VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỢP TÁC THEO NHĨM TRONG CÁC BÀI
LUYỆN TẬP, ƠN TẬP HĨA HỌC LỚP 11
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Khánh Chi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Khánh Chi
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC
THEO NHĨM TRONG CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ƠN
TẬP HĨA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chuyên ngành: Lí
143 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3207 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm trong các bài luyện tập, ôn tập hóa học lớp 11 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận và Phương pháp dạy học mơn Hĩa học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HỒNG THỊ CHIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
Lời cảm ơn
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại học Sư
phạm TP.HCM, Phịng Sau đại học, quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để các học viên học tập, nghiên cứu và hồn thành khố học.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
- TS. Hồng Thị Chiên - cơ hướng dẫn của tơi, dù cơ ở xa nhưng tơi luơn cảm thấy rất
gần, cơ đã cho tơi những gĩp ý chuyên mơn vơ cùng quí báu cũng như luơn quan tâm, động
viên tơi trước những khĩ khăn trong khi thực hiện đề tài.
- PGS.TS. Trịnh Văn Biều, thầy đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
hồn thành luận văn.
- Các thầy cơ giáo ở trường THPT Trịnh Hồi Đức, Trần Văn Ơn, Bình An, Tân Phước
Khánh, tỉnh Bình Dương; THPT Bình Chánh, TP.HCM cùng các em học sinh đã giúp đỡ tơi
rất nhiều trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luơn ủng hộ, động viên, giúp
đỡ để tác giả cĩ thể hồn thành tốt luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2011
Tác giả
MỤC LỤC
8TLời cảm ơn8T ................................................................................................................................. 2
8TMỤC LỤC8T ...................................................................................................................................... 3
8TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT8T ............................................................................................. 9
8TMỞ ĐẦU8T ....................................................................................................................................... 10
8T1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI8T.......................................................................................................... 10
8T2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU8T .................................................................................................. 11
8T3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI8T ..................................................................................................... 11
8T4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU8T .................................................................. 11
8T5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU8T ..................................................................................................... 11
8T6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC8T ................................................................................................. 11
8T7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU8T ......................................................................................... 12
8T . ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU8T ............................................................................ 12
8TChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI8T ................................................. 13
8T1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU8T ........................................................................... 13
8T1.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của phương pháp dạy học hợp tác [5], [19 8T .............................. 13
8T1.1.2. Những tiền đề cho dạy học hợp tác theo nhĩm [53]8T ...................................................... 13
8T1.1.3. Các bài báo khoa học về phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm8T............................... 15
8T1.1.4. Các luận văn, khố luận tốt nghiệp về tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy học 8T.............. 15
8T1.1.5. Các luận văn, khĩa luận tốt nghiệp về bài luyện tập hĩa học8T ........................................ 18
8T1.2. BÀI ƠN TẬP, LUYỆN TẬP8T ............................................................................................... 20
8T1.2.1. Khái niệm8T .................................................................................................................... 20
8T1.2.1.1. Bài ơn tập8T .............................................................................................................. 20
8T1.2.1.2. Bài luyện tập8T ......................................................................................................... 20
8T1.2.2. Đặc điểm của bài ơn tập, luyện tập [36]8T ........................................................................ 21
8T1.2.2.1. Bài ơn tập8T .............................................................................................................. 21
8T1.2.2.2. Bài luyện tập8T ......................................................................................................... 21
8T1.2.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài ơn, luyện tập [30]8T ...................................................... 21
8T1.2.4. Hệ thống bài ơn, luyện tập trong chương trình hĩa học phổ thơng [30]8T......................... 22
8T1.2.5. Các phương pháp dạy học được sử dụng trong bài ơn, luyện tập [30]8T ........................... 23
8T1.2.5.1. Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề8T .................................................................... 23
8T1.2.5.2. Phương pháp đàm thoại tìm tịi8T.............................................................................. 23
8T1.2.5.3. Phương pháp grap dạy học8T .................................................................................... 23
8T1.2.5.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hĩa học8T ............................................................. 24
8T1.2.5.5. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học8T ................................................................... 25
8T1.2.5.6. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm (trình bày ở mục 1.3)8T ............................ 25
8T1.2.6. Qui trình chuẩn bị cho một tiết ơn, luyện tập [30]8T ......................................................... 25
8T1.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHĨM8T ..................................................... 27
8T1.3.1. Mơ hình ba bình diện về phương pháp dạy học, Phương pháp dạy học hợp tác theo
nhĩm [5]8T ................................................................................................................................ 27
8T1.3.2. Những đặc trưng của dạy học hợp tác theo nhĩm [5]8T .................................................... 27
8T1.3.2.1. Làm việc tập thể trên cơ sở cùng hướng đến một mục tiêu chung8T .......................... 28
8T1.3.2.2. Sự tác động tương hỗ qua lại trực tiếp giữa các thành viên8T .................................... 28
8T1.3.2.3. Đặt người học vào vị trí chủ động, tích cực trong việc tìm kiếm kiến thức 8T ............ 28
8T1.3.2.4. Khơng khí học tập thân thiện, thoải mái, dễ chịu, vui vẻ8T ....................................... 28
8T1.3.2.5. Địi hỏi các thành viên cĩ ý thức trách nhiệm, tính tổ chức và sự tự giác cao 8T......... 28
8T1.3.2.6. Tạo điều kiện tốt cho việc phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng hợp tác8T .......... 28
8T1.3.2.7. Kết quả học tập thu được lớn hơn và đa dạng hơn8T ................................................. 28
8T1.3.3. Tác dụng của phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm8T ................................................ 29
8T1.3.4. Các nguyên tắc hoạt động nhĩm [53]8T ........................................................................... 29
8T1.3.5. Qui trình tổ chức dạy học hợp tác theo nhĩm [28], [34]8T ................................................ 31
8T1.3.5.2. Giáo viên nêu vấn đề thảo luận và đề ra những nhiệm vụ học tập cho các nhĩm 8T ... 32
8T1.3.5.3. Học sinh trao đổi ý kiến trong nhĩm8T ..................................................................... 32
8T1.3.5.4. Các nhĩm trình bày những kết quả cơng việc trước lớp8T ......................................... 33
8T1.3.5.5. Tổng kết, rút kinh nghiệm8T ..................................................................................... 33
8T1.3.6. Ưu điểm, hạn chế của dạy học hợp tác theo nhĩm [5], [35]8T .......................................... 33
8T1.3.6.1. Ưu điểm8T ................................................................................................................ 33
8T1.3.6.2. Hạn chế8T ................................................................................................................. 34
8T1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHĨM
TRONG CÁC BÀI ƠN, LUYỆN TẬP HĨA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG8T . 34
8T1.4.1. Mục đích điều tra:8T ........................................................................................................ 34
8T1.4.2. Đối tượng điều tra8T ........................................................................................................ 34
8T1.4.3. Kết quả điều tra8T ............................................................................................................ 36
8T1.4.3.1. Về việc sử dụng các phương pháp dạy học trong tiết luyện tập, ơn tập8T .................. 36
8T1.4.3.2. Về việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn, luyện tập hĩa học8T ... 36
8T1.4.3.3. Về khả năng chuẩn bị và tổ chức hoạt động nhĩm của GV trong giờ ơn, luyện tập 8T 38
8T1.4.3.4. Về sự phân biệt giữa tiết luyện tập và tiết ơn tập8T ................................................... 38
8T1.4.3.5. Về việc sử dụng bài giảng điện tử khi dạy học bài luyện tập, ơn tập8T ...................... 39
8TChương 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHĨM ĐỂ THIẾT
KẾ CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ƠN TẬP HĨA HỌC LỚP 11 - BAN CƠ BẢN8T ............................ 41
8T2.1. CÁC NHIỆM VỤ HỌC TẬP TRONG GIỜ ƠN, LUYỆN TẬP CĨ THỂ TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG NHĨM8T ............................................................................................................... 41
8T2.1.1. Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập8T ............................................................................... 41
8T2.1.2. Trả lời câu hỏi do GV trực tiếp đưa ra8T .......................................................................... 43
8T2.1.3. Hỏi - đáp giữa các nhĩm xoay quanh nội dung ơn, luyện tập8T ........................................ 43
8T2.1.4. Xây dựng grap nội dung bài ơn, luyện tập8T .................................................................... 44
8T2.2. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHĨM TRONG GIỜ ƠN, LUYỆN TẬP 8T
................................................................................................................................................... 46
8T2.2.1. Tổ chức hoạt động nhĩm theo cấu trúc Jigsaw trong giờ ơn, luyện tập8T ......................... 46
8T2.2.2. Tổ chức hoạt động nhĩm theo cấu trúc Stad trong giờ ơn, luyện tập8T ............................. 48
8T2.2.3. Tổ chức hoạt động nhĩm theo mơ hình trị chơi trong giờ ơn, luyện tập8T ....................... 50
8T2.2.4. Tổ chức hoạt động theo nhĩm ghép đơi trong giờ ơn, luyện tập8T .................................... 51
8T2.2.5. Tổ chức hoạt động seminar theo nhĩm trong giờ ơn, luyện tập8T ..................................... 52
8T2.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ GIÁO ÁN BÀI ƠN, LUYỆN TẬP CĨ SỬ DỤNG PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHĨM8T ............................................................................. 54
8T2.4. QUI TRÌNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN BÀI ƠN, LUYỆN TẬP8T ............................................... 56
8T2.4.1. Xác định mục tiêu bài ơn, luyện tập8T.............................................................................. 56
8T2.4.2. Chuẩn bị phương tiện dạy học8T ...................................................................................... 56
8T2.4.3. Xác định các phương pháp dạy học phối hợp với phương pháp dạy học hợp tác theo
nhĩm8T ...................................................................................................................................... 56
8T2.4.4. Thiết kế các hoạt động dạy và hoạt động học8T ............................................................... 57
8T2.4.5. Ra bài tập về nhà để học sinh tự rèn luyện thêm8T ........................................................... 57
8T2.4.6. Dạy thử, lấy ý kiến8T ....................................................................................................... 57
8T2.4.7. Chỉnh sửa, hồn thiện8T ................................................................................................... 57
8T2.5. THIẾT KẾ GIÁO ÁN CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ƠN TẬP HĨA HỌC LỚP 11 - BAN CƠ
BẢN CĨ DẠY HỌC THEO NHĨM8T.......................................................................................... 57
8T2.5.1. Các giáo án bài luyện tập8T.............................................................................................. 58
8T2.5.1.1. Giáo án bài luyện tập: AXIT - BAZƠ - MUỐI (1 TIẾT)8T ....................................... 58
8T2.5.1.2. Giáo án bài luyện tập: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LI (1 TIẾT)8T .................................................................................................. 63
8T2.5.1.3. Giáo án bài luyện tập: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
CỦA CHÚNG (2 TIẾT)8T .................................................................................................... 66
8T2.5.1.4. Giáo án bài luyện tập: ANKAN VÀ XICLOANKAN (1 TIẾT)8T ............................ 70
8T2.5.1.5. Giáo án bài luyện tập: ANKEN - ANKAĐIEN - ANKIN (2 TIẾT)8T ....................... 72
8T2.5.1.6. Giáo án bài luyện tập: DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL (2 TIẾT)8T ... 79
8T2.5.2. Các giáo án bài ơn tập8T .................................................................................................. 82
8T2.5.2.1. Giáo án bài ơn tập học kỳ I: ƠN TẬP PHẦN HĨA VƠ CƠ (2 TIẾT)8T ................... 82
8T2.5.2.2. Giáo án bài ơn tập học kỳ II: PHẦN HĨA HỌC HỮU CƠ (2 TIẾT)8T..................... 86
8TChương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM8T..................................................................................... 93
8T3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM8T ............................................................................................ 93
8T3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM8T ............................................................................................. 93
8T3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM8T .......................................................................................... 94
8T3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM8T ....................................................... 94
8T3.4.1. Phương pháp định lượng8T .............................................................................................. 94
8T3.4.2. Phương pháp định tính8T ................................................................................................. 95
8T3.5. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM8T ........................................................................................... 96
8T3.6. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM8T ............................................................................................... 96
8T3.6.1. Kết quả thực nghiệm định lượng8T .................................................................................. 96
8T3.6.1.1. Kết quả bài kiểm tra số 18T ....................................................................................... 96
8T3.6.1.2 Kết quả bài kiểm tra số 28T ........................................................................................ 98
8T3.6.1.3. Kết quả bài kiểm tra số 38T ..................................................................................... 100
8T3.6.1.4. Kết quả bài kiểm tra số 48T ..................................................................................... 102
8T3.6.1.5. Kết quả bài số 58T .................................................................................................. 103
8T3.6.1.6. Kết quả bài số 68T .................................................................................................. 105
8T3.6.1.7. Phân tích kết quả thực nghiệm định lượng8T ........................................................... 106
8T3.6.2. Kết quả thực nghiệm định tính8T ................................................................................... 107
8T3.6.3. Ý kiến của giáo viên tiến hành thực nghiệm8T ............................................................... 109
8T3.7. MỘT SỐ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC KIỂU BÀI LUYỆN TẬP,
ƠN TẬP THEO NHĨM8T ........................................................................................................... 110
8T3.7.1. Kinh nghiệm về việc trang bị kỹ năng làm việc nhĩm cho học sinh 8T ............................ 110
8T3.7.2. Kinh nghiệm về việc chuẩn bị cho tiết ơn, luyện tập cĩ tổ chức hoạt động nhĩm8T........ 111
8T3.7.3. Kinh nghiệm về tổ chức hoạt động nhĩm8T ................................................................... 112
8T3.7.4. Kinh nghiệm về việc thu hút sự chú ý của HS8T ............................................................ 113
8TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ8T .................................................................................................... 116
8T1. KẾT LUẬN8T.......................................................................................................................... 116
8T3. KIẾN NGHỊ8T ......................................................................................................................... 118
8T ÀI LIỆU THAM KHẢO8T .......................................................................................................... 120
8TPHỤ LỤC8T.................................................................................................................................... 124
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CG : Chuyên gia
CTCT : Cơng thức cấu tạo
CTPT : Cơng thức phân tử
dd : Dung dịch
ĐC : Đối chứng
ĐHSP : Đại học Sư phạm
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
HT : Hợp tác
NT : Nhĩm trưởng
NXB : Nhà xuất bản
PHT : Phiếu học tập
PP : Phương pháp
PPDH : Phương pháp dạy học
PTHH : Phương trình hố học
SGK : Sách giáo khoa
STT : Số thứ tự
THPT : Trung học phổ thơng
TN : Thực nghiệm
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TV : Thành viên
VD : Ví dụ
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự đi lên của xã hội hiện nay địi hỏi con người phải phát triển một số năng lực như năng lực
làm việc theo nhĩm, năng lực hoạt động thực tiễn và giải quyết vấn đề do cuộc sống đặt ra, năng lực
hợp tác, năng lực thích ứng... Những yêu cầu trên đặt ra cho giáo dục phải đổi mới tồn diện về mục
tiêu, nội dung và cả phương pháp dạy học để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Điều 28.2, Luật
Giáo dục đã nêu rõ: "Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học, bồi dưỡng phương pháp tự
học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh".
Trong chương trình của các mơn học nĩi chung và mơn Hĩa học nĩi riêng, bài luyện tập, ơn tập
là hai kiểu bài khơng thể thiếu được. Nĩ cĩ giá trị nhận thức to lớn và cĩ ý nghĩa quan trọng trong
việc hình thành và rèn luyện phương pháp nhận thức, phát triển tư duy cho HS. Tuy nhiên, trên thực
tế, GV thường tập trung đầu tư nhiều vào kiểu bài truyền thụ kiến thức mới mà chưa chú ý đầu tư
vào tiết luyện tập, ơn tập. Điều này gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng học tập của HS. Hơn
nữa, thời lượng dành cho bài luyện tập, ơn tập khơng nhiều, mỗi chương chỉ cĩ một hoặc hai tiết đã
ảnh hưởng đến việc lựa chọn PPDH của GV. Đa số GV sử dụng phương pháp thuyết trình và đàm
thoại, thầy giảng - trị ghi, vì thế giờ học trở nên buồn tẻ, khơng khí nặng nề căng thẳng.
Qua thực tế dạy học, chúng tơi nhận thấy đa số HS, nhất là các em cĩ học lực trung bình - yếu
chưa thực sự tập trung, tích cực trong tiết luyện tập, ơn tập. Các em thường học rất thụ động, khơng
dám hỏi hoặc "ngại" hỏi bạn bè về những vấn đề chưa nắm vững. Làm thế nào để hạn chế đến mức
cao nhất tình trạng này? Làm sao để các em cĩ cơ hội trao đổi, học tập lẫn nhau? Thiết nghĩ, người
GV cĩ thể sử dụng một trong những phương pháp đang được nhiều nhà giáo dục quan tâm và được
đánh giá là cĩ hiệu quả trong việc phát huy tính tích cực hoạt động, phát triển năng lực hợp tác cho
HS, đĩ là PPDH hợp tác nhĩm.
Gần đây, một số tác giả đã nghiên cứu về việc vận dụng phương pháp này trong dạy học Hĩa
học. Tuy nhiên, các đề tài này chỉ mới tập trung nghiên cứu vận dụng trong kiểu bài truyền thụ kiến
thức mới mà chưa chú trọng đến kiểu bài luyện tập, ơn tập.
Với những lí do trên, tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu "VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỢP TÁC THEO NHĨM TRONG CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ƠN TẬP HĨA HỌC LỚP 11 TRUNG
HỌC PHỔ THƠNG".
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu và vận dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn tập, luyện tập nhằm nâng
cao chất lượng dạy học mơn Hĩa học lớp 11 THPT.
3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: bài ơn tập, luyện tập; PPDH hợp tác theo nhĩm; các yêu
cầu về chuẩn kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt được trong chương trình Hĩa học lớp 11 - ban cơ
bản.
- Điều tra thực trạng của việc sử dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn, luyện tập mơn
Hĩa học ở trường trung học phổ thơng.
- Xây dựng các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài ơn, luyện tập cĩ sử dụng PPDH hợp tác theo
nhĩm.
- Thiết kế bài ơn tập, luyện tập Hĩa học lớp 11 - ban cơ bản THPT cĩ vận dụng PPDH hợp tác
theo nhĩm.
- Thực nghiệm để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các cách thức tổ chức hoạt động
nhĩm đã được thiết kế trong các bài luyện tập, ơn tập mơn Hĩa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy học bài ơn, luyện tập cĩ sử dụng
PPDH hợp tác theo nhĩm.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể: Quá trình dạy và học mơn Hĩa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- Đối tượng: Việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn, luyện tập mơn Hĩa học
lớp 11 - ban cơ bản THPT.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Các bài luyện tập, ơn tập mơn Hĩa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- HS lớp 11 các trường THPT: Trịnh Hồi Đức, Trần Văn Ơn, Tân Phước Khánh, Bình An –
tỉnh Bình Dương; THPT Bình Chánh - TP.HCM.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu GV vận dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn, luyện tập một cách hiệu quả sẽ
rèn luyện kỹ năng làm việc tập thể và phát huy được tính tích cực học tập của HS, gĩp phần nâng
cao hiệu quả dạy học mơn Hĩa học.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp hệ thống hĩa, khái quát hĩa.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thu thập thơng tin.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp thực nghiệm.
7.3. Các phương pháp tốn học
- Phương pháp phân tích số liệu thu được.
- Phương pháp thống kê tốn học.
8. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Thiết kế được hệ thống bài ơn tập, luyện tập mơn Hĩa học lớp 11 - ban cơ bản cĩ vận dụng
PPDH hợp tác theo nhĩm.
- Nghiên cứu 4 nhiệm vụ học tập cĩ thể tiến hành hoạt động nhĩm và 5 hình thức tổ chức hoạt
động nhĩm trong dạy học các bài ơn, luyện tập.
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy học bài ơn, luyện tập cĩ vận dụng
PPDH theo nhĩm.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của phương pháp dạy học hợp tác [5], [19]
John Dewey, nhà giáo dục thực dụng Mỹ, được coi là người đầu tiên khởi xướng ra xu thế dạy
học hợp tác. Vào đầu những năm 1900, ơng luơn nhấn mạnh vai trị của giáo dục như là một phương
tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong một chế độ xã hội dân chủ.
Trong khoảng thời gian từ năm 1930 đến năm 1940, nhà tâm lí học xã hội Kurt Lewin đã tạo
nên một dấu ấn mới trong lịch sử phát triển của tư tưởng giáo dục hợp tác khi ơng nhấn mạnh đến
tầm quan trọng của cách thức cư xử trong nhĩm khi nghiên cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và
thành viên trong các nhĩm dân chủ. Sau đĩ, Mornton Deutsch, một HS của Lewin đã phát triển lý
luận về hợp tác và cạnh tranh trên cơ sở "những lý luận nền tảng" của Lewin.
Elliot Aronson với mơ hình lớp học Jigsaw đầu tiên (1978) đã đánh dấu một bước ngoặt quan
trọng trong việc hồn thiện các hình thức dạy học hợp tác. Nhiều cơng trình nghiên cứu của ơng cho
thấy rằng thành tích cá nhân cũng như tập thể luơn luơn cao hơn khi mọi người hợp tác với nhau
thay vì ganh đua. Bởi vì kết quả cạnh tranh khiến cho một người thành cơng trên thất bại của người
khác và đương nhiên điều đĩ làm giảm hiệu quả làm việc; mặt khác mơi trường cạnh tranh chú
trọng vào việc thúc đẩy người ta làm việc xuất sắc hơn người khác, chứ khơng phải là cùng nhau
làm việc tốt.
Với 122 nghiên cứu năm 1981 và 193 nghiên cứu năm 1989 về giáo dục hợp tác, Johnson và
các cộng sự của mình đã nhận thấy rằng giáo dục hợp tác cĩ nhiều khả năng tạo nên thành cơng hơn
các hình thái tác động khác, kể từ cấp tiểu học đến trung học phổ thơng. Đến năm 1996, lần đầu tiên
PPDH hợp tác được đưa vào chương trình học chính thức hàng năm của một số trường đại học ở
Mỹ.
Gần đây, David W.Johnson và Roger T.Johnson thuộc trường Đại học Minnesota và Robert
Slavin thuộc viện Johns Hopkins cùng với nhiều nhà nghiên cứu khác đã phát triển giáo dục hợp tác
thành một trong những PPDH hiện đại nhất hiện nay.
1.1.2. Những tiền đề cho dạy học hợp tác theo nhĩm [53]
Ba tiền đề mở đường cho những nghiên cứu về hợp tác nhĩm: thuyết tương thuộc xã hội,
thuyết phát triển tri thức và thuyết thái độ học tập.
• Thuyết tương thuộc xã hội
Tương tác với những người khác là điều cơ bản cho sự tồn tại của con người. Trong dạy học,
sự tương thuộc xã hội liên quan tới sự nỗ lực của học sinh để phát triển các mối quan hệ tích cực,
điều chỉnh tâm lí và thể hiện kỹ năng xã hội.
Tiền đề của sự tương thuộc xã hội về hợp tác nhĩm giả định rằng cách mà tương thuộc xã hội
được xây dựng chỉ ra cách mọi người tác động lẫn nhau. Một trong những yếu tố quan trọng là phải
xây dựng được những lớp học trong đĩ sự hợp tác cĩ tồn tại. Kết quả là sự hợp tác dẫn tới các mối
tương thuộc được đẩy mạnh khi những thành viên động viên và khuyến khích tinh thần nỗ lực học.
Người đĩng gĩp:
- Đầu những năm 1900, Kurt Koffka: Nhĩm là động lực cho tồn bộ sự tương thuộc của các
thành viên.
- 1920 – 1940, Kurt Lewin nghiên cứu sự tương thuộc giữa các thành viên, mục tiêu chung.
- 1940 – 1970, Morton Deutsch: Tích cực, tiêu cực và sự tương thuộc khơng chủ đích (nỗ lực
hợp tác, thi đua, chủ nghĩa cá nhân); lịng tin và sự xung đột; sự phân chia cơng bằng.
- Những năm 1960, David và Roger Johnson: Ảnh hưởng của sự tương thuộc xã hội đến thành
tích, các mối quan hệ, sức khỏe tâm lý và sự phát triển về mặt xã hội, yếu tố trung gian (sự tương
thuộc tích cực, trách nhiệm cá nhân, khuyến khích sự tương tác, kỹ năng xã hội, xử lí nhĩm).
- Những năm 1970, Dean Tjosvold: nghiên cứu trong mơi trường cơng nghiệp và thương mại.
Kết luận: Nỗ lực hợp tác được dựa trên động cơ bên trong phát triển bởi những nhân tố cá
nhân khi làm việc tập thể và nguyện vọng chung để đạt được một thành quả cĩ ý nghĩa. Tập trung
vào những khái niệm liên quan tới việc giải quyết mối quan hệ giữa các cá nhân.
• Thuyết phát triển tri thức
Triển vọng phát triển tri thức được đặt nền mĩng bởi nghiên cứu của Jean Piaget và Lev
Vygotsky. Piaget đề nghị rằng khi mỗi cá nhân làm việc với nhau mâu thuẫn về kiến thức xã hội
xảy ra và sản sinh sự mất cân bằng về tri thức, từ đĩ khuyến khích khả năng nhận xét mọi việc trên
một quan điểm khác và tranh luận. Thuyết của Vygotsky trình bày về kiến thức như một sản phẩm
của xã hội.
Người đĩng gĩp: Piaget, Vygotsky, Kohlberg, Murray, những nhà lí luận (Johnson & Tjosvold)
cơ cấu lại tri thức.
Kết luận: Tập trung vào những gì xảy ra trong một người (Ví dụ: sự mất cân bằng, sự tái cơ cấu
kiến thức).
• Thuyết thái độ học tập
Triển vọng thái độ xã hội bao hàm những nỗ lực hợp tác được cung cấp bởi động cơ bên ngồi
để đạt được giải thưởng cho cả nhĩm.
Người đĩng gĩp: Skinner (nhĩm ngẫu nhiên); Homans, Thibaut & Kelley (sự cân bằng giữa
giải thưởng và giá trị); Mesch-Lew-Nevin (ứng dụng của học nhĩm).
Kết luận: Những nỗ lực hợp tác được tăng cường bởi những động cơ bên ngồi để đạt được giải
thưởng nhĩm.
Tĩm lại: Dạy học theo nhĩm được quan tâm từ những thập niên đầu của thế kỉ 20, bắt nguồn
từ các nước phương Tây. Nhiều nghiên cứu về hoạt động nhĩm trong dạy học được xây dựng mang
tính ứng dụng thực tiễn cao trải qua nhiều thời kì lịch sử khác nhau.
1.1.3. Các bài báo khoa học về phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm
Bài viết: “Về phương pháp dạy học hợp tác” của TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đăng trên Tạp
chí Khoa học số 3 năm 2005, Đại học Sư phạm Hà Nội [19].
Bài viết ngắn gọn, cung cấp các nội dung cơ bản của PPDH hợp tác như: lịch sử ra đời, khái
niệm, ý nghĩa, một số hình thức tổ chức hoạt động trong lớp, tiêu chuẩn đánh giá khả năng làm việc
nhĩm. Bài báo cũng cho người đọc thấy được hiệu quả giáo dục mà PPDH hợp tác mang lại.
Bài viết:“Một số trao đổi về học hợp tác ở trường phổ thơng” của TS. Trần Thị Bích Trà
đăng trên Tạp chí Giáo dục số 146 [43].
Sau khi điểm qua một số nội dung chính của học hợp tác như: khái niệm, nét đặc thù của dạy
học hợp tác, bài viết đã đề cập nhiều đến những khĩ khăn, bất cập khi sử dụng PPDH hợp tác đồng
thời tác giả đã vạch ra hướng khắc phục để cĩ thể nâng cao hiệu quả học hợp tác ở trường phổ
thơng.
Bài viết “Dạy học hợp tác – một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI”, của PGS.TS. Trịnh
Văn Biều đăng trên Tạp chí Khoa học số 25 năm 2011, Đại học Sư phạm TP.HCM [5].
Bài viết ngắn gọn, nhưng tác giả đã giúp cho bạn đọc cĩ cái nhìn tổng quát về cả quá trình hình
thành và phát triển của PPDH hợp tác trên thế giới với những tên tuổi gắn liền như: John Dewey;
Kurt Lewin; Elliot Aronson; anh em nhà ._.Johnson… Tác giả đã phân tích khái niệm dạy học hợp tác
để người đọc thấy rõ dạy học hợp tác là PPDH phức hợp ứng với một nhĩm người học. Bài viết đã
nêu những đặc trưng, ưu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác, đồng thời cũng cung cấp những kinh
nghiệm sử dụng phương pháp này, giúp cho những ai quan tâm đến PPDH hợp tác dễ định hướng và
thành cơng khi áp dụng vào giảng dạy thực tế.
1.1.4. Các luận văn, khố luận tốt nghiệp về tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy học
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Dạy học bằng phương pháp tổ chức hoạt động nhĩm
nhằm nâng cao chất lượng lĩnh hội kiến thức cho học sinh lớp 10 nâng cao qua chương Nhĩm oxi”
(2008) của học viên Phan Đồng Châu Thủy, Đại học Sư phạm Huế [40].
Luận văn đã đề ra một số biện pháp tổ chức hoạt động nhĩm cho các dạng bài lên lớp thuộc
chương Nhĩm oxi, hĩa học lớp 10 nâng cao:
- Dạng bài truyền thụ kiến thức mới cĩ tổ chức hoạt động nhĩm sử dụng bài tập, thí nghiệm
biểu diễn, phim thí nghiệm, hình ảnh.
- Dạng bài thực hành.
- Dạng bài luyện tập cĩ tổ chức hoạt động nhĩm sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan và
bài tập tự luận.
Thiết kế được 11 tiết giáo án hĩa học 10 nâng cao theo PPDH hợp tác nhĩm.
Nhận xét:
Đề tài nghiên cứu trên đã gĩp phần vào việc đổi mới PPDH. Các hình thức tổ chức dạy học
theo nhĩm và nội dung hoạt động đã phát huy được tính tính cực, khả năng tư duy của HS.
Tuy nhiên, tác giả chủ yếu xây dựng hoạt động nhĩm nhỏ trong thời gian ngắn (3-5 phút); chưa
chú trọng đến cách chia nhĩm và rèn luyện các kỹ năng hoạt động cho HS. Phương án đánh giá kết
quả hoạt động nhĩm cịn chưa đánh giá được sự đĩng gĩp của mỗi thành viên vào kết quả chung
của nhĩm.
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục "Vận dụng dạy học hợp tác theo nhĩm nhỏ trong dạy học
Hĩa học lớp 10 THPT nâng cao" (2009) của học viên Nguyễn Thị Ngọc Quí, Đại học Vinh [33].
Tác giả đã đề xuất được các nguyên tắc, qui trình thiết kế và tổ chức giờ dạy theo phương pháp
học hợp tác theo nhĩm. Dựa vào nguyên tắc và qui trình đĩ tác giả đã đề xuất cách thức tổ chức
hoạt động học tập hợp tác theo cấu trúc: Stad (3 ví dụ); Jigsaw (5 ví dụ); nhĩm rì rầm (6 ví dụ);
nhĩm lớn 8-10 người (2 ví dụ); cạnh tranh hay thi đua giữa các nhĩm (2 ví dụ).
Thiết kế được 4 giáo án cho 4 loại bài dạy trong chương trình hĩa học lớp 10 nâng cao cĩ sử
dụng PPDH hợp tác theo nhĩm với các cấu trúc trên.
Nhận xét:
Tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ về PPDH hợp tác theo nhĩm. Tuy nhiên, tác giả chưa chú
trọng đến cách chia nhĩm và cách thức đánh giá kết quả học tập của HS trong nhĩm.
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy và học hĩa học ở trường
trung học phổ thơng - Phần hĩa 10 chương trình nâng cao" (2009) của học viên Hỉ A Mổi, Đại học
Sư phạm TP.HCM [29].
Luận văn đã đề xuất và thử nghiệm 5 hình thức tổ chức hoạt động nhĩm thích hợp với dạy học
mơn Hĩa học ở trường THPT:
- Tổ chức hoạt động nhĩm chuyên gia.
- Tổ chức hoạt động nhĩm chia sẻ kết quả học tập.
- Tổ chức hoạt động nhĩm theo mơ hình trị chơi.
- Tổ chức hoạt động nhĩm cĩ sử dụng thí nghiệm.
- Tổ chức hoạt động nhĩm ở ngồi lớp học và báo cáo sản phẩm tại lớp.
Thiết kế 10 bài lên lớp cĩ vận dụng 5 hình thức tổ chức hoạt động nhĩm.
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhĩm nhỏ trong dạy
học hĩa học lớp 11 - chương trình nâng cao ở trường THPT" (2010) của học viên Trần Thị Thanh
Huyền, Đại học Sư phạm TP.HCM [24].
Tác giả đã nghiên cứu và đề xuất qui trình sử dụng PPDH hợp tác theo nhĩm gồm 5 bước: phân
tích thơng tin; xác định mục tiêu bài học; lập kế hoạch bài giảng; tổ chức giờ học và rút kinh
nghiệm.
Tác giả đã thiết kế 10 bài lên lớp thuộc chương trình hĩa học lớp 11 nâng cao cĩ sử dụng
PPDH hợp tác nhĩm nhỏ. Mỗi giáo án được trình bày theo cấu trúc sau:
- Xác định mục tiêu bài học.
- Chuẩn bị của GV và HS.
- Hướng dẫn HS hoạt động.
- Lựa chọn hình thức hoạt động và phân chia thời gian.
- Tiến trình hoạt động.
Sau mỗi bài lên lớp, tác giả tiến hành phân tích các hoạt động và kỹ năng mà HS đạt được sau
giờ học và nêu ra những lưu ý để việc sử dụng hình thức dạy học hợp tác nhĩm được thành cơng.
Nhận xét: Hai luận văn trên đã giúp người đọc cĩ cái nhìn tổng quan về PPDH hợp tác theo
nhĩm. Các giáo án đã thiết kế phù hợp với đối tượng HS khá - giỏi. Tuy nhiên, các đề tài này chưa
đề cập đến việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong các bài ơn tập, tổng kết.
Khĩa luận tốt nghiệp "Hoạt động nhĩm trong dạy học hĩa học ở trường trung học phổ
thơng" (2008) của sinh viên Phan Thị Thùy Trang, Đại học Sư phạm TP.HCM [45].
Tác giả đã thiết kế được 10 giáo án cĩ vận dụng phương pháp hoạt động nhĩm, trong đĩ các
hình thức như:
- Thảo luận nhĩm kết hợp cơng nghệ thơng tin.
- Thảo luận nhĩm kết hợp SGK.
- Học sinh thuyết trình theo nhĩm.
- Thảo luận nhĩm kết hợp phiếu học tập.
Thơng qua thực nghiệm sư phạm, tác giả đã thu được một số bài học kinh nghiệm về PPDH
hợp tác theo nhĩm. Cụ thể:
- Kinh nghiệm lựa chọn nội dung học nhĩm.
- Kinh nghiệm về việc phân nhĩm.
- Kinh nghiệm về tổ chức hoạt động nhĩm.
- Kinh nghiệm về việc gây hứng thú cho học sinh hoạt động nhĩm.
Nhận xét: Tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ về PPDH hợp tác theo nhĩm. Những bài học
kinh nghiệm mà tác giả đề xuất sẽ giúp cho việc giảng dạy của GV đạt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, tác
giả chưa chú trọng đến cách chia nhĩm và cách thức đánh giá kết quả học tập của HS trong nhĩm.
Các hình thức hợp tác nhĩm cịn đơn giản, dễ gây nhàm chán cho HS nếu GV sử dụng thường
xuyên.
1.1.5. Các luận văn, khĩa luận tốt nghiệp về bài luyện tập hĩa học
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình lớp 11 THPT
(Nâng cao) theo hướng hoạt động hĩa người học" (2009) của học viên Đỗ Thanh Mai, Đại học Sư
phạm TP.HCM [27].
Luận văn đã đề xuất 4 nguyên tắc thiết kế bài luyện tập, 4 phương pháp thực hiện chính khi dạy
bài luyện tập, 6 thao tác thực hiện dùng trong việc thiết kế các bài giảng điện tử cĩ sử dụng trắc
nghiệm khách quan với nội dung liên quan đến thí nghiệm hĩa học theo hướng hoạt động hĩa người
học.
Tác giả đã thiết kế 14 giáo án điện tử là các bài luyện tập thuộc chương trình hĩa học lớp 11
THPT (nâng cao) theo hướng dạy học tích cực, trong đĩ sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm khách
quan với nội dung liên quan đến thí nghiệm hĩa học.
Nhận xét: Luận văn đã xây dựng được một hệ thống các bài luyện tập trong chương trình hĩa
học lớp 11 (nâng cao), phục vụ đắc lực cho GV trong việc dạy học. Tuy nhiên, tác giả chỉ khai thác
loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan mà chưa chú trọng đến loại câu trắc nghiệm tự luận, vì thế việc
đánh giá kết quả học tập của HS cĩ phần cịn hạn chế.
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực phần hĩa
học lớp 10 - trung học phổ thơng" (2010) của học viên Võ Thị Thái Thủy, Đại học Sư phạm
TP.HCM [41].
Tác giả đã đề xuất 8 nguyên tắc và 6 PPDH chính khi thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học
tích cực cùng với các qui trình thiết kế.
Tác giả cũng đã thiết kế 11 giáo án bài luyện tập thuộc chương trình hĩa học lớp 10 THPT theo
hướng dạy học tích cực.
Nhận xét: Qua phần thực nghiệm sư phạm, chúng tơi nhận thấy các giáo án mà tác giả thiết
kế đã phát huy được tính tích cực, tự giác học tập của HS. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu sâu
cơ sở lý luận của bài luyện tập hĩa học.
Khĩa luận tốt nghiệp "Ứng dụng cơng nghệ thơng tin thiết kế bài luyện tập nhằm gây hứng
thú cho học sinh phổ thơng" (2009) của sinh viên Trương Thị Huyền Trang, Đại học Sư phạm
TP.HCM [44].
Khĩa luận đã nghiên cứu một số hình thức tổ chức hoạt động học tập kích thích hứng thú nhận
thức như: thảo luận nhĩm nhỏ và trị chơi dạy học. Từ đĩ thiết kế được một số trị chơi dạy học
trong các tiết luyện tập hĩa học lớp 11 chương trình nâng cao tương tự như các gameshow trên
truyền hình như: Đấu trường 100, Chung sức, Đối mặt, Đường lên đỉnh Olympia...
Thiết kế được 4 giáo án tiết luyện tập minh họa.
Rút ra được một số bài học kinh nghiệm trong thiết kế và tổ chức trị chơi dạy học khi dạy bài
luyện tập.
Nhận xét
Tác giả đã nghiên cứu khá chi tiết hai hình thức tổ chức hoạt động học tập kích thích hứng thú
nhận thức.
Các trị chơi dạy học mà tác giả đã thiết kế đã gây được hứng thú nhận thức cho học sinh trong
tiết luyện tập.
Kết luận
PPDH hợp tác theo nhĩm đã được các nhà giáo dục nhìn nhận và đánh giá là PPDH hiện đại và
tích cực. Hiệu quả giáo dục mà phương pháp đem lại khơng chỉ là những kiến thức hàn lâm sách vở
mà cịn nâng cao chất lượng giá trị cuộc sống cho mỗi cá nhân người học… Vấn đề đặt ra là làm sao
vận dụng phương pháp này vào dạy học ở nước ta cho phù hợp với thực tiễn mà vẫn đạt được hiệu
quả cao. Bên cạnh việc truyền thụ kiến thức, tổ chức hoạt động nhĩm cĩ ưu điểm nổi bật, đĩ là rèn
luyện các kỹ năng hoạt động, giúp người học mạnh dạn, tự tin hơn khi bảo vệ ý kiến của mình; trao
đổi, chia sẻ nguồn thơng tin, kinh nghiệm làm việc; biết hợp tác và chung sống với cộng đồng... Các
bài báo, luận văn và khố luận trong những năm gần đây cho thấy sự quan tâm đặc biệt đối với việc
tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy học. Tuy nhiên, các đề tài chưa đi sâu nghiên cứu về việc vận
dụng PPDH hợp tác theo nhĩm trong bài luyện tập, ơn tập. Vì vậy, tác giả quyết định nghiên cứu đề
tài này nhằm giúp HS rèn khả năng tư duy, tạo cơ hội cho HS được trao đổi, chia sẻ thơng tin, giúp
đỡ nhau trong học tập, nhất là trong giờ ơn, luyện tập, gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn
Hĩa học.
1.2. BÀI ƠN TẬP, LUYỆN TẬP
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Bài ơn tập
• Theo Từ điển Giáo dục học: "Bài ơn tập là dạng bài học khơng cĩ nội dung mới mà chỉ nhắc
lại những điều đã học trong một chủ đề, một chương hoặc tồn bộ mơn học nhằm hệ thống hĩa kiến
thức, khắc sâu và khái quát những nội dung cơ bản nhất theo yêu cầu của chương trình. Mỗi bài ơn
tập cĩ tác dụng chốt lại vấn đề đã học và tạo điều kiện để tiếp thu cĩ hiệu quả nội dung của phần
tiếp theo" [18].
• Theo tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh và Trần Thị Hương: "Bài ơn tập là bài học được tổ chức
với mục đích là ơn lại, củng cố, hệ thống hĩa, khái quát hĩa những tri thức đã học [16].
Kiểu bài này giúp HS đào sâu thêm những nội dung quan trọng của bài học, sắp xếp những tri
thức đã học theo một hệ thống nhất định, rút ra những kết luận và đánh giá khái quát, từ đĩ nâng cao
trình độ tri thức lên một bước cao và vững chắc hơn.
1.2.1.2. Bài luyện tập
•Theo Từ điển Giáo dục học: "Bài luyện tập là dạng bài học mơ phỏng lại kiến thức và thao tác
thực hành đã được giới thiệu nhằm mục đích rèn luyện khả năng vận dụng, củng cố để nắm vững lý
thuyết và hình thành kỹ năng cần thiết" [18].
• Theo tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh và Trần Thị Hương: "Bài luyện tập là bài học tổ chức
cho HS thực hiện một hệ thống thao tác các bài tập lý thuyết hay thực hành từ dễ đến khĩ, từ đơn
giản đến phức tạp. Mục đích của bài học này là làm cho HS một lần nữa cĩ điều kiện nhớ lại, hiểu
sâu và đúng những tri thức vừa học, hình thành cho HS một hệ thống kỹ năng, kỹ xảo ứng dụng vào
việc giải quyết các bài tập và vào trong đời sống thực tiễn" [16].
Trong loại bài này, HS cĩ điều kiện để tự lực giải quyết những nhiệm vụ nhận thức, qua đĩ
hình thành các phương pháp học tập chung cũng như phương pháp học tập từng bộ mơn. Vì vậy, bài
luyện tập là hình thức dạy học cơ bản nhằm thực hiện nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lí luận
và thực tiễn trong quá trình dạy học.
Nhận xét
Bài ơn tập và luyện tập cĩ mục đích chung là nhằm giúp HS củng cố, khắc sâu và nắm vững
kiến thức đã học. Tuy nhiên, hai dạng bài này cũng cĩ điểm khác nhau: bài ơn tập chú trọng hệ
thống hĩa, khái quát hĩa tri thức; cịn bài luyện tập lại chú trọng rèn luyện kỹ năng.
Bài ơn tập thường diễn ra vào đầu năm học, giữa học kì và cuối kì. Bài luyện tập thường được
tổ chức sau khi học xong một nội dung hay một chương với các hình thức như: luyện tập bài, luyện
tập chương.
1.2.2. Đặc điểm của bài ơn tập, luyện tập [36]
1.2.2.1. Bài ơn tập
- Chức năng quan trọng nhất của loại bài này là ơn tập, hệ thống hĩa kiến thức về hĩa học.
- Khi thiết kế bài, GV dùng grap để chỉ rõ sự liên quan trong hệ thống các kiến thức cơ bản của
chương, kiến thức nào cơ bản nhất và cách thức suy luận ra các kiến thức cơ bản khác. Phân loại, hệ
thống hĩa các dạng bài tập, tìm ra cách giải tổng quát của một số dạng phức tạp. Từ đĩ hình thành
cách nhớ hệ thống và biết suy luận cĩ hệ thống.
1.2.2.2. Bài luyện tập
- Kiểu bài này cĩ chức năng rèn luyện kỹ năng cho HS. Cĩ 2 mức độ luyện tập:
+ Mức độ thứ nhất: giúp HS nhớ chính xác kiến thức cơ bản và vận dụng theo kiểu: làm mẫu
- bắt chước.
+ Mức độ thứ hai: rèn luyện tư duy sáng tạo theo qui trình giải quyết vấn đề.
- Lớp học hiện nay cĩ 4 trình độ: giỏi, khá, trung bình, yếu - kém. Vì vậy, để nâng cao chất
lượng dạy học thì GV cần thiết kế bài luyện tập từ dễ đến khĩ. Phần đầu là bài tập cần nhắc lại và
làm chính xác hĩa, phần tiếp theo khĩ dần. GV nên sử dụng các grap và algorit để hệ thống hĩa
cách giải cho từng loại bài.
1.2.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài ơn, luyện tập [30]
Bài ơn, luyện tập cĩ giá trị nhận thức to lớn và cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành
phương pháp nhận thức và phát triển tư duy cho HS vì:
1. Bài ơn, luyện tập giúp HS tái hiện lại các kiến thức đã học, hệ thống hĩa các kiến thức hĩa học
được nghiên cứu rời rạc, tản mạn qua một số bài, một chương hay một phần thành một hệ thống
kiến thức cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác định. Từ hệ thống kiến thức đĩ, HS tìm ra
được những kiến thức cơ bản nhất và các mối liên hệ bản chất giữa các kiến thức đã thu nhận được
để ghi nhớ và vận dụng chúng trong việc giải quyết các vấn đề học tập...
2. Thơng qua các hoạt động học tập của HS trong bài ơn, luyện tập mà GV cĩ điều kiện củng cố,
làm chính xác, phát triển và mở rộng kiến thức cho HS.
Trong giờ ơn, luyện tập, GV tổ chức và điều khiển các hoạt động học tập của HS nhằm hệ
thống hĩa các kiến thức cần nắm vững thì cĩ thể phát hiện được những kiến thức mà HS hiểu chưa
đúng hoặc cĩ những khái quát chưa đúng bản chất của hiện tượng, sự việc. GV cĩ nhiệm vụ chỉnh
lí, bổ sung thêm kiến thức để HS hiểu đúng đắn và đầy đủ hơn, đồng thời cĩ thể mở rộng thêm kiến
thức cho HS tùy thuộc vào các điều kiện thời gian, trình độ nhận thức của HS, phương tiện...
3. Thơng qua hoạt động học tập trong giờ ơn, luyện tập để hình thành và rèn luyện các kỹ năng hĩa
học cơ bản như: kỹ năng giải thích - vận dụng kiến thức, giải các dạng bài tập hĩa học... đồng thời,
phát triển tư duy và phương pháp nhận thức, phương pháp học tập cho HS. Trong bài ơn, luyện tập,
HS cần sử dụng các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hĩa để hệ thống hĩa,
nắm vững kiến thức và vận dụng chúng giải quyết các vấn đề học tập mang tính khái quát cao. Khi
giải quyết một vấn đề học tập, GV thường hướng dẫn HS phân tích, phát hiện vấn đề cần giải quyết,
xác định kiến thức cĩ liên quan cần vận dụng, lựa chọn phương pháp, lập kế hoạch giải và thực hiện
kế hoạch giải, biện luận xác định kết quả đúng.
1.2.4. Hệ thống bài ơn, luyện tập trong chương trình hĩa học phổ thơng [30]
Trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng, các bài ơn, luyện tập được phân bố đồng đều,
hợp lí theo các chương. Sự phân phối các tiết được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Hệ thống bài luyện tập, ơn tập trong chương trình hĩa học THPT
Nhận xét:
- Số tiết dành cho bài luyện tập được tăng cường so với chương trình cũ đã tạo điều kiện cho
HS tập vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập hĩa học, kỹ năng tự chiếm lĩnh
kiến thức mới.
- Các bài luyện tập thường được bố trí theo các chương, mỗi chương cĩ một bài luyện tập,
nhưng với các chương lớn cĩ thể cĩ hai bài. Bài luyện tập thường cĩ cấu trúc hai phần:
+ Phần kiến thức cần nắm vững nhằm hệ thống hĩa các kiến thức cơ bản nhất.
+ Phần bài tập nhằm rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, kỹ năng giải một số bài tập hĩa
học cĩ liên quan.
- Các bài ơn tập được phân bố vào đầu năm, cuối học kì, cuối năm với mục đích hệ thống hĩa
kiến thức, chuẩn bị cho HS tiếp thu kiến thức trong học kì, năm học tiếp theo. Bài ơn tập cĩ thể
Lớp 10 11 12
CB NC CB NC CB NC
Tổng số tiết 70 88 70 87 70 88
Luyện tập 15 19 12 14 12 12
Ơn tập đầu năm,
học kì, cuối năm
5 5 5 4 5 4
được xây dựng theo các chuyên đề mà nội dung bao hàm được tất cả kiến thức cơ bản xuyên suốt
chương trình, mang tính khái quát cao.
1.2.5. Các phương pháp dạy học được sử dụng trong bài ơn, luyện tập [30]
1.2.5.1. Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề
• Tác dụng:
- Giúp hệ thống hĩa được khối lượng lớn kiến thức (chương, học kì, năm).
- Thuận lợi khi rèn luyện kỹ năng khái quát hĩa, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Bài thuyết trình nêu vấn đề của GV sẽ là hình mẫu của hoạt động nhận thức, tư duy và sự vận
động linh hoạt đối với HS.
• GV cần chuẩn bị:
- Xác định các nội dung kiến thức cơ bản cần ơn tập và sắp xếp theo logic trình bày thích hợp.
- Các nội dung của bài ơn tập cần được nêu ra dưới dạng các câu hỏi hay bài tốn nêu vấn đề, chứa
đựng mâu thuẫn nhận thức.
- Xác định cách lập luận, dẫn chứng minh họa mang tính điển hình.
- Chọn lựa các bài tập điển hình cĩ tính khái quát cao.
1.2.5.2. Phương pháp đàm thoại tìm tịi
• Tác dụng:
- Thuận lợi cho hoạt động củng cố, hệ thống hĩa, vận dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS.
- GV xác định được tình trạng kiến thức, mức độ nhận thức, sự hiểu biết, khả năng vận dụng kiến
thức của HS thơng qua hoạt động đối thoại.
• GV cần chuẩn bị:
- Hệ thống câu hỏi từ dễ đến khĩ. Câu hỏi phải rõ ràng và ngắn gọn.
- Bảng hệ thống hĩa kiến thức.
- Thành lập các mối quan hệ, sơ đồ chuyển hĩa giữa các chất...
1.2.5.3. Phương pháp grap dạy học
• Tác dụng:
- Giúp GV hệ thống hĩa và xây dựng mối liên hệ giữa các kiến thức với khối lượng lớn dưới dạng
sơ đồ trực quan vì cĩ các tính năng sau:
+ Tính khái quát: Khi nhìn vào grap thấy được tổng thể các kiến thức, logic phát triển và mối
quan hệ giữa các vấn đề.
+ Tính trực quan: Sắp xếp các đường liên hệ rõ, đẹp, bố trí cân đối, dùng kí hiệu, màu sắc… để
nhấn mạnh nội dung quan trọng.
+ Tính hệ thống: Thể hiện được trình tự kiến thức, logic phát triển và tổng kết các kiến thức
chốt.
+ Tính súc tích: Việc dùng các kí hiệu, qui ước viết tắt nêu lên được những dấu hiệu bản chất
nhất của các kiến thức.
- HS dễ hiểu được các kiến thức chủ yếu quan trọng và logic phát triển của cả một hệ thống kiến
thức.
- Hình ảnh trực quan thuận lợi cho HS ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
• GV cần chuẩn bị:
- Xác định đỉnh của grap: xác định kiến thức chốt.
- Mã hĩa kiến thức chốt: dùng kí hiệu biến nội dung kiến thức chốt thành dạng rút gọn, súc tích mà
vẫn dễ hiểu.
- Xếp đỉnh grap: xác định thứ tự và đặt các kiến thức chốt vào sơ đồ cho phù hợp.
- Lập cung: Nối các đỉnh của grap từng đơi một bằng các mũi tên.
1.2.5.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hĩa học
• Tác dụng: Nâng cao tính tích cực nhận thức và hứng thú học tập của HS, giúp HS nhanh hiểu
bài hơn và nhớ kiến thức lâu hơn.
• GV cần chuẩn bị:
- Lựa chọn các thí nghiệm: Các thí nghiệm được thực hiện trong tiết ơn, luyện tập phải tiêu biểu, cĩ
tính khái quát giúp HS hệ thống được kiến thức của một chương hay một phần nội dung ơn tập.
- Chuẩn bị hĩa chất và dụng cụ thí nghiệm. Nếu cĩ điều kiện, GV cĩ thể chuẩn bị các bộ dụng cụ và
hĩa chất cho HS tự tiến hành thí nghiệm theo nhĩm.
Lưu ý:
- Thí nghiệm hĩa học cĩ thể được sử dụng như một dạng bài tập nhận thức hay biểu diễn ở dạng thí
nghiệm vui. VD: GV cĩ thể cho HS làm bài tập: Phân biệt các chất sau: etan, etilen, axetilen,
xiclopropan.
- Số lượng thí nghiệm trong một tiết ơn, luyện tập khơng nhiều, GV chỉ nên chọn một hoặc hai thí
nghiệm.
1.2.5.5. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học
• Tác dụng: Thuận lợi để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, giải các dạng bài tập đặc thù
và phát triển năng lực nhận thức, năng lực tư duy cho HS.
• GV cần chuẩn bị:
- Lựa chọn các bài tập điển hình, cĩ tính tổng hợp và khái quát cao.
- Xác định phương pháp sử dụng trong các dạng bài tập đã chọn.
1.2.5.6. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm (trình bày ở mục 1.3)
Tĩm lại:
Trong 6 phương pháp dạy học nêu trên, phương pháp thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại tìm
tịi, hợp tác theo nhĩm và sử dụng bài tập hĩa học được sử dụng phổ biến hơn cĩ lẽ vì giới hạn thời
gian và khối lượng kiến thức cần ơn, luyện tập.
Trong giờ ơn, luyện tập, GV cần linh hoạt sử dụng phối hợp các PPDH trên sao cho phù hợp
với đối tượng giảng dạy, tuy nhiên việc lựa chọn PPDH cần được tiến hành sau khi đã xác định rõ
mục tiêu của giờ ơn, luyện tập.
1.2.6. Qui trình chuẩn bị cho một tiết ơn, luyện tập [30]
• Bước 1. Nghiên cứu tài liệu
GV cần nghiên cứu nội dung bài ơn, luyện tập và các bài học cĩ liên quan trong SGK, các sách
tham khảo để xác định mức độ kiến thức cần hệ thống, kiến thức cần mở rộng, phát triển và các kỹ
năng cần rèn luyện, các dạng bài tập cần được chú ý.
• Bước 2. Xác định mục tiêu bài ơn, luyện tập
Mục tiêu của bài học cần được xác định rõ ràng về kiến thức, kỹ năng ở các mức độ nhận thức
biết, hiểu, vận dụng thành thạo... cho từng đối tượng HS cụ thể
• Bước 3. Lựa chọn nội dung kiến thức cần hệ thống và các dạng bài tập vận dụng các
kiến thức
Hệ thống các kiến thức cần nắm vững đã được nêu ra trong SGK nhưng GV cĩ thể lựa chọn
thêm những nội dung kiến thức để kết nối, liên kết, mở rộng hoặc cung cấp thêm tư liệu mang tính
thực tiễn, cập nhật thơng tin và sắp xếp theo một logic chặt chẽ.
Hệ thống bài tập hĩa học dùng để ơn, luyện tập cĩ thể được thiết kế, lựa chọn thêm cho phù
hợp với từng đối tượng HS và yêu cầu rèn luyện kỹ năng ngồi những bài tập cĩ trong SGK.
• Bước 4. Lựa chọn phương pháp dạy học và phương tiện dạy học
Tùy theo nội dung, mục tiêu của bài ơn, luyện tập và khả năng nhận thức của HS mà GV lựa
chọn PPDH và phương tiện dạy học cho phù hợp.
• Bước 5. Dự kiến tiến trình lên lớp của bài ơn, luyện tập
Dựa vào nội dung các kiến thức của bài ơn, luyện tập, GV thiết kế các hoạt động học tập trong
giờ học, dự kiến các hoạt động dạy (hoạt động của GV) và hoạt động học (hoạt động của HS), hình
thức tổ chức giờ học và các phương tiện dạy học kèm theo. Các hoạt động học tập được sắp xếp
theo sự phát triển của kiến thức cần hệ thống, khái quát và các kỹ năng cần rèn luyện theo mục tiêu
đề ra.
• Bước 6. Dự kiến phương thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh sau
giờ ơn, luyện tập
GV cần xác định rõ yêu cầu hoạt động kiểm tra, đánh giá cuối giờ ơn, luyện tập và chuẩn bị chu
đáo cho hoạt động này. GV cĩ thể tổ chức cho HS kiểm tra nhanh 10-15 phút và cần chuẩn bị nhiều
đề để đảm bảo tính khách quan trong kiểm tra, đánh giá.
• Bước 7. Dự kiến các yêu cầu về sự chuẩn bị của học sinh cho giờ ơn, luyện tập
GV cần xác định các yêu cầu cụ thể về sự chuẩn bị của HS cho giờ ơn, luyện tập như xem lại
nội dung các bài học, so sánh các khái niệm, lập các bảng tổng kết, các sơ đồ, giải một số dạng bài
tập hĩa học xác định.
Sự chuẩn bị chu đáo của HS sẽ tạo ra được sự tương tác và phối hợp thống nhất giữa các hoạt
động nhận thức của HS với GV và giữa HS với HS, làm cho giờ học sơi nổi, sinh động, hiệu quả
hơn.
• Bước 8. Thiết kế kế hoạch giờ học
GV tiến hành thiết kế kế hoạch giờ học trên cơ sở các nội dung đã chuẩn bị theo hướng dạy học
tích cực. Dạy học tích cực chú trọng đến việc phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
HS nhằm bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
- Cần chú ý đến những nét đặc trưng của phương pháp tích cực, đĩ là:
+ Dạy - học thơng qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS dưới sự điều khiển của GV.
+ Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
+ Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác theo nhĩm.
+ Kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS.
1.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHĨM
1.3.1. Mơ hình ba bình diện về phương pháp dạy học, Phương pháp dạy học hợp tác
theo nhĩm [5]
Theo mơ hình ba bình diện của Bernd Meier thì PPDH gồm ba thành phần chính là: quan điểm
dạy học, PPDH cụ thể và kỹ thuật dạy học.
1. Bình diện vĩ mơ - Quan điểm dạy học: là những định hướng tổng thể cho các hành động
phương pháp, trong đĩ cĩ sự kết hợp những nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ sở lý thuyết
của lý luận dạy học, những điều kiện dạy học cũng như những định hướng về vai trị của người dạy
và người học trong quá trình dạy học. Quan điểm dạy học là những định hướng mang tính chiến
lược, cương lĩnh, là mơ hình lý thuyết của PPDH.
2. Bình diện trung gian - PPDH cụ thể: là những hình thức, cách thức hành động của người dạy
và người học nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với nội dung và những
điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể quy định những mơ hình hành động của người dạy và người
học.
3. Bình diện vi mơ – Kỹ thuật dạy học: là những biện pháp, cách thức hành động của người dạy
và người học trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
Các kỹ thuật dạy học chưa phải là các PPDH độc lập, mà là những thành phần của PPDH. Kỹ thuật
dạy học được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. Trong thực tế, sự phân biệt giữa kỹ thuật và PPDH
chỉ cĩ tính tương đối và nhiều khi khơng rõ ràng.
Theo mơ hình trên, một quan điểm dạy học cĩ thể bao hàm nhiều PPDH. Ví dụ, quan điểm dạy
học hợp tác bao hàm các PPDH như: thảo luận nhĩm, seminar…
Mặt khác, một PPDH cĩ thể thuộc nhiều quan điểm dạy học khác nhau. Ví dụ: phương pháp
thảo luận nhĩm, phương pháp đàm thoại vừa thuộc quan điểm dạy học hợp tác, lại vừa thuộc quan
điểm dạy học tích cực.
Như vậy, cĩ thể coi PPDH hợp tác theo nhĩm là PPDH phức hợp ứng với một nhĩm người học,
mang tính tập thể, trong đĩ cĩ sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các cá nhân và kết quả là người học
tiếp thu được kiến thức thơng qua các hoạt động tương tác khác nhau: giữa người học với người
học, giữa người học với người dạy, giữa người học với mơi trường.
1.3.2. Những đặc trưng của dạy học hợp tác theo nhĩm [5]
Dạy học hợp tác theo nhĩm cĩ những điểm đặc trưng sau:
1.3.2.1. Làm việc tập thể trên cơ sở cùng hướng đến một mục tiêu chung
Tất cả các mơ hình của dạy học hợp tác đều dưới dạng tổ chức nhĩm hoặc tổ chức lớp học. Dạy
học hợp tác địi hỏi sự cộng tác giữa các thành viên, khác với kiểu học cá nhân (tự học hoặc một
thầy một trị).
1.3.2.2. Sự tác động tương hỗ qua lại trực tiếp giữa các thành viên
Trong dạy học hợp tác các thành viên tương tác trực tiếp với nhau theo mối quan hệ hai chiều,
khơng qua trung gian.
1.3.2.3. Đặt người học vào vị trí chủ động, tích cực trong việc tìm kiếm kiến thức
Dạy học hợp tác tạo điều kiện cho người học chuyển từ vị trí thụ động tiếp thu kiến thức sang
chủ động tìm tịi, khám phá kiến thức. Người học sẽ làm việc tích cực hơn, cố gắng cao hơn bình
thường.
1.3.2.4. Khơng khí học tập thân thiện, thoải mái, dễ chịu, vui vẻ
Khi trao đổi, làm việc với bạn, người học sẽ cảm thấy tự nhiên, thỏa mái, ít áp lực hơn khi tiếp
xúc với thầy. Người học dễ thể hiện bản thân, dễ nĩi lên các cảm xúc, suy nghĩ của mình hơn.
1.3.2.5. Địi hỏi các thành viên cĩ ý thức trách nhiệm, tính tổ chức và sự tự giác cao
Để dạy học hợp tác thành cơng, điều kiện bắt buộc với mỗi thành viên là phải cĩ ý thức trách
nhiệm, tính tổ chức và sự tự giác cao.
1.3.2.6. Tạo điều kiện tốt cho việc phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng hợp tác
Dạy học hợp tác tạo mơi trường lý tưởng cho người học phát triển kỹ năng giao tiếp và khả
năng hợp tác. Các PPDH cá nhân khơng thể cĩ được khả năng quan trọng này. Khi tham gia dạy
học hợp tác người học phải sử dụng nhiều kỹ năng giao tiếp xã hội, vì vậy các kỹ năng này sẽ được
rèn luyện, củng cố và phát triển.
1.3.2.7. Kết quả học tập thu được lớn hơn và đa dạng hơn
Dạy học hợp tác đem lại kết quả nhiều hơn và lớn hơn những mơ hình dạy học khác nhờ nĩ
phát huy được tính tích cực, mặt mạnh của mỗi cá nhân và trí tuệ của tập thể. Mỗi người đều cĩ
điểm mạnh riêng trong một lĩnh vực nào đĩ, nếu phối hợp lại với nhau sẽ đem lại những kết quả lớn
hơn bình thường. Ngồi ra dạy học hợp tác cịn giúp người học cĩ khả năng giao tiếp và nhiều phẩm
chất nhân cách khác.
1.3.3. Tác dụng của phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm
- Phát huy cao độ tính tích cực, độc lập của cá nhân kết hợp với sự giúp đỡ, hợp tác với nhau để
giải quyết vấn đề đặt ra.
- Học tập hợp tác giúp HS giải quyết một số nhiệm vụ học tập phức tạp, giải quyết một số vấn
đề trong thực tiễn cĩ liên quan đến hĩa học.
- Phương pháp học tập hợp tác theo nhĩm giúp các thành viên trong nhĩm chia sẻ các băn
khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nĩi ra những điều
đang nghĩ, mỗi người cĩ thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, thấy mình cần
học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ khơng phải chỉ là sự tiếp
nhận thụ động từ GV.
- Hình thành tinh thần trách nhiệm đối với tập thể cho từng thành viên của nhĩm, nhờ vậy mà
tránh được tính lười biếng, sao nhãng nhiệm vụ được giao.
- Tạo mơi trường học tập mà trong đĩ cĩ sự hợp tác, trao đổi, giúp đỡ tương trợ giữa các thành
viên trong nhĩm.
- Tạo khơng khí cởi mở, hịa hợp, tự do trao đổi những vấn đề học tập.
- Giúp hình thành tính tích cực nhận thức, thĩi quen làm việc tự giác, khơng cần kiểm sốt và
sự thích ứng nhanh chĩng với nhịp điệu làm việc cùng nhau.
- Giúp hình thành kỹ năng tổ chức, giao tiếp, thĩi quen tự đánh giá vì cĩ điều kiện để so sánh
thường xuyên những._. hỗn hợp gồm Al(NOR
3R
)R
3R
và AgNOR
3R
là
A. Một oxit, một kim loại và 1 chất khí. B. Hai oxit và 2 chất khí.
C. Một oxit, một muối và 2 chất khí. D. Một oxit, một kim loại và 2 chất khí.
Câu 6. Photpho thể hiện lần lượt tính chất gì khi tác dụng với KClOR
3R
và Zn?
A. Tính oxi hĩa. B. Tính khử.
C. Tính khử và tính oxi hĩa. D. Tính oxi hĩa và tính khử.
Câu 7. Phản ứng minh họa cho tính khử của NHR
3 R
là
A. 4NHR
3R
+ 3OR2R
0t→ 2NR
2R
+ 6HR
2R
O B.NHR
3R
+ HR
2R
O →← NHR4RP
+
PR R
+OHP-
C. 2NHR
3R
+2HR2RO+MgClR2R→Mg(OH)R2R + 2NHR4RCl D.2NHR3R + HR2RSOR4R
→ (NHR
4R
)R2RSOR4
Câu 8. Nung hồn tồn 24,2 g sắt (III) nitrat thì thể tích khí thu được ở đktc là
A.16,8(l). B. 8,4(l). C. 15,12(l). D. 10,08(l).
Câu 9. Chất khơng phản ứng với HNOR
3R
là
A. S B. C C. FeClR
2R
D.FeR
2R
(SOR
4R
)R
3
Câu 10. Axit nitric đặc cĩ thể phản ứng được với các chất nào sau đây ở điều kiện thường?
A. Fe, MgO, CaSOR
3R
, NaOH. B. Cu, FeR
2R
OR
3R
, NaR
2R
COR
3R
, Fe(OH)R
2R.
C. Ca, SiOR
2R
, NaHCOR
3R
, Al(OH)R
3R. D. Al, KR2RO, (NHR4R)R2RS, Zn(OH)R2R.
PHẦN II - TỰ LUẬN (30 PHÚT)
Câu 1 (2 điểm): Viết PTHH hồn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu cĩ)
NR2R → NHR3R → NHR4RNOR3R → NaNOR3R → HNOR3R → HR3RPOR4R → NaR3RPOR4R → NaNOR3R → OR2
Câu 2. (2,5 điểm): Cho 50 ml dung dịch HR3RPOR4R 0,5M vào dung dịch KOH.
a. Nếu muốn thu được muối trung hịa thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M?
b. Nếu cho dung dịch HR3RPOR4R trên vào 50ml dd KOH 0,75M thì thu được muối gì? Tính nồng độ
CRMR của các dung dịch thu được.
Câu 3. (2,5 điểm): Cho 5,0g hỗn hợp bột hai kim loại là Al và Mg tác dụng với dung dịch HNOR3R
đặc, nguội thu được 4,48 (l) khí màu nâu đỏ (đktc). Tính thành phần % về khối lượng Al và Mg
trong hỗn hợp.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA SỐ 2
• PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu
9
Câu 10
A C A C D C A B D B
• PHẦN II - TỰ LUẬN
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1 N2 + 3H2 2NH3xt,t
0
p
NHR3R + HNOR3R → NHR4RNOR3
NHR4RNOR3R + NaOH → NaNOR3R + NHR3R + HR2RO
NaNO3 r + H2SO4 dac
t0 HNO3 + NaHSO4
5HNOR3 Rđặc + P
t0 HR3RPOR4R + 5NOR2R + HR2RO
HR3RPOR4R + 3NaOH → NaR3RPOR4R + 3HR2RO
NaR3RPOR4R + AgNOR3R → AgR3RPOR4R↓ + NaNOR3
NaNOR3R
t0 NaNOR2R + 1/2 OR2
- Mỗi phương
trình đúng
được 0,25
điểm.
- Nếu thiếu
điều kiện hay
cân bằng trừ
0,125 điểm/pt.
2 a. nHR3RPOR4R = 0,025 mol
3KOH + HR3RPOR4R → KR3RPOR4R + 3HR2RO
0,075 ← 0,025
VRKOH R= 0,075 (l) = 75 ml
b. nKOH = 0,0375 mol
nKOH
nH3PO4
= 1,5
→ tạo 2 loại muối: KHR2RPOR4R và KR2RHPOR4
KOH + HR3RPOR4R → KHR2RPOR4R + HR2RO
a ← a ← a
2KOH + HR3RPOR4R → KR2RHPOR4R + 2HR2RO
2b ← b ← b
Ta cĩ: a + b = 0,025 (1)
a + 2b = 0,0375 (2)
Giải (1), (2) được a = 0,0125 → CRMR KHR2RPOR4R = 0,125M
b = 0,0125 → CRMR KR2RHPOR4R = 0,125M
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3 Mg - 2e → MgP2+P NP+5P + 1e → NP+4
x 2x 0,2 0,2
Áp dụng ĐLBT e: 2x = 0,2 → x = 0,1 = nMg → mMg =
2,4(g)
→ %mMg = 48% → %mAl = 52%
0,5
0,5
1
0,5
PHỤ LỤC 3
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (15 PHÚT): “ANKAN VÀ XICLOANKAN”
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1 (2 điểm): Bằng phương pháp hĩa học, hãy phân biệt etan, xiclopropan đựng trong hai bình
riêng biệt. Viết PTHH minh họa
Câu 2 (4 điểm): Viết PTHH trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện pư, xác định SPC)
a. Tách HR2R từ 2-metylbutan.
b. Propan tác dụng với clo, cĩ chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1.
Câu 3 (4 điểm): Ankan X cĩ %mH = 17,24%.
a. Tìm cơng thức phân tử của X. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên đồng phân của X.
b. Đồng phân nào khi tác dụng với clo cĩ chiếu sáng thu được sản phẩm chính là
2-clobutan. Viết PTHH.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1 (2 điểm): Bằng phương pháp hĩa học, hãy phân biệt propan và xiclopropan đựng trong hai
bình riêng biệt. Viết PTHH minh họa.
Câu 2 (4 điểm): Viết PTHH trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện pư, xác định SPC)
a. n-pentan tác dụng với clo, cĩ chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1.
b. Tách HR2R từ 2-metylpropan.
Câu 3 (4 điểm): Ankan X cĩ %mC = 82,76%.
a. Tìm cơng thức phân tử của X. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên đồng phân của X.
b. Đồng phân nào khi tác dụng với clo cĩ chiếu sáng thu được sản phẩm chính là
2-clo-2-metylpropan. Viết PTHH.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA SỐ 3
Câu Hướng dẫn chấm đề số 1 Điểm
1 - Dùng dung dịch brom.
- Hiện tượng:
+ Nước brom bị nhạt màu → xiclopropan.
+ Khơng thấy hiện tượng gì → etan.
∆ + BrR2(dd)R →CHR2RBr-CHR2R-CHR2RBr
0,5
0,5
0,5
0,5
2 a.
CH3CHCH2CH3
CH3
xt, t0 CH2=CCH2CH3
CH3
CH3C=CHCH3
CH3
CH3CHCH=CH2
CH3
+ H2
SPC
b. CHR3RCHR2RCHR3R + ClR2R
as, 1:1 CHR3RCHR2RCHR2RCl + HCl
CHR3RCHClCHR3R + HCl
(SPC)
3
1
3 a. Đặt cơng thức phân tử: CRnRHR2n+2R
%H = 2n + 214n + 2 = 17,24
. 100
→ n = 4 → CTPT: CR4RHR10
CTCT Tên gọi
0,5
0,5
CHR3RCHR2RCHR2RCHR3R (1) Butan
CH3-CH-CH3
CH3 (2) 2-metylpropan
b. CHR3RCHR2RCHR2RCHR3R + ClR2R
as, 1:1 CHR3RCHR2RCHClCHR3 R+ HCl
2
1
Câu Hướng dẫn chấm đề số 2 Điểm
1 - Dùng dung dịch brom.
- Hiện tượng:
+ Nước brom bị nhạt màu → xiclopropan.
+ Khơng thấy hiện tượng gì → propan.
∆ + BrR2(dd)R → CHR2RBr-CHR2R-CHR2RBr
0,5
0,5
0,5
0,5
2 a. CHR3RCHR2RCHR2RCHR2RCHR3R + ClR2R
as, 1:1 CHR3RCHR2RCHR2RCHR2RCHR2RClR
R+ HCl
CHR3RCHR2RCHR2RCHClCHR3 R+
HCl
SPC CHR3RCHR2RCHClCHR2RCHR3 R+
HCl
b.
CH3-CH-CH3
CH3
xt, t0 CH2=C-CH3 + H2
CH3
3
1
3 a. Đặt cơng thức phân tử: CRnRHR2n+2R
%C = 12n14n + 2 = 82,76
. 100
→ n = 4 → CTPT: CR4RHR10
CTCT Tên gọi
CHR3RCHR2RCHR2RCHR3R (1) Butan
CH3-CH-CH3
CH3 (2) 2-metylpropan
b.
CH3-CH-CH3
CH3
+ Cl2
as, 1:1 CH3-CCl-CH3 + HCl
CH3
0,5
0,5
2
1
PHỤ LỤC 4
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 (1TIẾT): “ANKEN, ANKAĐIEN VÀ ANKIN”
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (15 PHÚT)
Câu 1. Chất khí thu được khi cho canxi cacbua CaCR
2R
tác dụng với nước là
A. propilen. B. etan. C. axetilen. D. etilen.
Câu 2. Hiện tượng thấy được khi sục khí propilen vào dung dịch KMnOR
4R
là
A. khơng cĩ hiện tượng gì. B. dd nhạt màu dần, cĩ kết tủa đen xuất hiện.
C. dung dịch đậm dần. D. dd đậm dần và cĩ kết tủa đen xuất hiện.
Câu 3. Hai chất làm mất màu dung dịch brom là
A. but-2-en và cacbon dioxit. B. butan và xiclobutan.
C. metylxiclopropan và buta -1,3-đien. D. but-1-en và butan.
Câu 4. Sản phẩm cộng theo kiểu 1-4, tỉ lệ mol 1:1 của phản ứng giữa buta-1,3-dien với dung dịch
brom là
A. CHR
2R
Br-CHR
2R
-CHBr-CHR
3R
B. CHR
3R
-CHBr-CHBr-CHR
3R
C. CHR
2R
Br-CH=CH-CHR
2R
Br D. CHR
2R
=CH-CHBr-CHR
2R
Br
Câu 5. Cho but-2-en tác dụng với hidro clorua thu được sản phẩm là
A. CHR
3R
-CHR
2R
-CHCl-CHR
3R
B. CHR
2R
Cl-CHR
2R
-CHR
2R
-CHR
3R
C. CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
2R
-CHR
2R
Cl D. CHR
3R
-CHR
2R
-CHCl-CHR2R-CHR3R
Câu 6. Để phân biệt propan, propen, xiclopropan, ta cĩ thể dùng dung dịch:
A. brom và KMnOR
4R. B. KMnOR4R.
C. Ca(OH)R
2R
. D. brom.
Câu 7. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, xiclopropan. Kết luận đúng là
A. Cả 4 chất đều làm nhạt màu dung dịch KMnO R
4R.
B. Cĩ 3 chất cĩ khả năng làm mất màu dung dịch brom (trong CCl R
4R
).
C. Cĩ 3 chất cĩ khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnOR
4R.
D. Cả 4 chất đều cĩ khả năng làm mất màu dung dịch brom (trong CClR
4R
).
Câu 8. Chất chỉ tạo một sản phẩm khi cộng với HR
2R
O là
A.
CH3CHCH=CH2
CH3 B. CH3-CH=CH-CH2-CH3
C.
CH3-C=CH-CH-CH3
CH3 CH3 D.
CH3-C=C-CH3
CH3
CH3
Câu 9. Khi đun nĩng hỗn hợp ancol etylic với HR2RSOR4R đặc ở tP0P >170P0PC thì thu được khí
A. propan. B. axetilen. C. etan. D. etilen.
Câu 10. Cơng thức cấu tạo sau cĩ tên là
CH3-CH-CH=C-CH3
CH2-CH3CH3
A. 2,4-đimetylhex-3-en. B. 2-etyl-4-metylpent-2-en.
C. 3,5-đimetylhex-3-en. D. 2-metyl-4-etylpent-3-en.
PHẦN II - TỰ LUẬN (30 PHÚT)
Câu 1 (2 điểm): Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hĩa học: etan, xiclopropan, etilen,
axetilen.
Câu 2 (2 điểm): Viết PTHH dạng cơng thức cấu tạo hồn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu cĩ) CHR4 R→ CR2RHR2R → CR4RHR4R → CR4RHR6R → CR4RHR6RBrR4
Câu 3 (3 điểm): Cho 8,96(l) hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau đi qua bình đựng dung
dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 20,16(g). Xác định cơng thức phân tử và tính thành phần %
về thể tích của 2 anken trong hỗn hợp X.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA SỐ 4
• PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu
9
Câu 10
C B C C A A B D D A
• PHẦN II - TỰ LUẬN
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1 - Dùng dd AgNOR3R trong NHR3R, nhận biết được CR2RHR2R vì cĩ ↓
vàng
CR2RHR2R + 2AgNOR3R + 2NHR3R → CR2RAgR2R ↓ + 2NHR4RNOR3
- Dùng dung dịch KMnOR4R, nhận biết được etilen vì làm nhạt
màu dung dịch, đồng thời cĩ ↓ đen.
3CR2RHR4R + 2KMnOR4R + 4HR2RO → 3CR2RHR4R(OH)R2R + 2KOH +
2MnOR2R↓
- Dùng dd brom, nhận biết được xiclopropan vì làm nhạt màu dd
∆ + BrR2(dd)R → CHR2RBr-CHR2R-CHR2RBr
- Cịn lại: etan
Mỗi chất
phân biệt
đúng: 0,5
điểm
2 2CH4 1500
0C
l.l.nhanh
CH CH + 3H2
CH CH + CH CH xt, t
0
CH C-CH=CH2
CH C-CH=CH2 + H2
Pd/PbCO3
t0
CH2=CH-CH=CH2
t0CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 CH2-CH-CH-CH2
Br Br Br Br
0,5
0,5
0,5
0,5
3 Đặt cơng thức phân tử trung bình:
n 2n
C H− −
nRXR = 0,4 mol mRXR = 20,16(g)
→ MRXR = 50,4 = 14 n
−
→ n
−
= 3,6
→ CTPT: CR3RHR6R: a mol và CR4RHR8R: b mol
Ta cĩ: nRXR = a + b = 0,4 (1)
mRXR = 42a + 56b = 20,16 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: a = 0,16 →
3 6C H
%V = 40%
b = 0,24 →
4 8C H
%V = 60%
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHỤ LỤC 5
ĐỀ BÀI KIỂM TRA SỐ 5
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Thời gian làm bài: 20phút (12 câu trắc nghiệm)
1. Chất khơng dẫn điện là
A. CaClR
2R
nĩng chảy. B. NaOH nĩng chảy.
C. KCl rắn, khan. D. HBr hịa tan trong nước.
2. Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
A.Al(OH)R
3R
, Pb(OH)R
2R
, Sn(OH)R
2R
, Zn(OH)R
2R
B.Mg(OH)R
2R
, NaR
2R
SOR
4R
, Zn(OH)R
2R
, Al(OH)R
3
C. Ca(NOR
3R
)R
2R
, NaCl, KHSOR
4R
, AgNOR
3R
D. ZnO, BaSOR
4R
, KHCOR
3R
, CuClR
2
3. Cacbon thể hiện tính oxi hĩa khi tác dụng với các chất:
A. HR
2R
, Al, Ca. B. OR
2R
, COR
2R
, CuO.
C. OR
2R
, COR
2R
, HR
2R
. D. COR
2R
, CuO, HNOR
3R
đặc.
4. Nhiệt phân hồn tồn muối R(NO R
3R
)R
nR
. Sau phản ứng lấy chất rắn thu được cho tác dụng với axit
HNOR
3R
đặc, nĩng thấy chất rắn tan và cĩ khí bay ra. Muối đĩ là
A. Au(NOR
3R
)R
3R
. B. KNOR
3R
. C. Cu(NOR
3R
)R
2R
. D. AgNOR
3R
.
5. Dung dịch X cĩ chứa a mol NaP+
P
, b mol AlP3+
P
, c mol ClP-
P
và d mol SOR
4RP
2-
P
. Biểu thức đúng là
A. a + 3b = c + 2d. B. a + b = c + d. C. a + 2b = c + 2d. D. a + 3b = - c - 2d.
6. Trong dãy các chất dưới đây, dãy đều là chất điện li mạnh là
A.CHR
3R
COOH, Ca(OH)R
2R
, AlClR
3R
. B. KCl, Ba(OH)R
2R
, Al(NOR
3R
)R
3R
.
C. CaCOR
3R
, MgSOR
4R
, Mg(OH)R
2R
, HR
2R
COR
3R
. D.HR
2R
S, NaCl, AgNOR
3R
, BaSOR
4R
.
7. Cho từng chất: Fe, FeO, P, Ca(OH)R
2R
, S, MgO, NaR
2R
COR
3R
lần lượt phản ứng với HNO R
3R
đặc, nĩng.
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hố - khử là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
8. Cĩ thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp CO và COR
2R
bằng cách dẫn hỗn hợp qua dung dịch
A. PbClR
2R
dư. B. NaNOR
3R
. C. Ca(OH)R
2R
dư. D. HNOR
3R
dư.
9. Chia m (g) một loại phân bĩn X khơng màu thành hai phần. Một phần cho tác dụng với dd
NaOH, đun nhẹ thì tạo thành một khí làm xanh quỳ tím ẩm. Phần cịn lại khi đun với dd HR
2R
SOR
4R
và
vụn đồng thì tạo thành một khí mà khi thốt ra khỏi ống nghiệm cĩ màu nâu.
Trong X cĩ chứa muối:
A. (NHR
2R
)R
2R
CO. B. (NHR
4R
)R
2R
SOR
4R. C. NHR4RNOR3R. D.(NHR4R)R2RCOR3R.
10. Khí NHR
3R
cĩ lẫn hơi nước. Để làm khơ khí NHR
3R
dùng chất nào sau đây?
A. PR
2R
OR
5R
. B. HR
2R
SOR
4R
đặc. C. CaO khan. D. Dung dịch CuSOR
4R
đặc.
11. Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước khơng tạo thành axit?
A. lưu huỳnh đioxit. B. silic đioxit.
C. cacbon đioxit. D. điphotpho pentoxit.
12. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlClR
3R
. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ cĩ kết tủa keo màu xanh. B. cĩ kết tủa keo trắng, sau đĩ kết tủa tan.
C. chỉ cĩ kết tủa keo trắng. D. cĩ kết tủa keo trắng và cĩ khí bay lên.
PHẦN II - TỰ LUẬN (7 điểm) - Thời gian làm bài: 40 phút
Câu 1. (2 điểm) Viết PTHH của các phản ứng sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:
a. Fe(OH)R
3R
+ HR
2R
SOR
4R
b. Zn(OH)R
2R
+ NaOH
c. NHR
3R
+ HCl d. NaHCOR
3R
+ NaOH
Câu 2. (1,5 điểm) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hĩa sau đây:
NOR
2R
→ HNOR
3R
→ Cu(NOR
3R
)R
2R
→Cu(OH)R
2R
→Cu(NOR
3R
)R
2R
→ OR
2R
→ PR
2R
OR
5
Câu 3. (1,5 điểm) Cĩ 4 lọ khơng dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch lỗng của các chất sau:
HR
3R
POR
4R
, Ba(NOR
3R
)R
2R
, NaR
2R
COR
3R
, NHR
4R
Cl.
Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách phân biệt các chất trong mỗi lọ. Viết phương trình
hĩa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 4. (2 điểm) Khi cho 10,95 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNOR
3R
đặc (dư), đun
nĩng, khi phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử là 10,08 lít khí duy nhất là NO R
2R
(đktc). Viết
PTHH và tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Cho Cu = 64; Al = 27.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA SỐ 5
• PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A A D A B D C C C B B
• PHẦN II - TỰ LUẬN
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1
Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn:
a. 2Fe(OH)R
3R
+ 3HR
2R
SOR
4R
→ FeR2R(SOR4R)R3R + 3HR2RO
Fe(OH)R
3R
+ 3HP+P → FeP3+P + 3HR2RO
b. NaHCOR
3R
+ NaOH → NaR2RCOR3R + HR2RO
HCOR3RP-P + OHP-P → COR3RP2-P + HR2RO
c. Zn(OH)R
2R
+ 2NaOH → NaR2RZnOR2R +2HR2RO
Zn(OH)R
2R
+ 2OH P- P → ZnOR2RP2-P +2HR2RO
d. NHR
3R
+ HCl → NHR4RCl
NHR
3R
+ HP+P → NHR4RP+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hĩa sau đây:
4NOR
2R
+ 2HR2RO + OR2R → 4HNOR3R
2HNOR
3R
+ CuO 0t→ Cu(NOR
3R
)R
2R
+ HR2RO
Cu(NOR
3R
)R
2R
+ 2NaOH → 2NaNOR
3R
+ Cu(OH)R2
Cu(OH)R2 R + 2HNOR3 R→ Cu(NOR3R)R2R + 2 HR2RO
2Cu(NOR
3R
)R
2R
0t→ 2CuO + 4NOR2R + OR2R
5OR
2R
+ 4P 0t→ PR
2R
OR
5R
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Trích mỗi lọ một ít dung dịch cho vào các ống nghiệm riêng biệt cĩ
đánh số thứ tự, rồi nhỏ dung dịch HCl vào:
- Ống nghiệm cĩ khí thốt ra là dung dịch NaR
2R
COR
3
NaR
2R
COR
3 R
+ 2HCl → 2NaCl + COR
2 R
+ HR2RO.
- Cho dung dịch NaR2RCOR3 R vừa nhận được vào các mẫu cịn lại:
+ Dung dịch nào khi phản ứng cho khí thốt ra là HR3RPOR4R.
2HR
3R
POR4 R + 3NaR2RCOR3 R→ 3NaR3RPOR4R + 3COR2R + 3HR2RO
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Dung dịch nào cĩ kết tủa trắng xuất hiện là Ba(NOR
3R
)R
2R.R
Ba(NOR
3R
)R
2 R
+ NaR2RCOR3 R→ BaCOR3R + 2NaNOR3
- Dung dịch cịn lại khơng cĩ hiện tượng là NHR
4R
Cl.
0,25
4 Phương trình hĩa học xảy ra:
Cu + 4HNOR3R → Cu(NOR3R)R2R + 2NOR2R + 2HR2RO
x mol 2x mol
Al + 6HNOR3R → Al(NOR3R)R3R + 3NOR2R + 3HR2RO
y mol 3y mol
nNOR2R = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Ta cĩ hệ phương trình: 64x + 27y = 10,95 (1)
2x + 3y = 0,45 (2)
Giải (1) và (2) x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
mCu = 0,15.64 = 9,6 g ; mAl = 0,05.27 = 1,35g
0,5
0,5
0,5
0,5
PHỤ LỤC 6
ĐỀ BÀI KIỂM TRA SỐ 6
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Thời gian làm bài: 20phút (12 câu trắc nghiệm)
1. Đốt cháy hồn tồn một hidrocacbon X với một lượng vừa đủ oxy. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy
qua HR
2R
SOR
4R
đậm đặc thì thể tích khí giảm hơn một nữa. Dãy đồng đẳng của X là
A. ankan. B. aren. C. ankin. D. anken.
2. Toluen và benzen đều phản ứng được với chất nào sau đây? (1) dung dịch brom trong CClR
4R
; (2)
Hidro cĩ xúc tác Ni, đun nĩng; (3) dung dịch KMnOR
4 R
ở nhiệt độ thường; (4) Br R
2R
cĩ bột sắt, đun
nĩng.
A. (1), (2), (4). B. (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (4).
3. Chất X cĩ cơng thức phân tử CR
3R
HR
6R
OR
2 R
tác dụng với NaOH tạo thành C R
3R
HR
5R
OR
2R
Na. Chất X thuộc
loại hợp chất
A. ancol. B. andehit. C. axit. D. xeton.
4. Phát biểu đúng là
A. Khi hidro hĩa (xúc tác Ni, tP0
P
), andehit chuyển thành ancol bậc II.
B. Axit axetic là axit yếu nên khơng làm qùi tím đổi màu.
C. Andehit vừa cĩ tính khử vừa cĩ tính oxi hĩa.
D. Oxi hĩa khơng hồn tồn ancol bậc I (bởi CuO, tP0
P
) thu được xeton.
5. Cho các chất: propan; etilen; benzen; xiclopropan; buta-1,3-dien; axetilen. Số chất cĩ thể làm mất
màu dung dịch brom là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
6. Trong các chất sau, chất cĩ nhiệt độ sơi cao nhất là
A. etanol. B. axit axetic. C. etyl axetat. D. dimetyl ete.
7. Phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic là
A. Lên men giấm: CR
2R
HR
5R
OH + OR
2 →
0,tenzim
R
CHR
3R
COOH + HR
2R
O
B. Oxi hĩa butan: 2CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
2R
-CHR
3R
+ 5OR
2R
→ Ptxt ,0, 4CHR
3R
COOH + 2HR
2R
O
C. Tổng hợp từ metanol và CO: CHR
3R
OH + CO → 0,txt CHR
3R
COOH
D. Oxi hĩa andehit: 2CHR
3R
CHO + OR
2R
→xuctac 2CHR
3R
COOH
8. Phản ứng hĩa học khơng đúng là
A. + BrR
2(dd)R
→ CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
2R
Br + HBr
B. + HBr → CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
2R
Br
C. CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
3R
+ ClR
2R
→as CHR
3R
CHCl-CHR
3R
+ HCl
D. + HR
2 →
Nit ,0
R
CHR
3R
-CHR
2R
-CHR
2R
-CHR
3
9. Metanol khơng phản ứng với chất nào sau đây?
A. CuO, tP0P. B. Na kim loại. C. dd NaOH. D. axit HBr đun nĩng.
10. Ứng với cơng thức phân tử C R
4R
HR
10R
O, cĩ bao nhiêu ancol đồng phân của nhau tác dụng với CuO,
đun nĩng tạo ra andehit?
A.1. B. 3. C. 4. D. 2.
11. Câu khơng đúng là
A. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khĩ hơn benzen.
B. Phenol phản ứng được với natri hidroxit cịn etanol thì khơng.
C. Phenol cĩ tính axit rất yếu, bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch natriphenolat.
D. Cho dung dịch HNOR
3R
vào dung dịch phenol, thấy cĩ kết tủa vàng của axit picric.
12. Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm etan và etilen đi qua dung dịch brom dư thấy dung dịch brom
mất màu và cịn 3,36 lít khí thốt ra (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm thể tích khí etilen
trong X là
A. 75,0. B. 25,0. C. 37,5. D. 62,5.
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) - Thời gian làm bài: 40 phút
Câu 1 (1 điểm): Viết PTHH hồn thành sơ đồ chuyển hĩa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi
điều kiện phản ứng)
Metan → axetilen → etilen → etanol → andehit axetic
(CHR4R) (CH≡CH ) (CHR2R=CHR2 R) (CHR3RCHR2ROH) (CHR3RCHO)
Câu 2 (1 điểm): Viết PTHH (dạng cơng thức cấu tạo rút gọn) của các phản ứng xảy ra khi:
a. Metyl propen tác dụng với HR2RO cĩ xúc tác axit.
b. Trùng hợp propilen.
c. Propin tác dụng với hidro clorua cĩ xúc tác HgCl R2R.
d. Toluen tác dụng với brom cĩ xúc tác bột sắt.
Câu 3 (1 điểm): Viết phương trình hĩa học (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol, axit axetic với
mỗi chất sau: natri, dung dịch NaR2RCOR3R.
Câu 4 (1,5 điểm): Dùng phản ứng hĩa học và nêu hiện tượng phản ứng để chứng tỏ 3 bình khơng
dán nhãn chứa riêng biệt mỗi khí sau: etilen, axetilen, cacbonic.
Câu 5 (2,5 điểm): Hỗn hợp X cĩ khối lượng m gam gồm andehit axetic và axit axetic. Cho m gam
X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO R3R trong NHR3, Rthấy cĩ 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hịa m
gam X cần đúng 520 ml dung dịch NaOH 0,5 M. (các phản ứng xảy ra hồn tồn)
a. Viết các phương trình hĩa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA SỐ 6
• PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A B C C A B C A C D A D
• PHẦN II - TỰ LUẬN
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1
2CHR4R
15000C
l.l.nhanh CH≡CH + 3HR2 R
CH≡CH + HR2R
Pd/PbCO3
t0 CHR2R=CHR2 R
CHR2R=CHR2 R + HR2RO
H+ CHR3RCHR2ROH
CHR3RCHR2ROH + CuO
t0 CHR3RCHO +HR2RO + Cu
0,25
0,25
0,25
0,25
2
CHR3RC(CHR3R)=CHR2R + HR2RO
H+ CHR3RC(CHR3R)(OH)-CHR3R
xt, t0
( -CH2-CH -)nCH2=CH-CH3
CH3
0,25
0,25
CHR3RC ≡CH + HCl
HgCl2 CHR3RCCl=CHR2R
CHR3RCR6RHR5R + BrR2R t
0
Fe
p-CHR3RCR6RHR4RBr + HBr
(Viết sản phẩm chính hoặc cả hai sản phẩm thế ở vị trí o-, p-)
0,25
0,25
3 2CHR3RCHR2ROH + 2Na → 2CHR3RCHR2RONa + HR2R R
2CR6RHR5ROH + 2Na → 2CR6RHR5RONa + HR2R
2CHR3RCOOH + 2Na → 2CHR3RCOONa + HR2R
2CHR3RCOOH + NaR2RCOR3R → 2CHR3RCOONa + HR2RO + COR2R
0,25
0,25
0,25
0,25
4 - Dùng dung dịch nước vơi trong, khí cho phản ứng tạo kết tủa trắng
là COR2R R
COR2R + Ca(OH)R2R → CaCOR3R + HR2RO
- Dùng dung dịch AgNOR3R / NHR3, Rkhí phản ứng cho kết tủa vàng là
axetilen
CH≡CH + 2AgNOR3R + 2NHR3 R→ AgC ≡CAg + 2NHR4RNOR3R
- Dùng dung dịch brom, khí (cịn lại) làm mất màu dd brom là etilen
CHR2R=CHR2 R + BrR2R → CHR2RBr-CHR2RBr
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5 CHR3RCHO+2AgNOR3R+3NHR3R+HR2RO→ CHR3RCOONHR4R + 2NHR4RNOR3
R+2Ag
44 g 216 g
x = ? 21,6 g
→ x = 44.21,6 : 216 = 4,4 (gam)
nNaOH = 0,5 × 0,52 = 0,26 (mol)
CHR3RCOOH + NaOH → CHR3RCOONa + HR2RO
0,26 mol ← 0,26 mol
m CHR3RCOOH = 0,26×60 =15,6 (gam)
mRXR = 4,4 + 15,6 = 20 (gam)
% m CHR3RCHO = 20
100.4,4 = 22 (%)
% m CHR3RCOOH = 20
100.6,15 = 78 (%)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh cĩ cĩ thể dùng phản ứng khác thay thế mà đúng hoặc giải bài tốn cách khác
đúng thì cho điểm tương ứng như đáp án, nếu sai cân bằng hoặc điều kiện phản ứng (nếu cĩ) cho ½
số điểm của phản ứng đĩ (Giám khảo bàn bạc thống nhất cho điểm).
PHỤ LỤC 7
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Kính chào quí thầy cơ!
Hiện nay, chúng tơi đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác
theo nhĩm trong các bài luyện tập, ơn tập hĩa học lớp 11 THPT".
Với mong muốn hiểu rõ thực trạng dạy và học tiết luyện tập, ơn tập hiện nay ở trường phổ
thơng và để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài trong việc gĩp phần nâng cao hiểu quả dạy
học tiết luyện tập, ơn tập mơn hĩa học lớp 11 THPT, chúng tơi gửi đến quí thầy (cơ) phiếu tham
khảo ý kiến này. Kính mong quý thầy (cơ) vui lịng cho biết ý kiến, quan điểm của mình về các vấn
đề dưới đây bằng cách đánh dấu X vào các ơ lựa chọn.
I. Thơng tin cá nhân
Họ và tên:.....................................................................Điện thoại: ..............................
Trình độ đào tạo: Cử nhân Học viên cao học Thạc sĩ Tiến sĩ
Nơi cơng tác: ................................................................ Tỉnh, thành phố:....................
Số năm giảng dạy:............
II. Các vấn đề tham khảo ý kiến
1. Thầy (cơ) đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của việc dạy học tiết luyện tập, ơn tập ở
trường phổ thơng?
Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Khơng cần thiết
Lý do..................................................................................................................
2. Theo thầy (cơ), số tiết luyện tập cho mỗi chương từ 1 đến 2 tiết theo phân phối chương trình lớp
11 THPT là
quá nhiều nhiều vừa đủ ít quá ít
3. Khi dạy học các thầy (cơ) cĩ phân biệt rõ giữa tiết ơn tập và tiết luyện tập khơng?
Phân biệt rất rõ. Phân biệt khơng được rõ lắm.
Cĩ lúc phân biệt, cĩ khi khơng. Khơng phân biệt.
4. Thầy (cơ) cĩ sử dụng bài giảng điện tử khi dạy học các bài luyện tập, ơn tập khơng?
Rất thường xuyên. Thường xuyên. Thỉnh thoảng. Khơng bao giờ.
5. Nguồn tài liệu về bài tập mà thầy (cơ) thường sử dụng trong tiết luyện tập, ơn tập là
sách bài tập sách tham khảo bán trên thị trường
tải trên mạng rồi biên soạn lại
nguồn khác: ......................................................................................................
Theo thầy (cơ), loại bài tập cho học sinh làm thêm trong tiết luyện tập, ơn tập thích hợp
nhất là
Bài tập tự luận Bài tập trắc nghiệm Kết hợp cả 2 loại
Lý do: ....................................................................................................................
6. Phương pháp dạy học thầy (cơ) thường xuyên sử dụng trong tiết luyện tập, ơn tập là
thuyết trình nêu vấn đề hợp tác nhĩm nhỏ grap
đàm thoại tìm tịi trực quan sử dụng bài tập hĩa học
7. Khả năng chuẩn bị của thầy (cơ) cho tiết dạy bài luyện tập, ơn tập theo phương pháp hợp tác
nhĩm nhỏ là
dễ bình thường khĩ khơng thể
8. Khả năng tổ chức các hoạt động của giáo viên trong tiết luyện tập, ơn tập theo phương pháp hợp
tác nhĩm là
dễ bình thường khĩ khơng thể
9. Tiết luyện tập, ơn tập dạy theo phương pháp hợp tác nhĩm cĩ thể:
(Mức độ 1: ứng với thấp nhất, 5: ứng với cao nhất)
STT Dạy học tiết ơn, luyện tập theo PP hợp tác nhĩm
cĩ thể:
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Nâng cao chất lượng dạy học
2 Tạo khơng khí lớp học sinh động, hấp dẫn
3 Phát huy tính tích cực nhận thức của HS
4 Giúp HS hiểu bài nhanh hơn
5 Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhĩm cho HS
6 Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề cho HS
7 Rèn luyện kỹ năng đánh giá và tự đánh giá cho HS
8 Rèn luyện năng lực tự học cho HS
10. Theo thầy (cơ), những khĩ khăn gặp phải khi sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm
trong tiết luyện tập, ơn tập là
(Mức độ khĩ khăn: 1 ít nhất, 5 nhiều nhất)
STT Khĩ khăn
Đồng ý Khơng
đồng ý 1 2 3 4 5
1 Sỉ số lớp đơng nên GV khĩ quản lý lớp tốt
2 GV mất nhiều thời gian chuẩn bị cho tiết lên lớp
3 Kỹ năng dạy học hợp tác nhĩm nhỏ của GV cịn yếu
4 Việc tổ chức hoạt động nhĩm mất nhiều thời gian
5 HS chưa tích cực tham gia hoạt động nhĩm, cịn ỷ lại, phụ
thuộc người khác
6 Trình độ nhận thức của HS khơng đồng đều nên GV khĩ chia
nhĩm
7 Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được yêu cầu của dạy học theo
nhĩm
8 Khĩ khăn khác:............................................................
11. Thầy (cơ) vui lịng cho biết ý kiến của mình về các giải pháp khắc phục khĩ khăn khi sử dụng
phương pháp dạy học hợp tác theo nhĩm trong tiết luyện tập, ơn tập cũng như mức độ cần thiết của
các giải pháp đĩ.
ST
T
Giải pháp Đồng ý Khơn
g
đồng
ý
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Bình
thường
1 GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ trong tiết học trước
2 Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhĩm HS chuẩn bị
trước ở nhà để đỡ mất thời gian
3 Nâng cao kỹ năng làm việc nhĩm cho GV và HS
4 Theo dõi sát sao quá trình thảo luận của các nhĩm để
làm tăng mức độ tập trung của HS
5 Đưa ra nội dung thảo luận cĩ vấn đề nhưng vừa sức
để kích thích HS suy nghĩ, tìm tịi
6 Qui định thời gian hợp lý cho mỗi cơng việc
7 Phối hợp một cách linh hoạt phương pháp hợp tác
nhĩm với các phương pháp khác như thuyết trình,
đàm thoại...
8 Sử dụng xen kẽ nhiều hình thức hợp tác nhĩm như:
hồn thành phiếu học tập, làm bài tập chạy....
9 Tạo khơng khí thân thiện, cởi mở, thoải mái để HS
cảm thấy hứng thú trong học tập.
10 Giải pháp khác: ..............................................
12. Để nâng cao hiệu quả dạy học tiết luyện tập, ơn tập thì thầy (cơ) cĩ đề nghị gì về:
Phân phối chương trình........................................................................................
Phương pháp dạy học............................................................................................
PHỤ LỤC 8
PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN HỌC SINH
Các em học sinh thân mến!
Hiện nay, chúng tơi đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác
theo nhĩm trong các bài luyện tập, ơn tập hĩa học lớp 11 THPT".
Với mong muốn tìm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài trong việc gĩp phần nâng cao
hiểu quả dạy học tiết luyện tập, ơn tập mơn hĩa học lớp 11 THPT, chúng tơi gửi đến các em phiếu
tham khảo ý kiến này. Mong các em vui lịng cho biết ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề
dưới đây bằng cách đánh dấu X vào các ơ lựa chọn.
1. Em cĩ thích được học theo phương pháp hợp tác theo nhĩm khơng? Vì sao?
Sở thích Lí do
Rất thích
Thích
Bình thường
Khơng thích
Được làm thí nghiệm.
Được tranh luận, thảo luận.
Làm quen với kiểu học mới lạ.
Nguyên nhân khác.
2. Học tập theo phương pháp hợp tác theo nhĩm, các em cĩ gặp thuận lợi và khĩ khăn gì?
Thuận lợi Khĩ khăn
Dễ hiểu bài và nhớ bài lâu hơn.
Khơng khí lớp học sơi nổi, thoải mái
và vui vẻ.
Cĩ cơ hội thảo luận, tranh luận và
học tập cùng nhau.
Rèn luyện kĩ năng hợp tác theo nhĩm
- Ý kiến khác: ………………………....
Mất thời gian để di chuyển vị trí, chia
nhĩm
Sự chênh lệch học lực giữa các bạn
trong nhĩm và giữa các nhĩm làm ảnh
hưởng hiệu quả thảo luận và kết quả đánh
giá của nhĩm.
Nhiều bạn thụ động, thờ ờ, chưa cĩ ý
thức tự giác trong thảo luận nhĩm
Giờ học ồn ào làm mất sự tập trung
- Ý kiến khác: …………………………….
3. Theo em, để hoạt động nhĩm cĩ hiệu quả cần phải đảm bảo những điều nào sau?
STT Nội dung
1 HS được trao đổi trực diện (mặt đối mặt).
2 Các thành viên chia sẻ trách nhiệm của nhĩm.
3 GV phân cơng cơng việc phù hợp với năng lực mỗi cá nhân.
4 Mỗi cá nhân phải nỗ lực để hồn thành nhiệm vụ.
5 HS phải nhận thức được thành cơng của cá nhân tạo nên thành cơng của
nhĩm.
6 HS phải đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi hoạt động nhĩm.
7 GV cho điểm HS phù hợp với đĩng gĩp của mỗi cá nhân.
4. Sau khi tham gia hoạt động nhĩm trong các tiết luyện tập, ơn tập mơn Hĩa học, em nhận
thấy kỹ năng hoạt động của mình phát triển đến mức độ nào?
STT Nội dung
Mức độ
Tốt Khá Trung bình Yếu Kém
1 Kĩ năng trình bày
2 Kĩ năng lắng nghe
3 Kĩ năng nhận xét
4 Kĩ năng giao tiếp
5 Kĩ năng làm việc theo nhĩm
6 Kĩ năng tìm kiếm và thu thập thơng
tin
7 Ý kiến khác
:..............................................................................................................
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5693.pdf