Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới trong chương trình hóa học 12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thanh Nhàn VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHỨC HỢP ĐỂ THIẾT KẾ BÀI LÊN LỚP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC NHỮNG NỘI DUNG MỚI TRONG CHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC 12 Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hĩa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 Lời cảm ơn Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin g

pdf163 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2668 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới trong chương trình hóa học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửi lời cám ơn đến cơ Lê Phi Thúy và thầy Lê Trọng Tín, những người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hồn thiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cơ đã dìu dắt, hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học cao học; đặc biệt là thầy trưởng khoa Trịnh Văn Biều và quý thầy cơ thuộc phịng Khoa học Cơng nghệ Sau đại học. Xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009 Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Nhàn DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT BC : Bình Chánh BTVN : Bài tập về nhà dd : Dung dịch ĐC : Đối chứng ĐP : Đa Phước GV : Giáo viên HS : Học sinh LTT : Lê Thánh Tơn PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học THPT : Trung học Phổ thơng TN : Thực nghiệm Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh SGK : Sách giáo khoa SBT : Sách bài tập 5’ : 5 phút MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quá trình đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng là một quá trình đổi mới từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục… Tuy nhiên trên thực tế, hầu hết GV cịn gặp nhiều khĩ khăn trong việc giảng dạy chương trình mới vì nhiều lý do khác nhau. Những lý do thường gặp là: - SGK chương trình mới cĩ nhiều nội dung mới, cĩ khi khác hồn tồn với SGK cũ. GV chưa cĩ trải nghiệm nên cịn thiếu tự tin khi truyền thụ kiến thức và phương pháp dạy học hợp lý. - Để đáp ứng yêu cầu chương trình, GV cần đổi mới phương pháp dạy học (PPDH). Mỗi PPDH cĩ những ưu điểm và hạn chế riêng. Điều quan trọng là GV phải biết phối hợp hợp lý các PPDH để phát huy hiệu quả, khắc phục mặt hạn chế của từng phương pháp đơn lẻ. Bài giảng sẽ thành cơng và đạt hiệu quả cao khi GV sử dụng đa dạng và phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học. - Do yêu cầu của xã hội, con người phải trang bị nhiều kiến thức hơn. HS ngày nay phải học nhiều làm cho nhiều em mất đi hứng thú học tập. Làm thế nào để tăng hứng thú học tập hĩa học? Làm thế nào để tăng hiệu quả dạy học hĩa học? - Đa số các trường THPT đều dạy SGK chương trình chuẩn. - Đề thi tốt nghiệp THPT chuyển từ hình thức trắc nghiệm tự luận sang trắc nghiệm khách quan địi hỏi GV phải thay đổi phương pháp dạy, HS thay đổi phương pháp học, nhà trường thay đổi cách tổ chức quản lý… Làm thế nào để nâng cao chất lượng bài lên lớp cho những nội dung mới và khĩ trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản? Hiện nay cĩ rất ít đề tài nghiên cứu vì các lý do trên. Thiết nghĩ nếu GV hiểu sâu những nội dung chương trình, hiểu rõ những điểm mới và khĩ trong chương trình và biết phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học thì chất lượng bài lên lớp sẽ được nâng cao. 2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học hĩa học ở trường THPT. 3. Đối tượng nghiên cứu Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới chương trình hĩa học 12 ban cơ bản. 4. Mục đích nghiên cứu Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế và thực hiện giáo án những nội dung mới chương trình hĩa học 12 ban cơ bản nhằm nâng cao chất lượng dạy học hĩa học ở trường THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu lý luận về phương pháp dạy học phức hợp. - Điều tra thực tiễn quá trình dạy học hố học chương trình 12 ban cơ bản tại Tp.HCM - Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản. - Thiết kế giáo án giảng dạy những nội dung mới sử dụng PPDH phức hợp. - Tiến hành thực nghiệm để xác định hiệu quả của đề tài. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn, phương pháp điều tra cơ bản. - Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp lý thuyết. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm. - Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học giáo dục. 7. Giả thuyết khoa học Nếu GV hiểu sâu những nội dung mới trong chương trình, biết phối hợp tốt với PPDH thì kết quả giảng dạy sẽ được nâng cao. Việc nghiên cứu đề tài thành cơng sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học hĩa học 12 ban cơ bản ở trường THPT. 8. Giới hạn của đề tài - Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản so với chương trình cải cách (chương trình cũ). - Thiết kế và thực hiện giáo án giảng dạy nội dung mới chương trình hĩa học 12 ban cơ bản cho đối tượng học sinh cĩ đầu vào tương đối thấp tại Tp HCM. 9. Cái mới của đề tài - Thiết kế một hệ thống các giáo án tiêu biểu cĩ vận dụng phương pháp dạy học phức hợp cho những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản, phục vụ đắc lực cho giáo viên trong việc dạy học. - Tác giả đã thiết kế được 19 giáo án trong đĩ cĩ 18 giáo án điện tử. Mỗi giáo án đều cĩ vận dụng các phương pháp dạy học phức hợp, nguyên tắc thiết kế đã đề ra và sử dụng tối đa khả năng mà phần mềm MS.Powerpoint cho phép để thể hiện khoa học, sinh động, thẩm mỹ… nội dung bài học. - Đề ra nguyên tắc thiết kế cho từng kiểu bài lên lớp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học các kiểu bài lên lớp. - Chia sẻ cách thiết kế các giáo án điện tử cĩ sử dụng các trị chơi học tập, kết hợp trị chơi học tập với các hoạt động khác nhằm tăng hứng thú học tập bộ mơn. - Những bài học kinh nghiệm về việc vận dụng phương pháp dạy học phức hợp, cách tổ chức học nhĩm cho lớp học cĩ đơng HS và đa số HS thiếu ý thức chia sẻ kiến thức ở hầu hết các trường THPT, cách tổ chức chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm kể cả thí nghiệm cho các nhĩm khi giáo viên khơng cĩ nhiều thời gian… CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đổi mới phương pháp dạy học đang là yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục và đào tạo ở nước ta. Đổi mới phương pháp dạy học là một khâu quan trọng quyết định sự thành cơng của quá trình. Trong những năm qua, xu hướng liên kết các phương pháp dạy học đơn lẻ thành tổ hợp phương pháp dạy học phức hợp được nhiều người làm cơng tác giáo dục nghiên cứu và thực hiện. Các đề tài nghiên cứu đã đạt được những thành cơng nhất định gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học trong thời đại mới, thời đại của tri thức, khoa học kỹ thuật và thơng tin. Các đề tài nghiên cứu trong những năm gần đây: 1. “Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp nhằm phát huy cao độ tính tích cực, tự lực của HS khi nghiên cứu tài liệu mới mơn hĩa học ở trường THPT” của tác giả Phan Văn An (2002). 2. “Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp cĩ ứng dụng cơng nghệ thơng tin để thiết kế bài giảng điện tử hĩa học 9” của tác giả Huỳnh Thị Thu Trâm (2008). Nhìn chung cĩ nhiều đề tài nghiên cứu về việc vận dụng phương pháp dạy học phức hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học nhưng vận dụng phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 thì cịn quá ít và nghiên cứu dành cho đối lượng HS ở các trường THPT cĩ đầu vào thấp thì càng hiếm hoi. 1.2. Thực trạng việc dạy và học hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008 – 2009 1.2.1. Mục đích điều tra - Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học hĩa học tại trường phổ thơng trong năm đầu tiên giảng dạy theo chương trình chuẩn và nâng cao. - Tìm hiểu việc sử dụng phương pháp dạy học của các GV đang dạy lớp 12 ban cơ bản tại các trường THPT tại Tp. HCM. - Tìm hiểu những khĩ khăn và thuận lợi của GV và HS trong năm đầu tiên học hĩa học 12 ban cơ bản. 1.2.2. Đối tượng điều tra - GV đang giảng dạy lớp 12 ban cơ bản tại TP HCM: 79 phiếu; trong đĩ cĩ 68 đại diện của các trường và 11 GV tại 4 trường thực nghiệm. - 547 HS học chương trình hĩa học 12 ban cơ bản tại các trường thực nghiệm bao gồm: Trường THPT Đa Phước Bình Chánh Lê Thánh Tơn Trần Khai Nguyên Số phiếu 126 146 130 145 1.2.3. Phương pháp điều tra: Trao đổi, phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra. 1.2.4. Tiến trình điều tra - Trong buổi họp chuyên mơn tại Sở, tác giả đã gửi phiếu điều tra cho các GV đại điện cho các trường THPT cơng lập, dân lập trên địa bàn thành phố. - Trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài, tác giả gửi phiếu điều tra cho các GV giảng dạy và HS ở tất cả các lớp thực nghiệm và đối chứng. 1.2.5. Kết quả điều tra 1.2.5.1. Kết quả điều tra GV Câu 1: Khi thiết kế bài giảng hĩa học, nhiệm vụ nào Thầy (Cơ) cho là cần thiết? Bảng 1.1. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về các nhiệm vụ quan trọng khi thiết kế bài giảng hĩa học. % GV đồng ý % % % Xác định mục tiêu bài học 84,8 12,7 2,5 Lựa chọn nội dung dạy học 81,0 12,7 6,3 Lựa chọn phương pháp dạy học 86,1 8,9 5,1 Lựa chọn phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học... 44,3 39,2 16,5 Xác định hình thức tổ chức hoạt động dạy học 70,9 20,3 8,8 Xác định thơng tin phản hồi 60,8 32,9 6,3 Lập trình tự các bước lên lớp 26,6 60,7 12,7 Thiết kế phiếu học tập 32,9 54,4 12,7 Những cơng việc khác 7,6 41,8 50,6 Kết quả trên cho thấy khi thiết kế bài giảng: - Hầu hết GV cho việc lựa chọn phương pháp dạy học là quan trọng nhất (68 GV chiếm tỉ lệ 86,1%). - Xác định mục tiêu bài học (84,8%), lựa chọn nội dung dạy học (81%) , lựa chọn phương pháp dạy học (86,1%), xác định hình thức tổ chức dạy học (70,9%), xác định thơng tin phản hồi (60,8%) là những cơng việc cần thiết nhất. Câu 2: Khi lựa chọn phương pháp dạy học, Thầy (Cơ) thường chọn phương pháp nào? Kết quả thu được cho thấy khi lựa chọn phương pháp dạy học, đa số GV đồng ý: - Khơng cĩ phương pháp dạy học nào tối ưu cho tất cả các kiểu bài lên lớp. - Phương pháp đàm thoại được GV sử dụng nhiều nhất và được sử dụng trong tất cả các kiểu bài lên lớp, kế đến là dạy học cộng tác nhĩm nhỏ - Thí nghiệm hĩa học được sử dụng nhiều trong giờ thực hành và bài về chất. Tuy nhiên, tỉ lệ 61,2% GV sử dụng thí nghiệm trong bài thực hành cho thấy việc tổ chức cho HS học giờ thực hành chưa được quan tâm ở nhiều trường. Rất ít GV làm thí nghiệm trong giờ luyện tập, ơn tập, khi dạy lý thuyết, định luật, sản xuất hĩa học. - Dạy học nêu vấn đề được GV ưa chuộng khi dạy hầu hết các kiểu bài lên lớp. - Nhiều bài sản xuất hĩa học được GV dạy học với máy tính điện tử (36/79 GV). - Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ được sử dụng tương đối nhiều trong giờ học về chất hĩa học, giờ luyện tập, ơn tập, thực hành. - Giờ luyện tập, ơn tập GV sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học như bài tập hĩa học, đàm thoại, dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, graph dạy học, algorit dạy học, dạy học nêu vấn đề… Bảng 1.2. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về việc lựa chọn phương pháp dạy học thích hợp cho bài giảng hĩa học (%GV đồng ý) Bài giảng về Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học các định luật, lý thuyết chủ đạo chất hĩa học sản xuất hĩa học Bài luyện tập Bài ơn tập Bài thực hành PP thuyết trình 75,9 7,6 25,3 5,1 8,9 7,6 PP đàm thoại 35,4 45,6 22,8 46,8 40,5 19,0 Thí nghiệm hĩa học 7,6 65,8 5,1 7,6 6,3 61,2 PP nghiên cứu 16,5 40,5 25,3 15,2 10,1 20,3 Bài tập hĩa học 8,9 19,0 10,1 65,8 49,4 7,6 Dạy học nêu vấn đề 35,4 35,4 24,1 24,1 24,1 10,1 Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ 10,1 30,4 10,1 40,5 35,4 39,2 Graph dạy học 5,1 5,1 19,0 26,6 27,8 0,0 Algorit dạy học 8,9 5,1 10,1 26,6 20,3 6,3 Câu 3: Theo Thầy (Cơ), việc phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học là Kết quả thu được cho thấy hầu hết GV đề cao việc lựa chọn phương pháp dạy học thích hợp và phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học là rất quan trọng. Trong một giờ lên lớp, cĩ 76/79 GV (96,2 %) khơng chọn duy nhất một phương pháp dạy học. Tùy theo mục tiêu, nội dung, đối tượng dạy học, mỗi phương pháp phát huy thế mạnh riêng của nĩ. Việc phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học (phương pháp dạy học phức hợp) nhằm phát huy thế mạnh của mỗi phương pháp cần được sử dụng rộng rãi trong giờ hĩa học. Bảng 1.3. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về sự cần thiết của việc phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học Rất quan trọng Quan trọng Khơng quan trọng % GV đồng ý 68 GV (86,1%) 8 GV (10,1%) 3 GV (3,8%) Câu 4: Khi thực hiện chương trình hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008 - 2009, Thầy (Cơ) đã sử dụng thí nghiệm hĩa học nào sau đây? Bảng 1.4. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về việc sử dụng thí nghiệm hĩa học khi thực hiện chương trình hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008- 2009 % GV đồng ý Rất thường xuyên Thường xuyên Ít sử dụng Khơng sử dụng Thí nghiệm biểu diễn của GV 15,2 49,4 24,1 11,4 Thí nghiệm ảo, mơ phỏng… 7,6 25,3 35,4 8,9 Dùng hình ảnh và lời nĩi để mơ tả thí nghiệm 20,3 36,7 32,9 10,1 Thí nghiệm HS làm khi nghiên cứu bài mới 7,6 32,9 41,8 17,7 Thí nghiệm thực hành 10,1 58,2 16,5 15,2 Thí nghiệm ngoại khĩa 1,3 5,1 38,0 55,7 Thí nghiệm ở nhà 1,3 1,3 11,4 86,1 Kết quả trên cho thấy một thực trạng đáng suy nghĩ về thí nghiệm hĩa học trong các giờ hĩa học 12 ở trường phổ thơng: - Bài thực hành của HS là nội dung bắt buộc nhưng chỉ cĩ 54/79 GV (68,3%) đại điện cho các trường phổ thơng tổ chức cho HS thực hiện thường xuyên, 15,2% trường khơng dạy bài thực hành và 16,5% ít sử dụng. - Thí nghiệm biểu diễn của GV, thí nghiệm HS tự làm khi nghiên cứu bài mới cũng chưa được sử dụng nhiều trong các giờ hĩa học. - Hầu hết các trường khơng sử dụng thí nghiệm trong giờ ngoại khĩa hĩa học. Câu 5: Khi thực hiện những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản, Thầy (Cơ) gặp khĩ khăn gì? Kết quả thu được cho thấy: - Cĩ 63 GV (79,7%) được điều tra đồng ý chương trình hĩa học 12 cĩ nhiều nội dung mới và khĩ. - Cĩ 52/79 GV (65,8%) chưa hài lịng với bài tập hĩa học trong SGK và SBT. - Cĩ 55/79 GV (69,6%) các trường thiếu tư liệu tham khảo, thiếu thời gian chuẩn bị bài, phịng thí nghiệm thiếu hĩa chất và dụng cụ phục vụ cho việc giảng dạy. Bảng 1.5. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về những khĩ khăn khi thực hiện những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản (%GV đồng ý) Những khĩ khăn thường gặp khi dạy nội dung mới Cĩ Khơng Thiếu tư liệu tham khảo 69,6 30,4 Thiếu hĩa chất và dụng cụ thực hành thí nghiệm 50,6 49,4 Thiếu kinh nghiệm giảng dạy những nội dung mới 31,6 68,4 Khơng cĩ nhiều thời gian chuẩn bị bài 54,4 45,6 Bài tập hĩa học đa dạng nhưng chưa hợp logic 65,8 34,2 Nhiều nội dung khĩ khơng phù hợp với HS 78,9 24,1 Kết luận Qua kết quả điều tra thực trạng giảng dạy hĩa học 12 ban cơ bản ở trường phổ thơng năm học đầu tiên áp dụng chương trình mới chúng ta hiểu GV đang rất cần tư liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy những nội dung mới và khĩ. Những giáo án được thiết kế dựa trên sự phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học (phương pháp dạy học phức hợp) nhằm nâng cao hiệu quả bài lên lớp của đề tài hy vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý cho GV. 1.2.5.2. Kết quả điều tra HS Câu 1: Khi nghiên cứu về chất hĩa học, em thích hình thức nào nhất? Kết quả thu được cho thấy HS khi học bài về chất hĩa học: - Rất muốn GV sử dụng thí nghiệm hĩa học. Thí nghiệm biểu diễn của GV được nhiều HS tại các trường thực nghiệm ưa chuộng (480/547 HS chiếm 87,75%). Nhiều HS cũng rất muốn được tự mình làm thí nghiệm khi nghiên cứu bài mới (441/547 HS chiếm 80,7%). - Hứng thú khi GV dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề (76,8%). - Hài lịng với phương pháp học nhĩm, thảo luận và chia sẻ kiến thức với các bạn nhưng cịn e ngại khi nhận nhiệm vụ nghiên cứu và làm bài báo cáo. Bảng 1.6. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về hứng thú học tập trong giờ học về chất hĩa học (%HS đồng ý) Hình thức tổ chức Thích nhất Khá thích Bình thường Ít thích Khơng thích GV giảng giải 27,2 30,0 38,2 2,6 2,0 GV đặt câu hỏi- HS trả lời 8,6 21,9 52,1 8,8 8,6 GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS giải quyết vấn đề 41,2 35,6 14,2 7,5 2,6 GV biểu diễn thí nghiệm minh họa cho bài giảng 60,3 27,4 9,3 1,6 1,3 GV dùng kết quả thí nghiệm hướng dẫn HS nghiên cứu bài mới. 31,8 35,6 23,9 6,0 2,6 Các nhĩm nhận nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, làm bài báo cáo. 12,6 24,7 36,6 15,7 10,4 Các nhĩm thảo luận, chia sẻ kiến thức. 21,2 33,8 35,5 6,9 2,7 Các nhĩm làm thí nghiệm nghiên cứu bài mới 51,3 29,4 10,1 6,4 2,7 Hình thức khác 4,8 3,3 35,1 9,1 19,0 Câu 2. Khi học bài luyện tập, ơn tập em thích hính thức nào nhất? Kết quả thu được cho thấy, cĩ 86,2% HS rất muốn được GV hướng dẫn từng bước giải bài tập và cĩ ví dụ minh họa (sử dụng algorit dạy học). 58,7% HS thích GV sử dụng sơ đồ, biểu bảng để tổng kết kiến thức cơ bản cần nắm vững hơn những hình thức khác. Cĩ 72,8% HS rất hứng thú khi tham gia trị chơi học tập trong giờ luyện tập, ơn tập. Bảng 1.7. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về hứng thú học tập trong giờ luyện tập, ơn tập (%HS đồng ý) Hình thức tổ chức Thích nhất Khá thích Bình thường Ít thích Khơng thích GV hướng dẫn các bước giải cho từng dạng bài tập, cho ví dụ minh họa và bài tập áp dụng. 51,9 28,3 17,2 1,6 1,0 GV hướng dẫn giải các bài tập trong SGK, SBT, đề cương… 25,0 34,7 35,3 4,4 1,0 GV dùng sơ đồ, biểu bảng hệ thống hĩa kiến thức cơ bản cần nắm vững. 26,1 33,6 32,0 4,8 3,5 GV đàm thoại với HS để tổng kết kiến thức cơ bản cần nắm vững rồi hướng dẫn bài tập. 17,2 32,2 38,2 9,0 3,5 GV dùng phiếu học tập đưa ra nhiệm vụ học tập, các nhĩm thảo luận, trình bày kết quả. 11,9 22,9 43,1 14,4 7,7 Các nhĩm, cá nhân tham khảo trả lời câu hỏi trong trị chơi đố vui. 46,8 26,0 17,0 7,1 3,1 Câu 3. Khi được GV hướng dẫn các bài thực hành trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản, em thích hình thức nào nhất? HS thích được GV hướng dẫn từng thí nghiệm, các nhĩm làm, GV tổng kết rút kinh nghiệm hơn GV để cho cả lớp làm hàng loạt các thí nghiệm rồi mới tổng kết. Bảng 1.8. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về hứng thú học tập trong giờ thực hành thí nghiệm (%HS đồng ý) Hình thức tổ chức (%HS đồng ý) Thích nhất Thích Bình thường Ít thích Khơng thích GV hướng dẫn từng thí nghiệm, các nhĩm làm, GV tổng kết rút kinh nghiệm. 38,4 41,1 19,6 0,4 0,5 GV hướng dẫn tất cả các thí nghiệm, các nhĩm làm thí nghiệm, GV tổng kết, rút kinh nghiệm tiết thực hành. 20,1 35,5 34,4 4,4 5,7 Câu 4. Theo em những phương tiện trực quan nào cần thiết cho tiết học hĩa học? Kết quả thu được cho thấy khơng cĩ phương tiện trực quan nào cĩ thể thay thế cho thí nghiệm trong giảng dạy hĩa học. HS vẫn thích những thí nghiệm với dụng dụng và hĩa chất thật (94,7%) hơn xem phim thí nghiệm (62,7%) và thí nghiệm ảo (34,9%). Trong bài sản xuất hĩa học, sơ đồ sản xuất hĩa học là phương tiện trực quan tốt nhất được sử dụng.Trong bài luyện tập, ơn tập HS rất muốn GV dùng bảng tổng kết kiến thức (74%). Bảng 1.9. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về sự cần thiết của các phương tiện trực quan trong giờ học hĩa học (%HS đồng ý) Các phương tiện trực quan Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Ít cần thiết Khơng cần thiết Thí nghiệm cĩ dụng cụ và hĩa chất thật 75,3 19,4 4,9 1,0 0,0 Phim thí nghiệm 26,5 36,2 23,0 9,9 4,0 Thí nghiệm ảo (mơ phỏng thí nghiệm…) 12,8 22,1 43,5 17,0 10,1 Tranh ảnh, hình vẽ cĩ liên quan 12,6 30,7 34,0 15,5 7,1 Sơ đồ sản xuất hĩa học 22,1 30,0 26,2 8,4 3,3 Bảng tổng kết kiến thức dùng luyện tập, ơn tập 47,3 26,7 19,7 4,8 1,5 Câu 5: Em tiếp thu và hồn thành khoảng bao nhiêu % kiến thức sau các hoạt động học tập dưới đây? Kết quả tham khảo ý kiến của HS cho thấy muốn đạt được mục đích dạy học GV cần tổ chức cho HS tham gia vào tất cả các hoạt động học tập như nghiên cứu SGK, học tập trên lớp, làm bài tập ở nhà, rèn luyện cho thành thạo bài tập hĩa học, làm thực hành và tham gia vào hoạt động kiểm tra đánh giá để đánh giá đúng quá trình học tập. Bảng 1.10. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về mức độ tiếp thu và nắm vững kiến thức sau các hoạt động học tập (%HS đồng ý) Mức độ tiếp thu kiến thức của HS (% HS đồng ý) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tự đọc sách nghiên cứu bài mới 12,8 10,4 22,9 16,1 19,6 6,6 4,9 3,3 2,9 0,5 Sau khi học xong bài mới 2,2 2,6 3,3 9,1 12,8 12,8 19,9 21,9 11,7 3,7 Sau khi hồn thành các bài tập trong SGK 1,6 1,3 2,4 5,7 11,2 10,6 20,1 20,5 18,5 8,2 Sau khi hồn thành các bài tập trong SBT 1,5 1,5 3,1 5,9 11,9 10,8 15,2 17,4 24,3 8,6 Sau tiết luyện tập, ơn tập. 1,0 1,5 1,5 4,2 13,0 8,6 13,0 23,4 21,2 12,8 Sau tiết thực hành. 1,8 0,5 3,3 2,2 12,8 10,4 18,1 17,6 19,4 13,9 Sau tiết kiểm tra. 1,8 2,4 4,0 5,9 10,8 13,0 15,7 14,1 18,1 14,3 Câu 6. Theo em, những bài học trong SGK (thường được viết cho một tiết học)… Bảng 1.11. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về SGK hĩa học 12 (%HS đồng ý) quá nhiều 23,2 khá nhiều 47,2 bình thường 24,9 khá ít 3,8 quá ít 1,0 quá khĩ 12,2 khá khĩ 48,1 bình thường 34,4 khá dễ 4,6 quá dễ 0,7 đầy đủ 30,9 khá đầy đủ 19,9 bình thường 17,9 chưa đa dạng 13,5 nghèo kiến thức 1,3 Câu 7: Theo em, bài tập trong sách bài tập … Bảng 1.12. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về SBT hĩa học 12 (%HS đồng ý) quá nhiều 22,1 khá nhiều 46,8 bình thường 24,7 khá ít 5,5 quá ít 1,0 rất khĩ 10,6 khá khĩ 62,5 bình thường 23,8 khá dễ 2,2 quá dễ 1,0 đầy đủ 23,9 khá đầy đủ 46,6 bình thường 19,6 Ít dạng 9,3 Ít kiến thức 0,5 Kết luận Qua kết quả điều tra thực trạng việc dạy và học hĩa học 12 ban cơ bản ở trường THPT năm đầu tiên áp dụng chương trình mới chúng ta hiểu GV và HS gặp nhiều khĩ khăn trong việc học bộ mơn hĩa học. Khi được hỏi về những điều tâm đắc nhất khi học bộ mơn nhiều em chia sẻ là các em rất thích GV sử dụng thí nghiệm thật khi giảng bài mới; sử dụng sơ đồ biểu bảng để tổng kết kiến thhức trong giờ luyện tập, ơn tập; sử dụng trị chơi học tập để tăng hứng thú học tập. 1.3. Phương pháp dạy học (PPDH) cơ bản [1], [16], [26], [27], [39] PPDH cơ bản là những PPDH được sử dụng một cách rộng rãi, phổ biến, ổn định qua nhiều giai đoạn của quá trình dạy học, thích hợp với nhiều kiểu nội dung trí dục, với nhiều mơn học khác nhau. PPDH cơ bản cĩ thể được sử dụng như hạt nhân cốt lõi để thiết kế những phương pháp mới, riêng lẽ hoặc liên kết với nhau thành những tổ hợp. PPDH cơ bản hay PPDH truyền thống bao gồm: phương pháp thuyết trình, phương pháp đàm thoại, phương pháp nghiên cứu, thí nghiệm hĩa học, bài tập hĩa học. 1.3.1. Phương pháp thuyết trình GV dùng lời trực tiếp điều khiển luồng thơng tin đến HS. HS nghe, cùng tư duy theo lời giảng của GV, ghi chép và ghi nhớ. Trong các PPDH, thuyết trình được xem là phương pháp dạy học ít tích cực nhất. Để phát huy hiệu quả của thuyết trình nên chọn kiểu thuyết trình nêu vấn đề ơrixtic. 1.3.2. Phương pháp đàm thoại (vấn đáp) GV đặt ra hệ thống câu hỏi để HS trả lời. GV và HS cĩ thể trao đổi qua lại. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lĩnh hội được kiến thức. Căn cứ vào tính chất của hoạt động nhận thức, cĩ ba kiểu vấn đáp: vấn đáp tái hiện, vấn đáp giải thích – minh họa, vấn đáp tìm tịi (đàm thoại ơrixtic). 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu GV nêu lên đề tài nghiên cứu, giải thích rõ mục đích cần đạt được, giới thiệu tài liệu tham khảo, tổ chức cho HS tự lực nghiên cứu vấn đề. Trong quá trình HS nghiên cứu, GV theo dõi giúp đỡ các em khi cần thiết. 1.3.4. Phương pháp trực quan 1.3.4.1. Thí nghiệm hĩa học Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hố học - Thí nghiệm giúp HS dễ hiểu bài và hiểu bài sâu sắc. - Thí nghiệm giúp nâng cao lịng tin của học sinh vào khoa học và phát triển tư duy của HS. - Thí nghiệm giúp nâng cao hứng thú học tập mơn hố học của HS. Các loại thí nghiệm hố học. Trong các trường phổ thơng thường sử dụng các hình thức thí nghiệm sau: - Thí nghiệm biểu diễn của GV - Thí nghiệm của HS do HS tự tay làm khi học bài mới, thí nghiệm thực hành trong phịng thí nghiệm, thí nghiệm ngoại khĩa, thí nghiệm ở nhà… 1.3.4.2. Phương tiện kỹ thuật, sử dụng Power Point để thiết kế giáo án Những phương tiện kỹ thuật đã được GV hĩa học sử dụng hiện nay là máy chiếu bản trong, máy chiếu đa năng, các phần mềm máy tính để thiết kế giáo án điện tử như PowerPoint, Violet, ChemOffice, Macromedia Flash… Nguyên tắc thiết kế giáo án điện tử bằng PowerPoint - Xác định rõ kiểu bài lên lớp: truyền thụ kiến thức mới, luyện tập, ơn tập, kiểm tra, thực hành hĩa học… - Xác định mục đích, yêu cầu của bài lên lớp: về truyền thụ kiến thức mới, rèn luyện tư duy, rèn luyện kỹ năng, giáo dục đạo đức tư tưởng… - Căn cứ vào nội dung bài học, trình độ HS, GV lựa chọn phương pháp thích hợp, định số slide, nội dung thiết kế từng slide (khơng nên cĩ nhiều slide). - Sử dụng hiệu ứng hoạt hình cĩ sẵn trong PowerPoint (khơng nên sử dụng những hiệu ứng làm rối mắt, phân tán sự tập trung vào nội dung chính) hay hyperlink với các phần mềm khác, movie… 1.3.5. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học 1.3.5.1. Khái niệm Bài tập hĩa học cung cấp cho HS cả kiến thức, cả con đường để giành lấy kiến thức, cả niềm vui sướng của sự phát hiện ra kiến thức. 1.3.5.2. Sử dụng bài tập hĩa học ở trường phổ thơng - Dùng bài tập hĩa học tổ chức hoạt động học tập hình thành khái niệm, kiến thức mới. - Bài tập thực nghiệm giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng thực hành, phương pháp làm việc khoa học. - Bài tập thực tiễn giúp HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cĩ liên quan đến bài học. - Bài tập cĩ hình vẽ, sơ đồ, đồ thị giúp phát triển năng lực quan sát, tư duy khái quát, khả năng vận dụng linh hoạt kiến thức. 1.4. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hiện đại 1.4.1. Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ [16], [23], [26], [27], [39] 1.4.1.1. Nội dung, ý nghĩa Dạy học cộng tác trong nhĩm nhỏ là hình thức tổ chức dạy học trong đĩ quá trình nhận thức được tiến hành thơng qua hoạt động của HS trong nhĩm theo kế hoạch đã được GV giao phĩ. Trong quá trình tham gia vào hoạt động, HS làm việc cùng nhau trong những nhĩm nhỏ nên dễ dàng chia sẻ những băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, học hỏi lẫn nhau về kiến thức, phương pháp học tập và kĩ năng giao tiếp, hịa nhập… 1.4.1.2. Ưu điểm và nhược điểm a. Ưu điểm - Học sinh chủ động tìm tịi kiến thức, tác động tích cực đến động cơ, sự nhận thức và cả phương pháp học tập. - Phát huy cao độ năng lực học tập cá nhân kết hợp với sự hợp tác trong nhĩm để giải quyết vấn đề đặt ra. - Thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến bình đẳng, khơng khí học tập sơi nổi. - Hình thành và phát triển khả năng hợp tác làm việc và năng lực xã hội, đào tạo con người trong xã hội mới, biết sống và làm việc theo sự phân cơng, biết chia sẻ, hợp tác với tập thể cộng đồng. b. Nhược điểm - Hiện tượng ăn theo, một số thành viên ỷ lại khơng làm việc. - Hiện tượng chi phối tách nhĩm khi lệch hướng thảo luận. - Thiếu sự bình đẳng do một số thành viên khá giỏi quyết định quá trình. - Thiếu cơng bằng nếu lấy kết quả chung của nhĩm làm kết quả học tập của các thành viên trong nhĩm. - Dễ nhàm chán nếu GV áp dụng cứng nhắc và quá thường xuyên. - Thiếu yếu tố tồn vẹn, HS thường tập trung cao độ vào nhiệm vụ được phân cơng, hời hợt với những nội dung cịn lại. 1.4.2. Trị chơi nhận thức [23], [39] 1.4.2.1. Nội dung, ý nghĩa Trị chơi học tập thu hút mức độ tập trung của HS, tăng hứng thú học tập, cảm tình của HS đối với GV mà khơng phương pháp nào so sánh được. 1.4.2.2. Các bước thực hiện trị chơi nhận thức - GV hay người dẫn chương trình giải thích cách chơi, luật chơi. - HS tham gia vào quá trình chơi. - Nhận xét của GV, rút ra kiến thức và bài học kinh nghiệm từ trị chơi. 1.4.3. Ngoại khĩa hĩa học [16], [24], [36] 1.4.3.1. Nội dung, ý nghĩa Hoạt động ngoại khĩa là những hoạt động học tập, giáo dục HS được tổ chức ngồi chương trình bắt buộc hay tự chọn, do GV điều khiển cĩ sự hỗ trợ của đồn thể xã hội. 1.4.3.2. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khĩa - Hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu đào tạo của nhà trường. - Tổ chức cho HS vui chơi, học tập bổ ích, cĩ trí tuệ. - Phát triển tư duy sáng tạo, mở rộng kiến thức và kỹ năng thực hành. - Hình thành và phát triển sâu rộng năng lực giao tiếp, hịa nhập với cộng đồng. 1.4.3.3. Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khĩa thường gặp - Tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất hĩa học. - Hội vui hĩa học: đố vui hĩa học, dạ hội hĩa học, triễn lãm, trị chơi, văn nghệ hĩa học, thí nghiệm vui, ảo thuật hĩa học…. - Câu lạc bộ hĩa học - Bồi dưỡng và tuyển chọn HS giỏi hĩa học, phụ đạo HS yếu… 1.4.4. Phương pháp chậu cá [20], [36] 1.4.4.1. Khái niệm Chậu cá cho thấy cĩ một nhĩm bên trong đĩng vai và được một nhĩm khác quan sát. Trong chậu cá cĩ thể thảo luận và đưa ra ý kiến tối đa. 1.4.4.2. Các bước thực hiện - Giải thích chủ đề, mục đích và tiến trình. - Yêu cầu một con cá điều khiển chậu, cĩ thể GV thực hiện nhiệm vụ này. - Người điều khiển nêu chủ đề và bắt đầu cuộc thảo luận. - Nhĩm quan sát thực hiện nhiệm vụ. - Cảm ơn các thành viên tham gia vào chậu cá và các thành viên quan sát. - Tĩm tắt những kiến thức thu thập được từ các thành viên quan sát làm kiến thức cho bài học. 1.4.4.3. Ưu điểm và nhược điểm Thu hút sự chú ý tập trung của HS, lớp học sơi động hào hứng, tạo sự gắn bĩ, phối hợp của các thành viên nhưng tốn thời gian cơng sức chuẩn bị, khĩ đi sâu vào kiến thức, khĩ tìm được người lãnh đạo chậu cá nên thường GV phải làm. 1.4.5. Phương pháp đĩng vai [26], [39] 1.4.5.1. Khái niệm Đĩng vai là phương pháp giúp cho người học lĩnh hội khái niệm bằng cách trực tiếp tham gia giữ một vai trị, chức năng cụ thể trong thành phần cấu trúc của khái niệm đĩ. 1.4.5.2. Các bước thực hiện - Chuẩn bị: nội dung kiến thức, mục tiêu bài giảng, phân vai, cơ sở vật chất và kế hoạch thực hiện. - Thực hiện trên lớp: diễn tập, nhận xét và tổng kết của GV sau diễn tập. 1.4.5.3. Ưu điểm và nhược điểm Truyền đạt kiến thức một cách sinh động, thực tế, lớp học sơi động, tạo được sự gắn bĩ giữa các thành viên nhưng khĩ cĩ điều kiện đi sâu vào kiến thức và mất nhiều thời gian chuẩn bị. 1.4.6. Phương pháp tia chớp [20], [36] 1.4.6.1. Khái niệm Phương pháp tia chớp là một hoạt động diễn ra rất nhanh._., các thành viên tham gia bày tỏ quan điểm của mình thật ngắn gọn. 1.4.6.2. Các bước thực hiện - Yêu cầu HS nêu quan điểm thật ngắn gọn, khơng bình luận, khơng ghi lại câu trả lời. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV hoặc xung phong. Cĩ thể ghi ý kiến lên thẻ bài. 1.3.6.3. Ưu điểm và nhược điểm Lấy ý kiến nhanh như tia chớp, khích lệ HS tham gia đĩng gĩp ý kiến vì khơng cĩ bình luận đúng sai nhưng khơng phù hợp khi truyền đạt, củng cố kiến thức. 1. 5. Phương pháp dạy học phức hợp [16], [26], [27], [39] 1.5.1. Khái niệm phương pháp dạy học phức hợp [27] Một trong những xu hướng đổi mới PPDH hiện nay là sáng tạo ra các PPDH mới bằng cách liên kết nhiều PPDH và phương tiện dạy học thành tổ hợp PPDH phức hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường phổ thơng. Cĩ nhiều khái niệm khác nhau về PPDH phức hợp, tác giả đồng ý với quan điểm: “Tổ hợp PPDH phức hợp khơng phải là một phương pháp đơn lẻ, mà là sự phối hợp biện chứng của một số phương pháp (và phương tiện) dạy học, trong đĩ một yếu tố giữ vai trị nồng cốt trung tâm, liên kết các yếu tố cịn lại thành một hệ thống nhất về phương pháp, nhằm tạo ra hiệu ứng tích hợp và cộng hưởng về phương pháp của tồn hệ, nâng cao chất lượng lĩnh hội lên nhiều lần.” Như trong dạy học nêu vấn đề -ơrixtic đĩ là bài tốn ơrixtic; trong dạy học bằng grap - đĩ là grap nội dung dạy học. Cũng cĩ khi hạt nhân trung tâm là một phương tiện kĩ thuật dạy học (như máy tính điện tử). Cần hiểu rỏ phương pháp dạy học phức hợp khác với sử dụng nhiều phương pháp dạy học. Nếu sử dụng nhiều phương pháp dạy học trong giờ lên lớp nhưng các phương pháp dạy học chưa phù hợp, chưa phát huy tính tích cực thì khơng gọi là phương pháp dạy học phức hợp. 1.5.2. Dạy học nêu vấn đề Ơrixtic 1.5.1.1. Bản chất của dạy học nêu vấn đề Ơrixtic “Dạy học nêu vấn đề Ơrixtic khơng phải là một phương pháp dạy học cụ thể đơn nhất. Nĩ là phương pháp dạy học phức hợp, nghĩa là một tập hợp nhiều phương pháp dạy học, cĩ thể cả phương tiện dạy học, liên kết với nhau chặt chẽ và tương tác với nhau, trong đĩ phương pháp xây dựng tình huống cĩ vấn đề và dạy HS giải quyết vấn đề giữ vai trị trung tâm chủ đạo, gắn bĩ các phương pháp dạy học khác trong tập hợp lại thành một hệ tồn vẹn”. [27 – trang 36] 1.5.1.2. Tình huống cĩ vấn đề, những trường hợp thường gặp làm xuất hiện tình huống cĩ vấn đề trong dạy học nêu vấn đề Ơrixtic Tình huống cĩ vấn đề là trạng thái mà khi đĩ mâu thuẩn khách quan của bài tốn nhận thức được HS chấp nhận như một vấn đề học tập mà họ cần và cĩ thể giải quyết được, kết quả là họ nắm được tri thức mới. Ba điều kiện của tình huống cĩ vấn đề: - Kiến thức mới được khám phá trong tình huống cĩ vấn đề. - Việc giải quyết vấn đề đặt ra sẽ gây ra nhu cầu muốn biết kiến thức mới. - Phù hợp với khả năng của HS. Những trường hợp thường gặp làm xuất hiện tình huống cĩ vấn đề: - Tình huống nghịch lý, khơng phù hợp với kiến thức mà học sinh đã biết. - Tình huống lựa chọn xuất hiện khi học sinh phải lựa chọn con đường duy nhất để giải quyết vấn đề đặt ra. - Tình huống ứng dụng xuất hiện khi học sinh đụng chạm với điều kiện mới khi ứng dụng kiến thức của mình. - Tình huống nhân quả xuất hiện khi học sinh phải phân tích để tìm ra nguyên nhân của một kết quả để trả lời cho câu hỏi tại sao. 1.5.1.3. Dạy học sinh giải quyết vấn đề Quá trình dạy HS giải quyết vấn đề gồm tám bước như sau: - Bước 1: Đặt vấn đề, làm cho HS hiểu rõ vấn đề. - Bước 2: Phát biểu vấn đề, cụ thể hĩa các ý cần giải quyết. - Bước 3: Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết. - Bước 4: Lập kế hoạch giải theo giả thuyết. - Bước 5: Thực hiện kế hoạch giải. - Bước 6: Đánh giá thực hiện kế hoạch giải. Nếu giả thuyết đúng chuyển sang bước 7. Nếu giả thuyết sai quay lại bước 3 và chọn giả thuyết khác. - Bước 7: Kết luận lời giải. GV chỉnh lý bổ sung, chỉ ra kiến thức cần lĩnh hội. - Bước 8: Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được. 1.5.1.4. Các mức độ của dạy học nêu vấn đề - Thuyết trình ơrixtic: GV thực hiện tồn bộ quy trình dạy học. - Đàm thoại ơrixtic: thầy và trị cùng nhau thực hiện. - Nghiên cứu ơrixtic: HS tự lực thực hiện tồn bộ qui trình. 1.5.2. Graph dạy học [16], [27] 1.5.2.1. Nội dung Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong của nĩ. 1.5.2.2. Nguyên tắc cơ bản - Đỉnh diễn tả kiến thức chốt của nội dung. - Cung diễn tả mối quan hệ dẫn xuất giữa các kiến thức chốt cho thấy logic phát triển của nội dung. 1.5.2.3. Cách xây dựng grap nội dung dạy học  Bước 1: Tổ chức các đỉnh - Chọn kiến thức chốt tối thiểu, cần và đủ. - Mã hĩa chúng cho thật súc tích và đặt chúng vào các đỉnh trên mặt phẳng.  Bước 2: Thiết lặp các cung Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối quan hệ phụ thuộc giữa nội dung các đỉnh, làm sao phản ánh logic phát triển của nội dung.  Bước 3: Hồn thiện grap Làm cho grap trung thành với nội dung được mơ hình hĩa về cấu trúc logic nhưng lại giúp cho HS lĩnh hội dễ dàng nội dung và phải đảm bảo mỹ thuật. 1.5.2.4. Phạm vi áp dụng - Củng cố, hệ thống hĩa kiến thức bài học; - Luyện tập, ơn tập hệ thống hĩa kiến thức trong chương; - Phương pháp giải bài tập hĩa học… 1.5.2.5. Các hình thức – mức độ sử dụng phương pháp graph dạy học Cĩ 6 hình thức khác nhau, tùy theo kỹ năng sử dụng graph của HS. - Thứ nhất: GV giảng giải và triển khai nội dung graph cho tồn bài. - Thứ hai: Dùng phương pháp graph cho một phần của bài. - Thứ ba: GV cho trước một nội dung graph thiếu, HS tự lực hồn chỉnh nĩ. - Thứ tư: HS xây dựng graph dựa vào sơ đồ câm và câu hỏi gợi ý của GV. - Thứ năm: Bài giảng được tiến hành dựa trên graph nội dung do HS tự làm. - Thứ sáu: HS tự lập graph cho bài học dựa vào SGK, hệ thống câu hỏi và bài tập SGK hay GV cho. GV tổ chức đàm thoại, cuối giờ GV đưa ra graph mẫu. 1.5.3. Algorit dạy học [16], [27], [39] 1.5.3.1. Nội dung Algorit thường được hiểu là bản ghi chính xác, tường minh tập hợp những thao tác sơ đẳng, đơn trị theo một trình tự nhất định (tùy mỗi trường hợp cụ thể) để giải quyết bất kỳ vấn đề nào thuộc cùng một loại hay kiểu. 1.5.3.2. Các kiểu algorit dạy học - Algorit nhận biết: Kết quả là sự phán đốn kiểu x (đối tượng nhận biết) thuộc A (một loại nào đĩ). - Algorit biến đổi: Tất cả algorit khơng phải là algorit nhận biết đều là algorit biến đổi. 1.5.3.3. Ba khái niệm cơ bản của tiếp cận algorit - Mơ tả algorit: phát hiện ra cấu trúc của hoạt động và mơ hình hĩa cấu trúc của hoạt động. - Bản ghi algorit: chứa chức năng điều khiển, chỉ cho chúng ta biết phải hành động như thế nào, theo logic nào, bắt đầu từ đâu và đi đến đâu. - Quá trình algorit hoạt động: Dựa trên sự hướng dẫn khách quan của algorit, người giải chỉ cần chấp hành tuyệt đối những mệnh lệnh trong bản ghi đĩ chắc chắn sẽ đi đến đáp số đúng. Muốn dạy cho HS phương pháp algorit, chúng ta phải thực hiện ba bước, phản ánh nội dung của ba khái niệm cơ bản. 1.5.3.4. Những ưu điểm nổi bật của algorit - Cĩ ý nghĩa rất lớn đối với việc hình thành phương pháp chung, phổ biến của tư duy khoa học và hoạt động cĩ mục đích. - Giúp HS làm quen với phương pháp làm việc mà trong đĩ quy định rõ các việc cần tiến hành theo một trình tự chặt chẽ, hệ thống các kiến thức mà GV truyền thụ, tư duy khái quát hơn. - Giúp HS biết suy nghĩ logic theo một trình tự nhất định, cĩ ý thức, biết tơn trọng những quy tắc đã định. - Cung cấp cách giải đúng, tránh tình trạng học mị khơng cĩ định hướng. - Từ ví dụ của GV, HS cĩ thể vận dụng giải nhiều bài tập tương tự. Algorit rất cĩ lợi cho HS trung bình và HS yếu. - Giúp HS biết khai thác, sử dụng các dữ kiện đề cho một cách hợp lý, cĩ hiệu quả. 1.5.4. Dạy học theo hoạt động [16], [23], [27], [39] 1.5.4.1. Nội dung Dạy học theo hoạt động là hình thức tổ chức dạy học trong đĩ GV hướng dẫn HS tham gia các quá trình nhận thức thể hiện bằng các cơng việc cụ thể mà HS cần tham gia để tự tìm ra kiến thức của mình. Dạy học theo hoạt động cĩ thể tiến hành trong bài lên lớp hoặc ngồi bài lên lớp. 1.5.4.2. Thiết kế bài lên lớp theo hoạt động - Căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nội dung của bài, GV thiết kế các hoạt động nối tiếp nhau theo logic của tiến trình bài học. - Trong mỗi hoạt động, GV cĩ thể vận dụng linh hoạt PPDH cơ bản hay PPDH phức hợp. - GV điểu khiển HS tham gia hoạt động. Trong quá trình tham gia hoạt động, HS chiếm lĩnh được tri thức. 1.5.4.3. Ưu điểm và nhược điểm GV đã hoạt động hĩa người học, người học chủ động tiếp thu kiến thức và kĩ năng được rèn luyện trong hoạt động nhưng khĩ thiết kế hoạt động phù hợp với mọi trình độ HS. 1.5.5. Dạy học dự án [23], [27], [39] 1.5.5.1. Khái niệm Dạy học dự án (DHDA) được hiểu như phương pháp hay hình thức dạy học trong đĩ người học hồn tồn tự lực thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, cĩ sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, thực hành. GV đĩng vai trị tư vấn, giúp đỡ, hướng dẫn chứ khơng tham gia. 1.5.5.2. Đặc điểm của dạy học dự án - Định hướng HS: Chủ đề và nội dung của dự án phải phù hợp với hứng thú của HS, phát huy cao độ tính tích cực tự giác của HS, gắn với thực tiễn, kết quả dự án cĩ ý nghĩa thực tiễn xã hội. - Định hướng hoạt động thực tiễn: Khi thực hiện dự án cần cĩ sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành, huy động được nhiều giác quan, cĩ sự kết hợp tri thức với các mơn học khác. - Định hướng sản phẩm: Kết quả dự án là những sản phẩm cĩ thể cơng bố, giới thiệu rộng rãi. 1.5.5.3. Các giai đoạn của dạy học dự án - Giai đoạn 1: Chọn đề tài và xác định mục đích của đề tài - Giai đoạn 2: Xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện - Giai đoạn 3: Thực hiện dự án - Giai đoạn 4: Thu thập kết quả và giới thiệu sản phẩm - Giai đoạn 5: Đánh giá dự án 1.5.5.4. Ưu - nhược điểm a. Ưu điểm - Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học. - Gắn kiến thức lý thuyết với thực tiễn đời sống và sản xuất. - Phát triển năng lực làm việc cộng tác, năng lực đánh giá, rèn luyện tính kiên nhẫn, phát huy tính tự lực, tinh thần trách nhiệm, khả năng sáng tạo. b. Nhược điểm - Địi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp. - Mất nhiều thời gian, khơng thích hợp khi truyền thụ tri thức lý thuyết hệ thống, khơng hữu hiệu khi dạy HS tính tốn, giải mã. 1.6. Bài lên lớp [16], [24], [25] 1.6.1. Khái niệm bài lên lớp Bài lên lớp là hình thức dạy học cơ bản chính yếu ở trường phổ thơng. Bài lên lớp cĩ thời lượng xác định, sĩ số giới hạn, tập hợp thành những HS cùng độ tuổi, cùng trình độ học lực. Dưới sự điều khiển sư phạm của GV, HS trực tiếp lĩnh hội một đoạn trọn vẹn nội dung trí dục của mơn học. 1.6.2. Các kiểu bài lên lớp 1.6.2.1. Bài học nghiên cứu tài liệu mới Nhiệm vụ chủ yếu của bài học này là nghiên cứu, truyền thụ, tiếp thu kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS chủ yếu là nghiên cứu nắm vững kiến thức nhưng khơng loại bỏ yếu tố kiểm tra, củng cố và hồn thiện kiến thức. 1.6.2.2. Bài học hồn thiện kiến thức và kĩ năng Nhiệm vụ chính của giờ học là củng cố, đào sâu và hồn thiện kiến thức lý thuyết và các kĩ năng thực hành, tính tốn lý thuyết. HS độc lập hồn thành bài tập vận dụng kiến thức để hồn thiện và phát triển các nội dung lý thuyết, kĩ năng hĩa học. GV khái quát hĩa nội dung bài học hay chương trình học, đánh giá hoạt động của HS, bổ sung những kiến thức cần thiết. 1.6.2.3. Bài học kiểm tra đánh giá kiến thức Nhiệm vụ chính của giờ học này là đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS. Hoạt động của GV là nêu nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra, tổ chức cho HS làm kiểm tra. HS độc lập hồn thành bài kiểm tra. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, chúng tơi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài luận văn. 1. Trước tiên, chúng tơi đã tiến hành điều tra thực trạng việc dạy và học hĩa học lớp 12 ban cơ bản trong năm đầu tiên thực hiện chương trình mới tại các trường THPT trên địa bàn Tp. HCM. Qua kết quả điều tra, chúng tơi thấy đa số GV gặp nhiều khĩ khăn khi giảng dạy những nội dung mới. Vì vậy cần cĩ những giáo án được thiết kế cho những nội dung này. 2. Chúng tơi đã nghiên cứu cơ sở lí luận về phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học đặc biệt là phương pháp dạy học phức hợp. Đây chính là kim chỉ nam cho việc thực hiện đề tài. Vì cĩ hiểu rõ về các phương pháp dạy học phức hợp thì mới cĩ thể áp dụng vào việc thiết kế giáo án được. 3. Tiếp theo, chúng tơi nghiên cứu cơ sở lí luận về bài lên lớp. Đây là cơ sở để chúng tơi lựa chọn bài để thiết kế. Trên cơ sở đĩ, chúng tơi tiếp tục tiến hành vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế các giáo án cho những nội dung mới hĩa học 12 ban cơ bản. Đĩ chính là nội dung của chương 2 được trình bày sau đây. CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHỨC HỢP ĐỂ THIẾT KẾ BÀI LÊN LỚP CHO NHỮNG NỘI DUNG MỚI HĨA HỌC LỚP 12 BAN CƠ BẢN 2.1. Những điểm mới trong chương trình SGK hĩa học 12 ban cơ bản 2.1.1. Cấu trúc các chương bài trong SGK hĩa học 12 ban cơ bản Phần hĩa hữu cơ lớp 12 chỉ cĩ 4 chương (SGK cải cách cĩ 6 chương) Chương 1. Este – lipit Chương 2. Cacbonhidrat Chương 3. Amin – Aminoaxit – Protein Chương 4. Polime và vật liệu polime Phần hĩa vơ cơ cĩ 5 chương (SGK cải cách cĩ 3 chương) Chương 5. Đại cương về kim loại Chương 6. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhơm Chương 7. Sắt và một số kim loại quan trọng Chương 8. Phân biệt một số chất vơ cơ Chương 9. Hĩa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường Cĩ 11 bài luyện tập bao gồm: Luyện tập. Este và chất béo Luyện tập. Cấu tạo và tính chất của cacbonhidrat Luyện tập. Cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein Luyện tập. Polime và vật liệu polime Luyện tập. Tính chất của kim loại Luyện tập. Điều chế kim loại và sự ăn mịn kim loại Luyện tập. Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng Luyện tập. Tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm Luyện tập. Tính chất hĩa học của sắt và hợp chất của sắt Luyện tập. Tính chất hĩa học của crom, đồng và hợp chất của chúng Luyện tập. Nhận biết một số chất vơ cơ Số bài thực hành tăng từ 4 (SGK cải cách) lên 5 bài bao gồm: Thực hành. Điều chế, tính chất hĩa học của este và cacbonhidrat Thực hành. Một số tính chất của protein và vật liệu polime Thực hành. Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mịn kim loại Thực hành. Tính chất của natri, magiê, nhơm và hợp chất của chúng Thực hành. Tính chất hĩa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom 2.1.2. Phân tích những nội dung mới của SGK hĩa học 12 ban cơ bản so với SGK cũ - Cĩ nhiều hình ảnh đẹp, rõ ràng, khoa học giúp HS trực quan dễ dàng, khắc sâu kiến thức đặc biệt là những hình ảnh minh họa cho các thí nghiệm hĩa học. - Bài nghiên cứu kiến thức thức mới đều được viết theo hướng dạy học nêu vấn đề, đi từ kết quả thí nghiệm, từ cấu tạo chất đến kết luận về tính chất của chất, khơng áp đặt kiến thức. - Việc bổ sung 11 bài luyện tập, mỗi chương cĩ ít nhất một bài luyện tập giúp HS rèn luyện thành thạo các bạng bài tập cơ bản. Đây là một trong những phần tiến bộ nhất so với SGK cải cách. Cấu trúc của bài luyện tập được viết rất khoa học, cĩ phần củng cố kiến thức cơ bản cần nắm vững, cĩ phần bài tập để luyện tập rất đa dạng. Tuy nhiên, GV nên bổ sung thêm phần bài tập nhất là bài tập tương tự cho HS rèn luyện thêm. - Số lượng bài thực hành, số thí nghiệm thực hành tăng đã gĩp phần nâng cao kĩ năng thực hành thí nghiệm của HS, củng cố niềm tin vào khoa học. - Chương 8 và chương 9 là hai chương mới. Hai chương này gĩp phần giáo dục HS ý thức và trách nhiệm của bản thân với ngành sản xuất hĩa học; kiến thức sử dụng, bảo quản hĩa chất; kiến thức và trách nhiệm của bản thân với vấn đề phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ mơi trường. Nhìn chung, chương trình SGK hĩa học 12 ban cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. 2.2. Thiết kế bài lên lớp nghiên cứu kiến thức mới 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế Nhiệm vụ chính của bài học này là nghiên cứu, truyền thụ - tiếp thu kiến thức mới. Vì vậy khi thiết kế bài lên lớp cần chú ý những điểm sau: - Đề cao tính chủ động sáng tạo của HS trong học tập, tăng cường hoạt động của HS trong giờ học. - Tuyệt đối khơng để HS học vẹt, gắn việc học với việc nghiên cứu. HS tự đọc SGK và tìm kiếm tư liệu trên internet, bước đầu làm quen với cơng việc nghiên cứu, trình bày kết quả nghiên cứu trước tập thể. - Tạo điều kiện cho các em chia sẻ những điều mà các em đã biết và những điều các em muốn biết thêm về bài học. Qua đĩ, GV cũng cĩ thơng tin phản hồi để xác định chính xác các bước lên lớp. - Nghiên cứu chất hĩa học theo hướng dựa vào cấu tạo dự đốn tính chất và kiểm tra lại tính chất bằng các thí nghiệm hĩa học. Luơn ưu tiên sử dụng thí nghiệm thật trừ những thí nghiệm độc hại hay khĩ thực hiện thành cơng trên lớp mới dùng phim thí nghiệm.  Ưu tiên sử dụng dạy học nêu vấn đề ơrixtic, sử dụng hiện tượng thí nghiệm hay thực tế hĩa học để đưa HS vào tình huống cĩ vấn đề; sử dụng linh hoạt hoạt động cộng tác nhĩm nhỏ . 2.2.2. Giáo án bài 5 Glucozơ (2 tiết)  Những điểm mới của bài glucozơ - Phần tìm hiểu cấu tạo glucozơ được SGK mới trình bày theo phương pháp nghiên cứu thay cho phương pháp diễn giảng trong SGK cải cách. - Phản ứng hĩa học của glucozơ được viết theo đúng hiện tượng và sản phẩm thu được chứ khơng viết phản ứng với chất đại diện Ag2O/NH3 như trước đây. - Cĩ trình bày cụ thể phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch. - Phân tích rõ nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch tránh sự hiểu nhầm của HS khi phân biệt cấu tạo và tính chất của glucozơ và fructozơ. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức: - HS biết khái niệm, phân loại cacbonhidrat, cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ, tính chất và ứng dụng của glucozơ. - HS hiểu nguyên nhân tính khử và oxi hĩa, tính ancol đa chức của glucozơ. - HS vận dụng kiến thức phân biệt các chất và làm bài tập cĩ liên quan. - Trọng tâm bài học làm rõ cấu tạo và tính chất của glucozơ. Về kĩ năng: Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hĩa học, dự đốn được tính chất của glucozơ và fructozơ. Rèn luyện kĩ năng thực hiện, quan sát, phân tích thí nghiệm. Giải các bài tập cĩ liên quan đến glucozơ. Tình cảm, thái độ Vai trị quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mỗi nhĩm được trang bị bộ dụng cụ và hĩa chất bao gồm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, tinh thể glucozơ, nước cất, dd AgNO3, dd NH3, dd CuSO4, dd NaOH. Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh cĩ liên quan đến bài học, giáo án điện tử bài glucozơ. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Dạy học bằng hoạt động, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động cộng tác nhĩm nhỏ, phương pháp chậu cá. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian 1 2 3 CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU VỀ CACBONHIDRAT MỞ ĐẦU 1. Cacbonhidrat là gì? 2. Cho biết tên, đặc điểm, chất tiêu biểu của ba loại cacbonhidrat thường gặp? ĐÁP ÁN nho (glucozơ) mía (saccarcozơ) ngơ (tinh bột) bơng (xenlulozơ) PTTN-ĐP TIẾT 1 Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) VÀO BÀI (2’) GV giới thiệu cho HS xem qua một số hình ảnh về cacbonhidrat. Giới thiệu sơ lược về sản xuất lúa gạo ở Việt Nam, nghề trồng ngơ, khoai, sắn, mía, bơng vải, tre nứa, rừng... Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbonhidrat (4’) (PP đàm thoại gợi mở) - GV yêu cầu HS tham khảo SGK và một số hình ảnh vừa quan sát được, trả lời các câu hỏi. 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN Cacbonhidrat (saccarit, gluxit) Phân loại cacbonhidrat Là hợp chất hữu cơ tạp chức Thường cĩ cơng thức chung là Cn(H2O)m Monosaccarit (khơng thủy phân), Thí dụ như glucozơ, fructozơ. Disaccarit thủy phân cho 2 phân tử monosaccarit. Thí dụ saccarozơ, mantozơ Polisaccarit thủy phân cho nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ tinh bột, xenlulozơ. PTTN-ĐP MỞ ĐẦU BÀI 5 I TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN II CẤU TẠO PHÂN TỬ V FRUCTOZƠ III TÍNH CHẤT HĨA HỌC IV ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG PTTN-ĐP ĐÁP ÁN I TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Các nhĩm quan sát mẫu vật glucozơ, nhận xét tính tan của glucozơ trong nước, nếm vị. 1 2 1 2 Các nhĩm theo dõi phần trình bày báo cáo của nhĩm 1 về trạng thái tự nghiên của glucozơ. Glucozơ là chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong nước, cĩ vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía. Glucozơ cĩ nhiều trong quả nho nên cịn gọi là đường nho, mật ong (30% glucozơ), máu người (khoảng 0,1%) HOẠT ĐỘNG 2 ĐP BC LTT TKN PTTN-ĐP CẤU TẠO PHÂN TỬII HOẠT ĐỘNG 3 Các nhĩm làm 2 thí nghiệm nghiên cứu cấu tạo c glucozơ theo hướng dẫn trong phiếu học tập. Quan hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận. ủa sát 2. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ cao 1. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường Kết luậnHiện tượngThí nghiệm tạo dung dịch xanh xam Glucozơ cĩ nhiều nhĩm OH gần nhau Glucozơ cĩ nhĩm -CHO tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O II CÁ C DỮ KIỆN THỰC NGHIỆM CHỨNG MINH CẤU TẠO MẠCH HỞ CỦA GLUCOZƠ Kết luậnThực nghiệm về glucozơ CẤU TẠO PHÂN TỬ Glucozơ cĩ CTPT là C6H12O6 1 2 3 4 _ Cĩ phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch; _ Cĩ phản ứng tráng bạc; _ Làm mất màu nước brom Cĩ nhĩm chức andehit –CH=O Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam Cĩ nhiều nhĩm OH kế cận nhau Tác dụng với (CH3CO)2O/piridin được este chứa 5 gốc CH3COO Cĩ 5 nhĩm OH Khử hồn tồn glucozơ thu được hexan Glucozơ tạo thành 1 mạch khơng nhánh PTTN-ĐP - Phiếu học tập của HS là graph nội dung khái niệm và phân loại cacbonhidrat. Thơng qua hoạt động tham khảo SGK và trả lời câu hỏi của GV, HS hồn thành được phiếu học tập. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. Thơng qua bài học, HS biết được cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Từ đĩ suy ra tính chất và vận dụng để giải thích các hiện tượng hĩa học cĩ liên quan. - GV cho 1 đến 2 HS chia sẻ với lớp về những điều em đã biết được và muốn biết thêm về glucozơ. Sau đĩ, GV giới thiệu những nội dung chính sẽ nghiên cứu trong bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý (5’) (Phương pháp chậu cá) Những HS trong nhĩm được phân cơng: - Dùng mẫu vật về glucozơ hướng dẫn các bạn trong lớp quan sát, rút ra kết luận về trạng thái, màu sắc. - Cho glucozơ vào trong cốc nước, dùng thìa khuấy đều và nếm thử vị của dung dịch glucozơ. - Click vào nút lệnh tên trường và giới thiệu về trạng thái tự nhiên của glucozơ. Hoạt động 3: Nghiên cứu cấu tạo phân tử (10’) Dạy học nêu vấn đề (sử dụng thí nghiệm nghiên cứu của HS tạo tình huống cĩ vấn đề) - Các nhĩm ghép (8 HS) nhận bộ dụng cụ và thực hiện thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và ở nhiệt độ cao. Quan sát và ghi nhận hiện tượng quan sát được vào phiếu học tập. - GV đặt vấn đề: Tại sao glucozơ vừa cĩ tính chất tương tự glixerol vừa cĩ tính 9 10 11 12 13 ĐÁP ÁN • CTPT: CẤU TẠO PHÂN TỬII C6H12O6 T C – C – C - (CHOH)4-CHO • CTC (dạng mạch hở tồn tại trong dung dịch) • C – C – C – • OH OH OH OH OH Viết gọn CH2OH H2 H H Glucozơ là hợp chất tạp chức ở dạng mạch hở phân tử cĩ cấu tạo của andehit đơn chức và ancol 5 chức H H HO PTTN-ĐP TƯ LIỆU VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA GLUCOZƠ Sự chuyển hĩa của của glucozơ trong dung dịch  - glucozơ (36%) Mạch hở (0,003%)  - glucozơ (64%) PTTN-ĐP III TÍNH CHẤT HĨA HỌC Dựa vào CTCT của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ cĩ tính chất của nhĩm chức nào, kể tên những phản ứng đặc trưng? HOẠT ĐỘNG 4 CH=O OXH KHỬ + H2/Ni, t0C PTTN-ĐP CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH ANDEHIT + dd AgNO3/NH3, Cu(OH)2ở t0C cao, Br2, KMnO4… Pư este hĩa POLIANCOL + Cu(OH)2 ở t0C thường Glucozơ cĩ tính chất của ancol đa chức và andehit đơn chức. 1. Tính chất của ancol đa chức Glucozơ tạo eate chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhidrit axetic (CH3COO)2O cĩ mặt piridin. 2 C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2 H2O glucozơ kết tủa xanh dung dịch xanh lam a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường b. Phản ứng tạo este III TÍNH CHẤT HĨA HỌC PTTN-ĐP 2. Tính chất của anhehit a. Oxi hĩa glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 b. Oxi hĩa glucozơ bằngCu(OH)2 ở nhiệt độ cao HOCH2[CHOH]4 III TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHO 2AgN H2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + O3 + 3NH3 + H2O HOC + 2 NH3NO3  0t +3 +3 +1 moni gluconat +1 +0 chất khử CH2[CHOH]4CHO + 2 Cu CH2[CHOH]4COONa + Cu2O chất khử +1 +1 +2 Natri gluconat k t t đỏ a kết tủa trắng bạc HO (OH)2 + NaOH HO + 3H2O  0t ế ủa gạch c. Khử glucozơ bằng hidro chất tương tự anđehit? - Giải quyết vấn đề: GV đàm thoại gợi mở, giúp HS nghiên cứu một số dữ kiện thực nghiệm khác cĩ liên quan đến cấu tạo phân tử glucozơ, ghi kết luận vào phiếu học tập. - Kết thúc vấn đề: Từ bảng tổng kết các phản ứng của glucozơ, GV yêu cầu HS nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo của glucozơ? (Cĩ nhĩm chức anđehit, cĩ 5 nhĩm OH kế cận, cĩ 6 C mạch khơng phân nhánh). GV hướng dẫn HS viết CTCT của glucozơ (dạng mạch hở) và cách viết gọn CTCT của glucozơ. - Mở rộng: Click vào nút lệnh sự chuyển hĩa của glucozơ trong dung dịch để hyperlink với flash mơ tả sự chuyển hĩa của glucozơ. GV thuyết trình giúp HS hiểu thêm dạng cấu tạo mạch vịng và nhấn mạnh trong dung dịch glucozơ chỉ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vịng. Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hĩa học (10’) (PP đàm thoại gợi mở kết hợp với graph, học tập cộng tác nhĩm nhỏ) - Các nhĩm (4HS) hồn thành phiếu học tập phần tính chất hĩa học của glucozơ. Viết các PTHH, xác định số oxi hĩa và cho biết vai trị của glucozơ trong các phản ứng trên. - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhĩm. Gọi nhĩm nhanh nhất trình bày kết quả hoạt động lên bảng. - Cho các nhĩm cịn lại nhận xét và sửa bài, nhấn mạnh vai trị và hiện tượng xảy ra trong các phản ứng. - GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ như sau: Cho vào ống nghiệm 1 ml dd AgNO3. Thêm từ từ dd NH3 vào, hướng dẫn HS quan sát 14 15 16 17 18 2. Tính chất của anhehit c. Khử glucozơ bằng hidro CH2OH[CHOH]4CH2OH2OH[CHOH]4CHO sobit CH + H2   0tNi, ol 1 HS đại diện đọc cơng dụng của sobitol được ghi trên gĩi thuốc chữa bệnh. III TÍNH CHẤT HĨA HỌC PTTN-ĐP 3. Phản ứng lên men C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 III TÍNH CHẤT HĨA HỌC   rượumen Ứng dụng của phản ứng lên men rượu Ứng dụng của phản ứng lên men lactic PTTN-ĐP IV ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG ĐP BC LTT HOẠT ĐỘNG 5 Nhĩm cĩ sản phẩm sưu tầm hay nhất về điều chế và ứng dụng của glucozơ giới thiệu với lớp. 1. Điều chế 2. Ứng dụng TKN KẾT LUẬN (C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6   0t,H Tinh bột, xenlulozơ Glucozơ • Làm thuốc tăng lực • Tổng hợp vitamin C • Chuyển hĩa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích bình thủy PTTN-ĐP V FRUCTOZƠ HOẠT ĐỘNG 6 HS tham khảo SGK trả lời các câu hỏi sau: 1. So sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ. 2. Cho biết fructozơ tham gia phản ứng với chất nào dưới đây: Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường vàở nhiệt độ cao, dung dịch AgNO3 trong NH3, nước brom, hidro/ Ni, đun nĩng. Giải thích. PTTN-ĐP • CTPT: C6H12O6 • CTCT : (mạch hở tồn tại trong dung dịch) CH2- CH- CH- CH- V C- C OH OH O H2OH OH OH FRUCTOZƠ GLUCOZƠOH - FRUCTOZƠ _ Có nhiều nhóm chức – OH kế cận fructozơ có tính chất của ancol đa chưcù giống như glucozơ. _ Fructozơ không hưng trong môi trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ nên cho phản ứng tráng gương và phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch. Cĩ nhiều trong quả chín ngọt; Trong mật ong cĩ khoảng 40% fructozơ có nhóm chức –CHO n sự tạo thành kết tủa trắng AgOH, kết tủa tan nhanh trong dd NH3 dư. Thêm 2 ml dd glucozơ vào, lắc đều ống nghiệm. Cho nước sơi được giữ trong bình thủy nhỏ vào cốc và ngâm ống nghiệm vào. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và rút ra ứng dụng của glucozơ. Hoạt động 5: Củng cố 5’ - Khái niệm và phân loại cacbon hidrat. - CTCT và dự đốn tính chất của glucozơ TIẾT 2 Kiểm tra bài cũ: CTCT suy ra tính chất của glucozơ (5’) Bài mới : Cho HS viết PTHH (5’) Hoạt động 6: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng của glucozơ (5’) (Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, PP chậu cá) - Cho một HS cầm gĩi sobitol và đọc to ứng dụng được ghi trên gĩi thuốc. - Hướng dẫn thí nghiệm ở nhà: Cách làm rượu nho, rượu trái cây, cơm rượu. - Nhĩm cĩ sản phẩm sưu tầm hay nhất sẽ được giới thiệu với lớp. - Click vào tên trường sẽ xuất hiện slide ứng dụng của glucozơ. - Click vào nút kết luận để tổng kết kiến thức. Hoạt động 7: Nghiên cứu đồng phân fructozơ (5’) (Đàm thoại gợi mở) 1. So sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ. - Giống nhau: đều cĩ CTPT là C6H12O6, đều cĩ 5 nhĩm OH. - Khác nhau: glucozơ cĩ nhĩm –CHO, fructozơ khơng cĩ nhĩm chức anđehit 19 20 21 đến 28 CỦNG CỐ CÂU 2 nước brom Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường dd AgNO3/NH3, đun nhẹ dd fructozơdd glucozơetanalGlixerol Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho các chất trong bảng dưới đây tác dụng với nhau từng đơi một. kết tủa Ag kết tủa Ag kết tủa Ag dd xanh lam dd xanh lam dd xanh lam kết tủa đỏ gạch kết tủa đỏ gạch kết tủa đỏ gạch mất màu mất màu PTTN-ĐP ĐÁP ÁN TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA GLUCOZƠ Trường THPT Đa Phước Nhĩm 1- Lớp 12A3 Glucozơ cĩ trong các bộ phận của cây (rể, thân, hoa lá…) ĐÁP ÁN MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ Trường THPT Đa Phước Nhĩm 5- Lớp 12A3 Chế tạo thuốc tăng lực, vitamin C, socbitol, tráng gương, tráng ruột phích… mà cĩ nhĩm xeton C=O. 2. HS thường trả lời: Fructozơ cho phản ứng cộng với H2 (đúng), khơng cho phản ứng tráng bạc (sai), tác dụng với Cu(OH)2 chỉ tạo dung dịch xan._.ác nhĩm 6 7 8 9 10 M Mn+ + ne Tính chất hĩa học chung của kim lọai là tính khử. 1.Tác dụng với phi kim: (Cl2, O2, S…) PHIẾU HỌC TẬP 1 Viết phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng với Cl2, O2, S. Xác định số oxi hĩa và vai trị của các chất trong các phản ứng? II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC PHIM TN Fe + O2 PHIM TN Fe + Cl2 PHIM TN Fe + S 3 Fe + 2 O2  Fe3O4 2 Fe + 3 Cl2  2 FeCl3 Fe + S  FeS +8/3 -2 CK C.OXH CK C.OXH CK C.OXH 0 0 0 0 0 +3 +2 -1 -2 II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 2. Tác dụng với axit PHIẾU HỌC TẬP 2 Viết các phương trình phản ứng khi cho Al, Fe ,Cu lần lượt tác dụng với dd HCl và dd H2SO4 đặc nĩng. Các nhĩm tiến hành thực hiện các thí nghiệm sau: Fe + HNO3 đnĩng Cu + H2SO4 đặc Al + dd H2SO4 đnguội Al + dd HCl Hiện tượng Cách tiến hành, chú ý an tồn thí nghiệm Thí nghiệm II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC b. Với dd HNO3, H2SO4 đặc (axit oxi hĩa) Cu + H2SO4đ CuSO4 + SO2 + H2O Fe + HNO3đ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O t0 t0 0 +6 +2 +4 0 +5 +3 +4 dd màu xanh Khí mùi hắcCK C.OXH 22 6 3 3 2. Tác dụng với axit a. Với dd HCl, H2SO4 lỗng (axit H+) M + 2n H+  Mn+ + H2 CK C.OXH CK C.OXH Al+ H2SO4 đặc nguội X II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC HNO3(đ) +5 NO2 (khí màu nâu) +4 Tùy tính khử của kim loại, tùy nồng độ của axit mà N (trong HNO3) và S (trong H2SO4) bị khử xuống các mức oxi hĩa khác nhau. +4 HNO3lỗng +5 NO (khí khơng màu hĩa nâu trong khơng khí) N2O N2 NH4NO3 +2 +1 0 -3 H2SO4(đ) +6 SO2 (khí mùi hắc) S(rắn, màu vàng) H2S (khí mùi trứng thối) 0 -2 II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 3. Tác dụng với nước * Kim loại mạnh Na, K, Ba, Ca … dễ dàng khử nướ nhiệt độ thường, giải phĩng khí hidro. Na + H2O NaOH + H2 c ở 2 2 2 0 +1 +1 0 * Những kim lọai cĩ tính khử kém hơn: Zn, Fe… tác dụng được ở nhiệt độ cao Fe + H2O Fe3O4 + H23 4 4 * Những kim lọai cĩ tính khử yếu: Cu, Ag… khơng tác dụng. to PHIẾU HỌC TẬP 3 Cho biết hiện tượng khi cho Na, Fe, Cu tác dụng với H2O. Viết phương trình phản ứng. nhỏ, thí nghiệm hĩa học) - Cho biết số electron lớp ngồi cùng của các kim loại. Suy ra hĩa tính chung của kim loại. - Các nhĩm hồn thành phiếu học tập số 1. GV cho HS xem phim thí nghiệm và sửa bài. Các nhĩm hồn thành phiếu học tập số 2. GV phát vấn HS cách tiến hành thí nghiệm và những chú ý để làm thí nghiệm thành cơng và an tồn. GV gọi nhĩm đại diện lần lượt thực hiện các thí nghiệm trong bảng trên. HS kiểm chứng lại các nội dung trong phiếu học tập số 2. Tổng kết kiến thức kim loại tác dụng với axit. - Đàm thoại gởi mở cùng HS tổng kết các trường hợp kim loại hoạt động khác nhau tác dụng với các axit khác nhau ở nhiệt độ thường và đun nĩng. - Các nhĩm hồn thành phiếu học tập số 3. GV biểu diễn thí nghiệm minh họa (thực hiện các thí nghiệm song song). - Các nhĩm hồn thành các nhiệm vụ trong phiếu học tập số 4. - GV cho đại diện HS thực hiện thí nghiệm, HS khác viết PTHH, xác định vai trị các chất. Cần nhấn mạnh hiện tượng phản ứng và vai trị các chất trong phản ứng. 11 PHIẾU HỌC TẬP 4 Các nhĩm thực hiện thí nghiệm Fe tác dụng với dd CuSO4. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion. Cho biết vai trị các chất trong phản ứng. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 0 +2 +2 0 CK C.OH VD1 Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu Hiện tượng - Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần. - Cu màu đỏ bám lên đinh sắt. Kim loại đứng trước (khơng tan trong nước) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Ag + CuSO4VD2 X (Vì Ag đứng sau Cu) +dd Muối (Của KL đứng sau) H2 +H2O ở to thường (Chỉ IA, IIA trừ Be, Mg) +Phi kim MUỐI, OXIT KIM LOẠI KIM LOẠI (SO2, S, H2S) NO2, NO,N2O,N2,NH4NO3 MUỐI MỚI + KL MỚI DD BAZƠ + H2 HCl , H 2S O 4 lỗ ng H 2 SO 4 đ HNO 3 +Axit CỦNG CỐ Tổng kết kiến thức phần kim loại và dung dịch muối. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức (5’) HS hồn thành graph nội dung hĩa tính của kim loại. Hướng dẫn học ở nhà: HS hồn thành bài tập SGK, SBT. (2’) BÀI 25 “KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM” A. MỤC TIÊU DẠY HỌC - HS biết vị trí, cấu hình electron, cấu tạo mạng tinh thể kém bền để giải thích tính chất vật lý và tính khử mạnh của kim loại kiềm. - HS hiểu nguyên nhân và tính khử mạnh của kim loại kiềm, nguyên tắc và phương pháp điều chế. B. CHUẨN BỊ - Hĩa chất Na, cốc nước, phenolphtalein, dao để cắt Na. - Giáo án điện tử. - Nhĩm được phân cơng chuẩn bị hình ảnh và những mẫu vật về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của các kim loại kiềm. C. PHƯƠNG PHÁP Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, đàm thoại, thí nghiệm hĩa học, biểu bảng, khai thác kiến thức SGK và internet. D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý - Tính chất của kim loại kiềm được nghiên cứu dưới ánh sáng của các lý thuyết chủ đạo và cần được vận dụng các kiến thức đã được học ở phần đại cương về kim loại. - Từ các kiến thức được cho trong bảng 6.1, GV tổ chức cho HS khai thác và rút ra kết luận về tính chất vật lý chung của các kim loại kiềm. Kết hợp với thí nghiệm cắt mẫu Na và mơ hình cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối kém bền. - Dựa vào cấu tạo, HS dự đốn tính chất, thí nghiệm và các phim thí nghiệm chỉ dùng để kiểm chứng dự đốn. - Phản ứng của kim loại kiềm với oxi trong khơng khí khơ tạo peoxit. E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian 2 3 4 5 2 A. KIM LOẠI KIỀM I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Fr7 Cs6 Rb5 K4 Na3 Li2 1 IAChu kì Li [He] 2s1 Na [Ne] 3s1 K [Ar] 4s1 Rb [Kr] 5s1 Cs [Xe] 6s1 Fr [Rn] 7s1Rn Xe Kr Ar Ne He VIIIA 2 10 18 36 86 54 Kim loại kiềm thuộc nhĩm IA Gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Cấu hình electron lớp ngồi cùng ns1 3 11 19 87 37 55 Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%) KÉM BỀN Năng lượng nguyên tử hĩa nhỏ. 3 A. KIM LOẠI KIỀM I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Các kim loại kiềm cĩ -màu trắng bạc và cĩ ánh kim; -Dẫn điện tốt 4 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron (5’) - Dựa vào bảng tuần hồn, viết cấu hình electron của các nguyên tố nhĩm IA, cho biết cấu hình electron ở lớp ngồi cùng. Nhận xét năng lượng ion hĩa (năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử). - Cho biết kiểu mạng tinh thể. Nhận xét tính bền. - Nhận xét năng lượng nguyên tử hĩa của các kim loại kiềm (năng lượng cần thiết để phá vở mạng tinh thể lấp phương tâm khối). Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý (5’) 6 7 8 9 10 11 5 A. KIM LOẠI KIỀM I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ II. TÍNH CHẤT VẬT LÝCá k ic im loạ kiềm cĩ -màu trắng bạc và cĩ ánh kim; -Dẫn điện tốt -Nhiệt độ nĩng chảy và nhiệt độ sơi thấp -Khối lượng riêng nhỏ -Độ cứng thấp 29396498 180 690688760 892 1330 Li Na K Rb Cs Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi 0,20,30,50,40,6Độ cứng CsRbKNaLi 1,901,530,860,970,53g/cm3) CsRbKNaLiKhối lượng riêng d( 7 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Các nguyên tử kim loại kiềm cĩ năng lượng ion hĩa nhỏ. Kim loại kiềm cĩ tính khử rất mạnh M Mn+ +1e Trong hợp chất, kim loại kiềm luơn cĩ số oxi hĩa là +1. Viết phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện, xác định số oxi hĩa và cho biết vai trị các chất trong phản ứng? Na + O2 Na + O2 (khơng khí) Na + Cl2 K + Cl2 Phiếu học tập số 1: 8 1. Tác dụng với phi kim natri peoxit 0 0 +1 -1 (khơng khí)  2 Na O0 +1 -20 a. Tác dụng với oxi b. Tác dụng với clo 2 Na + O2  Na2O2 4Na + O2 2 natri oxit M + O2 peoxit M2O2, oxit M2O M + Cl2 MCl2  2 KCl0 0 +1 -12 K + Cl2 kali cloruaCK C.OH CK CK C.OH C.OH III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với axit M + H+ M+ + H2 Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion, xác định số oxi hĩa và cho biết vai trị các chất trong phản ứng? Na + HCl Na + H2SO4 lỗng 2 Na + 2 HCl  2 NaCl + H2 2 Na + 2 H+  2 Na+ + H2 CK COH 2 Na + 2 H2SO4  Na2SO4 + H2 2 Na + 2 H+  2 Na+ + H2 CK COH Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 9 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 10 1. Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với axit 3. Tác dụng với nước Thí nghiệm kim loại kiềm phản ứng với H2O - Cho HS quan sát đoạn phim về trạng thái tự nhiên của các kim loại kiềm. Nhận xét, trạng thái, màu sắc. - Dựa vào các giá trị được cho trong bảng 6.1 SGK, nêu nhận xét về nhiệt độ nĩng chảy, nhiệt độ sơi, tính cứng và quy luật biến đổi tính chất. Giải thích. - GV biểu diễn thí nghiệm cắt mẫu Na. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét tính cứng. Hoạt động 3:nghien cứu tính chất hĩa học (10’) - Các nhĩm hồn thành phiếu học tập. - Dùng phim thí nghiệm để kiểm chứng dự đốn. GV giải thích thêm về peoxit. - Các nhĩm hồn thành phiếu học tập. Lưu ý khơng cho ví dụ hay thực hiện thí nghiệm của Na với các dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 vì phản ứng khơng đi theo một hướng xác định. - GV cho HS xem đoạn phim thí nghiệm của các kim loại kiềm với nước. HS quan sát hiện tượng, giải 12 13 14 15 11 1. Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với axit Viết p ng ân tử và ion ác định số oxi ch các t trong phản ng? Na + K + H2O Dự đ n tư tính khử củ Na và hương trình phản ứng dạ ph , x hĩa và o biết vai trị chấ ứ H2O ốn hiệ ợng xãy ra, so sánh a K? 2M + 2H2O  2MOH + H2 Tính khử của kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 3. Tác dụng với nước H O 2 Na + 2 2 2 NaOH + H2 2 Na + 2 H2O  2 Na+ + 2 OH- + H2 C 2 K 2 2 2 + H2 K COH + H O  KOH 0 +1 0+1 0 +1 0+1 2 K + 2 H2O  2 K+ + 2 OH- + H2 CK COH 12 IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ 1. ứng dụng 2. Trạng thái tự nhiên Dùng để chế tạo hợp kim cĩ nhiệt độ nĩng chảy thấp Hợp kim Li- Al siêu nhẹ dùng trong kỹ thuật hàng khơng.  Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất -Nước biển chứa muối NaCl -Trong đất cĩ hợp chất kim loại kiềm ở dạng siicat và aluminat Ứng dụng của tế bào quang điệnSản xuất NaCl từ nước biển 13 1. ứng dụng 2. Trạng thái tự nhiên 3. Điều chế Nguyên tắc: Phương pháp: 2MX 2 M + X2đĐp nc VD: Điện phân nĩng chảy NaCl NaCl Na+ + Cl- Catot (-) Na+ + 1e  Na Anot (+) 2Cl-  Cl2 + 2e Pt điện phân: 2 NaCl 2Na + Cl2đĐpnc IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ Khử ion kim loại kiềm thành kim loại M+ + e  M Phiếu học tập số 4: Khảo sát sự điện phân nĩng chảy NaCl, catot làm bằng thép, amot làm bằng than chì. 15 Sơ đồ thiết bị điện phân nĩng chảy NaCl ------------------------------------------ ------------------------------------------ ------------------------------------------ ------------------------------------------ ------------------------------------------ ------------------------------------------ ------------------------------------------ + __ Na+Na+ Cl- Cl- Na+ +1e  NaNa+ +1e  Na Na 2 Cl- Cl2 +2eNaCl 16 KIM LOẠI KIỀM IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr HĨA TÍNHLÝ TÍNH TTTN- ỨNG DỤNGĐIỀU CHẾ Chất rắn, trắng xám t0nc, t0s thấp Nhẹ, mềm Tính khử rất mạnh M  M+ + 1e Điện phân nĩng chảy muối halogen 2MX 2M + X2đpnc Tồn tại dạng hợp chất Được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, t0nc thấp, Cs làm tế bào quang điện. thích, viết các PTHH và so sánh mức độ hoạt động của kim loại kiềm. - Nhận xét khả năng hoạt động của kim loại kiềm và so sánh tính khử của các kim loại theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hoạt động 4: Tìm hêỉu ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế (8’) - Nhĩm được phân cơng báo cáo kết quả nghiên cứu của nhĩm về trạng thái tự nhiên và ứng dụng. - HS hồn thành phiếu học tập số 4. Đơi bạn học tập kiểm tra và giúp đỡ nhau. - GV giới thiệu sơ đồ thiết bị điện phân nĩng chảy NaCl. - Rút ra kết luận chung về nguyên tắc, phương pháp điều chế kim loại kiềm. Hoạt động 5: Củng cố (12’) - HS hồn thành bảng tổng kết kiến thức bài kim loại kiềm. - Lần lượt tham gia giải quyết các câu hỏi 1 đến 6. - Các nhĩm thảo luận câu 7. Nhĩm nhanh nhất làm bài lên bảng. 16 17 18 19 20 21 22 23 23 CỦNG CỐ Điện phân muối clorua của kim loại kiềm nĩng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định muối clorua. A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. ? C. KCl. Câu 7 Hướng dẫn học ở nhà: HS hồn thành các bài tập SGK, SBT. BÀI 27 “NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM” A. MỤC TIÊU DẠY HỌC - HS hiểu vị trí, cấu tạo, tính chất, phương pháp điều chế nhơm. - HS vận dụng kiến thức giải các bài tập cĩ liên quan. B. CHUẨN BỊ - Hĩa chất: lá Al, bột Al, bột Fe2O3, dd HCl, dd H2SO4 lỗng, dd H2SO4 đặc nĩng, dd HNO3, dd NaOH, dd HgCl2 và các dụng cụ chén sứ, bộ dung cụ thí nghiệm cho các nhĩm trên lớp. - Giáo án điện tử. Nhĩm được phân cơng chuẩn bị hình ảnh và những mẫu vật về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của nhơm. C. PHƯƠNG PHÁP Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, đàm thoại, thí nghiệm hĩa học, biểu bảng, khai thác kiến thức trong SGK và internet. D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý Khác với SGK cũ khơng đề cập đến phản ứng của nhơm với dung dịch kiềm, SGK chương trình chuẩn xem phần này là trọng tâm của bài học. GV nên biểu diễn thí nghiệm nghiệm nghiên cứu. Thực hiện hai thí nghiệm song song nhau: nhơm tan trong dung dịch axit giải phĩng khí hidro và dung dịch trong suốt, nhơm tan trong dung dịch kiềm giải phĩng khí hidro và trong dung dịch cĩ sự hình thành kết tủa keo trắng làm dung dịch bị đục, sau đĩ kết tủa tan dần. E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian 2 3 4 5 6 LỊCH SỬ TÌM RA NGUYÊN TỐ NHƠM Phèn chua Nhơm là kim loại cĩ trữ lượng lớn nhất trong các kim loại. Vậy nhơm được tìm ra như thế nào? Trong lịch sử khoa học, nhơm đã được điều chế như thế nào? Nhĩm chúng tơi xin điểm qua một số sự kiện quan trọng về lịch sử của nhơm. Mời các bạn chia sẻ thêm thơng tin. I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ viết gọn [Ne] 3s2 3p1 Cấu hình electron của Al: 1s2 2s2 2p6 3s23p1 Nhơm ở ơ số 13, thuộc chu kì 3, nhĩm IIIB. Dựa vào bảng tuần hồn, em hãy cho biết: - Vị trí của Al trong bảng tuần hồn. - Viết cấu hình electron của Al, Al3+. BTH PTTN-THPT ĐP Cĩ số oxi hố +3 trong hợp chất. Cho biết tính chất vật lý của Al: - trạng thái, màu sắc, - nhiệt độ nĩng chảy, - tính cứng, - khối lượng riêng, - khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt… II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ _ Nhơm là kim loại màu trắng bạc; _ Nhẹ (d =2,7 g/cm3) _ Điểm nĩng chảy _ Dẫn điện,dẫn nhiệt tốt; Các nhĩm cĩ 5 phút hồn thành phiếu học tập phần III1, III2, III3. Nhĩm nhanh nhất sẽ được gọi lên bảng trình bày, nếu đúng hết sẽ được cộng 1 điểm cho nhĩm. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Tại sao Al là kim loại mạnh nhưng dụng cụ nhà bếp như ấm nước, xoong nồi làm bằng nhơm khơng bị oxi hĩa trong khơng khí và cả khi đun nĩng? ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA NẾU PHÁ VỠ MÀNG NHƠM OXIT? MUỐN CỞI ÁO GIÁP NHƠM OXIT THÌ LÀM THẾ NÀO? HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa. Thí nghiệm nhơm mọc lơng tơ. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với phi kim PHIM THÍ NGHIỆM Al + O2 PHIM THÍ NGHIỆM Al + S Nhơm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm. Al + O2  Al + S  AlCl3 Al2O3 Al2S3 Al + Cl2 2 3 2 2 3 4 3 2 0 0 +3 -1 0 0 +3 -2 0 0 +3 -2 Hoạt động 1: Vào bài (5’) Nhĩm được phân cơng cùng cả lớp trao đổi với nhau những điều các em đã biết và muốn biết thêm về nhơm. Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử (2’) HS dùng bảng tuần hồn tìm vị trí và viết cấu hình electron của nhơm, suy ra tính chất và số oxi hĩa đặc trưng. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý (3’) Liệt kê những vật dụng bằng nhơm được sử dụng trong đời sống và trong kĩ thuật. Hãy cho biết chúng được ứng dụng dựa vào lý tính nào của nhơm. Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hĩa học (15’) - Dựa vào vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hĩa học hãy dự đốn tính chất hĩa học của nhơm. Hồn thành các PTHH, xác định số oxi hĩa và vai trị của nhơm trong các phản ứng với phi kim, dd axit, dd muối, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng. 7 8 9 10 11 2. Tác dụng với axit 2Al + 6H+  2Al3+ + 3H20 Al + HCl  AlCl3 + H22 6 2 3 b. Axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4 đđ) Al khử dễ dàng ion H+ trong axit thành H2 tự do III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC a. Axit H+ Với HNO3loãng: sp khử là NO, N2O, N2, NH4NO3 +2 -3+1 0 Với H2SO4 đặc, nóng: sp khử là SO2, S, H2S +4 0 -2 Al thụ động với dd HNO3đặc,nguội , H2SO4 đặc, nguội Al + HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + H2O +2+5 +30 4 2 Al + H2SO4 đ nĩng Al2(SO4)3 + SO2 + H2O +4+6 +30 2 6 3 6 3. Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm) Ở to cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit (Fe2O3, Cr2O3,…) thành kim loại tự do. Vd: Al + Fe2O3 = t0 2Al + Cr2O3 = Al2O3 + 2 Cr + Q t0  Có thể dùng pứ này để điều chế một số kim loại khó nóng chảy như Mn, Cr, …từ oxit của chúng. Al2O3 + Fe + Q2 2 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC PHIM TN Al + Cr2O3 ? 1. Vì sao thau chậu bằng nhơm nhanh chĩng mất đi vẻ sáng kim loại sau mơt thời gian giặt áo quần bằng xà phịng? 2. Vì sao khi ngâm vơi quét tường trong chậu bằng nhơm, chỉ sau một đêm chậu nhơm cĩ lổ thủng? THÍ NGHIỆM: NHƠM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM _ Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, cho tiếp mẫu Al vào, đợi khoảng 1 phút. _ Quan sát thật kỹ hiện tượng xãy ra trên bề mặt lá nhơm, sự biến đổi màu và chất sinh ra trong dung dịch. _ Viết các phương trình phản ứng giải thích hiện tượng xãy ra và trả lời câu hỏi thực tiễn 1,2. III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 5. Tác dụng với dung dịch kiềm III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 4. Tác dụng với nước - Al không tác dụng với nước vì có lớp Al2O3 bảo vệ. - Phá bỏ lớp bảo vệ thì Al khử nước: 2Al + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 không tan, bảo vệ không cho nhôm tiếp xúc với nước.  Al coi như không tác dụng với nước. Cĩ thể dùng ấm bằng nhơm để đun nước, vậy nhơm cĩ tác dụng với nước khơng? Al là kim loại mạnh, vậy Al cĩ giống Na, K, Ca dễ dàng khử nước ở nhiệt độ thường khơng? Khai thác quặng boxit 49% oxi 26% Si 7% Al5% Fe4% Ca Phần trăm khối lượng các nguyên tố gtron vỏ trái đất. 1. Trữ lượng nhơm trong tự nhiên cĩ nhiều khơng? Cho biết phương pháp sản xuất nhơm. Làm thế nào cĩ thể thực hiện thành cơng quá trình điều chế nhơm khi nhiệt độ nĩng chảy của Al2O3 quá cao? 2. Trữ lượng boxit ở VN khá lớn, khi tiến hành khai thác quặng boxit ở Tây Nguyên, chúng ta cĩ xây dựng nhà máy sản xuất nhơm khơng? Tại sao? - Đặt vấn đề: Thực tế các vật dụng bằng nhơm rất bền khơng giống như dự đốn của các nhơm. - Giải quyết vấn đề: GV thực hiện thí nghiệm nhơm mọc lơng tơ. - Kết thúc vấn đề: Nhơm cĩ tính khử mạnh nhưng vật bằng nhơm rất bền trong khơng khí vì cĩ màng oxit bền bảo vệ. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.4 và HS hồn thành các PTHH. GV trao đổi với HS ứng dụng của phản ứng nhiệt nhơm trong điều chế kim loại, hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray… - Cho HS xem phim thí nghiệm Al + Cr2O3. - Đặt vấn đề: tại sao khơng dùng thau chậu bằng nhơm để chứa dung dịch nước vơi (dùng khi làm mứt hay dùng vơi quét tường)? - Giải quyết vấn đề: Nghiên cứu thí nghiệm Al tác dụng với dd kiềm. - Kết thúc vấn đề: Nhơm cĩ tính khử mạnh, dễ dàng khử nước. Mơi trường kiềm cĩ tác dụng hịa tan kết tủa Al(OH)3. 12 13 14 15 V. SẢN XUẤT NHƠM Tại sao phải hịa tan Al2O3 trong criolit nĩng chảy? 9000C20500CNhiệt độ nĩng chảy Al2O3 trong criolit nĩng chảyAl2O3 _ Hạ thấp nhiệt đơ nĩng chảy _ Tăng khả năng dẩn điện _ Chất chảy cĩ khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên và bảo vệ nhơm nĩng chảy khơng bị oxi hĩa ởi oxi khơng khí. -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ + + + + + Al3+Al3+ Al3+ Al3+ O2-O2- O2- O2- O2- O2- Al2O3 nĩng chảy Atot (cực dương) 2O2- O2 + 4e Catot (cực âm) Al3+ + 3e  Al  Al3+ + O2-2 3 Pt điện phân: 2Al2O3 4Al + 3O2 Catot Anot đpnc ĐIỆN PHÂN NĨNG CHẢY Al2O3 V. SẢN XUẤT NHƠM - Chế tạo máy bay, tên lửa, ơ tơ, tàu vũ trụ, xe lửa ... - Xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất - Dây dẫn điện cao thế - Chế tạo thiết bị trao dổi nhiệt, các dụng cụ đun nấu - Giấy nhơm dùng bao gĩi thực phẩm, bánh kẹo, thuốc MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ỨNG DỤNG CỦA NHƠM Hoạt động 5: Sản xuất nhơm (5’) - Trao đổi với HS về nguyên liệu sản suất nhơm, về vấn đề bơxit… - Phân tích vai trị của criolit trong quá trình sản xuất nhơm bằng cách điện phân Al2O3 nĩng chảy. - Các cá nhân tiến hành khảo sát quá trình điện phân nĩng chảy Al2O3, các quá trình oxi hĩa khử tại các điện cực và quá trình phụ. Hoạt động 6: Ứng dụng của nhơm (3’) báo cáo của nhĩm nghiên cứu. Hoạt động 7: Củng cố (10’) Cho HS viết sơ đồ tổng kết kiến thức về nhơm. Hướng dẫn HS học ở nhà. BÀI 31 “ SẮT” A. MỤC TIÊU DẠY HỌC - HS biết vị trí của sắt trong bảng tuần hồn và cấu hình electron nguyên tử. - HS hiểu tính khử trung bình của sắt và các số oxi hĩa +2, +3. - Viết được các PTHH của sắt, cân bằng phản ứng và xác định vai trị các chất trong phản ứng. B. CHUẨN BỊ - Hĩa chất: Fe, dd CuSO4, dd HCl, dd HNO3 đặc, bơng gịn và bộ dụng cụ thí nghiệm cho 4 nhĩm cộng tác trên lớp. - Giáo án điện tử. Nhĩm được phân cơng chuẩn bị bài báo cáo về trạng thái tự nhiên của sắt, vai trị của sắt trong cuộc sống và sản xuất. C. PHƯƠNG PHÁP Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, thí nghiệm hĩa học, đàm thoại, sử dụng internet. D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý - SGK mới trình bày chi tiết cấu hình electron của sắt, giải thích cấu hình electron của Fe2+ và Fe3+, giúp HS hiểu đúng, khơng gượng ép HS buộc HS thuộc lịng hĩa trị 2, 3 của sắt. - Sắt cĩ tính khử trung bình. SGK mới phân rõ hai trường hợp. Khi tác dụng với chất oxi hĩa yếu, sắt bị oxi hĩa đến số oxi hĩa +2, với chất oxi hĩa mạnh sắt bị oxi hĩa đến sắt +3. - SGK mới xét chi tiết các phản ứng của sắt. GV nên cho HS thảo luận nhĩm, thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng theo nhĩm các phản ứng của sắt với các dung dịch muối và axit. - Các thí nghiệm của sắt với các chất khí khơng khĩ làm nhưng mất nhiều thời gian chuẩn bị nên GV chuẩn bị các đoạn phim thí nghiệm. E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian 1 1 CHUYỆN KỂ VỀ SẮT ĐP BC LTT TKN CĨ BAO NHIÊU SẮT TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA? Chuyện kể rằng, lần đầu tiên các nhà bác học đã phát hiện được sắt trong máu người, một sinh viên hĩa học si tình đã quyết định tặng người yêu một chiếc nhẫn làm bằng sắt của máu mình. Cứ định kỳ lấy máu ra, anh chàng thu được một hợp chất mà từ đĩ tách sắt ra bằng phương pháp hĩa học. Chưa gom đủ sắt để làm chiếc nhẫn thì anh chàng tội nghiệp này đã lăn ra chết vì thiếu máu: chính tồn bộ lượng sắt cĩ trong máu người chỉ vẻn vẹn cĩ vài gam. Khi hồn thành việc xây dựng ngơi đền ở Gieruxalem, vua Xalomon đã mở tiệc khoản đãi, mời tất cả những người thợ đã tham gia xây cất ngơi đền đến dự và hỏi: “Nào trong số những người thợ xây dựng thì ai là người chủ chốt nhất? Ai đã cĩ đĩng gĩp lớn nhất vào việc kiến tạo nên ngơi đền kỳ diệu này?” Cuối cùng vua Xalomon đứng dậy, đến bên một người nhọ nhem và khiếm tốn - đĩ là người thợ rèn. Nhà vua dẫn người này đến giữa phịng và lên tiếng:” Đây là người chủ chốt xây dựng nên ngơi đền” và mời anh ta một cốc rượu quý . Người thợ nề, thợ mộc, thợ đào… đều cho rằng nghề của mình là cao quý nhất vì khơng cĩ họ khơng thể cĩ ngơi đền nhưng đều nhất trí khơng cĩ người thợ rèn sẽ khơng cĩ bộ đồ nghề để họ làm. NGHỀ NÀO CAO QUÝ NHẤTTHÁP EPFEN Năm 1889, ở Pari đã hồn thành việc xây dựng ngọn tháp hùng vĩ bằ g sắt do kỹ sư nổi tiếng người Pháp Epfen (Gustave Eiffel) thiết kế. Nhiều người đương t ời cho rằng, cơng trình ồ sộ cao 300 mét này cĩ vẻ khơng bền vữ , khơng chắc chắn. Đáp lại những kẻ hồi nghi, tác giả bản thiết kế đã khẳng định rằng, đứa con của ơ sẽ đứ vững khơng dưới một phần tư thế kỷ. Thế mà đã gần một thế kỷ trơi qua rồi, cịn tháp Epfen - biểu tượng của Pari, c o đến nay vẫn thu hút ất nhiều khách du lịch. Lý do nào một cơng trình bằng sắt lại khơng bị han gỉ trong khơng khí? Đĩ là vì tháp Epfen được làm bằng thép cĩ ộ tinh khiết khoảng 99,97%. THUỐC CHỨA SẮT Năm 1714, một người thợ nhà máy luyện đồng ở Carelia tên l Ivan Reboep “bị đau tim ế nỗi khơng lê nổi đơi chân”. Một hơm, tại một vùng đầm lầy chứa sắt cách hồ Lađơga khơng xa, anh ta nhìn thấy một lạch nước và đã uống nước này. “Uống nước này chừng ba ngày thì anh ta khỏi bệnh”. Ngay từ thời xưa người ta đã biết những đơn thuốc “chứa sắt” khác nhau: uống mạt sắt thật mịn ở dạng đơn sơ hoặc tẩm đường hay tuyết sắt, nước sắt, rượu vang thép… Nhiều hợp chất của sắt được sử dụng rộng rãi ngay cả trong y học hiện đại. Một số loại nước khống cũng chứa nhiều sắt. Phụ nữ cĩ thai, những người thiếu máu nên uống thêm viên sắt. PTTN-THPT ĐP Hoạt động 1: Vào bài (4’)  GV cho nhĩm được phân cơng báo cáo tĩm tắt lịch sử về sắt. GV giới thiệu thêm nếu cần.  Chia sẻ thêm với những HS khác trong lớp về những điều các em đã 2 3 4 5 6 2 BÀI 31 I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 3 Fe [Ar] 3d6 4s2 Giải thích sự tạo thành ion sắt Fe2+ [Ar] 3d6            3d6 4s0 Fe3+ [Ar] 3d5      3d5 4s0 3d6 4s2       PTTN- THPT ĐP I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Dựa vào bảng tuần hồn, em hãy cho biết vị trí của Fe trong bảng tuần hồn, viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+. viết gọn Fe: [Ar] 3d6 4s2 Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2 Sắt ở ơ số 26, thuộc chu kì 4, nhĩm VIIIB. Fe2+: [Ar] 3d6 Fe3+: [Ar] 3d5 BTH II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ _ Sắt là kim loại cứng, màu trắng xám, _ Nhiệt độ nĩng chảy cao 15400C; _ dẫn điện,dẫn nhiệt tốt; _ cĩ tính nhiễm từ. Các em tham khảo SGK, cho biết tính chất vật lý của Fe: - trạng thái, màu sắc, - nhiệt độ nĩng chảy, - tính cứng, - khối lượng riêng, - khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt… 4 Tại sao sắt cĩ màu trắng xám mà gọi sắt là kim loại đen? III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Fe cĩ tính khử trung bình  Fe2+, Fe3+ Dựa vào cấu hình electron và vị trí trong dãy điện hĩa, em hãy dự đốn tính chất hố học của Fe? PTTN-THPT ĐP 1. Td với phi kim 2. Td với axit 3. Td với dung dịch muối 4. Td với nước 5 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh b. Tác dụng với oxi c. Tác dụng với clo TRÌNH BÀY KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHĨM XEM PHIM 3F + 2 2 = Fe3O4 ( O.Fe2O3) oxit sắt từ 2F + 3Cl2 = 2F Cl3 Sắt (III) Clorua + S = S sắt (II) sunfua e O Fe +2 +3 e e 0 0 0 +30 Fe Fe 0 0 +2 XEM PHIM XEM PHIM Fe khử phi kim thành ion âm và bị oxi hĩa thành Fe2+, Fe3+. 6 PTTN-THPT ĐP biết và muốn biết thêm về sắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron nguyên tử (3’) - HS viết cấu hình electron, xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hồn. - GV thuyết trình phần giải thích số oxi hĩa +2 và +3 của Fe trong hợp chất. Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất vật lý (3’) _ HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thực thực tế nhận xét về tính chất vật lý của Fe. _ Phát vấn thêm tại sao sắt được xếp vào nhĩm kim loại đen. Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hĩa học (15’) (Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm hĩa học, hoạt động cộng tác nhĩm) - GV cho HS trình bày dự đốn tính chất hĩa học của sắt. - Các nhĩm thực hiện các thí nghiệm sắt với dung dịch HCl, HNO3 đặc nguội, HNO3 đặc nĩng, dd CuSO4, xem phim thí nghiệm Fe tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo để kiểm 8 9 10 9 SỰ KHỬ HƠI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ CAO Sắt HiđroNước 4. Tác dụng với nước III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC ở nhiệt độ thường, sắt khơng khử được nước. ở nhiệt độ cao: Fe + H2O FeO + H2t0 > 5700C 3 Fe+ 4H2O Fe3O4 + 4H2t 0 < 5700C 10 Hematit đỏ (Fe2O3)Hematit nâu (Fe2O3.nH2O)Man hetit ( 3 4)Xiđerit (FeCO3)Pyrit sắt S2)Quặng sắt ở Thạch Khê IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Sắt tự do cĩ trong các thiên thạch PTTN-THPT ĐP 11 TĨM TẮT NỘI DUNG Cấu hình elcetron của Fe:[Ar] 3d64s2 (tính khử trung bình) Fe3+: [Ar] 3d5Fe2+: [Ar] 3d6 Tác dụng với S 7 8 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 3. Tác dụng với dung dịch muối Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Fe vào các dung dịch sau: a. Fe + dd CuSO4 b. Fe + FeCl3 c.Fe + dd AgNO3 Fe2+ Fe Cu2+ Fe3+ Ag+ Cu Fe2+ Ag Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag↓ Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Nếu AgNO3 dư (1) (2) (1) + (2)  PTTN-THPT ĐP chứng dự đốn. - Lưu ý về phản ứng của Fe trong dung dịch Fe3+, Ag+. Từ đĩ mở rộng cho HS lưu ý phản ứng của Fe với các axit oxi hĩa nếu dùng dư Fe thì dung dịch cĩ muối sắt (II). Tác dụng với axit H+ như dung dịch HCl, H2SO4 lỗng… Tác dụng với dung dịch muối (qui tắc α ) Tác dụng với Cl2 Tác dụng với axit oxi hố HNO3, H2SO4 đặc nĩng (Fe khơng dư) Thụ động với HNO3 và H2SO4 đặc nguội, PTTN-THPT ĐP - Gợi ý HS về các vật dụng bằng hợp kim của sắt cĩ thể dùng để đun nấu giúp HS cĩ nhận xét ban đầu về phản ứng của sắt với nước. - GV thuyết trình, hướng dẫn HS rút ra kết luận và viết PTHH. Hoạt động 5:Tìm hiểu trạng thái tự nhiên (3’) Nhĩm được phân cơng trình bày báo cáo về trạng thái tự nhiên của sắt. Hoạt động 6: Củng cố kiến thức (5’) Đàm thoại gợi mở, các cá nhân độc lập Hồn thành sơ đồ tĩm tắt kiến thức về sắt. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5197.pdf
Tài liệu liên quan