Đề bài: Ước lượng mô hình GARCH cho một chuỗi lợi suất của một loại cổ phiếu bất kì với số liệu theo ngày (ít nhất 2 tháng) trên HASTC hoặc HOSE.
Sử dụng chuỗi lợi suất của giá cổ phiếu BPC – Công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn trong thời gian từ ngày 04/01/2005 đến ngày 30/12/2005.
1. Một số khảo sát sơ lược về chuỗi lợi suất của giá cổ phiếu BPC:
Ký hiệu: Pt là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Rt là lợi suất của cổ phiếu tại thời điểm t
Lợi suất của cổ phiếu được tính theo công thức sau
Rt = (
9 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Ước lượng mô hình GARCH cho một chuỗi lợi suất của một loại cổ phiếu bất kì với số liệu theo ngày…, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Pt+1 – Pt)/Pt
Ký hiệu: R là lợi suất của cổ phiếu BPC.
Biểu đồ chuỗi RBPC:
2. Kiểm định tính dừng của chuỗi RBPC :
H0 : Chuỗi không dừng
H1 : Chuỗi dừng
ADF Test Statistic
-20.11583
1% Critical Value*
-3.4586
5% Critical Value
-2.8734
10% Critical Value
-2.573
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(R)
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 22:40
Sample(adjusted): 2 246
Included observations: 245 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
R(-1)
-1.252454
0.062262
-20.11583
0
C
-0.000127
0.000662
-0.192367
0.8476
R-squared
0.624795
Mean dependent var
5.10E-05
Adjusted R-squared
0.623251
S.D. dependent var
0.016891
S.E. of regression
0.010368
Akaike info criterion
-6.29212
Sum squared resid
0.02612
Schwarz criterion
-6.26353
Log likelihood
772.7841
F-statistic
404.6466
Durbin-Watson stat
2.133806
Prob(F-statistic)
0
Kết quả kiểm định :
DW = 2.133806 cho biết ut không tự tương quan
| |= 20.11583 > | | = 3.4586
| |= 20.11583 > | | = 2.8734
| |= 20.11583 > | | = 2.573
Bằng tiêu chuẩn ADF, RBPC là chuỗi dừng với giá trị tới hạn là 1%, 5%, 10%.
3. Mô hình ARIMA đối với chuỗi RBPC :
Chuỗi dừng nên ta có trong mô hình ARIMA tham số d = 0.
Xác định tham số p và q dựa vào lược đồ tương quan của chuỗi RBPC
Ta thấy có quá trình AR(1) và AR(2)
Kết quả ước lượng mô hình ARIMA đối với RBPC
Mô hình có hệ số chặn
Dependent Variable: R
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 22:46
Sample(adjusted): 3 246
Included observations: 244 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 3 iterations
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-0.000126
0.000398
-0.317282
0.7513
AR(1)
-0.323584
0.061969
-5.221735
0
AR(2)
-0.281553
0.061969
-4.543482
0
R-squared
0.137359
Mean dependent var
-0.00012
Adjusted R-squared
0.130201
S.D. dependent var
0.010706
S.E. of regression
0.009984
Akaike info criterion
-6.36337
Sum squared resid
0.024025
Schwarz criterion
-6.32037
Log likelihood
779.331
F-statistic
19.18739
Durbin-Watson stat
1.990162
Prob(F-statistic)
0
Kiểm định T có P_value = 0.7513 > 0.05 cho kết quả hệ số của c thực sự bằng 0.
Tiến hành kiểm định Coefficient-test.
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis:
C(1)=0
F-statistic
0.100668
Probability
0.751305
Chi-square
0.100668
Probability
0.75103
Kết quả kiểm định cho thấy F có P_value = 0.751305> 0.05 và kiểm định có P_value = 0.75103 > 0.05, như vậy hệ số của c thực sự bằng 0.
Mô hình không có hệ số chặn
Dependent Variable: R
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 22:53
Sample(adjusted): 3 246
Included observations: 244 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 3 iterations
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
AR(1)
-0.323242
0.061844
-5.226734
0
AR(2)
-0.281212
0.061844
-4.547115
0
R-squared
0.136999
Mean dependent var
-0.00012
Adjusted R-squared
0.133433
S.D. dependent var
0.010706
S.E. of regression
0.009966
Akaike info criterion
-6.37115
Sum squared resid
0.024035
Schwarz criterion
-6.34248
Log likelihood
779.28
Durbin-Watson stat
1.990017
Từ kết quả trên cho thấy
Lợi suất của BPC trong một phiên giao dịch có bị ảnh hưởng của lợi suất trong phiên giao dịch trước do hệ số của AR(1) và AR(2) thực sự khác 0 (P_value của kiểm định T đối với hệ số đều bằng 0 < 0.05).
Hệ số của AR(1) và AR(2) đều âm cho biết lợi suất trong một phiên giao dịch ảnh hưởng ngược chiều lợi suất 2 phiên giao dịch trước.
Vậy mô hình ARIMA đối với chuỗi RBPC là
Rt = -0.323242*Rt-1 -0.281212*Rt-2 +
4. Mô hình GARCH(p,q) đối với chuỗi RBPC :
a) Xác định giá trị tham số p
Từ phương trình ARIMA đã ước lượng ở trên, ta ghi lại phần dư của mô hình, kí hiệu là et, sau đó sử dụng lược đồ tương quan của chuỗi et2 để suy ra p.
Ta được p = 1.
b) Mô hình GARCH(1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 11/22/07 Time: 22:54
Sample(adjusted): 3 246
Included observations: 244 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 44 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
AR(1)
-0.356567
0.098507
-3.61973
0.0003
AR(2)
-0.277937
0.086669
-3.206893
0.0013
Variance Equation
C
2.13E-05
4.55E-06
4.688606
0
ARCH(1)
0.171713
0.047775
3.594218
0.0003
GARCH(1)
0.623854
0.072625
8.590124
0
R-squared
0.135828
Mean dependent var
-0.000116
Adjusted R-squared
0.121365
S.D. dependent var
0.010706
S.E. of regression
0.010035
Akaike info criterion
-6.468344
Sum squared resid
0.024067
Schwarz criterion
-6.396681
Log likelihood
794.138
Durbin-Watson stat
1.92466
Theo kết quả bảng trên, ta thấy
Lợi suất trung bình của một phiên có quan hệ âm với sự thay đổi của lợi suất 2 phiên giao dịch trước đó do hệ số của AR(1) và AR(2) âm thực sự.
Mức dao động trong lợi suất có sự khác nhau.
Hệ số của ARCH(1) dương thực sự (do kiểm định T có P_value = 0.0003 < 0.05) cho biết mức độ dao động đó phụ thuộc vào sự thay đổi lợi suất.
Hệ số của GARCH(1) dương thực sự (do kiểm định T có P_value = 0.00< 0.05) cho biết mức độ dao động lợi suất phụ thuộc vào mức độ dao động của sự thay đổi này.
c) Kiểm định các giả thiết của mô hình GARCH(1)
i. Kiểm định phần dư của mô hình GARCH(1) ở trên
H0 : là nhiễu trắng
H1 : không phải là nhiễu trắng
ADF Test Statistic
-14.95763
1% Critical Value*
-3.4588
5% Critical Value
-2.8735
10% Critical Value
-2.5731
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID02)
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 22:57
Sample(adjusted): 4 246
Included observations: 243 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RESID02(-1)
-0.964526
0.064484
-14.95763
0
C
-0.000208
0.000641
-0.324503
0.7458
R-squared
0.48142
Mean dependent var
2.86E-05
Adjusted R-squared
0.479268
S.D. dependent var
0.013835
S.E. of regression
0.009984
Akaike info criterion
-6.367533
Sum squared resid
0.024021
Schwarz criterion
-6.338784
Log likelihood
775.6553
F-statistic
223.7307
Durbin-Watson stat
1.993218
Prob(F-statistic)
0
Kết quả kiểm định :
DW = 1.993218 cho biết ut không tự tương quan
| |= 14.95763 > | | = 3.4588
| |= 14.95763 > | | = 2.8735
| |= 14.95763 > | | = 2.5731
Bằng tiêu chuẩn ADF, phần dư là nhiễu trắng với mọi mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%.
ii. Kiểm định c của mô hình GARCH(1) ở trên.
H0 : c = 0
H1 : c > 0
Wald Test:
Equation: EQ02
Null Hypothesis:
C(3)=0
F-statistic
21.98302
Probability
0.000005
Chi-square
21.98302
Probability
0.000003
Kết quả kiểm định cho thấy c > 0 do kiểm định F có P_value = 0.000005 < 0.05 và kiểm định có P_value = 0.000003 < 0.05.
iii. Kiểm định
H0 : c(4)+c(5) = 1
H1 : c(4)+c(5) < 1
Wald Test:
Equation: EQ02
Null Hypothesis:
C(4)+C(5)=1
F-statistic
15.36342
Probability
0.000116
Chi-square
15.36342
Probability
0.000089
Kết quả trên cho thấy kiểm định F có P_value = 0.000116 < 0.05 và kiểm định có P_value = 0.000089 <0.05 → bác bỏ giả thiết H0.
Vậy các giả thiết của mô hình trong GARCH(1) đều được thoả mãn. Mô hình GARCH(1) ước lượng được là tốt:
Rt = -0.356567*Rt-1 – 0.277937*Rt-2 + Ut
= 2.13E-05 + 0.171713* + 0.623854*
0.000104
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V0271.doc