1. Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ra quyết định là một trong những chức năng cơ bản của nhà quản lý. Các nhà quản lý phải thường xuyên đương đầu với những quyết định như: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Nên tự làm hay mua các bộ phận, các linh kiện phụ tùng? Định giá sản phẩm ra sao? Sử dụng các kênh phân phối như thế nào? Có nên chấp nhân các kênh đặt hàng đặc biệt hay không? ... Để thành công trong việc ra quyết định, các nhà quản lý phải dựa vào các thông tin thích hợp cho từ
112 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại Công ty TNHH một thành viên thương mại - Dịch vụ và xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tình hình huống ra quyết định.
Hệ thống thông tin mà các nhà quản lý thu thập được trong hoạt động sản xuất kinh doanh gồm các thông tin bên ngoài và thông tin bên trong nội bộ quản lý (thông tin từ các bộ phan của doanh nghiệp, thông tin cung cấp từ các bộ phận quản lý, từ các nhà quản trị...) Trong đó có một loại thông tin giữ vai trò khá quan trọng cho các nhà quản lý về chi phí sản xuất kinh doanh. Vậy chi phí sản xuất kinh doanh là gi? Nó giữ vai trò như thế nào trong công tác quản lý nói chung và ra quyết định nói riêng? Chi phí bao gồm những loại nào? Quá trình phân tích chi phí diễn ra như thế nào? Với những điều kiện gì? Các nguồn thông tin phục vụ cho việc phân tích và làm cơ sở cho việc ra quyết định lấy từ đâu và lấy như thế nào? Đó là những câu hỏi cần được làm rõ.
Mặt khác, để giúp các nhà quản lý có đầy đủ chứng cứ hợp lý và hợp pháp nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về thông tin nhất là về thông tin trong nội bộ doanh nghiệp một cách có hệ thống, đáp ứng yêu cầu quản lý ngày 16/01/2006 Bộ Tài Chính đã ra thông tư 2581/2006/TT-BTC hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Đây là Thông tư đầu tiên có tính pháp quy về áp dụng kế toán quản trị. Vì vậy nó là cơ sở quan trọng cho các doanh nghiệp, các nhà quản lý tổ chức thu thập, sử dụng thông tin một cách tốt nhất hiệu quả nhất.
Đây là những nội dung mới, việc vận dụng nó vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài việc phải am hiểu về kiến thức còn đòi hỏi phải có phương pháp... Những vấn đề trên đối với các doanh nghiệp, các nhà quản lý nói chung cũng như công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu nói riêng còn rất nhiều lúng túng, hạn chế. Nhằm làm rõ hơn việc vận dụng một số thông tin trong kế toán quản trị mà trực tiếp là phân tích chi phí để làm cơ sở cho các nhà quản lý ra các quyết định ngắn hạn trong sản xuất kinh doanh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích các chi phí theo mối quan hệ chi phí - khối lượng lợi nhuận trong doanh nghiệp để vận dụng cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh ngắn hạn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận về chi phí và các nội dung cơ bản khi ra quyết định ngắn hạn.
- Phân tích một số nội dung cơ bản theo mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận của chi phí có liên quan đến việc ra quyết định sản xuất kinh doanh của công ty.
- Vận dụng việc phân tích chi phí trên để ra quyết định sản xuất kinh doanh ngắn hạn, đúng hướng có hiệu quả cao cho “Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại chi phí của công ty.
- Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài vận dụng phương pháp kế toán quản trị để phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận và vận dụng kết quả phân tích đó để ra quyết định ngắn hạn tại Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu.
2. Cơ sở lý luận
2.1. Khái niệm và đặc điểm chi phí
2.1.1. Khái niệm
Chi phí là giá trị một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục tiêu nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả đó có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng... hoặc không có dạng vật chất như: kiến thức, dịch vụ...
2.1.2. Đặc điểm của chi phí
Chi phí có đặc điểm sau:
- Chi phí là thước đo để đo lường mức tiêu hao của các nguồn lực.
- Chi phí được Bảng hiện bằng tiền.
- Chi phí có quan hệ đến mục đích.
2.2. Phân loại chi phí
2.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, chi phí của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau:
a. Chi phí nhân công
Bao gồm:
- Các khoản tiền lương phải trả cho người lao động.
- Các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
b. Chi phí nguyên vật liệu
Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Chi phí công cụ dụng cụ
Bao gồm giá mua và chi phí mua tất cả các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
e. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm giá phí gắn liền với các dịch vụ từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản, thuê nhà xưởng ....
f. Chi phí bằng tiền
Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền mà doanh nghiệp thường hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí trong kỳ.
2.2.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
a. Khái niệm:
- ứng xử chi phí: ứng xử của chi phí là chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức độ hoạt động.
- Mức độ hoạt động: mức độ hoạt động là số lượng hàng hoá bán ra, số lượng sản phẩm sản xuất ra, doanh thu tiêu thụ.
b. Căn cứ để phân loại:
Căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức độ hoạt động.
Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động, chi phí của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.
c. Chi phí biến đổi (gọi tắt là biến phí)
Biến phí là chi phí thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi.
Quan hệ giữa biến phí và mức độ hoạt động thường là quan hệ tỷ lệ thuận, quan hệ tuyến tính.
Biến phí được trình bày bằng phương trình sau:
yb = ax
yb: Biến phí a: Biến phí đơn vị x: mức độ hoạt động
Có hai loại biến phí:
+ Biến phí thực thụ: biến phí thực thụ là chi phí thay đổi theo tỷ lệ với sự thay đổi mức độ hoạt động.
+ Biến phí cấp bậc: biến phí cấp bậc là chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi nhiều.
d. Chi phí cố định (gọi tắt là định phí)
Định phí là chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong 1 phạm vi (hoặc thay đổi nhưng không tỷ lệ với mức độ hoạt động thay đổi).
Không nên quan niệm là định phí sẽ luôn cố định, mà nó có thể tăng giảm trong tương lai, tuy không ảnh hưởng bởi tăng giảm mức hoạt động.
Có hai loại định phí:
Định phí bắt buộc:
Định phí bắt buộc là chi phí liên quan đến máy móc thiết bị, cấu trúc tổ chức.
Đặc điểm của định phí bắt buộc:
Có bản chất lâu dài.
Không thể giảm đến không (0).
Yêu cầu quản lý:
Phải thận trọng khi quyết định đầu tư.
Tăng cường sử dụng những phương tiện hiện có.
Định phí không bắt buộc:
Định phí không bắt buộc là chi phí liên quan đến nhu cầu từng kỳ kế toán.
Đặc điểm của định phí không bắt buộc:
kế hoạch cho định phí không bắt buộc là kế hoạch ngắn hạn.
Có thể cắt giảm khi cần thiết.
Yêu cầu quản lý:
Phải xem xét lại mức chi tiêu cho mỗi kỳ kế hoạch.
Định phí được trình bày bằng phương trình
yđ = b
yđ: định phí b: hằng số
e. Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí gồm có hai yếu tố định phí và biến phí
Chi phí hỗn hợp được trình bày bằng phương trình:
y = ax + b
y: chi phí hỗn hợp a: biến phí đơn vị hoạt động
x: số lượng đơn vị hoạt động b: tổng biến phí
Phân tích chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí (phương pháp cực đại - cực tiểu)
Thống kê chi phí ở từng mức hoạt động.
Xác định biến phí 1 đơn vị hoạt động:
a
=
Chênh lệch chi phí của mức hoạt động cao nhất và thấp nhất
Chênh lệch số lượng hoạt động cao nhất và thấp nhất
b = chi phí của mức hoạt động cao nhất - (a * số lượng hoạt động cao nhất)
hoặc
b = chi phí của mức hoạt động thấp nhất - (a * số lượng hoạt động thấp nhất)
g. Công dụng:
- Cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí.
- Nghiên cứu quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận, phân tích điểm hoà vốn đề ra các quyết định kinh doanh.
- Cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh - lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng hiệu số gộp.
Chi phí
CP hỗn hợp
Biếnphí
Định phí
BP thực thụ
BP cấp bậc
ĐP bắt buộc
ĐP không bắt buộc
Biếnphí
Địnhphí
Sơ đồ 2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Trong hệ thống kiểm tra quản lý ở các cấp chủ yếu tập trung vào những chi phí có thể kiểm soát ở cấp quản lý thấp và trung gian.
- Công dụng: cung cấp thông tin để đánh giá thành quả người quản lý.
2.2.3. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này chi phí được phân loại thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
2.2.3.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất được phân loại thành ba khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
2.2.3.2. Chi phí ngoài sản xuất
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở ngoài khâu sản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngoài sản xuất, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hoá và đảm bảo việc đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.
- Chi phí quản lý: Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc trong văn phòng), chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài, v.v... Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.
2.2.4. Chi phí trên các báo cáo tài chính
2.2.4.1. Trên báo cáo kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất được tạo thành từ các chi phí sản xuất (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tại thời điểm sản phẩm được tiêu thụ, các chi phí sản phẩm này được ghi nhận là giá vốn hàng bán, là một chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng hoá (bao gồm giá mua và chi phí thu mua). Hàng hoá mua vào được ghi nhận là hàng tồn kho (là chi phí sản phẩm). Khi hàng hoá được tiêu thụ, chi phí này được ghi nhận là giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp dịch vụ: Tất cả các chi phí của doanh nghiệp dịch vụ đều là chi phí thời kỳ và được ghi nhận là các chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.4.2. Trên bảng cân đối kế toán
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Hàng tồn kho của một doanh nghiệp sản xuất thường bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Chúng được gọi chung là chi phí tồn kho, được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán khi kết thúc kỳ kế toán.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Hàng tồn kho của một doanh nghiệp thương mại chủ yếu là hàng hoá vào lưu kho để bán. Nó được xem là chi phí sản phẩm, được ghi nhận là tài sản trên bảng cân đối kế toán khi hàng hoá chưa được tiêu thụ.
Đối với doanh nghiệp dịch vụ: Doanh nghiệp dịch vụ khác doanh nghiệp sản xuất và thương mại ở chổ doanh nghiệp dịch vụ cung cấp các dịch vụ, là loại sản phẩm “vô hình” cho khách hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp thường không có chi phí tồn kho vào cuối kỳ kế toán. Tất cả các chi phí của doanh nghiệp dịch vụ phát sinh trong kỳ đều được ghi nhận là chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.5. Chi phí chênh lệch
Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý thường phải so sánh nhiều phương án khác nhau. Tất nhiên, sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà quản lý thường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đến quyết định là chọn hay không chọn một phương án.
Có những khoản chi phí hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác. Những chi phí này được gọi là chi phí chênh lệch. Chi phí chênh lệch có hai loại là: Chi phí chênh lệch tăng, trường hợp chi phí trong phương án này lớn hơn chi phí trong phương án kia, trong trường hợp ngược lại là chi phí chênh lệch giảm.
2.2.6. Chi phí chìm
Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó không thích hợp cho việc ra quyết định.
- Công dụng: Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định.
2.3. ý nghĩa của chi phí đối với quản lý
Đối với nhà quản lý, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được chi phí. Việc nhận diện và thấu hiểu cách phân loại và ứng xử của từng loại chi phí là điều mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của nhà quản trị.
Vấn đề quan trọng ở đây là các cách phân loại và khái niệm chi phí khác nhau nhằm các mục tiêu khác nhau. Hiểu được các khái niệm và các cách phân loại này giúp nhân viên kế toán quản trị có thể cung cấp số liệu chi phí thích hợp cho đúng những nhà quản trị cần chúng.
2.4. Quyết định ngắn hạn
2.4.1. Khái niệm và quyết định ngắn hạn
Quá trình ra quyết định ngắn hạn của doanh nghiệp là việc lựa chọn từ nhiều phương án khác nhau, trong đó mỗi phương án được xem xét bao gồm rất nhiều thông tin của kế toán nhất là thông tin về chi phí nhằm đạt được các lợi ích kinh tế.
Quyết định là sự lựa chọn từ các phương án. Đặc điểm của quyết định là gắn liền với các hành động tương lai và không thể làm cho có hiệu lực ngược trở lại.
Xét về mặt thời gian, một quyết định được xem xét là ngắn hạn nếu nó chỉ liên quan đến một thời kỳ hoặc ngắn hơn, nghĩa là kết quả của nó thể hiện rõ trong một kỳ kế toán. Xét về mặt vốn đầu tư thì quyết định ngắn hạn là quyết định không đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Vì vậy, quyết định ngắn hạn có tính dễ thay đổi hơn nhiều so với quyết định dài hạn và mục tiêu của quyết định ngắn hạn là nhằm phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu lâu dài của quyết định dài hạn.
2.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn
Tiêu chuẩn về mặt kinh tế của việc chọn quyết định ngắn hạn đơn giản là: chọn hành động được dự tính là sẽ mang lại thu nhập cao nhất (hoặc chi phí thấp nhất) cho doanh nghiệp.
Để có quyết định đúng đắn ngoài nguyên tắc cơ bản trên các nhà quản lý khi ra quyết định còn phải tính đến hai nguyên tắc hỗ trợ sau:
- Các khoản thu và chi phí duy nhất thích hợp cho việc ra quyết định là các khoản thu và chi phí ước tính khác với các khoản thu và chi phí có trong các phương án sẵn có khác. Những khoản này được gọi là khoản chênh lệch thu, chi phí.
- Các khoản thu đã kiếm được hoặc các khoản chi phí đã chi không thích hợp cho việc xem xét quyết định. Cách sử dụng duy nhất đối với các khoản này là căn cứ trên đó để dự toán các khoản thu và chi trong tương lai.
2.4.3. Quá trình ra quyết định
Quá trình ra quyết định bao gồm sáu bước công việc, có thể được minh họa qua sơ đồ 2.6 như sau:
1. Xác định vấn đề ra quyết định
2. Lựa chọn tiêu chuẩn
3. Xác định các phương án
4. Xây dựng mô hình ra quyết định
5. Thu nhập dữ liệu
6. Ra quyết định
Phân tích định tính
Phân tích định lượng
Sơ đồ 2.6. Quá trình ra quyết định
Bước 1: Làm rõ vấn đề ra quyết định
Có khi vấn đề ra quyết định đã rõ ràng, tuy nhiên, nhiều trường hợp vấn đề ra quyết định chưa rõ ràng và khá mơ hồ, chẳng hạn như:
Vì vậy trước khi ra quyết định hành động, nhà quản lý cần làm rõ bài toán ra quyết định là gì? Từ đó mới có những giải pháp, hành động đúng đắn để giải quyết.
Bước 2: Lựa chọn tiêu chuẩn.
Khi bài toán ra quyết định đã được xác định, nhà quản lý cần xác định, lựa chọn tiêu chuẩn ra quyết định.
Điều cần lưu ý là có khi các tiêu chuẩn ra quyết định có thể xung đột nhau, chẳng hạn như chi phí sản xuất cần được cắt giảm trong khi chất lượng sản phẩm cần phải được duy trì. Trong những trường hợp này, một tiêu chuẩn sẽ được chọn làm mục tiêu và tiêu chuẩn kia sẽ là ràng buộc.
Bước 3: Xác định các phương án ra quyết định.
Ra quyết định là việc lựa chọn một trong nhiều phương án khác nhau. Đây là bước quan trọng trong quá trình ra quyết định.
Bước 4: Xây dựng mô hình ra quyết định.
Mô hình ra quyết định là một hình thức thể hiện đơn giản hoá bài toán ra quyết định, nó sẽ liên kết các yếu tố được liệt kê ở trên: tiêu chuẩn ra quyết định, các ràng buộc, và các phương án ra quyết định.
Bước 5: Thu thập số liệu.
Việc thu thập số liệu để phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định của nhà quản lý là một trong những vai trò quan trọng nhất của nhân viên kế toán quản trị.
Bước 6: Ra quyết định.
Mỗi khi bài toán ra quyết định đã được xác định, các tiêu chuẩn được lựa chọn, các phương án so sánh được nhận diện và các số liệu liên quan đến việc ra quyết định được thu thập, nhà quản lý sẽ tiến hành phân tích và lựa chọn một phương án khả thi nhất. Việc này gọi là ra quyết định.
2.5. Phân tích chi phí
2.5.1. Dòng vận động của chi phí trong doanh nghiệp
a. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Đối với những doanh nghiệp thương mại, sự chuyển hoá của chi phí sản phẩm là quá trình chuyển hoá từ giá mua, chi phí mua hàng hoá thành giá trị hàng hoá chờ bán. Khi hàng hoá được tiêu thụ, giá vốn hàng chờ bán sẽ chuyển sang giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đồng thời, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận vào một khoản chi phí giảm lợi nhuận trong kỳ phát sinh.
CHI PHÍ MUA HÀNG HOÁ
GIÁ MUA HÀNG HOÁ
DOANH THU
BÁN HÀNG
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
LỢI NHUẬN GỘP
=
CHI PHÍ BÁN HÀNG CHI PHÍ QUẢN Lí DOANH NGHIỆP
=
LỢI NHUẬN THUẦN TRƯỚC THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHI PHÍ THỜI KỲ
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ luân chuyển chi phí trong doanh nghiệp thương mại
Cỏc khoản thanh toỏn tiền hàng Hàng hoỏ
Chi phớ mua hàng và thu mua
Hàng được chuyển đi khi quỏ trỡnh
mua hàng hoỏ hoàn thành
Giỏ vốn hàng bỏn Xỏc định kết quả
Chi phớ được kết chuyển vào
Tài khoản xỏc định kết quả
cuối kỳ kế toỏn
Sơ đồ 2.4. Dòng vận động của chi phí qua các tài khoản sản xuất kinh doanh
b. Đối với doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Phương pháp tính chi phí sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất bao gồm một số tài khoản sản xuất. Khi tiến hành quá trình sản xuất, tất cả chi phí sản xuất được tập hợp vào tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” bằng một bút toán ghi Nợ cho tài khoản này. Khi sản phẩm hoàn thành, chi phí sản xuất của chúng được chuyển từ tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” qua tài khoản “Thành phẩm” bằng một bút toán ghi Nợ cho tài khoản “Thành phẩm” và ghi Có cho tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trong kỳ sản phẩm được bán, chi phí sản phẩm của thành phẩm tồn kho đem bán được chuyển từ tài khoản “Thành phẩm” qua tài khoản “Giá vốn hàng bán” trở thành chi phí của kỳ đó. Đến cuối kỳ, số dư trên tài khoản “Giá vốn háng bán” được kết chuyển qua tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” cùng với các khoản chi phí và doanh thu của kỳ.
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
CHI PHÍ NGUYấN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
CHI PHÍ NHÂN CễNG TRỰC TIẾP
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
CHI PHÍ SẢN PHẨM DỞ DANG
CHI PHÍ THÀNH PHẨM CHỜ BÁN
DOANH THU BÁN HÀNG
GIÁ VỐN
HÀNG BÁN
LỢI NHUẬN GỘP
=
CHI PHÍ BÁN HÀNG CHI PHÍ QUẢN Lí DOANH NGHIỆP
CHI PHÍ THỜI KỲ
=
LỢI NHUẬN THUẦN TRƯỚC THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luõn chuyển, chi phớ trong doanh nghiệp sản xuất
2.5.2. Phân tích chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP)
2.5.2.1. Khái niệm
Phân tích CVP (Cost - Volumn - Profit Analysis).
Phân tích CVP nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp lên chi phí, doanh thu và lợi nhuận. Phân tích này còn xem xét sự thay đổi của giá bán, chi phí, thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ cấu sản phẩm lên lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích CVP là một trong cá công cụ phân tích cơ bản nhất của các nhà quản lý sử dụng trong việc lập kế hoạch và các tình huống ra quyết định.
2.5.2.2. Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong phân tích CVP
a. Doanh thu
- Doanh thu là dòng tài sản thu được (hiện tại hoặc trong tương lai) từ việc tiêu thụ (cung cấp sản phẩm) hoặc dịch vụ cho khách hàng.
- Căn cứ điều khiển sự phát sinh của doanh thu: là một nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tạo ra. Ví dụ về các căn cứ này bao gồm: số lượng sản phẩm bán ra, giá bán, chi phí tiếp thị.
b. Chi phí
Chi phí như là một nguồn lực mất đi để đạt được một mục đích cụ thể.
Chi phí được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Trong phân tích CVP, chi phí được phân loại theo cách ứng xử, tức phân loại thành định phí và biến phí.
Tổng chi phí = Chi phí biến đổi + Chi phí cố định
c. Lợi nhuận
- Lợi nhuận hoạt động: được tính bằng tổng doanh thu trừ cho tổng chi phí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp) trong hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận ròng: được tính bằng lợi nhuận hoạt động, cộng cho các doanh thu tài chính, doanh thu khác trừ cho chi phí tài chính và chi phí khác. Để đơn giản cho việc nghiên cứu trong phân tích CVP, chúng ta giả thiết rằng các doanh thu tài chính, doanh thu khác và các chi phí tài chính và chi phí khác bằng 0. Như vậy lợi nhuận ròng sẽ được tính như sau:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận hoạt động - Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.5.2.3. Hiệu số gộp
- Hiệu số gộp là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng biến phí. Nó là một chỉ tiêu đo lường khả năng trang trải định phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
- Nếu hiệu số gộp không trang trải đủ định phí công ty sẽ bị lỗ, nếu trang trải vừa đủ các định phí thì công ty sẽ hoà vốn. Khi hiệu số gộp lớn hơn tổng các định phí, có nghĩa rằng công ty hoạt động có lợi nhuận. Lợi nhuận được tính bằng cách lấy hiệu số gộp trừ cho định phí.
- Hiệu số gộp đơn vị là hiệu số gộp tính cho một đơn vị, được tính bằng giá bán trừ cho biến phí đơn vị hoặc tổng hiệu số gộp chia cho số lượng đơn vị sản phẩm.
Hiệu số gộp đơn vị = g - a
hoặc
=
Hiệu số gộp
Số lượng đơn vị sản phẩm
Trong đó: a- Biến phí đơn vị
g - Đơn giá bán
- Tỷ lệ hiệu số gộp là tỷ số gữa hiệu số gộp và doanh thu, hoặc là tỷ số giữa hiệu số gộp đơn vị và giá bán
Tỷ lệ hiệu số gộp
=
(g - a) . X
.
100
=
(g - a)
.
100
g . X
g
Trong đó: X - Sản lượng tiêu thụ
g - Đơn giá bán
a - Biến phí đơn vị
2.5.3. Phân tích điểm hoà vốn
2.5.3.1. Khái niệm điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động (đo lường bằng sản lượng hoặc doanh thu) tại đó doanh thu và chi phí của doanh nghiệp cân bằng nhau. Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không lãi, cũng không lỗ hay nói một cách ngắn gọn là doanh nghiệp hoà vốn.
2.5.3.2. Xác định điểm hoà vốn
Việc xác định điểm hoà vốn là rất quan trọng đối với nhà quản lý. Hai phương pháp có thể sử dụng để xác định điểm hoà vốn là phương pháp hiệu số gộp và phương pháp sử dụng phương trình lợi nhuận.
a. Phương pháp hiệu số gộp
Ta có:
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng không nên:
Doanh thu = Biến phí + Định phí
Sản lượng hoà vốn
=
Định phí
Hiệu số gộp đơn vị
Chúng ta có thể xác định trực tiếp doanh thu hoà vốn mà không cần phải xác định sản lượng hoà vốn bằng cách sử dụng tỷ lệ hiệu số gộp:
Doanh thu hoà vốn
=
Định phí
Tỷ lệ hiệu số gộp
b. Phương pháp phương trình
Một phương pháp khác để xác định sản lượng hoà vốn là dựa theo phương trình lợi nhuận. Lợi nhuận bằng chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
NTP = g . X - a . X - b
NTP = g . X - a - b
NTP = X . (g - a) - b
Trong đó: b - Định phí
Tại điểm hoà vốn, lợi nhuận bằng không (0), từ phương trình chúng ta xác định được sản lượng hoà vốn như sau:
X . (g - a) - b = 0
X
=
b
g - a
2.5.3.3. Đồ thị hoà vốn
Việc xác định điểm hoà vốn bằng công thức là hữu ích đối với nhà quản lý. Tuy nhiên, nó không cho thấy lợi nhuận thay đổi như thế nào theo mức hoạt động. Để thấy được điều này, các nhà quản lý thường sử dụng đồ thị Bảng diễn mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận, còn gọi là đồ thị hoà vốn. Đồ thị hoà vốn như sau:
Đường tổng doanh thu
Điểm hũa vốn
LÃI
LỖ
Đường tổng chi phớ
Sản lượng
DT
Hình 2.6. Đồ thị CVP
- Điểm hoà vốn: Giao điểm giữa đường tổng doanh thu và tổng chi phí. Hoành độ giao điểm là sản lượng hoà vốn tung độ giao điểm doanh thu hoà vốn.
- Vùng lãi, vùng lỗ: Trên đồ thị CVP, nhà quản lý dễ dàng thấy được ảnh hưởng của sự thay đổi mức hoạt động lên lợi nhuận. Khoảng cách từ đường tổng doanh thu đến đường chi phí tại một mức sản lượng là mức lãi hoặc lỗ tại mức sản lượng đó.
2.5.4. Phân tích lợi nhuận mục tiêu
Một trong những quyết định quan trọng và thường xuyên của các nhà quản lý là “cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong muốn”.
2.5.4.1. Phương pháp số dư đảm phí
Sản lượng để đạt lợi nhuận mục tiêu
=
Tổng định phí + Lợi nhuận mục tiêu
Hiệu số gộp đơn vị
Chúng ta có thể xác định mức doanh thu này một cách trực tiếp bằng sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ hiệu số gộp và công thức sau:
Doanh thu để đạt lợi nhuận mục tiêu
=
Tổng định phí + Lợi nhuận mục tiêu
Tỷ lệ hiệu số gộp
2.5.4.2. Phương pháp phương trình
Phương pháp này xác định sản lượng để đạt được lợi nhuận mục tiêu từ phương trình CVP:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
NTP = g . X - a . X - b
NTP = g . X - a - b
NTP = X . (g - a) - b
2.5.4.3. Phân tích ảnh hưởng của thuế thu nhâp doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được xác định bằng lợi nhuận trước thuế trừ cho thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ số liệu các công thức trên ta tính được
Doanh thu cần thiết để đạt được lợi nhuận mục tiêu sau thuế
=
Định phí + Lợi nhuận sau thuế
1 - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ lệ hiệu số gộp
2.5.5. Kết cấu chi phí đòn bẩy kinh doanh
2.5.5.1. Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí của một tổ chức là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa biến phí và định phí trong một tổ chức, doanh nghiệp. Kết cấu chi phí giữa các doanh nghiệp, các ngành công nghiệp là khác nhau.
Kết cấu chi phí của một tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến mức độ nhạy cảm của lợi nhuận khi sản lượng thay đổi. Nếu một doanh nghiệp có cơ cấu chi phí trong đó định phí chiếm tỷ trọng lớn thì lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi nhiều khi sản lượng/doanh thu của doanh nghiệp thay đổi, nghĩa là lợi nhuận nhạy cảm với sự biến động của sản lượng/doanh thu.
2.5.5.2. Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh là khái niệm đề cập đến mức độ sử dụng định phí của một doanh nghiệp. ở những doanh nghiệp có tỷ trọng định phí lớn và tỷ trọng biến phí thấp thì đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn, dẫn đến tỷ lệ hiệu số gộp của doanh nghiệp cao. Đối với nhà quản lý, đòn bẩy kinh doanh đề cập đến khả năng của doanh nghiệp tạo ra sự gia tăng lợi nhuận khi doanh thu tăng.
Có thể đo lường đòn bẩy kinh doanh bằng việc tính toán hệ số đòn bẩy kinh doanh tại một mức doanh thu nhất định:
Hệ số đòn bẩy kinh doanh
=
Hiệu số gộp
Lợi nhuận trước thuế
Một cách tổng quát, dựa vào hệ số đòn bẩy kinh doanh, sự biến động của lợi nhuận theo sự biến động của doanh thu được xác định bằng công thức:
% thay đổi lợi nhuận = % thay đổi doanh thu x hệ số đòn bẩy kinh doanh
2.5.6. Số dư an toàn
Số dư an toàn của một doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu dự toán và doanh thu hoà vốn. Số dư an toàn cung cấp cho nhà quản lý một đại lượng đo lường mức độ doanh thu thực tế có thể giảm xuống thấp hơn doanh thu dự toán trước khi công ty đạt hoà vốn. Số dư an toàn của doanh nghiệp càng lớn thì doanh nghiệp càng an toàn trong kinh doanh.
2.6. Phân tích thông tin thích hợp
2.6.1. Thông tin thích hợp
Các quyết định thường liên quan đến tương lai. Vì vậy, để thích hợp cho việc ra quyết định, các thông tin về chi phí và thu nhập phải liên quan đến sự kiện trong tương lai. Thông tin quá khứ ít khi thích hợp cho việc ra quyết định.
Ra quyết định là việc so sánh giữa các phương án. Do vậy, thông tin thích hợp cho việc ra quyết định phải là thông tin có sự khác biệt giữa các phương án so sánh.
Tóm lại, thông tin thích hợp cho việc ra quyết định phải khác nhau giữa các phương án so sánh và liên quan đến tương lai.
2.6.2. Xác định thông tin thích hợp
Những thông tin nào là thích hợp cho việc ra quyết định? Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định thoả mãn hai tiêu chuẩn:
- Chúng ảnh hưởng đến tương lai.
- Chúng khác nhau giữa các phương án so sánh.
Nói chung, tất cả các thông tin thoả mãn hai tiêu chuẩn nêu trên đều thích hợp cho việc so sánh giữa các phương án và ra quyết định. Vậy thì những thông tin nào là không thích hợp cho việc ra quyết định? Những chi phí chìm là chi phí không thích hợp vì chúng không ảnh hưởng đến tương lai. Những chi phí phí và thu nhập giống nhau giữa các phương án so sánh là không thích hợp. Chúng có thể bị bỏ qua khi so sánh giữa các phương án ra quyết định.
2.6.2.1. Các chi phí chìm không phải là những chi phí thích hợp
Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh trong quá khứ. Chi phí chìm là không thể tránh được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn phương án nào. Như vậy, các chi phí chìm không thích hợp với các sự kiện tương lai và phải được loại bỏ trong quá trình ra quyết định.
2.6.2.2. Các chi phí, thu nhập không chênh lệch không phải là chi phí ._.thích hợp
Mọi chi phí và thu nhập không chênh lệch giữa các phương án trong một tình huống ra quyết định không phải là chi phí thích hợp. Chỉ có các khoản chênh lệch của các chi phí và thu nhập giữa các phương án so sánh mới là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định.
Việc tách riêng các chi phí thích hợp là nên làm vì những lý do sau đây:
Thứ nhất, việc thu nhập nhiều thông tin sẽ tốn kém (thời gian, công sức, và chi phí). Thứ hai, việc sử dụng các thông tin không thích hợp lẫn lộn với các thông tin thích hợp có thể làm cho người quản lý không thấy được những sự việc thực sự chủ yếu của vấn đề cần giải quyết. Ngoài ra, việc phân tích các chi phí thích hợp sẽ giúp chúng ta đi đến một quyết định nhanh hơn do quá trình tính toán bao gồm ít khoản mục hơn và đơn giản hơn.
Tóm lại, trong quá trình so sánh các phương án để ra quyết định, những thông tin nào không có sự chênh lệch giữa các phương án nên được loại bỏ.
2.6.3. Phân tích thông tin thích hợp
Quá trình phân tích thông tin thích hợp đối với việc ra quyết định gồm 4 bước sau:
Bước 1: Tập hợp tất cả thông tin về các khoản thu và chi có liên quan với những phương án đầu tư đang được xem xét.
Bước 2: Loại bỏ các khoản chi phí chìm, là những khoản chi phí không thể tránh được ở mọi phương án đầu tư đang xem xét.
Bước 3: Loại bỏ các khoản thu và chi như nhau ở các phương án đầu tư đang xem xét.
Bước 4: Những khoản thu và chi còn lại là các thông tin thích hợp cho việc chọn lựa quyết định đầu tư ngắn hạn và cả chi phí cơ hội nếu có.
ở đây cần ghi nhận một điều quan trọng là những thông tin thích hợp trong một tình huống quyết định này không nhất thiết sẽ thích hợp trong tình huống khác. Nhận định này xuất phát từ quan điểm những mục đích khác nhau cần các thông tin khác nhau. Đối với một mục đích thì nhóm thông tin này thích hợp, nhưng đối với mục đích kia lại cần những thông tin khác.
3. Khái quát về công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu - phương pháp nghiên cứu
- Tên công ty bằng tiếng việt: Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu.
- Tên công ty bằng tiếng Anh: EXPORT IMPORT AND SERVICE COMMERCIAL. Ltd. Co.
- Tên công ty viết tắt: EXSECO (Từ đây về sau xin được gọi là EXSECO)
- Trụ sở chính: Ngõ 149 Giảng Võ - Phường Cát Linh - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8464944 Fax: 04.7337800
- Email: exsecocty@yahoo.com
3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu (sau đây viết tắt là EXSECO) tiền thân là trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp được thành lập ngày 13/09/1995 theo Quyết định số 678/HĐTW-QĐ của Chủ tịch Hội đồng trung ương Liên minh các hợp tác xã Việt Nam (nay là Liên minh hợp tác xã Việt Nam), với chức năng chủ yếu là kinh doanh thương mại, du lịch, khách sạn, nhà nghỉ .... Sau quá trình hoạt động để đáp ứng đòi hỏi về sự phát triển của trung tâm và tạo điều kiện cho trung tâm có điều kiện mở rộng tự chủ kinh doanh ngày 28/04/1997 Chủ tịch Hội đồng trung ương Liên minh hợp tác xã Việt Nam đã có quyết định số 234/HĐTW chuyển trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp thành Công ty thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu, hoạt động theo cơ chế là các tổ chức đơn vị của các đoàn thể theo văn bản 283/CN ngày 16/01/1993 của Chính phủ. Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là kinh doanh hàng tiêu dùng, thực phẩm, đại lý ký gửi hàng hoá, kinh doanh khách sạn, ăn uống giải khát.
Thực hiện luật doanh nghiệp được Quốc hội khoá X kỳ họp thứ V thông qua ngày 12/06/1999, Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 14/09/2001 của Chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành Công ty TNHH một thành viên. Ngày 22/11/2005 Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam có Quyết định số 1267/QĐ-LMHTXVN về việc chuyển đổi Công ty thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu trực thuộc Liên minh hợp tác xã Việt Nam, đang hoạt động theo Công văn số 283/CN ngày 16/01/1993 của Văn phòng Chính phủ thành Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu do Liên minh hợp tác xã Việt Nam làm chủ sở hữu.
3.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0104000262 cấp ngày 14/12/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Công ty EXSECO được phép kinh doanh các nghề: kinh doanh hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm, kinh doanh khách sạn, ăn uống giải khát, kinh doanh nguyên - nhiên vật liệu phục vụ sản xuất công nông nghiệp, xuất - nhập khẩu các mặt hàng được kinh doanh, sản xuất - kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, kinh doanh lương thực, phân bón, con giống ...
3.3. Tình hình tài sản và tiền vốn của công ty
3.3.1. Vốn điều lệ
Tổng số vốn điều lệ của Công ty là 2,5 tỷ đồng, số vốn này do Liên minh hợp tác xã Việt Nam đầu tư 100%.
3.3.2. Tài sản cố định
Đến ngày 31/12/2007 tổng nguyên giá tài sản cố định của công ty là: 7.059.541.986 đ. Trong đó: tài sản cố định hữu hình là: 2.835.933.038 đ.
3.3.3. Tài sản lưu động
Đến ngày 31/12/2007 giá trị tài sản lưu động của công ty là: 11.081.502.638 đ. Trong đó:
- Tiền và các khoản tương đương: 325.515.898 đ.
- Các khoản phải thu: 4.219.792.541 đ.
- Hàng tồn kho: 6.099.898.821 đ.
- Tài sản ngắn hạn: 436.295.378 đ.
(Có bảng cân đối kế toán kèm theo phụ lục 01)
3.3.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007
- Doanh thu bán hàng: 79.910.179.925 đ.
- Giá vốn hàng bán: 72.005.450.009 đ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.248.505.478 đ.
- Lợi nhuận trước thuế: 3.831.557.438 đ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.072.836.083 đ.
- Lợi nhuận sau thuế: 2.788.721.355 đ.
(Có báo cáo kết quả kinh doanh kèm theo phụ lục 02)
3.4. Tình hình lao động của công ty
Bảng 3.1. Tình hình lao động của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2007
I. Trình độ học vấn
1. Đại học
20
2. Cao đẳng
15
3. Trung cấp
06
4. Lao động khác
04
II. Cơ cấu lao động
1. Bộ phận quản lý
17
2. Bộ phận trực tiếp kinh doanh
28
Tổng lao động
45
3.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Chủ tịch cụng ty
Tổng giỏm đốc
Phú Tổng giỏm đốc
Phú Tổng giỏm đốc
Phũng Tổ chức Hành chớnh
Phũng Kinh doanh
Phũng Tài chớnh kế toỏn
Phũng Xuất nhập khẩu
Dịch vụ khỏch sạn
Trung tõm phõn phối sản phẩm
Cửa hàng kinh doanh số 1
Cửa hàng kinh doanh số 2
Cửa hàng kinh doanh số 3
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty EXSECO
Trong sơ đồ này Chủ tịch công ty do Liên minh hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm có thời hạn 5 năm. Chủ tịch công ty thực hiện chức năng quản lý công ty và chịu trách nhiệm trước Liên minh hợp tác xã Việt Nam và Pháp luật về sự phát triển của công ty theo mục tiêu được giao.
- Chủ tịch công ty có thể kiêm Tổng giám đốc công ty hoặc bổ nhiệm một người khác làm Tổng giám đốc. Tổng giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước chủ tịch công ty và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty, Tổng giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty.
- Các phó tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công việc của công ty.
3.6. Tổ chức bộ máy tài chính - kế toán của Công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu
Với đặc điểm về cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động kinh doanh để đáp ứng được yêu cầu về tổ chức quản lý tài chính công ty đã thành lập phòng Tài chính - kế toán.
Chức năng chính của phòng Tài chính - Kế toán là tham mưu giúp việc cho Chủ tịch, Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác quản lý tài chính, theo dõi tình hình thu - chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chế độ chính sách đối với Nhà nước.
Thu thập thông tin và xử lý kịp thời, chính xác bằng các phương tiện khoa học của mình, trên cơ sở đó cung cấp các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định về phương án kinh doanh tối ưu.
Tổ chức công tác Tài chính - Kế toán của công ty được thực hiện theo nguyên tắc: kế toán công ty ghi sổ tổng hợp, chịu trách nhiệm thanh toán, thu chi các khoản tiền và tập hợp các chi phí cho hoạt động chung.
Các trung tâm, Cửa hàng, khách sạn theo dõi chi tiết hàng hoá, tài sản của đơn vị mình.
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn thanh toỏn
Kế toỏn hàng húa, vật tư, tài sản
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu
* Quá trình hạch toán của công ty
Kế toán công ty tổ chức ghi sổ theo 2 loại sổ:
- Sổ tổng hợp: mở theo dõi theo tài khoản.
- Sổ chi tiết: được mở theo dõi chi tiết cho từng khoản mục, từng loại doanh thu, chi phí cho từng bộ phận.
Như vậy với cách tổ chức Tài chính - Kế toán như trên công ty hiện nay chỉ tổ chức ghi sổ theo kế toán tài chính mà chưa có phần kế toán quản trị riêng.
Vì vậy muốn có số liệu cho kế toán quản trị phải căn cứ vào chứng từ ban đầu, các sổ kế toán chi tiết để tiến hành phân loại, ghi chép lại theo yêu cầu của kế toán quản trị.
3.7. Phương pháp nghiên cứu
3.7.1. Tập hợp và phân bổ chi phí
Các thông tin thu thập được tiến hành phân loại theo mục tiêu, nội dung nghiên cứu.
3.7.1.1. Nhận diện chi phí theo ứng xử
Do công ty chưa thực hiện kế toán quản trị nên trong quá trình nghiên cứu dựa vào số liệu trên các tài khoản kế toán tài chính và cách phân loại chi phí theo ứng xử để phân biệt định phí và biến phí.
Bảng 3.4. Nhận diện chi phí theo ứng xử
Khoản mục chi phớ
Tài khoản
Biến phớ
Định phớ
Chi phớ hỗn hợp
Ghi chỳ
1. Giỏ vốn hàng bỏn
632
x
-
-
2. Chi phớ NVL trực tiếp
621
x
-
-
3. Chi phớ NC trực tiếp
622
x
-
-
4. Chi phớ sản xuất chung
627
-
-
x
- Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng
6271
-
x
-
- Chi phớ vật liệu
6272
-
-
x
(1)
- Chi phớ dụng cụ sản xuất
6273
-
-
x
(2)
- Chi phớ KHTSCĐ
6274
-
x
-
- Chi phớ mua ngoài
6277
-
-
x
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6278
-
x
-
(3)
5. Chi phớ bỏn hàng
641
-
x
-
- Chi phớ nhõn viờn bỏn hàng
6411
-
x
-
- Chi phớ vật liệu bao bỡ
6412
-
-
x
(4)
- Chi phớ dụng cụ đồ dựng
6413
-
x
-
- Chi phớ KHTSCĐ
6414
-
x
-
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
6417
-
-
x
(3)
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6418
-
x
-
6. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
642
-
-
x
- Chi phớ nhõn viờn quản lý
6421
-
x
-
- Chi phớ vật liệu quản lý
6422
-
x
-
- Chi phớ đồ dựng văn phũng
6423
-
x
-
- Chi phớ KHTSCĐ
6424
-
x
-
- Thuế, phớ, lệ phớ
6425
-
-
x
(5)
- Chi phớ dự phũng
6426
-
x
-
- Chi phớ bằng tiền khỏc
6428
-
x
-
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
6427
-
-
x
(3)
(1) Chi phí vật liệu
- Phần nguyên vật liệu gián tiếp dùng cho sản xuất vì chúng có giá trị nhỏ không thể xác định cụ thể cho từng sản phẩm .... Các chi phí này được coi là biến phí.
- Phần vật liệu dùng cho sửa chửa, bảo dưỡng TSCĐ được coi là định phí.
(2) Chi phí dụng cụ sản xuất
- Được coi là chi phí hỗn hợp, nó là chi phí về công cụ, dụng cụ dùng để sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Là biến phí: Nếu một khuôn mẫu đúc sử dụng có định lượng số sản phẩm sản xuất, vượt quá số sản phẩm này phải thay khuôn.
- Là định phí: Nếu căn cứ vào thời gian sử dụng một mẫu, khuôn để thay mà không quan tâm đến lượng sản phẩm sản xuất của một khuôn mẫu.
(3) Chi phí thuê dịch vụ ngoài
Loại chi phí này bao gồm nhiều nội dung tuỳ theo phương thức trong hợp đồng thuê, có thể là định phí, hay chi phí hỗn hợp.
(4) Chi phí vật liệu bao bì của chi phí bán hàng: là chi phí hỗn hợp.
Là biến phí: thay đổi theo lượng hàng hoá tiêu thụ như: vật liệu bao bì dùng đóng gói hàng hóa tiêu thụ.
Là định phí: vật liệu dùng sữa chữa tài sản cố định.
(5) Thuế và lệ phí của chi phí chìm: Gồm nhiều loại thuế và chi phí khác nhau.
Là biến phí: Gồm các lệ phí và thuế tính theo kết quả kinh doanh.
Là định phí: Gồm thuế môn bài, thuế vốn, thuế nhà đất.
3.7.1.2. Tập hợp chi phí
Việc thu thập số liệu chi phí theo một cách có tổ chức thông qua hệ thống kế toán. Ví dụ, chi phí được tập hợp theo cách phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
3.7.1.3. Phân bổ chi phí
Việc phân bổ chi phí tập hợp được cho các đối tượng chịu chi phí. Việc phân phối chi phí có thể bao gồm: việc tính trực tiếp chi phí cho các đối tượng chịu chi phí (áp dụng cho các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) hoặc phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí (áp dụng cho các chi phí gián tiếp như chi phí quản lý).
Nguyên tắc phân bổ chi phí:
- Phải chọn tiêu thức phân bổ đảm bảo được chính xác và căn cứ đó nên tồn tại trong thời gian nhất định. Các căn cứ để phân bổ thường là: số giờ lao động, số lượng khách hàng, số lượng cung cấp, số lượng nhân viên, doanh thu...
- Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Chi phí có thể tách thành biến phí và định phí để phân bổ riêng thì sẽ hợp lý hơn.
+ Phân bổ biến phí: biến phí phát sinh tỷ lệ với mức độ dịch vụ thực hiện, phân bổ biến phí nên căn cứ vào số lượng cung cấp cho bộ phận đó.
+ Phân bổ định phí: định phí thường ổn định nên phân bổ định phí cho các bộ phận khác căn cứ theo nhu cầu sản phẩm, dịch vụ dự tính sử dụng ban đầu.
- Phân bổ chi phí lẫn nhau giữa các bộ phận:
Việc phân bổ bằng các phương pháp như phân bổ chi phí theo kế hoạch (định mức), phương pháp đại số ...
- Trường hợp chi phí không tách được thành biến phí và định phí: thì phải chọn một căn cứ sao cho chi phí tính cho các bộ phận được hợp lý.
- Trong một số trường hợp có thể sử dụng doanh thu làm căn cứ phân bổ. Biến phí phát sinh có tỷ lệ doanh thu nên căn cứ doanh thu để phân bổ vẫn hợp lý.
- Định phí thì ổn định, không biến động theo doanh thu nên căn cứ doanh thu để phân bổ thì không hợp lý.
- Sử dụng doanh thu làm căn cứ phân bổ trong trường hợp doanh thu các bộ phận hoạt động có quan hệ là nguyên nhân với chi phí của bộ phận phục vụ.
3.7.2. Phương pháp so sánh
- Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh.
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, có cùng nội dung kinh tế, đơn vị do lường, phương pháp tính toán, quy mô và điều kiện kinh doanh.
Trong phương pháp so sánh có phương pháp số tuyệt đối và phương pháp số tương đối.
+ Phương pháp số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân phân tích và chỉ tiêu gốc.
+ Phương pháp số tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu cơ sở gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất
=
Chất lượng của nhân tố hiệu suất
x
Giá trị nhân tố quy mô của kỳ thực hiện
3.7.3. Phương pháp cân đối
Phương pháp cân đối là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và là những nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
3.7.4. Phương pháp tổ chức thu thập số liệu và phân bổ chi phí cho từng bộ phận tại công ty EXSECO
3.7.4.1. Tình hình theo dõi doanh thu và chi phí của công ty
Công ty EXSECO mở các sổ sách kế toán để theo dõi tổng hợp cho từng loại tài khoản và đồng thời mở các sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng chịu chi phí doanh thu.
* Đối với doanh thu:
- Công ty mở sổ theo dõi tổng hợp doanh thu toàn Công ty trên sổ cái tài khoản 511, 512 và sổ tổng hợp doanh thu.
- ở các quầy hàng, bộ phận mở sổ theo dõi doanh thu cho từng bộ phận, trung tâm, Cửa hàng, dịch vụ khách sạn.
* Đối với chi phí:
Công ty mở các sổ theo dõi từng loại chi phí cho các bộ phận như sau:
- Đối với nghiệp vụ khách sạn:
+ Sổ chi phí dịch vụ khách sạn TK 627: mở chi tiết cho từng tháng với các nội dung chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, phân bổ công cụ dụng, tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, chi phí tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước.
+ Sổ theo dõi công cụ dụng cụ.
+ Sổ theo dõi tài sản cố định.
- Đối với các Cửa hàng và Trung tâm phân phối sản phẩm: mỗi Cửa hàng có từng loại sổ theo dõi riêng:
+ Sổ theo dõi giá vốn hàng bán TK632.
+ Sổ chi phí bán hàng TK641
+ Thẻ kho.
+ Sổ theo dõi công cụ dụng cụ.
- Đối với văn phòng Công ty:
+ Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp TK642: mở theo dõi hàng tháng cho toàn công ty.
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+ Bảng tính phân bổ khấu hao tài sản cố định cho toàn công ty và các bộ phận có liên quan.
+ Sổ chi tiết công cụ dụng cụ.
3.7.4.2. Phân loại chi phí theo ứng xử
Dựa vào số liệu trên các sổ kế toán trên tác giả tiến hành phân ra định phí và biến phí của từng bộ phận Cửa hàng như sau:
* Đối với nghiệp vụ khách sạn:
- Định phí bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Tiền lương của 2 cán bộ quản lý hưởng theo lương thời gian (căn cứ vào số liệu trên bảng tính lương hàng tháng).
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính tỷ lệ 19% trên tiền lương tương ứng.
+ Toàn bộ chi phí công cụ dụng cụ phân bổ cho từng tháng (lấy trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ).
+ Toàn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định (lấy trên bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định).
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm tiền điện, bảo vệ, tiền điện thoại, thuê bao tiền mua văn phòng phẩm dựa vào phân loại chi tiết ghi sổ hàng ngày.
+ Các khoản chi phí khác phát sinh nhưng không phụ thuộc vào doanh thu hay số lượng khách ở như chi phí sửa chữa nhỏ thường xuyên ...
- Biến phí bao gồm:
+ Tiền lương của nhân viên hưởng theo tỷ lệ trên doanh thu (căn cứ vào bảng tính lương).
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (căn cứ vào lương cơ bản trong số lương của từng nhân viên hiện hưởng x 19%) của những nhân viên tương ứng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: những chi phí chịu ảnh hưởng trực tiếp của số lượng khách hàng như tiền mua nguyên vật liệu, tiền điện, tiền nước, tiền cước phí điện thoại (ngoài phân thuê bao) phục vụ cho từng phòng.
+ Chi phí khác: chi phí đồ dùng phục vụ cho khách hàng như: xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng ... dùng một lần.
* Đối với Trung tâm phân phối sản phẩm và các Cửa hàng:
- Định phí bao gồm:
+ Toàn bộ chi phí công cụ dụng cụ căn cứ vào bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ đang sử dụng.
+ Khấu hao tài sản cố định và tiền thuê nhà: căn cứ vào số khấu hao tài sản cố định và chi phí thuê nhà do công ty phân bổ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí quảng cáo, in ấn, cước phí điện thoại thuê bao, tiền điện, tiền nước, chi phí hội họp .... Căn cứ các khoản mục chi phí trên sổ chi phí để lấy số liệu.
- Biến phí bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK632 được mở và theo dõi cho từng Cửa hàng.
+ Tiền lương: bao gồm lương khoán theo tỷ lệ trên doanh thu, tiền thưởng năng suất: lấy số liệu trên bảng lương và các khoản thưởng.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn với tỷ lệ là 19% trên tiền lương cấp bậc.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền xăng xe ô tô vận tải, tiền thuê đóng gói, chuẩn bị hàng để bán ra ... lấy số liệu trên các mục trong sổ chi phí.
+ Phí vận chuyển: tiền vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ ngoài theo số lượng lấy số liệu các mục trên sổ chi phí.
* Đối với văn phòng công ty:
Toàn bộ chi phí được tính là định phí trừ một số chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền xăng xe, chi phí phục vụ cho hoạt động của ô tô, tiền điện được tính là biến phí.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Khái quát về các loại chi phí của công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu
4.1.1. Thực trạng theo dõi chi phí hiện nay của công ty
Qua thu thập số liệu của công ty năm 2007 và sử dụng các phương pháp phân loại đã trình bày ở phần 3. Kết quả thu được về tình hình chi phí của công ty năm 2007 được thể hiện trong bảng 4.1.
Qua số liệu bảng 4.1 ta thấy năm 2007 công ty Exseco đạt doanh thu 79.910.179.000 đ với tổng chi phí là 76.903.288.000 đ và công ty có lãi trước thuế là 3.831.557.438.000 đ.
Qua số liệu trên chưa cho chúng ta biết: đạt được kết quả đó là do những yếu tố nào, kết cấu chi phí của toàn công ty và từng bộ phận, khả năng sinh lời cũng như rủi ro, mức độ doanh thu an toàn cũng như tỷ lệ doanh thu an toàn ra sao và trong trong thời gian tới nên tập trung đầu tư vào bộ phận nào để mang lại hiệu quả cao nhất. Để giải quyết những vấn đề trên đòi hỏi chúng tôi phải tiến hành phân loại chi phí của công ty theo ứng xử để tiến hành phân tích giải quyết các vấn đề đó.
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
mục cf
DV K. Sạn
TTPPSP
CH1
ch2
ch3
Văn phòng
Tổng
1. Chi phí nhân công
276.980
228.526
149.250
184.153
114.890
459.058
1.412.856
2. Chi phí CCDC
4.252
1.520
956
739
846
1.450
9.763
3. Chi phí KHTSCĐ
43.560
10.753
4.500
3.600
5.850
19.540
87.803
4. Chi phí dịch vụ thuê ngoài
475.163
800.557
182.963
280.741
171.413
468.798
2.379.635
5. Chi phí bằng tiền khác
24.711
29.225
19.093
19.759
8.343
81.982
183,113
6.Cộng(1-5)
824.666
1.070,581
356.762
488.992
301.342
1.030.828
4.073.172
7. Giá vốn hàng bán
18.293.379
16.805.755
20.709.750
16.196.566
72.005.450
8. Tổng chi phí (6 + 7)
824.666
19.363.960
17.162.517
21.198.742
16.497.908
1.030.828
76.078.622
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
Mục
DV K. Sạn
TTPPSP
CH1
ch2
ch3
Tổng
Tổng doanh thu
1.025.590
19.756.850
18.486.325
22.987.156
17.654.258
79.910.179
Giỏ vốn hàng bỏn
18.293.379
16.805.755
20.709.750
16.196.566
72.005.450
4.1.2. Phân loại chi phí theo ứng xử cho công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu
Theo mối quan hệ ứng xử toàn bộ chi phí của công ty được phân thành định phí và biến phí như sau:
Bảng 4.3. Bảng phân loại chi phí theo ứng xử năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
mục cf
DV K. Sạn
TTPPSP
CH1
ch2
ch3
Văn phòng
Tổng
1. Chi phí nhân công
276.980
228.526
149.250
184.153
114.890
459.058
1.412.856
- Định phí
64.060
0
0
0
114.890
459.058
638.008
- Biến phí
212.921
228.526
149.250
184.153
0
0
774.850
2. Chi phí CCDC
4.252
1.520
956
739
846
1.450
9.763
- Định phí
4.252
1.520
956
739
846
1.450
9.763
- Biến phí
0
0
0
0
0
0
0
3. Chi phí KHTSCĐ
43.560
10.753
4.500
3.600
5.850
19.540
87.803
- Định phí
43.560
10.753
4.500
3.600
5.850
19.540
87.803
- Biến phí
0
0
0
0
0
0
0
4. Chi phí dịch vụ thuê ngoài
475.163
800.557
182.963
280.741
171.413
468.798
2.379.635
- Định phí
59.806
389.685
46.069
92.161
36.237
349.597
973.555
- Biến phí
415.357
410.872
136.894
188.580
135.176
119.201
1.406.080
5. Chi phí bằng tiền khác
24.711
29.225
19.093
19.759
8.343
81.982
183.113
- Định phí
24.711
29.225
19.093
19.759
8.343
81.982
183.113
- Biến phí
0
0
0
0
0
0
0
6. Giá vốn hàng bán
18.293.379
16.805.755
20.709.750
16.196.566
-
72.005.450
- Định phí
- Biến phí
18.293.379
16.805.755
20.709.750
16.196.566
-
72.005.450
7. Tổng định phí
196.389
431.183
70.618
116.259
166.166
911.627
1.892.242
8. Tổng biến phí
628.278
18.932.777
17.091.899
21.082.483
16.331.742
119.201
74.186.380
Tổng chi phí (7 + 8)
824.666
19.363.960
17.162.517
21.198.742
16.447.908
1.030.828
76.078.622
a. Phân bổ định phí, biến phí của bộ phận quản lý cho các bộ phận
Căn cứ để phân bổ là doanh thu các bộ phận trong năm 2007.
Định phí (biến phí) quản lý công ty phân bổ cho bộ phận
Tổng định phí (biến phí) quản lý
Tổng doanh thu
Doanh thu của bộ phận phân bổ
=
x
- Phân bổ định phí, biến phí quản lý công ty cho các bộ phận.
Từ các số liệu công thức trên ta tính được:
911.627.000
79.910.179.000
Định phí quản lý công ty phân bổ cho dịch vụ khách sạn
=
11.770.080
1.025.590.000
x
=
Tính tương tự cho biến phí và các bộ phận khác.
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp định phí của các bộ phận sau khi đã phân bổ cho định phí quản lý năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
Mục
Dv k. Sạn
TTPPSP
CH1
ch2
ch3
Tổng
Định phớ bỏn hàng
196.389
431.183
70.618
116.259
166.166
980.615
Định phớ quản lý
11.700
225.389
210.894
262.242
201.402
911.627
Tổng định phớ
208.089
656.572
281.512
378.501
367.568
1.892.242
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp biến phí của các bộ phận sau khi phân bổ biến phí quản lý năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
Mục
DV k. Sạn
TTPPSP
CH1
ch2
ch3
Tổng
Giỏ vốn hàng bỏn
18.293.379
16.805.755
20.709.750
16.196.566
72.005.450
Biến phớ bỏn hàng (BP)
628.278
639.398
286.144
372.733
135.176
2.061.729
Biến phớ quản lý
1.529
29.472
27.576
34.289
26.335
119.201
Tổng biến phớ
629.807
18.962.249
17.119.475
21.116.772
16.358.077
74.186.380
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp chi phí của các bộ phận sau khi phân bổ chi phí quản lý năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
Mục
biến phí
định phí
Tổng chi phí
- Tổng
741.186.380
1.892.242
76.078.622
- Dịch vụ khách sạn
629.807
208.089
837.896
- TTPPSP
18.962.249
656.572
19.618.821
- Cửa hàng số 1
17.119.475
281.512
17.400.987
- Cửa hàng số 2
21.116.772
378.501
21.495.273
- Cửa hàng số 3
16.358.077
367.568
16.725.645
b. Định phí, biến phí đơn vị
Căn cứ vào định phí, biến phí của từng bộ phận tính định phí, biến phí cho từng đơn vị sản phẩm:
- Đối với khách sạn:
Định phí đơn vị (1 phòng khách sạn)
=
Tổng định phí dịch vụ khách sạn
Số phòng khách sạn
- Đối với bộ phận kinh doanh thương mại: do quá trình kinh doanh thương mại ở các Cửa hàng, trung tâm rất nhiều hàng hoá khác nhau, mỗi loại hàng hoá lại rất nhiều chủng loại khác nhau, có giá trị khác nhau vì vậy việc phân định phí, biến phí cho từng chủng loại hàng hoá là rất khó khăn và số liệu sẽ không chính xác. Vì vậy ở đây xác định định phí và biến phí cho 1 triệu đồng doanh thu.
Định phí cho 1 triệu đồng doanh thu
=
Tổng định phí bộ phận
Doanh thu bộ phận
(Đơn vị tính: 1.000.000đ)
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp chi phí đơn vị
Đơn vị tính: 1.000 đ
Định phớ
Biến phớ
Chi phớ 1 đơn vị
Chi phớ cho 1 phũng K/sạn 1 năm
8.323.560
25.192.280
33.515.840
Chi phớ cho 1 triệu đồng doanh thu
TTPPSP
33.232
959.781
993.014
CH1
15.228
926.061
941.209
CH2
16.465
918.633
935.099
CH3
20.820
926.579
947.402
4.1.3. Phân loại chi phí theo ứng xử cho từng mặt hàng
Do đặc điểm công ty Exseco là công ty kinh doanh thương mại, tổ chức kinh doanh cho hàng trăm mặt hàng khác nhau. Vì vậy việc phân loại chi phí theo ứng xử cho tất cả các mặt hàng là một khối lượng công việc rất lớn. Nên trong khuôn khổ của luận văn này chúng tôi xin phép được phân loại chi phí theo ứng xử cho một bộ phận của công ty là Trung tâm phân phối sản phẩm, với hoạt động hiện nay là bán buôn, phân phối hàng hoá cho các siêu thị và các đơn vị kinh doanh thương mại khác.
Do mặt hàng kinh doanh hết sức đa dạng việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cũng như các chi phí tiền lương, tiền công, chi phí quản lý không rạch ròi cho từng mặt hàng, loại hàng mà đều phục vụ cho tất cả các hoạt động của trung tâm vì vậy việc chọn cá tiêu thức như tiền lương, tiền công, mức độ sử dụng vật chất, trang thiết bị kỹ thuật ... là hết sức khó khăn. Vì vậy ở trong báo cáo này chúng tôi chọn tiêu thức phân bổ là: Doanh thu hoặc tỷ trọng doanh thu của các loại hàng, mặt hàng để tính phân bổ biến phí cho từng loại hàng, mặt hàng.
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp ứng xử của chi phí theo từng mặt hàng năm 2007
Đơn vị tính: 1.000 đ
Số lượng
Giá bán
Doanh thu
Tổng biến phí
Tổng ĐF
ĐF bán hg
ĐF quản lý
Chi phí 1ĐV
I. Rượu
14.242
1.264.454
1.222.354
42.021
27.596
14.425
1. Vang đỏ Passion 750 ml
2.938
67,27
197.639
189.572
7.767
5.097
2.664
67,21
2. Vang trắng Passion 750 ml
1.974
50,00
132.791
128.348
5.215
3.424
1.790
54,03
3. Vang Passion Clasis 750 ml
1.295
186,36
241.340
238.725
3.421
2.247
1.174
157,64
4. Brandy Gran Matador 700 ml
1.075
63,64
68.409
65.504
2.840
1.865
975
52,64
5. Gin cao cấp Premium 750 ml
1.204
65,46
78.808
75.536
3.180
2.840
1.092
63,72
6. Tondena Rhum Gold 700 ml
1.516
65,46
99.230
95.239
4.005
2.630
1.375
65,46
7. Tondena Rhum Silver 700 ml
1.250
130,91
163.636
160.256
3.302
2.168
1.134
117,64
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
1.196
68,18
81.546
77.740
3.159
2.075
1.085
67,64
9. Antonov Vodka 700 ml
1.794
68,10
122.319
117.399
4.739
3.112
1.627
68,08
10. Khác
78.736
73.732
4.949
2.138
2.811
- Cơ sở để tính toán phân bổ:
+ Theo số liệu trên các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có liên quan của Trung tâm phân phối sản phẩm để tính được số lượng, doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng.
+ Số liệu trên bảng phân bổ chi phí năm 2007 của Công ty.
+ Các công thức và cách tính đã trình bày ở phần II và III của báo cáo này.
Từ phương pháp trên chúng tôi đã tính toán và có số liệu doanh thu, biến phí, định phí cho từng mặt hàng của Trung tâm phân phối sản phẩm năm 2007.
Riêng định phí được tiến hành phân bổ như sau:
- Căn cứ vào tỷ trọng doanh thu của từng loại hàng để phân bổ định phí cho từng loại hàng hoá.
- Do các loại hàng có các đơn vị là tương đối tương đồng (có chênh lệch một số mặt hàng nhưng không ảnh hưởng lớn đến kết quả) vì vậy chọn tiêu thức phân bổ cho từng mặt hàng là số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Từ phương pháp trên và các số liệu tổng hợp được theo sổ sách kế toán của Trung tâm phân phối sản phẩm chúng tôi tính toán được các số liệu như sau: (phụ lục số 03)
._.n Được - Đặng Kim Cương (2007) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Hồ Phan Minh Đức (2008) Cách ứng xử chi phí và ước lượng chi phí: http//elearning.hueuni.edu.vn/file.php/62/ketoanquantri.
Nguyễn Phúc Giang (2005) “Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh” nhà xuất bản Tài chính Hà Nội.
Lê Thị Hoài (2007) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
JOSETTE PEYRARD (2003) Phân tích tài chính doanh nghiệp (Đỗ Văn Thận dịch) nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
Quang Khải (2006) Hệ thống quản lý chi phí: http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option = com_conten = view & id = 30.
Quang Khải (2007) Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kế toán tài chính và kế toán quản trị: http//www.tapchiketoan.com.vn/ modules.php?name=New&file2 printosid=429.
Kiểm toán (2007) Mối quan hệ giữa kế toán quản trị với Kế toán tài chính, Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết: http//www.kiemtoan.com.vn.
Nguyễn Minh Kiều (2007) - Tài chính doanh nghiệp nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Nguyễn Minh Kiều (2007) Tài chính công ty hiện đại nhà xuất bản Thống kê.
Quốc hội (2003) Luật kế toán (luật số 03/2003/QH1 - Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Khoá 11 - Kỳ họp thứ 3).
Quang khải (2006) Một số mô hình phân bổ chi phí sản xuất chung trong kế toán quản trị: http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option.com
Mối quan hệ giữa doanh thu - chi phí - khối lượng và đo lường rũi ro của doanh nghiệp (2006): http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option = com = contem = view = 148.
Nguyễn Thị Nhung và Phan Đức Dũng (2006) “Phân tích hoạt động kinh doanh” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Ray H.Garrison (1993) Khoa kế toán - Tài chính ngân hàng - Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh dịch - nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chính Minh.
Tập thể tác giả Khoa kế toán - Kiểm toán - Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Tập thể tác giả Khoa kế toán - Kiểm toán (2004) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Bùi Văn Trường (2007) “Kế toán quản trị - Lý thuyết bài tập” nhà xuất bản Lao động xã hội chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Phụ lục 01
Bảng Cân Đối Kế Toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A. Tài sản ngắn hạn
100
11.081.502.638
10.352.733.736
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
325.515.898
126.003.642
1. Tiền
111
V.01
325.515.898
126.003.642
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
4.219.792.541
3.021.435.589
1. Phải thu khách hàng
131
3.091.176.239
1.849.920.114
2. Trả trước cho người bán
132
4.938.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
1.068.224.462
1.141.721.345
4. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
55.453.840
29.794.130
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
6.099.898.821
6.739.309.048
1. Hàng tồn kho
141
V.04
6.099.898.821
6.739.309.048
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
436.295.378
465.985.457
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
204.296.579
170.179.260
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
20.707.454
246.193.267
3. Thuế, các khoản phải thu Nhà nước
154
V.05
4.214.848
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
207.076.497
49.612.930
B. Tài sản dài hạn
200
7.059.541.986
6.891.631.353
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II. Tài sản cố định
220
7.059.541.986
6.891.631.353
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
2.835.933.038
2.910.131.500
- Nguyên giá
222
4.616.290.001
4.616.290.001
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
(1.780.356.963)
(1.706.158.501)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
4.223.608.948
3.981.499.853
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn lũy kế
242
VI. Các khoản đầu tư TC dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào Cty liên kết, liên doanh
252
2.1. Đầu tư vào công ty liên doanh
2521
2.2. Đầu tư vào công ty liên kết
2522
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản
270
18.141.044.625
17.244.365.089
Nguồn vốn
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A. Nợ ngắn hạn
300
10.474.871.429
10.061.290.171
I. Nợ ngắn hạn
310
9.458.090.581
9.061.290.171
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
6.486.495.290
7.846.935.301
2. Phải trả người bán
312
1.602.740.495
59.984.390
3. Người mua trả tiền trước
313
5.866.519
4. Thuế, các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
42.017.479
5. Phải trả người lao động
315
13.802.330
12.649.135
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
1.301.050.912
1.141.721.345
8. Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp NH khác
319
V.18
6.117.556
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1.016.780.848
1.000.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1.000.000.000
1.000.000.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
16.780.848
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. Vốn chủ sở hữu
400
7.666.173.196
7.183.074.918
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
7.471.431.862
7.183.074.918
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
4.037.708.299
3.847.457.957
1.1. Vốn cố định
4111
1.2. Vốn lưu động
4112
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
3.000.000.000
3.000.000.000
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
334.903.164
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
84.556.678
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
14.263.721
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
335.616.961
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
430
194.741.334
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
194.741.334
1.1. Quỹ khen thưởng
4311
120.318.409
1.2. Quỹ phúc lợi
4312
74.422.925
1.3. Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
4313
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn
440
18.141.044.625
17.244.365.089
Phụ lục 02
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm trước
Năm nay
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
VI.25
66.086.941825
79.910.179.925
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
71.933.069
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
66.015.008.756
79.910.179.925
4. Giá vốn hàng ban
11
VI.27
59.935.084.229
72.830.117.009
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
6.079.924.527
7.080.062.916
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
1.987.534.242
2.217.677.352
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1.025.365.631
1.030.828.126
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
3.067.024.654
3.831.557.438
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
50
3.067.024.654
3.831.557.438
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.29
858.766.903
1.072.836.083
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
2.208.257.751
2.758.721.355
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Hà Nôi, Ngày 21 tháng 01 năm 2008
Phụ lục 03
Bảng tổng hợp doanh thu chi phí theo mặt hàng năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Số lượng
Giá bán
Doanh thu
Tổng biến phí
Tổng ĐF
ĐF bán hg
Đ/F quản lý
Chi phí 1ĐV
I. Hoá phẩm
30.683
792.481
760.608
26.336
17.295
9.041
1. Bình thông cống Doctor Drain
5.917
22,73
134.476
129.856
3.670
2.410
1.260
22,43
2. Viên tẩy, khử mùi bồn vệ sinh
7.439
20,00
148.780
143.123
4.614
3.030
1.584
19,82
3. Nước tẩy trắng quần áo 500ml
6.529
8,68
56.691
54.411
4.049
2.659
1.390
8,95
4. Nước tẩy trắng quần áo 1000ml
8.414
13,64
114.733
107.103
5.219
3.427
1.791
13,35
5. Mút đánh giày
980
13,18
12.918
12.399
608
399
209
13,27
6. Xi nước màu đen
1.058
14,55
15.389
14.270
656
431
225
14,11
7. Xi nước màu nâu
972
14,55
14.138
13.569
603
396
207
14,58
8. Xi sáp màu đen
981
6,82
6.688
6.119
608
400
209
6,86
9. Xi sáp màu nâu
763
6,82
5.202
4.393
473
311
162
6,38
10. Bột khử mùi tủ lạnh
1.029
18,18
18.709
17.257
638
419
219
17,39
11. Màng bọc thực phẩm
828
18,18
15.055
14.449
514
337
176
18,07
12. Giấy bạc dùng nướng, gói bánh
956
17,27
16.513
15.849
593
389
204
17,20
13. Giấy chống dính
734
18,18
13.346
12.209
455
299
156
17,25
14. Khác
219.843
219.401
-
-
II. Rượu
14.242
67,27
1.264.454
1.222.354
42.021
27.596
14.425
1. Vang đỏ Passion 750 ml
2.938
67,27
197.639
189.572
7.767
5.097
2.664
67,21
2. Vang trắng Passion 750 ml
1.974
50,00
132.791
128.348
5.215
3.424
1.790
54,03
3. Vang Passion Clasis 750 ml
1.295
186,36
241.340
238.725
3.421
2.247
1.174
157,64
4. Brandy Gran Matador 700 ml
1.075
63,64
68.409
65.504
2.840
1.865
975
52,64
5. Gin cao cấp Premium 750 ml
1.204
65,46
78.808
75.536
3.180
2.840
1.092
63,72
6. Tondena Rhum Gold 700 ml
1.516
65,46
99.230
95.239
4.005
2.630
1.375
65,46
7. Tondena Rhum Silver 700 ml
1.250
130,91
163.636
160.256
3.302
2.168
1.134
117,64
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
1.196
68,18
81.546
77.740
3.159
2.075
1.085
67,64
9. Antonov Vodka 700 ml
1.794
68,10
122.319
117.399
4.739
3.112
1.627
68,08
10. Khác
1.120,00
132.381
129.875
2.138
III. Mực in HP
4.262
844,00
7.282.340
6.982.451
242.011
158.933
83.078
1. LJ 5P/5MP, 6P/6MP
809
1.556,40
906.080
867.638
34.435
22.614
11.821
1.117,52
2. LJ 5L/6L/3100/3150 printer series
902
1.600,00
1.443.200
1.397.670
38.394
25.214
13.180
852,62
3. LJ 2300/2250 printer series
245
916,36
224.508
210.731
10.429
6.849
3.580
883,31
4. LJ 2400/2420 printer series
182
930,91
169.425
159.488
7.747
5.088
2.659
808,98
5. LJ 1010, 1012, 1020, 3015 …3055 Printer
329
1.294,55
425.905
407.860
14.004
9.197
4.807
922,07
6. LJ 1150 printer series
218
1.672,73
364.654
349.776
9.279
6.094
3.185
1.394,75
7. LJ 4000/4050 printer series
204
2.123,64
433.222
402.466
8.683
5.703
2.981
1.285,05
8. LJ P3005/0327 - 3025 MFP printer series
191
2.472,73
472.291
458.641
8.130
5.339
2.791
1.648,02
9. LJ 5000/5100 printer series
147
1.294,55
190.298
181.619
6.257
4.109
2.148
1.257,66
10. LJ 8100/8150 printer series
128
1.367,27
175.011
167.779
5.448
3.578
1.870
1.322,09
11. LJ 2100/2200 printer series
127
814,55
103.447
98.795
5.406
3.550
1.856
820,48
12. LJ 4/4M/4 plus,5/5M/5N
203
2.356,36
478.342
466.393
8.641
5.675
2.966
1.354,85
13. LJ 1006 Printer
286
2.632,73
752.960
736.591
12.174
7.995
4.179
2.222,95
14. LJ 5200 Printer series
140
2.543,12
356.037
346.623
5.959
3.913
2.046
2.304,16
15. LJ 4300 Printer series
151
38,20
5.768
5.123
6.427
4.221
2.206
2.569,41
16. Khác
45,70
1.823.415
186.079
-
-
#DIV/0!
IV. Văn phòng phẩm
513.338
80,50
5.458.780
5.239.233
181.410
119.135
62.275
1. Giâý Bãi Bằng A4 ĐL 70gm, ĐT 84
3.648
84,30
307.526
303.349
908
596
312
64,32
2. Giấy Bãi Bằng A4 XK ĐL 80gm, ĐT 90
5.290
51,50
272.435
268.030
1.317
865
452
44,11
3. Giấy Bãi Bằng A3 ĐL 70gm, ĐT 84
2.129
44,10
93.889
90.492
530
348
182
39,94
4. Giấy Bãi Bằng A3 XK ĐL 80gm, ĐT 90
2.381
12,10
28.810
27.646
593
389
204
9,76
5. Giấy Double A4 – Thailand ĐL 80gm, ĐT 90
4.582
14,60
66.897
65.482
1.141
749
392
12,58
6. Giấy Perfect print A4 – Indo ĐL 70, ĐT 90
4.819
9,50
45.781
43.971
1.200
788
412
9,37
7. Giấy Fax khổ A4 (210 x 216) Sahaka/Mimosa
2.037
10,90
22.203
22.656
507
333
174
11,86
8. Giấy Fax khổ A4 (210 x 216) Sunbird
2.484
23,80
59.119
57.808
618
406
212
14,26
9. Giấy Note 07047 3 x 4 Pronoti
3.016
41,60
125.466
124.500
751
493
258
35,89
10. Giáy giao việc 3 màu 5670/89
10.054
227,50
2.287.285
2.280.214
2.503
1.644
859
217,99
11. Giấy than cửu long A4 xanh (Việt Nam)
4.201
197,80
830.958
825.963
1.046
687
359
189,72
12. Giấy than Horse A4 (Thái Lan)
5.097
32,40
165.143
163.507
1.269
833
436
30,37
13. Giấy Film đen trắng 3M (USA)
2.071
16,80
34.793
34.203
516
339
177
15,80
14. Giấy can ảnh A4 53gm – 500sheet
1.925
0,95
1.829
1.598
479
315
165
1,08
15. Bìa đóng sổ Indo A4 (100 tờ/tập)
8.102
1,40
11.343
9.361
2.017
1.325
692
1,43
16. Sổ name card 80 chiếc
3.042
3,80
11.560
10.245
757
497
260
3,29
17. Bút bi Thiên long 08/034/035
192.385
10,60
2.039.281
1.987.542
47.899
31.456
16.443
84,33
18. Bút bi Bến Nghé
156.720
0,80
125.376
96.286
39.019
25.625
13.395
0,93
19. Bút dạ kính Zebra 2 đầu nhật
97.518
11,00
1.072.698
1.045.451
24.280
15.945
8.335
1.007,71
20. Máy tính Casio 122L/JS120L
1.837
629,09
1.155.638
1.148.651
457
300
157
537,97
21. Khác
135,00
1.612.914
1.608.044
-
-
#DIV/0!
V. Đồ gia dụng
5.806
1.150,45
4.958.795
4.757.605
164.794
108.223
56.571
1. Lò vi sóng SANYO
219
2.250,00
492.750
485.210
2.428
1.595
834
1.751,78
2. Nồi cơm điện PHILIPS
426
650,00
276.900
267.214
4.724
3.102
1.622
614,88
3. ấm siêu tốcHommox
518
309,10
160.114
153.117
5.744
3.772
1.972
275,79
4. Máy hút bụi Elextrolux
304
1.045,50
317.832
311.072
3.371
2.214
1.157
950,80
5. Bộ nồi Niken (4 chiếc)
481
4.160,00
2.000.960
1.990.567
5.334
3.503
1.831
3.825,16
6. Bộ dao KiWi (Thailand)
2.086
1.555,00
3.243.730
3.216.105
23.130
15.190
7.940
1.017,85
7. Nồi áp suất Supor
692
309,20
213.966
204.756
7.673
5.039
2.634
298,31
8. Bếp gas Rinnai
287
1.759,00
504.833
498.090
3.182
2.090
1.092
1.558,09
9. Bình lọc nước 15 lít
428
160,00
54.750
49.726
4.746
3.117
1.629
117,92
10. Bếp nồi từ Fusbib
365
548,00
200.020
193.456
4.047
2.658
1.389
464,39
11. Khác
3.022.894
2.918.246
-
-
Tổng
19.756.850
18.962.249
656.572
431.183
225.389
Phụ lục 04
Bảng tính các chỉ tiêu CVP theo từng mặt hàng năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Doanh thu
Tổng biến phí
HSG
Tổng ĐF
Lãi thuần
%BF/TCF
Độ lớn ĐBKD
% HSG
DT hoà vốn
DT an toàn
%DT an toàn
I. Hoá phẩm
792.481
760.608
31.873
26.336
5.536
96,65
5,76
4,02
654.815
137.666
17,37
1.Bình thông cống Doctor Drain
134.476
129.856
4.620
3.670
950
97,25
4,86
3,44
106.832
27.644
20,56
2. Viên tẩy, khử mùi bồn vệ sinh
148.780
143.123
5.657
4.614
1.043
96,88
5,42
3,80
121.349
27.431
18,44
3. Nước tẩy trắng quần áo 500ml
56.691
54.411
2.280
3.886
-1.606
93,33
(1,42)
4,02
96.620
(39.929)
(70,43)
4. Nước tẩy trắng quần áo 1000ml
114.733
107.103
7.630
5.219
2.412
95,35
3,16
6,65
78.474
36.259
31,60
5. Mút đánh giày
12.918
12.399
520
608
-88
95,33
(5,90)
4,02
15.117
(2.199)
(17,02)
6. Xi nớc màu đen
15.389
14.270
1.119
656
463
95,60
2,42
7,27
9.022
6.367
41,37
7. Xi nớc màu nâu
14.138
13.569
569
603
-34
95,75
(16,72)
4,02
14.993
(855)
(6,05)
8. Xi sáp màu đen
6.688
6.119
569
608
-39
90,96
(14,59)
8,51
7.146
(458)
(6,85)
9. Xi sáp màu nâu
5.202
4.393
809
473
336
90,28
2,41
15,56
3.041
2.161
41,55
10. Bột khử mùi tủ lạnh
18.709
17.257
1.452
638
814
96,43
1,78
7,76
8.218
10.491
56,07
11. Màng bọc thực phẩm
15.055
14.449
605
514
92
96,56
6,58
4,02
12.780
2.275
15,11
12. Giấy bạc dùng nớng, gói bánh
16.513
15.849
664
593
71
96,39
9,35
4,02
14.744
1.769
10,71
13. Giấy chống dính
13.346
12.209
1.137
455
681
96,41
1,67
8,52
5.342
8.004
59,97
14. Khác
219.843
219.401
442
-
442
1,00
0,20
II. Rượu
1.264.454
1.222.353
42.101
42.021
80
96,68
526,26
3,33
1.262.049
2.405
0,19
1. Vang đỏ Passion 750 ml
197.639
189.872
7.767
7.761
6
96,07
1.294,54
3,93
197.481
158
0,08
2. Vang trắng Passion 750 ml
132.791
128.348
4.443
5.215
-772
96,10
(5,75)
3,35
155.874
(23.083)
(17,38)
3. Vang Passion Clasis 750 ml
241.340
238.725
2.615
3.421
-806
98,59
(3,24)
1,08
315.717
(74.377)
(30,82)
4. Brandy Gran Matador 700 ml
68.409
65.504
2.905
2.840
65
95,84
44,69
4,25
66.885
1.524
2,23
5. Gin cao cấp Premium 750 ml
78.808
75.536
3.272
3.180
91
95,96
35.95
4,15
76.602
2.206
2,80
6. Tondena Rhum Gold 700 ml
99.230
95.239
3.991
4.005
-14
95,96
(285,07)
4,02
99.580
(350)
(0,35)
7. Tondena Rhum Silver 700 ml
163.636
160.256
3.380
3.302
78
97,98
43,34
2,07
159.848
3.788
2,31
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
81.546
77.740
3.806
3.159
646
96,10
5,89
4,67
67.689
13.857
16,99
9. Antonov Vodka 700 ml
122.319
117.399
4.920
4.739
181
96,12
27,18
4,02
117.830
4.489
3,67
10. Khác
132.381
131.857
524
-
524
1,00
0,40
III. Mực in HP
7.282.340
6.982.451
299.889
242.011
57.878
96,65
5,18
4,12
5.876.872
1.405.468
19,30
1. LJ 5P/5MP, 6P/6MP
906.080
867.638
38.442
34.435
4.006
96,18
9,60
4,24
811.642
94.438
10,42
2. LJ 5L/6L/3100/3150 printer series
1.443.200
1.397.670
45.530
38.394
7.136
97,33
6,38
3,15
1.216.998
226.202
15,67
3. LJ 2300/2250 printer series
224.508
210.731
13.777
10.429
3.349
95,28
4,11
6,14
169.944
54.564
24,30
4. LJ 2400/2420 printer series
169.425
159.488
9.937
7.747
2.190
95,37
4,54
5,87
132.083
37.342
22,04
5. LJ 1010, 1012, 1020, 3015 …3055 Printer
425.905
407.860
18.045
14.004
4.041
96,68
4,47
4,24
330.524
95.381
22,39
6. LJ 1150 printer series
364.654
349.776
14.878
9.279
5.599
97,42
2,66
4,08
227.420
137.234
37,63
7. LJ 4000/4050 printer series
433.222
420.466
12.756
8.683
4.073
97,98
3,13
2,94
294.896
138.326
31,93
8. LJ P3005/0327 - 3025 MFP printer series
472.291
458.641
13.650
8.130
5.520
98,26
2,47
2,89
281.307
190.984
40,44
9. LJ 5000/5100 printer series
190.298
181.619
8.679
6.257
2.422
96,67
3,58
4,56
137.193
53.105
27,91
10. LJ 8100/8150 printer series
175.011
167.779
7.231
5.448
1.783
96,85
4,06
4,13
131.849
43.162
24,66
11. LJ 2100/2200 printer series
103.447
98.795
4.652
5.406
-753
94,81
(6,18)
4,50
120.203
(16.756)
(16,20)
12. LJ 4/4M/4 plus,5/5M/5N
478.342
466.393
11.949
8.641
3.308
98,18
3,61
2,50
345.930
132.412
27,68
13. LJ 1006 Printer
752.960
736.591
16.369
12.174
4.196
98,37
3,90
2,17
559.977
192.983
25,63
14. LJ 5200 Printer series
356.037
346.623
9.414
5.959
3.455
98,31
2,72
2,64
225.372
130.665
36,70
15. LJ 4300 Printer series
5.768
5.123
645
427
218
92,31
2,96
11,19
3.817
1.951
33,82
16. Khác
1.823.415
1.816.079
7.336
-
7.336
1,00
0,40
IV. Văn phòng phẩm
5.458.780
5.239.233
219.547
181.410
38.137
96,65
5,76
4,02
4.510.553
948.227
17,37
1. Giâý Bãi Bằng A4 ĐL 70gm, ĐT 84
307.526
303.349
4.177
908
3.269
99,70
1,28
1,36
66.843
240.683
78,26
2. Giấy Bãi Bằng A4 XK ĐL 80gm, ĐT 90
272.435
268.030
4.405
1.317
3.088
99,51
1,43
1,62
81.451
190.984
70,10
3. Giấy Bãi Bằng A3 ĐL 70gm, ĐT 84
93.889
90.492
3.397
530
2.867
99,42
1,18
3,62
14.647
79.242
84,40
4. Giấy Bãi Bằng A3 XK ĐL 70gm, ĐT 90
28.810
27.646
1.164
593
572
97,90
2,04
4,04
14.671
14.139
49,08
5. Giấy Double A4 – Thailand ĐL 80gm, ĐT 90
66.897
65.482
1.415
1.141
274
98,29
5,16
2,11
53.951
12.946
19,35
6. Giấy Perfect print A4 – Indo ĐL 70, ĐT 90
45.781
43.971
1.810
1.200
610
97,34
2,97
3,95
30.354
15.427
33,70
7. Giấy Fax khổ A4 (210x216) Sahaka/Mimosa
22.203
22.656
(453)
507
-960
97,81
0,47
(2,04)
(24.845)
47.048
211,90
8. Giấy Fax khổ A4 (210x216) Sunbird
59.119
57.808
1.311
618
693
98,94
1,89
2,22
27.860
31.259
52,87
9. Giấy note 07047 3x4 Pronoti
125.466
124.500
966
751
215
99,40
4,49
0,77
97.545
27.921
22,25
10. Giấy giao việc 3 màu 5670/89
2.287.285
2.280.214
7.071
2.503
4.568
99,89
1,55
0,31
809.656
1.477.629
64,60
11. Giấy than cửu long A4 xanh (Việt Nam)
830.958
825.963
4.995
1.046
3.949
99,87
1,26
0,60
174.002
656.956
79,06
12. Giấy than Horse A4 (Thái Lan)
165.143
163.507
1.635
1.269
366
99,23
4,47
0,99
128.140
37.003
22,41
13. Giấy Film đen trắng 3M (USA)
34.793
34.203
590
516
74
98,51
7,97
1,69
30.450
4.343
12,48
14. Giấy can ảnh A4 53gm - 500sheet
1.829
1.598
231
479
-249
76,94
(0,93)
12,62
3.797
(1.968)
(107,58)
15. Bìa đóng sổ Indo A4 (100 tờ/tập)
11.343
9.361
1.982
2.017
-35
82,27
(56,62)
17,47
11.544
(201)
(1,78)
16. Sổ name card 80 chiếc
11.560
10.245
1.315
757
557
93,12
2,36
11,37
6.657
4.903
42,42
17. Bút bi Thiên Long 08/034/035
2.039.281
1.987.542
51.739
47.899
3.840
97,65
13,47
2,54
1.887.910
151.371
7,42
18. Bút bi Bến Nghé
125.376
96.286
29.090
28.019
1.071
77,46
27,16
23,20
120.760
4.616
3,68
19. Bút dạ kính Zebra 2 đầu nhật
1.072.698
1.045.451
27.247
24.280
2.967
97,73
9,18
2,54
955.898
116.800
10,89
20. Máy tính Casio 122L/JS120L
1.155.638
1.148.651
6.987
1.457
5.530
99,87
1,26
0,60
240.974
914.664
79,15
21. Khác
1.612.914
1.608.044
4.870
-
4.870
1,00
0,30
V. Đồ gia dụng
4.958.795
4.757.605
201.191
164.794
36.397
96,65
5,53
4,06
4.061.714
897.081
18,09
1. Lò vi sóng SANYO
492.750
485.210
7.540
2.428
5.111
99,50
1,48
1,53
158.678
334.072
67,80
2. Nồi cơm điện PHILIPS
276.900
267.214
9.686
4.724
4.962
98,26
1,95
3,50
135.047
141.853
51,23
3. ấm siêu tốc Hommox
160.114
153.117
6.996
5.744
1.253
96,38
5,58
4,37
131.454
28.660
17,90
4. Máy hút bụi Elextrolux
317.832
311.072
6.760
3.371
3.389
98,93
1,99
2,13
158.491
159.341
50,13
5. Bộ nồi Niken (4 chiếc)
2.000.960
1.990.567
10.393
5.334
5.059
99,73
2,05
0,52
1.026.953
974.007
48,68
6. Bộ dao KiWi (Thailand)
3.243.730
3.216.105
27.625
23.130
4.494
99,29
6,15
0,85
2.715.942
527.788
16,27
7. Nồi áp suất Supor
213.966
204.756
9.210
7.673
1.537
96,39
5,99
4,30
178.251
35.715
16,69
8. Bếp gas Rinnai
504.833
498.090
6.743
3.182
3.560
99,37
1,89
1,34
238.245
266.588
52,81
9. Bình lọc nớc 15 lít
54.750
49.726
5.024
4.746
278
91,29
18,07
9,18
51.718
3.032
5,54
10. Bếp nồi từ Fusbib
200.020
193.456
6.564
4.047
2.517
97,95
2,61
3,28
123.321
76.699
38,35
11. Khác
3.022.894
2.918.246
104.649
100.414
4.235
96,67
24,71
3,46
2.900.566
122.328
4,05
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học Nông nghiệp hà nội
---------------
phạm hanh
Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu
luận văn thạc sĩ kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: pgs.ts. nguyễn văn song
Hà nội - 2008
Lời cam đoan
Tôi: Phạm Hanh
Học viên lớp cao học kinh tế nông nghiệp 15A - Khóa học 2006 - 2008 Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ nông nghiệp - ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 09 năm 2008
Tác giả luận văn
Phạm Hanh
Lời cảm ơn
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc, tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sỹ nông nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài: “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS - Tiến Sỹ Nguyễn Thị Tâm giáo viên trực tiếp hướng dẫn. Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong khoa kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa kế toán quản trị kinh doanh, khoa sau đại học, Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, Ban giám đốc và phòng kế toán công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng những kết quả nghiên cứu của luận văn chỉ đóng góp một phần nhỏ và giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu. Luận văn chắc còn nhiều vấn đề phải tiếp tục nghiên cứu sâu rộng hơn nhằm không ngừng phát triển và hoàn thiện công tác sử dụng kế toán quản trị trong việc phân tích chi phí sử dụng cho việc ra quyết định ngắn hạn của các nhà quản trị.
Tác giả mong muốn và luôn trân trọng đón nhận những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện hơn bản luận văn này.
Hà Nội, tháng 09 năm 2008
Phạm Hanh
mục lục
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt
+ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
+ CVP : Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận.
+ EXSECO : Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ
và xuất nhập khẩu.
+ TSCĐ : Tài sản cố định.
+ KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định.
+ CCDC : Công cụ dụng cụ.
+ CF : Chi phí.
+ ĐF : Định phí.
+ BF : Biến phí.
+ DV K.S : Dịch vụ khách sạn.
+ CH 1 : Cửa hàng số 1.
+ CH 2 : Cửa hàng số 2.
+ CH 3 : Cửa hàng số 3.
+ TTPPSP : Trung tâm phân phối sản phẩm.
+ TCF : Tổng chi phí.
+ NXB : Nhà xuất bản.
+ HSG : Hiệu số gộp.
+ DT : Doanh thu.
+ ĐBKD : Đòn bẩy kinh doanh.
danh mục bảng
STT
Tên Bảng
Trang
3.1. Tình hình lao động của công ty 29
3.4. Nhận diện chi phí theo ứng xử 33
4.1. Tổng hợp chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu năm 2007 41
4.2. Tổng hợp doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2007 41
4.3. Phân loại chi phí theo ứng xử năm 2007 42
4.4. Tổng hợp định phí của các bộ phận sau khi đã phân bổ cho định phí quản lý năm 2007 43
4.5. Tổng hợp biến phí của các bộ phận sau khi phân bổ biến phí quản lý năm 2007 43
4.6. Tổng hợp chi phí của các bộ phận sau khi phân bổ chi phí quản lý năm 2007 44
4.7. Tổng hợp chi phí đơn vị 45
4.8. Tổng hợp ứng xử của chi phí theo từng mặt hàng năm 2007 46
4.9. Tính hiệu số gộp năm 2007 48
4.10. Báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp năm 2007 50
4.11. Báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp theo mặt hàng năm 2007 51
4.12. Tính tỷ lệ hiệu số gộp năm 2007 53
4.13. Tính cơ cấu chi phí năm 2007 54
4.14. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh năm 2007 57
4.15. Tính doanh thu hòa vốn năm 2007 59
4.16. Tính số dư an toàn năm 2007 62
4.17. Tính doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu 68
4.18. Tính lợi nhuận năm 2008 khi doanh thu 2008 tăng 10% so với năm 2007 69
4.19 So sánh kết quả 2 phương án 70
4.20. Tính hiệu số gộp năm 2008 của dịch vụ khách sạn 72
4.21. So sánh các phương án kinh doanh 73
4.22. So sánh các phương án trả lương 75
4.23. Dự tính kết quả kinh doanh năm 2008 theo phương án 1 77
4.24. Tính hiệu quả sau khi loại trừ các mặt hàng bị lỗ 77
4.25. Tính hiệu số gộp theo phương án 2 78
4.26. Tổng hợp các thông số của dàn máy lạnh 79
4.27. So sánh chi phí sử dụng dàn máy lạnh cũ và dàn máy lạnh mới 80
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van pham hanh16.9.doc
- pham hanh (nop).doc