Ứng dụng MARKETING online để phát triển thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH a & b Đề Tài: ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE ĐỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH CMS GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 GVHD:TS.Nguyễn Ngọc Dương SVTH : Đinh Thị Kim Anh MSSV :105401004 Lớp : 05DQD TP.HCM, tháng 10 năm 2009 LỜI CẢM ƠN e±f 3 tháng khơng thể là khoảng thời gian đủ dài để tơi cĩ thể nghiên cứu được sâu hết những vấn đề mà tơi đã đưa ra trong Luận văn này.Tuy nhiên, nhờ cĩ sự giúp đỡ tận tình của t

doc118 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Ứng dụng MARKETING online để phát triển thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hầy Nguyễn Ngọc Dương & của các anh chị nhân viên Cơng ty TNHH máy tính CMS mà tơi đã hồn thành tốt Luận văn tốt nghiệp (LVTN) của mình. Qua đây tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường ,cùng tồn thể quý thầy cơ Khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ TP.HCM đã tạo cho tơi điều kiện học tập & rèn luyện, trao dồi kiến thức chuyên mơn cũng như kiến thức cuộc sống trong suốt 4 năm qua. Và đặc biệt cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Dương - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo & giúp đỡ tơi hồn thành LVTN này. Đồng thời tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng tồn thể nhân viên Cơng ty TNHH máy tính CMS, đặc biệt là các anh chị ở Phịng TH&TT của CN CMS#2 đã tiếp nhận & tận tình giúp đỡ tơi, tạo điều kiện cho tơi được học hỏi những kiến thức làm việc thực tế mà sẽ giúp ích cho tơi rất nhiều cho cơng việc của tơi sau này. Với khoảng thời gian 3 tháng ngắn ngủi, LVTN của tơi sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt, kính mong quý thầy cơ, quý cơng ty thơng cảm & rất mong nhận được lời gĩp ý từ quý thầy cơ cùng quý cơng ty . Xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ và quý cơng ty! TP.HCM, tháng 10 năm 2009 Sinh viên thực hiện MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NỘi DUNG Phần 1: 1 MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài 1 Mục tiêu nghiên cứu 2 Phạm vi nghiên cứu 2 Phương pháp nghiên cứu 2 B. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3 Các khái niệm 3 1.1. Marketing 3 Quá trình ra đời & phát triển của Marketing 3 Khái niệm về Marketing 3 Vai trị & chức năng của Marketing 4 Phân loại 5 1.2. Mareting Online 5 1.2.1. Khái niệm 5 1.2.2. Mơ hình Marketing Online 6 1.2.3. Bản chất marketing online 6 1.2.4. Đặc điểm riêng của marketing online 6 1.2.5. Một số lợi ích của marketing online 7 1.2.6. Điều kiện áp dụng marketing online 7 1.2.7. Các cơng cụ của marketing online 7 1.2.8. Quy trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến 9 1.2.9. 5 Nguyên tắc của marketing trên internet 10 1.3. Thương mại điện tử 12 1.3.1. Khái niệm 12 1.3.2. Quá trình giao dịch TMĐT 12 1.3.3. Một số Sản phẩm thường được mua qua mạng 12 1.3.4. Xu hướng C2C của TMĐT 13 1.4. Thương hiệu 13 1.4.1. Khái niệm 13 1.4.2. 5 cơng cụ để xây dựng thương hiệu 13 1.4.3. Các lợi ích của thương hiệu 13 1.4.4. Định vị thương hiệu 13 1.4.5. Hiệu quả của Internet trong Quảng bá thương hiệu 14 2. Xu hướng phát triển của Internet ở VN & sự phát triển tất yếu của e-marketing 15 2.1. Thực trạng sử dụng Internet ở Việt Nam 15 2.2. Marketing Online tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu 18 2.2.1. 10 lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị 18 2.2.2. Doanh thu e-Advertising 21 2.2.3. Dự báo xu h ướng Internet & truyền hình ở Việt Nam 21 2.2.4. Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức quảng cáo truyền thống khác (theo Zing.vn) 22 2.2.5. Thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam 23 3. Chi phí Marketing 24 3.1. Khái niệm 24 3.2. Hiệu quả về chi phí của E-marketing so với chi phí của Marketing truyền thống 24 4. Khách hàng 28 4.1. Hành vi khách hàng 28 4.2. Mơ hình hành vi khách hành tiêu dùng 28 4.3. Hiệu quả của E-marketing đối với vấn đề tiếp cận khách hàng 29 4.3.1. Khách hàng là một phần quan trọng của Marketing online 29 4.3.2. E-marketing với vấn đề Khách hàng 29 Phần 2: 31 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CMS 31 Vài nét giới thiệu về cơng ty CMS 32 1.1. Giới thiệu 32 1.2. CMS trên chặng đường thành cơng 33 1.3. Phương châm hoạt động 35 1.4. Lĩnh vực hoạt động 36 1.5. Chiến lược phát triển 36 1.6. Quy mơ hoạt động 36 1.7. Năng lực của CMS 36 Cơ cấu tổ chức 37 Mơ hình kinh doanh 40 Sản Phẩm của cơng ty 40 4.1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 40 4.2. Cơng nghệ sản xuất sản phẩm 41 4.3. Các dịng sản phẩm của cơng ty 42 4.3.1. Máy tính xách tay CMS 42 4.3.2. Máy tính để bàn CMS 43 4.3.3. Máy chủ CMS 44 Hiệu quả kinh doanh 46 5.1. Tình hình kinh doanh 46 5.2. Nghĩa vụ nộp Ngân sách 47 5.3. Tình hình nhân sự 47 5.4. Các hoạt động xã hội 49 B. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 50 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2004 - 2008 50 2. Phân tích các yếu tố 51 2.1. Marketing 51 2.2. Tài chính- Kế tốn 53 2.3. Nhân sự 54 2.4. Văn hố của cơng ty 54 3. Các yếu tố tác động 54 3.1. Yếu tố vi mơ 54 3.1.1. Người tiêu thụ 54 3.1.2. Nhà phân phối 54 3.1.3. Nhà cung ứng 54 3.1.4. Các đối thủ cạnh tranh 54 3.2. Yếu tố vĩ mơ 55 3.2.1. Kinh tế 56 3.2.2. Chính trị, luật pháp 57 3.2.3. Văn hĩa -Xã hội 57 3.2.4. Cơng nghệ 59 4. Phân tích mơi trường ngành với mơ hình 60 5. Phân tích SWOT 62 6. Ma trận BCG 64 7. Ma trận Ansoff 65 C. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 66 1. Thực trạng vận dụng E-marketing của CMS 66 1.1. Các hình thức e-marketing CMS đã vận dụng 66 1.1.1. Quảng bá website 66 1.1.2. Quảng cáo trực tuyến 67 1.1.3. Email marketing 70 1.2. Các hình thức e-marketing CMS chưa vận dụng và nên vận dụng trong thời gian tới 72 2. Hiệu quả sử dụng ngân sách Marketing của CMS 72 2.1. Chi phí Marketing của CN CMS2 năm 2008 72 2.2. Kết quả 76 3. Vấn đề tiếp cận KH của CMS 76 3.1. Danh sách KH tiêu biểu của năm 2008 76 3.2. Cơ cấu khách hàng 77 3.3. Tỉ lệ giới tính KH 77 3.4. Chu kỳ mua hàng 77 3.5. Đánh giá kênh thơng tin mà KH biết đến cty 78 3.6. Các hình thức tiếp cận KH hiện nay mà CMS đang sử dụng 78 3.7. Về vấn đề quản lý QHKH 80 Phần 3: KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN 81 A. KIẾN NGHỊ 81 1. Mục tiêu của CMS đến năm 2010 81 2. Kế hoạch Marketing CN CMS#2 năm 2009 81 2.1. Mục tiêu năm 2009 81 2.2. Kế hoạch cụ thể 81 2.3. Ngân sách 82 3. Xu hướng thị trường CNTT năm 2009-2010 82 3.1. Giới trẻ ngày càng quan tâm đến MTXT 82 3.2. Tiêu chí chọn mua MTXT 82 3.3. Thị trường vẫn tăng trưởng dù khĩ khăn 82 4. Thuận lợi & khĩ khăn của cơng ty 83 4.1. Thuận lợi 83 4.2. Khĩ khăn 83 5. Kiến nghị 83 5.1. Mục tiêu 83 5.2. Kế hoạch 84 5.2.1. Hình thức quảng cáo 84 5.2.2. Đối tượng 86 5.2.3. Nhân sự 86 5.2.4. Chi Phí 86 5.2.5. Time Line 87 5.2.6. Theo dõi & đánh giá hiệu quả 87 5.3. Các hoạt động liên quan 87 5.3.1. Hồn thiện Wedsite của CMS 87 5.3.2. Xây dựng hệ thống hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng 88 5.3.3. Xây dựng hệ thống Quản lý QHKH 89 5.3.4. Bán hàng qua mạng 89 5.3.5. Các biện pháp chăm sĩc KH trực tuyến 91 5.4. Muốn đầu tư làm marketing trực tuyến, doanh nghiệp cần 92 5.5. Những điều cần lưu ý khi áp dụng Marketing online 93 B. KẾT LUẬN 94 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VN Việt nam High – tech Cơng nghệ cao Made in Vietnam Được sản xuất ở Việt Nam CNTT Cơng nghệ thơng tin TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh NTD Người tiêu dùng QHKH Quan hệ khách hàng PA Phương án SP Sản Phẩm OEM (original equipment manufacturer) Nhà sản xuất thiết bị gốc CN Chi nhánh HCV Huy chương vàng UBNDTP Ủy ban nhân dân thành phố ICT Giải thưởng CNTT& truyền thơng DN Doanh nghiệp MTXT Máy tính xách tay MTĐB Máy tính để bàn TBU Trung tâm bảo hành ủy quyền QLCL Quản lý chất lượng TTKD Trung tâm kinh doanh TH&TT Thương hiệu & tiếp thị CSKH Chăm sĩc khách hàng HC-NS Hành chính- Nhân sự IT Cơng nghệ thơng tin OHSAS Tiêu chuẩn đánh giá về an tịan và sức khỏe nghề nghiệp ISO Tiêu chuẩn quản lý chất lượng GD-ĐT Giáo dục & đào tạo SMB Doanh nghiệp vừa và nhỏ KH-CN Khoa học- cơng nghệ SX Sản xuất CP Cổ phần PR Quan hệ cơng chúng CB Cán bộ CNV Cơng nhân viên TGDĐ Thế Giới Di Động PG Nhân viên tiếp thị Event Sự kiện Showroom Phịng trưng bày EXPO Hội chợ chuyên nghành CNTT hàng năm POS Đại lý bán hàng TMĐT Thương mại điện tử Phần 1: A.MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài 50 năm qua, tiếp thị chỉ cĩ duy nhất một phương thức: quảng cáo rầm rộ trên các phương tiện thơng tin đại chúng. Giờ đây, mọi việc đã thay đổi, giống như một bước tiến hĩa mới: Marketing Internet. Từ khi xuất hiện Internet, ngành Cơng nghiệp Quảng cáo đã cĩ những thay đổi vơ cùng lớn. Các phương tiện quảng cáo truyền thống như tivi đang ngày càng kém thu hút hơn đối với các nhà quảng cáo do lượng người xem khơng ổn định và số liệu thống kê khơng đầy đủ. Khách hàng của các cơng ty quảng cáo luơn cảm thấy khơng chắc chắn về hiệu quả của các quảng cáo. Bởi vì họ khơng thể biết chắc rằng liệu chương trình truyền hình đĩ cĩ được người ta đĩn xem hay khơng. Những người làm marketing ngày càng thấy rõ một điều: “Người ta chẳng cịn muốn ngồi hàng giờ trước màn hình tivi và chọn kênh nữa. Họ ngày càng muốn hịa nhập vào xu hướng chung của người tiếp nhận thơng tin: cộng đồng mạng, những đoạn phim video chia sẻ, những trang web kết nối cả thế giới…” Nếu các loại hình truyền thơng trước nay chỉ là độc thoại, việc truyền đi thơng địêp mang tính 1 chiều, người tiêu dùng thụ động tiếp nhận thơng tin thì với marketing internet, tình thế thay đổi 180o. Doanh nghiệp cĩ cơ hội đối thoại với người tiêu dùng, cịn người tiêu dùng thì chủ động tiếp cận thơng tin, lựa chọn thơng điệp mà mình muốn nhận. Với print-ad hay phim quảng cáo TVC, nhà quảng cáo chỉ phát ra thơng điệp mà khĩ nhận được phản hồi ngay lập tức, nhưng với marketing internet, khơng đơn giản chỉ là cái nhấp chuột và nhìn thấy, Marketer cịn tạo cơ hội cho khách hàng cùng trải nghiệm, suy nghĩ, dự báo…cùng nhãn hàng. Dựa vào việc phân tích hành vi của người sử dụng lưu lại trên trang wed, hoạt động trang wed…,Marketer cĩ thể biết được thĩi quen, sở thích của từng cá nhân, xác định rõ xem người đĩ cĩ nằm trong nhĩm khách hàng mục tiêu hay khơng, phản ứng của họ với thương hiệu như thế nào…Đĩ thật sự là cuộc đối thoại sâu sắc và thân thiện giữa doanh nghiệp với khách hành của mình. Khủng hoảng tài chính sẽ ép doanh nghiệp sản xuất tìm đến vật liệu mới để cắt giảm chi phí. Với hoạt động quảng cáo sẽ là sự chuyển hướng mạnh ra khỏi mơi trường truyền thống. Quảng cáo trên Internet, dễ thấy cĩ ưu điểm là giá rẻ, phù hợp với bầu ngân sách cần phải siết chặt của các doanh nghiệp trong tình hình khủng hoảng của nền kinh tế. Tĩm lại, đi cùng với sự phát triển của Internet và wed thì marketing internet là sự lựa chọn của thời đại mới vì: Marketing online phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại ngày nay. Marketing online cĩ chi phí thấp & giúp DN giảm chi phí cho các hoạt động in ấn, lưu trữ, trưng bày, giao dịch, bán hàng… Marketing online giúp rút ngắn khoảng cách khơng gian , thời gian từ đĩ giúp cho quá trình tiếp cận khách hàng diễn ra dễ dàng hơn. Chính vì vậy mà tơi chọn đề tài: “Ứng dụng Marketing online để phát triển thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 – 2015.” Mục tiêu nghiên cứu +Mục đích - Phân tích tìm ra các yếu tố quyết định sự phát triển, thành cơng của cơng ty trong thời gian qua, cũng như cơ hội phát triển của cơng ty trong tương lai. - Đề xuất giải pháp ứng dụng Marketing online vào cơng ty TNHH máy tính CMS giai đoạn 2010-2015. +Hiện trạng Theo kết quả khảo sát của Yahoo và Cơng ty nghiên cứu thị trường Nielsen, tổng doanh thu quảng cáo trực tuyến của VN năm 2008 đạt mức 2,81 triệu USD và cĩ thể đạt tới 7,8 triệu USD năm 2010. +Các yếu tố tác động Yếu tố vi mơ Nhà cung ứng Người tiêu thụ Đối thủ cạnh tranh Mơi trường nghành Yếu tố vĩ mơ Kinh tế Chính trị,luật pháp Văn hĩa,xã hội Cơng nghệ Phạm vi nghiên cứu: -Thời gian nghiên cứu : Từ năm 1999 đến năm 2008 nhưng chủ yếu là giai đoạn từ năm 2004 tới 2008. -Khơng gian nghiên cứu : Do cơng ty máy tính CMS cĩ trụ sở chính ở Hà Nội nên đề tài này chỉ đi sâu nghiên cứu các hoạt động của CN CMS #2 tại TP.HCM. -Đối tượng khảo sát : Khảo sát các yếu tố bên trong và bên ngồi của cơng ty, chủ yếu là các yếu tố liên quan đến hoạt động Marketing. Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập số liệu -Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế cơng ty, phỏng vấn cá nhân. -Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập, các niên giám thống kê, thơng tin trên báo chí, tryền hình, internet và các nghiên cứu trước đây. + Phương pháp so sánh, tổng hợp So sánh một chỉ tiêu với cơ sở (chỉ tiêu gốc) đối với các số liệu kết quả kinh doanh, các thơng số thị trường, các chỉ tiêu bình quân, các chỉ tiêu cĩ thể so sánh khác nhau. Điều kiện so sánh là các số liệu phải phù hợp về khơng gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn, qui mơ và điều kiện. + Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm chung của các yếu tố phân tích. B.CƠ SỞ LÝ LUẬN Các khái niệm Marketing Quá trình ra đời & phát triển của Marketing Marketing ra đời trong nền sản xuất hàng hố tư bản chủ nghĩa nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu.Xuất phát từ nước Mỹ, sau đĩ được truyền bá dần dần sang các nước khác. Từ tư duy kinh doanh “Bán những cái mình cĩ sẵn” trong điều kiện cung nhỏ hơn cầu, các doanh nghiệp phải chuyển dần sang tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” khi cung vượt cầu và cạnh tranh gia tăng. Đĩ chính là tư duy kinh doanh Marketing. Để thực hiện được tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” thì nhà sản xuất phải hiểu rất rõ khách hàng của mình qua cơng tác nghiên cứu thị trường. Do vậy, doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động Marketing ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, từ khi nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu cho đến cả sau khi bán hàng. Bán Dịch vụ hậu mãi Sản xuất sản phẩm Phát hiển nhu cầu Khái niệm về Marketing Marketing là gì? Marketing theo nghĩa rộng Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Đối tượng nhận Marketing (Chủ thể) Đối tượng được Marketing (Sản phẩm) Người thực hiện Marketing (Chủ thể) + Hoạt động Marketing xảy ra trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, đối với các doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận cũng như cơ quan Đảng, Nhà nước. + Chủ thể Marketing cĩ thể là một cá nhân, một doanh nghiệp, một đảng chính trị, một tổ chức phi lợi nhuận, và cả một chính phủ. + Đối tượng được Marketing gọi là sản phẩm + Đối tượng tiếp nhận các chương trình Marketing cĩ thể là người mua, người sử dụng, người ảnh hưởng, người quyết định... Marketing theo nghĩa hẹp Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức. (theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA) Nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp thì: Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đĩ một cách cĩ hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh. (Chartered Institute of Marketing) “ Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, phân phối và xúc tiến sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.” (theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA) Marketing giúp cho các doanh nghiệp cĩ thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nĩ cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và mơi trường bên ngồi. Marketing luơn chỉ cho các doanh nghiệp cần phải làm gì và làm như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh. Marketing được xem như 1 triết lý kinh doanh định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp. Marketing giúp các doanh nghiệp nhận ra nhu cầu của thị trường đồng thời chỉ cho họ cách thức đáp ứng những nhu cầu đĩ 1 cách tốt nhất. Rất nhiều hãng kinh doanh nổi tiếng trên thế giới trở nên phát đạt nhờ áp dụng và coi trọng vai trị của Marketing trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trái lại một số hãng kinh doanh đã khơng đứng vững trên thị trường hoặc bị phá sản là do coi nhẹ vai trị của Marketing, các hoạt động Marketing trong các doanh nghiệp này rất mờ nhạt. Như vậy 1 doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt trên thị trường thì cần phải hiểu biết về Marketing, phải nhận thức rõ vai trị và tác dụng của nĩ, đồng thời phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo các triết lý của nĩ vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vai trị & chức năng của Marketing 1) Vai trị của Marketing trong doanh nghiệp Marketing cĩ vai trị là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nĩi cách khác, Marketing cĩ nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. 2) Chức năng của Marketing trong doanh nghiệp Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp: • Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ cĩ các đặc điểm gì? Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào? (Hiểu rõ khách hàng) • Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp cĩ tác động tích cực, tiêu cực như thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ mơi trường kinh doanh) • Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh) • Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing gì để tác động tới khách hàng? Như vậy, cĩ thể nĩi muốn kinh doanh thành cơng, doanh nghiệp phải hiểu rõ mình, hiểu rõ đối phương, hiểu rõ khách hàng, hiểu thiên rõ thiên thời, địa lợi(điều kiện mơi trường) Mối quan hệ của Marketing với các chức năng khác Tài chính – Kế tốn Nhân sự Sản xuất Nghiên cứu – Phát triển Marketing Marketing Marketing Marketing THỊ TRƯỜNG H.1 - Mối quan hệ giữa chức năng Marketing và các chức năng khác (Marketing căn bản - TS.Nguyễn Thượng Thái) Muốn thực hiện được mục tiêu của mình thì Marketing phải biết phối hợp với các chức năng khác để tạo ra sức mạnh tổng hợp. Lý do đơn giản là muốn thực hiện chiến lược của mình thì các nhà quản trị Marketing phải cĩ các nguồn lực như tài chính, nhân lực, cơng nghệ, thiết bị sản xuất…, tức là phải biết phối hợp với các chức năng khác trong doanh nghiệp để tạo ra sức mạnh tổng hợp hướng tới thị trường. Phân loại Cĩ hai loại Marketing: Marketing truyền thống (Offline Marketing) và Marketing trực tuyến (Online Marketing): + Offline Marketing (below the line): thường là các kênh quảng cáo trên truyền hình, báo chí, tờ rơi(leaflet), coupon, promotion, event, hội thảo, hội chợ, billboard…. + Online Marketing(above the line): là phương thức quảng cáo hiện đại(được gọi chung là E-Marketing), được các doanh nghiệp ứng dụng với các kênh như: Website. Email marketing, Banner trên các trang báo điện tử,cơng cụ tìm kiếm (search engine :PPC,SEO),… Mareting Online Khái niệm:“E-Marketing hay Online marketing (Marketing trực tuyến) là hoạt động Marketing cho sản phẩm & dịch vụ thơng qua kênh truyền thơng Internet.” (theo Hội Marketing Việt Nam). Mơ hình Marketing Online H.2- Mơ hình Marketing Online Bản chất marketing online: Mơi trường: Marketing trong mơi trường mới, mơi trường internet. Phương tiện: Internet và các thiết bị thơng tin được kết nối vào internet. Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng, tuy nhiên người tiêu dùng trong thời đại cơng nghệ thơng tin sẽ cĩ những đặc điểm khác với người tiêu dùng truyền thống (bình cũ, rượu mới); họ cĩ thĩi quen tiếp cận thơng tin khác, đánh giá dựa trên các nguồn thơng tin mới, hành động mua hàng cũng khác … Đặc điểm riêng của marketing online: Những điểm khác biệt so với marketing truyền thống: Tốc độ: tốc độ giao dịch nhanh hơn, thơng tin về sản phẩm dịch vụ được tung ra thị trường nhanh hơn. Liên tục 24/7: hoạt động liên tục, khơng gián đoạn. Phạm vi: mở rộng ra phạm vi tồn cầu, các rào cản thị trường cĩ thể bị hạ thấp, nâng cao khả năng tiếp cận thơng tin thị trường. Đa dạng hố sản phẩm: khách hàng cĩ thể tiếp cận nhiều sản phẩm,dịch vụ hơn đồng thời nhà cung cấp cũng cĩ khả năng cá biệt hố sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia sẻ thơng tin qua internet. Khả năng tương tác: chia sẻ thơng tin với khách hàng 24/7. Tự động hố: các giao dịch cơ bản. Một số lợi ích của marketing online: Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý khơng cịn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác cĩ thể gặp nhau qua khơng gian máy tính mà khơng cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép mua bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống tốn kém. Tiếp thị tồn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên tồn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thơng thường khác hầu như khơng thể. Giảm thời gian: Những người làm marketing trực tuyến cĩ thể truy cập lấy thơng tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7. Giảm chi phí: Chi phí sẽ khơng cịn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí thơng thường, Marketing trực tuyến cĩ thể đem lại hiệu quả gấp đơi. Từ khi cuộc khủng hoảng tồn cầu diễn ra đến nay, các chuyên gia marketing đã liên tục dự đốn về sự thăng hoa của kênh truyền thơng internet . Điều kiện áp dụng marketing online: Thị trường: Nhận thức của khách hàng: số phần trăm người chấp nhận và sử dụng internet. Trong marketing B2C: khách hàng – cĩ các điều kiện tiếp cận internet, thĩi quen, mức độ phổ cập, chi phí, để doanh nghiệp phát triển các hoạt động marketing trên internet. Trong marketing B2B: các tổ chức phối hợp với nhau, giai đoạn này chỉ mới xuất hiện ở các nước phát triển. Doanh nghiệp: Nhận thức của các tổ chức: internet cĩ được coi là phương tiện thơng tin chiến lược khơng. Đánh giá được lợi ích của đầu tư vào marketing online. Mơi trường kinh doanh: Sự phát triển của các mơ hình kinh doanh thương mại điện tử. Sự phát triển của các ứng dụng marketing trên internet: nghiên cứu thị trường, thơng tin thị trường, xúc tiến thương mại; phát triển sản phẩm mới; quảng cáo; mơ hình phối hợp giữa nhà kinh doanh và người phân phối. Các cơng cụ của marketing online: 1) Quảng bá website: Một trang web giúp thực hiện rất nhiều kiểu marketing khác nhau cũng như hồn thành được nhiều mục tiêu truyền thơng, trong đĩ cĩ: Các hoạt động bên ngồi: Khiến khách hàng biết đến thương hiệu Truyền đạt kiến thức bằng cách cung cấp thơng tin về sản phẩm, dịch vụ. Tăng độ yêu thích hay chuộng dùng sản phẩm, dịch vụ. Tăng sức thuyết phục của việc mua hàng bằng các chiêu bài khuyến mãi, xúc tiến bán sản phẩm, dịch vụ. Các hoạt động bên trong: Cho phép thực hiện giao dịch. Quản lý giao dịch. Thu thập thơng tin. 2) E-mail marketing: Hình thức quảng cáo trực tuyến sơ khởi và khá phổ biến. Nĩ tạo cơ hội cho các cơng ty tùy biến nội dung quảng cáo và phân phối tới khách hàng với chi phí rẻ. Hiện nay dù email vẫn là lựa chọn giá rẻ và nhiều tiện ích để duy trì quan hệ với khách hàng cũ, nhưng sự gia tăng từ những biến thái qua email (spam, virus, lừa đảo...) đã làm hiệu quả quảng cáo qua hình thức này giảm mạnh. Cĩ ba loại marketing bằng thư điện tử. - Loại thứ nhất liên quan đến thư điện tử được gửi đi từ cơng ty đến người sử dụng nhằm mục đích quảng bá sản phẩm - dịch vụ, thúc đẩy khả năng mua hàng. - Loại thứ hai là các kênh ngược lại; từ người sử dụng đến cơng ty. Người sử dụng mong muốn nhận được một sự gợi ý và những câu trả lời đầy đủ cho những địi hỏi của họ. Theo Amazon.com, chức năng này rất quan trọng để phát triển quan hệ khách hàng và họ đã đưa một số nhân viên cĩ tài năng vào trong dịch vụ khách hàng. - Hình thức thứ ba là thư điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng. Thư tín điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng được sử dụng để hỗ trợ các cơng ty marketing. Song khi sử dụng email marketing cơng ty cần lưu ý tuỳ tính chất của sản phẩm , dịch vụ ta mới quyết định cĩ sử dụng spam hay khơng, nếu khơng sẽ gây hiệu quả ngược với mong muốn. 3) Quảng cáo trực tuyến: Quảng cáo banner-logo: Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các trang web cĩ lượng người truy cập cao hoặc cĩ thứ hạng cao trên Google. Đây là cách quảng cáo phổ biến nhất và được đánh giá là cĩ hiệu quả cao trong việc quảng bá thương hiệu, đồng thời nhắm đến khách hàng tiềm năng trên Internet. Text link: Là cách đặt quảng cáo bằng chữ cĩ đường dẫn đến địa chỉ trang web hoặc sản phẩm, dịch vụ. Lợi ích của hình thức này là khi người sử dụng truy cập vào các trang tìm kiếm (search engine) nĩ sẽ tự động cập nhật trang web của khách hàng lên danh mục được tìm. Quảng cáo với từ khĩa: Đây được xem là hệ thống quảng cáo cĩ tính năng thơng minh, nhắm chọn vào những từ khĩa nhất định. Mỗi trang kết quả của Google, Yahoo hoặc Monava của Việt Nam đều cĩ sử dụng hình thức này. Với bất cứ từ khĩa liên quan đến dịch vụ/sản phẩm nào đĩ các mẩu quảng cáo sẽ xuất hiện bên phải/trên cùng hoặc dưới cùng màn hình ở các trang hiển thị kết quả tìm kiếm đầu tiên. Nghĩa là khi khách hàng truy tìm một từ khĩa bất kỳ, các cỗ máy tìm kiếm lập tức mang một nhà tài trợ (sponsor) cĩ liên quan đặt ngay lên đầu kết quả tìm kiếm. Rich Media/Video: Một hình thức tiềm năng của quảng cáo trên các phương tiện truyền thơng được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao ngang với các video quảng cáo trên truyền hình. Những địa chỉ tiện lợi và cĩ hiệu quả cho các loại hình này là các trang web chia sẻ video, hoạt hình, nhạc trực tuyến và đặc biệt là trị chơi trực tuyến. Các cơng ty quảng cáo cĩ thể đăng xen sản phẩm, dịch vụ vào các loại hình này đồng thời xây dựng một số thành phần tích hợp liên quan đến thương hiệu của họ. Hình thức này được dự báo cĩ tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các loại hình quảng cáo trực tuyến. 4)Chứng thực bloger: Cái gọi là blogvertising (quảng cáo blog) bao gồm việc trả tiền cho các bloggers nổi tiếng để họ chứng thực chất lượng sản phẩm, tuy nhiên khơng thể bỏ qua yếu tố đặc trưng và nội dung của blog. Hiện nay, khi blog phát triển với tốc độ chĩng mặt, thì phương thức quảng cáo trên blog cũng ngày một nở rộ. Blog cĩ thể: Tạo ra một cộng đồng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Cĩ sẵn thơng tin về sản phẩm, dịch vụ, trong đĩ cĩ lời khuyên sử dụng cho khách hàng. Tạo cơ hội cho khách hàng phản hồi về sản phẩm, dịch vụ. Cho phép bạn tương tác với khách hàng. Tạo ra cảm giác thú vị. 5) Mạng xã hội: Tiếp thị xã hội sẽ đem lại cho các nhà quảng cáo khả năng tiếp cận tới một thị trường trẻ tuổi vơ cùng hấp dẫn. Người sử dụng MySpace thường bỏ qua các quảng cáo truyền thống và gặp gỡ nhau để thảo luận về các xu hướng và sở thích mới nhất, cũng như tự xây dựng các quảng cáo của riêng họ. Nếu tiếp cận đối tượng này, các hãng quảng cáo sẽ cĩ được sự phổ biến rộng rãi với tốc độ lan truyền nhanh chĩng, điều mà khơng thể cĩ được với các quảng cáo pop-up. 6) QC qua Game online: Dù đã xuất hiện khá lâu tại các quốc gia phát triển, nhưng phải đến cuối năm 2006 khi VTC Game chính thức thức ký bản hợp đồng quảng cáo trị giá 200.000 USD trên Audition - một loại Casual Game (game giải trí đơn giản) với Samsung thì thị trường quảng cáo qua... game ở Việt Nam chính thức đánh dấu sự sơi động.Khơng chỉ nhập game, rất nhiều cơng ty trong nước đã "đĩn đầu" thị trường quảng cáo này bằng ý tưởng xây dựng các game mới để "cài" quảng cáo theo đặt hàng. Gần đây nhất là dự án sản xuất các game flash trên trang web www.socvui.com. .v.v. Quy trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến +Bước 1: Xác định mục tiêu Doanh nghiệp tiến hành quảng cáo nhằm mục đích gì? Quảng bá hình ảnh? Giới thiệu sản phẩm mới? Tăng doanh thu?... +Bước 2: Lập kế hoạch Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kế hoạch gồm cĩ thơng điệp và đối tượng tiếp nhận quảng cáo, ngân sách, thời gian chạy chiến dịch và hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch. +Bước 3: Lựa chọn hình thức quảng cáo Một số tiêu chí cần xem xét khi lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến là khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo, tỉ lệ CTR (Click-through rate: Tỉ lệ click vào thơng điệp quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo xuất hiện) và cách tính chi phí. +Về chỉ số CTR, bạn cĩ thể tham khảo từ các báo cáo thống kê hiệu quả quảng cáo do các nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nhà nghiên cứu thị trường cung cấp. CTR càng cao thường đi đơi với thơng điệp quảng cáo càng hiệu quả. Đây là một chỉ số khá nhạy cảm do nĩ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: sản phẩm quảng cáo, website đăng quảng cáo, thời điểm, từ khĩa,… CTR bình quân của một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến Banner Pop-up In-text Text link Rich media CTR (%) 0.2% 1 - 5% 3 - 8% 0.1 - 1% 1 - 5% (Chỉ số CTR cĩ tính chất tham khảo) +Về cách tính chi phí quảng cáo,tính theo một trong số các cách dưới đây: • Chi phí cố định(Fixed cost): Chi phí quảng cáo tính theo thời gian đăng quảng cáo (theo tuần hoặc theo tháng). • CPM (Cost per thousand Impression): Đây là cách tính chi phí dựa trên số lần quảng cáo xuất hiện. • CPC (Cost per Click): Đây là hình thức đang khá được ưa chuộng do nĩ dung hịa giữa quyền lợi của bên bán và bên mua quảng cáo. Người mua quảng cáo cĩ lợi do chỉ phải trả tiền khi người xem click vào thơng điệp quảng cáo, tuy nhiên chi phí cho 1 lần click thường khá cao và hiện tượng click giả để kiếm tiền chưa được giải quyết triệt để. • CPA (Cost per Action): Chưa cĩ nhà khai thác dịch vụ quảng cáo nào ở Việt Nam áp dụng tính chi phí theo cách này. Trả tiền cho các hành động tiếp theo của khách hàng là cách tính chi phí hiệu quả cho bên mua quảng cáo nhưng chỉ cĩ thể áp dụng khi thương mại điện tử thực sự phát triển. +Bước 4: Kí kết hợp đồng quảng cáo Xu hướng hiện tại của thị trường quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam là sự hình thành các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trung gian thay cho việc các chủ website phải tự khai thác quảng cáo trên site của mình. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến chuyên nghiệp cho chiến dịch của mình đồng nghĩa với việc bạn sẽ được tư vấn tốt và chăm sĩc tốt hơn. Bên cạnh đĩ, với những hợp đồng cĩ giá trị cao hay thời gian chạy quảng cáo dài thì đừng bỏ qua cơng đoạn đàm phán về giá (thơng thường luơn cĩ khung chiết khấu từ 5% đến 20% cho những hợp đồng loại này). +Bước 5: Theo dõi và đánh giá hiệu quả Tính linh hoạt là ưu điểm nổi trội của quảng cáo trực tuyến. Việc thay đổi nội dung thơng điệp và ngày giờ chạy quảng cáo luơn được tiến hành rất nhanh chĩng và thuận tiện. Nhiều hình thức quảng cáo mới xuất hiện cịn cho phép bên mua quảng cáo theo dõi và quản lí chiến d._.ịch trực tiếp trên các tài khoản cá nhân.Nếu khơng được bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ thống kê về những số liệu này, bạn hồn tồn cĩ thể sử dụng dịch vụ miễn phí Google Analytics theo cập nhật các bảng thống kê chi tiết về số lượng khách đã viếng thăm website. +Bước 6: Báo cáo hiệu quả Dựa trên những số liệu đã cĩ, việc tổng kết và lập báo cáo về hiệu quả của chiến dịch trở nên khá đơn giản. 5 Nguyên tắc của marketing trên internet: 1)Nguyên tắc ngõ cụt: Nguyên tắc của ngõ cụt ngụ ý thiết lập 1 website cũng giống như xây dựng 1 cửa hàng trên một ngõ cụt. Nếu chúng ta muốn cĩ người đến mua hàng, chúng ta phải cho họ cĩ một lý do để ghé thăm. Rất nhiều các dot com, website hiện nay cả ở Việt Nam và trên thế giới được xây dựng theo kiểu “cứ làm đi, rồi sẽ cĩ người đến thăm” điều này là sai lầm, đặc biệt là kinh doanh trên mạng. Nhưng tại sao vẫn cĩ nhiều người đi theo lối mịn này vậy. Đĩ hẳn là vì Microsoft Frontpage hứa với người ta rằng “bạn sẽ cĩ 1 website trơng hết sức chuyên nghiệp”. Cĩ lẽ website đẹp nhất thế giới hẳn là phí phạm trừ khi người ta ngưỡng mộ nĩ đến mức phải mua hàng trên đĩ. Đĩ cũng là lý do vì sao hầu hết những người thợ thủ cơng khéo léo nhất, một mình đều khơng thể trở thành triệu phú. Họ tạo ra những sản phẩm tuyệt vời nhất nhưng lại khơng thể marketing sản phẩm của mình. Vậy thì trước khi xây dựng website cho doanh nghiệp, chúng ta cần đặt câu hỏi trước làm thế nào để khách hàng truy cập vào website thường xuyên. Một cách thơng thường, kế hoạch marketing phải như sau: Quảng bá 2 tháng qua banner để tăng nhận thức người dùng về tên tuổi. Đăng ký lên các search engine. Đăng ký liên kết vào các danh bạ. Thiết lập các bản tin định kỳ nhằm thiết lập quan hệ thường xuyên với khách hàng. Rất nhiều website hiện nay rất đẹp nhưng chẳng cĩ gì làm khách đến thăm phải ghi nhớ vào bookmark cho họ cả. Nhiều website thay vì tuyên bố “hãy liên kết đến chúng tơi bới chúng tơi đưa ra những dịch vụ hữu ích” thì lại nĩi “hãy liên kết với chúng tơi bởi chúng tơi rất tuyệt vời”. 2)Nguyên tắc cho và bán: Một trong những thứ được coi là văn hĩa của internet là “miễn phí”. Nguyên tắc cho và bán nĩi rằng hãy thu hút khách bằng cách hãy cho họ một số thứ miễn phí và bán 1 số dịch vụ gia tăng. Những cửa hàng truyền thống thường cĩ những biểu ngữ như “ miễn phí cho 50 khách hàng đầu tiên” và rồi họ bán một số sản phẩm khác. 3)Nguyên tắc sự tin tưởng: Thơng thường một sản phẩm được coi là tính cạnh tranh cao khi giá cả hợp lý và chất lượng được đảm bảo. Trên internet, rào cản lớn nhất là sự tin tưởng. Sự tin tưởng của một thương hiệu trên các cửa hàng truyền thống được thiết lập bằng các chương trình quảng cáo trên nhiều phương tiện khác nhau. Tuy vậy, nếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ thì doanh nghiệp khơng thể trang trải được những chương trình như vậy. Nếu là một cửa hàng truyền thống, thơng qua tương tác giữa nhân viên và khách hàng, sự tin tưởng cũng cĩ thể được thiết lập. Với một website thương mại, bạn hãy thiết lập sự tin tưởng bằng cách cơng bố chính sách rõ ràng về việc giao hàng, trả hàng và bảo hành đầy đủ. Xây dựng một website cĩ navigation hợp lý, bảo mật được cơng nhận. 4)Nguyên tắc kéo và đẩy: Nguyên tắc này cho bạn biết bạn hãy kéo mọi người đến website của bạn bằng một nội dung hấp dẫn và hãy đẩy những thơng tin cĩ chất lượng cao đến một cách thường xuyên qua e-mail. Mọi hình thức kinh doanh đều khơng thể tồn tại với chỉ bán hàng cĩ một lần. Chi phí để cĩ được một khách hàng là rất cao nếu chỉ bán hàng cho họ cĩ một lần. Đây là lý do mà nguyên tắc kéo và đẩy là hết sức quan trọng. Khi thu thập và gửi e-mail cho khách hàng, hãy nhớ hai điều: một là bạn sẽ gửi cho họ một điều gì đáng giá, hai là bạn hãy giữ bí mật về e-mail của khách hàng. 5)Nguyên tắc của thị trường mục tiêu: Những hãng lớn như Amazon, Wal-Mart cĩ khả năng phát triển những mảng thị trường lớn bởi họ cĩ tiềm lực về tài chính. Những doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thương mại điện tử thành cơng bởi tìm kiếm được những mảnh thị trường nhỏ chưa được thỏa mãn và đáp ứng xuất sắc được những nhu cầu đĩ. Tất cả những nguyên tắc trên đều hết sức quan trọng, khơng cĩ nguyên tắc nào quan trọng hơn nguyên tắc nào. Nếu bạn biết cách kết hợp những nguyên tắc trên thì bạn sẽ thành cơng trong kinh doanh mạng. F Sự ra đời của Internet mở ra cho doanh nghiệp các cơ hội kinh doanh mới. Cùng với đĩ là hàng loạt những tiện ích ngày càng được nâng cấp tối đa để phục vụ doanh nghiệp, phục vụ cồng đồng một cách tốt nhất. Hãy sử dụng hiệu quả những gì quảng cáo trực tuyến đem lại cho bạn để trở thành người dẫn đầu, ít nhất là trong lĩnh vực mà bạn đang tham gia. Thương mại điện tử Khái niệm Nĩi đến marketing online ta khơng thể nào khơng nhắc đến Thương mại điện tử.TMĐT là hoạt động kinh doanh qua mạng Internet.TMĐT cho phép chúng ta trao đổi hàng hố, dịch vụ mà khơng phải chịu sự ảnh hưởng của rào cản thời gian và khoảng cách.TMĐT rõ ràng cĩ nhiều lợi thế hơn so với phương thức kinh doanh truyền thống, đĩ là nhanh hơn, ít tốn kém hơn và thuận lợi hơn. Quá trình giao dịch TMĐT: H.3- Quá trình giao dịch TMĐT (Giáo trình TMĐT-Khoa QTKD/ĐH.Kỹ Thuật Cơng Nghệ) Một số Sản phẩm thường được mua qua mạng - Các SP liên quan tới máy tính - Sách - Đĩa CD - Phim ảnh, .v.v. Xu hướng C2C của TMĐT(Theo EQVN.net) - Cơ hội cho các cá nhân mua bán trao đổi hàng hĩa qua mạng. - Cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ bán hàng thơng qua sàn giao dịch C2C và B2C - Thách thức (đe dọa) cho các nhà phân phối lớn với cách phân phối truyền thống. (2008, các sàn giao dịch 123mua.com, chodientu.com, vatgia.com đã cĩ tốc độ tăng trưởng về số lượng giao dịch hàng chục lần so với 2007) Thương hiệu Khái niệm: Là 1 tập các thuộc tính cung cấp cho KH các giá trị mà họ địi hỏi. Nĩ là 1 cái tên, biểu tượng/ký hiệu, khẩu hiệu… hay 1 sự phối hợp của các yếu tố đĩ nhằm mục đích nhận dạng SP của 1 DN với các DN khác. 5 cơng cụ để xây dựng thương hiệu: tên, logo, hình tuợng, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì. + Khơng đặt tên cĩ dấu + Logo dễ liên tưởng sản phẩm. + Hình tượng tạo thiện cảm + Đừng chọn những khẩu hiệu chung chung + Nhạc hiệu ngắn, dễ nhớ + Bao bì nổi bật Các lợi ích của thương hiệu: Thương hiệu mạnh mang lại cho Doanh nghiệp nhiều lợi ích. Trước tiên là tạo dựng lịng tin nơi khách hàng, giữ vững và mở rộng thị phần, phịng tránh được những rủi ro, .v.v… Đối với khách hàng, một thương hiệu mạnh mạng đến những điều làm cho khách hàng ấn tượng, tối đa hố lợi ích khách hàng, dự đốn những điều khách hàng quan tâm, phục vụ, làm họ ngạc nhiên hài lịng với sản phẩm và cảm nhận sản phẩm. Giá trị cảm nhận: Giá trị đích thực của thương hiệu xuất phát từ người tiêu dùng, nếu họ cĩ những cảm nhận tốt thì thương hiệu mới cĩ giá trị cao. Khi nĩi về giá trị thương hiệu thì chúng ta lại quan tâm đến hai khía cạnh. Thứ nhất, giá trị cảm nhận là những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu. Thứ hai, giá trị tài chính là hành vi của người tiêu dùng- họ chọn dùng thương hiệu của tổ chức hay là những đối thủ cạnh tranh “Sản phẩm là cái được sản xuất ra ở nhà máy. Thương hiệu là cái người tiêu dùng chọn mua. Sản phẩm cĩ thể bị nhái, nhưng thương hiệu thì khơng. Sản phẩm cĩ thể lỗi thời, nhưng thương hiệu nổi tiếng thì cịn mãi với thời gian.” (Stephen King) Định vị thương hiệu là quá trình xây dựng và thơng đạt những giá trị đặc trưng của thương hiệu mình vào tâm trí của KH. Định vị thương hiệu địi hỏi nhà QT marketing phải khác biệt hố cho thương hiệu của mình,tức là tạo cho thương hiệu của mình khác với thương hiệu cạnh tranh nhưng lại cĩ ý nghĩa với KH. DN cĩ thể khác biệt hố thương hiệu nhờ tốt hơn,mới hơn,nhanh hơn,hoặc rẻ hơn,… Định vị thương hiệu được xem là xác định được linh hồn cho thương hiệu. Nếu định vị thương hiệu tốt, bạn sẽ xác định được phương hướng cho Cơng ty. Hiệu quả của Internet trong Quảng bá thương hiệu Xây dựng và quảng bá thương hiệu là vấn đề quan trọng hàng đầu cho tất cả các doanh nghiệp. Cĩ một thương hiệu độc đáo và biết cách quảng bá sẽ khiến cơng ty bạn nổi bật trong đám đơng và thu hút được sự chú ý của khách hàng. Tuy nhiên để khách hàng biết được tên tuổi của cơng ty bạn thì khơng hề đơn giản. Bạn nên quảng bá thương hiệu cơng ty qua internet bởi lẽ đây là cách rất hiệu quả trong bối cảnh hiện nay. 1) Tận dụng sức mạnh internet Theo số liệu thống kê gần đây của dự án Pew Internet and American Life, cĩ hơn một nửa số người thường xuyên sử dụng internet vào việc tìm kiếm thơng tin về những vấn đề mà họ quan tâm. Nếu như internet là cơng cụ đầu tiên mà người lướt web sử dụng để tìm thơng tin về cơng ty hoặc đối tượng mà họ quan tâm thì đương nhiên internet là cơng cụ kì diệu để các cơng ty quảng bá sức mạnh cũng như thương hiệu của mình. Bạn cĩ biết hiệu quả của internet trong việc quảng bá hình ảnh cơng ty bạn khơng? Hãy thử gõ tên cơng ty của bạn trên google và bạn sẽ thấy ngay điều gì đang xảy ra. Nếu tên cơng ty bạn xuất hiện ngay từ dịng đầu tiên của kết quả tìm kiếm thì điều đĩ thật tuyệt. Nếu tên cơng ty của bạn xuất hiện ở những trang phía sau thì bạn cần phải làm rất nhiều việc để thay đổi điều đĩ. 2) Tạo website riêng Nếu bạn muốn tận dụng tối đa sức mạnh của internet trong việc quảng bá thương hiệu thì bạn cần phải mua một tên miền phù hợp, càng gần với tên cơng ty bạn càng tốt, và phải thật dễ tìm kiếm. Và ngay bây giờ bạn hãy lập một website để quảng bá thương hiệu cơng ty. Hãy làm sao đĩ để khi độc giả tìm kiếm thơng tin về cơng ty bạn thì thơng tin đĩ phải ở những dịng đầu tiên của kết quả tìm kiếm, nếu làm được điều đĩ thì bạn sẽ thấy ngay hiệu quả. 3) Quảng cáo trên những website lớn Cũng theo kết quả nghiên cứu của dự án Pew Internet thì: 1/3 số người lướt web thường tìm kiếm thơng tin về các cơng ty hoặc cá nhân mà họ quan tâm trên cơng cụ tìm kiếm của những website nổi tiếng, như website LinkedIn chẳng hạn. Hãy tăng mức độ phổ biến của hình ảnh cơng ty bạn trên internet bằng việc liên kết với những thương hiệu nổi tiếng khác như Facebook, Twitter, LinkedIn… Nĩi cách khác, hãy quảng cáo về cơng ty bạn trên những website nổi tiếng, bởi vì đây là những website cĩ lượng bạn đọc rất lớn. Khi đăng tin hoặc treo banner quảng cáo trên đĩ thì ngay lập tức sẽ cĩ rất nhiều người biết đến “quý danh” cơng ty bạn. Đồng thời cũng đừng quên đặt link website của bạn trên những diễn đàn thu hút nhiều người quan tâm… hình ảnh về cơng ty bạn sẽ được quảng bá rộng rãi hơn. Nếu cĩ thể, bạn đừng quên trau chuốt một bài PR thật hồn hảo để post lên các website như: EzineArticles.com, Buzzle.com, và ArticlesBase.com. Đăng bài ở những website trên là cách đơn giản để khẳng định tính chuyên nghiệp của cơng ty bạn, khơng chỉ khách hàng trong nước mà khách hàng ngồi nước cũng nhanh chĩng biết đến tên tuổi của cơng ty bạn. Với mỗi bài viết, bạn đừng quên để lại đường link trực tiếp đến website của cơng ty. Tơi tin rằng với những cách thức như trên thì hình ảnh cơng ty bạn sẽ sớm được quảng bá rộng rãi đến mọi người. 4) Tạo Blog hoặc Vlog Một trong những cách rất tốt để củng cố hình ảnh cơng ty bạn đĩ là qua blog cá nhân. Bạn hãy lập một blog riêng và khơng quên cĩ những bài viết PR cho cơng ty mình. Thế mạnh của việc mở blog cá nhân là bạn cĩ thể chứng minh, giải thích, nhấn mạnh, và đưa ý kiến riêng của mình về tất cả những thơng tin bạn muốn người khác hiểu về cơng ty của bạn. Mặt khác bạn sẽ nhân danh… cá nhân để liên lạc với những cá nhân khác, sự liên hệ này sẽ mang tính thân mật hơn. Nếu cĩ thể, thay vì lập một blog bình thường, bạn hãy lập một video blogs. Video blogs là cách cực kì hữu hiệu trong việc bạn quảng bá hình ảnh cơng ty. Hãy thử nhìn vào những đại gia video blogs như: YouTube, Google Video, MySpaceTV, Apple iPod và iTunes, Hulu, Yahoo, Windows Media, IMEEM, và MetaCafe bạn sẽ học hỏi được nhiều điều. Bạn cũng cĩ thể xây dựng 1 website và tiến hành seo web - quảng bá website trên bộ máy tìm kiếm. 1 trong những vũ khí lợi hại và tiết kiệm kinh phí nhất trong thời đại @.  Xu hướng phát triển của Internet ở VN & sự phát triển tất yếu của e-marketing Thực trạng sử dụng Internet ở Việt Nam Theo thống kê mới nhất (2/2009) của trung tâm internet VN,tỉ lệ dân số sử dụng Internet trong nước đạt 24,58% tương đương với 20,9 triệu người. Số thuê bao băng thơng rộng đạt hơn 2,1 triệu, tăng 40 lần so với năm trước. Với 57% dân số dưới độ tuổi 25 (TNS 2008), internet là kênh truyền thơng lý tưởng cho các DN muốn tiếp cận NTD trẻ, đặt biệt là phân khúc thuộc lứa tuổi từ 18-30. Cụ thể theo phân tích của FTA research, năm 2008 cĩ 85% số người trong độ tuổi 18-24 thường xuyên truy cập internet ít nhất 1 tuần /lần và con số này ở độ tuổi 25-30 là 79%. + Theo độ tuổi: Mức độ sử dụng Internet cao nhất rơi vào độ tuổi 18-30 BĐ.1-Mức độ sử dụng Internet tại TP.HCM và HN theo tuổi +Theo giới tính Cĩ 53,2% đối tượng truy cập là Nam Cĩ 46,85% đối tượng truy cập là Nữ +Theo tầng lớp kinh tế Thượng lưu 46% Trung lưu 34% Hạ lưu 20% (08/12/2008_www.vntrades.com) Một nghiên cứu của IDC  tại Việt Nam cũng cho biết VN hiện cĩ khoảng 20 triệu người dùng Internet và được dự đốn sẽ lên đến 28 triệu trong năm 2010, nĩi cách khác cứ ba người dân thì sẽ cĩ một người sử dụng Internet. 30% người dùng Internet ở VN click vào banner quảng cáo.Kết quả này dựa trên khảo sát ý kiến 1.200 người tuổi trên 15 do Yahoo cùng Cơng ty nghiên cứu truyền thơng TNS cơng bố hơm 2/4/2009, đây là tỷ lệ người xem quảng cáo online cao nhất Đơng Nam Á. BĐ.2- Sự gia tăng số lượng người sử dụng Internet tại VN BĐ.3- Thời gian sử dụng Internet bình quân Sử dụng Internet tại nhà tăng dần: BĐ.5- Đơ thị và nơng thơn BĐ.4- Sự thâm nhập của Internet vào đơ thị BĐ.6- 10 nước Asia sử dụng Internet nhiều nhất Lý do truy cập internet đã cĩ sự thay đổi đáng kể năm 2008 so với năm 2007. Nếu năm 2007, những mục đích quan trọng nhất của người sử dụng internet là cập nhật thơng tin thì bước sang năm 2008, những vị trí này đã cĩ sự xáo trộn đáng kể. Hoạt động tìm kiếm vươn lên vị trí thứ 2 sau cập nhật thơng tin Tiếp sau là kiểm tra E-mail và Chat, vị trí thứ 5 là tham gia các mạng cộng đồng. BĐ.7- Thĩi quen sử dụng Internet của người VN Sự thay đổi về hành vi truy cập Internet những năm gần nay chứng tỏ rằng việc quảng bá bằng cơng cụ đặt banner/display trên trang báo điện tử, mạng cộng đồng, các trang web về âm nhạc sẽ tiếp tục được đẩy mạnh. Song song đĩ là khuynh hướng đầu tư mạnh tay cho các cơng cụ tìm kiếm để nâng hạng vị trí trang web. Theo Bợ Thương mại, tính đến thời điểm đầu năm 2009, hơn 95% các cơng ty Việt Nam kết nới Internet trong văn phòng, và 85% trong sớ các cơng ty này sử dụng dịch vụ băng thơng rợng. Marketing Online tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu 10 lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị Bắt đầu từ năm 1994, bất cứ một tổ chức nào khơng tạo dựng được chiến lược sử dụng Internet để tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của mình, cĩ thể đều đang phạm một sai lầm lớn. Với các tổ chức hiện nay vẫn chưa ý thức được hiệu quả của việc tiếp thị qua Internet, chúng tơi sẽ đưa ra 10 lý do tại sao họ nên cân nhắc để tiến hành tiếp thị thơng qua Internet. 1)Internet- điểm đến để tìm kiếm thơng tin Cĩ lẽ lý do quan trọng nhất để các cơng ty cần cĩ một chiến lược tiếp thị trên Internet là sự thay đổi ở cách thức các khách hàng tìm kiếm thơng tin. Mặc dù số lượng hách hàng thăm viếng các cơ sở kinh doanh truyền thống vẫn chiếm số đơng nhưng số người sử dụng Internet như một kênh thơng tin quan trọng nhất, tiện lợi nhất, đang càng ngày càng tăng với tốc độ chĩng mặt. Đặc biệt, họ sử dụng các cơng cụ tìm kiếm như là cánh cổng của tri thức và các trang tìm kiếm hiện nay đang trở thành nơi được những người sử dụng Internet truy cập nhiều nhất. Các chuyên gia tiếp thị cần phải nhận ra rằng Internet bây giờ đã và đang trở thành sân chơi hữu ích, thiết thực của đơng đảo người tiêu dùng. Và bởi vậy, nếu muốn sản phẩm của mình được nhiều người biết đến, họ khơng thể đứng ngồi sân chơi lý tưởng này. 2) Internet – điều kỳ vọng của khách hàng Internet khơng chỉ là nơi tập trung các nguồn thơng tin khác nhau về mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ, mà nĩ cịn đang được kỳ vọng là nơi mà các khách hàng cĩ thể nghiên cứu về các sản phẩm cũng như thực hiện việc mua bán một cách đơn giản nhất, tốn ít thời gian nhất. Điều này đặc biệt hiệu quả đối với các khách hàng trẻ tuổi. Tại nhiều nước trên thế giới, chứng “nghiền” Internet đang ngày càng phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ. Khi các thành viên này trở thành người quản lý gia đình và doanh nghiệp, chắc chắn họ sẽ mong đợi sự hiện diện của các sản phẩm/dịch vụ của cơng ty mình trên Internet. 3) Qua Internet, các doanh nghiệp cĩ thể nắm bắt được nhiều thơng tin về khách hàng Là một cơng cụ thu thập thơng tin, Internet đĩng vai trị vơ cùng hiệu quả trong việc cung cấp thơng tin về hoạt động của khách hàng. Mỗi khi cĩ người ghé thăm một trang web, chắc chắn họ đã để lại một số “dấu vết” trên trang web đĩ: họ đã kích vào mục nào, họ đã mua bán mĩn hàng gì… và hàng loạt các thơng tin khác. Khi gắn kết phương thức nhận biết khách hàng, ví dụ như các cơng cụ truy nhập, các chuyên gia tiếp thị cĩ thể biết được khách hàng quay trở lại trang web của mình như thế nào. Việc nắm bắt được các hành vi và sở thích của khách hàng sẽ giúp bạn kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và nếu làm được việc này, bạn sẽ cĩ thể biến họ trở thành những khách hàng “ruột” của mình. 4) Internet giúp bạn dễ dàng tiếp thị đến đúng đối tượng mục tiêu Cách làm hiệu quả nhất đối với các chuyên gia tiếp thị là nhắm vào những ai đang quan tâm đến những thứ mà họ chào bán. Tuy nhiên, việc này khơng hề dễ dàng thực hiện chút nào. Người ta cĩ thể đang ném tiền qua cửa sổ khi các clip quảng cáo trên truyền hình khơng chuyển tải được thơng điệp cần thiết đến khách hàng mục tiêu chỉ vì người tiêu dùng đang ngày càng trở nên bội thực với hằng hà sa số các quảng cáo. Trong khi đĩ, Internet lại là cơng cụ tiện lợi nhất để truyền tải thơng tin với tốc độ nhanh nhất đến khơng chỉ một vài chục người, vài trăm người, mà là hàng triệu triệu người trong thế giới rộng mở khơng cịn cách biệt bởi biên giới địa lý này. 5) Internet là cơng cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng Bất kể khách hàng cĩ thích sản phẩm hay khơng, Internet đã tỏ ra là cơng cụ rất tốt để thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy hứng. Sự tiến bộ của cơng nghệ cao cĩ thể giúp các ơng chủ doanh nghiệp dễ dàng làm được việc này. Chỉ cần đưa ra các gợi ý về sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu thái độ, tâm lý của khách hàng, các nhà sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ đã cĩ thể tổ chức tốt các giao dịch trực tuyến. Tâm lý thích mua trước trả sau, thích mua nhiều để được giảm giá… của người tiêu dùng trong các giao dịch trực tuyến chính là điều mà các cơng ty kinh doanh mạng quan tâm, khai thác triệt để. Tuy nhiên, việc nhiều khách hàng trở thành con nợ trong thời gian dài cần cĩ sự kiểm sốt vì nếu khách hàng nợ quá nhiều sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động của cácnhà tiếp thị trực tuyến. 6)Internet cho phép nhà sản xuất chào bán các sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu cá nhân của khách hàng Trong thời đại bùng nổ của Internet, các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ cĩ thể phát triển lượng khách hàng trung thành khi chất lượng sản phẩm và dịch vụ đưa ra thỏa mãn được nhu cầu cá nhân của từng khách hàng. Điều này cho phép các chuyên gia marketing trực tuyến thực thi các chiến lược tiếp thị theo yêu cầu của khách hàng mà theo đĩ, khách hàng cĩ thể được thoải mái, tự do lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ mà họ yêu thích. Bản chất tương tác của Internet cho phép nhà sản xuất tạo ra sản phẩm cho riêng bạn, giúp cho việc lựa chọn mua sắm của bạn trở nên dễ dàng. 7)Internet mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi nhất, linh động nhất cho khách hàng Internet là một đại lộ thơng tin, một siêu thị khổng lồ, nơi mà người tiêu dùng cĩ thể ghé thăm hay mua sắm tuỳ thích. Internet cho phép khách hàng xem sản phẩm mẫu trên mạng, từ cây kim sợi chỉ cho đến xe hơi, biệt thự… Nhờ đĩ, khách hàng cĩ thể đưa ra quyết định ngay lập tức sau khi xem quảng cáo. Trước khi cĩ Internet, cơng cụ quảng cáo phổ biến nhất đối với người tiêu dùng là gọi điện để mua hàng thơng qua các kênh quảng cáo trên truyền hình hoặc báo chí. Tuy nhiên, việc chuyển khách hàng từ trạng thái khơng vận động (ví dụ như ngồi xem tivi) sang trạng thái vận động (ví dụ khi nhấc máy điện thoại lên và quay số) là khơng hiệu quả so với việc họ cĩ thể nhấp chuột trực tiếp lên các mẩu quảng cáo để từ đĩ đưa ra quyết định của mình. 8)Internet truyền cảm giác về một nhà cung cấp dịch vụ hồn hảo, tồn diện. Internet dễ dàng biến các nhà phân phối và đại lý trở thành nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ với chất lượng hồn hảo, tồn diện. Khơng như các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ truyền thống, các trang web bán hàng trực tuyến tạo cho người tiêu dùng cảm giác tốt đẹp về nhà cung cấp. Thơng quan trang web, người tiêu dùng dễ cĩ cảm giác rằng, các cửa hàng kinh doanh trên mạng cĩ một “cơ ngơi” hiện đại với nhiều chủng loại sản phẩm. Điều này cĩ thể được thực hiện bằng cách đưa thơng tin về sản phẩm và dịch vụ của cơng ty lên trang web, tuy nhiên, phía sau đơi khi “nhà sản xuất” lại là một đối tác kinh doanh truyền thống khác. Chỉ cần cĩ sự thỏa thuận, sắp đặt về thời gian giao nhận hàng hĩa, phương tiện vận chuyển sản phẩm…, bạn đã cĩ thể cung cấp hàng hĩa đến khách hàng cĩ nhu cầu. Với cách sắp đặt như vậy, khách hàng sẽ cảm thấy như mình đang làm ăn trực tiếp với các nhà cung cấp cùng các dịch vụ hồn hảo của họ, trong khi thực chất sản phẩm và dịch vụ lại được lấy từ các nguồn khác. 9)Internet cho phép người tiêu dung sử dụng sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp, giá thành hạ, chất lượng dịch vụ tốt Cơng nghệ Internet đang thay thế các phương thức cung cấp sản phẩm và dịch vụ truyền thống cũng như trong việc nắm bắt các thơng tin về nhu cầu của khách hàng. Người ta dễ dàng thấy được khả năng tiết kiệm chi phí trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ dưới dạng số hĩa (ví dụ như âm nhạc, ấn phẩm, thiết kế đồ họa…), trong đĩ, chi phí sản xuất và vận chuyển bị loại ra khỏi giá thành sản phẩm. Người bán hàng cũng được hưởng lợi thơng qua việc khuyến khích khách hàng thu thập thơng tin về sản phẩm trên mạng trước khi cĩ giao dịch trực tiếp. Điều này giúp nhà sản xuất tiết kiệm thời gian trong việc giải thích các thơng tin sơ lược về cơng ty và sản phẩm để cĩ thể dành nhiều thời gian hơn cho việc nắm bắt và giải quyết các vấn đề quan tâm của khách hàng. Như đã phân tích ở trên, Internet cĩ thể cho phép giảm thiểu chi phí vận hành và quản lý đồng thời cung cấp các giá trị tốt hơn cho khách hàng. 10) Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới Internet là kênh truyền thơng và phân phối cho phép khách hàng tiềm năng trên tồn cầu truy cập tới các sản phẩm và dịch vụ của cơng ty. Thơng qua trang web, các nhà kinh doanh ở khắp nơi trên thế giới cĩ thể mở rộng thị trường mục tiêu ra gấp nhiều lần. Nếu như trước đây khi chưa cĩ thương mại điện tử, các giao dịch quốc tế diễn ra phức tạp với chi phí khá tốn kém thì ngày nay, Internet đã kết nối tất cả mọi người với nhau thành một cộng đồng kinh doanh khơng biên giới quốc gia . Cho dù việc lập nên trang web khơng bảo đảm cho việc kinh doanh mang tính chất tồn cầu (cịn cần tiến hành nhiều việc khác để trang web cĩ tính thương mại tồn cầu), Internet vẫn được coi là một bước nhảy vọt trong việc kinh doanh mang tầm cỡ tồn cầu. Doanh thu e-Advertising (USA) BĐ.8- Doanh thu của E-advertising tại USA Doanh thu mà marketing online đạt được ở Mỹ từ năm 2002 tới nay khơng ngừng gia tăng .Điều này chứng minh cho xu hướng phát triển của Marketing online trong thời gian tới. Dự báo xu hướng Internet và truyền hình tại Việt Nam Biểu đồ 9 Biểu đồ 10 Theo báo Sài Gịn Doanh Nhân khảo sát Radio 80% thính giả ngay lập tức tắt đài khi chương trình cần nghe kết thúc kết thúc Báo chí 70% độc giả phát ngấy với việc gia tăng các chuyên mục quảng cáo quảng cáo Đã đến lúc QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN lên ngơi Tivi Người xem TV chỉ bỏ ra tối đa 3 phút để lựa chọn các kênh truyền hình cần xem. H.4- Dự báo xu hướng phát triển của E- Advertising Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức quảng cáo truyền thống khác (theo Zing.vn) Tiêu chí so sánh TRỰC TUYẾN TỜ RƠI TRUYỀN HÌNH THỜI GIAN Nhanh chĩng, kịp thời Tốn nhiều thời gian Phải chờ đợi KHƠNG GIAN Bao quát, rộng rãi Bị hạn chế Mang tính địa phương ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP Cĩ kiến thức nhất định Khĩ xác định Khĩ xác định TÍNH TIỆN ÍCH Cĩ thể chỉnh sửa, cập nhật Khơng thể chỉnh sửa Khơng thể chỉnh sửa DUNG LƯỢNG Tương đối Lớn Bị giới hạn Bị giới hạn TÍNH HIỆU QUẢ Cĩ thể đo lường được Khĩ cĩ thể đo lường Khĩ cĩ thể đo lường (Bảng 1) Thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam BĐ.11- Thực trạng Marketing online tại VN Nghiên cứu của Nielsen cho thấy, tại Việt Nam, các kênh quảng cáo truyền thống như truyền miệng, TV và báo lần lượt chiếm 3 vị trí dẫn đầu, tương ứng với 79%, 73% và 72%. Trong khi đĩ, các kênh quảng cáo hiện đại như ý kiến khách hàng trên mạng (58%), email quảng cáo (38%), cơng cụ tìm kiếm trên mạng (52%) chiếm niềm tin của người tiêu dùng thấp hơn. Xu hướng sử dụng online marketing ở Việt Nam đã từng được nhận định ngay từ đầu năm 2008, nhưng cho đến nay vẫn chỉ “phát triển trong giai đoạn khởi động”. Ngân sách quảng cáo online năm qua chỉ 0,4% tổng chi tiêu quảng cáo. Điều này cho thấy online Marketing vẫn cịn khoảng cách rất xa với các phương thức marketing truyền thống. Chính vì tư duy internet là một phần bổ trợ cho chiến dịch marketing như hiện nay, phần lớn ngân sách cho Marketing vẫn phân bổ nhiều cho quảng cáo trên tivi, báo in và PR. Những hãng nào hào phĩng lắm thì dành ra vài phần trăm cho quảng cáo online để thử nghiệm, cịn phần chính yếu vẫn dành cho các kênh truyền thống. Dù cho doanh số quảng cáo online những năm tới được dự báo sẽ tăng tốc độ “phi mã” (khoảng 300%/năm - nguồn IDC 2008), song vẫn chiếm khơng quá 1,5% doanh số tồn thị trường là con số đủ để phản ánh thực trạng này. Sự đầu tư khiêm tốn khĩ lịng tạo ra những bước tăng trưởng đột phá vì chỉ với vài banner đặt trên các trang báo điện tử, hay vài ngàn email gửi đi, làm sao cĩ thể ngay lập tức tạo ra hành vi mua hàng hay đạt được độ phủ thương hiệu cao. Năm 2009 liệu cĩ tạo ra những bước tăng trưởng ngoạn mục cho online Marketing? Câu trả lời vẫn cịn ở thì tương lai. Tuy nhiên,những số liệu nghiên cứu thị trường về Internet như trên cho thấy tiềm năng phát triển của E-Marketing ở Việt Nam là rất lớn. Hãng nghiên cứu IDC dự báo quảng cáo trên Internet sẽ tăng trưởng khoảng 8 lần trong giai đoạn 2008 – 2010 với lợi nhuận tăng gấp đơi (khoảng 51,1 tỉ USD). Tĩm lại, Internet và web giờ đây đang là phương thức quảng cáo phát triển nhanh chĩng nhất. Với số lượng trang web khổng lồ, cơ hội quảng cáo là vơ cùng hấp dẫn. Các hãng quảng cáo luơn hy vọng rằng với những chiến lược quảng cáo mới trong kỷ nguyên Internet, họ sẽ tiếp cận số lượng lớn khách hàng một cách hiệu quả và nhanh chĩng hơn. Để phát huy hiệu quả của internet marketing, các doanh nghiệp cần đầu tư nhiều hơn vào hạ tầng mạng cũng như tạo ra các cơng cụ ứng dụng đa dạng và hiệu quả, dễ dàng cho NTD. Chi phí Marketing Khái niệm: Chi phí marketing bao gồm các loại chi phí cấu thành như: chi phí cho lực lượng bán hàng, điều nghiên marketing, chi phí quản lý phân phối tiêu thụ,… (www.dongnaitiepthi.com) Chi phí dành cho hoạt động marketing ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh Hiệu quả về chi phí của E-marketing so với chi phí của Marketing truyền thống Chỉ với 1/10 chi phí thơng thường, Marketing trực tuyến cĩ thể đem lại hiệu quả gấp đơi Marketing internet cịn giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các chi phí quảng cáo, tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm … So sánh chi phí quảng cáo giữa báo giấy & báo điện tử: * Chi phí quảng cáo trên báo giấy(Bảng 2): * Chi phí quảng cáo trên báo điện tử(Bảng 3): Qua 2 bảng trên cho ta thấy chi phí quảng cáo trên báo giấy đắt hơn 4 đến 5 lần so với chi phí quảng cáo trên báo điện tử. Bảng giá chi tiết quảng cáo trên 1 số báo giấy khác: Bảng giá quảng cáo trên báo Tuổi trẻ hàng ngày(Bảng 4): Vị trí - Kích cỡ Giá một lần đăng (đồng) Màu Đen trắng Bảng giá chính thức khơng phân biệt Cơng ty trong - ngồi nước Cả trang 260mmx375mm 65.000.000 42.000.000 1/2 trang 260mmx185mm 33.000.000 22.000.000 1/4 trang 127mmx185mm 17.000.00 11.500.000 1/8 trang 127mmx90mm 8.800.000 6.000.000 1/16 trang 60mmx90mm 4.700.000 3.200.000 1/32 trang 60mmx42mm 2.600.000 1.800.000 Rao vặt mua bán nhà đất, tuyển dụng, bố cáo dưới 50 chữ: 260.000 đồng (cĩ ảnh cộng thêm 50.000 đồng) một kỳ đăng. Rao vặt mua bán, tiện nghi gia đình, dịch vụ, chiêu sinh, sang nhượng....dưới 50 chữ: 220.000 đồng một kỳ đăng. Rao vặt chia buồn, cảm tạ, nhắn tin... dưới 50 chữ: 100.000 đồng một kỳ đăng. Ghi chú Bảng giá này chưa tính chi phí thiết kế mẫu. Các khổ đăng khác thường sẽ được cộng thêm 20% giá. Trang Một cộng thêm 5% giá. Trang Cuối cộng thêm 5% giá. Đăng quảng cáo trên Tuổi trẻ ngày và Chủ Nhật, quí khách được đăng cùng nội dung nội trên báo Tuổi Trẻ điện tử (TTO) trong một tuần chỉ với 10% giá. Bảng giá quảng cáo trên báo diễn đàn doanh nghiệp (Bảng 5_Giá trên 1 lần đăng) 1 trang bìa , KT 25,5 x 37,5 cm: in 4 màu đơn giá = 16.500.000 đ ½ trang bìa , KT 25,5 x 18,5 cm: in 4 màu đơn giá = 8.500.000 đ 1 trang ruột, KT 25,5 x 37,5 cm: in 4 màu đơn giá = 12.000.000 đ – In đen trắng đơn giá = 8.800.000 đ ½ trang ruột , KT 25,5 x 18,5 cm: in 4 màu đơn giá = 7.000.000 đ – In đen trắng đơn giá = 5.000.000 đ ( Ghi chú: Market đứng cộng thêm 30% chi phí /đơn giá) ¼ trang ruột. KT 12,5 x 18,5 cm: In 4 màu đơn giá: 4.000.000 đ – In đen trắng đơn giá = 2.500.000 đ (Ghi chú: Market ngang cộng thêm 30% chi phí /đơn giá) 1/8 trang ruột, KT 12,5 x 9 cm: In 4 màu đơn giá = 2.200.000 đ – In đen trắng đơn giá = 1.500.000 đ 1/16 trang ruột, KT 6 x 9 cm: In 4 màu đơn giá = 1.200.000 đ – In đen trắng đơn giá = 800.000 đ Chân trang, KT 25,5 x 5 cm: In 4 màu đ._.ảm giá, tặng quà, hoa hồng, chiết khấu thanh tốn...) Làm tốt cơng tác "chăm sĩc khách hàng". Thường xuyên liên hệ nắm bắt, cập nhật những thơng tin về khách hàng, những biến động trong nhu cầu của khách hàng với hàng hĩa của doanh nghiệp mình, đưa ra những đề nghị, chào mời phù hợp... Bán hàng qua mạng: Để tạo điều kiện cho Khách hàng cĩ nhu cầu mua hàng tiện lợi hơn Cơng ty nên cĩ 1 nhân viên quản lý việc kinh doanh qua mạng. 1) Đối tượng phục vụ : Tất cả các KH cĩ nhu cầu mua hàng qua mạng  2) Đặt hàng : -    Khách hàng sẽ tìm thấy mẫu đơn đặt hàng trên website của CMS. Sau khi KH đáp ứng đầy đủ đơn đặt hàng nhận được e-mail hay điện thọai xác nhận chấp thuận giao dịch của CMS.Theo đĩ, các nội dung về mẫu mã hàng hĩa, chất lượng, số lượng, giá cả, phương thức thanh tĩan, thời gian và địa chỉ giao hàng sẽ được xác định. -    CMS bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hĩa đối với tất cả các mặt hàng được CMS giới thiệu và cung cấp trên website CMS. -    Lưu ý : + Trước khi khách hàng gởi đơn đặt hàng, xin kiểm tra lại địa chỉ và số điện thọai người nhận hàng. Nếu các thơng tin trên khơng chính xác sẽ dẫn đến việc giao hàng gặp khĩ khăn. + Thay đổi đơn đặt hàng : Nếu khách hàng cĩ bất cứ thay đổi nào, yêu cầu gửi e-mail ngay chi tiết đơn đặt hàng của KH.Trường hợp bất khả kháng phải giữ nguyên đơn đặt hàng trước, CMS sẽ e-mail lại cho KH ngay. + Hủy bỏ đơn đặt hàng : Nếu KH khơng đáp ứng đủ các điều kiện được thể hiện trong một đơn đặt hàng theo yêu cầu của website , cụ thể như địa chỉ nhận hàng khơng rõ ràng, hình thức thanh tĩan khơng bảo đảm, thì CMS khơng nhận đơn đặt hàng của KH. 3) Tơn trọng thơng tin khách hàng : Những thơng tin mà KH đăng ký CMS cam đoan sẽ khơng cung cấp cho bất kỳ người nào khác.  4) Hàng hĩa : -    Hàng hĩa trên website của CMS đều cĩ hình ảnh và được ghi rõ về các thơng số kỹ thuật, giá cả và mã số hàng hĩa. Khi KH gởi đơn đặt hàng, xin vui lịng kiểm tra lại mã số hàng hĩa đúng với lọai hàng cần đặt. -    Những mẫu hàng hĩa trên website sẽ được bổ sung thay đổi thường xuyên cho phù hợp , tuy vậy nếu KH cĩ mã số hàng hĩa, việc đặt hàng sẽ dễ dàng hơn. -    Lưu ý : KH cĩ thể điện thoại hoặc e-mail đến Cơng ty để hỏi rõ về hàng hĩa KH cần. Cơng ty sẵn sàng tư vấn cho KH tất cả các vấn đề liên quan đến mặt hàng.  5) Giá cả : -    Giá được niêm yết bằng đồng VND (hoặc USD, và được quy đổi theo tỷ giá thời điểm của Ngân hàng Ngoại thương VN). -    Giá được xác nhận giao dịch với KH là giá thời điểm giao dịch. 6)Quy trình và phương thức thanh tĩan : 1. Trả tiền trực tiếp khi nhận hàng : Áp dụng cho tất cả khách hàng nằm trong phạm vi giao hàng của CMS. Nhân viên đem hàng đến nhà và thu tiền. 2. Trả tiền bằng cách chuyển tiền qua bưu đện : Áp dụng cho tất cả khách hàng. -    Thanh tốn bằng chuyển tiền qua bưu điện, ngồi những thơng tin của người thanh tốn, cần ghi rõ nội dung : Thanh tốn tiền bán hàng. Người nhận : Cơng ty TNHH máy tính CMS Địa chỉ : CC13-Trường Sơn,Cư xá Bắc Hải,Q.10,TP.HCM. ĐT : 08 39 770 675 Fax : 08 39 770 672 MST: 0100899905- 001 3. Trả tiền bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng: Áp dụng cho tất cả khách hàng. Xin vui lịng chuyển tiền mua hàng đến tài khoản CMS theo nội dung và địa chỉ sau : Nội dung : Thanh tốn tiền bán hàng. Người nhận : Cơng ty TNHH máy tính CMS. Địa chỉ : CC13-Trường Sơn,Cư xá Bắc Hải,Q.10,TP.HCM ĐT : 08 39 770 675 Fax : 08 39 770 672 Số tài khoản của Cơng ty CMS ở : Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (VCB) : 0071002254537 Ngân hàng cơng thương Việt Nam (ICB) : 711A04135557 Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam (EIB) : 100014849557598 Ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Á (DAB) : 0103938577 4. Lưu ý : - Thời gian hợp lệ để CMS nhận giấy báo thanh tốn bằng chuyển tiền qua bưu điện hoặc ngân hàng là trước 1 ngày so với thời gian giao hàng. - Việc hồn tiền lại cho khách hàng sẽ do Ban giám đốc CMS quyết định.  7) Giao hàng : 1. Phạm vi giao hàng : -  CMS thực hiện việc giao hàng trong phạm vi nội thành TP.HCM và nội thành các tỉnh thành cĩ đại lý của CMS :Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, … - Phí vận chuyển: 5.000 VND/Km -  CMS cĩ thể thực hiện việc giao hàng trong phạm vi cả nước 2. Thời gian giao hàng:CMS giao hàng từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ. 3. Khách hàng từ chối nhận hàng : Chúng tơi bảo đảm KH sẽ hài lịng khi mua hàng qua website CMS. Khi nhận hàng xin KH kiểm tra kỹ hàng hĩa, nếu cĩ sai sĩt khơng đúng với yêu cầu đã nêu , xin bạn vui lịng yêu cầu nhân viên giao hàng lập biên bản về những sai sĩt, CMS sẽ đổi hàng lại cho KH. 4. Lưu ý : Thay đổi giao hàng : CMS luơn cố gắng thực hiện giao hàng đúng hẹn. Nếu cĩ bất cứ sự trục trặc nào về việc giao hàng, CMS sẽ thơng báo ngay với KH bằng e-mail hoặc bằng điện thoại cùng với sự giải thích rõ ràng. Các biện pháp chăm sĩc khách hàng trực tuyến Chỉ dẫn về website Sự chăm sĩc khách hàng khơng chỉ nhắm tới những mối quan hệ với khách hàng sau bán hàng. Hãy cung cấp cho khách hàng tiềm năng những lời chỉ dẫn rõ ràng và minh bạch về cách thức sử dụng website .Hãy chỉ cho họ thấy làm thế nào để bổ sung thêm hàng vào giỏ mua hàng của họ, làm thế nào để đặt hàng và duyệt những sản phẩm của bạn. Sau đĩ, hãy chỉ cho họ cách tiến hành thanh tốn và những việc cần làm trong quá trình thanh tốn. Ví dụ: Bạn chấp nhận những loại thẻ tín dụng nào? Các phương thức chuyển hàng là gì? Cơng ty nào sẽ vận chuyển hàng hố? Cũng nên giải thích cho khách hàng xem làm cách nào họ cĩ thể theo dõi gĩi hàng sau khi hàng được gửi đi.Hãy cung cấp cho họ một nơi để ghi lại những lỗi hệ thống và những vấn đề về website khác hay những vấn đề hỗ trợ. Hãy cung cấp cho khách hàng tất cả các phương thức và chỉ dẫn họ để họ cĩ thể liên hệ với bạn khi cần thiết. Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng Những diễn đàn thảo luận Những diễn đàn thảo luận là một cơng cụ chăm sĩc khách hàng tuyệt vời - chúng cĩ thể giảm bớt cơng nghệ hỗ trợ khá nhiều. Do những diễn đàn này là cơng khai, bất kỳ khách hàng nào của cơng ty cũng cĩ thể trả lời các câu hỏi của những khách hàng khác đặt ra, điều đĩ khiến những nhân viên của ơng ty được rảnh rỗi hơn để cĩ thể thực hiện các cơng việc khác. Nhiều cơng ty cĩ trang web đã thực hiện điều này một cách cĩ hệ thống và đã nhận thấy rằng những diễn đàn thảo luận này cịn hữu ích đối với những mục tiêu khác,chẳng hạn: để gửi các thơng báo về dịch vụ của cơng ty họ. Hỗ trợ qua email Phương pháp hỗ trợ qua email là phương pháp rẻ tiền,chỉ cần đầu tư một chút nhưng hiệu quả của nĩ vơ cùng to lớn. Tuy nhiên, khi sử dụng email để hỗ trợ khách hàng, cần đặc biệt chú ý đưa ra mốc thời gian phục vụ, nghĩa là tổng thời gian cho một câu trả lời cĩ thể cung cấp qua email cho khách hàng. Nếu cĩ một đội ngũ cơng nghệ hỗ trợ làm việc trong tất cả các lĩnh vực, hãy cung cấp cho khách hàng những địa chỉ email khác nhau, và hướng dẫn họ cách nhanh nhất để gửi những thắc mắc đến những người phụ trách hỗ trợ thích hợp. Hỗ trợ qua điện thoại Việc tạo ra một số điện thoại hỗ trợ sẽ tạo ra độ tin cậy cho cơng ty , và hãy cho khách hàng biết cơng ty luơn luơn sẵn sàng trả lời những thắc mắc của họ miễn phí. Hỗ trợ kiểm tra hàng Hãy cung cấp cho khách hàng phương thức theo dõi đơn hàng của họ. Sau khi gĩi hàng đã được gửi đi, hãy cung cấp cho khách hàng một số hiệu theo dõi và một đường kết nối tới hệ thống theo dõi của cơng ty vận chuyển. Các phương thức chăm sĩc khách hàng nêu trên chỉ là một trong những phương thức cĩ thể ứng dụng trên Internet. Trước tiên, hãy nhớ lại tại sao bạn lại xây dựng website: Để đẩy mạnh các sản phẩm và dịch vụ của bạn, và cung cấp các biện pháp hỗ trợ khách hàng đơn giản và hiệu quả nhất. Khách hàng đang tìm kiếm một điều tương tự như thế, đặc biệt khi điều đĩ liên quan đến tiền n ơng. Nếu khách hàng khơng cảm thấy hài lịng với những hỗ trợ khách hàng sau bán của cơng ty , thường là họ sẽ khơng mua sản phẩm của cơng ty l ần sau. * Kết luận Chăm sĩc khách hàng cĩ thể quyết định doanh thu của doanh nghiệp. Việc làm thoả mãn và hỗ trợ khách hàng trước và sau bán sẽ thu hút những khách hàng mới đến với website của cơng ty và thu hút họ quay lại lần sau. Hãy cung cấp cho khách hàng những gì họ muốn và họ sẽ quay lại với thiện ý tốt! Tĩm lại, cơng ty cần quan tâm nhiều hơn cho mảng Marketing Online & bán hàng Online vì đây là xu hướng tất yếu khi mà Internet đang ngày càng trở nên thơng dụng hơn & TMĐT đang ngày càng phát triển. Quảng cáo trực tuyến là cách thức giúp nhắm đến những khách hàng chính xác nhất, tạo ra được một nhĩm khách hàng chính và thu hút họ theo những cách cĩ thể sẽ là rất tốn kém nếu thực hiện theo cách quảng cáo khác. Ngồi ra, cơng ty cần đầu tư để tích hợp thêm 1 số cơng cụ giúp trang wed của cơng ty mang lại nhiều tiện ích cho Khách hàng hơn vì website là cơng cụ quan trọng nhất để hỗ trợ cho sản phẩm, mở rộng mức độ bao phủ, thu hút khách hàng và xây dựng những tài sản giá trị như danh sách khách hàng chẳng hạn và tương tác với khách hàng là cách tốt nhất để hiểu về họ và đáp ứng được các mong đợi tiềm ẩn nơi khách hàng, một yếu cực kỳ tố quan trọng của Marketing.Chỉ cần dành 20% ngân sách cho Marketing online, cơng ty sẽ nhận được 1 kết quả đáng kinh ngạc từ nĩ. Muốn đầu tư làm marketing trực tuyến, doanh nghiệp cần: Nhận thức của người quản lý Marketing, chủ doanh nghiệp: Xác định được vai trị của Marketing trực tuyến đối với cơng ty, doanh nghiệp của mình. Cũng cố kiến thức, kỹ năng khai thác Internet cho bộ phận Marketing và các nhân viên văn phịng khác. Xây dựng chiến lược, mục tiêu E - Marketing phù hợp (theo từng giai đoạn & cho từng SP cụ thể) Xây dựng thơng tin, thơng điệp Marketing rõ ràng, chi tiết để sử dụng làm nội dung cho trang Web. Muốn vậy, phịng Marketing cần được trang bị những người cĩ khả năng viết lách, diễn đạt văn bản tốt và cĩ tư duy như biên tập viên. Xây dựng Website hấp dẫn về hình thức, phong phú về nội dung & Wedsite phải được quản lý,cập nhật thường xuyên. Cập nhật kiến thức và xu hướng E - Marketing thường xuyên cho bộ phận Marketing để điều chỉnh chiến lược, kế hoạch E - Marketing kịp thời. Những điều cần lưu ý khi áp dụng Marketing online + Để đảm bảo tính thành cơng của một chương trình quảng cáo, bạn cần phải để ý tới cả tính tùy biến cá nhân. Ví dụ, hãy sử dụng các cơng cụ gửi thư cho khách hàng cĩ tính chất cá nhân và chỉ gửi cho họ thơng tin về những gì họ quan tâm, gửi tới đích danh người nhận. Một email chúc mừng sinh nhận sẽ là một mĩn quà ý nghĩa để bạn cĩ thể duy trì hoặc mở rộng thêm một khách hàng; một banner quảng cáo được viết bằng ngơn ngữ bản địa sẽ thành cơng hơn khi đăng tải trên một wesbite địa phương... + Nếu bỏ qua đặc điểm về lợi ích phản hồi trực tiếp của hình thức quảng cáo trực tuyến nghĩa là đã vơ tình bỏ qua khả năng ghi đậm dấu ấn thương hiệu trong lịng người tiêu dùng .Với đặc điểm cĩ thể phản hồi trực tiếp, hình thức quảng cáo trực tuyến cĩ thể giúp các doanh nghiệp muốn tạo hình ảnh tốt cho thương hiệu mình cĩ thể gia tăng độ bao phủ. +Tiếp thị Internet rất khác biệt – và nếu bạn khơng cĩ đủ kiến thức, bạn rất dễ chi tiêu ngân quỹ tiếp thị khơng đúng chỗ hay khiến những nỗ lực của bạn khơng đem lại kết quả như mong muốn. Mục tiêu trọng tâm của tiếp thị trực tuyến khơng phải là sự nhận thức, mà là sự gắn kết. Và 5 yếu tố then chốt tạo dựng sự gắn kết là thân thuộc, tính cách, cộng đồng, đồng tạo dựng và ủng hộ. + Mỗi ngành hàng cĩ một chiến lược E - marketing khác nhau, cách làm khác nhau. Nhà quản lý cần cĩ những nhận thức cơ bản về E - marketing đối với ngành hàng của mình và nhân viên cần cĩ kỹ năng khai thác Internet nhất định. +Bản thân E - Marketing cũng cĩ những hạn chế nhất định của mình: -Thứ nhất, khơng phải tất cả khách hàng mục tiêu của bạn đều online hay thường xuyên lướt Web. - Thứ hai, mức độ tin cậy của thơng tin trên mạng rất khác nhau, ai cũng cĩ thể cung cấp thơng tin lên mạng, nên khả năng kiểm sốt dư luận trên mạng là rất khĩ khăn, các doanh nghiệp cần thực sự tỉnh táo và bản lĩnh để sử dụng yếu tố PR trên mạng. - Thứ ba, E - Marketing luơn gắn với yếu tố cơng nghệ thơng tin, sự thay đổi nhanh chĩng của yếu tố này thường làm cho các cơng ty khĩ nắm bắt, kể cả những cơng ty cung cấp dịch vụ quảng cáo… Tĩm lại, E - Marketing là một phần của Marketing, và cũng chỉ giải quyết được một số cơng việc nhất định của Marketing. Đối với mỗi ngành nghề, chúng ta cần xác định rõ quá trình mà khách hàng mua hàng hĩa của mình: từ nhận biết nhãn hiệu, sản phẩm, hình thành nhu cầu, tìm hiểu sản phẩm, tìm hiểu giá cả, so sánh, quyết định mua hàng, mua hàng, nhận hàng, sử dụng, yêu cầu hỗ trợ, bảo hành…, trong quy trình đĩ, những bước nào cĩ thể thực hiện trên Internet, bước nào phải làm theo cách truyền thống. B. KẾT LUẬN Qua quá trình tìm hiểu phân tích, thấy rằng Cơng ty TNHH máy tính CMS là một cơng ty lớn trong nghành CNTT của quốc gia, hiện nay CMS kinh doanh với nhiều thế mạnh thực sự như vốn, cơ cấu tổ chức… Thành quả cho những nỗ lực, sáng tạo, tiên phong đột phá thị trường của CMS trong suốt 10 năm phát triển là vị trí dẫn đầu về chất lượng và doanh số với nhiều hợp đồng dự án lớn cung cấp hàng chục ngàn chiếc máy tính, danh sách các khách hàng sử dụng sản phẩm máy tính CMS ngày càng mở rộng. Những khách hàng tiêu biểu đã tin cậy sử dụng sản phẩm máy tính CMS cĩ thể kể tới như: Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường học, Bộ Thơng tin và Truyền thơng, Ngân hàng, các Tổng cơng ty lớn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, giới trẻ, học sinh sinh viên, cơng chức... Đặc biệt năm 2008, mặc dù cĩ nhiều diễn biến bất thường về kinh tế nhưng sản lượng máy tính CMS vẫn khơng ngừng tăng cao, nhiều chủng loại sản phẩm liên tục được CMS giới thiệu ra thị trường. CMS đã thể hiện sự canh tranh thành cơng với làn sĩng máy tính xách tay nước ngồi khi thị phần năm 2008 đã vượt qua các tên tuổi như: IBM, NEC, MSI và gần bằng với Toshiba tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên để tiếp tục tiến bước trên thị trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt của nghành CNTT & vượt ra khỏi thời kỳ khủng hoảng 2009- 2010, cơng ty cần phải cĩ những chiến lược Marketing linh hoạt, phù hợp & phải vận dụng được 1 cách hiệu quả nhất ngân sách Marketing của cơng ty.Và việc vận dụng Marketing Online là 1 phương pháp mà cơng ty cần xem xét tới. Cơng nghệ thơng tin nĩi chung và E - Marketing nĩi riêng sẽ phát triển và mở rộng trên tồn cầu. Chủ động đến với cơng nghệ thơng tin, với E - Marketing để khai thác sức mạnh của nĩ nhằm mở rộng thị trường, tăng hiệu quả kinh doanh hoặc bị động phản ứng trước sức ép cạnh tranh thực sự từ Internet, chống đỡ với việc mất thị phần do các đối thủ cạnh tranh đến từ Internet là sự chọn lựa của doanh nghiệp … š The END › DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1-Mức độ sử dụng Internet tại TP.HCM và HN 15 Biểu đồ 2-Sự gia tăng số người sử dụng Internet tại VN 16 Biểu đồ 3-Thời gian sử dụng net bình quân 16 Biểu đồ 4-Sự thâm nhập của Inernet vào khu đơ thị 17 Biểu đồ 5-Mức độ so sánh giữa đơ thị và nơng thơn 17 Biểu đồ 6-10 nước Asia sử dụng Internet nhiều nhất 17 Biểu đồ 7-Thĩi quen truy cập net của người Việt 18 Biểu đồ 8-Doanh thu e-advertising tại USA 21 Biểu đồ 9-Dự báo xu hướng phát triển của Internet 21 Biểu đồ 10-Dự báo xu hướng phát triển của truyền hình 21 Biểu đồ 11-Thực trạng Marketing online tại VN 23 Biểu đồ 12-Tăng trưởng doanh thu của CMS 46 Biểu đồ 13-Nộp ngân sách nhà nước 47 Biểu đồ 14-Biểu đồ tăng trưởng nhân sự 47 Biểu đồ 15-Mức tăng thu nhập bình quân 48 Biều đồ 16-Biểu đồ về tình hình lạm phát 56 Biểu đồ 17-Sơ đồ lãi suất năm 2008 56 Biểu đồ 18-Biểu đồ tỷ giá USD/VND năm 2008 57 Biểu đồ 19-Tốc độ tăng GDP 57 Biểu đồ 20-Tỷ lệ người sử dụng Internet tại các châu lục 59 Biểu đồ 21-Tỷ lệ người sử dụng Internet ở các nước ĐNA 59 Biểu đồ 22-Cơ cấu KH của CMS 78 Biểu đồ 23-Tiêu chí chọn mua MTXT 82 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1-Mối quan hệ giữa chức năng Marketing và các chức năng khác 5 Hình 2-Mơ hình Marketing online 6 Hình 3-Quy trình giao dịch TMĐT 12 Hình 4-Dự báo xu hướng phát triển của E-adverising 22 Hình 5-Hành vi NTD 28 Hình 6-Vị trí của KH trong Marketing Online 29 Hình 7-Sơ đồ tổ chức cơng ty 37 Hình 8-Sơ đồ tổ chức của CN CMS 2 38 Hình 9-Sơ đồ tổ chức của phịng TH&TT2 38 Hình 10-Mơ hình kinh doanh CMS 40 Hình 11-Mơ hình 5 lực lượng của Micheal Porter 60 Hình 12-Ma tr ận SWOT 62 Hình 13-Ma tr ận BCG 64 Hình 14-Ma trận Ansoff 65 DANH MỤC BẢNG Bảng 1-So sánh giữa quảng cáo trực tuyến và truyền thống 22 Bảng 2-Chi phí quảng cáo trên báo giấy 24 Bảng 3-Chi phí quảng cáo trên báo điện tử 24 Bảng 4-Bảng giá quảng cáo trên báo tuổi trẻ 25 Bảng 5-Bảng giá quảng cáo trên báo Diễn đàn doanh nghiệp 25 Bảng 6-Bảng giá quảng cáo trên VNEXPRESS 26 Bảng 7-Bảng giá quảng cáo trên dantri.com 27 Bảng 8-Thị phần MTXT CMS 43 Bảng 9-Thị phần MTĐB CMS 44 Bảng 10-Thị phần máy chủ CMS 45 Bảng 11-Nhân lực CMS năm 2008 47 Bảng 12-Tình hình hoạt động kinh doanh 50 Bảng 13-Tỷ lệ % trong tổng doanh thu 50 Bảng 14-Chi phí cho cơng tác nghiên cứu & triển khai ứng dụng cơng nghệ mới 51 Bảng 15-Cơ cấu dân số theo tuổi 58 Bảng 16-Chỉ số HDI của người VN tính tới năm 2008 58 Bảng 17-Các wedsite cơng ty đã đăng thơng tin quảng cáo 67 Bảng 18-So sánh wedsite CMS với wedsite của ROBO & FPT ELEAD 71 Bảng 19-Chi phí truyền thơng cho sự kiện ra mắt Zblack 72 Bảng 20-Chi phí truyền thơng báo chí cho EXPO 2008 72 Bảng 21-Chi phí chương trình tài trợ “Liên hoan tiếng hát SV” 73 Bảng 22-Tài trợ học bổng cho SV xuất sắc đại học Tây Nguyên 73 Bảng 23-Chi phí chương trình “ Giờ vàng” 73 Bảng 24-Chi phí quảng cáo cho Zblack 74 Bảng 25-Chi phí quảng cáo EXPO 2008 trên các kênh truyền hình 74 Bảng 26-Chi phí thực hiện chương trình Café Roadshow 74 Bảng 27-Chi phí thực hiện Roadshow Cần Thơ 75 Bảng 28-Danh sách 20 KH tiêu biểu năm 2008 77 Bảng 29-Tỷ lệ giới tính KH 78 Bảng 30-Chu kỳ mua hàng của KH 78 Bảng 31-Kênh thơng tin mà KH biết tới CMS 79 Bảng 32-Nội dung chương trình Roadshow Dăklăk 80 Bảng 33-Chi phí truyền thơng cho Roadshow Dăklăk 80 Bảng 34-Chi phí cho kế hoạch Marketing online 2009 86 Bảng 35- Timeline cho kế hoạch Marketing online 2009 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO TS.Nguyễn Thượng Thái - Giáo trình Marketing căn bản - Học viện Bưu Chính Viễn Thơng - 2007. ThS. Đỗ Sa Kỳ - Hành vi Người tiêu dùng - Đại học Mở Bán Cơng TP.HCM - 2004. Trần Đồn Dũng, MBA - Quản trị Tiếp Thị - Đại học Kinh tế TP.HCM - 2005. TS.Lý Quý Trung - Xây dựng Thương Hiệu - Nhà xuất bản trẻ - 2004. Diệp Anh/Minh Đức - Marketing hiện đại - Nhà xuất bản Lao động xã hội - 2007. Giáo trình TMĐT - Khoa QTKD/ĐH.Kỹ Thuật Cơng Nghệ - 6/2005 Các tạp chí chuyên nghành CNTT Echip Thế giới @ Tin học đời sống Thế giới số Điện tử tiêu dùng … Các trang wed: www.marketingchienluoc.com www.nguoidandau.com www.cms.com.vn www.pcworld.com.vn www.hca.org.vn cmctelecom.vn www.thanhnien.com.vn www.tuoitre.com.vn www.vnexpress.net ... PHỤ LỤC * DANH SÁCH TBU PHÍA NAM Stt Tỉnh Tên cơng ty Tel/Fax Địa chỉ 1 An Giang Trung tâm Tin Học UBND An Giang (076) 954 166 82 Tơn Đức Thắng , P.Mỹ Bình, TP Long Xuyên, An Giang 2 Bạc Liêu Cơng ty TNHH Tân Việt Văn (0781) 847232 422 QL1A, Ấp 1, TT Giá Rai, Giá Rai, Bạc Liêu 3 Bến Tre Cơng ty Tin Học Bến Tre (075) 814 899 0986.703 399 56B1, Quốc Lộ 60, P.Phú Khương 4 Bình Dương Cơng ty Tin Học Việt Nam (0650) 836 888 41 Yersin, Thủ Dầu Một, Bình Dương 5 Bình định Cơng ty TNHH TM&DV Quang Vũ Computer (056) 813 458 223i Tăng Bạc Hổ, TP.Quy Nhơn, Bình Định 6 Bình Phước Cơng ty TNHH Tân Hồng Gia (0651) 881 346 389 Quốc Lộ 14 Thị Xã Đồng Xồi, Bình Phước 7 Bình Thuận Cơng ty TNHH TM-DV T&P (062) 821 396 213 Trần Phú, TP. Phan Thiết, Bình Thuận 8 Cà Mau Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Tin Học Minh Khơi (0780) 822 200 121 Lý Thường Kiệt, Cà Mau 9 Cần Thơ Cơng ty TNHH Phi Long (071) 835 977 151 Lý Tự Trọng, TP. Cần Thơ 10 Đà Lạt Cơng ty TNHH Điện Tử Tin Học Phương Nguyên (063) 823 224 0918 073 012 69F Nguyễn Văn Trỗi, F2, Đà Lạt 11 Daklak Cơng ty TNHH Tin Học Hữu Nghị (050) 814 345 75 Phan Chu Trinh, Daklak 12 Daklak Cơng ty TNHH Tin Học Quang Anh (050) 815 123 30 Yjut, TP. Buơn Mê Thuột, Daklak 13 Daknong Cơng ty TNHH Tin Học Hữu Nghị (050) 814 345 75 Phan Chu Trinh, Daklak 14 Đồng Nai Cơng ty Khơng Gian 15 Đồng Tháp Cơng ty Cổ Phần Máy Tính Nhật Minh (067) 853 107 93-95 Nguyễn Văn Trỗi, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp 16 Gia Lai Cơng ty TNNH Tin Học Viễn Thơng Cơng Nghệ Mới (059) 874 598 62 Trần Phú nối dài 17 Hậu Giang Cơng ty Cổ Phần Sách Thiết Bị Trường Học Hậu Giang (0711) 870093 50 Nguyễn Thái Học, Thị Xã Vị Thanh, Hậu Giang 18 Kiên Giang Cơng ty TNHH Chiêu Dương (0773) 868 571 (0962) 750 014 29 Huỳnh Thúc Kháng, Rạch Giá, Kiên Giang 19 Kontum Cơng ty Điện Tử Điện Lạnh Hồng Vân (060) 862 702 158 Trần Hưng Đạo, Tỉnh Kontum 20 Lâm Đồng Cơng ty TNHH TM&DV Minh Tân (063) 710 775 344 Trần Phú, Bảo Lộc, Lâm Đồng 21 Long An Cơng ty TNHH Vi Tính Nhân Linh (072) 829 361 0919 337 233 41 Trương Định, TX Tân An, Long An 22 Nha Trang Cơng ty TNHH Tin Học TH Nha Trang (058) 810 844 218 Thống Nhất, Nha Trang 23 Ninh Thuận DNTN TM & DV Văn Phịng Nhân Huy (068) 835 092 17 Trần Hưng Đạo, Phan Rang, Ninh Thuận 24 Phú Yên DNTN TM&DV Tư Vấn Tin Học Minh Khánh (057) 826 309 0903 500 250 41 Trần Hưng Đạo, Phú Yên 25 Sĩc Trăng DNTN Đức Anh (079) 823 969 119 Phú Lợi, P.2, Sĩc Trăng  26 Tây Ninh DNTN TM-DV Mặt Trời (066) 815 387 0986 717 700 M108/5KB Nguyễn Trãi, Thị Xã Tây Ninh 27 Tiền Giang Cơng ty TNHH Sao Nam TG (073) 970 445 (0986) 717 700 118/3A Lý Thường Kiệt, P5, Mỹ Tho, TG 28 Trà Vinh Cơng ty TNHH TM-DV E&C (074) 858 667 0919 545 789 02 Lê Thánh Tơn, P1, Thị Xã Trà Vinh 29 Vĩnh Long Cơng ty TNHH TM Tin Học Mekong I (070) 827 865 200 Lê Thái Tổ, P2, Thị Xã Vĩnh Long 30 Vũng Tàu Cơng ty TNHH TM-DV KT Tấn Phát (064) 540 939 0908 696 902 285/14, Bình Giã, P8, Vũng Tàu 31 Vũng Tàu Cơng ty TNHH TM Máy Tính Cơ Bản (064) 716 044 290 CMT8, P. Phước Trung, Thị Xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa VT  31 Hồ Chí Minh TTCSKH CMS2 (08) 3923.8959 134 Lê Hồng Phong - Quận 5 - Tp. Hồ Chí Minh  * DANH SÁC ĐẠI LÝ CN CMS#2 An Giang 1 Cty TNHH Quỳnh Khanh 329/2 Hùng Vương, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên   076 842120 2 Cty TNHH Sao Khuê 206B Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Bình, Tp.Long Xuyên   076 955911 3 Cửa Hàng TBVB An Giang 103 Nguyễn Huệ B, Tp. Long Xuyên   076 841096 Ba Ria Vung Tau 1 Cơng ty TNHH TM-DV Nga Anh 68 Nguyễn Tri Phương - Tp. Vũng Tàu   064 573224 2 Cơng ty TNHH TM-DV Tấn Phát 285/14 Bình Giả - Tp. Vũng Tàu   064 540939 Bac Lieu 1 Cơng ty TNHH Tân Việt Văn 422 QL1A, ấp 1, TT Giá Rai, H Giá Rai, Bạc Liêu   0781 848057 2 DNTN Bảo Lân 45/5 Trần Phú, P.7, Bạc Liêu   0781 955345 Ben Tre 1 Cơng ty Tin Học Bến Tre 55B2 ĐL Đồng Khởi, TX Bến Tre   075 814899 Binh Dinh 1 Cơng ty TNHH Bảo Châu 47 Trần Phú   056 - 828199 2 Cơng ty TNHH Điện Tử-Tin Học CMT 182-184 Trần Hưng Đạo, TP Qui Nhơn   056 820943 3 Tân Hưng 292 Phan Bội Châu TP.Qui Nhơn   056-812817 Binh Duong 1 Cty TNHH Tư vấn quản lý & Chuyển Giao Cơng Nghệ 09 ĐL Bình Dương P. Hiệp Thành   0650 - 870338 Binh Phuoc 1 Cơng ty Tân Hồng Gia 389 QL14, TX Đồng Xồi, Bình Phước   0651 881346 2 Cơng ty Tân Hồng Long 409 QL14, TX Đồng Xồi, Bình Phước   0651 870884 Binh Thuan 1 CH Vi Tính Dũng Sĩ 35A Cao Thắng - Phan Thiết   (062) 828789 2 Cơng ty TNHH Phúc Thành 177 Phạm Văn Đồng, Tp.Pleiku   059 821140 3 Cơng ty TNHH TM-DV T&P 213 Trần Phú, TP Phan Thiết   062 821396 Ca Mau 1 Cơng ty TNHH Minh Trần Trương 93 Phan Ðình Phùng, K6, P.2, Tp.Cà Mau   0780 832620 2 Cty TNHH Siêu Thị Máy Văn Phịng Cà Mau 137A Nguyễn Tất Thành, P8, Tp.Cà Mau   0780 696969 3 Cty TNHH Siêu Thị Máy Văn Phịng Cà Mau 33/3 Lý Thường Kiệt - Cà Mau   0780 - 827027 Can Tho 1 CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN CNTH CÁT TƯỜNG 37-37A Lý Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ   0710. 3731213 2 Cty TNHH TH Điện Tử Phi Long 151 Lý Tự Trọng - Q.Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ   071 - 835977 3 TRUNG TÂM TIN HỌC SAO MAI 29 Lý Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ   0710. 3833730 – 3834209 4 TTTH-Cần Thơ Hậu Giang 02 Nguyễn Trãi, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Da Lat 1 Cơng ty Phương Nguyên 69F Nguyễn Văn Trỗi   063 - 823224 2 Cơng ty Vĩnh Thái 69F Đường 3/2   063 - 837777 Dak Lak 1 Cơng ty TNHH Tin Học Trí Tuệ Việt 39 Nguyễn Đức Cảnh - Tp.BMT   050 818 858 2 CPC 16 Nguyễn Tất Thành, TP Buơn Mê Thuột 3 Cty TNHH Thương mại & Dịch vụ PTM 26 Phan Chu Trinh - Tp. Buơn Ma Thuột   050 - 855800 4 Cty TNHH Tin Học Hữu Nghị 75 Phan Chu Trinh - Tp. Buơn Ma Thuột   050 - 814345 5 Cty TNHH Tin Học Quang Anh 30 Yjut - Tp. Buơn Ma Thuột   050 - 815123 Dak Nong 1 CN Cơng ty Quang Anh Tổ 2, Khối 5, Đường 23 Tháng 3, ĐakNong   050 543975 2 Cơng ty Vận Tải Đại Phát Tổ 1 Đường 23/3 Thị Trấn Gia Nghĩa ĐakNong   050 545939 Dong Nai 1 Cơng ty TNHH Đơng An 93A Quốc Lộ 1, P.Quyết Thắng, BH, Đồng Nai   0613 821789 2 Cty TNHH Thương mại Lưu Hà R100-R101 Võ Thị Sáu, Đồng Nai   0613 940139 Dong Thap 1 CH Mỹ Đức 31/2A Hùng Vương   067 - 862621 2 CN VT Đồng Tháp 33-35 Lê Quý Đơn, Phường 1, tp Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 3 Cơng ty Cổ Phần Nhật Minh 93-95 Nguyễn văn Trỗi, Tp.Cao Lãnh   067 853107 4 Trung Tâm Điện Máy Thành 62 Nguyễn Huệ, TX Cao Lãnh   067 851384 Gia Lai 1 Cơng ty TNHH Thành Nhân 177 Phạm Văn Đồng, Tp.Pleiku   059 821140 2 Cty TNHH Tin Học Viễn Thơng Cơng Nghệ Mới 08Đ Lê Lai, Pleiku, Tp Gia Lai   059 716616 3 Cơng ty TNHH Việt Phương 179–181 Hùng Vương, TP. Pleiku   059 823432 Hau Giang 1 Cơng ty TNHH Tân Đại Gia 45 KV 1,Chiêm Thành Tấn, P.1, Tx.Vị Thanh   071 218257 Ho Chi Minh 1 Chân Chính 150/10 Nguyễn Trãi Q1 2 CN Cty CP TM và CN Tin Học Số 1 83D Bùi Thị Xuân - Q1   (08) 9253298 3 Cơng ty cổ phần Thế Giới Di Động 334 Cộng Hịa, Q. Tân Bình - 182 Nguyễn Thị Minh Khai, Q1.   08-8125960 4 Cơng Ty Máy Tính Rạng Đơng 81 CMT8, Q1, TP HCM   08-9255031 5 Cơng ty TH Viễn Thơng An Thịnh 104 Nguyễn Phi Khanh, Q1   08-8207887 6 Cơng ty Tin Học Bưu Điện (Netsoft) 83 Nguyễn Đình Chiểu, P6, Q3, TP.HCM   08-9306000 7 Cơng ty TNHH Máy Tính Nét 526 Ðiện Biên Phủ, Q. 10, TP. HCM   08-8352452 8 Cơng ty TNHH TMDV Máy Tính Hải Thủy 141 Phan Đăng Lưu, Phường 2, Q. Phú Nhuận   08-2920457 9 Cty TNHH Ứng dụng và PTTH Kỷ Nguyên 153 Lê Thị Riêng, Q1.TP.HCM   08-9253949 10 CSI 134-134A Lê Hồng Phong, Q.5, TPHCM 11 Cty CP Bình Hưng Loan 102 Lê Thị Riêng - Q1   (08) 9252313 12 Cty CP CN Mạng Hoa Sen 61D Tú Xương, P.7, Q.3, TP. HCM   08-2908762 13 Cty CP Điện - Điện Tử TH Sao Bắc Đẩu 116 Bùi Thị Xuân - Q1   (08) 8330066 14 Cty CP DV CN Tin Học HPT 60-62 Nguyễn Văn Trỗi - Q.Phú Nhuận   08 - 8204505 15 Cty CP Phương Anh Linh 89 nhà B CMT8, P. BT, Q.1   08-9254721 16 Cty TNHH Quang Huy Vi Tính 67 Phan Đăng Lưu, P.7, Q. Phú Nhuận   08-5512155 17 Cty TNHH Thế Phát 381 Sư Vạn Hạnh - Q10   08 - 8633764 18 Cty TNHH T M& D. vụ Song Kim 289 Võ Văn Tần - Q3 19 Cty TNHH TM Máy Tính Truyền Thơng II 02 Huỳnh Khương Ninh - Q1   08 - 8207095 20 Cty TNHH TH- VT Nhất Tiến Chung 113 Lê Thị Riêng - Q1   08- 9255100 21 Cty TNHH TM DV Tân Phùng Hưng 292/18 CMT8, P.10, Q.3 TP.HCM   08-5262290 22 Cty TNHH TM Gia Bảo A.B 108 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM   08-9252722 23 Cty TNHH TMDV Đại Tín Việt 449 Võ Văn Tần, P.5, Q.3, Tp. HCM   08-8344763 24 Cty TNHH TMDV Tín Hiệu Việt 446B/B6 Bùi Đình Túy,P.12, Q. Bình Thạnh   08-2437766 25 Cty TNHH Vi Tính Nguyên Kim 117 Nguyễn Cư Trinh, Q1   08-9203191 26 Hoa Lư 173/8 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TPHCM 27 ISP 208-210 Khánh Hội, Q.4, TPHCM   08-9433668 28 Isystem 22 Tân Phước P8 Tân Bình 29 Khu Mua Sắm Đệ Nhất Phan Khang 431 Hịang Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình.   08-8116271 30 ONE 129 De Tham St, Dist.1, HCMC   08-9250633 31 Phi Linh 59 Lê Văn Linh, P6, Q4 32 Showroom CMS2 134 Lê Hồng Phong - Quận 5 - Tp. Hồ Chí Minh   08-9238959 33 Siêu Thị Kỹ Thuật Số - Digimart 974 Kha Vạn Cân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức   08-8969637 34 Thiên Hịa 283/16 CMTT, P12 Q10 35 Trung tâm Điện Tốn & Truyền Số liệu khu vực II 34A Phạm Ngọc Thạch - Q3   08 - 8248888 36 TT Mua Sắm Sài Gịn Nguyễn Kim 63-65 Trần Hưng Đạo, Q.1, TP.HCM 79B Lý Thường Kiệt, P.8, Q. Tân Bình   08-8211211 08-8669999 Khanh Hoa 1 Cơng ty TNHH & DV Nhật Tân 09F Lê Thánh Tơn - Tp. Nha Trang   058 521444 2 Cơng ty TNHH Tồn Tâm 20B Lý Tự Trọng - Tp. Nha Trang   058 822836 3 Cty CP Điện Tử Tin Học Thế Hệ Mới 29 Lý Thánh Tơn - Nha Trang   058 - 826740 Kien Giang 1 Cơng ty Chiêu Dương 95 Mạc Cửu, Rạch Giá   077 - 868571 Kon Tum 1 Cửa Hàng Kim Thịnh 121Trần Hưng Đạo, TX Kon Tum   060-861919 2 Điện Tử - Điện lạnh Hồng Vân 158 Trần Hưng Đạo - Kontum   060 - 862702 Lam Dong 1 Cơng ty TNHH TM & DV Minh Tân 344 Trần Phú, Bảo Lộc, Lâm Đồng   063 710775 Long An 1 Cơng ty TNHH THVT Nam Phong 48/1 QL 1AThuận Đạo - Bến Lức - Long An   072 891888 2 Cửa Hàng Vi Tính Nhân Linh 41 Trương Định - TX. Tân An - Tỉnh Long An   072 829361 Ninh Thuan 1 Cơng ty Sách thiết bị Ninh Thuận 251A Thống Nhất   068 839675 2 Cty Thương mại & Dịch vụ Tin Học Hồn Hảo Lơ 1,N1 Đường 16/4 Phan Rang   068 83046 3 DNTN TMDV VP Nhân Huy 17 Trần Hưng Đạo, Phan Rang   068-836968 Quy Nhon 1 Cơng ty TNHH TM DV Quang Vũ 223I Tăng Bạt Hổ, Tp.Quy Nhơn   056 813458 Soc Trang 1 Doanh nghiệp Đức Anh 119 Phú Lợi 1 - Sĩc Trăng   079 - 823969 Tay Ninh 1 DNTN Mặt Trời 55 Nguyễn Thái Học, P3 TX. Tây Ninh   066-815387 Tien Giang 1 Cơng ty Phú Lợi 22A1 Ấp Bắc, P.4, Mỹ Tho   073 - 877883 2 Doanh nghiệp Thiết bị văn phịng Sao Nam 118/A3 Lý Thường Kiệt, TP Mỹ Tho   073 970445 3 Kim Sang 113A Mỹ Thạnh, Mỹ Phong, TP Mỹ Tho   073-889364 Tra Vinh 1 Cty TNHH Thương mại Dịch vụ E&C 02 Lê Thánh Tơn - P1 - Trà Vinh   074 - 858667 Vinh Long 1 Cơng ty Nhã Trâm 54 Đường 3/2   070 829979 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docUng dung maketing online.doc
  • pptUng dung maketing online.ppt