, phản ánh quy mô của hiện tượng tại những thời điểm nhất định
Các Phương Pháp Phân Tích Dãy Số Thời Gian
- Phân tích biến động của hiện tượng qua thời gian
- Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng
- Phân tích các thành phần của dãy số thời gian
PHẦN II- VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN VÀO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BIBICA
1. Qúa Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
Vào năm 1993, Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất: dây chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công nghệ APV của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ thủy phân bằng Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập khẩu từ Đài Loan. Sản phẩm bánh kẹo của Công ty nhanh chóng được phân phối đến tất cả các tỉnh thành trong cả nước và đã được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng.
Năm 1996, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị và công nghệ của Hoa Kỳ để đa dạng hóa sản phẩm và kịp thời đáp ứng nhu cầu tăng nhanh của sản phẩm bánh ngọt trong nước.
Năm 1998, Công ty tiếp tục đầu tư thiết bị sản xuất kẹo dẻo được nhập khẩu từ Úc.
Năm 1999, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng carton và khay nhựa để phục vụ sản xuất. Đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và nâng công suất lên đến 11 tấn/ngày.
Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạch nha của Công ty Đường Biên Hoà. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là 25 tỉ đồng.
Bắt đầu từ năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt được thành lập để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng trong cả nước. Đồng thời, Công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn / ngày bằng thiết bị được nhập từ Indonesia.
Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức BVQI Anh Quốc.
Tháng 9 năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân với công suất 2 tấn / ngày và tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng.
Ngày 16/11/2001, Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán nhà nước cấp phép niêm yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.
Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem cao cấp với công suất 1,500 tấn / năm với tổng mức đầu tư lên đến 19.7 tỷ đồng. Bánh bông lan kem Hura của Bibica có những ưu điểm tuyệt vời trong dòng bánh tươi : thơm ngon, bao bì đẹp và đặc biệt là hạn sử dụng đến 12 tháng. Sản phẩm đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng sử dụng như sản phẩm biếu tặng hay dùng để làm quà thăm viếng người thân.
Tháng 4 năm 2002, nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công nghiệp Sài Đồng, Gia Lâm, Hà Nội.
Tháng 10 năm 2002, Công ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang các thị trường như: Nhật Bản, Bangladesh, Singapore…
Bước sang năm 2004, công ty đã mạnh dạn đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP. Đồng thời, năm này cũng đã đánh dấu một bước chuyển mới cho hệ thống sản phẩm Công ty trong tương lai. Chúng tôi đã kí hợp đồng với viện dinh dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm giàu dinh dưỡng và phù hợp mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng.
Vào năm đầu năm 2005, Công ty với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng : Bánh dinh dưỡng Mumsure dành cho phụ nữ có thai và cho con bú, bột dinh dưỡng dạng bánh Growsure dành cho trẻ em ở độ tuổi ăn dặm. Với sự thấu hiểu tâm lý thèm ăn bánh kẹo ngọt của người ăn kiêng, công ty trở thành nhà sản xuất đầu tiên ở Việt Nam cho ra đời dòng sản phẩm “Light” với nguyên liệu cao cấp có thể sử dụng cho người ăn kiêng và bệnh tiểu đường như: bánh trung thu, bánh bông lan kem, chocolate,mứt tết ….
Giữa năm 2005, công ty mở rộng đầu tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời sản phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light” (bột ngũ cốc dành cho người ăn kiêng và bệnh tiểu đường). Đồng thời,công ty đã đầu tư vào dây chuyền sản xuất bánh mì tươi tại nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II, Gia Lâm, Hà Nội.
Cũng trong năm 2005, công ty đã thực hiện một số dự án đầu tư tài chính : đầu tư vào cổ phiếu của Công ty Gilimex, hợp tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard cake với thương hiệu Paloma.
Bước vào năm 2006, công ty bắt tay vào xây dựng hệ thống nhà máy mới tại khu công nghiệp Mỹ Phước thuộc tỉnh Bình Dương để sản xuất các sản phẩm chủ lực mà công suất sản xuất hiện tại chưa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời, công ty cũng đang tập trung đầu tư xây dựng phân xưởng kẹo cao cấp đạt tiêu chuẩn HACCP, đầu tư dây chuyền sản xuất kẹo cao cấp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và phục vụ xuất khẩu.
Với mong muốn ngày càng trở nên gần gũi và năng động hơn trong mắt người tiêu dùng, công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành "Công Ty Cổ Phần Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.
2.Các Chỉ Tiêu Thống Kê
2.1. Thống kê tình hình tài chính của công ty
Bảng 1
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
Vốn chủ sở hữu
79.220
80.730
96.770
182.493
205.372
Tổng tài sản
160.362
159.534
177.860
242.945
379.172
2.2. thống kê kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2: hàng tồn kho của công ty năm 2007
Ngày
Ngày 1/1/07
ngày
1/4/07
Ngày
1/7/07
Ngày 1/10/07
Ngày
1/1/08
Giá trị hàng
tồn kho ( tỷ đồng )
63.823
56.452
59.953
76.285
86.850
Bảng 3 Kết quả kinh doanh qua các năm
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
doanh thu
(tỷ đồng)
249.602
245.607
287.091
343.061
456.850
ROA
6.61
7.58
6.92
7.9
6.45
ROE
13.5
11.39
12.73
10.51
11.81
Lợi nhuận
sau thuế
(tỷ đồng )
10.598
9.195
12.318
19.182
24.995
Bảng 4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo quý
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
2004
63.211
45.015
61.046
76.335
2005
70.516
50.565
70.868
95.142
2006
84.448
62.554
88.395
107.664
2007
94.105
73.132
126.908
162.704
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN VÀO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
1.Phân Tích Đặc Điểm Biến Động Của Hiện Tượng Qua Thời Gian
1.1. Mức độ bình quân qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian
Đối với dãy số thời kỳ
Công thức tính:
Trong đó: yi (i=1,2..n) là các mức độ của dãy số thời kỳ
Từ bảng 3 ta có : Doanh thu cung cấp hàng hoá và dịch vụ của công ty từ năm 2003-2007
tỷ đồng
Doanh thu cung cấp hàng hoá và dich vụ bình quân của công ty từ 2003 đến 2007 đạt 316.4422 tỷ đồng
1.1.2 Đối với dãy số thời điểm
● Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau
Công thức tính:
Với yi(i=1..n) là các mức độ thời điểm mà có khoảng cách thời gian bằng nhau
Dữ liệu bảng 2 ta có hàng tồn kho bình quân một quý của công ty năm 2007
tỷ đồng
● Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách không bằng nhau
Công thức tính:
Trong đó: hi (i=1..n) là khoảng cách thời gian có mức độ yi
1.2 Lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về mức tuyệt đối giữa 2 thời gian
1.2.1 Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn
Công thức tính:
(với i=2…n)
Trong đó: : Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian i so với thời gian liền trước nó i-1
Yi : Mức độ tuyệt đối ở thời gian i
Yi-1 : Mức độ tuyệt đối ở thời gian i-1
Từ số liệu bảng 1 ta có: lương tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn nguồn vốn chủ sở hữu của công ty
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
( tỷ đồng )
_
1.51
16.04
85.723
22.879
Từ số liệu bảng 3 ta có : lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn lợi nhuận của công ty
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
(tỷ đồng)
_
-1.403
3.123
6.864
5.813
♦ Như vậy năm sau so với năm trước nguồn vốn chủ sở hữu của công ty BIBICA đều tăng lên. Về lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2004 giảm so với năm 2003 là 1.403 tỷ đồng ,Còn ở các năm tiếp theo thì năm sau so với năm trước lợi nhuận sau thuế của công ty đều tăng lên
1.2.2 Lượng tăng (hoặc giảm ) định gốc
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài
Công thức tính:
( Với i=1..n)
Trong đó: : Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối định gốc ở thời gian i so với thời gian đầu của dãy số
Yi : Mức độ tuyệt đối ở thời gian i
Y1 : Mức độ tuyệt đôi ở thời gian đầu
Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc nguồn vốn chủ sở hữu của công ty
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
( tỷ đồng )
_
1.51
17.55
103.273
126.152
♦ Như vậy Nguồn vốn chủ sở hữu của công tyBIBICA trong khoảng thời gian năm 2003 đến năm 2007 đều tăng
Lượng tăng(hoặc giảm) tuyệt đối định gốc lợi nhuận sau thuế của công ty
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
( tỷ đồng )
_
-1.403
1.72
8.584
14.397
♦Như vậy lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2004 giảm so với năm 2003 .Còn ở những năm tiếp theo lợi nhuận sau thuế của công ty đều lớn hơn năm 2003 phản ánh lợi nhuận của công ty không ngừng tăng nên
►Mối quan hệ :
=126.152 tỷ đồng
1.2.3. Lượng tăng ( hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân
Phản ánh mức độ đại diện của các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn
Công thức tính:
Từ bảng 1 ta có lượng tăng tuyệt đối bình quân nguồn vốn chủ sở hữu của công ty BIBICA là :
tỷ đồng
Từ bảng 3 ta có lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối bình quân của lợi nhuận sau thuế của công ty là
tỷ đồng
♦ Như vậy trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2007, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty BIBICA đã tăng bình quân hàng năm là 31.538 tỷ đồng
1.3.Tốc Độ Phát Triển
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian
1.3.1.Tốc độ phát triển liên hoàn
Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng ở thời gian sau so với thời gian trước
Công thức tính:
( lần hoặc %)
(với i=2…n)
ti : tốc độ phát triển liên hoàn thời gian i so với thời gian i-1 và có thể biểu hiện bằng lần hoặc %
Từ bảng 3 ta có tốc độ phát triển lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm từ 2003 đến 2007
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
ti ( lần )
_
0.867617
1.339641
1.557233
1.303045
♦ Như vậy tốc độ phát triển lợi nhuận sau thuế năm 2004 so với năm 2003 của công ty là 86.7617% (hay 0.867617 lần ) .Còn ở các năm từ 2005 đến 2007 thì tốc độ phát triển liên hoàn lợi nhuận sau thuế của công ty đều đạt lớn hơn 100%
1.3.2. Tốc độ phát triển định gốc
Phản ánh tốc độ phát triển và xu hướng biến động của hiện tượng ở những khoảng thời gian dài
Công thức tính:
( lần hoặc %)
Dựa vào bảng 3 ta có : Tốc độ phát triển lợi nhuận sau thuế của công ty BIBICA các năm so vói năm 2003
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
Ti (lần)
_
0.867617
1.1623
1.81
2.3585
♦ Như vậy lợi nhuận của công ty từ 2005 đến 2007 đều có tốc độ phát triển định gốc lớn hơn 100% phản ánh hoạt động kinh doanh của công ty từ 2005 đến 2007 so với 2003 là tốt
1.3.3 Tốc độ phát triển bình quân
Phản ánh mức độ đại diện của tốc độ phát triển liên hoàn
Công thức tính:
(lần hoặc %)
Từ bảng 3 ta có :
1.239 lần
♦ Như vậy : tốc độ phát triển bình quân hàng năm về lợi nhuận sau thuế của công ty bằng 1.329 lần hay 123.9%
►Quan hệ :
▪ Quan hệ tích :
(lần hoặc %)
Cụ thể tốc độ phát triển về lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với năm 2003
Tn =0.867617*1.339641*1.557233*1.303045=2.3528 lần
▪ Quan hệ thương :
(lần hoặc %)
Cụ thể tốc độ phát triển liên hoàn của lợi nhuận năm 2007
lần
1.4. Tốc Độ Tăng (hoặc Giảm)
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian hiện tượng đã tăng hoặc giảm bao nhiêu lần hay bao nhiêu phần trăm
1.4.1. Tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn
Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) ở thời gian i so với thời gian i-1
Công thức tính:
(lần hoặc %)
Qua bảng 3 ta có :
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
ai(lần)
_
-0.132383
0.339641
0.557233
0.303045
♦ Như vậy năm 2004 tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế so với năm 2003 là 13.2383% phản ánh lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2004 giảm so với năm 2003. Còn ở năm 2005 đến năm 2007 năm sau so với năm trước đều có tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế của công ty đều dương cho thấy lợi nhuận của công ty đạt được đều tăng qua các năm
1.4.2 Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc
Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở thời gian i so với thời gian đầu của dãy số
Công thức tính:
(lần hoặc %)
Qua bảng 3 ta có :
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
(lần)
_
-0.132383
0.1623
0.81
1.3585
♦ Như vậy : từ năm 2005 công ty đều có tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuết so với năm 2003 là dương, phản ánh lợi nhuận từ 2005 đến 2007 đều lớn hơn lợi nhuận sau thuế năm 2003
1.4.3 Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân
Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) đại diện cho các tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn
Công thức tính:
(lần hoặc %)
Từ bảng 3 ta có
1.239-1=0.239 lần
Tốc độ tăng bình quân hàng năm về lợi nhuận sau thuế của công ty BIBICA là 0.239 lần hay 23.9%
1.5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn thì tương ứng với quy mô cụ thể là bao nhiêu
Với bảng 3 ta có
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
gi (tỷ đồng)
_
0.10598
0.09195
0.12398
0.19182
♦Như vậy :
Cứ 1% giảm lợi nhuận sau thuế của năm 2004 so với năm 2003 thì tương ứng giảm 0.10598 tỷ đồng
Cứ 1% tăng lợi nhuận sau thuế của năm 2005 so với năm 2004 thì tương ứng tăng 0.09195 tỷ đồng
Cứ 1% tăng lợi nhuận sau thuế của năm 2006 so với năm 2005 thì tương ứng tăng 0.12398 tỷ đồng
Cứ 1% tăng lợi nhuận sau thuế của năm 2007 so với năm 2006 thì tương ứng tăng 0.19182 tỷ đồng
BIỂU HIỆN XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ BẢN CỦA HIỆN TƯỢNG
Mở Rộng Khoảng Cách Thời Gian
Phương pháp này được sử dụng với dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng
Từ bảng 4 doanh thu của các quý khi tăng, khi giảm không phản ánh rõ xu hướng biến động. Có thể mở rộng khoảng cách từ quý sang năm
Ta có bảng sau
Năm
Doanh thu ( tỷ đồng )
2004
245.607
2005
287.091
2006
343.061
2007
456.850
♦Từ bảng trên ta thấy doanh thu của công ty BIBICA tăng dần từ năm 2004 đến năm 2007
Dãy Số Bình Quân Trượt
Số bình quân trượt (còn gọi là số bình quân di động ) là số bình quân cộng của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian tính được bằng cách loại dần các mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo sao cho các mức độ của số bình quân không thay đổi
Vì dãy số liệu về doanh thu của công ty theo quý có tài liệu của 4 năm nên ta ta sử dụng bình quân trượt với 3 mức độ
Công thức tính:
….
Ta có doanh thu bình quân các quý như sau
Năm
Quý
yi
Năm
Quý
yi
2004
1
63.211
_
2006
1
84.448
80.715
2
45.015
56.242
2
62.554
78.465
3
61.046
60.799
3
88.395
86.2
4
76.335
69.299
4
107.664
96.72
2005
1
70.516
65.805
2007
1
94.105
91.634
2
50.565
63.983
2
73.132
98.048
3
70.868
72.192
3
126.908
120.915
4
95.142
83.486
4
162.704
_
So sánh đồ thị ta thấy đồ thị bình quân trượt “phẳng “ hơn đồ thị của dãy số thực tế vì ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên qua tính bình quân trượt phần nào bị san bằng
2.3 Hàm Xu Thế
Các mức độ của dãy số thời gian được biểu hiện bằng một hàm số gọi là hàm xu thế
Với tài liệu bảng 4 ta có doanh thu theo quý được biểu hiện bằng hàm xu thế
Dựa vào đồ thị ta xây dựng 3 hàm xu thế là: hàm tuyến tính , hàm panabol, hàm bậc 3, hàm mũ
Ta thu được kết quả về hàm xu thế như sau :
Chỉ tiêu
Hàm tuyến tính
Hàm bậc 2
Hàm bậc 3
Hàm mũ
Tỷ số tương quan
0.76386
0.81791
0.85070
0.77832
Sai số chuẩn mô hình
19.98178
18.48581
17.57872
0.21507
Kiểm định hệ số hồi quy
0.012
0.006
0.5212
0.0899
0.012
0.2592
0.2439
0.1491
0.1093
0.000
0.000
Dạng hàm xu thế
Nhìn vào các chỉ tiêu của mỗi hàm xu thế ta thấy doanh thu bình quân các quý năm 2004 đến năm 2007 biến động theo hàm mũ
2.4.Biến Động Thời Vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm
Nguyên nhân gây nên biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và phong tục, tập quán sinh hoạt
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp, kịp thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt xã hội
Với tài liệu trên ta phân tích biến động thời vụ theo quý
Doanh thu bình quân quý I
tỷ đồng
Doanh thu bình quân quý II
tỷ đồng
Doanh thu bình quân quý III
tỷ đồng
Doanh thu bình quân quý IV
tỷ đồng
Doanh thu bình quân một quý tính chung cho 4 năm
tỷ đồng
♦ CHỈ SỐ THỜI VỤ CỦA TỪNG QUÝ
Công thức tính:
lần hoặc %
Quý
I
II
III
IV
(lần )
0.93735
0.6942
1.0422
1.3662
♦Như vậy doanh thu của công ty BIBICA giảm mạnh ở quý II , rồi đến quý I và tăng nhanh ở quý III,IV nhưng nhanh nhất ở quý IV do gần dáp tết nguyên đán nên nhu cầu bánh kẹo trong dân cư tăng nhanh . Vì vậy mà công ty cân có nhưng giải pháp như tăng sản lượng cung cấp cho quý IV
PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CỦA DÃY SỐ THỜI GIAN
Thành Phần Tạo Nên Các Mức Độ Của Dãy Số Thời Gian
Gồm 3 thành phần:
Thành phần xu thế : phản ánh xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng kéo dài theo thời gian
Thành phần thời vụ: Phản ánh sự biến động có tính chất lặp đi lặp lại trong những khoảng thời gian nhất định của năm
Thành phần xu thế : phản ánh sự biến động do các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra ở những thời gian khác nhau
Phân Tích Các Thành Phân Theo Kết Hợp Cộng
Giả thuyết rằng hàm xu thế là hàm tuyến tính :
Từ bảng 4 ta có
Hàm xu thế :
Các thành phần thời vụ
Công thức tính:
Quý
I
II
III
IV
Chỉ số thời vụ
-6.8014
-27.0553
1.9336
25.589
Thành phần ngẫu nhiên được xác định
Bảng kết quả phân tích các thành phần theo kết hợp cộng
yt
ft
st
zt
63.211
52.617
-6.8014
17.395
45.015
55.542
-27.0553
16.528
61.046
58.629
1.9336
0.4834
76.335
61.888
25.589
-11.142
70.516
65.329
-6.8014
11.988
50.565
68.96
-27.0553
8.6603
70.868
72.794
1.9336
-3.8596
95.142
76.84
25.589
-7.287
84.448
81.112
-6.8014
10.137
62.554
85.621
-27.0553
3.9883
88.395
90.381
1.9336
-3.9196
107.664
95.405
25.589
-13.33
94.105
100.709
-6.8014
0.1974
73.132
106.307
-27.0553
-6.1197
126.908
112.217
1.9336
12.757
162.701
118.455
25.589
18.657
Phân tích thành phần của dãy số thời gian cho thấy tính chất cũng như vai trò của mỗi thành phần trong quá trình biến động của hiện tượng
♦ Qua phân tích thành phần ảnh hưởng tới doanh thu theo quý của công ty ta thấy vai trò quan trọng nhất ảnh hưởng tới doanh thu theo quý của công ty chủ yếu do hàm xu thế
Phân Tích Các Thành Phần Theo Kết Hợp Nhân
Dạng :
Hàm xu thế sử dụng là hàm mũ có dạng :
Thành phần thời vụ được xác định theo công thức:
( với m=4 với tài liệu quý )
H: là hệ số điều chỉnh
st: chỉ số thời vụ
st = sj *H
Xác định dãy số y’t là dãy số đã loại bỏ thành phần thời vụ
Ta có dãy số :
yt
st
ft
zt
63.211
_
_
1.0483
60.298
55.2784
1.091
45.015
_
_
0.732
61.496
58.0976
1.058
61.046
61.40175
0.994
1.011
60.382
61.0605
0.989
76.335
63.228
1.207
1.2073
63.228
64.175
0.985
70.516
64.6155
1.091
1.0483
67.267
67.447
0.997
50.565
67.071
0.754
0.732
69.078
70.887
0.974
70.868
71.773
0.987
1.011
70.097
74.502
0.941
95.142
75.255
1.264
1.2073
78.805
78.302
1.006
84.448
78.253
1.079
1.0483
80.557
82.296
0.979
62.554
82.635
0.757
0.732
85.456
86.493
0.988
88.395
85.765
1.030
1.011
87.433
90.904
0.962
107.664
88.1795
1.221
1.2073
89.178
95.54
0.933
94.105
90.824
1.036
1.0483
89.77
100.412
0.894
73.132
100.452
0.728
0.732
99.91
105.534
0.946
126.908
114.2115
1.111
1.011
125.527
110.916
1.131
162.701
_
_
1.2073
134.764
116.572
1.15
Ta có bảng sau :
I
II
III
IV
2004
_
_
0.994
1.207
2005
1.091
0.754
0.987
1.264
2006
1.079
0.757
1.030
1.221
2007
1.036
0.728
1.111
_
Bình quân sj
1.0686
0.746
1.0305
1.2307
Hệ số điều chỉnh
Chỉ số thời vụ các quý
Quý
I
II
III
IV
Chỉ số thời vụ
1.0483
0.732
1.011
1.2073
Ta xây dựng hàm xu thế từ dãy số y’t
Dựa vào đồ thị ta chọn hàm xu thế
Ta xây dựng hàm xu thế từ dãy số y’t
Dựa vào đồ thị ta xây dựng 4 hàm xu thế là: hàm tuyến tính, hàm bậc 2, hàm bậc 3, hàm mũ
Dựa vào một số chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Hàm tuyến tính
Hàm panabol
Hàm bậc 3
Hàm mũ
tỷ số tương quan
0.91957
0.96904
0.98006
0.9585
Sai số chuẩn mô hình
9.0298
5.88793
4.93171
0.07286
kiểm định hệ số hồi quy
b0
b1
b2
b3
0.000
0.000
0.000
0.000
0.2546
0.000
0.087
0.1145
0.0252
0.000
0.000
Dạng mô hình
Nhìn vào chỉ tiêu của từng hàm xu thế ta thây y’ biểu hiện theo hàm mũ
Hàm mũ :
t Như vậy từ bảng trên ta thấy thành phần chủ yếu có ảnh hưởng đến doanh thu theo quý của công ty cổ phần BIBICA là thành phần xu thế.
IV-DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY BIBICA
Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp.
1. Dự Đoán Dựa Vào Lượng Tăng (Hoặc Giảm ) Tuyệt Đối Bình Quân
Công thức tính :
Với l=1,2…
Dự đoán lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 và năm 2009 như sau :
Năm 2008:
tỷ đồng
Năm 2009
tỷ đồng
2. Dự Đoán Dựa Vào Tốc Độ Phát Triển Bình Quân
Công thức tính :
Dự đoán lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 và năm 2009
Năm 2008:
24.995*1.239^1=30.9688 tỷ đồng
Năm 2009 :
=24.995*1.239^2=38.3703 tỷ đồng
3. Dự Đoán Dựa Vào Hàm Xu Thế và Biến Động thời vụ
Vì doanh thu các quý của công ty biểu hiện trên đồ thị ta thấy doanh thu các quý của công ty dao động mạnh nên ta sử dụng hàm xu thế kết hợp nhân với biến động thời vụ
Theo kết quả trên ta có doanh thu theo quý của công ty biến động theo hàm mũ
Hàm mũ :
Hàm xu thế kết hợp nhân có dạng :
Dự đoán doanh thu các quý của các năm 2008 và năm 2009 ta có
Năm 2008 :
Doanh thu quý I :
tỷ đồng
Doanh thu quý II :
tỷ đồng
Doanh thu quý III:
tỷ đồng
Doanh thu quý IV :
tỷ đồng
Năm 2009:
Doanh thu quý I :
tỷ đồng
Doanh thu quý II:
tỷ đồng
Doanh thu quý III:
tỷ đồng
Doanh thu quý IV :
tỷ đồng
¬ Dự báo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cổ phần BIBICA trong năm 2008 và năm 2009 như sau
Đơn vị : tỷ đồng
Năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
2008
128.4353
94.2568
136.8219
171.7205
2009
156.7091
115.0068
166.9424
209.5237
KẾT LUẬN
Phương pháp phân tích dãy số thời gian cho chúng ta nhận thức cở bản chung về hiện tượng như đặc điểm ,xu hướng biến động của hiện tượng …. Do hiện tượng luôn biến động phúc tạp, để lắm bắt rõ bản chất và đặc điểm biến động cũng như biểu hiện của hiện tượng trong tương lai một cách chính xác cần áp dụng đồng thời nhiều phương pháp phân tích thống kê khác nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Đồng Chủ Biên PGS.TS Trần Ngọc Phác – TS Trần Thị Kim Thu
2. BÀI GIẢNG MÔN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
PGS-TS Trần Ngọc Phác
3. GIÁO TRÌNH THỐNG KÊ KINH DOANH
GS.TS Phạm Ngọc Kiểm – PGS.TS Nguyễn Công Nhự
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC NĂM 2003- 2007 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH
MỘT SỐ BÀI VIẾT TẠI TRANG Web htt:// wwwANPHAT.com .vn
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6210.doc