BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÝ
Hồng Thị Nguyên
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
(Project based learning)
VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN”
(Lớp 10 nâng cao)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÝ
Hồng Thị Nguyên
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
(Project based learning)
VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN”
(
214 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2954 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án (Project based learning) vào dạy học chương `Các định luật bảo toàn` (Lớp 10 nâng cao), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 10 nâng cao)
Ngành: SƯ PHẠM VẬT LÝ
Mã số: 102
GVHD: TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG
TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
LỜI CẢM ƠN
ới lịng biết ơn sâu sắc, em chân thành cám ơn thầy TS.Nguyễn Mạnh
Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm của mình, chỉ
bảo em trong những lúc khĩ khăn. Những gĩp ý của thầy thực sự là
quý báu và giúp ích rất nhiều để em cĩ thể hồn thành luận văn của
mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến tất cả Thầy Cơ trong Khoa đã truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong quá trình học, cám ơn ban chủ nhiệm Khoa
đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Ngồi ra, em gửi lời cám ơn đến cơ Nguyễn Thị Phương Thảo giảng dạy
và cơ Lữ Ngọc Lan chủ nhiệm lớp 10CA, thầy Tơ Lâm Viễn Khoa chủ nhiệm và
giảng dạy lớp 10A5, HS hai lớp trường THPT Gia Định, và thầy Nguyễn Ảnh
Nam, thầy Nguyễn Quang Nhật trường THPT Nguyễn Thượng Hiền đã giúp đỡ
em trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin cám ơn đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tạo động lực
cho em hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn cũng khơng tránh khỏi
những sai sĩt, vì vậy, em mong được sự gĩp ý của quý Thầy Cơ và các bạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 04 năm 2011
Sinh viên
Hồng Thị Nguyên
V
Trang 1
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
MỤC LỤC
4TMỤC LỤC4T .............................................................................................................. 0
4TDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT4T .................................................................................. 6
4TDANH MỤC BẢNG BIỂU4T ..................................................................................... 7
4TDANH MỤC HÌNH VẼ4T .......................................................................................... 9
4TPhần I: MỞ ĐẦU4T ................................................................................................. 10
4T1. Lý do chọn đề tài4T ............................................................................................... 10
4T1. Mục đích4T ........................................................................................................... 10
4T3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4T ...................................................................... 11
4T3.1. Đối tượng4T ....................................................................................................... 11
4T3.2. Phạm vi4T .......................................................................................................... 11
4T . Giả thuyết khoa học4T ........................................................................................... 11
4T5. Nhiệm vụ nghiên cứu4T ........................................................................................ 11
4T6. Phương pháp nghiên cứu4T ................................................................................... 11
4TPhần II: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN4T ......... 13
4TPhần III: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU4T ................................................................... 16
4TChương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN4T .............................................................................. 16
4T1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý ở trường phổ thơng4T ............ 16
4T1.1.1. Sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học4T .................................................. 16
4T1.1.2. Định hướng đổi mới PPDH vật lý trong trường phổ thơng4T ........................... 18
4T1.2. Phương pháp dạy học tích cực4T ........................................................................ 20
4T1.3. Phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học mới4T ................... 21
4T1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực4T ............................................................ 23
4T1.5. Dạy học dự án (Project Based Learning)4T ......................................................... 24
4T1.5.1. Khái niệm dự án và dạy học dự án là gì?4T...................................................... 24
4T1.5.1.1. Khái niệm dự án4T ....................................................................................... 24
4T1.5.1.2. Lịch sử nghiên cứu phương pháp dạy học dự án4T ...................................... 24
4T1.5.1.3. Khái niệm dạy học dự án4T .......................................................................... 25
Trang 2
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
4T1.5.2. Bản chất4T....................................................................................................... 29
4T1.5.3. Mục tiêu dạy học theo dự án4T ........................................................................ 29
4T1.5.3.1. Về kiến thức4T ............................................................................................. 29
4T1.5.3.2. Về kĩ năng4T ................................................................................................ 29
4T1.5.3.3. Về thái độ4T ................................................................................................. 29
4T1.5.4. Đặc điểm dạy học dự án [14]4T ....................................................................... 29
4T1.5.5. Phân loại dạy học dự án4T ............................................................................... 31
4T1.5.5.1. Phân loại theo chuyên mơn4T ....................................................................... 31
4T1.5.5.2. Phân loại theo sự tham gia của người học:4T ................................................ 31
4T1.5.5.3. Phân loại theo sự tham gia của giáo viên:4T ................................................. 31
4T1.5.5.4. Phân loại theo quỹ thời gian:4T..................................................................... 31
4T1.5.5.5. Phân loại theo nhiệm vụ4T ............................................................................ 32
4T1.6. So sánh phương pháp dạy học dự án với phương pháp dạy học truyền thống4T .. 32
4T1.7. Ưu, nhược điểm4T .............................................................................................. 34
4T1.7.1. Ưu điểm4T....................................................................................................... 34
4T1.7.2. Nhược điểm4T ................................................................................................. 35
4T1.8. Tại sao dạy học theo dự án kích thích sự tìm hiểu và năng lực sáng tạo cùng tư
duy bậc cao của học sinh4T ....................................................................................... 35
4T1.9. Những quan điểm của dạy học theo dự án [4]4T ................................................. 36
4T1.10. Một số quy trình dạy học dự án4T .................................................................... 37
4T1.11. Xây dựng quy trình dạy học dự án trong dạy học vật lý4T ................................ 42
4T1.11.1. Những khĩ khăn khi áp dụng DHDA vào dạy học Vật lý trong trường phổ
thơng4T ..................................................................................................................... 42
4T1.11.2. Xây dựng quy trình dạy học dự án trong dạy học vật lý4T ............................. 43
4T1.11.2.1. Quyết định vấn đề, hình thành dự án4T ....................................................... 44
4T1.11.2.2. Lập dự án4T ................................................................................................ 45
4T1.11.2.3. Xây dựng kế hoạch thực hiện4T .................................................................. 49
4T1.11.2.4. Thực hiện dự án4T ...................................................................................... 50
Trang 3
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
4T1.11.2.5. Thu thập kết quả và cơng bố sản phẩm4T .................................................... 50
4T1.11.2.6. Xây dưng chuẩn đánh giá dự án4T .............................................................. 51
4T1.12. Kết luận chương I4T ......................................................................................... 51
4TChương 2 - THIẾT KẾ DỰ ÁN GIẢNG DẠY MỘT SỐ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN”4T ...................................................... 53
4T2.1. Phân tích kiến thức của chương “Các định luật bảo tồn”4T ............................... 53
4T2.1.1. Cấu trúc nội dung4T ........................................................................................ 53
4T2.1.2.1. Cấu trúc nội dung truyền thống4T ................................................................. 53
4T2.1.1.2. Cấu trúc nội dung theo cách dạy dự án4T ...................................................... 54
4T2.1.2. Phân tích chương trình chương “Các định luật bảo tồn”4T ............................. 55
4T2.1.2.1. Chủ đề 1: Định luật bảo tồn động lượng4T .................................................. 55
4T2.1.2.2. Chủ đề 2: Định luật bảo tồn cơ năng4T ....................................................... 56
4T2.1.2.3. Chủ đề 3: Định luật Kê-ple. Chuyển động của vệ tinh4T ............................... 61
4T2.1.2. Mục tiêu4T ...................................................................................................... 62
4T2.1.2.1. Mục tiêu cần đạt (truyền thống).4T ............................................................... 63
4T2.1.2.2. Mục tiêu mới4T ............................................................................................ 66
4T2.2. Thiết kế bài giảng dạy học dự án hướng vào một số nội dung kiến thức mang
tính thưc tiễn trong chương “Các định luật bảo tồn”4T ............................................ 66
4T2.2.1. Thiết kế và tổ chức thực hiện dự án “Chế tạo tên lửa nước - đơn giản và thách
thức”.4T .................................................................................................................... 67
4T2.2.1.1. Thiết kế dự án “Chế tạo tên lửa nước-đơn giản và thách thức”4T .................. 67
4T2.2.1.1.1. Thiết kế đơn vị kiến thức chuẩn4T ............................................................. 67
4T2.2.1.1.2. Thiết kế vấn đề - ý tưởng dự án4T.............................................................. 67
4T2.2.1.1.3. Thiết kế mục tiêu dự án4T.......................................................................... 68
4T2.2.1.1.4. Thiết kế bộ câu hỏi định hướng4T .............................................................. 69
4T2.2.1.1.5. Thiết kế bài tập dự án cho HS4T ................................................................ 70
4T2.2.1.1.6. Thiết kế tài liệu hỗ trợ HS4T ...................................................................... 70
4T2.2.1.1.7. Thiết kế các tiêu chí đánh giá và phản hồi4T .............................................. 71
Trang 4
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
4T2.2.1.1.8. Thiết kế cách tính điểm cho HS và nhĩm HS4T ......................................... 78
4T2.2.1.1.9. Thiết kế đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm4T ............................................ 79
4T2.2.1.2. Tổ chức hoạt động dạy học theo dự án “Chế tạo tên lửa nước - đơn giản và
thách thức”4T ............................................................................................................ 83
4T2.2.2. Thiết kế và tổ chức thực hiện dự án “Cơ năng và xe ai nhanh hơn”4T............ 113
4T2.2.2.1. Thiết kế dự án “Cơ năng và xe ai nhanh hơn”4T ......................................... 113
4T2.2.2.1.1. Thiết kế đơn vị kiến thức chuẩn4T ........................................................... 113
4T2.2.2.1.2. Thiết kế vấn đề - ý tưởng dự án4T............................................................ 114
4T2.2.2.1.3. Thiết kế mục tiêu dự án4T........................................................................ 114
4T2.2.2.1.4. Thiết kế bộ câu hỏi định hướng.4T ........................................................... 116
4T2.2.2.1.5. Thiết kế bài tập dự án cho HS4T .............................................................. 117
4T2.2.2.1.6. Thiết kế tài liệu hỗ trợ HS4T .................................................................... 118
4T2.2.2.1.7. Thiết kế các tiêu chí đánh giá và phản hồi4T ............................................ 118
4T2.2.2.1.8. Thiết kế cách tính điểm cho HS và nhĩm HS4T ....................................... 118
4T2.2.2.2. Tổ chức hoạt động dạy và học4T ................................................................ 118
4T2.3. Kết luận chương 24T ........................................................................................ 145
4TChương 3 - THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM4T ............................................................ 146
4T3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm4T .................................................................... 146
4T3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm4T ................................................................................. 146
4T3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm4T ............................................... 146
4T3.4. Phương pháp thực nghiệm4T ............................................................................ 147
4T3.5. Quá trình triển khai thực nghiệm4T .................................................................. 147
4T3.5.1. Tìm hiểu đặc điểm, tình hình dạy học ở trường4T .......................................... 147
4T3.5.1.1. Mục đích tìm hiểu4T ................................................................................... 147
4T3.5.1.2. Phương pháp tìm hiểu4T ............................................................................. 147
4T3.5.1.3. Phân tích thơng tin tìm hiểu4T .................................................................... 148
4T3.5.2. Các bước tiến hành thực nghiệm4T ................................................................ 149
4T3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm4T ........................................................ 150
Trang 5
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
4T3.6.1. Theo dõi và đánh giá quá trình học tập của HS4T .......................................... 150
4T3.6.2. Xử lý kết quả kiểm tra đánh giá hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng4T ...... 153
4T3.6.3. Đánh giá những phản hồi của HS4T ............................................................... 156
4T3.6.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm4T ..................................................... 158
4T3.6.4.1. Những mặt đạt được4T ............................................................................... 158
4T3.6.4.2. Những mặt hạn chế4T ................................................................................. 159
4T3.7. Kết luận chương 34T ........................................................................................ 160
4TKẾT LUẬN CHUNG4T .......................................................................................... 162
4T ÀI LIỆU THAM KHẢO4T ................................................................................... 165
4TPHỤ LỤC4T ........................................................................................................... 167
Trang 6
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PGS.TS : Phĩ giáo sư, tiến sĩ
TS : Tiến sĩ
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
PBL : Project Based Learning
PPDH : Phương pháp dạy học
PP DHTDA : Phương pháp dạy học theo dự án
CNTT : Cơng nghệ thơng tin
SGK : Sách giáo khoa
THPT : Trung học phổ thơng
THCS : Trung học cơ sở
CNH – HĐH : Cơng nghiệp hĩa – Hiện đại hĩa
ĐH & SĐH : Đại học và sau đại học
TTGDTX : Trung tâm giáo dục thường xuyên
HSKC : Học sinh khơng chọn
Trang 7
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh đặc trưng của dạy học cổ truyền và dạy học mới [3] ................ 21
Bảng 1.2: So sánh PPDH truyền thống và PP DHTDA ......................................... 32
Bảng 2.1: Cấu trúc nội dung theo cách dạy truyền thống ...................................... 53
Bảng 2.2: Phiếu 1: Phiếu đánh giá bài trình bày ................................................... 71
Bảng 2.3: Phiếu 2: Phiếu đánh giá hợp tác nhĩm .................................................. 74
Bảng 2.4: Phiếu 3: Phiếu đánh giá của các thành viên nhĩm đối với nhĩm mình .. 75
Bảng 2.5: Phiếu 4: Phiếu đánh giá thảo luận ........................................................ 75
Bảng 2.6: Phiếu 5: Phiếu đánh giá sản phẩm tên lửa nước ................................... 77
Bảng 2.7: Phiếu 6:Phản hồi của HS về PP DHTDA .............................................. 77
Bảng 2.8: Phiếu 6: Phản hồi về mong muốn của HS được tiếp tục học thep PP
DHTDA ................................................................................................................. 77
Bảng 2.9: Phiếu 7: Phản hồi về những khĩ khăn khi thực hiện PP DHTDA........... 78
Bảng 2.10: Phân loại câu trắc nghiệm theo mục tiêu của Benjamin S. Bloom ....... 79
Bảng 2.11: Đáp án bài trắc nghiệm quá trình học dự án “chế tạo tên lửa nước-đơn
giản và thách thức” ............................................................................................... 83
Bảng 2.12: Bảng kế hoạch bài dạy PBL................................................................. 83
Bảng 2.13: Hoạt động dạy và học của GV và HS tuần 1 ........................................ 85
Bảng 2.14: Hoạt động dạy và học của GV và HS tuần 2 ........................................ 89
Bảng 2.15: Hoạt động dạy và học của GV và HS tuần 3 ........................................ 95
Bảng 2.16: Hoạt động dạy và học của GV và HS tuần 4 ...................................... 104
Bảng 2.17: Kế hoạch dạy học dự án “Cơ năng - Xe ai nhanh hơn” ..................... 118
Bảng 2.18: Tổ chức hoạt động dạy và học tuần 1 ................................................ 123
Bảng 2.19: Tổ chức hoạt động dạy và học tuần 2 ................................................ 127
Bảng 2.20: Tổ chức hoạt động dạy và học tuần 3 ................................................ 132
Bảng 2.21: Tổ chức hoạt động dạy và học tuần 4 ................................................ 136
Bảng 2.22: Tổ chức hoạt động dạy và học tuần 5 ................................................ 141
Trang 8
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Bảng 3.1: Bảng phân bố tần số điểm số ............................................................... 154
Bảng 3.2: Bảng phân bố tần số tích lũy của hai lớp ............................................. 154
Bảng 3.3: Một số thơng số đặc trưng ................................................................... 155
Bảng 3.4: Phản hồi của HS về PP DHTDA ......................................................... 156
Bảng 3.5: Phản hồi về mong muốn của HS được tiếp tục học theo PP DHTDA ... 156
Bảng 3.6: Phản hồi về những khĩ khăn khi thực hiện PP DHTDA (Nhiều lựa chọn)
............................................................................................................................ 157
Trang 9
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Đồ thị phân bố tần số-điềm số của hai lớp 10CA và 10A5 ................... 154
Hình 3.2: Đồ thị phân bố tần số tích lũy của hai lớp 10CA và 10A5 .................... 155
Hình 3.3: Đồ thị biễu diễn tinh thần của HS sau khi học PP DHTDA .................. 156
Trang 10
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phần I: MỞ ĐẦU
0B1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta thấy, giáo dục truyền thống vẫn là một phương pháp đang được
dạy và học trong thời đại ngày nay. Việc học tập của học sinh khơng thể là thụ động
tiếp thu bài giảng của giáo viên mà phải là sự tham gia tích cực vào hoạt động học
tập để tạo một tâm thế cĩ thể tham gia vào các hoạt động sản xuất và xã hội sau này.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, ta thấy rằng giáo dục hiện đại đang đứng trước
yêu cầu và thách thức lớn lao của xã hội. Việc làm sao để cĩ thể cải tạo phương
pháp truyền thống trở thành một phương pháp mới hiệu quả cĩ tác dụng tốt trong
quá trình dạy học đã và đang được rất nhiều nhà giáo dục quan tâm.
Để làm được điều này chúng ta cần phải đổi mới tồn diện các nhiệm vụ dạy
học: nội dung, phương tiện, phương pháp…
Một phương pháp cĩ thể làm được điều đĩ, cĩ thể nĩi đến là dạy học theo dự án.
Đây là phương pháp lấy học sinh làm trung tâm, chính vì vậy nĩ sẽ làm cho học
sinh tham gia tích cực vào bài học, làm thay đổi vai trị của giáo viên và học sinh.
Giáo viên giờ đây chỉ là người hướng dẫn giúp cho học sinh tự tìm ra tri thức cho
mình.
Chính vì vậy, em quyết định nghiên cứu phương pháp này. Đặc biệt, vận dụng
nĩ thế nào vào dạy học các kiến thức vật lý chương “Các định luật bảo tồn”. Đĩ
chính là nội dung của đề tài: “VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO
DỰ ÁN VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” mà em sẽ
nghiên cứu.
1B . Mục đích
Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án vào dạy chương “Các định luật bảo
tồn” nhằm nâng cao hiệu quả dạy học vật lý cho học sinh trong trường phổ thơng.
Trang 11
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
2B3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3B .1. Đối tượng
Quá trình dạy học vật lý ở trường phổ thơng: nội dung, kiến thức…
4B3.2. Phạm vi
- Hoạt động dạy và học vật lý của giáo viên và học sinh ở trường THPT Gia Định.
- Quá trình dạy học vật lý chương “Các định luật bảo tồn” lớp 10 Nâng cao
5B4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng mơ hình dạy học dự án một cách thích hợp vào dạy học ở chương
“Các định luật bảo tồn” thì sẽ nâng cao hiệu quả dạy học vật lý cho học sinh trong
trường phổ thơng.
6B5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về khái niệm dự án và phương pháp dạy học dự án
- Ứng dụng nĩ vào trong dạy học vật lý.
- Nghiên cứu về thực trạng sử dụng phương pháp dạy học theo dự án trong dạy
học vật lý ở trường phổ thơng.
- Nghiên cứu xây dựng các quy trình vận dụng phương pháp dạy học theo dự án
vào dạy học vật lý.
- Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa vật lý phần định luật bảo tồn.
- Thiết kế phương án dạy học chương “Các định luật bảo tồn” theo phương pháp
dạy học dự án.
- Thực nghiệm sư phạm đối với phương án đã xây dựng cho phương pháp này.
7B6. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận:
+ Các tài liệu, cơng trình liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Tìm hiểu về phương pháp dạy học dự án này bằng lý thuyết từ đĩ rút ra những
phương pháp chung để nghiên cứu
Trang 12
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Thực nghiêm sư phạm: Thực hiện các bài dạy đã thiết kế, so sánh với lớp đối
chứng để rút ra những cần thiết, chỉnh lý thiết kế đề xuất hướng áp dụng vào thực
tiễn, mở rộng kết quả nghiên cứu.
Trang 13
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phần II: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Khi bàn về phương pháp giáo dục, J.Piaget (1896-1980) một nhà tâm lý học
người Pháp nổi tiếng đã nĩi: “Trẻ em được phú cho tính hoạt động thực sự và giáo
dục khơng thể thành cơng nếu khơng sử dụng và khơng thực sự kéo dài tính hoạt
động đĩ”
Như vậy, hoạt động là yếu tố khơng thể thiếu cho sự phát triển của trẻ trong
quá trình giáo dục và giáo dưỡng.
Thuyết hoạt động cũng đề cập: để cho HS phát triển tồn diện thì phải cho
chúng hoạt động. Chúng ta nhận thấy rằng để cho HS cĩ thể hoạt động học tập tự
lực, sáng tạo thì cần phải tổ chức, định hướng, tạo điều kiện cho HS tự giải quyết
các vấn đề, tự lực suy nghĩ, đề xuất các phương án, và đưa ra kiến thức mới,…Dạy
học theo dự án là phương pháp đáp ứng được điều này.
Cĩ thể nĩi, việc ứng dụng phương pháp này đã được thực hiện khá phổ biến
trên thế giới. Nhưng ở Việt Nam chỉ mới bắt đầu trong những năm gần đây, phương
pháp này đã được bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với cơng ty Intel Việt Nam triển
khai thí điểm tại nhiều trường học trên cả nước theo chương trình Dạy học cho
tương lai của Intel (Intel Teach to the Future).
Trong những năm gần đây, các giảng viên ở các trường ĐHSP Thành Phố
Hồ Chí Minh, ĐHSP Hà Nội đã giảng cho sinh viên về mơ hình dạy học dự án và tổ
chức thực hiện dạy học dự án cho đối tượng sinh viên, thu hút được sự tham gia tích
cực, khơi dậy lịng say mê, hứng thú của người học. Ngày 26/03/2005, Sở GD-ĐT
TPHCM đã tổ chức hội thảo về mơ hình dạy học dự án tại trường THPT Nguyễn
Thị Minh Khai - nơi mơ hình dạy học này được triển khai mạnh mẽ nhất.
Ở các trường đại học chủ yếu là trường Sư phạm đã cĩ những lớp học tập
huấn dành cho GV và sinh viên tiếp cận với PP DHTDA. Chẳng hạn như ở trường
ĐHSP Thành Phố Hồ Chí Minh, cĩ lớp tập huấn giành cho các giảng viên ở các
Trang 14
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
khoa, cịn đối với sinh viên thì cũng cĩ triển khai và áp dụng học ở một số khoa như
khoa Sinh, khoa Tốn, khoa Sử…
Ở trường phổ thơng các cấp, trong những năm gần đây thì GV cũng được tập
huấn và triển khai thí điểm ở một vài trường. Tuy nhiên, dạy học truyền thống vẫn
giữ một “ thế mạnh” trong trường phổ thơng. Bên cạnh đĩ, cũng cĩ một vài trường
áp dụng dạy học theo dự án vào chương trình học của mình. Nĩi đến đây phải kể
trường THPT Trần Văn Ơn, tuy nĩ chỉ đưa vào với hình thức là một mơn tự chọn
song cĩ thể nĩi nĩ đã phát huy khơng ít tác dụng, giờ đây HS cĩ thể tìm kiếm kiến
thức của mình giúp cho HS hứng thú rất nhiều. Thầy hiệu trưởng Trần Mậu Minh
phấn khởi ra mặt: "Mặc dù phương pháp dạy của GV chưa thật sự đúng bài bản của
Intel hay Microsof, nhưng hiệu quả rất rõ là trước kia các em uể oải học tự chọn thì
nay các em đặc biệt hứng thú tự khám phá để học". [14]
Bên cạnh đĩ cịn cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả khác và
một số học viên cao học đã vận dụng quan điểm của dạy học dự án vào tổ chức dạy
học ở một số trường tại Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội…bước đầu đã thu được
nhiều thành cơng trong việc đổi mới PPDH, phát huy tính tích cực, tự chủ của người
học, lơi cuốn người học vào thực hiện dự án học tập một cách tự giác.
Những cơng trình nghiên cứu liên quan tới dạy học theo dự án ở Việt Nam
như: “Project-Based Learning (PBL) và việc ứng dụng vào dạy học mơn Vật lý ở
trường phổ thơng Việt Nam trong tương lai” của tác giả Hồ Thanh Liêm, luận văn
tốt nghiệp ĐH tháng 6/2005 ĐHSP Thành Phố Hồ Chí Minh, trong đĩ đã tổ chức
soạn thảo dạy học dự án chương “Dịng điện trong các mơi trường” thuộc chương
trình Vật lý lớp 11 nhưng chưa tiến hành thực nghiệm sư phạm. Bài viết “Dạy học
theo dự án – một phương pháp cĩ chức năng kép trong đào tạo giáo viên” của
Nguyễn Văn Cường và Nguyễn Thị Diệu Thảo (2004), đề tài “Những định luật cơ
bản của dịng điện khơng đổi” cho HS lớp 11 theo quan điểm dạy học dự án của
Nguyễn Văn Nghĩa (2006), đề tài “Tổ chức dạy học theo dự án một số nội dung kết
thúc chương “Sự bảo tồn và chuyển hĩa năng lượng” theo Sách giáo khoa Vật lí
Trang 15
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
lớp 9 nhằm phát triển hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ của HS trong học tập”
của Trần Thúy Hằng (2006)....
Như vậy, chúng ta hãy tin tưởng rằng, PP DHTDA sẽ tiếp tục phát huy một
cách hiệu quả nhất trong tương lai.
Để giúp mình cĩ thêm một phương pháp dạy học mới, làm hành trang cho việc
giảng dạy sau này, là một giáo viên vật lý tương lai, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong dạy học chương “Các định luật
bảo tồn” (Vật lý lớp 10 nâng cao) nhằm nâng cao hiệu quả của việc dạy học vật lý.
Trang 16
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phần III: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN
8B1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý ở trường phổ thơng
9B1.1.1. Sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học
Xã hội ngày càng phát triển, càng đặt ra yêu cầu cao đối với con người. Vì vậy,
cùng với tiến bộ của thời đại, con người phải cĩ những khả năng mới: học tập, giải
quyết vấn đề, trao đổi, làm việc theo tổ, làm cơng dân, làm lãnh đạo... Phương pháp
dạy học truyền thống chưa thể trang bị cho chúng ta những khả năng này. Do đĩ,
yêu cầu đặt ra là phải đổi mới PPDH. Sau đây là một số nguyên nhân dẫn đến đổi
mới PPDH:
- Hiện nay, trong bối cảnh quốc tế và đất nước ta cĩ nhiều thay đổi: sự phát triển
nhảy vọt của khoa học cơng nghệ, sự tồn cầu hĩa mạnh mẽ…nếu biết tận dụng cơ
hội, tiếp cận cơng nghệ vào những mục đích phát triển của quốc gia thì chúng ta
nhất định thắng lợi. Do đĩ, bên cạnh việc học tập, kế thừa thành quả khoa học của
nhân loại, chúng ta cần đi trước đĩn đầu, cần phải đổi mới tư duy, đổi mới phương
pháp làm việc, học tập.
- Nhu cầu học tập của người dân ngày càng nhiều, trình độ dân trí ngày càng cao,
mơ hình xã hội học tập đang hình thành và phát triển. Sự phát triển của khoa học
cơng nghệ đã mở ra khả năng và điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng phương tiện
CNTT vào quá trình dạy học. Việc sử dụng những thành quả của khoa học cơng
nghệ sẽ làm thay đổi hiệu quả của quá trình dạy học, hiệu quả của việc sử dụng
phương pháp dạy học.
- Sự bùng nổ thơng tin khiến vịng đời của SGK và giáo trình đã phải rút ngắn, nếu
khơng sẽ bị coi là lạc hậu và phản tác dụng. Chính vì vậy, ta thấy SGK trong những
năm gần đây bị thay đổi liên tục. Trong bể kiến thức bao la, người học phải tùy
chọn cho riêng mình những tri thức cần thiết và hữu ích, vì thế họ rất cần được giúp
Trang 17
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
đỡ. Trong học tập, họ cần phương pháp tìm kiếm thơng tin hơn là thơng tin; muốn
học phương pháp tìm kiếm chân lí hơn là chân lí. Và do vậy, người thầy trong thời
đại hiện nay đã cĩ một vị trí mới, cao hơn, khĩ khăn bội phần, là luơn làm mới mình
và ở bên cạnh người học, hiểu theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bĩng. Giúp người học
chiếm lĩnh, giúp người học tự đào tạo.
Cĩ thể nĩi rằng, việc đổi mới PPDH khơng cĩ nghĩa là phủ nhận sạch trơn
PPDH truyền thống và cho nĩ vào._. dĩ vảng mà chính là sự kết hợp mang tính kế thừa
cho PPDH mới mang lại hiệu quả cao hơn cho người học.
Đổi mới phương pháp là một vấn đề tất yếu của thời đại. Do đĩ, định hướng đổi
mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị quyết Trung ương 4
khĩa VII (1 - 1993), Nghị quyết Trung ương 2 khĩa VIII (12 - 1996), được thể chế
hĩa trong Luật Giáo dục (12 - 1998), được cụ thể hĩa trong các chỉ thị của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4 - 1999). Luật Giáo dục, điều 24.2, đã ghi:
"Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".
UNhận xét:U Cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thĩi quen học tập thụ động, dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Vậy, dạy học lấy học sinh làm trung tâm là dạy học như thế nào?
Người học khơng thụ động nghe thầy giảng và truyền đạt kiến thức mà học tích cực
bằng hành động của chính mình, nghĩa là người học tự tìm ra “cái chưa biết”, “cái cần
khám phá”, tự mình tìm ra kiến thức. Người học khơng phải được đặt trước những
kiến thức cĩ sẵn của SGK hay bài giảng áp đặt của thầy giáo mà là những tình huống
cụ thể, thực tế trong cuộc sống. Từ việc xuất hiện những mâu thuẫn trong nhận thức,
người học cĩ nhu cầu, hứng thú giải quyết những vấn đề trong các tình huống. Tự đặt
mình vào tình huống của cuộc sống, người học quan sát, suy nghĩ, tra cứu, thí nghiệm,
đặt giả thuyết, phân tích, phán đốn, giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, những kiến thức mà
Trang 18
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
người học khám phá, tìm hiểu được cĩ thể mắc nhũng sai sĩt, khơng hồn thiện. Lúc
này, lớp học sẽ là nơi để người học được hồn thiện về những màng kiến thức đĩ cho
hồn thiện, chính xác hơn.
10B .1.2. Định hướng đổi mới PPDH vật lý trong trường phổ thơng
Hồ vào nhu cầu chung của sự phát tiến bộ xã hội, đáp ứng yêu cầu của một con
người mới, Vật lý học cũng cĩ những đổi mới trong dạy học về các mặt:
- Xác định mục tiêu bài học;
- Tổ chức hoạt động học tập;
- Sử dụng thiết bị dạy học;
- Đánh giá kết quả học tập của HS;
- Soạn giáo án (lập kế hoạch bài học)
Để làm được điều này, chúng ta cũng vạch ra những định hướng để đổi mới
PPDH Vật lý, vì :
Bộ mơn Vật lí là một mơn khoa học thực nghiệm. Nên nếu khơng cĩ sự trải
nghiệm nhất định trong thực tế thì sự lĩnh hội kiến thức khơng thể sâu sắc và bền
chặt được. Ơng bà ta xưa cĩ câu "Trăm nghe khơng bằng một thấy, trăm thấy khơng
bằng một làm", do đĩ để hiểu biết thế giới vật lí chúng ta phải quan sát hiện tượng.
Như vậy, trong sự đổi mới phương pháp dạy học vật lí phải hướng tới việc tạo điều
kiện cho học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức thơng qua hoạt động thực nghiệm và cao
hơn nữa, cho học sinh tập dượt giải quyết một số vấn đề vật lí trong thực tế. [3]
Do đĩ để phát huy vai trị của HS, cĩ những định hướng đổi mới như sau:
- Thứ nhất: Sử dụng các PPDH truyền thống theo tinh thần phát huy tính tích cực,
chủ động và sáng tạo của học sinh.
UNhận xét:U Yêu cầu đặt ra là GV phải lựa chọn PPDH theo một chiến lược nhằm
phát huy được ở mức độ tốt nhất tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong
những tình huống cụ thể.
- Thứ hai: Chuyển từ phương pháp nặng về sự diễn giảng của GV sang phương
pháp nặng về tổ chức cho HS hoạt động để tự lực chiếm lĩnh kiến thức và kĩ năng.
Trang 19
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
UNhận xét:U Việc đổi mới phương pháp dạy của thầy phải đi đơi việc đổi mới
phương pháp học của trị. Yêu cầu đặt ra là GV và nhà trường phải cĩ kế hoạch
huấn luyện HS cĩ thể hình thành những kĩ năng cần thiết đáp ứng cho việc tự chiếm
lĩnh tri thức. GV phải tổ chức học tập thật sự linh hoạt và cĩ sự cân nhắc giữa việc
tổ chức học tập ở lớp, tự học ở nhà và ngồi xã hội.
- Thứ ba: Tăng cường học tập cá nhân, phối hợp một cách hài hồ với học tập hợp
tác.
UNhận xét:U Ta biết, năng lực của mỗi con người được thể hiện ở sự vận dụng
kiến thức, sử lý tình huống…của mỗi cá nhân. Sự phối hợp hài hồ trong những
hoạt động nhĩm, tập thể sẽ giúp HS phát triển nhiều kĩ năng và chia sẽ nhiều thơng
tin kiến thức với nhau. Đồng thời, giúp thúc đẩy hoạt động nhận thức của mỗi HS,
nâng cao năng lực cá nhân. Vì vậy, yêu cầu đặt ra với GV, tạo mơi trường làm việc
nhĩm, cung cấp phương pháp học nhĩm hiệu quả, tránh tình trạng lạm dụng học
nhĩm để chơi đùa, tổ chức những buổi học nhĩm hiệu quả trong những giờ học. Đề
cao vai trị GV.
- Thứ tư: Coi trọng việc bồi dưỡng phương pháp tự học
UNhận xétU: Yêu cầu đặt ra là GV phải cĩ chiến lược bồi dưỡng phương pháp tự
học cho HS. Ví dụ, GV cĩ thể hướng dẫn cho HS cách nắm bắt nội dung chính của
một phần tài liệu, tập cho các em cách suy nghĩ và hành động để giải quyết một vấn
đề nho nhỏ, rèn cho các em thĩi quen tra cứu tài liệu,... Hình thành khả năng tự học
cho HS giúp cĩ nhiều thời gian để thực hiện việc đổi mới PPDH.
- Thứ năm: Coi trọng việc rèn luyện kĩ năng ngang tầm với việc truyền thụ kiến
thức
UNhận xét:U Vì xã hội hiện nay rất phát triển, những kiến thức và kĩ năng cần thiết
cho cuộc sống và lao động của con người trong xã hội ngày càng tăng lên nhanh
chĩng Do đĩ, yêu cầu đặt ra là GV phải bồi dưỡng cho HS những kĩ năng sống cần
thiết, bên cạnh việc truyền thụ hệ thống kiến thức. Điều đĩ sẽ giúp HS vững vàng
khi bước vào cuộc sống.
Trang 20
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Thứ sáu: Tăng cường làm thí nghiệm vật lí trong dạy học.
UNhận xétU: Vật lý học là một mơn khoa học thực nghiệm, do đĩ cĩ thể nĩi thực
hành thí nghiệm là mơt cách để cho HS tiếp cận với thực tế. Cĩ thể nĩi thực hành
chính là nơi để HS phát triễn kỹ năng, thế giới quan khoa học, tư duy…Do đĩ, yêu
cầu đặt ra là trong giờ thí nghiệm GV tạo điều kiện thuận lợi cho HS hoạt động.
- Thứ bảy: Đổi mới cách soạn giáo án, tăng cường sử dụng giáo án điện tử và các
ứng dụng CNTT.
UNhận xét:
Cĩ thể nĩi trong giai đoạn ngày nay, giai đoạn của khoa học kỹ thuật, chính vì
vậy, ta phải biết tiếp cận CNTT. Tuy nhiên khơng nên lợi dụng nĩ quá mức. Ví dụ,
khi dạy thí nghiệm trong bài học, thí nghiệm nào cĩ thể làm được thì nên làm cho
HS xem như vậy nĩ sẽ mang tính trực quan hơn khi chúng ta cho HS xem thí
nghiệm ảo. Bởi thí nghiệm ảo, chỉ mang tính chất tượng trưng được lập trình sẵn
(khơng hình thành niềm tin cho HS).
Soạn giáo án là cách để chúng ta định hướng kiến thức sẽ dạy cho HS, vì vậy ở
đây là đổi mới cách tổ chức hoạt đơng học tập, trước đây chúng ta học theo cách
thầy đọc trị chép, HS rất thụ động, đổi mới sẽ làm cho HS tích cực hơn, chủ động
trong học tập, tự mình tìm kiến thức => HS sẽ hứng thú hơn.
1B .2. Phương pháp dạy học tích cực
Với định hướng vào người học, các nhà nghiên cứu giáo dục - dạy học đã nghiên
cứu và đưa ra nhiều PPDH tích cực. Vậy ta hiểu thế nào về PPDH tích cực?
Như chúng ta đã biết, mỗi một phương pháp giảng dạy dù cổ điển hay hiện đại
đều hướng đến mục đích cuối cùng là làm cho HS của mình tiếp thu kiến thức. Khĩ
cĩ thể nĩi là phương pháp nào hay hơn mà ta chỉ cĩ thể nĩi rằng mỗi phương pháp
cĩ một ưu điểm riêng, vận dụng nĩ thế nào chính là vai trị của người thầy trong quá
trình dạy học.
Phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:[5]
- Thể hiện rõ vai trị của nguồn thơng tin và các nguồn lực sẵn cĩ
Trang 21
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu mơn học
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động
- Thể hiện rõ được vai trị của người học, người dạy, vai trị của các mối tương tác
trong quá trình học
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học
Do đĩ, phương pháp dạy học tích cực được hiểu là một thuật ngữ rút gọn, được
dùng để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của người học.
Ở đây, “tích cực” được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động (nghĩa tích cực
khơng tiêu cực). Phương pháp dạy học tích cực hướng phát huy tính vai trị của
người học. Do đĩ, GV phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động.
UNhận xét:U Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Trong đổi mới PPDH
phải cĩ sự hợp tác cả của thầy và trị, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với
hoạt động học thì mới thành cơng.
12B .3. Phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học mới
Bảng 1.1: So sánh đặc trưng của dạy học cổ truyền và dạy học mới [11]
Dạy học cổ truyền Các phương pháp dạy học mới
Quan niệm
Học là quá trình tiếp thu
và lĩnh hội, qua đĩ
hình thành kiến thức,
kĩ năng, tư tưởng,
tình cảm.
Học là quá trình kiến tạo; HS tìm tịi,
khám phá, phát hiện, luyện tập,
khai thác và xử lý thơng tin,…tự
hình thành hiểu biết, năng lực và
phẩm chất.
Bản chất
Truyền thụ tri thức,
truyền thụ và chứng
minh chân lí của GV.
Tổ chức hoạt động nhận thức cho
HS. Dạy HS cách tìm ra chân lí.
Mục tiêu
Chú trọng cung cấp tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Học để đối phĩ với
Chú trọng hình thành các năng lực
(sáng tạo, hợp tác,…) dạy
phương pháp và kĩ thuật lao động
Trang 22
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
thi cử. Sau khi thi
xong những điều đã
học thường bị bỏ
quên hoặc ít dùng
đến.
khoa học, dạy cách học. Học để
đáp ứng những yêu cầu của cuộc
sống hiện tại và tương lai. Những
điều đã học cần thiết, bổ ích cho
bản thân HS và cho sự phát triển
xã hội.
Nội dung
Từ SGK và GV
Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK,
GV, các tài liệu khoa học phù
hợp, thí nghiệm, bảng tàng, thực
tế…gắn với:
- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu
cầu của HS.
- Tình huống thực tế, bối cảnh và
mơi trường địa phương.
- Những vấn đề học sinh quan tâm.
Phương pháp
Các phương pháp diễn
giảng, truyền thụ
kiến thức một chiều
Các phương pháp tìm tịi, điều tra,
giải quyết vấn đề; dạy học tương
tác.
Hình thức tổ
chức
Cố định: Giới hạn trong
bốn bức tường của
lớp học, GV đối diện
với cả lớp.
Cơ động, linh hoạt: Học ở lớp, ở
phịng thí nghiệm, ở hiện trường,
trong thực tế…, học cá nhân, học
đơi bạn, học theo cả nhĩm, cả lớp
đối diện với giáo viên.
UNhận xétU: Các phương pháp dạy học mới đáp ứng tốt cho giáo dục hiện đại. Vì
vậy, khơng cĩ lí do gì mà ta ngần ngại tiếp cận nĩ, hãy tìm hiểu để vận dụng hợp lí
và cĩ hiệu quả trong dạy học, mặc dù điều đĩ khơng phải là dễ dàng đối với cả thầy
và trị trong mơi trường giáo dục nước ta hiện nay.
Trang 23
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
13B .4. Một số phương pháp dạy học tích cực
- Dạy học dựa trên vấn đề (Problem based learning): là phương pháp học tập mà
chủ yếu là hướng dẫn học sinh cách học, cách hợp tác với các thành viên khác trong
nhĩm để tìm ra giải pháp cho một vấn đề cĩ thực trong cuộc sống và đồng thời liên
quan đến chương trình học. Những vấn đề này được sử dụng để khơi dậy trí tị mị
và khởi xướng nhu cầu học tập, rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy nghiêm túc,
kĩ năng phân tích chuyên sâu cũng như các kĩ năng tìm kiếm và sử dụng các nguồn
tư liệu hỗ trợ.
- Dạy học theo nhĩm (Group-based learning): là phương pháp dạy học hợp tác giúp
các thành viên trong nhĩm chia sẽ băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau
xây dựng nhận thức mới làm cho bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ
khơng phải chỉ là sự tiếp thu thụ động từ giáo viên. Sự thành cơng của bài học sẽ
phụ thuộc chủ yếu vào sự tham gia nhiệt tình của các thành viên trong nhĩm.
- Dạy học dự án (Project based learning): được thực hiện trong những điều kiện xác
định và cĩ tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau, cĩ thể cần sự tham
gia của giáo viên nhiều mơn học. Hình thức nảy phù hợp với yêu cầu học sinh huy
động kiến thức tổng hợp hoặc chuyên sâu về một lĩnh vực để phân tích, tổng kết,
đưa ra các kết quả triển khai thực hiện một cơng việc. Hình thức làm chủ yếu là làm
bài theo nhĩm, kết quả dự án là những sản phẩm cĩ thể được giới thiệu được như
các bài viết, bài thuyết trình…
Hiện nay, cịn cĩ nhiều PPDH tích cực khác nữa: PPDH kiến tạo, phương pháp
vấn đáp, phương pháp đĩng vai, …nhưng vận dụng hợp lý và phù hợp thế nào quá
trình dạy học hướng đến mục tiêu chung của cơng cuộc giáo dục là một vấn đề mà
các nhà giáo dục phải biết tiếp thu và chọn lọc cho từng đối tượng và cho từng cấp
học,…để phát huy tối đa tiềm lực của những phương pháp đĩ.
Trang 24
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
14B .5. Dạy học dự án (Project Based Learning)
15B .5.1. Khái niệm dự án và dạy học dự án là gì?
16B .5.1.1. Khái niệm dự án
Trong từ điển Tiếng Việt (của tác giả Hồng Phê), dự án là một danh từ, nghĩa là
bản dự thảo về một văn kiện về luật pháp hay về một kế hoạch cụ thể nào đĩ.
Trong tiếng Anh thuật ngữ “dự án” là “project”, cĩ nguồn gốc từ tiếng Latinh là
“proicere” cĩ nghĩa là phác thảo, dự thảo, thiết kế.
Trong thực tiễn sản xuất, kinh tế, xã hội, khái niệm dự án được sử dụng phổ
biến, và được đặc bởi tính khơng lặp lại của các điều kiện thực hiện dự án.
Woodward (nhà sư phạm Mỹ) đã coi các dự án như “Các bài tập tổng hợp –
Những kĩ năng, kĩ thuật học được khi làm việc độc lập được ứng dụng trong hồn
cảnh cụ thể”.
Cĩ thể nĩi, khái niệm dự án được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đĩ
cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần
được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều
kiện xác định và cĩ tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau.
17B .5.1.2. Lịch sử nghiên cứu phương pháp dạy học dự án
Như chúng ta thấy, hai từ “Dự án” thường được sử dụng phổ biến trong những
lĩnh vực kinh tế - chính trị: trong sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học cũng
như trong quản lý xã hội.
Qua thời gian, khái niệm “dự án” đã dần dần đi vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo
khơng chỉ với ý nghĩa là các dự án phát triển giáo dục mà cịn được sử dụng như
một phương pháp hay hình thức dạy học. Khái niệm “Dự án” được sử dụng trong
các trường dạy kiến trúc - xây dựng ở Ý từ cuối thế kỷ XVI.
Ta biết, học viện nghệ thuật – The Accademia di San Luca – Rome dưới sự bảo
trợ của Giáo hồng Gregory XIII năm 1577 được thành lập vào thế kỉ XVI, bởi
những kiến trúc sư người Ý. Học viện tổ chức cuộc thi đầu tiên, tương đương với
một kì thi kiến trúc. Song việc thiết kế chỉ là những tình huống giả định. Vì vậy,
Trang 25
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
chúng được gọi là “dự án” – “những dự án với ý định là những bài tập trong tưởng
tượng chứ chúng khơng được dùng để xây dựng” (theo Egbert). [7]
Sau mơ hình của Ý, Viện hàn lâm kiến trúc Hồng gia Pháp thành lập năm 1761
cũng nhân rộng việc đào tạo bằng cách tập trung vào học tập bằng các dự án. Đến
giữa thế kỉ XVIII, ở Pháp sự phát triển ý tưởng dự án thành phương pháp học tập và
giáo dục hàn lâm được hồn thiện.
Học tập bằng các dự án khơng cịn là duy nhất đối với ngành kiến trúc. Đến cuối
thế kỉ XVIII chuyên ngành cơ khí đã được thành lập và được coi là một bộ phận của
các trường đại học cơng nghiệp và kĩ thuật mới.
Sự lan truyền từ châu Âu sang châu Mĩ và từ ngành kiến trúc đến ngành cơ khí
cĩ ảnh hưởng quan trọng đến việc sử dụng và trang bị cơ sở lí luận cho các phương
pháp dạy học theo dự án.
Cĩ thể nĩi, bắt nguồn từ châu Âu vào thế kỉ XVI đến đầu thế kỷ XX, các nhà sư
phạm Mỹ đã xây dựng cơ sơ lý luận cho phương pháp dự án (The Project Method)
và coi đĩ là phương pháp dạy học quan trọng để thực hiện quan điểm dạy học lấy
học sinh làm trung tâm, nhằm khắc phục nhược điểm của dạy học truyền thống.
Ban đầu, phương pháp dự án được áp dụng chủ yếu đến mơn học thực hành
mang tính chất kĩ thuật. Sau đĩ, được vận dụng vào các mơn xã hội rồi tất cả các
mơn. Hiện nay, được sử dụng phổ biến trong các trường phổ thơng và đại học trên
thế giới, đặc biệt ở những nước phát triển.
18B .5.1.3. Khái niệm dạy học dự án
Cĩ nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau về dạy học theo dự án của các
tác giả:
- Cách học dựa trên dự án (PBL) là một mơ hình học tập khác với mơ hình học tập
truyền thống với nội dung bài giảng ngắn, tách biệt và lấy giáo viên làm trung tâm.
Cách hoạt động học tập dựa trên dự án được thực hiện một cách cẩn thận, mang tính
lâu dài, liên quan đến nhiều giá trị học thuật, lấy học sinh làm trung tâm và hịa
nhập với những vấn đề và thực tiễn của thế giới thực tại [9]
Trang 26
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Học theo dự án là một mơ hình dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Cách học này
phát triển kiến thức và kỹ năng của học sinh thơng qua một nhiệm vụ mở rộng, địi
hỏi học sinh phải nghiên cứu và thể hiện kết quả học tập của mình thơng qua cả sản
phẩm lẫn phương thức thực hiện. [2]
- Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đĩ người học thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự
lực lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo
nhĩm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động cĩ thể giới thiệu được (Viện
nghiên cứu sư phạm)
- Theo dự án bồi dưỡng giáo viên phổ thơng “Dạy học cho tương lai – Teaching For
Future” do Intel tổ chức thì: Dạy học theo dự án là một mơ hình dạy học lấy học
sinh làm trung tâm. Nĩ giúp phát triển kiến thức và các kĩ năng liên quan thơng qua
những nhiệm vụ mang tính mở, khuyến khích học sinh tìm tịi, hiện thực hĩa những
kiến thức đã học trong quá trình thực hiện và tạo ra sản phẩm của chính mình.
Chương trình dạy học theo dự án được xây dựng dựa trên những câu hỏi định
hướng quan trọng, lồng ghép các chuẩn nội dung và tư duy bậc cao trong những bối
cảnh thực tế. Bài học thiết kế theo dự án chứa đựng nhiều kĩ thuật dạy học khác
nhau, cĩ thể lơi cuốn được mọi đối tượng học sinh khơng phụ thuộc vào cách học
của họ. Thơng thường học sinh sẽ được làm việc với chuyên gia và những thành
viên trong cộng đồng để giải quyết vấn đề, hiểu nội dung sâu hơn. Các phương tiện
kĩ thuật cũng được sử dụng để hỗ trợ việc học. Trong quá trình thực hiện dự án cĩ
thể vận dụng nhiều các đánh giá khác nhau để giúp HS tạo ra những sản phẩm cĩ
chất lượng (Chương trình giáo dục của Intel tại VN)
- Là một kiểu dạy học lấy hoạt động của người học làm trung tâm. Quá trình giảng
dạy luơn định hướng vào các khái niệm cơ bản của mơn học nhưng gắn liền với
thực tế. Theo phương pháp này, người học phải tự mình giải quyết các vấn đề và
các nhiệm vụ cĩ liên quan khác để cĩ được kiến thức, khả năng giải quyết vấn đề và
cho ra những kết quả thực tế. [6]
Trang 27
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Theo Ths. Nguyễn Thị Đơng_Khoa Mỹ thuật Cơ sở thì học theo dự án là phương
pháp học tập mang tính xây dựng, trong đĩ người học hồn tồn chủ động tham gia
hoạt động dưới sự hướng dẫn của người dạy, để tạo ra một sản phẩm hay vận dụng
các kiến thức đã học để tìm hiểu, thực hành nghiên cứu một vấn đề trong học tập
hay giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. Hay nĩi khác, học theo dự án là một
hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho người học tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh
vực học tập và áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế cuộc sống. Quá trình học theo
dự án giúp người học củng cố kiến thức, xây dựng các kỹ năng hợp tác, giao tiếp và
học tập độc lập, chuẩn bị hành trang học tập suốt đời cho người học, đặc biệt là thế
hệ trẻ và đối mặt với thử thách trong cuộc sống. Học theo dự án là hoạt động tìm
hiểu sâu về một chủ đề cụ thể với mục tiêu tạo cơ hội để người học thực hiện nghiên
cứu vấn đề thơng qua việc kết nối các thơng tin, phối hợp nhiều kỹ năng giá trị và
thái độ nhằm xây dựng kiến thức, phát triển khả năng.
Một số quan điểm của các giáo viên, độc giả quan tâm đến vấn đề dạy học
dự án:
- Dạy học theo dự án là phương pháp dạy học lấy hoạt động của học sinh làm trung
tâm, học sinh tiếp thu những kiến thức thơng qua tình huống thực tế mà cái chính là
người thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Dạy học theo dự án là một phương pháp dạy học lấy hoạt động của học sinh làm
trung tâm, hướng học sinh đến việc tiếp thu kiến thức và kĩ năng thơng qua việc
đĩng một hay nhiều vai trị để giải quyết vấn đề (gọi là dự án) mơ phỏng những hoạt
động cĩ thật của xã hội chúng ta. Những hoạt động này giúp học sinh thấy kiến thức
cần học cĩ ý nghĩa hơn.
- Dạy học theo dự án là dạy học cĩ sử dụng các phương pháp tích cực và ứng dụng
CNTT vào bài giảng, cĩ tính chủ động
- Dạy học theo dự án là giáo viên hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu và trình bày lại
bằng sản phẩm!
Trang 28
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Dạy học dự án là một phương pháp dạy học khá mới ở Việt Nam. Là một phương
pháp dạy học hiện đại và cách dạy học này sẽ phát huy rất nhiều điểm mạnh của học
sinh, hình thành cho học sinh những kỹ năng mà chúng ta hay gọi là kỹ năng của
thế kỷ 21 hay kỹ năng mềm
- Là một kiểu dạy học lấy hoạt động của người học làm trung tâm. Quá trình giảng
dạy luơn định hướng vào các khái niệm cơ bản của mơn học nhưng gắn liền với
thực tế. Theo phương pháp này, người học phải tự mình giải quyết các vấn đề và
các nhiệm vụ cĩ liên quan khác để cĩ được kiến thức, khả năng giải quyết vấn đề và
cho ra những kết quả thực tế
- Đây là phương pháp dạy học kết hợp cĩ hiệu quả việc sử dụng máy tính với các
chương trình dạy học hiện cĩ, giúp các giáo viên phát huy khả năng sáng tạo của
mình và phát triển trí tưởng tượng của học sinh ra ngồi phạm vi học đường, học
tập kết hợp với thực hành.
Từ những quan điểm trên, ta cĩ nhận xét:
- Cĩ nhiều tác giả cho rằng DHDA là mơ hình, tác giả khác cho rằng nĩ là hình thức
dạy học, hay là một phương pháp. Vậy, ta cĩ thể hiểu rằng khi dạy học theo dự án
chúng ta sử dụng những phương pháp khác nhau để thực hiện nĩ. Do đĩ, dạy học
dự án là một sự phức hợp nhiều phương pháp, “phương pháp” này chính là nghĩa
hẹp; trong dạy học theo nghĩa rộng, ta cĩ thể dùng PP DHTDA để cho biết đây là
một phương pháp day học mang tính chất tích cực.
Ta cĩ thể hiểu dạy học theo dự án như sau:
Dạy học theo dự án (Project based learning) được hiểu như là một phương pháp
hay một hình thức dạy học, trong đĩ người học giữ vai trị trung tâm thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, cĩ sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, cĩ tạo ra các
sản phẩm cĩ thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực
cao trong tồn bộ quá trình học tập, Làm việc nhĩm là hình thức cơ bản của dạy học
dự án, cĩ ứng dụng CNTT, dưới dự hướng dẫn, hỗ trợ, cộng tác của giáo viên.
Trang 29
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
19B .5.2. Bản chất
Học sinh lĩnh hội kiến thức và kĩ năng thơng qua quá trình giải quyết một bài tập
tình huống gắn với thực tiễn – dự án. Kết thúc dự án sẽ cho ra sản phẩm.
20B1.5.3. Mục tiêu dạy học theo dự án
21B .5.3.1. Về kiến thức
Hướng tới các vấn đề thực tiễn, gắn kết nội dung bài học với thực tế.
2B1.5.3.2. Về kĩ năng
- Phát triển cho học sinh kĩ năng:
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Tư duy bậc cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá…) từ các nguồn thơng tin, tư liệu
thu thập được.
- Rèn luyện nhiều kĩ năng:
+ Tổ chức kiến thức
+ Kĩ năng sống
+ Kĩ năng làm việc nhĩm
+ Kĩ năng giao tiếp
- Cho phép HS làm việc “một cách độc lập” để hình thành kiến thức và cho ra
những kết quả thực tế.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng CNTT vào quá trình học tập và tạo ra sản phẩm.
23B1.5.3.3. Về thái độ
- Giúp cho học sinh cảm thấy yêu thích mơn học hơn
- Nhận thấy những giá trị của hoạt đơng nhĩm, chấp nhận những quan điểm khác
nhau, phát triển tư duy phê phán, khơng ngừng nỗ lực học tập.
24B1.5.4. Đặc điểm dạy học dự án [14]
Trong các tài liệu về dạy học dự án cĩ rất nhiều đặc điểm được đưa ra. Các nhà
sư phạm Mỹ đầu thế kỷ XX khi xác lập cơ sở lý thuyết cho phương pháp dạy học
này đã nêu ra ba đặc điểm cốt lõi của dạy học theo dự án: định hướng HS, định
Trang 30
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
hướng thực tiễn và định hướng sản phẩm. Cĩ thể cụ thể hố các đặc điểm của
DHDA như sau:
- Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực
tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ dự án cần
chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng của người học.
- Cĩ ý nghĩa thực tiễn xã hội: Các dự án học tập gĩp phần gắn việc học tập trong
nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lý tưởng, việc
thực hiện các dự án cĩ thể mang lại những tác động xã hội tích cực.
- Định hướng hứng thú người học: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập
phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngồi ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.
- Tính phức hợp: Nội dung dự án cĩ sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc
mơn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp.
- Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án cĩ sự kết hợp giữa nghiên
cứu lý thuyết và vận dung lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng
qua đĩ, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng như rèn luyện kỹ năng
hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học.
- Tính tự lực cao của người học: Trong DHDA, người học cần tham gia tích cực và
tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đĩ cũng địi hỏi và khuyến
khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. Giáo viên chủ yếu đĩng vai trị
tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm,
khả năng của HS và mức độ khĩ khăn của nhiệm vụ.
- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhĩm, trong đĩ
cĩ sự cộng tác làm việc và sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhĩm.
DHDA địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kỹ năng cộng tác làm việc giữa các
thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham
gia trong dự án. Đặc điểm này cịn được gọi là học tập mang tính xã hội.
Trang 31
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra.
Sản phẩm của dự án khơng giới hạn trong những thu hoạch lý thuyết, mà trong đa
số trường hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực
tiễn, thực hành. Những sản phẩm này cĩ thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu.
25B1.5.5. Phân loại dạy học dự án
26BDạy học theo dự án cĩ thể được phân loại theo nhiều phương diện khác nhau.
Sau đây là một số cách phân loại dạy học theo dự án:
27B1.5.5.1. Phân loại theo chuyên mơn
- Dự án trong một mơn học: trọng tâm nội dung nằm trong một mơn học.
- Dự án liên mơn: trọng tâm nội dung nằm ở nhiều mơn khác nhau.
- Dự án ngồi chuyên mơn: là các dự án khơng phụ thuộc trực tiếp vào các mơn học
28B1.5.5.2. Phân loại theo sự tham gia của người học:
Dự án cho nhĩm học sinh, dự án cá nhân. Dự án dành cho nhĩm học sinh là hình
thức dự án dạy học chủ yếu. Trong trường phổ thơng cịn cĩ dự án tồn trường, dự
án dành cho một khối lớp, dự án cho một lớp học.
29B1.5.5.3.Phân loại theo sự tham gia của giáo viên:
Một giáo viên tham gia dự án hoặc dưới sự cộng tác hướng dẫn của nhiều giáo viên
tham gia dự án.
30B1.5.5.4. Phân loại theo quỹ thời gian:
K.Frey đề nghị cách phân chia như sau:
- Dự án nhỏ: thực hiện trong một số giờ học, cĩ thể từ 2-6 giờ học.
- Dự án trung bình: dự án trong một hoặc một số ngày (“Ngày dự án”), nhưng giới
hạn là một tuần hoặc 40 giờ học.
- Dự án lớn: dự án thực hiện với quỹ thời gian lớn, tối thiểu là một tuần (hay 40 giờ
học), cĩ thể kéo dài nhiều tuần (“Tuần dự án”).
Cách phân chia theo thời gian này thường áp dụng ở trường phổ thơng.
Trang 32
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
31B .5.5.5. Phân loại theo nhiệm vụ
Dựa theo nhiệm vụ trọng tâm của dự án, cĩ thể phân loại các dự án theo các dạng
sau:
- Dự án tìm hiểu: là dự án khảo sát thực trạng đối tượng.
- Dự án nghiên cứu: nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các hiện tượng, quá
trình.
- Dự án thực hành: cĩ thể gọi là dự án kiến tạo sản phẩm, trọng tâm là việc tạo ra
các sản phẩm vật chất hoặc thực hiện một kế hoạch hành động thực tiễn, nhằm thực
hiện những nhiệm vụ như trang trí, trưng bày, biểu diễn, sáng tác.
- Dự án hỗn hợp: là các dự án cĩ nội dung kết hợp các dạng nêu trên.
Các loại dự án trên khơng hồn tồn tách biệt với nhau. Trong từng lĩnh vực chuyên
mơn cĩ thể phân loại các dạng dự án theo đặc thù riêng.
32B1.6. So sánh phương pháp dạy học dự án với phương pháp dạy học
truyền thống
Để hiểu rõ những đặc trưng và sự tiến bộ của phương pháp dạy học dự án, ta hãy
xem bảng so sánh nĩ với phương pháp dạy học truyền thống:
Bảng 1.2: So sánh PPDH truyền thống và PP DHTDA
Phương pháp dạy học truyền thống Phương pháp dạy học theo dự án
Chương trình học
- Là vấn đề (nếu cĩ) nảy sinh từ chương
trình học, nhiều khi khơng hấp dẫn,
khơng thiết thực với người học, vấn đề
mang tính lý thuyết khơng gắn với thực
tế. Soạn thảo bài trước theo một chương
trình và một khuơn mẩu định sẵn.
- Tuyến tính, duy lí
- Dạy học là truyền thụ
- Học tập là tiếp thu
- Một vấn đề gần gũi với cuộc sống. Mỗi
dự án đưa ra một vấn đề cần được giải
quyết để đưa đến một kết quả.
- Mạnh lạc, phù hợp
- Dạy học là tạo điều kiện
Trang 33
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Mơi trường kết cấu - Học tập là tìm hiểu, đi đến kiến thức
- Mơi trường linh động
Vai trị của giáo viên
- Chủ đạo (người truyền thụ)
- Hướng dẫn suy nghĩ
- Nắm giữ và truyền thụ kiến thức
- Quản lý học ._.ập và tác dụng của các
định luật bảo tồn
- Định luật bảo tồn cơng
- Cĩ nghĩa là cĩ giá trị
khơng đổi theo thời gian
- Đại lượng này thuộc
một phần của hệ kín cĩ
thể biến đổi do tương tác
với các phần khác trong
nội bộ của hệ nhưng tổng
các đại lượng này đối với
tồn hệ thì luơn khơng
đổi.
biết đại lượng vật lý nào
của hệ kín được bảo
tồn.
VD: Định luật bảo tồn
động lượng, định luật
bảo tồn cơ năng, định
luật bảo tồn khối
lượng…
Hoạt động 4: Tìm hiểu động lượng và xây dựng định luật bảo tồn động lượng
Trang 182
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
vmp rr =
3. Định luật bảo tồn động
lượng
a. Tương tác giữa hai vật
Xét bài tốn sau: Xét hệ kín
gồm hai vật cĩ mR1R, mR2R tương
tác lẫn nhau. Ban đầu chúng
cĩ vectơ vận tốc 1v
ur
, 2v
uur
. Sau
thời gian tương tác ∆t, các
vectơ vận tốc biến đổi thành
'
1v
uur
, '2v
uur
.
Vận dụng định luật II Newton
hãy tìm lực do vật hai tác
dụng lên vật một ( 21F
uuur
), lực do
vật một tác dụng lên vật hai
( 21F
uuur
)
- Đối với bài này, ta cĩ thể áp
dụng định luật III Newton
hay khơng? Tại sao?
- Vận dụng định luật III, hãy
tìm mối liên hệ giữa các vectơ
vận tốc.
b. Động lượng
Ta cĩ:
21 1 1F m a=
uuur ur
12 2 2F m a=
uur uur
- Được. Vì hai lực 21F
uuur
, 12F
uur
là hai lực trực đối.
21F
uuur
= - 12F
uur
mR1R ( 1 1'v v−
uur ur
)=-mR2R ( 2 2'v v−
uur uur
)
→ 1 1 2 2 1 1 2 2' 'm v m v m v m v+ = +
ur uur uur uur
(1)
3. Định luật bảo
tồn động lượng
a. Tương tác giữa
hai vật
Xét tương tác giữa
hai vật: (SGK)
Theo định luật III
Newton: 21F
uuur
= - 12F
uur
Với: 21F
uuur
= m 1 1a
ur
= m 1 1 1
'v v
t
−
∆
uur ur
và 12F
uur
= m 2 2a
uur
= m 2 2 2
'v v
t
−
∆
uur uur
.
→ m 1 ( 1 1'v v−
uur ur
)
=-m 2 ( 2 2'v v−
uur uur
)
→
1 1 2 2 1 1 2 2' 'm v m v m v m v+ = +
ur uur uur uur
(1)
b. Động lượng
- Định nghĩa: Động
lượng của một vật
chuyển động là đại
lượng đo bằng tích
của khối lượng và
vận tốc của vât.
- Biểu thức:
1N
uur
2N
uur
1P
ur
2P
ur
1 2 21
F
uuur
12F
uur
Trang 183
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
GV: Từ biểu thức (1) ta thấy,
xuất hiện tích m v
r
.
Hỏi: Từ biểu thức (1) cho biết
trước tương tác và sau tương
tác:
-Tích m v
r
của mỗi vật thay
đổi khơng?
-Tổng tích m v
r
của hai vật cĩ
thay đổi khơng?.
Vậy tích m v
r
cĩ thể đặc trưng
cho sự truyền chuyển động
giữa các vật thơng qua tương
tác.
Đặt p mv=
ur r
, p
ur
gọi là động
lượng của một vật chuyển
động.
Hỏi: Dựa vào SGK định
nghĩa đại lượng động lượng
Cho biết điểm đặt, phương,
chiều, độ lớn của vectơ động
lượng.
- Thay đổi
- Khơng đổi
-Phát biểu: Động lượng của
một vật chuyển động là đại
lượng đo bằng tích của
khối lượng và vận tốc của
vât
- Điểm đặt: tại tâm vật
Phương : cùng phương với
vận tốc
Chiều:cùng chiều vecto vận
tốc
Độ lớn: p=mv
+ Điểm đặt: tại tâm
vật
+Phương: cùng
phương với vận tốc
+ Chiều: cùng chiều
vectơ vận tốc
+ Độ lớn: p=mv
- Đơn vị: kg.m/s
c. Định luật bảo
tồn động lượng
* Nếu hệ kín gồm hai
vật khối lượng m 1 và
m 2 :
Hay:
1 2 1 2' 'p p p p+ = +
uur uur uur uuur
* Nếu hệ kín gồm n
vật
1 2 1 2... ' ' ... 'n np p p p p p+ + + = + + +
uur uur uur uur uuur uuur
hay 'p p=
ur uur
Trong đĩ:
1 2 ...p p p= + +
ur uur uur
là
vectơ động lượng của
hệ trước tương tác.
1 2' ' ' ...p p p= + +
uur uur uuur
là
'
22
'
112211 vmvmvmvm
rrrr
+=+
Trang 184
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
- Nhận xét. Yêu cầu HS tính
động lượng của một vật cĩ
khối lượng m=1kg, chuyển
động với vận tốc 1m/s.
- Thơng báo: 1kgm/s chính là
một đơn vị động lượng và
kgm/s là đơn vị của động
lượng.
c. Định luật bảo tồn động
lượng
Hỏi: hãy viết lại biểu thức (1),
theo định nghĩa động lượng
-Nhận xét. Thơng báo
1 2,p p
uur uur
: vectơ động lượng của
vật 1, 2 trước tương tác.
' '
1 2,p p
uur uur
: vectơ động lượng của
vật 1, 2 sau tương tác.
- Tương tự đối với hệ n vật
tương tác với nhau, thì chúng
ta thu được biểu thức như thế
nào?
- Nếu gọi tổng vectơ động
lượng trước tương tác và sau
tương tác lần lượt là ',p p
uurur
.
Thì ta cĩ thể viết lại biểu thức
như thế nào?
- Thơng báo đây chính là biểu
thức của định luật bảo tồn
p=mv=1kgm/s
' '
1 2 1 2P P P P+ = +
uur uurur uur
' ' '
1 2 1 2... ...n np p p p p p+ + + = + + +
uur uur uuruur uur uur
'P P=
uuruuur
vectơ động lượng của
hệ sau tương tác.
- Phát biểu: Vectơ
tổng động lượng của
một hệ kín được bảo
tồn
*Lưu ý: Điều kiện
áp dụng định luật: hệ
kín
Trang 185
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
động lượng .
- Dựa vào SGK hãy phát biểu
định luật
U*Lưu ý:
Điều kiện áp dụng định luật:
hệ kín
- Phát biểu: Vectơ tổng
động lượng của hệ kín
được bảo tồn.
'p p=
ur uur
Hoạt động 5: Xây dựng đơ biến thiên động lượng
II. Độ biến thiên động lượng
1. Xung lượng của lực
GV: Xét một số ví dụ sau:
- Cầu thủ bằng một cú đá vơ
lê đã đưa bĩng vào lưới đối
phương.
- Hịn bi-a đang chuyển động
nhanh, chạm vào thành bàn
đổi hướng
Hỏi: trong 2 ví dụ trên, thời
gian tác dụng của ngoại lực
lên vật như thế nào?
GV: Chính vì vậy, cần tác
dụng lên vật một ngoại lực cĩ
độ lớn đáng kể mới cĩ thể
làm thay đổi hướng chuyển
động của vật.
Khi lực F
ur
này tác dụng lên
vật trong một thời gian ngắn
t∆ thì F
ur
t∆ được định nghĩa
- Các vật chịu tác dụng của
ngoại lực trong một khoảng
thời gian ngắn
II. Độ biến thiên
động lượng
1. Xung lượng của
lực
Khi lực F
ur
này tác
dụng lên vật trong
một thời gian ngắn
t∆ thì F
ur
t∆ được
định nghĩa là xung
lượng của lực F
ur
trong khoảng thời
gian đĩ
2. Độ biến thiên
động lượng
Độ biến thiên động
lượng của một vật
trong khoảng thời
gian nào đĩ bằng
xung lượng của tổng
các lực tác dụng lên
Trang 186
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
là xung lượng của lực F
ur
trong khoảng thời gian đĩ
'
1 2
0
p p m m
p
mV
M
= = +
== +
= −
uurur r r
ur
ur
2. Độ biến thiên động lượng
GV: Xét một lực F
ur
khơng đổi
vào một vật khối lượng m
đang chuyển động với vận tốc
1v
ur
. Sau khoảng thời gian t∆ ,
vận tốc của m thay đổi là 2v
uur
Em nào cĩ thể viết cho cơ
biểu thức liên hệ giữa F
ur
và
vận tốc trong khoảng thời
gian t∆ ?
GV: triển khai biểu thức
Ta thấy, vế trái là xung lượng
của lực, vế phải là độ biến
thiên động lượng
GV: Vậy em nào cĩ thể phát
biểu định nghĩa về độ biến
thiên động lượng nào?
GV: Các em ghi bài: Độ biến
thiên động lượng của một vật
trong khoảng thời gian nào đĩ
bằng xung lượng của tổng các
lực tác dụng lên vật trong
F
ur
=m a
r
=m v
t
∆
∆
uur
=m 2 1v v
t
−
∆
uur ur
2 1F t mv mv∆ = −
ur uur ur
2 1F t p p∆ = −
ur uur uur
- Độ biến thiên động lượng
bằng xung lượng của lực
vật trong khoảng thời
gian đĩ.
2 1F t p p∆ = −
ur uur uur
Hay: F t p∆ = ∆
ur ur
Trang 187
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
khoảng thời gian đĩ.
Hoạt động 5: Chuyển động bằng phản lực
GV: Như chúng ta biết, cánh
diều và tên lửa đều bay được
lên cao, vậy thì nguyên tắc
chuyển động của chúng giống
hay khác nhau?
- Cánh diều bay lên chính là
nhờ cĩ khơng khí đã tạo ra
lực nâng tác dụng lên diều
- Cịn tên lửa?
Giả sử ban đầu tên lửa đứng
yên. Vậy ban đầu động lượng
của tên lửa là bao nhiêu?
Sau khi lượng khí khối lượng
m phụt ra phía sau với vận tốc
v
r
thì tên lửa khối lượng M,
chuyển động với vận tốc V
ur
.
Động lượng của hệ lúc này là
bao nhiêu?
Nếu xem tên lửa là hệ cơ lập
(xa các thiên thể). Như vậy,
định luật bảo tồn động lượng
cĩ thể áp dụng đúng khơng?
Hãy tính vận tốc của tên lửa
V
ur
?
0p =
ur r
'p MV mv= +
uur ur r
- Đúng
Áp dụng địnhluật bảo tồn
động lượng:
III. Chuyển động
bằng phản lực
Nguyên tắc:
Trong một hệ kín,
nếu một hướng của
hệ chuyển động theo
một hướng, thì hteo
định luật bảo tồn
động lượng, phần cịn
lại của hệ phải
chuyển động theo
hướng ngược lại
Trang 188
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
GV: từ kết quả, em nào nhận
xét tên lửa chuyển động như
thế nào sau khi phụt khí?
GV: Nguyên tắc chuyển
động như vậy, gọi là chuyển
động phản lực. Dựa vào SGK
hãy phát biểu nguyên tắc
chuyển động bằng phản lực
GV: Bài tập về nhà: “giải
thích hiện tượng súng giật lùi
khi bắn”
'
0
p p
MV mv
mV v
M
=
= +
= −
uurur
r ur r
ur r
- Chuyển động lên trên
- Phát biểu: Trong một hệ
kín, nếu một hướng của hệ
chuyển động theo một
hướng, thì hteo định luật
bảo tồn động lượng, phần
cịn lại của hệ phải chuyển
động theo hướng ngược lại
Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố, dặn dị
* Vận dụng
Cho hai xe chuyển động cùng
phương nhưng ngược chiều
cĩ cùng vận tốc 54km/h. Khối
lượng lần lượt của hai xe là
mR1R= 3 tấn, mR2R= 0,5 tấn. Sau
va chạm xe 1 đứng yên, xe 2
tiếp tục chuyển động theo
hướng nào và với vận tốc là
bao nhiêu?
- Hướng dẫn: trước hết
chúng ta phải đổi đơn vị về hệ
- HS lắng nghe
Tĩm tắt:
Xe1:
mR1R=3tấn=3000kg
v=54km/h=15m/s
Xe2:
mR2R=0,5tấn=500kg
v=54km/h=15m/s
Vẽ hình:
Trước va chạm:
1N
uur
2
N
uur
2P
uur
1P
ur
v
r
v
r
(1)
Trang 189
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
SI. Đề bài khơng nĩi gì cĩ
nghĩa khơng cĩ ngoại lực. Hệ
hai xe là hệ kín
Đây là dạng tốn va chạm,
chúng ta tính động lượng của
hệ lúc đầu, lúc sau, và áp
dụng định luật bảo tồn động
lượng thì dễ dàng tính vận tốc
của xe 2 lúc sau va chạm. Vì
chúng ta chỉ biết phương
chiều của hai xe trước va
chạm, sau va chạm xe 1 đứng
yên, xe 2 khơng biết chuyển
động theo chiều nào, do đĩ,
khi chiếu lên chiều đã chọn,
nếu cĩ giá trị dương thì xe 2
chuyển động cùng chiều, giá
trị âm thì chiều ngược lại.
GV: Yêu cầu 1 HS lên làm
GV: Nhận xét. Yêu cầu HS
sửa bài vào vở
* Củng cố
-Nêu khái niệm động lượng?
-Định luật bảo tồn được áp
dụng trong điều kiện nào?
Phát biểu định luật
-> Nhận xét. Tĩm tắt kiến
thức bài học
- HS lên bảng làm bài
- HS trả lời
Sau va chạm:
Giải:
Động lượng của hệ
trước va chạm:
1 1 2 2p m v m v= +
ur ur uur
Động lượng của hệ
sau va chạm:
' ' '
1 1 2 2p m v m v= +
uur uur uur
Chọn chiều dương là
chiều chuyển động
của xe 1
Áp dụng định luật
bảo tồn đơng lượng:
'p p=
uurur
Chiếu lên chiều
dương:
'
1 2 2 20m v m v m v− = +
=> ' 1 22
2
m v m vv
m
−
=
=>
'
2
(3000 500)15
500
v −=
= 75 (m/s) >0
=> Xe 2 chuyển động
ngược chiều ban đầu
hay cùng chiều
1 0v =
r r
2 ?v
r
Trang 190
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
* Dặn dị
- Học bài và làm tất cả bài tập
trong SGK
- Chuẩn bị bài cho tiết sau
-HS lắng nghe
dương đã chọn
Trang 191
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 11: Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm chủ đề Động năng
Câu 1: Một vật cĩ động năng khi vật chuyển động.
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h, xe B khối lượng 2000kg
chạy với vận tốc 30km/h. Động năng xe A cĩ giá trị bằng:
A. Nửa động năng xe B B. Bằng động năng xe B
C. Gấp đơi động năng xe B D. Gấp bốn lần động năng xe B
Câu 3: Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 5g và 10g được bắn với cùng vận tốc
500m/s. Tỉ số động năng của viên đạn thứ hai so với viên đạn 1 là:
A. 2 B. 4 C. 0,5 D. 8
Câu 4: Chọn đáp án ĐÚNG nhất. Động năng của một vật là đại lượng:
A. Là đại lượng vectơ vì vận tốc là đại lượng vectơ
B. Là đại lượng vơ hướng, luơn luơn dương
C. Là đại lượng cĩ tính tương đối, phụ thuộc hệ quy chiếu
D. Là đại lượng phụ thuộc mạnh vào vận tốc
Câu 5: Hai vật cĩ cùng khối lượng, chuyển động cùng vận tốc theo hai hướng khác
nhau, thì động năng và động lượng của chúng:
A. Khác động lượng và động năng B. Cùng động lượng và động năng
C. Cùng động lượng, khác động năng D. Cùng động năng, khác động lượng
Câu 6: Bài học thu được khi học chủ đề Động năng:
A. Khơng được phĩng nhanh vượt ẩu
B. Khơng được chở quá số lượng cho phép và chạy nhanh
C. Cả A và B
Câu 7: Động năng của vật khơng đổi khi vật? Câu nào SAI trong các câu sau:
A. Chuyển động thẳng đều B. Chuyển động với gia tốc khơng đổi
C. Chuyển động trịn đều C. Chuyển động cong đều
Trang 192
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 8: Một vật cĩ trọng lượng 1N, cĩ động năng 1J. Lấy g =10m/sP2P. Khi đĩ vận tốc
của vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45 m/s B. 1,0 m/s C. 1,4 m/s D. 4,4m/s
Câu 9: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nĩ cũng bị
thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đơi thì động năng của tên
lửa thay đổi như thế nào?
A. Khơng thay đổi B. Tăng gấp 2 C. Tăng gấp 4 D. Tăng gấp 8
Câu 10: Một ơ tơ cĩ khối lượng 1000kg đang chạy với tốc độ 30m/s thì bị hãm đến
tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động năng của ơ tơ khi bị hãm là:
A. 200kJ B. 400kJ C. -400kJ D. -200kJ
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A C B D C B D B C
Phụ lục 12: Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm chủ đề Thế năng
Câu 1: Hãy chọn câu SAI: Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay
xuống đất với những con đường khác nhau thì:
A. độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau B. thời gian rơi bằng nhau
C. cơng của trọng lực bằng nhau D. gia tốc rơi bằng nhau
Câu 2: Câu nào sau đây là ĐÚNG: Một người đi lên gác cao theo các bậc thang.
A. Thế năng trọng trường của người (hoặc thế năng của hệ người – Trái Đất) đã
tăng
B. Thế năng trọng trường khơng đổi vì người đã cung cấp một cơng bằng cơng của
trọng lực
C. Để tính độ biến thiên của thế năng trọng trường, bắt buộc phải chọn mốc thế
năng tại mặt đất
D. Nếu chọn gốc thế năng ở tàng cao nhất thì khi người càng lên cao, thế năng trọng
trường sẽ giảm dần đến cực tiểu và bằng 0
Trang 193
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 3: Một vật nằm yên cĩ thể cĩ:
A. vận tốc B. động lượng C. động năng D. thế năng
Câu 4: Chọn câu ĐÚNG nhất trong các câu sau đây:
A. Vật cách mặt đất độ cao h với gĩc tọa độ đặt tại vật thì vật cĩ thế năng bằng
khơng.
B. Vật đang rơi tự do thì cơng trọng lực tăng, thế năng của vật sẽ giảm
C. Vật rơi tự do sẽ cĩ vận tốc tăng dần, khi đĩ động năng tăng dần. Do vậy thế năng
giảm dần.
D. Ném thẳng đứng một vật từ dưới lên, do vật chuyển động chậm dần đều nên thế
năng tăng.
Câu 5: Giữ một vật khối lượng m ở đầu một lị xo đặt thẳng đứng với trạng thái ban
đầu chưa biến dạng. Ấn cho vật xuống một đoạn Δl. Chọn gốc thế năng tại vị trí lị
xo khơng bị biến dạng thì kết luận nào sau đây là ĐÚNG:
A. Thế năng đàn hồi của vật tăng.
B. Thế năng tổng cộng của hệ vật – lị xo tăng.
C. Thế năng trọng trường của vật tăng.
D. Thế năng tổng cộng của hệ vật – lị xo giảm.
Câu 6: Lị xo cĩ độ cứng k=200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi
lị xo bị nén 2cm thì thế năng đàn hồi của lị xo nằng bao nhiêu?
A. 4m B. 4cm C. 0,04 cm D. 0,4cm
Câu 7: Một vật cĩ khối lượng m gắn vào đầu một lị xo đàn hồi cĩ độ cứng k, đầu
kia của lị xo cố định. Khi lị xo bị nén lại một đoạn l∆ ( l∆ <0) thì thế năng đàn hồi
bằng bao nhiêu?
A. 21 ( )
2
k l+ ∆ B. 1
2
k l+ ∆ C. 1
2
k l− ∆ D. 21 ( )
2
k l− ∆
Câu 8: Chọn câu SAI:
A. Thế năng của một vật tại một vị trí trong trọng trường phụ thuộc vào cả vận tốc
của nĩ tại vị trí đĩ
Trang 194
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
B. Cơng dương do trọng lực thực hiện bằng độ giảm thế năng của vật trong trọng
trường
C. Thế năng được xác định sai kém một hằng số cộng, nhưng hằng số này khơng
làm thay đổi độ giảm thế năng của vật trong trong trường
D. Thế năng của vật trong trọng trường thực chất cũng là thế năng của hệ kín gồm
vật và Trái Đất
Câu 9: Cho một lị xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu khơng bị biến dạng,
khi tác dụng một lực F = 3N kéo lị xo cũng theo phương ngang, ta thấy nĩ dãn
được 2cm. Cơng do lực đàn hồi thực hiện khi lị xo được kéo dãn thêm từ 2cm đến
3,5cm là:
A. – 0,04J B. – 0,062J C. 0,09J D. – 0,18J
Câu 10: Một vật cĩ khối lượng 1 kg cĩ thế năng 1J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8
m/sP2P. Khi đĩ, vật ở độ cao bằng bao nhiêu?
A. 0,102 m B. 1 m C. 9,8 m D. 32 m
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A D A A B A A B A
Phụ lục 13: Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm chủ đề Cơ năng
Câu 1: Cơ năng là một đại lượng
A. luơn luơn dương B. luơn luơn dương hoặc bằng 0
C. cĩ thể dương, âm hoặc bằng 0 D. luơn luơn khác 0
Câu 2: Khi con lắc đơn về đến vị trí cân bằng:
A. Động năng đạt giá trị cực đại. B. Thế năng đạt giá trị cực đại.
C. Cơ năng bằng khơng. D. Thế năng bằng động năng.
Câu 3: Từ điểm M (cĩ độ cao so với mặt đất bằng 0,8m) ném lên một vật với vận
tốc đầu 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10m/sP2P. Cơ năng của vật
bằng bao nhiêu?
Trang 195
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
A. 4J B. 1J C. 5J D. 8J
Câu 4: Khi thả một vật trượt khơng vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng cĩ ma sát.
A. Cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
B. Độ biến thiên động năng bằng cơng của lực ma sát.
C. Độ giảm thế năng bằng cơng của trọng lực.
D. Cĩ sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng cơ năng được bảo tồn.
Câu 5: Một con lắc đơn cĩ chiều dài l = 1m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng thẳng
đứng để dây lệch gĩc 45P0P rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8m/sP2P. Vận tốc
của vật nặng khi nĩ về qua vị trí cân bằng là:
A. 3,14m/s B. 1,58m/s C. 2,76m/s D. 2,4m/s
Câu 6: Một quả bĩng được ném lên với vận tốc đầu xác định. Đại lượng nào khơng
đổi trong quá trình chuyển động?
A. Thế năng B. Động năng C. Động lượng D. Gia tốc
Câu 7: Tìm câu SAI. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lưc thế:
A. Cơ năng cĩ giá trị khơng đổi. B. Độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng.
C. Cơ năng của vật biến thiên. D. Độ giảm động năng bằng độ tăng thế năng.
Câu 8: Vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s.
Lấy g = 10m/sP2P. Khi động năng bằng thế năng, m ở độ cao nào so với điểm ném:
A. 1m B. 0,9m C. 0,8m D. 0,5m
Câu 9: Điều kiện áp dụng định luật bảo tồn cơ năng là:
A. Mọi trường hợp
B. Trong trường lực thế
C. Trong trường lực khơng thế
Câu 10: Chọn đáp án ĐÚNG: Một vật được ném lên từ một điểm M phía trên mặt
đất; vật lên tới điểm N thì dừng lại và rơi xuống. bỏ qua sức cản khơng khí. Trong
quá trình MN:
A. Động năng tăng B. Thế năng giảm
C. Cơ năng cực đại tại N D. Cơ năng khơng đổi
Trang 196
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A C C D D C B B D
Phụ lục 14: Đề và đáp án kiểm tra trắc nghiệm quá trình thực hiện dự án “Cơ
năng – quãng đường dài nhất”
Câu 1: Một lị xo cĩ độ cứng k, một đầu cố định, đầu tự do gắn một vật m. Vậy, thế
năng đàn hồi của cĩ phụ thuộc vào khối lượng của vật hay khơng?
A. Cĩ B. Khơng
Câu 2: Chọn câu ĐÚNG trong các cách phát biểu sau:
A. Một máy bay đang bay ở độ cao khơng đổi so với mặt đất, cơ năng của vật chỉ cĩ
động năng.
B. Đối với một hệ kín, cơ năng của hệ được bảo tồn.
C. Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn ra thành hai mảnh. Động
lượng và động năng của quả đạn pháo được bảo tồn.
D. Đối với một hệ kín trong đĩ nội lực tác dụng chỉ là lực thế, cơ năng của hệ được
bảo tồn.
Câu 3: Một vật chuyển động khơng nhất thiết phải cĩ
A. Thế năng B. Ðộng lượng C. Ðộng năng D. Vận tốc
Câu 4: Chọn câu SAI trong các cách phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật cĩ tính tương đối: Thế năng tại mỗi vị trí cĩ thể cĩ giá trị
khác nhau tuỳ theo cách chọn gốc toạ độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng
chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong
hệ là lực thế.
C. Cơng của trọng lực luơn luơn làm giảm thế năng nên cơng của trọng lực luơn
luơn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
Trang 197
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 5: Chọn câu SAI trong các phát biểu sau:
A. Động lượng và động năng cĩ bản chất giống nhau vì chúng đều phụ thuộc khối
lượng và vận tốc của vật.
B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học cĩ quan hệ chặt chẽ với cơng.
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh cơng thì động năng của vật tăng.
D. Định lý động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kỳ và đường đi
bất kỳ.
Câu 6: Trong những đại lượng dưới đây, đại lượng nào cĩ đơn vị năng lượng:
A. Động năng B. Thế năng C. Cơ năng D. Cả A, B, C
Câu 7: Một vật chuyển động trên một đường thẳng. Nếu vận tốc của vật tăng gấp
đơi thì cơ năng của vật sẽ
A. Tăng gấp đơi vì động lượng đã tăng gấp đơi.
B. Khơng đổi vì tuân theo định luật bảo tồn cơ năng.
C. Tăng gấp 4 lần vì động năng tăng tỷ lệ với bình phương vận tốc.
D. Thiếu dữ kiện, khơng thể xác định được.
Câu 8: Tìm phát biểu SAI:
A. Động năng là dạng năng lượng phụ thuộc vận tốc.
B. Thế năng là dạng năng lượng phụ thuộc vị trí.
C. Cơ năng của một hệ thì bằng tổng số động năng và thế năng.
D. Cơ năng của hệ thì khơng đổi trong hệ kín.
Câu 9: Một con lắc đơn cĩ chiều dài l = 1m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng thẳng
đứng để dây lệch gĩc 45P0P rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8m/sP2P. Vận tốc
của vật nặng khi nĩ về qua vị trí dây treo lệch gĩc 30P0 Plà:
A. 1,57m/s B. 1,28m/s C. 1,76m/s D. 2,24m/s
Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Khi động năng bằng
1/2 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt đất:
A. h/2 B. 2h/3 C. h/3 D. 3h/4
Trang 198
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 11: Một con lắc đơn lý tưởng cĩ vật nhỏ khối lượng m, dây dài l. Chọn mức
thế năng tại điểm treo dây thì khi con lắc chuyển động từ vị trí cân bằng thẳng đứng
lên vị trí mà dây treo cĩ phương ngang thì độ biến thiên thế năng trọng trường cĩ
biểu thức:
A. –mgl B. mgl C. 2mgl D. mgl
Câu 12: Chọn câu SAI:
A. Lực hấp dẫn là lực thế
B. Cơng của lực thế khơng phụ thuộc vào dạng đường đi
C. Cơng của trọng lực luơn là cơng dương
D. Cơng là một đại lượng vơ hướng
Câu 13: Động năng của vật sẽ tăng gấp bốn nếu
A. m khơng thay đổi, v tăng gấp đơi B. v khơng đổi, m tăng gấp đơi
C. m giảm một nửa, v tăng gấp 4 lần D. v giảm một nửa, m tăng gấp 4 lần
Câu 14: Khi vật chịu tác dụng của lực khơng phải là lực thế
A. Cơ năng của vật được bảo tịan
B. Động năng của vật được bảo tịan
C.Thế năng của vật được bảo tịan
D. Năng lượng tồn phần của vật được bảo tịan
Câu 15: Một chất điểm đang đứng yên bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều,
động năng của chất điểm bằng 150J sau khi chuyển động được 1,5m. Lực tác dụng
vào chất điểm cĩ độ lớn bằng:
A. 0,1N B. 1N C. 10N D. 100N
Câu 16: Chọn câu trả lời SAI: Khi nĩi về thế năng đàn hồi
A.Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng dự trữ của những vật bị biến dạng
B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật
C.Trong giới hạn đàn hồi, khi vật bị biến dạng càng nhiều thì vật cĩ khả năng sinh
cơng càng lớn
D. Thế năng đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng
Trang 199
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 17: Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao
2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ). Lấy g = 9,8m/sP2P, chọn mốc thế
năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của contenơ khi nĩ ở độ cao 2m là:
A. 58800J B. 85800J C. 60000J D. 11760J
Câu 18: Một vật trượt khơng vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc A khơng ma sát, cĩ độ
cao hR1R xuống điểm B cĩ độ cao hR2R = hR1R/3. Biết gia tốc trọng trường là g, tốc độ của
vật ở B được tính theo g và hR1R là:
A. ghR1R/ 3 B. 2 C. 4ghR1R/3 D.
Câu 19: Điền từ vào chỗ trống: Độ biến thiên động năng của một vật trên một đoạn
đường nào đĩ bằng …của...tác dụng lên vật trên đoạn đường đĩ
A. Cơng, nội lực B. Cơng, ngoại lực
C. Cơng suất, nội lực D. Cơng suất, ngoại lực
Câu 20: Khi bị nén 3cm, một lị xo cĩ thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lị
xo bằng:
A. 200N/m B. 300N/m C. 400N/m D. 500N/m
Câu 21: Chọn câu trả lời ĐÚNG: Động năng của vật giảm khi
A. Gia tốc cùng chiều vận tốc B. Gia tốc vuơng gĩc vận tốc
C.Gia tốc của vật giảm dần đều D.Gia tốc hợp với vận tốc một gĩc tù
Câu 22: Một vật khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất.
Cho g = 10m/sP2P. Sau khi rơi được 12m, động năng của vật bằng:
A. 16 J B. 24 J C. 32 J. D. 48 J
Câu 23: Chọn phát biểu SAI về các định luật bảo tồn
A.Với mọi cơ hệ tổng động lượng luơn khơng đổi
B. Lực ma sát làm cơ năng của hệ khơng bảo tồn
C.Trong trường lực thế độ giảm động năng bằng độ tăng thế năng
D.Trong trường lực thế, cơ năng của hệ được bảo tồn
Câu 24: Động năng là đại lượng được xác định bằng:
A. Nửa tích của khối lượng và vận tốc
Trang 200
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
B. Tích của khối lượng và bình phương một nửa vận tốc
C. Tích khối lượng và bình phương vận tốc
D. Tích khối lượng và một nửa bình phương vận tốc
Câu 25: Chọn câu trả lời ĐÚNG: Thế năng là năng lượng khơng phụ thuộc vào :
A. Vị trí tương đối giữa các phần (các phần) trong hệ
B. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường
C. Khối lượng và vận tốc của các vật trong hệ
D. Độ biến dạng (nén hay dãn) của cac vật trong hệ
Câu 26: Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang
khơng ma sát với vận tốc vR0R rồi đi lên mặt phẳng nghiêng
cĩ gĩc nghiêng α so với phương ngang, bi đạt độ cao cực
đại H sau khi đi được quãng đường s. Phương trình nào sau đây diễn tả định luật
bảo tồn cơ năng của hệ:
A. mvR0RP2P/2 = mgH B. mvR0RP2P/2 – mgs = 0
C. mgs.cosα = mvR0RP2P/2 D. A, B, C đều đúng
Câu 27: Từ mặt đất một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu vR0R =
10m/s. Bỏ qua sức cản khơng khí, lấy g = 10m/sP2P, Ở độ cao nào thế năng bằng động
năng?
A. 10m B. 5m C. 2,5m D. 2m
Câu 28: Một vật nhỏ trượt khơng vận tốc đầu từ một đỉnh dốc cao 5m, khi xuống
tới chân dốc vận tốc của vật là 6m/s. Cơ năng của vật cĩ bảo tồn hay khơng?
A. Cĩ B. Khơng
Câu 29: Chọn câu trả lời SAI về trọng trường:
A.Trong miền hẹp trên mặt đất, trọng trường là đều
B. Đi dọc một đường khép kín thế năng của trọng trường bằng khơng
C. Đi theo những đường cong hở cơng của trọng trường sẽ khác khơng
D. Vật đi từ thấp lên cao thế năng của trọng trường của vật tăng
m v0
s
α H
Trang 201
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Câu 30: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi
dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch gĩc αR0R so với phương thẳng đứng rồi
thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí cĩ gĩc lệch α
so với phương thẳng đứng là:
A. mgl(1 – cosαR0R) B. mg(3cosα – 2cosαR0R)
C. 2gl(cosα – cosαR0R) D.
Đáp án:
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 7 D 13 A 19 B 25 C
2 D 8 D 14 D 20 C 26 A
3 A 9 C 15 D 21 C 27 C
4 C 10 B 16 C 22 D 28 B
5 A 11 B 17 A 23 A 29 B
6 D 12 C 18 B 24 D 30 A
Trang 202
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 15: Cấu tạo và một số mơ hình xe thế năng
Mơ hình: Một số xe thế năng
Cấu tạo:
Bộ phận chính Hình minh họa
Rịng rọc
Thanh nhẹ
Thanh nối các bánh xe
Bánh xe
Ốc vít, tán YC
Dây quấn
Trang 203
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 16: Thể lệ và giải thưởng cuộc thi “Xe ai nhanh hơn”
Các đội xe bắt đều từ vạch xuất phát và chạy trên làn đường của mình (rộng 60m).
khơng được chạy qua làn đường của đội bạn, các làn đường cách nhau 40m. khơng
được dùng ngoại lực tạo vận tốc đầu cho xe của mình khi cĩ tín hiệu xuất phát.
- Thể lạo đua quãng đường 5 m:
+ Xe nào cĩ khoảng cách tính từ bánh xe đầu tiên tới vạch đích ngắn nhất sẽ là xe
chiến thắng. nếu xe chạy ra khỏi làn đường của mình (hơn nửa xe) thì khoảng cách
được tính từ vị trí đĩ đến cạch đích
+ Nếu hai xe cĩ cùng khoảng cách thì sẽ tính thời gian của xe nào chạy ít hơn sẽ là
xe chiến thắng (ưu tiên cho xe chạy đúng làn đường)
- Thể loại xe chạy quãng đường dài nhất:
+ Mỗi xe chạy 3 lần và lấy kết quả tốt nhất
+ Xe nào chạy được quãng đường dài nhất sẽ là xe chiến thắng
+ Xe nào chạy ra khỏi làn đường của mình (hơn nửa xe) sẽ bị loại và quãng đường
dài nhất của xe đĩ được tính từ vạch xuất phát đến vị trí xe chạy ra khỏi làn đường
Giải thưởng: Phần thưởng cho đội chiến thắng trị giá 200000 đồng, các đội
cịn lại mỗi đội được giải khuyến khích 100000 đồng
Trang 204
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 17: Bài giảng giới thiệu về dự án “Cơ năng – Xe ai nhanh hơn”
Slide 1, 2, 3:
Slide 4, 5, 6
Slide 7, 8, 9:
Trang 205
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Slide 10, 12:
Trang 206
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 18: Bài giảng bổ trợ dự án “Cơ năng - Xe ai nhanh hơn”, chủ đề “Động
năng”
Slide 1, 2, 3:
Slide 4, 5, 6:
Slide 7:
Trang 207
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 19: Bài giảng bổ trợ dự án “Cơ năng - Xe ai nhanh hơn”, chủ đề “Thế
năng trọng trường”
Slide 1, 2, 3:
Slide 4, 5, 6:
Slide 7, 8, 9:
Trang 208
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Slide 10, 11:
Trang 209
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 20: Bài giảng bổ trợ dự án “Cơ năng - Xe ai nhanh hơn”, chủ đề “Thế
năng đàn hồi”
Slide 1, 2, 3:
Slide 4, 5, 6:
Slide 7, 8, 9:
Trang 210
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Phụ lục 21: Bài giảng bổ trợ dự án “Cơ năng – Xe ai nhanh hơn”, chủ đề “Cơ
năng”
Slide 1, 2, 3
Slide 4, 5, 6:
Slide 7, 8, 9:
Trang 211
GVHD: TS Nguyễn Mạnh Hùng SVTH: Hồng Thị Nguyên
Slide 10, 11, 12:
Phụ lục 22: Hình ảnh về sự chuyển động của Yo-yo
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5790.pdf