Ung thư trẻ em chuẩn đoán và phát hiện sớm

UNG THƯ TRẺ EM: Chẩn đoán và Phát hiện sớm BS TRẦN CHÁNH KHƯƠNG Khoa Nội 3, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM BỆNH UNG THƯ Trẻ em UNG THƯ TRẺ EM UNG BƯỚU NHI I. ĐẠI CƯƠNG (1) Tuổi thơ : niềm vui, hạnh phúc của gia đình. Trẻ em : thế hệ tương lai của xã hội. Ung thư : bệnh hiểm nghèo của nhân loại, không miễn trừ một lứa tuổi, giới tính, dân tộc nào... Một số ít trẻ mắc bệnh ung thư (1-2%) Tần suất 100/1triệu, 10% tử vong trẻ em có liên quan bệnh ung thư. (Parker, 1997). Ung thư trẻ em Tác động tâm lý

ppt40 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Ung thư trẻ em chuẩn đoán và phát hiện sớm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– xã hội sâu xa, lâu dài đến trẻ em, gia đình, xã hội. Có một số điểm khác biệt ung thư người lớn. Một số UT trẻ em có thể trị được Ung bướu nhi Chuyên khoa sâu, mới Có nhiều tiến bộ trong 20 năm qua: chẩn đoán và điều trị. Hướng phát triển: hợp tác đa ngành, liên BV, hợp tác quốc tế I. ĐẠI CƯƠNG (2) II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Ung Thư TRẺ EM -Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ: một số điểm khác người lớn về: tâm sinh lý, sinh học.. - GĐ hình thành cơ quan và hoàn chỉnh bộ máy. 50-70% tr.lượng là nước - Nguy cơ: nhiễm trùng, suy d.dưỡng lớn - Bệnh tật bẫm sinh phối hợp: H/C Down, H/C Beckwith Wiedemann... UT trẻ em cũng khác biệt UT người lớn. 10 loại ung thư thường gặp ở người lớn và trẻ em (bảng1). Bệnh học: Bạch cầu cấp chiếm # 40%. Bướu đặc xuất phát từ tế bào non, tăng sinh mạnh  Bướu nguyên bào. Nguyên nhân : đột biến gien (#70%) Diễn tiến nhanh, chẩn đoán trễ, gđ II, III (2/3). Điều trị : phối hợp đa mô thức đúng mức. Một số kết quả điều trị đáng khích lệ: Bạch cầu lymphô cấp, Hodgkin, Lymphôm, B.Wilms, Bướu MBSD, Sarcôm cơ vân, Bướu NB gan, Bướu NB thần kinh...… Mười vị trí ung thư thường gặp tại TP. HCM (1997) Mười vị trí UT trẻ em thường gặp tại TP. HCM (1997) Các dạng ung thư trẻ em thường gặp tại TP. HCM (chung cho cả hai giới) VI. CHẨN ĐOÁN UT hệ tạo huyết: BCC, Lymphôm ... Lâm sàng: Sốt kéo dài. Xanh xao. Vết bầm/ chảy máu. Viêm loét họng miệng… Hạch to. Gan lách to. Ho, khó thở, phù mặt cỗ Cận lâm sàng: Huyết đồ, tủy đồ ± Ag bề mặt, Định dòng tế bào B, T Siêu âm, XQ, chụp scan bụng/ngực ST hạch, GPB Tế bào  dịch não tủy Bướu ổ bụng, Sarcôm xương/ phần mềm, Bướu não ... Lâm sàng: khối u bất thường - Bụng to có bướu - Trẻ chậm lớn, Sốt nhẹ. Tiêu chảy. - Tiểu khó. Phát triển giới tính sớm - Nhức đầu, nôn ói. Thay đổi tính cách. Cận lâm sàng: - Siêu âm, XQ, Scan/ MRI - Dấu ấn ung thư: AFP, HCG - GPB UT Bướu đặc: Bảy triệu chứng thường gặp ở trẻ bị ung thư: Sốt kéo dài và có khuynh hướng bầm hay chảy máu dưới da Xanh xao và mệt mỏi vô cớ Một khối u hay chỗ sưng bất thường Đau khớp xương kéo dài hoặc đi khập khễnh Nhức đầu tăng dần, có thêm nôn ói Mắt nhìn không rõ bất chợt hay có đốm trắng ở tròng đen mắt Sụt cân, bụng to sờ thấy bướu (Theo Kline NE: Principles and Practice of pediatric Oncology 1997) V. VẤN ĐỀ PHÁT HIỆN BỆNH SỚM + Vai trò của thông tin giáo dục, truyền thông: phổ biến rộng rãi + Ý thức và hiểu biết của cha mẹ, cô nuôi dạy trẻ, thầy cô + Trách nhiệm và nhạy cảm của nhân viên y tế cơ sở, BS đa khoa V. KẾT LUẬN (1) UT trẻ em ít gặp (1-2%), nhưng có tác động mạnh mẻ và sâu sắc -> trẻ, gia đình, xã hội. 2/3 được chẩn đoán trể, điều trị khó khăn, tốn kém, ít kết quả. Cần chú ý phát hiện bệnh sớm và chuyển đến điều trị đúng mức ở các BV chuyên khoa Một số UT trẻ em phổ biến và có cơ may trị được: Bạch cầu lymphô cấp, Hodgkin, Lymphôm, Bướu Wilms’, Sarcôm cơ vân, Bướu MBSD, Bướu NB gan.... Vai trò và trách nhiệm của NV y tế, của cha mẹ, cô nuôi dạy trẻ: phát hiện bệnh sớm Một số UT trẻ em có thể trị được nếu phát hiện sớm, điều trị thích hợp. Việc hình thành Khoa Ung Bướu Nhi đáp ứng phần nào nhu cầu chăm sóc và điều trị trẻ em không may mắc bệnh này. Thể hiện tính xã hội và tính nhân bản của ngành y tế TP đối với chiến lược phòng chống ung thư ở nước ta. VII. KẾT LUẬN (2) CHÂN THÀNH CÁM ƠN ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBS0017.ppt