Tài liệu Ứng dụng Hiệp Ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam: ... Ebook Ứng dụng Hiệp Ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam
117 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3483 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Ứng dụng Hiệp Ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----oOo-----
CHU THỊ HƯƠNG GIANG
ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II
VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----oOo-----
CHU THỊ HƯƠNG GIANG
ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II
VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS – TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009
2
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin
và nội dung nêu trong ñề tài ñều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn
ñúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả ñề tài: Chu Thị Hương Giang
3
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu ñồ
Danh mục các phương trình
MỞ ðẦU
1. CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NH..................1
1.1. Những vấn ñề chung về rủi ro và quản trị rủi ro NHTM .......................1
1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt ñộng NHTM ........................................1
1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM............................................2
1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng........................................3
1.2.1. Hiệp ước Basel I..............................................................................4
1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I..................................................4
1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I ....................................................5
1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng..............................6
1.2.3. Hiệp ước Basel II.............................................................................7
1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng .......................8
1.2.5. Ba trụ cột của Basel II .....................................................................9
1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II ............................................................9
1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II ..........................................................17
1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II ..........................................................18
1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I.............19
1.3. Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước và bài học từ cuộc khủng
hỏang tài chính Mỹ..................................................................................20
1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới .....20
1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới ..........23
1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ ............................................................25
4
Tóm lược chương 1..........................................................................................29
2. CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ...................................30
2.1. Thực trạng hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam ..................................30
2.1.1. Những kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng của các NHTM..............30
2.1.1.1. Số lượng ngân hàng gia tăng ..............................................30
2.1.1.2. Các ngân hàng tăng vốn ñiều lệ ..........................................31
2.1.1.3. Huy ñộng & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế ....................33
2.1.1.4. Lợi nhuận của các ngân hàng có ........................................34
2.1.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt ñộng của các NHTM.................35
2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................35
2.1.2.2. Khả năng thanh khỏan và tính bền vững .............................36
2.1.2.3. Công tác dự báo và phân tích thị trường ............................36
2.2. Thực trạng ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam...37
2.2.1. Quy ñịnh an toàn vốn tối thiểu ñối với các NHTM .......................38
2.2.1.1. Những nội dung ñã thực hiện ñược......................................38
2.2.1.2. Những nội dung chưa ñáp ứng ñược....................................48
2.2.2. Hoạt ñộng thanh tra, giám sát các NHTM......................................49
2.2.3. Minh bạch thông tin ở Việt Nam ...................................................51
2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến việc ứng dụng Basel II trong hệ
thống các NHTM Việt Nam ....................................................................54
2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về nội dung .........................................54
2.3.1.1. Nội dung Basel II Quá phức tạp ..........................................54
2.3.1.2. Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn .......................55
2.3.1.3. Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao....................................55
2.3.2. Những nguyên nhân trong nội tại hệ thống ngân hàng ..................56
2.3.2.1. Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II .......56
2.3.2.2. NHTM Việt Nam chưa ñáp ứng ñiều kiện của Basel II .......56
2.3.2.3. Chưa xây dựng ñược hệ thống cơ sở dữ liệu........................56
5
2.3.2.4. Nguồn nhân lực ...................................................................57
2.3.2.5. Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp......58
2.3.2.6. Hạn chế về năng lực giám sát..............................................60
2.3.2.7. Các vấn ñề liên quan ñến chuẩn mực báo cáo .....................61
Tóm lược chương 2 ...........................................................................................64
3. CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL
II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM..................65
3.1. Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng ......... 65
3.2. Lộ trình và phương pháp .......................................................................66
3.3. Mô hình ứng dụng Basel II vào hệ thống NHTM Việt Nam .................68
3.4. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong hệ thống
NHTM Việt Nam .....................................................................................70
3.4.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ....................70
3.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................71
3.4.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro ....................................................71
3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................72
3.4.5. Tăng tính chủ ñộng và sức mạnh tài chính cho các NHTM............73
3.4.6. ðầu tư tài chính ñể ứng dụng Basel II............................................73
3.5. Giải pháp về phía Ngân hàng Nhà Nước ...............................................74
3.5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng .........................................74
3.5.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng74
3.5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ..........................................75
3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin.......................................78
Tóm lược chương 3 ...........................................................................................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II .......................................................... 8
Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu ........... 11
Bảng 1.3 Hệ số Beta trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng ..... 15
Bảng 1.4 ðiểm khác nhau cơ bản của Basel II so Basel I ............................ 20
Bảng 1.5 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II
trong ñánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................... 21
Bảng 1.6 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II
trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các quốc gia thuộc nhóm các nước G10 . 22
Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành
viên của Hội ñồng Basel ............................................................................... 23
Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á ........... 25
Bảng 2.1 Vốn ñiều lệ của các NHTM Nhà Nước Việt Nam.......................... 32
Bảng 2.2 Lợi nhuận của một số các NHTM tại Việt Nam............................ 34
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu và hoạt ñộng ngân hàng giai ñoạn 2006 – 2010.... 37
Bảng 2.4 Hệ số an tòan vốn (CAR) của một số ngân hàng từ 2005 – 2008 .. 40
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của BIDV theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc
tế .................................................................................................................. 61
Bảng 3.1 ðề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt Nam.. 67
Bảng 3.2 ðề xuất mô hình ứng dụng Basel II trong phương pháp ñánh giá rủi ro
tín dụng tại Việt Nam ................................................................................... 68
7
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn từ 3 tỷ USD trở lên) ứng
dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 21
Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng
dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 22
Biểu ñồ 2.1 Tình hình phát triển về số lượng của hệ thống các NHTM Việt Nam
..................................................................................................................... 31
Biểu ñồ 2.2 Vốn ñiều lệ của hệ thống các NHTM Việt Nam năm 2008 ........ 32
Biểu ñồ 2.3 Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các NHTM từ 2001 – 2008
..................................................................................................................... 33
Biểu ñồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng từ 2002 – 2008 ................ 35
Biểu ñồ 2.5 Hệ số an tòan vốn CAR của một số các NHTM từ 2005 – 2007 40
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1 Cách tính hệ số CAR......................................................... 4
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I ............................................. 5
Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II...................................... 9
Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín
dụng của Basel II.......................................................................................... 12
Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá
rủi ro tín dụng của Basel II ........................................................................... 13
Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ số cơ
bản................................................................................................................ 14
Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chuẩn 15
8
PHẦN MỞ ðẦU
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Việt Nam ñã trở thành thành viên của WTO và ñang trong tiến trình hội
nhập quốc tế. Với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽ này, kinh
doanh Ngân hàng ñược xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm,
phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết quốc tế. Trong bối cảnh
chung ñó, ñòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải chủ ñộng nhận thức và sẵn
sàng tham gia vào quá trình hội nhập ñể có thể biến thách thức thành cơ hội,
biến những khó khăn thành lợi thế.
ðể hệ thống NHTM Việt Nam tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc
tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, cần phải tuân
thủ theo một số ñiều ước quốc tế, ñể từ ñó có cơ sở so sánh, ñánh giá và xếp
hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài của các
quốc gia khác trên thế giới.
Một trong những ñiều ước quốc tế ñược các nhà quản trị ngân hàng ñặc
biệt quan tâm chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân
hàng – còn ñược biết thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra ñời từ cách
ñây hơn 20 năm, hiệp ước này ñược rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng
làm chuẩn mực ñể ñánh giá và giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng
nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel ñã có phiên bản hai (ñược biết ñến với
tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, ñổi mới một số nội dung
hơn so với phiên bản thứ nhất trước ñó.
Ở Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát
và quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên chỉ mới dừng lại ở
việc lựa chọn một số tiêu chí ñơn giản trong Hiệp ước Basel I ñể vận dụng và
vẫn chưa tiếp cận nhiều với Basel II.
Tuy nhiên, trong tương lai, các ngân hàng ở Việt Nam, ñặc biệt là những
ngân hàng có hoạt ñộng quốc tế, sớm hay muộn sẽ phải tuân thủ các chuẩn
mực Basel II ñể hòan thiện chính hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng, ñáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu và nắm
hiểu rõ các quy ñịnh trong Basel II, cũng như nghiên cứu những khó khăn,
vướng mắc, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng ñược Basel II, cũng
như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ñã từng
ứng dụng Basel II, ñể xây dựng lộ trình Basel II vào hệ thống các ngân hàng
9
Việt Nam. ðó cũng chính là lý do ñể tác giả chọn ñề tài nghiên cứu “Ứng
dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các
NHTM Việt Nam”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ðề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy ñịnh trong hiệp ước
Basel ñặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel II, kinh nghiệm ứng dụng Basel II của
các quốc gia trên thế giới.
Sau khi tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về hiệp ước Basel II, ñề tài tập
trung thực hiện việc ñánh giá quy mô, hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống
NHTM Việt Nam trong thời gian qua, những vấn ñề cần lưu ý trong công tác
quản trị rủi ro của các ngân hàng, ñể từ ñó phân tích những khó khăn, nguyên
nhân mà hệ thống NHTM Việt Nam ñã, ñang và có thể sẽ gặp phải khi ứng
dụng Basel II.
Trên cơ sở ñó, ñề tài cố gắng xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào hệ
thống quản trị rủi ro của các NHTM tại Việt Nam và ñồng thời ñề xuất những
giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong việc xây dựng hệ thống
quản trị rủi ro, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết ñối với những loại rủi
ro cơ bản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, phân tích hoạt ñộng kinh tế, toán học, thống kê, so
sánh, ñối chiếu, các kinh nghiệm của bản thân và của các nhà nghiên cứu tài
chính tiền tệ.
Ngoài ra, hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp cũng ñược sử dụng có chọn lọc
nhằm giúp ñề tài có thể phân tích và ñánh giá vấn ñề một cách khách quan
nhất. Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu ñược thu thập từ các báo cáo ngành
và báo cáo thường niên của ngân hàng Nhà nước, của các NHTM do chính tác
giả tổng hợp và xử lý theo yêu cầu của từng chuyên mục. Ngoài ra, nguồn số
liệu từ các tạp chí chuyên ngành có uy tín như Tạp chí Tài chính, tạp chí Ngân
hàng, tạp chí Thị trường tiền tệ, Thời báo Kinh tế Việt Nam và các website
của cơ quan nhà nước, chính quyền thành phố… cũng ñược sử dụng làm
nguồn dữ liệu thứ cấp cho ñề tài.
10
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trên thực tế, hiệp ước Basel II có rất nhiều quy tắc và chuẩn mực liên
quan ñến quy trình giám sát hoạt ñộng ngân hàng, ñặc biệt là các chuẩn mực
giám sát hoạt ñộng của các tập ñoàn tài chính – ngân hàng.
Tuy nhiên, trong ñiều kiện nghiên cứu của mình, ñề tài chỉ giới hạn thực
hiện nghiên cứu sâu các chuẩn mực mang tính ñịnh lượng liên quan ñến an
toàn vốn nhằm giúp hệ thống ngân hàng ñối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro
hoạt ñộng và rủi ro thị trường (Pillar 1 – Minumum Capital Requirements).
Chuẩn mực về quy trình giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng
(Pillar 2 – Supervisory Review Process) và chuẩn mực về các quy tắc thị
trường (Pillar 3 – Market Discipline) ñề tài chỉ dừng lại ở nêu nội dung
chính, xin ñể lại cho phần nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này.
5. NỘI DUNG ðỀ TÀI
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro
Chương 2: Thực trạng ứng dụng Hiệp Ước Basel II trong quản trị
rủi ro tại hệ thống ngân hàng Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong
quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sau quá trình nghiên cứu và nhận ñược sự góp ý của các thầy cô, ñể
hoàn thiện ñề tài hơn, hy vọng rằng ñề tài có thể ñược sử dụng làm tài liệu
nghiên cứu và giảng dạy trong các chương trình ñào tạo chuyên sâu về lĩnh
vực giám sát và quản trị hoạt ñộng ngân hàng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng có thể ñược các cơ quan
thanh tra và giám sát ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý hoạt ñộng
của các ngân hàng thương mại xem xét sử dụng khi nghiên cứu nhằm hoàn
thiện hơn quy trình thanh tra, giám sát hoạt ñộng ngân hàng.
11
CHƯƠNG 1:
BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
NHTM
1.1.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt ñộng NHTM
Rủi ro là những ñiều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai,
hay là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại ñó tỷ suất sinh
lợi nhuận thực tế khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong ñợi.
Trong lịch sử về ñịnh giá các tài sản rủi ro, có thể kể ñến các lý thuyết nổi
tiếng như: lý thuyết danh mục của Markowitz, mô hình ñịnh giá tài sản vốn
CAPM (thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng), mô hình kinh
doanh chênh lệch giá APT.
Rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có nghĩa là khả năng ngân hàng bị thua
lỗ một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản ñầu tư ban ñầu.
Trong hoạt ñộng của các NHTM, thường phát sinh những rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi khách
hàng không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ ñến hạn.
- Rủi ro thanh khoản: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các
ngân hàng là huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn.
- Rủi ro lãi suất: là rủi ro xuất hiện khi có sự thay ñổi của lãi suất thị
trường hoặc những yếu tố có liên quan ñến lãi suất dẫn ñến tổn thất về
tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
- Rủi ro giá cả: là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có
thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản,
từ bất ñộng sản ñến cổ phiếu và trái phiếu,…
- Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc
kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến ñộng theo chiều bất
12
lợi cho ngân hàng. Rủi ro tỷ giá cũng phát sinh khi có sự chênh lệch về
kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm
cho ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến
ñộng.
- Rủi ro pháp lý: rủi ro phát sinh do ngân hàng bị khởi kiện, hoặc khi
nhà nước thay ñổi ñột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực
ưu tiên,… thì ñiều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho ngân hàng.
- Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó
khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc
khách hàng rời bỏ ngân hàng.
1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM
Quản trị rủi ro so với quản lý rủi ro là khác nhau về mặt ý nghĩa. Quản lý
rủi ro là việc sử dụng các công cụ, biện pháp, quy trình cần thiết nhằm hạn
chế tối ña khả năng xảy ra tổn thất, vì vậy chỉ cần né tránh rủi ro thông qua
lựa chọn khách hàng giao dịch hoặc chỉ lựa chọn những danh mục ñầu tư an
toàn hơn. Trong khi quản trị rủi ro là việc sử dụng các biện pháp ñể xác ñịnh
và ño lường rủi ro, lựa chọn chấp nhận rủi ro, quản lý kiểm soát rủi ro ñể
nhằm ñạt ñược mục tiêu hiệu quả và an toàn.
Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc theo dõi quá trình sử
dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các
loại rủi ro phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất,
ñồng thời xác ñịnh tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức
ñộ mạo hiểm trong sử dụng vốn của ngân hàng.
Quản trị rủi ro ngân hàng ñược dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong
ñó bao gồm 9 nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro.
- Nguyên tắc ñiều hành rủi ro cho phép.
- Nguyên tắc quản lý ñộc lập các rủi ro riêng biệt.
- Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và mức ñộ thu nhập.
- Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và khả năng tài chính.
- Nguyên tắc hiệu quả kinh tế.
- Nguyên tắc hợp lý về thời gian.
13
- Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng.
- Nguyên tắc chuyển ñẩy các loại rủi ro không cho phép.
Công tác quản trị rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau:
- Xác ñịnh hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ quản trị rủi ro xác
ñịnh hạn mức rủi ro cho bộ phận mình. Hội ñồng quản trị theo ñịnh kỳ
có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức ñó. Các mức này
sau ñó ñược thông báo tới toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và
ban ñiều hành. Ban ñiều hành chịu trách nhiệm ñảm bảo các bộ phận
nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. Có tỷ lệ thưởng và phạt tính trên
tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức ñó.
- ðánh giá rủi ro: Việc ñánh giá rủi ro ñòi hỏi phải xác ñịnh ñược những
rủi ro lớn liên quan ñến các sản phẩm, dịch vụ hay hoạt ñộng của
TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong quy trình nghiệp vụ ñể
kiềm chế rủi ro trong các hạn mức ñã ñược ñề ra cùng với các biện pháp
ñể theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro.
- Theo dõi rủi ro: sau khi xác ñịnh hạn mức và ñánh giá ñược mức ñộ rủi
ro của từng loại rủi ro ñể từ ñó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh
doanh với những mức ñộ rủi ro khác nhau.
- Kiểm soát rủi ro: kiểm soát rủi ro trên góc ñộ toàn diện các hoạt ñộng
ngân hàng ñể ñưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý.
- Báo cáo ñánh giá về quản trị rủi ro: căn cứ dựa trên kết quả ñánh giá
rủi ro ñể báo cáo ñánh giá những mặt ñược, tồn tại, ñể rút kinh nghiệm
và có hướng giải quyết phù hợp.
1.2. HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG
Sau hàng loạt vụ sụp ñổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm
các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10)
ñã tập hợp tại thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu
hướng này. Sau một thời gian hoạt ñộng, Ủy ban ñã nghiên cứu và ñưa ra các
Hiệp ước yêu cầu về an toàn vốn như sau:
Năm 1998: ban hành Hiệp ước Basel I
Năm 1999: ñề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu
Năm 2004: ban hành Hiệp ước Basel II
14
1.2.1. Hiệp ước Basel I (năm 1998)
1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I
Năm 1988, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ñã phê duyệt một văn bản
ñầu tiên lấy tên là Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I). Ban ñầu, Basel I chỉ áp
dụng trong hoạt ñộng của các ngân hàng quốc tế thuộc nhóm 10 nước phát
triển. Sau này, Basel I ñã trở thành chuẩn mực toàn cầu và ñược áp dụng ở trên
120 quốc gia. Theo quy ñịnh của Basel I, các ngân hàng cần xác ñịnh ñược tỷ
lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ñạt tối thiểu 8% ñể bù ñắp
cho rủi ro, ñây là biện pháp dự phòng bắt buộc nhằm ñảm bảo rằng các ngân
hàng có khả năng khắc phục tổn thất mà không ảnh hưởng ñến lợi ích của
người gửi tiền.
Phương trình 1.1 Hệ số CAR ñược tính như sau:
Tổng vốn
Tài sản có rủi ro (RWA)
Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) =
- Tổng vốn của ngân hàng ñược chia làm 2 loại:
Vốn cấp 1_ Vốn tự có cơ bản: bao gồm cổ phần thường, cổ phần ưu ñãi
dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản
dự trữ vốn khác, các phương tiện ủy thác có thể chuyển ñổi và dự phòng
lỗ tín dụng). ðó chính là phần vốn ñiều lệ và các quỹ dự trữ ñược công
bố.
Vốn cấp 2_Vốn tự có bổ sung: vốn này ñược xem là vốn có chất lượng
thấp hơn, bao gồm: dự trữ không ñược công bố; dự trữ tài sản ñánh giá
lại; dự phòng chung/dự phòng tổn thất cho vay chung; các công cụ vốn
lai (nợ/vốn chủ sở hữu); nợ thứ cấp. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn
không có bảo ñảm không bao gồm trong ñịnh nghĩa về vốn này.
Các giới hạn: Tổng vốn cấp 2 không ñược quá 100% vốn cấp 1; nợ thứ
cấp tối ña bằng 50% vốn cấp 1; dự phòng chung tối ña bằng 1,25% tài
sản có rủi ro; dự trữ tài sản ñánh giá lại ñược chiết khấu 55%; thời gian
ñáo hạn còn lại của nợ thứ cấp tối thiểu là 5 năm; vốn ngân hàng không
bao gồm vốn vô hình (goodwill).
- Tài sản có rủi ro (RWA): Basel I mới chỉ ñề cập ñến rủi ro tín dụng,
và tùy theo mỗi loại tài sản sẽ ñược gắn cho một hệ số rủi ro.
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I:
RWA Basel I = Tài sản * Hệ số rủi ro
15
Theo Basel I, hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro ñược chia thành 4 mức là 0%,
20%, 50%, và 100% theo mức ñộ rủi ro của từng loại tài sản (Phụ lục 1)
Theo biến ñổi của thị trường, năm 1996, Hiệp ước Basel I ñược sửa ñổi có
tính ñến rủi ro thị trường và rủi ro thị trường có thể ñược tính theo 2 phương
thức: bằng mô hình Basel tiêu chuẩn hoặc bằng các mô hình nội bộ của các
ngân hàng.
Nhìn chung, Basel I ñã thể hiện một bước ñột phá cơ bản liên quan ñến tỷ
lệ an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân hàng. Basel I phân loại tài sản có rủi ro và
xác ñịnh hệ số rủi ro cho từng loại tài sản, quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
là 8% tính trên tổng tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro.
1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I
Mặc dù Basel I ñã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, ñảm bảo khả
năng chống ñỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên, qua quá trình dài
áp dụng với xu thế phát triển như vũ bão của hệ thống ngân hàng trên thế giới
thì Basle I với bản sửa ñổi năm 1996 vẫn có khá nhiều ñiểm hạn chế.
- Thứ nhất, phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay. Hệ số
rủi ro chưa chi tiết cho rủi ro theo ñối tác (ví dụ khả năng tài chính của
khách hàng) hoặc theo ñặc ñiểm của khoản tín dụng (ví dụ như theo thời
hạn). ðiều này chỉ ra rằng có thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn
nhưng có thể ñang ñối mặt với các loại rủi ro khác nhau, ở mức ñộ khác
nhau.
- Thứ hai, Basel I chưa tính ñến lợi ích của ña dạng hoá hoạt ñộng. Các
lý thuyết về ñầu tư chỉ ra rủi ro sẽ giảm thông qua ña dạng hoá danh mục
ñầu tư. Tuy nhiên, theo Basel 1, quy ñịnh về vốn tối thiểu không khác biệt
giữa một ngân hàng có hoạt ñộng kinh doanh ña dạng (ít rủi ro hơn) và
một ngân hàng kinh doanh tập trung (nhiều rủi ro hơn). Một khoản nợ
riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một danh mục ñầu tư ñược ña
dạng hóa, với cùng một giá trị (ví dụ không có sự khác biệt nào giữa một
khoản vay $100 và 100 khoản vay $1).
- Thứ ba, Basel I chưa tính ñến các rủi ro khác. Trong quy ñịnh vốn tối
thiểu của mình, Basle I mới chỉ ñề cập ñến những rủi ro về tín dụng,
chưa ñề cập ñến những rủi ro khác như rủi ro hoạt ñộng, rủi ro quốc gia,
rủi ro ngoại hối; ñề cập chưa ñầy ñủ về rủi ro thị trường.
16
- Thứ tư, một số các quy tắc do Basle I ñưa ra không thể vận dụng
trong trường hợp ngân hàng sáp nhập hay tập ñoàn ngân hàng, ngân
hàng mẹ, ngân hàng – chi nhánh. Xu thế phát triển hiện nay là các ngân
hàng dần dần sáp nhập với nhau ñể tạo thành những tập ñoàn lớn có khả
năng cạnh tranh cao và có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, các
ngân hàng không còn chỉ hoạt ñộng trọng phạm vi lãnh thổ quốc gia mà
luôn vươn ra tầm quốc tế, mở rộng mạng lưới ngân hàng dưới hình thức
hoạt ñộng của ngân hàng quốc tế. Chính vì vậy, một số qui ñịnh trong
Basle I ñã không còn phù hợp khi áp dụng tại những ngân hàng này, ñòi
hỏi phải có một sự cải tiến toàn diện trong việc xây dựng các chuẩn mực
quốc tế về quản trị rủi ro và giám sát hoạt ñộng ngân hàng.
1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng (năm 1999)
Tiếp theo sau Hiệp ước Basel I, ñể bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng ngân
hàng của các TCTD, ñặc biệt là ñối với những tập ñoàn ngân hàng lớn có
phạm vi hoạt ñộng quốc tế, từ năm 1999, Uỷ ban Basel ñã ñề ra 25 nguyên
tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm
một số nhóm nội dung chủ yếu liên quan ñến việc giám sát ngân hàng, bao
gồm:
- Nguyên tắc về ñiều kiện cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: nguyên tắc 1.
- Nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: từ nguyên tắc 2 ñến 5.
- Nguyên tắc về quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: từ nguyên tắc 6 ñến 15.
- Nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng: từ nguyên tắc 16 ñến 20.
- Nguyên tắc về yêu cầu thông tin: nguyên tắc 21.
- Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc 22.
- Nguyên tắc về ngân hàng xuyên biên giới: từ nguyên tắc 23 ñến 25.
Chi tiết các nội dung trong Bộ 25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng hiệu quả
(Phụ Lục 2).
1.2.3. Hiệp ước Basel II
Nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng
thực hiện các phương án quản lý rủi ro tiên tiến hơn, cho ñến 2004 bản Hiệp
ước quốc tế về vốn Basel II ñã chính thức ñược ban hành. Ngày hiệu lực của
Hiệp ước Basel II là tháng 12/2006.
Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong xác ñịnh tỷ lệ an toàn vốn
17
nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực
hiện các phương pháp quản lý rủi ro tiên tiến hơn. Basel II ñưa ra một loạt các
phương án lựa chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt
ñộng ngân hàng. Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm
hoàn thiện các kỹ thuật quản lý rủi ro và ñược cấu trúc theo 3 trụ cột sau:
Trụ cột thứ nhất: Quy ñịnh yêu cầu về vốn tối thiểu.
Trụ cột thứ hai: ðưa ra các hướng dẫn liên quan ñến công tác giám sát
ngân hàng.
Trụ cột thứ ba: Yêu cầu các ngân hàng cần minh bạch thông tin liên quan
ñến vốn, rủi ro ñể ñảm bảo khuyến khích các nguyên tắc của thị trường.
S._.o sánh với Basel I, thì phạm vi áp dụng của Basel II rộng hơn bao gồm
không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, Basel II thay ñổi ñịnh
nghĩa về tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro, và có nhiều phương pháp ñể lựa chọn
hơn trong việc ñánh giá rủi ro.
Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II
Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital
Standards
18
1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng
Hiệp ước Basel II là một loạt các quy tắc nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng ngân
hàng ña quốc gia. Ngày nay, dường như không một ngân hàng nào có thể tách
rời mà không có mối liên hệ với các ngân hàng trên thế giới. Do vậy, hiểu biết
và áp dụng những quy ñịnh Basel II sẽ là rất quan trọng ñối với phát triển và
hoạt ñộng ổn ñịnh của các ngân hàng.
Basel II ñưa ra nhiều quy ñịnh ñể các ngân hàng tránh khỏi những rủi ro về
mặt dữ liệu và thông tin ngân hàng có thể phát sinh từ khái niệm, quy tắc ñến
so sánh, kết hợp những yếu tố quản lý như một chìa khoá ñể giảm thiểu rủi ro.
Ứng dụng Basel II giúp các ngân hàng quản trị rủi ro ngân hàng tốt hơn.
1.2.5. Ba trụ cột của Basel II
1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu vốn tối thiểu
Tương tự như Basel I, Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%,
ñược xác ñịnh bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II:
Tổng vốn (giống Basel I)
RWA rủi ro tín dụng + (K rủi ro hoat ñộng * 12,5) + (K rủi ro thị trường * 12,5)
Tỷ lệ vốn tối thiểu = ≥ 8%
- Tổng vốn: xác ñịnh tương tự như trong Basel I.
- Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường ñã
ñược qui ñịnh tại Basel 1, Basel 2 bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là
rủi ro hoạt ñộng. Ngòai ra, cách tính RWA trong Basel II cũng phức
tạp hơn so với Basel I, và có khả năng ñánh giá chính xác hơn mức ñộ an
toàn vốn:
RWA Basel I = tài sản * hệ số rủi ro (không ñề cập ñến xếp hạng
tín dụng).
RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = tài sản * hệ số rủi ro (ñề
cập ñến xếp hạng tín dụng).
RWA Basel II = vốn yêu cầu tối thiểu ñối với từng rủi ro (K) *
12,5.
Theo Basel 2, có các phương pháp ño lường rủi ro sau:
19
- Các phương pháp ño lường rủi ro tín dụng:
Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào ñánh giá của các tổ chức xếp
hạng tín nhiệm ñộc lập;
Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân
hàng ñưa ra những khoản rủi ro ngầm ñịnh;
Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ nâng cao: Các ngân
hàng ñưa ra một loạt thông tin ñầu vào về rủi ro.
- Các phương pháp ño lường rủi ro hoạt ñộng
Phương pháp chỉ tiêu cơ bản: Một chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;
Phương pháp chuẩn hóa: Nhiều chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;
Phương pháp ño lường nội bộ nâng cao: Các ngân hàng áp dụng các
mô hình nội bộ.
- Các phương pháp ño lường rủi ro thị trường:
Phương pháp chuẩn hóa: Do cơ quan quản lý ngân hàng thiết lập;
Phương pháp sử dụng các mô hình nội bộ: Các ngân hàng áp dụng
các mô hình nội bộ.
20
Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu
Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards
21
a. Rủi ro tín dụng
Theo Basel II, ñể ño lường và tính toán hệ số rủi ro ñối với các khoản
mục tài sản có rủi ro tín dụng có 3 phương pháp có thể lựa chọn: Phương
pháp chuẩn (Standardized), Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ (cơ bản
(F – IRB), phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (A – IRB).
Phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng:
Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh
giá rủi ro tín dụng của Basel II:
Phương pháp này gần giống như phiên bản Basle I mà hiện nay các ngân
hàng ñang áp dụng. Tuy nhiên, ñiểm khác biệt của Basel II so với Basle I
trong phương pháp này là:
- Basel I: không ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, các khỏan cho vay
tương ứng với từng hệ số rủi ro.
- Basel II: ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, không áp ñặt hệ số rủi ro rõ
ràng cho từng khoản mục mà còn tùy thuộc vào việc khoản mục ñó
ñược thực hiện với chủ thể nào, uy tín và xếp hạng tín dụng của chủ
thể. Việc xếp trọng số bao nhiêu tùy thuộc mức ñộ tín nhiệm (xếp
hạng tín dụng) của chủ nợ (từ AAA ñến dưới B- và không xếp
hạng) do các cơ quan xếp hạng tín nhiệm quy ñịnh như cơ quan
S&P.
- ðiểm khác biệt nữa trong Basel II là: nợ ñược chia thành 5 nhóm
có thêm hệ số 150% trọng số lần lượt là 0%, 20%, 50%, 100% và
150% (Phụ lục 3).
Phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá rủi ro tín dụng:
Ngoài phương pháp chuẩn, Basel II cho phép các ngân hàng có thể lựa
chọn phương pháp ñánh giá xếp hạng tín nhiệm nội bộ của mình ñể xác ñịnh
dư nợ của khách, xác suất vỡ nợ, kỳ ñáo hạn hiệu dụng, tỷ trọng tổn thất tín
dụng, từ ñó tính toán tài sản có rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, ngân hàng muốn áp
dụng phương pháp nội bộ này cần có sự chấp thuận của cơ quan giám sát
ngân hàng (như thanh tra ngân hàng hoặc ngân hàng nhà nước).
Theo phương pháp xếp hạng nội bộ này, thì vốn yêu cầu tối thiểu ñối với
rủi ro tín dụng sẽ ñược xác ñịnh chính xác hơn, và có sự phân biệt về vốn yêu
RWA Phương pháp chuẩn của Basel II = Tài sản * Hệ số rủi ro
22
cầu tối thiểu giữa các khỏan cho vay ñối với các ñối tượng khách hàng khác
nhau.
Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội
bộ ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II:
Trong ñó:
EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của khách hàng tại thời ñiểm
khách hàng không trả ñược nợ.
K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường
hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh
thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss
Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn
hiệu dụng. Các yếu tố xác ñịnh K và cách tính K (Phụ lục 4)
RWA - Tài sản có rủi ro: ñược xác ñịnh cụ thể cho từng hình thức cho
vay, RWA khác biệt ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ với các khoản
cho vay ñối với doanh nghiệp lớn (Phụ lục 5)
b. Rủi ro hoạt ñộng
Rủi ro hoạt ñộng là rủi ro tổn thất xảy ra do các hoạt ñộng quản lý nội bộ,
do con người, do hệ thống, hoặc do các sự cố bên ngoài không phù hợp hoặc
bị hỏng; bao gồm cả rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và
rủi ro thương hiệu.
Các ngân hàng ñược lựa chọn một trong ba cách tính nhu cầu vốn cần
thiết dự phòng rủi ro hoạt ñộng với mức ñộ phức tạp và nhạy cảm với rủi ro
tăng dần bao gồm: Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA – The Basic Indicator
Approach), Phương pháp chuẩn (TSA - The Standardized Approach),
Phương pháp nâng cao (AMA – Advanced Measurement Approaches).
Khi hoạt ñộng của ngân hàng càng phức tạp thì cần phải áp dụng
phương pháp có ñộ phức tạp cao hơn, ñồng thời không cho phép các
ngân hàng chuyển ngược trở lại phương pháp ñơn giản một khi ñã ñược chấp
thuận sử dụng các phương pháp nâng cao. Ngược lại, nếu các ngân hàng ñược
ñánh giá là không ñủ ñiều kiện ñể tiếp tục sử dụng phương pháp nâng cao thì
cần phải quay trở về phương pháp cơ bản cho ñến khi ñáp ứng ñược những
yêu cầu này.
RWA Phưong pháp IRB của Basel II = 12.5 * EAD * K
23
Phương pháp chỉ số cơ bản BIA
Các ngân hàng sử dụng phương pháp này cần phải nắm giữ mức vốn
ñể dự phòng rủi ro hoạt ñộng bằng mức bình quân tổng thu nhập hàng năm
(> 0) của thời kỳ ba năm trước ñó nhân với tỷ lệ phần trăm cố ñịnh (gọi là
alpha).
Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ
số cơ bản:
3
1 *
n
n
B I A
G I
K
n
α==
∑
, với ñiều kiện GIn >0 và α = 15%
KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương
pháp BIA
GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó
n: số năm có thu nhập hàng năm >0
Phương pháp chuẩn TSA
Áp dụng theo phương pháp chuẩn, hoạt ñộng ngân hàng ñược chia làm 8
nhóm nghiệp vụ, mỗi nhóm nghiệp vụ có hệ số Beta tương ứng.
Bảng 1.3 Hệ số β trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng
Nghiệp vụ Hệ số beta (β)
Tài trợ doanh nghiệp (β1) 18%
Giao dịch và bán hàng (β2) 18%
Ngân hàng bán lẻ (β3) 12%
Nghiệp vụ NHTM (β4) 15%
Dịch vụ thanh toán (β5) 18%
Dịch vụ ñại lý (β6) 15%
Quản trị tài sản (β7) 12%
Môi giới (β8) 12%
Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards p140
24
Trong mỗi nhóm, tổng thu nhập là một chỉ số phổ biến coi như một thước
ño cho hoạt ñộng và cũng là căn cứ xác ñịnh mức ñộ rủi ro hoạt ñộng. Thu
nhập hàng năm ñược ño cho từng loại nghiệp vụ.
Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp
chuẩn:
8
1 3
1
m a x * , 0
3
n a m i i
i
T S A
G I
K
β−
=
=
∑ ∑
KTSA là vốn yêu cầu dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương pháp chuẩn
GI thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm.
Ví dụ cụ thể về cách xác ñịnh vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng
tính theo phương pháp cơ bản và phương pháp chuẩn (Phụ lục 6)
Phương pháp nâng cao
Sự lựa chọn hiện ñại nhất cho ñến ngày nay khi tính toán nhu cầu vốn dự
phòng cho rủi ro hoạt ñộng chính là sử dụng phương pháp AMA. Theo
phương pháp này, yêu cầu vốn ñược tính dựa trên hệ thống nội bộ ñánh giá
rủi ro hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng. Hệ thống không chỉ thống kê thiệt hại
bên trong và bên ngoài thực tế mà còn phân tích theo trình tự thời gian các
yêu tố liên quan ñến môi trường kinh doanh cũng như môi trường kiểm soát
nội bộ của ngân hàng. Ngân hàng muốn sử dụng phương pháp nâng cao
AMA cần phải ñược cơ quan giám sát chủ quản ñồng ý và ñược sự hỗ trợ
của cơ quan này, nên phương pháp AMA này trở nên ít thông dụng hơn so
với phương pháp chuẩn TSA.
c. Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro tổn thất xảy ra trong bảng cân ñối do giá cả
biến ñộng thất thường. Rủi ro thị trường gắn liền với bốn loại rủi ro cơ bản ñó
là: rủi ro lãi suất (rủi ro do lãi suất thay ñổi); rủi ro trạng thái vốn (rủi ro do giá
chứng khoán thay ñổi); rủi ro tỷ giá (rủi ro do giá các loại ngoại tệ thay ñổi);
rủi ro hàng hoá (rủi ro do giá hàng hóa thay ñổi).
Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: ngoài vốn tự có theo quy ñịnh của
Basle I bao gồm vốn cấp 1 & vốn cấp 2, khi ñánh giá rủi ro thị trường cho
25
phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 gồm các khoản nợ phụ thuộc
ngắn hạn với mục ñích dự trữ (Phụ lục 7)
Phương pháp chuẩn
Yêu cầu vốn ñối phó với rủi ro thị trường theo phương pháp chuẩn sẽ
ñược xem xét ñối với từng yếu tố rủi ro bao gồm: rủi ro lãi suất, rủi ro trạng
thái vốn, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa. Các quy ñịnh cụ thể về cách tính
toán yêu cầu vốn tối thiểu ñối phó với bốn loại rủi ro này theo phương pháp
chuẩn ñược quy ñịnh chi tiết trong phần A (từ A1 ñến A5) của tài liệu
“Amendment to the Capital Accord to incorporate market risks” do Ủy ban
Basel thông qua vào tháng 11 năm 2005.
Phương pháp mô hình nội bộ
ðể có thể sử dụng phương pháp mô hình nội bộ khi ñánh giá rủi ro
thị trường, các NHTM cần ñược sự chấp thuận từ phía cơ quan giám sát
ngân hàng. Yêu cầu tối thiểu mà mỗi ngân hàng phải ñáp ứng bao gồm: phải
có hệ thống quản trị rủi ro tương thích, hiện ñại và ñầy ñủ dữ liệu cần thiết; có
ñủ số lượng chuyên viên ñược trang bị kỹ năng sử dụng các mô hình phức
tạp không chỉ trong giao dịch mà còn trong quản trị rủi ro, kiểm toán; mô hình
của ngân hàng ñược cơ quan giám sát ñánh giá có chất lượng, ñã qua kiểm
ñịnh về tính hợp lý và chính xác khi ño lường rủi ro. Một khi ñã ñược chấp
thuận thực hiện phương pháp mô hình nội bộ, các ngân hàng sẽ xây dựng mô
hình quản trị rủi ro theo các tiêu chuẩn như:
ðối với rủi ro lãi suất, phải xác ñịnh ñược các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi
suất của mỗi ñồng tiền liên quan ñến danh mục ñầu tư của ngân hàng trên
cơ sở nhạy cảm rủi ro lãi suất kể cả các khoản mục trong và ngoài bảng cân
ñối kế toán.
ðối với rủi ro tỷ giá (bao gồm cả biến ñộng giá vàng), hệ thống quản trị rủi
ro phải kết hợp các nhân tố rủi ro liên quan ñến từng loại tiền riêng lẻ
ðối với sự biến ñộng giá cả của các loại hàng hóa: ít nhất phải thiết kế
ñược hệ thống theo dõi biến ñộng giá cả loại hàng hóa ñó trên phạm vi thế
giới, vị thế mua bán hoặc lời lỗ ñối với từng giao dịch liên quan ñến sự biến
ñộng này.
Trên cơ sở những tiêu chuẩn về mô hình quản trị rủi ro này, các ngân
hàng sẽ xác ñịnh ñược giá trị VaR của mỗi giao dịch, của các danh mục và
của toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng. ðộ tin cậy của việc tính toán này theo yêu
26
cầu phải ñạt tối thiểu 99%.
1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II – Thanh tra, giám sát ngân hàng
Trong trụ cột 2 của Basel II ñề cập ñến các nội dung sau:
ðưa ra các nguyên tắc chủ chốt của việc kiểm tra, giám sát,
ðề cập ñến các vấn ñề cụ thể phải ñược quan tâm trong quá trình
kiểm tra giám sát: rủi ro lãi suất trong sổ ngân hàng, rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt ñộng, rủi ro thị trường
Các hướng khác của quá trình kiểm tra giám sát: tính minh bạch
giám sát, thông tin liên lạc và sự hợp tác tăng cường qua biên giới.
Với cột trụ này, Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc chủ chốt của công tác
kiểm tra, giám sát:
- Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình ñánh giá mức ñộ
vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có ñược một chiến lược duy
trì mức vốn của họ. Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh
trách nhiệm cơ bản ñối với việc khẳng ñịnh rằng ngân hàng có vốn ñể ñủ
hỗ trợ các rủi ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các
nội dung sau: giám sát quản lý của ban giám ñốc và cấp cao; ñánh giá vốn
chắc chắn; ñánh giá về rủi ro toàn diện, thanh tra và báo cáo; kiểm tra
kiểm soát nội bộ.
- Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và ñánh giá
lại quy trình ñánh giá về yêu cầu vốn nội bộ và chiến lược của ngân
hàng, cũng như khả năng của họ ñể thanh tra và khẳng ñịnh sự tuân
thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Các tổ chức giám sát cần thực hiện hành ñộng
giám sát phù hợp nếu các ngân hàng không hài lòng với kết quả của
quy trình này. Các tổ chức giám sát cần kiểm tra các nội dung sau: kiểm
tra tính ñầy ñủ vốn của các ñánh giá rủi ro, ñánh giá về tính ñầy ñủ vốn,
ñánh giá về môi trường kiểm soát, kiểm tra giám sát về sự tuân thủ các
tiêu chuẩn tối thiểu, ñáp ứng giám sát.
- Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát cần kỳ vọng các ngân hàng hoạt
ñộng trên các tỷ lệ vốn yêu cầu tối thiểu và khuyến nghị ngân hàng
cần duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy ñịnh.
- Nguyên tắc 4: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những
giai ñoạn ñầu tiên ñể ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối
27
thiểu, và có thể yêu cầu sửa ñổi ngay lập tức nếu mức vốn không ñược
duy trì trên mức tối thiểu.
1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II – Nguyên tắc thị trường và minh bạch
thông tin
Trong trụ cột 3, Ủy ban Basel II ñưa ra nguyên tắc minh bạch chung: các
ngân hàng cần có chính sách về tính minh bạch ñược hội ñồng quản trị thông
qua. Chính sách này phải thể hiện rõ cách tiếp cận của ngân hàng ñối với việc
xác ñịnh sự minh bạch nào và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện theo quá trình
minh bạch; thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc công khai
hóa các thông tin về thực trạng tài chính và hoạt ñộng ngân hàng.
Ngoài ra, các ngân hàng cũng phải xây dựng kế hoạch thực hiện công
khai tài chính bao gồm cả chu kỳ công bố. ðó là công khai cơ cấu vốn, công
khai cơ cấu rủi ro và các ñánh giá rủi ro, công khai hiện trạng phù hợp vốn.
ðiều này cho phép các bên tham gia thị trường có thể thẩm ñịnh mức vốn
an toàn và có sự so sánh. Các ngân hàng phải có chính sách công khai rõ ràng
và một quy trình ñể ñánh giá sự chính xác trong các báo cáo của họ. ðối với
từng loại rủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mô tả các mục tiêu và các chính
sách quản trị rủi ro của họ.
Như vậy, từ một văn bản 30 trang (Basel I) ñã ñược phát triển thành một
văn bản gần 250 trang là một sự xây dựng chi tiết. Với quá trình phát triển của
Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này ñưa ra, nếu áp dụng ñúng các tiêu
chuẩn này thì việc ñánh giá sức khỏe của các ngân hàng nói riêng, các tổ chức
tài chính nói chung sẽ trở nên dễ dàng và minh bạch hơn, ñảm bảo phòng
ngừa nhiều loại rủi ro hơn và do vậy hy vọng sẽ giảm thiểu ñược rủi ro.
1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I
- Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn tối thiểu là 8% và chỉ thay ñổi cách
tính ở mẫu số trong công thức tính tỉ lệ ñủ vốn. Theo ñó, mẫu số phải bao
gồm cả ba loại rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt ñộng.
- Hệ thống ño lường theo Basel 2 phức tạp hơn, nhiều phương pháp ñể lựa
chọn hơn, nhưng có khả năng ñánh giá chính xác mức ñộ an toàn vốn, và
cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt ñộng ngân hàng. ðối
với rủi ro tín dụng, nếu Basel I ñưa ra một phương pháp chung thì Basel II
lại ñưa ra các lựa chọn. Cụ thể, 2 phương pháp ñược ñề xuất: Phương
pháp chuẩn và phương pháp phân hạng nội bộ.
28
Phương pháp chuẩn: Phương pháp tiếp cận này ño lường rủi ro tín
dụng tương tự như Basel I, nhưng ở mức ñộ nhạy cảm với rủi ro hơn vì
sử dụng xếp hạng tài chính do các tổ chức phân hạng ñộc lập cung cấp
làm hệ số khi tính toán tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro.
Phương pháp ñánh giá nội bộ: Phương pháp này chủ yếu dựa vào ñánh
giá nội bộ của ngân hàng về hệ số rủi ro ñể xác ñịnh tỷ lệ vốn cần thiết.
Tuy nhiên, vẫn dựa vào hướng dẫn của Uỷ ban Basel ñể xác ñịnh rủi ro
cho từng loại tài sản, bao gồm: Yếu tố cấu thành rủi ro, Phương trình
rủi ro, Mức yêu cầu vốn tối thiểu:.
- Basel 2 phân ñịnh các mức rủi ro trên cơ sở xếp hạng, do ñó các ngân
hàng sẽ phải phụ thuộc chủ yếu vào kết quả xếp hạng và ñánh giá ñộ tín
nhiệm của các tổ chức ñộc lập như Moody, S&P.
- Xét về phạm vi áp dụng nói chung của Basel II rộng hơn so với Basle I,
bao gồm không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, hay thay
ñổi ñịnh nghĩa về tài sản có rủi ro.
Bảng 1.4: ðiểm khác nhau căn bản của Basle II so với Basle I
Basle I Basel II
Mức vốn an toàn tối thiểu là 8%, mẫu số
gồm: rủi ro tín dụng.
Mức vốn an toàn tối thiểu là 8%, mẫu số gồm: rủi ro tín dụng,
rủi ro thị trường, rủi ro hoạt ñộng
Chỉ tập trung vào rủi ro tín dụng
Basel 2 bổ sung thêm rủi ro hoạt ñộng, quy trình giám sát và
các quy tắc thị trường
Có một phương pháp duy nhất áp dụng
cho tất cả các trường hợp
Linh ñộng hơn, có nhiều phương pháp ñể lựa chọn, hướng ñến
việc quản trị rủi ro tốt hơn
Hệ thống ño lường ñơn giản hơn Hệ thống ño lường theo Basel 2 phức tạp hơn
Basle I chỉ có thể vận dụng ở ngân hàng
theo kiểu ñơn thuần tuý
Phạm vi áp dụng của Basel II sẽ rộng hơn bao gồm các ngân
hàng quốc tế và các công ty mẹ
Dựa trên cấu trúc theo diện trải rộng Nhạy cảm hơn với rủi ro
1.3. KINH NGHIỆM ỨNG DỤNG BASEL II TẠI CÁC NƯỚC VÀ BÀI
HỌC RÚT RA TỪ CUỘC KHỦNG HỎANG TÀI CHÍNH MỸ
1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới
Nhằm nghiên cứu ứng dụng và tác ñộng Basel ñến các quốc gia, tính ñến
nay, Ủy Ban Basel ñã thực hiện 5 cuộc khảo sát ñiều tra, trong ñó cuộc khảo
sát gần ñây nhất (QIS 5) ñược tổ chức vào tháng 10 – 12 năm 2005 nhằm
29
ñánh giá tác ñộng của Basel II ñến hơn 350 ngân hàng thuộc 31 quốc gia.
Trong cuộc khảo sát QIS 5, Ủy Ban Basel ñã phân chia các ngân hàng
ñược khảo sát thành 2 nhóm ngân hàng: Nhóm 1 và Nhóm 2; trong ñó các
ngân hàng thuộc nhóm 1 là những ngân hàng có vốn cấp 1 từ 3 tỷ USD trở lên
và hoạt ñộng ña ngành, ña quốc gia.
Theo kết quả khảo sát về việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong
ñánh giá rủi ro tín dụng, nhận thấy các ngân hàng thuộc các quốc gia G10 chủ
yếu ứng dụng các phương pháp xếp hạng nội bộ (trong ñó các ngân hàng lớn
thuộc nhóm 1 các nước G10 chủ yếu ứng dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
nâng cao). Trong khi các ngân hàng có quy mô vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD thuộc
các quốc gia không nằm trong nhóm các nước G10 lại chủ yếu ứng dụng
phương pháp ñơn giản (phương pháp chuẩn) của Basel II khi ñánh giá rủi ro
tín dụng.
Bảng 1.5: Kết quả khảo sát lần thứ 5 (QIS 5) của Ủy Ban Basel về
việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong ñánh giá rủi ro tín dụng:
Total RSA FIRB AIRB Total RSA FIRB AIRB
G10 (12 nước) 82 0 23 59 146 33 102 11
Không thuộc G10 (19 nước) 14 2 6 6 140 127 10 3
Tổng cộng 96 2 29 65 286 160 112 14
Số lượng ngân hàng
Nhóm 1 (vốn ≥ 3 tỷ USD) Nhóm 2 (vốn < 3 tỷ USD)
Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for international
settlements – page 7.
Tình hình các ngân hàng có vốn ≥ 3 tỷ USD (ngân hàng nhóm 1)
ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II
0% RSA
14% RSA
28% FIRB
43% FIRB
72% AIRB
43% AIRB
0%
20%
40%
60%
80%
G10 (12 nước) Không thuộc G10 (19 nước)
RSA - Phương pháp chuẩn FIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ ñơn giản
AIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao
Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới (vốn
từ 3 tỷ USD trở lên) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng
của Basel II
Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for international
settlements – page 7
30
Tình hình các ngân hàng có vốn < 3 tỷ USD (ngân hàng nhóm 2)
ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II
91% RSA
23% RSA
7% FIRB
70% FIRB
2% AIRB8% AIRB
0%
20%
40%
60%
80%
100%
G10 (12 nước) Không thuộc G10 (19 nước)
RSA - Phương pháp chuẩn FIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ ñơn giản
AIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao
Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới (vốn
nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng
của Basel II
Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for
international settlements – page 7
Ngòai ra, theo kết quả khảo sát QIS 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng
dụng các phương pháp trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các nước G 10
(ngoại trừ Mỹ) thì các phương pháp phức tạp như phương pháp nâng cao cũng
chỉ ñược 39% các ngân hàng thuộc nhóm 1 áp dụng (nhóm các ngân hàng có
vốn cấp 1 từ 3 tỷ USD trở lên); còn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn 3 tỷ
USD chủ yếu ứng dụng phương pháp cơ bản và phương pháp chuẩn.
Bảng 1.6: Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng
các phương pháp Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng các nước G10
Số lượng ngân hàng Tỷ trọng Số lượng ngân hàng Tỷ trọng
Phương pháp chỉ số cơ bản 2 4% 81 59%
Phương pháp chuẩn 32 57% 56 41%
Phương pháp nâng cao 22 39% 0 0%
Tổng cộng 56 100% 137 100%
Nhóm 1 (vốn cấp 1 ≥ 3 tỷ USD)
Phương pháp áp dụng
Nhóm 2 (vốn cấp 1 < 3 tỷ USD)
Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for
international settlements – page 8
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu của Viện khoa học phát triển của ðại
học Sussex, Brighton thực hiện khảo sát vào năm 2004 và tiếp theo năm
2006 về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành viên của
Hội ñồng Basel, nhận thấy có 84% các nước ñược khảo sát trên thế giới có
dự ñịnh ứng dụng Basel II từ năm 2007 ñến năm 2015. Cụ thể như sau:
31
Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải
là thành viên của Hội ñồng Basel
Số lượng quốc gia Số lượng quốc gia
ñược khảo sát dự ñịnh ứng dụng Basel II
Châu Phi 17 12 71%
Châu Á 16 16 100%
Vùng Caribbean 7 4 57%
Châu Mỹ La tinh 14 12 86%
Vùng Trung ðông 8 8 100%
Quốc gia châu Âu không thuộc
Hội ñồng Basel 36 30 83%
TỔNG CỘNG 98 82 84%
Khu vực %
Nguồn: Review of Basel II Implementation in Low – Income Countries done
by Institute of Development Studies University of Sussex, Brighton
Thông qua các cuộc khảo sát của những tổ chức có uy tín trên thế giới
nhận thấy, các quốc gia hiện nay ñều có xu hướng ứng dụng Basel II trong
quản trị rủi ro ngân hàng, nhưng chủ yếu ứng dụng các phương pháp ñơn
giản; còn những phương pháp phức tạp như phương pháp nâng cao chỉ ñược
ứng dụng các ngân hàng có quy mô hoạt ñộng lớn, ña ngành nghề, ña quốc
gia.
1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới
ðối với các ngân hàng của 30 quốc gia thuộc khối các nền kinh tế hợp
tác và phát triển OECD, hiệp ước Basel ñã chỉ ñịnh rõ thời hạn áp dụng
theo toàn bộ chuẩn mực của hiệp ước là vào cuối năm 2006. Tuy nhiên, tại
thời ñiểm cuối 2006, theo báo cáo của ngân hàng trung ương Châu Âu,
chỉ có khoảng 20% số ngân hàng trong toàn hệ thống là ñảm bảo ñược ñầy
ñủ theo chuẩn mực Basel, các ngân hàng còn lại sẽ ñược xem xét áp dụng
song song giữa phương án cũ và mới cho ñến năm 2009.
Ở Mỹ, có nhiều ñiểm khác biệt trong việc ứng dụng Basel II ở Mỹ so với
các quốc gia khác trên thế giới. Basel II ñược áp dụng ở Mỹ vào khỏang
giữa ñầu năm 2008 và chỉ ñược ứng dụng ở một số các tổ chức tài chính.
Có 4 cơ quan có liên quan ñến việc thực hiện và ứng dụng Basel II: Cơ quan
kiểm soát tiền tệ (OCC), tổ chức hệ thống dự trữ liên bang (Board), Tập ñòan
bảo hiểm tiền gửi (FDIC), cơ quản kiểm soát tiền gửi (OTS). Bốn cơ quan
này mới xác ñịnh phân loại ngân hàng thuộc 3 nhóm sau:
CORE BANKS: bao gồm 8 ngân hàng có tổng giá trị tài sản hợp nhất
từ 250 tỷ USD trở lên và có bảng cân ñối tài sản hoạt ñộng chi
32
nhánh nước ngoài từ 10 tỷ USD trở lên; 8 ngân hàng này bắt buộc
phải áp dụng các phương pháp nâng cao ñể ñánh giá rủi ro tín dụng
và rủi ro hoạt ñộng.
OPT – IN BANKS: là các ngân hàng ñược khuyến khích nên áp dụng
phương pháp nâng cao trong ñánh giá rủi ro.
GENERAL BANKS: là các ngân hàng không áp dụng phương phương
nâng cao, mà chỉ áp dụng phương pháp ñơn giản trong ñánh giá rủi ro (có
khoảng 6.500 ngân hàng Mỹ với quy mô vừa và nhỏ dự kiến sẽ vừa áp
dụng theo Basel II vừa duy trì theo Basle I cho ñến khi ñạt ñược tiêu
chuẩn của Basel II).
Tại một số quốc gia như Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, tất cả các ngân hàng
của những quốc gia này sẽ áp dụng hiệp ước Basel II trễ nhất vào ñầu năm
2008, với các phương pháp có thể áp dụng như phương pháp chuẩn (ñối với
rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt ñộng), phương pháp IRB cơ bản & nâng cao,
phương pháp chỉ số cơ bản BIA, phương pháp ño lường nâng cao AMA.
Nhóm những nước ñược coi là phát triển tương ñối mạnh trong khu vực
Châu Á như Singapore, Hồng Kông-Trung Quốc, ðài Loan sẽ có một số
phương pháp ñược ñưa vào áp dụng ngay từ thời ñiểm ñầu năm 2007 như
phương pháp chuẩn (rủi ro tín dụng & rủi ro hoạt ñộng), phương pháp IRB cơ
bản và phương pháp chỉ số cơ bản BIA. Các phương pháp nâng cao dự kiến
ñược áp dụng vào ñầu năm 2008.
ðối với Thái Lan, Philipines, Malaysia và Indonesia, thời hạn triển
khai áp dụng Basel II sẽ lùi lại sau một năm, nghĩa là cuối năm 2008. Những
phương pháp nâng cao và phức tạp có thể áp dụng vào cuối năm 2009 hoặc
2010 tùy ñiều kiện thực tế của từng quốc gia.
Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á:
Phương pháp
chuẩn
Phương pháp
xếp hạng nội bộ IRB
cơ bản
Phương pháp
xếp hạng nội bộ IRB
nâng cao
Phương pháp cơ bản BIA
&
Phương pháp chuẩn TSA
Phương pháp
nâng cao
Thái Lan Cuối 2008 Cuối 2008 Cuối 2009 Cuối 2008 Chưa xác ñịnh
Philippines 2007 2010 2010 2007 2010
Malaysia ðầu 2008 ðầu 2010 Chưa xác ñịnh ðầu 2008 áp dụng BIA Chưa xác ñịnh
Indonesia 2008 2010 2010
2008 áp dụng BIA
2010 áp dụng TSA
2010
Quốc gia
Rủi ro tín dụng Rủi ro hoạt ñộng
Nguồn: Basel II and financial stability: Singapore’s Experience done by Executive
Director, Prudential Policy Monetary Authority of Singapore
33
Tuy nhiên, trái ngược với những xu thế chung của các quốc gia kể trên,
Trung Quốc ñã chọn một hướng ñi rất khác là áp dụng theo chuẩn mực
Basel 1.5. Nghĩa là sẽ kết hợp các chuẩn mực trong hiệp ước Basle I với qui
tắc 2 và 3 trong Basel II. Lúc này, tất cả các phương pháp mới ñược ñề cập
ñến trong Basel II ñể ñánh giá rủi ro tín dụng hoàn toàn không ñược quốc gia
này lựa chọn áp dụng. Cho ñến cuối năm 2007, Trung Quốc sẽ hoàn thành
việc áp dụng ñầy ñủ theo Basle I về ñánh giá rủi ro tín dụng.
1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ
Nhiều chuyên gia kinh tế ñã ñặt ra những câu hỏi là: tại sao hệ thống các
ngân hàng Mỹ vẫn ñang áp dụng các phương pháp quản trị rủi ro tối ưu
nhất trong Basel II nhưng lại không tránh khỏi cuộc khủng hoảng tài
chính khủng khiếp như vừa qua.
Cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ bắt ñầu bùng phát từ cuối năm 2007,
trong khi một số quốc gia lớn mới chỉ ứng dụng Basel sau này (như Úc ứng
dụng Basel II vào ñầu năm 2008, Mỹ ứng dụng Basel II vào khỏang giữa năm
2008 và cũng chỉ ứng dụng ở 8 tổ chức tài chính lớn, có quy mô hoạt ñộng
tòan cầu). Vì thế, Basel II không phải là một phép mầu nhiệm ñể giúp các
ngân hàng Mỹ tránh ñược cuộc khủng hỏang tài chính khủng khiếp như vừa
qua.
Cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ bắt nguồn từ chứng khoán hóa bất
ñộng sản, chứng khoán hóa các khoản nợ từ ñó tạo ra những chuỗi giá trị
ảo. Cụ thể, sau cuộc tấn công khủng bố năm 2001, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ
(FED) ñã cắt giảm lãi suất 11 lần từ mức 6,5%/năm xuống chỉ còn
1,75%/năm. Thêm vào ñó, chính quyền Bill Clinton ñã ban hành một ñạo luật
tái phát triển cộng ñồng tập trung vào mục tiêu xã hội là giải quyết nhà ở cho
người có thu nhập thấp. Hai yếu tố này ñã thúc ñẩy dân chúng vay tiền ngân
hàng mua nhà. Mặt khác, các ngân hàng cũng sẵn lòng cho vay, cả với
những khách hàng có hạng mức tín nhiệm dưới chuẩn. Tỷ lệ từ chối cho
vay mua nhà xuống thấp kỷ lục là 14%, chỉ bằng một nửa so với năm 1997.
Bởi lẽ, các ngân hàng này ỷ lại sự bảo ñảm ngấm ngầm từ Chính phủ mà
hiện thân là hai công ty Fannie Mae và Freddie Mac. Hai công ty này ñược
chính phủ bảo trợ ñể mua các khoản cho vay có thế chấp, phần lớn là từ các
NHTM, sau ñó bán lại trên thị trường. Những ngân hàng dùng tiền thu ñược
tiếp tục cho vay. Fannie Mae và Freddie Mac nắm giữ ñến 70% các khoản
ñảm bảo cho vay mua nhà ở Mỹ. Vi._.ược nợ.
K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường
hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh
thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss
Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn
hiệu dụng.
Các yếu tố xác ñịnh K:
Thứ nhất, PD - Xác suất vỡ nợ, ño lường khả năng xảy ra rủi ro tín dụng
tương ứng trong một khoảng thời gian, thường là 01 năm. Cơ sở ñể tính PD là
các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ
ñã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi ñược.
Theo yêu cầu của Basel II, ñể tính toán ñược nợ trong vòng một năm của
khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào số liệu dư nợ của khách hàng trong
vòng ít nhất là 5 năm trước ñó. Những dữ liệu ñược phân theo 3 nhóm sau:
Nhóm dữ liệu tài chính liên quan ñến các hệ số tài chính của khách hàng
cũng như các ñánh giá của các tổ chức xếp hạng
Nhóm dữ liệu ñịnh tính phi tài chính liên quan ñến trình ñộ quản lý, khả
năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng
tăng trưởng của ngành,…
RWA Phưong pháp IRB của Basel II = 12.5 * EAD * K
96
Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan ñến các hiện tượng báo
hiệu khả năng không trả ñược nợ cho ngân hàng như số dư tiền gửi, hạn
mức thấu chi…
Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình ñịnh sẵn, từ ñó
tính ñược xác xuất không trả ñược nợ của khách hàng. ðó có thể là mô hình
tuyến tính, mô hình probit… và thường ñược xây dựng bởi các tổ chức tư vấn
chuyên nghiệp.
Thứ hai, LGD – Tỷ trọng tổn thất ước tính ñây là tỷ trọng phần vốn bị
tổn thất trên tổng dư nợ tại thời ñiểm khách hàng không trả ñược nợ. LGD
không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác
phát sinh khi khách hàng không trả ñược nợ, ñó là lãi suất ñến hạn nhưng
không ñược thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí
xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên
quan.
Trong phương pháp IRB cơ bản:
Các khoản phải ñòi chính ñối với các công ty, cơ quan chính phủ và các
ngân hàng không có tài sản ñảm bảo: LGD là 45%,
Các khoản phải ñòi phụ ñối với các tổ chức trên: LGD là 75%.
Các khoản phải ñòi có tài sản ñảm bảo là khoản phải thu, bất ñộng sản
thương mại (CRE) và bất ñộng sản cư trú (RRE) và các tài sản ñảm bảo
khác: vận dụng như phương pháp chuẩn với các giá trị LGD tối thiểu
mô tả trong bảng dưới ñây.
Giá trị LGD tối thiểu ñối với tỷ trọng ñảm bảo của các hoạt ñộng chính
Loại tài sản ñảm bảo
LGD tối
thiểu
Mức ñộ ñảm bảo tối
thiểu yêu cầu ñối với
hoạt ñộng
Mức ñộ ñảm bảo yêu
cầu vượt quá ñối với
LGD ñầy ñủ
Tài sản tài chính ñủ tiêu chuẩn 0% 0% Chưa quy ñịnh
Khoản phải thu 35% 0% 125%
CRE/RRE 35% 30% 140%
Khoản cầm cố khác 40% 30% 140%
Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital
Standards
Trong phương pháp IRB nâng cao
LGD có thể tính toán theo công thức sau ñây:
97
EAD - Số tiền có thể thu hồi
EAD
LGD =
Trong ñó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả
và các khoản tiền thu ñược từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố.
Theo thống kê của ủy ban Basel, tỷ lệ thu hồi vốn thường mang giá trị rất
cao (70% - 80%) hoặc rất thấp (20 - 30%). Do ñó, chúng ta không nên sử
dụng tỷ lệ thu hồi vốn bình quân.
Theo nghiên cứu của ủy ban Basel, hai yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất
quyết ñịnh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi khách hàng không trả
ñược nợ là tài sản bảo ñảm của khoản vay và cơ cấu tài sản của khách hàng.
Cơ cấu tài sản của khách hàng ñược nhắc ñến ở ñây với ý nghĩa thứ tự ưu tiên
trả nợ khác nhau của các khoản phải trả trong trường hợp doanh nghiệp phải
phá sản. Trên thực tế, khi một doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ thu hồi vốn từ các
khoản vay của ngân hàng thường cao hơn tỷ lệ thu hồi vốn từ trái phiếu bởi
ngân hàng có quyền ñược ưu tiên trả nợ trước các nhà ñầu tư trái phiếu. Bên
cạnh ñó, khi kinh tế trong tình trạng suy thoái, tỷ lệ thu hồi vốn cũng sụt giảm.
Ngành nghề kinh doanh cũng ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tỷ lệ thu hồi vốn: các
khách hàng hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp nặng thường cho tỷ lệ thu
hồi vốn cao hơn các khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ.
Kỳ ñáo hạn hiệu dụng (M – effective maturity)
Trong phương pháp IRB cơ bản: M sẽ là 2.5 năm trừ các giao dịch repo với
M chỉ là 6 tháng.
Trong phương pháp IRB nâng cao: M cần ñược tính toán cho từng công cụ
theo công thức sau, tuy nhiên, M không ñược lớn hơn 5 năm.
* t
t
t
t
t C F
M
C F
=
∑
∑
với CFt biểu thị các dòng tiền (gốc, lãi và phí) có khả năng thanh toán theo
hợp ñồng của người ñi vay trong kỳ hạn t.
Nếu ngân hàng không tính ñược M theo công thức trên thì sẽ sử dụng
cách cổ ñiển khi tính M, ñó là M bằng với thời gian ñáo hạn tối ña còn lại
(theo năm) mà người vay chấp nhận thanh toán toàn bộ theo nghĩa vụ hợp
ñồng vay (gốc, lãi và phí). Thông thường, ñó chính là thời gian ñáo hạn danh
nghĩa của khoản vay.
98
Công thức chung tính K:
K = UL * f(M)
ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn f(M) ñược xác ñịnh bằng công thức
1 ( 2.5)*
( )
1 1.5*
M b
f M
b
+ −
=
−
2(0.11852 0.05478*ln( ))b PD= −
MỐI QUAN HỆ GIỮA b VÀ PD
0.137
0.111
0.096
0.087
0.080 0.074 0.070 0.066 0.063 0.060
-
0.05
0.10
0.15
0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1 PD
b
Tổn thất không lường trước ñược (UL) – Unexpected Loss ñược xác
ñịnh:
UL = VaR – EL
Nguồn: An Explanatory Note on the Basel II IRB Risk Weight Functions p7
EL – Expected Loss: tổn thất tín dụng có thể lường trước ñược: EL = PD*LGD
VaR – Value at Risk: tổng tổn thất tín dụng: VaR = LGD * f(R,PD)
99
f(R, PD): hàm số ñược xác ñịnh qua hệ số tương quan (R) và xác suất vỡ nợ
(PD).
1
( , ) * ( ) * (0.999)
1 1
R
f R PD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV
R R
= + − −
Trong ñó: Hệ số tương quan (R) ñược tính như sau:
ðối với khoản cho vay có tài sản ñảm bảo bằng bất ñộng sản: R = 0.15
ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng: R =
0.04
ðối với khoản cho vay doanh nghiệp, ngân hàng, và các quốc gia:
12% * 24% *R λ λ= + Và 50
50
1
1
−
−
−
−
=
e
e PD
λ
MỐI QUAN HỆ GIỮA R VÀ PD
19.28%
16.41%
14.68% 13.62% 12.99% 12.60% 12.36% 12.22% 12.13% 12.08%
24.00%
0%
10%
20%
30%
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1PD
R
ðối với khoản cho vay doanh nghiệp có quy mô nhỏ, trung bình từ 5 – 50
triệu EUR:
)
45
5
1(*04,0)1(*%24*%12
−
−−−+=
S
R λλ
Và 50
50
1
1
−
−
−
−
=
e
e PD
λ
S: doanh thu hàng năm tính bằng triệu EUR, 5 triệu EUR ≤ S ≤ 50 triệu EUR
ðối với khoản cho vay bán lẻ khác:
K = LGD *[ f(R,PD) – PD) ] * f(M)
100
3%* 16%*(1 )R λ λ= + −
Và
35
35
1
1
PDe
e
λ
−
−
−
=
−
101
PHỤ LỤC 5
CÔNG THỨC TÍNH TÀI SẢN CÓ RỦI RO (RWA)
TRONG PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG
Công thức tính RWA ñối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a. Trường hợp cho Doanh nghiệp, ngân hàng và các nước vay:
Hệ số tương quan
50 50
50 50
1 1
( ) 12%* 24%*(1 )
1 1
PD PDe e
R
e e
− −
− −
− −
= + −
− −
ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn
2
2
1 ( 2.5)*(0.11852 0.05478*ln( ))
( )
1 1.5*(0.11852 0.05478*ln( ))
M PD
f M
PD
+ − −
=
− −
Tỷ lệ vốn yêu cầu
1
* * ( ) * (0.999) * * ( )
1 1
R
K LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD f M
R R
= + − − −
Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD
b. Trường hợp cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ vay:
Hệ số tương quan
50 50
50 50
1 1 5
( ) 12%* 24%*(1 ) 0.4*(1 )
1 1 45
PD PDe e S
R
e e
− −
− −
− − −
= + − − −
− −
f(M), K, RWA tương tự như trường hợp (a)
c. Trường hợp cho vay thế chấp bằng bất ñộng sản:
Hệ số tương quan (R) = 0.15
Tỷ lệ vốn yêu cầu
1
* * ( ) * (0.999) *
1 1
R
K LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD
R R
= + − − −
Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD
d. ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng:
Hệ số tương quan (R) = 0.04
K, RWA tương tự như trường hợp (c)
e. ðối với khoản cho vay bán lẻ khác:
Hệ số tương quan
35 35
35 35
1 1
( ) 3%* 16%*(1 )
1 1
PD PDe e
R
e e
− −
− −
− −
= + −
− −
K, RWA tương tự như trường hợp (c)
102
PHỤ LỤC 6
VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ðỊNH VỐN YÊU CẦU
ðỐI VỚI RỦI RO HOẠT ðỘNG THEO BASEL II
TRONG PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN & PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
Phương pháp chỉ số cơ bản BIA
Công thức tính hệ số vốn như sau
3
1 *
n
n
B IA
G I
K
n
α==
∑
, với ñiều kiện GIn >0
KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương pháp
BIA
GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó
n: số năm có thu nhập hàng năm >0
α = 15%
Ví dụ 1: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là 120, 20, 250. Vốn yêu
cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 19,5. Cụ thể như sau:
Năm Thu nhập hàng năm (GI)
2006 120
2007 20
2008 250
Tổng thu nhập dương của 3 năm 390
Bình quân thu nhập 3 năm 130
Alpha (α) 15%
Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 19,5
103
Ví dụ 2: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là -120, 20, 250. Vốn yêu
cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 20,25. Cụ thể như sau:
Năm
Thu nhập hàng năm
(GI)
2006 -120
2007 20
2008 250
Tổng thu nhập dương của 2 năm 270
Bình quân thu nhập 2 năm 135
Alpha (α) 15%
Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 20,25
Phương pháp chuẩn TSA
Công thức tính hệ số vốn như sau
8
1 3
1
m a x * , 0
3
n a m i i
i
T S A
G I
K
β−
=
=
∑ ∑
Trong ñó
KTSA là vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương
pháp chuẩn
GI thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm.
104
Ví dụ:
Phương pháp
chỉ số cơ bản (BIA)
Phương pháp chuẩn
(TSA)
Thu nhp hàng năm
(GI)
Thu nhp hàng năm
(GI) * Beta
Nghiệp vụ
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Hệ số
beta (β)
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Tài trợ doanh nghiệp $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2
Giao dịch và bán hàng $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2
Ngân hàng bán lẻ $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8
Nghiệp vụ NHTM $20 $30 $40 15% $3.0 $4.5 $6.0
Dịch vụ thanh toán $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2
Dịch vụ ñại lý $20 -$1,000 $40 15% $3.0
-
$150.0
$6.0
Quản trị tài sản $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8
Môi giới $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8
Tổng cộng $160 -$790 $320 $24
-
$118.5
$48
Thu nhập > 0 $160 $320 $24 $48
Bình quân 2 năm
thu nhập >0
$240
Alpha 15%
Bình quân 3 năm $24
Vốn yêu cầu $36 $24
105
PHỤ LỤC 7
VỐN YÊU CẦU ðỐI VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG THEO BASEL II
Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: Vốn tự có theo quy ñịnh của
Basle I bao gồm vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại (vốn cấp 1) & vốn bổ
sung vốn cơ bản (vốn cấp 2). Tuy nhiên, quy ñịnh của Basel II khi ñánh giá
rủi ro thị trường cho phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 (tier 3)
gồm các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn với mục ñích dự trữ.
Theo ñó, các ngân hàng chỉ ñược sử dụng vốn cấp 3 ñể ñối phó với rủi
ro thị trường, còn các loại rủi ro tín dụng và rủi ro gây ra từ phía ñối tác
chỉ ñược xem xét trong phạm vi vốn tự có theo quy ñịnh của Basle I.
Vốn cấp 3 bị giới hạn 250% vốn cấp 1 dùng ñể ñối phó với rủi ro thị
trường. Có nghĩa là có thể chỉ có 28.5% rủi ro thị trường cần vốn cấp 1 ñảm
bảo. Nếu có vốn cấp 2 bảo ñảm cho rủi ro thị trường, vốn cấp 3 cũng bị chi
phối theo tỷ lệ giới hạn 250% vốn cấp 2.
Các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn chỉ ñược xếp vào nhóm vốn cấp 3 (tier
3) khi ít nhất phải thỏa mãn các ñiều kiện như sau: không cần ñảm bảo, là
khoản nợ phụ thuộc và có nghĩa vụ hoàn trả ñầy ñủ, thời gian ñáo hạn ban ñầu
tối thiểu là 2 năm, không phải hoàn trả trước thời gian ñáo hạn thoả thuận, có
ñiều khoản “lock-in clause” (khóa sổ trường hợp ñặc biệt) – nghĩa là không
phải trả cả gốc và lãi thậm chí ñến khi ñáo hạn trong trường hợp ngân hàng
chưa ñạt ñược mức vốn yêu cầu tối thiểu.
106
PHỤ LỤC 8
VỐN ðIỀU LỆ CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN
ðến hết năm 2008 có 15 NHTM cổ phần có vốn ñiều lệ từ 2.000 tỷ
ñồng trở lên
2006 2007 2008 2008 so 2006
1 Vietcombank 4,370 15,000 15,000 343%
2 Vietinbank 3,505 3,616 13,400 382%
3 ACB 1,100 2,630 5,806 528%
4 Sacombank 2,089 4,449 5,116 245%
5 Eximbank 1,212 2,800 4,229 349%
6 Liên Việt 3,300
7 Techcombank 1,500 2,524 3,165 211%
8 Seabank 1,000 2,000 3,000 300%
9 An Bình 1,131 2,300 2,706 239%
10 Quân ñội 1,045 2,000 2,363 226%
11 SCB 600 1,970 2,180 363%
12 Phương Nam 1,291 1,434 2,027 157%
13 SHB 500 2,000 2,000 400%
14 Habubank 1,000 2,000 2,000 200%
15 VIBank 1,000 2,000 2,000 200%
Vốn ñiều lệ (tỷ ñồng)
STT Ngân hàng
(Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của
các NHTM)
107
PHỤ LỤC 9
THỊ PHẦN HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY
CỦA HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG
Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàng
năm 2007
58.1%
33.1%
8.8% NHTM Nhà
Nước
NHTM CP
NH Liên doanh
& Chi nhánh NN
Nước ngòai
Tỷ trọng cho vay của các ngân hàng
năm 2007
57.1%
33.9%
9.0% NHTM Nhà
Nước
NHTM CP
NH Liên doanh
& Chi nhánh
NN Nước ngòai
Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàng
năm 2006
68.9%
23.0%
8.1% NHTM Nhà
Nước
NHTM CP
NH Liên doanh &
Chi nhánh NN
Nước ngòai
Tỷ trọng cho vay của các ngân hàng
năm 2006
67.0%
23.7%
9.3%
NHTM Nhà
Nước
NHTM CP
NH Liên doanh
& Chi nhánh NN
Nước ngòai
108
PHỤ LỤC 10
TỐC ðỘ TĂNG HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY
CỦA MỘT SỐ CÁC NGÂN HÀNG
2007 so 2006 2007 so 2006
1 Agribank 160,397 233,638 46% 181,252 246,188 36%
2 Vietcombank 111,916 141,589 27% 66,251 95,430 44%
3 BIDV 106,496 135,336 27% 93,453 125,596 34%
4 Vietinbank 84,387 99,683 18% 74,632 80,152 7%
5 ACB 23,395 55,283 136% 17,365 31,974 84%
6 Sacombank 21,514 54,791 155% 14,539 34,317 136%
7 Techcombank 9,566 24,477 156% 8,811 19,958 127%
8 Eximbank 13,142 22,914 74% 10,207 18,407 80%
9 SCB 7,743 22,753 194% 8,207 19,478 137%
10 MB 23,136 11,612
11 Habubank 9,735 19,970 105% 5,983 9,419 57%
12 VIB 9,814 17,686 80% 9,111 16,661 83%
13 EAB 9,271 14,373 55% 7,957 17,745 123%
14 Navibank 550 6,140 1016% 353 4,357 1134%
STT Ngân hàng
Tổng huy ñộng (tỷ ñồng) Tổng cho vay (tỷ ñồng)
2006
2007
2006
2007
Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của các
NHTM)
109
PHỤ LỤC 11
VỐN TỰCÓ THEO QUY ðỊNH 457/2005/Qð – NHNN
Vốn tự có bao gồm vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản phải loại trừ khỏi
vốn tự có (Phụ lục …)
- Vốn cấp 1 về cơ bản gồm (i) vốn ñiều lệ, (ii) lợi nhuận không chia và
(iii) các quỹ dự trữ ñược lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của tổ
chức tín dụng như quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài
chính và quỹ ñầu tư phát triển. Theo Quyết ðịnh 457, vốn cấp 1 ñược
dùng ñể xác ñịnh giới hạn mua, ñầu tư vào tài sản cố ñịnh của tổ chức
tín dụng (theo quy ñịnh hiện hành không quá 50%).
- Vốn cấp 2 về cơ bản bao gồm (i) phần giá trị tăng thêm do ñịnh giá lại
tài sản của tổ chức tín dụng (bao gồm 50% giá trị tăng thêm ñối với tài
sản cố ñịnh và 40% giá trị tăng thêm ñối với các loại chứng khoán ñầu
tư), (ii) nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (bao gồm trái
phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và một số công cụ nợ thứ cấp nhất
ñịnh) và (iii) dự phòng chung cho rủi ro tín dụng (tối ña bằng 1,25%
tổng tài sản “Có” rủi ro). Tuy nhiên, Quyết ðịnh 457 ñưa ra một số hạn
chế về vốn cấp 2. Ngoài một số ñiều kiện khác, tổng giá trị vốn cấp 2
tối ña bằng 100% tổng giá trị vốn cấp 1 và tổng giá trị trái phiếu chuyển
ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và các công cụ nợ khác tối ña bằng 50% vốn cấp 1.
- Các tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn tự có của mình (i) toàn bộ phần
giá trị giảm ñi của các tài sản cố ñịnh hay chứng khoán ñầu tư do ñịnh
giá lại, (ii) tổng số vốn góp hoặc cổ phần trong tổ chức tín dụng khác,
(iii) phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ ñầu tư, doanh
nghiệp vượt mức 15% vốn tự có, và (iv) lỗ kinh doanh kể cả các khoản
lỗ lũy kế.
110
PHỤ LỤC 12
VÍ DỤ ðIỂN HÌNH CÁCH XÁC ðỊNH
CHỈ SỐ AN TÒAN VỐN TỐI THIỀU (CAR) TẠI EXIMBANK
STT Chỉ tiêu 12-2007 12/2008 04/2009
I Vốn tự có 5,764,335 12,874,788 12,805,851
1 Vốn cấp 1 5,815,881 12,839,961 12,779,161
2 Vốn cấp 2 45,000 165,000 165,000
3 Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có 96,546 130,173 138,310
II Tổng tài sản "Có" rủi ro 21,351,560 28,055,382 34,762,808
1
Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại
bảng
675,611 582,213 1,217,715
2 Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng 20,675,949 27,473,169 33,545,093
III Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%) 27.00 45.89 36.84
111
BAÙO CAÙO TYÛ LEÄ AN TOAØN VOÁN TOÁI THIEÅU
Ngaøy 29/04/2009
(Theo Quyeát ñònh 457/2005/Qð-NHNN ngaøy 19.04.2005)
ÑVT: Trieäu ñoàng
Muc I. Von tu co Tyû leä Soá tieàn
1. Von tu co cua EXIMBANK 12,805,850.57
1.1. Von cap 1 12,779,160.62
a. Von dieu le (von da duoc cap, von da gop) 100 7,219,999.34
b. Quy du tru bo sung von dieu le 100 72,700.53
c. Thang du von co phan 100 5,291,552.06
d. Quy du phong tai chinh 100 136,722.77
ñ. Quy dau tu phat trien nghiep vu 100 325.65
e. Loi nhuan khong chia 100 57,860.27
1.2. Von cap 2 164,999.97
a. 50% phan gia tri tang them cua tai san co dinh duoc dinh gia
lai theo quy dinh cua phap luat
50
b. 40% phan gia tri tang them cua cac loai chung khoan dau tu
(ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh
cua phap luat
40
c. Trai phieu chuyen doi hoac co phieu uu dai do TCTD phat
hanh
100
d. Cac cong cu no khac 100
dd. Du phong chung 100 164,999.97
2. Cac khoan phai tru khoi von tu co 0 138,310.02
2.1. Toan bo phan gia tri giam di cua TSCD do dinh gia lai theo
quy dinh cua phap luat
0
2.2. Toan bo phan gia tri giam di cua cac loai chung khoan dau tu
(ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh
cua phap luat
0
2.3. Gop von mua co phan 0 138,310.02
a. Tong so von cua EIB dau tu vao TCTD khac duoi hinh thuc
gop von, mua co phan
0 138,310.02
b. Tong cac khoan dau tu cua EIB gop von mua co phan nham
nam quyen kiem soat vao cac DN bao hiem, chung khoan
0
2.4. Phan vuot muc von tu co cua Eximbank 0 0.00
a. Phan vuot muc 15% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop
von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu
0
b. Phan vuot muc 40% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop
von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu ngoai tru
phan vuot muc 15% neu tren
0
2.5. Khoan lo kinh doanh, bao gom ca cac khoan lo luy ke 0
112
ÑVT: Trieäu ñoàng
Muc II. Ty le an toan von toi thieu
HS chuyeån
ñoåi
HS ruûi ro Giaù trò soå saùch
Giaù trò taøi saûn coù
ruûi ro noäi baûng
töông öùng
A. Tai san "Co" rui ro cac cac cam ket ngoai bang 7,555,798.22 1,217,715
1. Cac cam ket bao lanh, tai tro cho khach hang 4,403,665.56 1,154,672
1.1. He so chuyen doi 100% 411,269.80 356,780
a. Bao lanh vay 0.00 0
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0
iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0
b. Bao lanh thanh toan 411,269.80 356,780
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 31,089.14 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 46,800.96 23,400
iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 333,379.70 333,380
c. Cac khoan khac 0.00 0
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0
iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0
1.2. He so chuyen doi 50% 477,148.12 191,101
a. Bao lanh thuc hien hop dong 169,407.27 69,967
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 26,057.41 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 6,831.17 1,708
iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 136,518.69 68,259
b. Bao lanh du thau 75,577.99 22,957
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 29,527.12 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 272.00 68
iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 45,778.87 22,889
c. Bao lanh khac 156,580.86 60,386
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 27,511.10 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 16,596.27 4,149
iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 112,473.49 56,237
d. Thu tin dung du phong ngoai thu tin dung quy dinh tai diem
1.1.c
75,582.00 37,791
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0.00 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0.00 0
iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 75,582.00 37,791
dd. Cac cam ket khac co thoi han ban dau tu 1 nam tro len 0.00 0
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0
iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 0
113
ÑVT: Trieäu ñoàng
Muc II. Ty le an toan von toi thieu
HS chuyeån
ñoåi
HS ruûi ro Giaù trò soå saùch
Giaù trò taøi saûn coù
ruûi ro noäi baûng
töông öùng
1.3. He so chuyen doi 20% 3,515,247.64 606,791
a. Thu tin dung khong huy ngang 3,142,589.11 539,996
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 442,611.20 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0
iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 2,699,977.91 539,996
b. Chap nhan thanh toan hoi phieu thuong mai ngan han, co bao
dam bang hang hoa
0.00 0
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0
iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0
c. Bao lanh giao hang 0
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0
iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0
d. Cac cam ket khac lien quan den thuong mai 372,658.53 66,795
i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 38,682.85 0
ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0
iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 333,975.68 66,795
1.4. He so chuyen doi 0% 0
a. Thu tin dung co the huy ngang 0 0
b. Cac cam ket co the huy ngang vo dieu kien, co thoi han ban
dau duoi 1 nam
0 0
2. Cac hop dong giao dich lai suat va hop dong giao dich ngoai
te
3,152,132.66 63,043
2.1. He so chuyen doi 0
2.1.1. Hop dong giao dich lai suat 0.00 0
a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 0.5 100 0
b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 1 100 0
c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 2 100 0
2.1.2. Hop dong giao dich ngoai te 3,152,132.66 63,043
a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 2 100 3,152,132.66 63,043
b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 5 100 0.00 0
c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 8 100 0
B. Tai san "Co" duoc phan mhom theo cac muc do rui ro nhu
sau
51,562,529.33 33,545,093
1. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 0% 6,365,346.26 0
a. Tien mat 100 0 804,168.60 0
b. Vang 100 0 849,815.93 0
c. Tien gui bang VND cua cac TCTD NN da duy tri tai NH chinh
sach XH theo ND so 78/2002/ND-CP ngay 4/10/2002 cua CP ve
tin dung doi voi nguoi ngheo va cac doi tuong chinh sach khac
100 0 0.00 0
d. Cac khoan cho vay bang von tai tro, uy thac dau tu theo cac
hop dong uy thac trong do TCTD chi huong phi uy thac va khong
chiu rui ro
100 0 0.00 0
dd. Cac khoan phai doi bang VND doi voi Chinh phu Viet Nam,
Ngan hang Nha nuoc Viet Nam
100 0 4,685,959.25 0
e. Cac khoan chiet khau, tai chiet khau giay to co gia do chinh
TCTD phat hanh
100 0 25,402.48 0
g. Cac khoan phai doi bang VND duoc bao dam bang giay to co
gia do chinh TCTD phat hanh; Cac khoan phai doi duoc bao dam
hoan toan bang tien mat, so tiet kiem, tien ky quy, giay to co gia
do CP, NHNNVN phat hanh
100 0 0.00 0
h. Cac khoan phai doi doi voi Chinh Phu Trung uong, Ngan hang
Trung uong cac nuoc thuoc khoi OECD
100 0 0.00 0
i. Cac khoan phai doi duoc bao dam bang chung khoan cua CP
TW cac nuoc thuoc khoi OECD hoac duoc bao lanh boi CP TW
cac nuoc thuoc khoi OECD
100 0 0.00 0
114
ÑVT: Trieäu ñoàng
Muc II. Ty le an toan von toi thieu
HS chuyeån
ñoåi
HS ruûi ro Giaù trò soå saùch
Giaù trò taøi saûn coù
ruûi ro noäi baûng
töông öùng
3. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 50% 12,102.00 6,051
a. Cac khoan dau tu cho du an theo hop dong, quy dinh tai Nghi
dinh so 79/2002/ND-CP ngay 25/10/2002 cua Chinh phu ve to
chuc va hoat dong cua cong ty tai chinh
100 50 0.00 0
b. Cac khoan phai doi co bao dam bang Bat dong san cua ben vay 100 50 12,102.00 6,051
4. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 100% 28,360,378.03 28,360,378
a. Cac khoan cap von dieu le cho cac Cty truc thuoc khong phai
la TCTD, co tu cach phap nhan, hach toan doc lap
100 100 0.00 0
b. Cac khoan dau tu duoi hinh thuc gop von, mua co phan vao cac
doanh nghiep, to chuc kinh te khac
100 100 0.00 0
c. Cac khoan phai doi doi voi cac NH duoc thanh lap o cac nuoc
khong thuoc khoi OECD, co thoi han con lai tu 1 nam tro len
100 100 0.00 0
d. Cac khoan phai doi doi voi chinh quyen trung uong cua cac
nuoc khong thuoc khoi OECD, tru truong hop cho vay bang dong
ban te va nguon cho vay cung bang dong ban te cua cac nuoc do
100 100 0.00 0
dd. Bat dong san, may moc, thiet bi va tai san co dinh khac 100 100 890,773.91 890,774
e. Cac khoan phai doi khac. 100 100 27,469,604.12 27,469,604
5. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 150% 730,511.27 1,095,767
a. Cac khoan cho vay cac doanh nghiep ma Eximbank nam
quyen kiem soat
100 150 0.00 0
b. Cac khoan gop von, mua co phan vao cac doanh nghiep, quy
dau tu, du an dau tu, tru phan da duoc tru khoi von tu co cua EIB
theo qui dinh tai diem 4 Khoan 3 Dieu 3 QD 457/2005/QD-
NHNN
100 150 730,511.27 1,095,767
6. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 250% 375,677.54 939,194
a. Cac khoan cho vay de dau tu vao chung khoan 100 250 347,851.54 869,629
b. Cac khoan cho vay cac cong ty chung khoan voi muc dich kinh
doanh, mua ban chung khoan
100 250 27,826.00 69,565
TONG TAI SAN CO RUI RO 34,762,808
VON TU CO 12,805,851
TY LE AN TOAN VON TOI THIEU (%) 36.84
Nhö vaäy tæ leä an toaøn voán toái thieåu vaãn ñaûm baûo so vôùi qui ñònh laø 8%
115
PHỤ LỤC 13
QUY ðỊNH ðIỀU 7 TẠI QUYẾT ðỊNH 493/2005/Qð – NHNN
NGÀY 22/04/2005 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP
VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ðỀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TCTD.
§iÒu 7.
Tæ chøc tÝn dông cã ®ñ kh¶ n¨ng vµ ®iÒu kiÖn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî theo ph−¬ng
ph¸p ®Þnh tÝnh th× x©y dùng chÝnh s¸ch ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro nh− sau:
1- C¨n cø trªn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé, tæ chøc tÝn dông tr×nh Ng©n hµng
Nhµ n−íc chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ chØ ®−îc thùc hiÖn sau khi Ng©n hµng Nhµ n−íc
chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n.
2- §iÒu kiÖn ®Ó Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro:
a) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông ®· ®−îc ¸p dông thö nghiÖm tèi thiÓu mét (01) n¨m;
b) KÕt qu¶ xÕp h¹ng tÝn dông ®−îc Héi ®ång qu¶n trÞ phª duyÖt;
c) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé phï hîp víi ho¹t ®éng kinh doanh, ®èi t−îng
kh¸ch hµng, tÝnh chÊt rñi ro cña kho¶n nî cña tæ chøc tÝn dông;
d) ChÝnh s¸ch qu¶n lý rñi ro tÝn dông, m« h×nh gi¸m s¸t rñi ro tÝn dông, ph−¬ng ph¸p
x¸c ®Þnh vµ ®o l−êng rñi ro tÝn dông cã hiÖu qu¶, trong ®ã bao gåm c¸ch thøc ®¸nh gi¸ vÒ
kh¶ n¨ng tr¶ nî cña kh¸ch hµng, hîp ®ång tÝn dông, c¸c tµi s¶n b¶o ®¶m, kh¶ n¨ng thu håi
nî vµ qu¶n lý nî cña tæ chøc tÝn dông;
®) Ph©n ®Þnh râ rµng tr¸ch nhiÖm, quyÒn h¹n cña Héi ®ång qu¶n trÞ, Tæng gi¸m ®èc
trong viÖc phª duyÖt, thùc hiÖn vµ kiÓm tra thùc hiÖn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ chÝnh
s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông vµ tÝnh ®éc lËp cña c¸c bé phËn qu¶n lý rñi ro;
e) HÖ thèng th«ng tin cã hiÖu qu¶ ®Ó ®−a ra c¸c quyÕt ®Þnh, ®iÒu hµnh vµ qu¶n lý ®èi
víi ho¹t ®éng kinh doanh cña tæ chøc tÝn dông vµ thÝch hîp víi HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông
vµ ph©n lo¹i nî.
3- Hå s¬ cña tæ chøc tÝn dông ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc (Vô C¸c Ng©n hµng vµ
tæ chøc tÝn dông phi ng©n hµng) chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro gåm:
a) V¨n b¶n cña Chñ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn
chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro, trong ®ã ph¶i gi¶i tr×nh ®−îc HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ
chÝnh s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông ®¸p øng ®ñ c¸c ®iÒu kiÖn ®−îc quy ®Þnh t¹i c¸c
Kho¶n 2 §iÒu nµy.
116
b) B¶n sao HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ c¸c
dù th¶o v¨n b¶n h−íng dÉn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro cña tæ chøc
tÝn dông.
4- Trong thêi gian ba m−¬i (30) ngµy kÓ tõ ngµy nhËn ®ñ hå s¬ theo quy ®Þnh t¹i
Kho¶n 3 §iÒu nµy, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro
cña tæ chøc tÝn dông. Tr−êng hîp kh«ng chÊp thuËn, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n yªu
cÇu tæ chøc tÝn dông chØnh söa theo quy ®Þnh.
5- Hµng n¨m, tæ chøc tÝn dông ph¶i ®¸nh gi¸ l¹i HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé
vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cho phï hîp víi t×nh h×nh thùc tÕ vµ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p
luËt. ViÖc thay ®æi, ®iÒu chØnh chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cña tæ chøc tÝn dông ph¶i ®−îc
Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n.
6- Tæ chøc tÝn dông cã chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro ®−îc Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp
thuËn quy ®Þnh t¹i Kho¶n 1, §iÒu nµy thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng cô thÓ
nh− sau:
6.1- Ph©n lo¹i nî :
a) Nhãm 1(Nî ®ñ tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸
lµ cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i ®óng h¹n.
b) Nhãm 2 (Nî cÇn chó ý) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ
cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i nh−ng cã dÊu hiÖu kh¸ch hµng suy gi¶m kh¶
n¨ng tr¶ nî.
c) Nhãm 3 (Nî d−íi tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh
gi¸ lµ kh«ng cã kh¶ n¨ng thu håi nî gèc vµ l·i khi ®Õn h¹n. C¸c kho¶n nî nµy ®−îc tæ chøc
tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ cã kh¶ n¨ng tæn thÊt mét phÇn nî gèc vµ l·i.
d) Nhãm 4 (Nî nghi ngê) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ
kh¶ n¨ng tæn thÊt cao.
®) Nhãm 5 (Nî cã kh¶ n¨ng mÊt vèn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông
®¸nh gi¸ lµ kh«ng cßn kh¶ n¨ng thu håi, mÊt vèn.
6.2- Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi c¸c nhãm nî quy ®Þnh t¹i Kho¶n 6.1 §iÒu
nµy nh− sau :
a) Nhãm 1: 0% b) Nhãm 2: 5%
c) Nhãm 3: 20% d) Nhãm 4: 50%
®) Nhãm 5: 100%
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA1972.pdf