Tài liệu Ứng dụng bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu sử dụng đất canh tác trên địa bàn Huyện Giao Thuỷ-Tỉnh Nam Định: ... Ebook Ứng dụng bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu sử dụng đất canh tác trên địa bàn Huyện Giao Thuỷ-Tỉnh Nam Định
157 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Ứng dụng bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định cơ cấu sử dụng đất canh tác trên địa bàn Huyện Giao Thuỷ-Tỉnh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
PHAN THỊ LỆ
ỨNG DỤNG BÀI TOÁN TỐI ƯU ðA MỤC TIÊU ðỂ XÁC
ðỊNH CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT CANH TÁC TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN GIAO THỦY – TỈNH NAM ðỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN ðỊNH
HÀ NỘI – 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............i
LỜI CAM ðOAN
T«i xin cam ®oan ®©y lµ c«ng tr×nh nghiªn cøu cña riªng t«i. C¸c sè
liÖu, kÕt qu¶ nªu trong luËn v¨n lµ trung thùc vµ ch−a tõng ®−îc ai c«ng bè
trong bÊt k× c«ng tr×nh nµo kh¸c.
T«i xin cam ®oan c¸c th«ng tin trÝch dÉn trong luËn v¨n ®Òu ®· ®−îc
chØ râ nguån gèc.
T¸c gi¶ luËn v¨n
Phan ThÞ LÖ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp vµ thùc hiÖn ®Ò tµi, t«i ®· nhËn ®−îc sù
gióp ®ì, nh÷ng ý kiÕn ®ãng gãp, chØ b¶o quý b¸u cña c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o
ViÖn ®µo t¹o Sau §¹i häc, Khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng, Khoa C«ng nghÖ
Th«ng tin, tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi.
§Ó cã ®−îc kÕt qu¶ nghiªn cøu nµy, ngoµi sù cè g¾ng vµ nç lùc cña b¶n
th©n, t«i cßn nhËn ®−îc sù h−íng dÉn chu ®¸o, tËn t×nh cña ThÇy gi¸o TS.
NguyÔn V¨n §Þnh - Gi¶ng viªn Khoa C«ng NghÖ th«ng tin lµ ng−êi h−íng dÉn
trùc tiÕp t«i trong suèt thêi gian nghiªn cøu ®Ò tµi vµ viÕt luËn v¨n.
T«i còng nhËn ®−îc sù gióp ®ì, t¹o ®iÒu kiÖn cña UBND huyÖn Giao
Thuû, Phßng N«ng nghiÖp, Phßng Thèng kª, Phßng Tµi nguyªn vµ M«i Tr−êng
huyÖn Giao Thuû, c¸c phßng ban vµ nh©n d©n c¸c x· trong huyÖn, Tr−êng Cao
§¼ng Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng Hµ Néi, C«ng an tØnh Nam §Þnh, c¸c anh chÞ em
vµ b¹n bÌ ®ång nghiÖp, sù ®éng viªn, t¹o mäi ®iÒu kiÖn vÒ vËt chÊt, tinh thÇn
cña gia ®×nh vµ ng−êi th©n.
Víi tÊm lßng biÕt ¬n, t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n mäi sù gióp ®ì quý
b¸u ®ã !
T¸c gi¶ luËn v¨n
Phan ThÞ LÖ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 CNH – HðH, ðTH
Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá,
ñô thị hóa
3 CPTG Chi phí trung gian
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 GTSX Giá trị sản xuất
6 Lð Lao ñộng
7 DT Diện tích
8 LUT Loại hình sử dụng ñất
9 NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
10 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
11 XDCB Xây dựng cơ bản
12 NN Nông nghiệp
13 BTQHTT Bài toán quy hoạch tuyến tính
14 BVTV Bảo vệ thực vật
15 TB Trung bình
16 SD Sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................iii
Mục lục .........................................................................................................iv
Danh mục các bảng .......................................................................................vi
Danh mục các hình .......................................................................................vii
1. MỞ ðẦU ...................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ...........................................................................1
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu của ñề tài .................................................3
2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Lý luận cơ bản về cơ cấu sử dụng ñất hợp lý ...........................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận của việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác ................5
2.1.2. Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất canh tác bền vững......................7
2.1.3. Hiệu quả sử dụng ñất của các loại hình sử dụng ñất ..............................9
2.2. Mô hình bài toán tối ưu và những ứng dụng ..........................................18
2.2.1. Mô hình bài toán tối ưu.......................................................................18
2.2.2. Một số phần mềm dùng ñể giải bài toán tối ưu ...................................26
2.2.3. Một số ứng dụng của bài toán tối ưu...................................................27
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................30
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................30
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu .........................................................................30
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................30
3.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................30
3.2.1. Nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan
ñến sử dụng ñất canh tác của huyện..............................................................30
3.2.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng ñất canh tác của huyện........................31
3.2.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác của huyện. ............................31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............v
3.2.4. Phân tích và xây dựng mô hình bài toán tối ưu ña mục tiêu phục vụ cho
việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác. ...................................................31
3.2.5. Nhận xét, ñánh giá, ñề xuất phương án sử dụng ñất canh tác hợp lý và
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.......................................32
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................32
3.3.1. Phương pháp ñiều tra khảo sát ............................................................32
3.3.2. Phương pháp thống kê ........................................................................33
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu ñiểm............................................................33
3.3.4. Phương pháp mô hình toán kinh tế sử dụng máy vi tính .....................34
3.3.5. Phương pháp dự báo ...........................................................................34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................35
4.1. ðặc ñiểm cơ bản của huyện Giao Thuỷ - tỉnh Nam ðịnh......................35
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................35
4.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội ......................................................................41
4.1.3. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác của huyện .........................................53
4.1.4. Hiện trạng hiệu quả sử dụng ñất canh tác huyện Giao Thuỷ................56
4.2. Ứng dụng mô hình bài toán trong việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác ...74
4.2.1. Phát biểu mô hình bài toán..................................................................74
4.2.2. Bài toán cụ thể về xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác trên ñịa bàn
huyện Giao Thuỷ - tỉnh Nam ðịnh. ..............................................................76
4.2.3. Kết quả giải bài toán ...........................................................................85
4.2.4. ðề xuất phương án sử dụng ñất canh tác.............................................95
4.2.5. Những giải pháp ñảm bảo phương án sử dụng ñất canh tác.................96
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.....................................................................97
5.1. Kết luận .................................................................................................97
5.2. ðề nghị ..................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 100
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................... 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng Pay-Off ...............................................................................25
Bảng 4.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Giao Thủy .......42
Bảng 4.2. Hiện trạng hệ thống cây trồng của huyện Giao Thuỷ năm 2009...44
Bảng 4.3. Một số loại vật nuôi chính trên ñịa bàn huyện .............................45
Bảng 4.4. Tình hình sản xuất ngành lâm nghiệp ...........................................45
Bảng 4.5. Kết quả ngành nuôi trồng thuỷ sản ..............................................46
Bảng 4.6. Danh sách các làng nghề trong huyện...........................................47
Bảng 4.7. Tình hình phát triển dân số ..........................................................49
Bảng 4.8. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Giao Thuỷ ................54
Bảng 4.9. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác năm 2009 ở 3 tiểu vùng trong huyện.55
Bảng 4.10. Tổng hợp các kiểu sử dụng ñất chính trên ñất canh tác của huyện ...55
Bảng 4.11. Tổng hợp hiệu quả kinh tế cây trồng chính trên ñất canh tác
huyện Giao Thuỷ..........................................................................................57
Bảng 4.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên 3 tiểu vùng .........60
Bảng 4.13. Vấn ñề tiêu thụ sản phẩm và khả năng mở rộng thị trường ........62
Bảng 4.14. So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế chung tại huyện Giao Thuỷ với
tiêu chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý..............................................................65
Bảng 4.15. Danh mục các loại thuốc BVTV người dân Giao Thuỷ sử dụng 68
Bảng 4.16. Liều lượng thuốc bảo vệ thực vật ñã sử dụng trên ñất canh tác của
người dân Giao Thuỷ....................................................................................71
Bảng 4.17. ðộ thích hợp của các loại cây trồng với môi trường ...................73
Bảng 4.18. Kết quả giải tối ưu hàm ñơn mục tiêu ........................................86
Bảng 4.19. Giá trị hàm mục tiêu Z2, Z3 tính theo hàm Z1............................87
Bảng 4.20. Giá trị hàm mục tiêu Z1, Z3 tính theo hàm Z2............................87
Bảng 4.21. Giá trị hàm mục tiêu Z1, Z2 tính theo hàm Z3............................87
Bảng 4.22. Bảng Pay-Off .............................................................................88
Bảng 4.23. Kết quả giải tối ưu hàm ñơn mục tiêu ........................................89
Bảng 4.24. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng theo phương án tôi ưu ...91
Bảng 4.25. So sánh hiệu quả kinh tế năm hiện trạng với mô hình tối ưu.......92
Bảng 4.26. Một số chỉ tiêu hiệu quả xã hội theo phương án tối ưu...............92
Bảng 4.27. Dự kiến phương án sử dụng ñất canh tác tương ứng với phương
án lựa chọn của bài toán tối ưu ña mục tiêu. .................................................95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Minh họa hình học BTQHTT hai mục tiêu...................................23
Hình 2.2. Sơ ñồ thuật toán của phương pháp nhượng bộ dần.......................24
Hình 2.3. Sơ ñồ các bước triển khai mô hình toán học trong thực tế .............29
Hình 4.1. Ảnh Một trại nuôi ngao ở huyện Giao Thuỷ..................................46
Hình 4.2 & 4. 3. Ảnh Vườn quốc gia Xuân Thuỷ và bãi biển Quất Lâm......48
Hình 4.4. Biểu ñồ cơ cấu các nhóm ñất chính huyện Giao Thủy năm 2009 ..53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất cho tất
cả các ngành, ñặc biệt là trong sản xuất nông – lâm nghiệp, là thành phần
quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Trong bất cứ một hình thái kinh tế xã hội, một phương thức sản xuất
nào thì tư liệu sản xuất là yếu tố sản xuất không thể thiếu ñược trong ñó ñất
ñai luôn luôn là một tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng. Có thể khẳng ñịnh
ñất ñai là ñiều kiện ñầu tiên, là cơ sở của mọi quá trình sản xuất.
Mặc dù có vai trò vô cùng to lớn như vậy nhưng với quỹ ñất có hạn mà
dân số ngày càng tăng kéo theo ñó là nhu cầu lương thực sẽ tăng lên, trong
khi ñó do yêu cầu của quá trình CNH – HðH và ðTH thì nhu cầu ñất dành
cho mục ñích xây dựng nhà ở, xây dựng cơ bản, và các mục ñích phi nông
nghiệp khác cũng tăng lên nhanh chóng…ñã gây ra một sức ép rất lớn ñối với
ñất ñai. Làm nảy sinh ra mâu thuẫn cần phải giải quyết ñó là làm thế nào ñể
vừa ñáp ứng ñược nhu cầu lương thực cho người dân mà lại vừa ñáp ứng
ñược yêu cầu của quá trình ñổi mới ñất nước. ðể giải quyết ñược mâu thuẫn
này chính là việc các nhà quy hoạch phải xác ñịnh ñược cơ cấu sử dụng ñất
canh tác hợp lý dựa trên nguồn lực ñất ñai có hạn nhưng vẫn ñem lại hiệu quả
sử dụng ñất cao.
Cơ cấu sử dụng ñất hợp lý sẽ tạo ra lượng sản phẩm hàng hóa lớn trên
ñơn vị diện tích, chất lượng hàng hóa ñảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng
của con người, mặc dù diện tích ñất dành cho sản xuất nông nghiệp thấp
nhưng lượng hàng hóa vẫn tăng.
Mô hình toán tối ưu là phương pháp mô hình hóa các bài toán thực tế bằng
một tập hợp các hàm mục tiêu với các biến quyết ñịnh, với các ñiều kiện hạn chế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............2
và bằng các phương pháp toán học sẽ ñưa ra các phương án làm cho hàm mục
tiêu ñạt ñược giá trị tối ưu. Hiện nay, việc ứng dụng mô hình bài toán tối ưu,
cùng với sự trợ giúp của máy vi tính ñang là một trong những phương pháp có
nhiều ưu việt, ñược triển khai trong hầu hết các lĩnh vực, trong số ñó có các
ngành kinh tế, kỹ thuật và quản lý, sử dụng ñất.
Trong sử dụng ñất các mục tiêu mâu thuẫn lẫn nhau, bên cạnh những
ñiều kiện hạn chế về vốn, lao ñộng, diện tích ñất, thị trường ñặt ra một vấn ñề
rất lớn là nếu thỏa mãn ñược mục tiêu này sẽ không thể ñáp ứng ñược mục
tiêu kia; vì vậy việc ứng dụng mô hình toán tối ưu ña mục tiêu (bài toán tuyến
tính ña mục tiêu) ñể xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất hợp lý là phương pháp hữu
hiệu, ñóng vai trò ñịnh hướng cho sự phát triển kinh tế.
Giao Thuỷ là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh, nằm trong
hành lang trọng ñiểm của vùng ñồng bằng châu thổ sông Hồng, gần 2 cửa sông
lớn là cửa Ba Lạt và Hà Lạn. Tổng diện tích tự nhiên của huyện 23.823,80 ha,
trong ñó ñất nông nghiệp chiếm gần 70%, ñất canh tác 36,58%, nhìn chung màu
mỡ tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ñặc biệt là trồng trọt. Tuy
nhiên, diện tích ñất dùng cho trồng trọt ngày càng thu hẹp dần, mất dần cân ñối về
dinh dưỡng; ñất ven biển nhiều nơi có nguy cơ tái nhiễm mặn, phèn hoá… gây
khó khăn cho việc sản xuất cũng như sinh hoạt của người dân. Vì vậy, việc sử
dụng ñất sao cho có hiệu quả là một vấn ñề hết sức cấp bách.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñược sự ñồng ý của Viện ñào tạo sau ðại
học – Khoa ðất và Môi Trường trường ðại học Nông nghiệp – Hà Nội, tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài “Ứng dụng bài toán tối ưu ña mục tiêu ñể xác ñịnh cơ
cấu sử dụng ñất canh tác trên ñịa bàn huyện Giao Thuỷ - tỉnh Nam ðịnh”.
ðề tài ñược thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn
Văn ðịnh – Giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin - trường ðại học Nông
nghiệp – Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............3
1.2. Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
- Nghiên cứu việc bố trí cơ cấu sử dụng ñất canh tác hiện tại của huyện, từ
ñó xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất, kiểu sử dụng ñất chủ yếu trên ñịa bàn.
- Dùng mô hình bài toán tối ưu ña mục tiêu ñể ñề xuất hướng bố trí cơ
cấu sử dụng ñất canh tác sao cho việc sử dụng ñất ñạt hiệu qủa cao nhất, thỏa
mãn ñồng thời nhiều yêu cầu kinh tế xã hội của ñịa phương.
- Kiểm nghiệm kết quả cuối cùng của bài toán tối ưu ña mục tiêu .
1.2.2. Yêu cầu
- Công tác ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu phải chính xác, ñầy ñủ và
phản ánh trung thực khách quan.
- Sử dụng linh hoạt mô hình bài toán tối ưu ñơn, ña mục tiêu trong việc
ñánh giá, ñề xuất hướng bố trí cơ cấu sử dụng ñất canh tác sao cho việc sử
dụng ñất ñạt hiệu quả cao trên ñịa bàn huyện phải mang tính khoa học và phù
hợp với thực tiễn cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............4
2. TỔNG QUAN
2.1. Lý luận cơ bản về cơ cấu sử dụng ñất hợp lý
Trong sách “ðất Việt Nam” của hội khoa học ñất Việt Nam ñã nêu rõ:
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng nhiều khi có tính
quyết ñịnh trong sự phát triển chung của xã hội. Trong ñó ñiều quan trọng
nhất là biết sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai, giữ vững và cải thiện chất
lượng môi trường, có hiệu quả kinh tế, năng suất cao và ổn ñịnh, tăng cường
chất lượng cuộc sống, bình ñẳng giữa các thế hệ và hạn chế rủi ro [13].
Vấn ñề quản lý ñất ñai lâu bền có liên quan chặt chẽ với việc tăng sức ép
dân số trên tài nguyên ñất có hạn. Hiện nay, mức tăng dân số hàng năm nhanh và
có lẽ trong tương lai cũng vẫn giữ ở mức ñộ này. Trên phạm vi toàn cầu có thể
sản xuất ñủ lương thực ñể nuôi sống dân số tăng trưởng này, nhưng nó không
phải lúc nào cũng có thể chuyển tới những vùng cần lương thực nhất. Những nơi
sản xuất ra thừa lương thực thường gặt hái ñược mùa vụ bội thu, năng suất cao
do sử dụng nhiều phân bón, dùng nhiều nguồn nước tưới, sử dụng các giống cây
trồng phải ñầu tư cao, nhịp ñộ và phạm vi canh tác ñất lớn.
Trong bối cảnh phát triển kinh tế công nghiệp, thương mại, dịch vụ như
hiện nay, diện tích ñất canh tác ngày một giảm rõ rệt, nhưng nhu cầu về lương
thực, thực phẩm lại ngày càng gia tăng cả về số lượng lẫn chất lượng dẫn ñến
những mâu thuẫn, xung ñột khó có thể giải quyết triệt ñể trong thực tế. Một
công cụ cũng là một yêu cầu cấp thiết là xây dựng cơ cấu sử dụng ñất canh tác
hợp lý, hiệu quả cao và bền vững. Vì vậy, việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất
hợp lý có ý nghĩa quan trọng cần thiết, ñảm bảo cho sự phát triển hài hòa giữa
các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, là cơ sở cho chuyển ñổi cơ cấu
cây trồng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Trong quá trình xây dựng cơ cấu sử dụng ñất hợp lý ñã tính tới các ñiều
kiện giới hạn, tiềm năng của ñất từ ñó ñịnh hướng cho sự phát triển, chuyển ñổi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............5
cơ cấu sử dụng ñất gắn với tiềm năng ñất ñai ñảm bảo cho sự phát triển bền
vững và mục tiêu tăng hiệu quả kinh tế trên 1 ñơn vị diện tích ñất ñai.
Xây dựng cơ cấu sử dụng ñất hợp lý trở thành một lĩnh vực nghiên cứu
khoa học ñã, ñang ñược nhiều tổ chức cũng như nhiều nước trên thế giới quan
tâm và nghiên cứu.
Xây dựng cơ cấu sử dụng ñất hợp lý là công cụ cho các nhà quản lý
ñiều tiết sử dụng ñất trên cơ sở khoa học hướng tới sự phát triển bền vững,
khai thác ñược tiềm năng ñất, là cơ sở cho công tác lập quy hoạch sử dụng
ñất, quy hoạch tổng thể.
2.1.1. Cơ sở lý luận của việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác
Một nền sản xuất nông nghiệp ñược gọi là phát triển nhanh, mạnh và
vững chắc ñòi hỏi phải sử dụng một cách hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên
như khí hậu, ñất ñai, cây trồng ... và các nguồn lợi kinh tế, xã hội như vật tư,
kĩ thuật, lao ñộng.... Một trong những biện pháp kinh tế xã hội nhằm tận dụng
các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội là xác ñịnh cơ cấu ñất canh tác, cụ thể là
cơ cấu cây trồng hợp lý trong một vùng hay một khu vực.
Sử dụng ñất ñai là hệ thống biện pháp nhằm ñiều hoà mối quan hệ
người – ñất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên và môi trường. Căn cứ vào nhu
cầu sử dụng của con người, của thị trường sẽ phát hiện và quyết ñịnh phương
hướng và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất nguồn tài nguyên ñất ñai, phát huy tối
ña tiềm năng của ñất ñai nhằm ñạt ñược hiệu quả cao trên cả 3 mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
Hệ thống canh tác là hoạt ñộng sản xuất và dịch vụ mà người nông dân
dùng ñể thu lợi từ ñất và các ñầu vào khác thông qua sự sinh trưởng của cây
trồng, chúng bao gồm nhiều hệ thống như hệ thống trồng trọt, chăn nuôi, quản
lý kinh tế ñược bố trí một cách có hệ thống và ổn ñịnh, phù hợp với mục tiêu
từng tiểu vùng nông nghiệp. Việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất canh tác có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............6
mục ñích không chỉ nhằm phát triển sản xuất một cách có lợi nhất mà còn
nhằm bảo vệ ñất ñai, môi trường sống, làm cho việc khai thác tiềm năng ñất
ñai của vùng có hiệu quả kinh tế vững chắc, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lợi
ích lâu dài.
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất ñất canh tác. Cây
trồng với chức năng chính là sản xuất ra lương thực, thực phẩm trực tiếp cho
con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp và một nhóm các
sản phẩm khác như thuốc lá, chất thơm, dược liệu, ... là yếu tố hàng ñầu trong
hệ thống trồng trọt quyết ñịnh sự tăng trưởng và phát triển của cơ cấu sử dụng
ñất canh tác.
Do vậy, khi nghiên cứu xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất cũng như với bất
kỳ một hoạt ñộng sản xuất nào, quá trình khai thác tài nguyên nào của con
người ñều có mục ñích kinh tế. Hệ thống canh tác muốn phát triển tốt phải ñạt
ñược hệ thống các mục tiêu: tốc ñộ phát triển cao và ổn ñịnh, sản lượng nông
sản hàng hoá cao và vấn ñề giải quyết công ăn việc làm cho nông dân lúc thời
vụ nông nhàn.
Mục tiêu tăng thu nhập bình quân cho người nông dân có tác dụng huy
ñộng lao ñộng tăng tích luỹ vốn ñể phát triển sản xuất. Con ñường ñể tăng thu
nhập cho người nông dân là tăng thu nhập tổng hợp bằng cách ña dạng hoá
sản xuất, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, tăng thêm giá trị sản phẩm. Trong sản
xuất nông nghiệp có sự dịch chuyển theo hướng ña dạng hoá, sản xuất nhiều
loại sản phẩm, từ một nền nông nghiệp lấy sản xuất cây lương thực trong ñó
chủ yếu là ñộc canh cây lúa chuyển sang nền nông nghiệp ña canh: không chỉ
có lúa mà còn có khoai, ñỗ xanh, ñậu ñỗ các loại ...
Hệ thống cây trồng là một thể thống nhất trong mối quan hệ tương tác
giữa các loại cây trồng, giống cây trồng ñược bố trí hợp lý trong không gian
và thời gian; nghĩa là mối quan hệ giữa các loại cây trồng, giống cây trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............7
trong từng vụ và giữa các vụ khác nhau trên mảnh ñất trong một hệ sinh thái. Yêu
cầu ñặt ra là nghiên cứu hệ thống cây trồng ở một vùng, nhằm mục ñích bố trí
xác ñịnh diện tích cho mỗi loại cây trồng cho phù hợp hoặc chuyển ñổi chúng
ñể tăng hệ số sử dụng ñất, sử dụng hiệu quả tiềm năng ñất ñai từ lợi thế so
sánh của các vùng sinh thái nông nghiệp, cũng như hiệu quả các nguồn vốn
khi ñược ñầu tư nguồn lao ñộng, cơ sở vật chất kĩ thuật nhằm nâng cao năng
suất cây trồng, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng và lợi nhuận trên từng ñơn vị
diện tích, ñem lại hiệu quả kinh tế cao [27].
Tuy nhiên, bên cạnh mục tiêu ñem lại hiệu quả kinh tế, các kết quả của
các hoạt ñộng sản xuất cũng phải chú ý tạo ra nhiều kết quả có lợi ñến ñời
sống xã hội và môi trường sống của con người.
2.1.2. Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất canh tác bền vững
2.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng ñất canh tác
Ngày nay nhu cầu sử dụng ñất của con người ngày càng tăng trong
khi quỹ ñất chỉ có hạn. ðất ñai ñang là nguồn tài nguyên ñược con người
khai thác với nhiều mục ñích khác nhau. Chính vì vậy, một phần lớn diện
tích ñất canh tác ñang ñược chuyển ñổi sang mục ñích sử dụng khác. Do
ñó, cũng như các nước trên thế giới thì mục tiêu sử dụng ñất canh tác ở
nước ta cũng là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an
ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và
hướng tới xuất khẩu. Sử dụng ñất canh tác trong sản xuất trên cơ sở cân
nhắc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so sánh
về ñiều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng
bền vững tài nguyên ñất ñai. Chính vì vậy, ñất canh tác cần ñược sử dụng
theo nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý và hiệu quả”, phù hợp với ñiều kiện hoàn
cảnh cụ thể của từng vùng [21].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............8
2.1.2.2. Quan ñiểm sử dụng ñất canh tác
Sử dụng ñất theo quan ñiểm phát triển bền vững là: “Sử dụng ñất
hiện tại không làm ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất trong tương lai” [8]
và cụ thể hơn là “Không sử dụng tài nguyên có khả năng tái tạo nhanh
hơn tự tạo; không sử dụng tài nguyên không tái tạo nhanh hơn quá trình
tìm kiếm tài nguyên thay thế; không thải ra chất ñộc hại nhanh hơn quá
trình hấp thu và ñồng hoá của trái ñất” [9].
Theo Dumanski (1993), một hệ thống sử dụng ñất bền vững là sự
tổng hòa giữa kỹ thuật, chính sách và hoạt ñộng kết hợp giữa xã hội với
môi trường, cụ thể là:
- Duy trì và ñẩy mạnh ñược sản xuất.
- Giảm ñược mức ñộ rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ ñược tài nguyên thiên nhiên và tránh ñược sự thoái hóa về chất
lượng của ñất và nước.
- Có hiệu quả kinh tế.
- ðược xã hội chấp nhận.
Một nền sản xuất nông nghiệp bền vững khi nó hội tụ các yếu tố sau:
- ðảm bảo ñủ lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội, phát triển nông
nghiệp ñể ñáp ứng nhu cầu cho thế hệ này mà không ảnh hưởng ñến khả năng ñáp
ứng nhu cầu cho thế hệ sau. Thực hiện xoá ñói, giảm nghèo, công bằng xã hội.
- ðó là một nền nông nghiệp sinh thái hội tụ các yếu tố ña dạng sinh
học. Phát triển nhưng bảo tồn ñược tài nguyên thiên nhiên.
- ðó là nền nông nghiệp sản xuất có hiệu quả nhất, bền vững nhất về
kinh tế. ðó là nền nông nghiệp khai thác hài hoà tự nhiên trong mối quan hệ
bền vững với con người cho hiện tại và cho nhu cầu của các thế hệ sau [30].
Và việc sử dụng, quản lý ñất nhằm thỏa mãn các chỉ tiêu ñó là một việc
làm cục kỳ khó khi mà nhu cầu về ñất cho các mục ñích sử dụng tăng lên một
cách nhanh chóng như hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............9
2.1.3. Hiệu quả sử dụng ñất của các loại hình sử dụng ñất
2.1.3.1. Khái quát chung về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Khi nghiên cứu về hiệu quả, mỗi nhà nghiên cứu có quan ñiểm và cách
nhìn nhận khác nhau về hiệu quả, nhưng nhìn chung họ ñều cho rằng: “Nói
ñến hiệu quả là nói ñến việc ñánh giá kết quả của một công việc nào ñó”. Khi
ñó, ta có thể coi hiệu quả ñược xác ñịnh trong mối quan hệ so sánh tối ưu giữa
kết quả thu ñược và lượng chi phí bỏ ra trong các ñiều kiện giới hạn của các
nguồn lực.
Từ khái niệm chung về hiệu quả, xem xét trong lĩnh vực sử dụng ñất thì
hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong hoạt ñộng
kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng tiền. ðồng
thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao ñộng trong quá trình
hoạt ñộng kinh tế ñể khai thác sử dụng ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp,
cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng,
trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng
nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến
lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế -
xã hội ñất nước [3].
Như vậy, hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
thế, khắc phục các khó khăn khách quan của ñiều kiện tự nhiên, trong những
hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [3].
Sử dụng ñất canh tác có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên
thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn
của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp [38].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............10
a. Hiệu quả kinh tế: Là một phạm trù kinh tế mà trong ñó sản xuất ñạt
ñược hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. ðiều ñó có nghĩa là: Cả 2 yếu
tố hiện vật và giá trị ñều tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất. Như vậy, hiệu quả kinh tế là hiệu quả do tổ chức và bố trí sản
xuất hợp lý ñể ñạt ñược giá trị sản xuất thu ñược cao hơn với chi phí ñầu vào
ít hơn. ðây là hiệu quả ñược quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm ñể ñạt
ñược các hiệu quả khác. Nó có khả năng lượng hoá bằng các chỉ tiêu kinh tế,
tài chính.
b. Hiệu quả xã hội: Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con
người với con người, có tác ñộng tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả này khó
lượng hoá toàn bộ vấn ñề; ñược thể hiện bằng các chỉ tiêu ñịnh lượng hoặc
ñịnh tính, nhưng các chỉ tiêu ñịnh tính ñược phản ánh nhiều hơn. Theo
Nguyễn Duy Tính [29], hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng ñất canh tác
chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện
tích ñất canh tác.
Hiệu quả xã hội còn ñược thể hiện thông qua mức thu hút lao ñộng, thu
nhập của nhân dân, xoá ñói giảm nghèo, ñịnh canh, ñịnh cư, công bằng xã
hội.... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, phát huy ñược
nguồn lực của ñịa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng ñất
phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của ñịa phương thì việc sử dụng ñất
bền vững hơn.
c. Hiệu quả môi trường: Là hiệu quả ñảm bảo tính bền vững cho sản
xuất và xã hội, là vấn ñề ñang ñược nhân loại quan tâm, ñược phản ánh bằng
các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Sử dụng ñất ñược coi là có hiệu quả môi
trường nếu như các hoạt ñộng sản xuất (sử dụng phân bón, thuốc BVTV ….)
ñảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và
không gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường; ñất ñai ñược bảo vệ không bị xói
mòn, rửa trôi, thoái hoá ñất, không ñể xảy ra các hiện tượng mặn hoá, chua
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............11
hoá, phèn h._.oá, sa mạc hoá..., môi trường nước, không khí ñược ñảm bảo. Có
như thế mới ñảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, của mỗi
quốc gia cũng như cộng ñồng quốc tế.
Như vậy, sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững thì phải quan
tâm tới cả 3 loại hiệu quả trên, trong ñó hiệu quả kinh tế là trọng tâm. Không
có hiệu quả kinh tế thì không có ñiều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã
hội và môi trường; ngược lại không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu
quả kinh tế sẽ không vững chắc. Tuy nhiên, các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã
hội và môi trường thường mang tính ñịnh tính và khó lượng hoá. Do vậy,
trong nhiều trường hợp các chỉ tiêu này mang ý nghĩa tương ñối và thường
ñược kết hợp với nhau trong ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.
2.1.3.2. ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác.
a. ðặc ñiểm ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác.
ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác có thể xem xét ở các mặt [21]:
- Quá trình sản xuất trên ñất canh tác phải sử dụng nhiều yếu tố ñầu vào
kinh tế. Vì thế, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác trước tiên phải
ñược xác ñịnh bằng kết quả thu ñược trên một ñơn vị diện tích cụ thể (thường
là 1 ha), tính trên 1 ñồng chi phí, trên 1 công lao ñộng.
- Trên ñất canh tác có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân canh, do
ñó cần phải ñánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức luân canh.
- Thâm canh là biện pháp sử dụng ñất canh tác theo chiều sâu, tác ñộng
ñến hiệu quả sử dụng ñất canh tác trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần phải
nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên cứu
ảnh hưởng của việc tăng ñầu tư thâm canh ñến quá trình sử dụng ñất.
- Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết
làm cho môi trường cùng phát triển. Do ñó, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp nói chung, ñất canh tác nói riêng cần quan tâm ñến những ảnh
hưởng của sản xuất nông nghiệp ñến môi trường xung quanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............12
- Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác cần quan tâm ñến những tác ñộng
của sản xuất ñến các vấn ñề xã hội khác như: giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao trình ñộ dân trí nông thôn….
b. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.
Việc lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác cần
phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc [12], [23].
+ ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu cơ
bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan
ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản
làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [11].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông
nghiệp ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
c. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác.
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
Q = E – C
Q = E/C
Q = (E – C)/C
Q = (E1 – E0)/(C1 – C0)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............13
Trong ñó:
+ E: Là hiệu quả
+ Q: Lượng kết quả
+ C: Lượng chi phí
+ 1, 0 là chỉ số thời gian (năm)
* Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
- Hệ thống chỉ tiêu thứ nhất:
Các chỉ tiêu tính toán:
+ Giá trị sản xuất (GO): ðó là giá trị toàn bộ sản phẩm sản xuất ra
trong kỳ sử dụng ñất, thường tính cho 1 vụ hay 1 năm. Chỉ tiêu này dùng ñể
tính cho từng cây trồng hoặc cho cả công thức luân canh hay hệ thống sử
dụng ñất.
+ Chi phí trung gian (EC): Là toàn bộ chi phí vật chất ñược quy ra tiền,
nó ñược sử dụng trực tiếp cho quá trình sử dụng ñất như chi phí về giống,
phân bón, thuốc hoá học, nguyên nhiên vật liệu ... (EC không tính ñến chi phí
công lao ñộng, chi phí cố ñịnh).
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
+ Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất
(giá trị tăng thêm) nó ñược xác ñịnh bằng công thức: VA = GO – EC.
+ Thu nhập hỗn hợp (MI): ðó là thu nhập sau khi ñã trừ ñi khoản chi
phí trung gian, thuế hoặc tiền thuê ñất, khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí lao
ñộng thuê ngoài (không tính ñến chi phí lao ñộng tự làm).
Công thức xác ñịnh: MI = VA – T – A – L
Trong ñó: MI: Thu nhập hỗn hợp
VA: Giá trị gia tăng
T: Thuế
A: Khấu hao
L: Chi phí cho việc thuê lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............14
Khi áp dụng hệ thống chỉ tiêu thứ nhất thường người ta sử dụng ñể tính
hiệu quả sử dụng ñất cho các hộ nông dân, cho các trang trại quy mô nhỏ mà
không ghi chép, hạch toán ñược các loại chi phí ñặc biệt là chi phí lao ñộng.
Phương pháp này phù hợp với tính toán hiệu quả sử dụng ñất trong ñiều kiện
Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, phương pháp này chưa tính ñược lỗ lãi, lợi
nhuận cho người nông dân bởi vì trong MI bao gồm cả lao ñộng tự làm và chi
phí quản lý. Chính vì vậy, việc tính lỗ lãi cho người dân là ảo tưởng, không
thể ñúng ñược.
- Hệ thống chỉ tiêu thứ hai:
Các chỉ tiêu tính toán:
+ Giá trị sản xuất (GO)
+ Chi phí biến ñổi (VC) (còn gọi là chi phí khả biến): Là loại chi phí
thay ñổi khi quy mô năng suất và khối lượng ñầu ra thay ñổi. Trong sử dụng
ñất VC bằng chi phí về giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thuỷ lợi phí tiền thuê
máy móc, công lao ñộng.
+ Chi phí cố ñịnh (Còn gọi là chi phí bất biến) (FC): Là chi phí không
thay ñổi khi quy mô năng suất và lượng ñầu ra thay ñổi. FC bằng chi phí về
thuế sử dụng ñất, tiền thuê ñất, khấu hao tài sản cố ñịnh.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
+ Lãi thô (GM): Là phần dôi ra khi so sánh giá trị sản xuất với chi phí biến ñổi.
Công thức tính: GM = GO – VC
+ Lãi ròng (NI) (lãi tinh hoặc lãi thuần): Là phần lãi còn lại sau khi trừ
ñi toàn bộ chi phí biến ñổi và chi phí cố ñịnh.
NI = GO – VC – FC = GM – FC
Như vậy, các chỉ tiêu thuộc cách tính thứ hai tính toán ñược ñầy ñủ chi
phí vật chất, chi phí lao ñộng và chi phí quản lý (ñã tính ñến lãi); do ñó
thường ñược áp dụng tính cho các doanh nghiệp có quy mô lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............15
Trong thời gian nghiên cứu có hạn của ñề tài, chúng tôi sử dụng các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha ñất canh tác.
VA = GO – EC
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ñồng chi phí trung gian (GO/EC,
VA/EC): ðây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao ñộng quy ñổi, gồm có (GO/Lð,
VA/Lð). Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống cho từng kiểu sử dụng
ñất và từng cây trồng làm cơ sở ñể so sánh với chi phí cơ hội của người lao ñộng.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội ñược phân tích bởi các chỉ tiêu sau [12]:
+ ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
+ Mức thu nhập bình quân, sản lượng bình quân trên một lao ñộng, một
nhân khẩu;
+ Giá trị bình quân ngày công lao ñộng;
+ Mức ñộ thu hút lao ñộng, tăng thu nhập, giải quyết công ăn việc làm
cho nông dân;
+ Khả năng thu hút và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm;
+ Góp phần nâng cao trình ñộ dân trí, trình ñộ hiểu biết khoa học kỹ thuật ...
* Hiệu quả môi trường
Bao gồm:
+ Tỷ lệ diện tích ñất bị bỏ hoang chưa ñưa vào sử dụng;
+ Tỷ lệ diện tích ñất ñai ñược bảo vệ và cải tạo, bị ô nhiễm hay thoái hoá;
+ Việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng ñến môi
trường ñất, nước, không khí.
+ Mức ñộ bảo vệ môi trường sinh thái trong vùng (môi trường ñất,
nước, không khí...)
+ Sự thích hợp về môi trường khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............16
Việc xác ñịnh hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng ñất
nông nghiệp nói chung và ñất canh tác nói riêng là rất phức tạp, rất khó ñịnh
lượng, nó ñòi hỏi phải ñược nghiên cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy,
ñề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc ñánh giá hiệu quả môi
trường thông qua kết quả ñiều tra về việc ñầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật và nhận xét của nông dân ñối với các loại hình sử dụng ñất hiện tại.
Như vậy, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất cần kết hợp chặt chẽ giữa
ba hệ thống chỉ tiêu: kinh tế, xã hội và môi trường trong một thể thống nhất.
Tuy nhiên, từng ñiều kiện cụ thể mà chúng ta có thể nhấn mạnh từng hệ thống
chỉ tiêu ở mức ñộ khác nhau.
2.1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác
a. Nhóm nhân tố về tự nhiên
Bao gồm những yếu tố sau:
- ðiều kiện khí hậu: Nhiệt ñộ, ánh sáng, lượng mưa, ñộ ẩm không khí ... là
những yếu tố ảnh hưởng quyết ñịnh ñến sự sống, sinh trưởng và phát triển của
cây trồng. Vì vậy, cần nắm ñược những diễn biến về ñiều kiện tự nhiên trong
năm ñể bố trí cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, ñem lại hiệu quả sử dụng
ñất cao nhất.
- ðiều kiện ñất ñai: ðịa hình, thành phần cơ giới, ñộ chua, mặn, ñộ phì
của ñất ... cũng ảnh hưởng lớn ñến quá trình sử dụng ñất. Trên mỗi loại ñất
khác nhau chúng ta bố trí các cây trồng hợp lý sẽ ñem lại hiệu quả cao nhất cả
về kinh tế, xã hội, môi trường.
- Quần thể sinh vật: Cùng với cây trồng trên ñồng ruộng, còn có các
loại sinh vật khác nhau như cỏ dại, sâu bệnh, sinh vật có ích và sinh vật gây
hại ... Như vậy, khi bố trí cơ cấu cây trồng cần lợi dụng mối quan hệ tốt giữa
các sinh vật, khắc phục hoặc hạn chế sự tích luỹ các tác nhân gây hại cho cây
trồng như cỏ dại, sâu bệnh....Bên cạnh ñó, cần bảo tồn các loài sinh vật có ích
trong hệ sinh thái ñồng ruộng, thực hiện các biện pháp kỹ thuật như: bón
phân, xới xáo, phòng trừ sâu bệnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............17
Như vậy, nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình tổ
chức sử dụng ñất. Do ñó, nó cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới
quá trình ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất.
b. Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội
ðây là nhân tố có ý nghĩa quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với việc sử dụng ñất
ñai. Nó bao gồm các yếu tố quan trọng như: nguồn vốn, khả năng lao ñộng,
vấn ñề về thị trường ... Tất cả các yếu tố này nó quyết ñịnh sự tác ñộng của
con người tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. Chúng ảnh hưởng tới việc
mở rộng diện tích trên quy mô lớn hay nhỏ phù hợp với từng mùa vụ, ñảm
bảo sử dụng tiết kiệm ñược lực lượng lao ñộng làm trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, tránh hiện tượng thiếu lao ñộng vào lúc thời vụ và dư thừa lao
ñộng vào lúc nông nhàn, phù hợp với yêu cầu của thị trường, có như vậy, việc
sử dụng ñất mới ñạt ñược hiệu quả bền vững. Do ñó, khi ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất thì nhóm nhân tố kinh tế - xã hội là không thể thiếu.
c. Nhóm nhân tố về môi trường
Môi trường ñất, nước, không khí là thành phần quan trọng quyết ñịnh
sự sống và tồn tại của con người cũng như vạn vật. Nếu một trong 3 môi
trường trên bị ô nhiễm thì sự sống của con người và vạn vật trên thế giới cũng
dần dần bị huỷ diệt. Vì vậy, khi sử dụng ñất cần phải có các biện pháp canh
tác kỹ thuật hợp lý, ñồng thời cần hạn chế sử dụng các loại thuốc hoá học ñộc
hại trong quá trình trồng trọt nhằm sử dụng ñất ñai tiết kiệm, hợp lý, không
gây ô nhiễm ñến môi trường nhất là môi trường ñất, nước, không khí.
Như vậy, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất chúng ta phải nghiên cứu
một cách toàn diện việc sử dụng ñất ở mọi khía cạnh tự nhiên, kinh tế, xã hội,
môi trường nhằm thu ñược hiệu quả sử dụng ñất cao nhất trên tất cả các mặt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............18
2.2. Mô hình bài toán tối ưu và những ứng dụng
2.2.1. Mô hình bài toán tối ưu
2.2.1.1. Khái quát chung về mô hình hoá và mô hình toán học
- Mô hình hoá: Là quá trình áp dụng những kiến thức cơ bản và kinh
nghiệm ñể mô phỏng hay diễn tả một quá trình xảy ra trong hệ thống tự nhiên
nhằm ñạt ñược một mục ñích nào ñó. Có thể diễn tả mô hình hoá bằng lời,
ngôn ngữ toán học, sơ ñồ, hình vẽ, thí nghiệm .....
- Mô hình toán học: ðược thành lập trên cơ sở phân tích lý thuyết bản
chất của hệ thống cần nghiên cứu. Các lý thuyết và nguyên lý cơ bản ñối với
hệ thống cùng với những giả thuyết ñơn giản hoá sẽ cho phép thành lập
những quan hệ toán học giữa các thông số cơ bản của hệ thống. Sau ñó mô
hình sẽ ñược hiệu chỉnh dựa trên dữ liệu ñã thu thập trong quá khứ ñối với hệ
thống thực và ñược kiểm chứng dựa trên những dữ liệu thu thập thêm.
Như vậy, về cơ bản mô hình toán học bao gồm việc chuyển ñổi hệ
thống nghiên cứu từ dạng phức tạp tự nhiên thành diễn tả bằng các biểu tượng
và ký hiệu của ngôn ngữ toán học. Các biểu tượng và ký hiệu mang những ý
nghĩa nhất ñịnh và có thể dùng ñể tính toán theo các ñịnh luật toán học. Các
nguyên lý và lý thuyết về các quá trình xảy ra trong hệ thống ñược sử dụng ñể
thành lập các phương trình quan hệ giữa các thông số của hệ thống.
2.2.1.2. Bài toán tối ưu tổng quát
Bài toán tối ưu tổng quát ñược phát biểu như sau [22]:
Cực ñại hoá (hoặc cực tiểu hoá) hàm: f(x) → Max (Min)
Với các ñiều kiện: gi(x) (≤ , = , ≥) bi, i = 1, ..., m với x ∈ Rn.
Ở ñây, hàm f(x) ñược gọi là hàm mục tiêu, các hàm gi(x) là các hàm
ràng buộc, mỗi ñẳng thức hay bất ñẳng thức gi(x) (≤ , = , ≥) bi ñược gọi là một
ràng buộc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............19
Tập hợp D = { x ∈ Rn gi(x) (≤ , = , ≥) bi, i = 1, ..., m} ñược gọi là
miền ràng buộc (hay miền các phương án).
Mỗi phương án x* ∈ D ñạt cực ñại (hoặc cực tiểu) của hàm mục tiêu
f(x) ñược gọi là phương án tối ưu (lời giải tối ưu). Khi ñó, giá trị f(x*) ñược
gọi là giá trị tối ưu của bài toán.
2.2.1.3. Các dạng bài toán tối ưu
1. Quy hoạch tuyến tính nếu hàm mục tiêu f(x) và tất cả các hàm ràng
buộc gi(x), i = 1,2…..,m, hj(x), j = 1,......, p, ñều là tuyến tính và X là một tập
hợp lồi ña diện. Một số trường hợp riêng quan trọng của bài toán quy hoạch
tuyến tính là bài toán vận tải, bài toán sản xuất ñồng bộ…
2. Quy hoạch tham số nếu các hệ số trong biểu thức của hàm mục tiêu
hay trong các hàm ràng buộc phụ thuộc vào một hay nhiều tham số. ðơn giản
nhất là bài toán quy hoạch tuyến tính tham số với các hệ số ở hàm mục tiêu
hay ở vế phải các ràng buộc phụ thuộc vào một tham số.
3. Quy hoạch ñộng nếu ñối tượng ñược xét là các quá trình có thể chia
ra thành nhiều giai ñoạn hoặc các quá trình phát triển theo thời gian. Trong
nhiều trường hợp bài toán quy hoạch ñộng lại có thể diễn ñạt như một bài
toán tĩnh và thường ñưa ñược về dạng bài toán quy hoạch tuyến tính với kích
thước lớn.
4. Quy hoạch phi tuyến nếu hàm mục tiêu f(x) hoặc một trong các
hàm ràng buộc gi(x); hj(x) không phải là tuyến tính hoặc nếu X không phải là
một tập hợp lồi ña diện (chẳng hạn khi X là tập hợp các ñiểm rời rạc hay X là
một tập hợp không lồi).
5. Quy hoạch lồi nếu hàm mục tiêu cần tìm cực tiểu là lồi (hay hàm
cần tìm cực ñại là lõm) và miền ràng buộc D là một tổ hợp lồi. ðây là lớp bài
toán quy hoạch phi tuyến ñược nghiên cứu nhiều nhất. Một trường hợp riêng
quan trọng của quy hoạch lồi là quy hoạch toàn phương, trong ñó xét bài toán
tìm cực tiểu của một hàm lồi bậc hai với các ràng buộc tuyến tính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............20
6. Quy hoạch phân thức nếu hàm mục tiêu là thương của hai hàm số
cho trước và miền ràng buộc D là một hàm lồi. Trường hợp riêng ñáng chú ý
là quy hoạch phân tuyến tính khi hàm mục tiêu là thương của hai hàm tuyến tính.
7. Quy hoạch rời rạc nếu miền ràng buộc D là một tập hợp rời rạc.
Trường hợp các biến chỉ nhận giá trị nguyên, ta có một quy hoạch nguyên. Một
số trường hợp riêng quan trọng của quy hoạch nguyên là quy hoạch với biến
boole (các biến số chỉ nhận giá trị 0 hay 1) và quy hoạch tuyến tính nguyên, ñó
là bài toán quy hoạch tuyến tính với các biến số chỉ lấy giá trị nguyên.
8. Quy hoạch ña mục tiêu nếu trên cùng một miền ràng buộc ta xét hai
hay nhiều mục tiêu khác nhau (tuyến tính hoặc không tuyến tính).
2.2.1.4. Phương pháp nhượng bộ dần giải bài toán quy hoạch tuyến tính ña mục tiêu
ðã có nhiều phương pháp ñể giải bài toán quy hoạch tuyến tính ña mục
tiêu như các phương pháp: Phương pháp nhượng bộ dần, Phương pháp thỏa
hiệp TAMM, Phương pháp trọng số, Phương pháp thỏa dụng mờ tương tác ...
ñã ñược trình bày trong các tài liệu tham khảo [31].
Trong luận văn này, chúng tôi chọn phương pháp nhượng bộ dần, là
phương pháp khá ñơn giản, hiệu quả và dễ dàng giải trên Excel.
a. Các khái niệm cơ bản của bài toán QHTT ña mục tiêu
* Phát biểu mô hình:
Trong các bài toán kỹ thuật, công nghệ, quản lý, kinh tế nông nghiệp
v.v… nảy sinh từ thực tế, chúng ta cần phải xem xét ñể tối ưu hóa ñồng thời
một lúc nhiều mục tiêu. Các mục tiêu này thường là khác nhau về thứ nguyên,
tức là chúng ñược ño bởi các ñơn vị khác nhau. Những tình huống như vậy
tạo ra các bài toán tối ưu ña mục tiêu. Như vậy, chúng ta cần phải tối ưu hóa
(cực ñại hóa hoặc cực tiểu hóa tùy theo tình huống thực tế) không phải là chỉ
một mục tiêu nào ñó mà là ñồng thời tất cả các mục tiêu ñã ñặt ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............21
Bài toán tối ưu ña mục tiêu mà trong ñó miền ràng buộc D là tập lồi ña
diện và các mục tiêu zi = zi(x), với I = 1, 2, …, p là các hàm tuyến tính xác
ñịnh trên D, ñược gọi là bài toán quy hoạch tuyến tính ña mục tiêu.
Với các mục ñích tìm hiểu bước ñầu, bài toán quy hoạch tuyến tính ña
mục tiêu ñược phát biểu như sau:
Bài toán 1:
Max Cx với ràng buộc x ∈ D, trong ñó: C là ma trận cấp p×n và D = {x
∈ Rn: Ax ≤ b} với A là ma trận cấp m×n và b ∈ Rm.
Các hàng của ma trận C là các vecto gradient c1, c2, … cp của các hàm
mục tiêu z1 = c1Tx, x2 = c2Tx, …, zp = cpTx.
* Phương án tối ưu Pareto
Khái niệm then chốt trong tối ưu hóa ña mục tiêu là khái niệm phương
án tối ưu Pareto.
ðịnh nghĩa 1: Xét Bài toán 1. Một phương án tối ưu Pareto x* có tính
chất sau ñây:
- Trước hết nó phải thuộc vào miền các phương án khả thi của bài
toán, tức là phải thỏa mãn tất cả các rang buộc: x* ∈ D.
- Xét phương án khả thi x ∈ D, x ≠ x*. Nếu tồn tại một chỉ số i ∈ {1,
2, …, p} sao cho zi(x) > zi(x*) thì tồn tại j ∈ {1, 2, …, p}, j ≠ i, sao
cho zj(x) < zj(x*).
Nói một cách khác, không tồn tại phương án khả thi nào x ∈ D có thể
trội hơn x* trên tổng thể tất cả các mục tiêu.
ðịnh nghĩa 2: Xét Bài toán 1. Một phương án tối ưu Pareto yếu x* có
tính chất sau ñây:
- Trước hết nó phải thuộc miền các phương án khả thi của bài toán, tức
là phải thỏa mãn tất cả các ràng buộc: x* ∈ D.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............22
- Xét phương án khả thi x ∈ D, x ≠ x*. Nếu tồn tại một chỉ số i ∈ {1, 2, …,
p} sao cho zi(x) > zi(x*) thì tồn tại j ∈ {1, 2, …, p}, j ≠ i, sao cho zj(x) ≤ zj(x*).
ðể nhận biết tập phương án tối ưu Pareto chúng ta cần tới các ñịnh
nghĩa sau:
ðịnh nghĩa 3: Xét Bài toán 1. Nón cảm sinh bởi các vecto gradient c1,
c2, …, cp của hàm mục tiêu ñược gọi là nón tiêu chuẩn.
ðể tìm tập các phương án tối ưu Pareto chúng ta có thể sử dụng tập các
ñiểm trội.
ðịnh nghĩa 4: Xét Bài toán 1. Cho ∈ D. Tập ñiểm trội tại là tập =
⊕ C≥ , với C≥ = {x = (x1, x2) ∈ R2 : Cx ≥ 0, Cx ≠ 0} là nón ñối cực nửa dương.
ðịnh lý 1: Xét Bài toán 1. Lúc ñó ∈ D là phương án tối ưu Pareto khi
và chỉ khi ∩ D = { }.
Chứng minh.
Giả sử là phương án tối ưu Pareto và ∩ D ≠ { }. Lúc ñó tồn tại
sao cho và với x ∈ C≥. Do Cx ≥ 0, Cx ≠ 0
nên C ≥ C và C ≠ C . ðiều này vô lí do là phương án tối ưu Pareto.
Ngược lại, giả sử ∩ D = { }. Lúc này, nếu tồn tại sao cho
C ≠ C và C ≠ C thì ∉ D. Vậy là phương án tối ưu Pareto.
ðể minh họa ñịnh nghĩa 1,3 và 4, chúng ta xét ví dụ:
Ví dụ:
z1 = 8x1 + 6x2 → Max
z2 = x1 + 3x2 → Max
với các ràng buộc:
(D)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............23
Hình 2.1. Minh họa hình học BTQHTT hai mục tiêu
Miền các phương án khả thi D (miền giới hạn bởi tứ giác ABCD) ñược
biểu thị trên hình 2.1, c1(8, 6) là vecto gradient và hướng tăng của mục tiêu 1,
c2(1, 3) là vecto gradient và hướng tăng của mục tiêu 2. Ta có thể thấy nón
cảm sinh β và tập ñiểm trội α tại G ∈ AB. Dễ thấy, tập hợp tất cả các phương án
tối su Pareto bao gồm các ñiểm nằm trên ñoạn AB với A(1, 12) và B(12, 6).
b. Phương pháp nhượng bộ dần giải BTQHTT ña mục tiêu
Có thể mô tả tóm tắt phương pháp nhượng bộ dần bằng sơ ñồ thuật toán
ở hình 2.2
Ví dụ: Giải BTQHTT hai mục tiêu (p =2):
z1 = 8x1 + 6x2 → Max
z2 = x1 + 3x2 → Max
với các ràng buộc :
(D)
G
α A(0, 12)
c1 (1,3)
B(12, 6)
C(15, 0)
β c2 (8,6)
O
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............24
Hình 2.2. Sơ ñồ thuật toán của phương pháp nhượng bộ dần
Người dùng lựa chọn các lượng
nhượng bộ dần ∆zk
START
Nhập dữ liệu, sắp xếp các hàm
mục tiêu theo ưu tiên giảm dần
Giải bài toán QHTT cho từng hàm
mục tiêu
Lập bảng Pay-Off
Loại bỏ mục tiêu zk; gán p:= p-1;
Thêm ràng buộc: zk ≥ zkB - ∆zk
p>0
Y
N
In kết quả. Dừng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............25
Bước khởi tạo
i. Giải BTQHTT cho từng mục tiêu trong ví dụ trên ta có hai bài
toán: z1 = 8x1 + 6x2 → Max với ñiều kiện ràng buộc (D) cho phương án tối ưu
x
1(12, 6) và Max z1 = 132; z2 = x1 + 3x2 → Max cho phương án tối ưu x2(0,
12) và Max z2 = 36.
ii. Lập bảng Pay-Off cho các mục tiêu:
Bảng 2.1. Bảng Pay-Off
Phương án z1 z2
x
1(12, 6)
X2(0, 12)
132
72
30
36
Dựa trên thông tin của bảng Pay-Off, ta có
. Do ñó, ñoạn biến thiên cần xét
cho z1 là [72, 132], và cho z2 là [30, 36].
Các bước lặp:
Bước 1: Căn cứ vào bảng Pay- Off và z 02 và người nhận lời giải phải
nhượng bộ một lượng ∆z
2
, khi ñó z2 = = 33.
Loại z2 ra khỏi tập mục tiêu, chuyển z2 thành ràng buộc bổ sung và giải
bài toán:
z1 = 8x1 + 6x2 → Max
với các ràng buộc :
(D)
Ta tìm ñược giá trị tối ưu của bài toán: x1(6, 9) và Max z1 = 102;
Bước 2: Nghiệm của bài toán cuối cùng này lấy làm nghiệm cho bài
toán xuất phát: Max z1 = 102 và Max z2 = 33.
Bước kết thúc: Lưu phương án tìm ñược vào tập các phương án tối ưu
Pareto và kết thúc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............26
c. Nhận xét
Việc giải BTQHTT ña mục tiêu ñược tiến hành nhằm cung cấp thông
tin về các phương án tối ưu Pareto cho người ra quyết ñịnh. Về mặt lý thuyết
có thể thiết lập ñược các thuật toán cho phép tìm ñược tất cả các phương án
tối ưu Pareto. Tuy nhiên, các phần mềm hỗ trợ giải BTQHTT ña mục tiêu
theo hướng này hầu như chưa có và chưa thực sự hiệu quả.
Phương pháp nhượng bộ dần như áp dụng trên ñây có các ưu ñiểm sau:
- Việc lựa chọn các giá trị nhượng bộ cho mỗi mục tiêu là do người
dùng quyết ñịnh, tùy thuộc quan ñiểm của mỗi người mà bài toán sẽ có các
giá trị tối ưu không giống nhau.
- Tạo ra quá trình giải và lựa chọn giá trị linh hoạt hơn, cho phép người
giải ñưa ra nhiều phương án lựa chọn khác nhau. ðồng nghĩa với việc người
ra quyết ñịnh có thêm các lựa chọn khác nhau.
2.2.2. Một số phần mềm dùng ñể giải bài toán tối ưu
Với yêu cầu của bài toán quy hoạch cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của máy tính, hiện nay ñã có rất nhiều phần mềm ñược xây dựng nhằm giải
quyết bài toán quy hoạch. Các phần mềm này có thể ñược ñóng gói thương
phẩm hay tự tạo theo yêu cầu của bài toán, ví dụ như phần mềm Excel,
Lingo, RST2ANU, Multiopt, Prelime... Tuy nhiên do ñiều kiện thời gian
nghiên cứu ñề tài có hạn nên tôi sử dụng chủ yếu phần mềm Excel ñể
nghiên cứu ñề tài này.
ðây là một phần mềm ñóng gói thương phẩm ñược phát triển trong bộ
phần mềm tin học văn phòng của hãng Microsoft. Phần mềm này ñược sử
dụng rộng rãi trong tính toán, tổng hợp dữ liệu, xử lý phân tích tổng hợp
thống kê, giải quyết các bài toán quy hoạch...
Nhờ có Modul Solver mà Excel giải quyết ñược bài toán ñơn và ña mục
tiêu với các giá trị hàm mục tiêu: Max, Min, hay một giá trị cho trước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............27
Tuy nhiên, phần mềm Excel cũng có hạn chế ñó là ñối với bài toán quy
hoạch phi tuyến tính thường chỉ cho chúng ta phương án tối ưu ñịa phương mà
không thể tìm ñược phương án tối ưu toàn cục. Chính vì hạn chế này mà ta chỉ
sử dụng phần mềm Excel ñể giải quyết các bài toán quy hoạch tuyến tính.
2.2.3. Một số ứng dụng của bài toán tối ưu
Sự ứng dụng của toán học và các mô hình toán có trong hầu hết các lĩnh
vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, ... chẳng hạn như:
mô tả gen người hay cấu trúc vật chất qua các mô hình toán học; dùng mô hình
toán trong y học ñể nghiên cứu vấn ñề phòng chống dịch bệnh, tạo ra các thuốc
chữa bệnh mới; dùng mô hình trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý thông tin ...
Thời gian qua, ñã có nhiều nghiên cứu ứng dụng các mô hình toán học
vào việc quản lý ñất ñai, xác ñịnh cơ cấu cây trồng, ñiển hình như:
- ðề tài khoa học cấp Bộ “Xây dựng phần mềm quy trình công nghệ lập
quy hoạch sử dụng ñất cấp xã” TS. ðoàn Công Quỳ ñã nghiên cứu xây dựng
phần mềm lập quy hoạch sử dụng ñất, ứng dụng trên ñịa bàn cấp xã và xây dựng
mô hình các bài toán tối ưu ña mục tiêu nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh lựa
chọn các phương án phát triển bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trường;
- Ứng dụng phương pháp ñơn hình ñể xác ñịnh lân tổng số (Trương Thị
Nghĩa – ðH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh);
- Cải biên thuật toán triển khai phương pháp ñơn hình ñể giải quyết các
bài toán quy hoạch ñất ñai (Hà Minh Hoà – Viện Nghiên cứu ðịa chính);
- Ứng dụng mô hình toán xây dựng cơ cấu cây trồng sử dụng ñất tối ưu
(Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Hải Thanh và các cộng sự - ðH Nông Nghiệp I
Hà Nội );
- Ứng dụng bài toán tối ưu ña mục tiêu trong công nghiệp rừng (Nguyễn
Văn Bỉ - ðH Lâm nghiệp [4]);
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............28
- Ứng dụng bài toán tối ưu phi tuyến ña mục tiêu trong chăn nuôi cá
(Nguyễn Văn Cường );
- Ứng dụng bài toán tối ưu trong việc sử dụng ñất của nông hộ (Nguyễn
Tuấn Anh [1]…).
Ngoài các ứng dụng trên, các vấn ñề nghiên cứu chuyên khảo (study
cases) cũng ñược nhiều tác giả nghiên cứu và triển khai trong thực tế và mang
lại lợi ích thiết thực, cho thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng các mô hình
bài toán tối ưu trong việc giải quyết các vấn ñề thực tế.
Các mô hình bài toán tối ưu có một vai trò rất quan trọng trong nhiều
lĩnh vực như kinh tế vùng, kinh tế nông nghiệp, quản trị kinh doanh nông
nghiệp, phát triển nông thôn, quy hoạch sử dụng ñất và tài nguyên hợp lý,
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, xác ñịnh và ñánh giá hiệu quả sử dụng
ñất và tài nguyên, hiệu quả sinh thái môi trường, hoạch ñịnh các chính sách
tối ưu, thiết kế chế tạo máy, tự ñộng hoá...
Các kết quả ñạt ñược trong các nghiên cứu trên là tương ñối khả quan. ðây
chính là cơ sở cho việc ứng dụng toán học và các mô hình toán học nhằm phát
triển nông nghiệp nói riêng cũng như phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
Các phương pháp tối ưu toán học có thể áp dụng trong các lĩnh vực nông
nghiệp rất ña dạng cũng như trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội khác.
Một vấn ñề ñược ñặt ra khi thiết lập các mô hình bài toán tối ưu là phải xác
ñịnh rõ các yêu cầu, các mục tiêu cụ thể cần ñạt tới, các ñiều kiện hạn chế
(ràng buộc) của bài toán, các yếu tố ñầu vào cần xem xét cũng như phải bỏ ra
nhiều công sức ñể thu thập các dữ liệu thực tế ña dạng với ñộ tin cậy cao ñồng
thời cũng cần phải lựa chọn một phương pháp tối ưu toán học phù hợp làm
công cụ ñể giải quyết mô hình bài toán [1]. Nhìn chung, việc ứng dụng mô
hình bài toán tối ưu trong thực tế thường ñược tiến hành theo sơ ñồ sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............29
Hình 2.3. Sơ ñồ các bước triển khai mô hình toán học trong thực tế
Kh«ng cho
kÕt qu¶
Cho kÕt qu¶
Kh«ng
tho¶ mn
Tho¶ mn
§iÒu tra, thu thËp, ph©n
tÝch, xö lý sè liÖu
X©y dùng m« h×nh
®Þnh tÝnh
X©y dùng m« h×nh
to¸n häc
Gi¶i bµi to¸n
tèi −u
Ph©n tÝch kÕt qu¶
bµi to¸n
Nh÷ng ®Þnh h−íng
vµ ®Ò xuÊt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..............30
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu các yếu tố ñầu vào của bài toán xác ñịnh quy mô và
cơ cấu sử dụng ñất canh tác của huyện Giao Thuỷ, ñảm bảo việc sử dụng ñất
ñai một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất ñồng thời ñem lại thu nhập cao nhất cho
người nông dân.
- Một số loại ñất canh trên ñịa bàn huyện bao gồm: ðất trồng lúa và ðất
trồng cây hàng năm khác.
- Các loại hình sử dụng, kiểu sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng của ñất
canh tác hiện tại.
- Các loại cây trồng và các yếu tố ñầu vào của sản xuất nông nghiệp.
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn huyện Giao Thuỷ, ñược
chia làm 3 tiểu vùng và nghiên cứu sâu ở 3 xã ñại diện: Bạch Long ñại diện
cho tiểu vùng I; xã Giao Hương ñại diện cho tiể._.
m
ùa
34
50
0,
00
31
50
,
00
31
35
0,
00
26
6
12
9,
70
11
7,
86
N
gô
x
u
ân
-
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
-
N
gô
ñô
n
g
N
gô
ñô
n
g
18
00
0,
00
33
16
,
67
14
68
3,
33
25
7
70
,
04
57
,
13
22
,
9
50
40
0,
00
84
50
,
00
41
95
0,
00
58
6
86
,
01
71
,
59
K
ho
ai
la
n
g
x
u
ân
16
60
0,
00
25
66
,
67
14
03
3,
33
16
5
10
0,
61
85
,
05
N
gô
m
ùa
17
20
0,
00
33
16
,
67
13
88
3,
33
25
6
67
,
19
54
,
23
K
ho
ai
la
n
g
x
u
ân
-
N
gô
m
ùa
-
K
ho
ai
la
n
g
ñô
n
g
K
ho
ai
la
n
g
ñô
n
g
16
60
0,
00
25
66
,
67
14
03
3,
33
16
5
10
0,
61
85
,
05
11
,
8
10
07
00
,
00
85
33
,
33
92
16
6,
67
68
8
14
6,
37
13
3,
96
Lạ
c
x
u
ân
57
50
0,
00
28
16
,
67
54
68
3,
33
25
8
22
2,
87
21
1,
95
K
ho
ai
la
n
g
m
ùa
16
20
0,
00
25
66
,
67
13
63
3,
33
16
5
98
,
18
82
,
63
Ch
u
yê
n
ra
u
m
àu
Lạ
c
x
u
ân
-
K
ho
ai
la
n
g
m
ùa
-
ð
ậu
tư
ơn
g
ñô
n
g
ð
ậu
tư
ơn
g
ñô
n
g
27
00
0,
00
31
50
,
00
23
85
0,
00
26
5
10
1,
89
90
,
00
1
20
29
,
7
10
44
00
,
00
13
42
2,
22
90
97
7,
78
79
3
13
1,
65
11
4,
73
ð
ậu
tư
ơn
g
x
u
ân
30
00
0,
00
31
50
,
00
26
85
0,
00
26
2
11
4,
50
10
2,
48
N
gô
m
ùa
17
20
0,
00
33
16
,
67
13
88
3,
33
25
6
67
,
19
54
,
23
ð
ậu
tư
ơn
g
x
u
ân
-
N
gô
m
ùa
-
Su
hà
o
ñô
n
g
Su
hà
o
ñô
n
g
57
20
0,
00
69
55
,
56
50
24
4,
44
27
5
20
8,
00
18
2,
71
14
,
8
17
96
00
,
00
22
13
0,
56
15
74
69
,
44
10
30
17
4,
37
15
2,
88
ð
ỗ
x
an
h
x
u
ân
66
00
0,
00
39
27
,
78
62
07
2,
22
26
4
25
0,
00
23
5,
12
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
62
00
0,
00
39
27
,
78
58
07
2,
22
26
8
23
1,
34
21
6,
69
ð
ỗ
x
an
h
x
u
ân
-
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
-
B
ắp
cả
i
ñô
n
g
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
51
60
0,
00
14
27
5,
00
37
32
5,
00
49
8
10
3,
61
74
,
95
12
,
5
10
48
00
,
00
27
17
2,
22
77
62
7,
78
10
23
10
2,
44
75
,
88
B
í x
an
h
x
u
ân
26
60
0,
00
72
75
,
00
19
32
5,
00
26
2
10
1,
53
73
,
76
B
í x
an
h
m
ùa
26
60
0,
00
56
22
,
22
20
97
7,
78
26
3
10
1,
14
79
,
76
B
í
x
an
h
x
u
ân
-
B
í
x
an
h
m
ùa
-
B
ắp
cả
i
ñô
n
g
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
51
60
0,
00
14
27
5,
00
37
32
5,
00
49
8
10
3,
61
74
,
95
15
,
7
14
55
00
,
00
13
75
5,
56
13
17
44
,
44
78
5
18
5,
35
16
7,
83
Lạ
c
x
u
ân
57
50
0,
00
28
16
,
67
54
68
3,
33
25
8
22
2,
87
21
1,
95
Lạ
c
x
u
ân
-
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
-
B
í x
an
h
ñô
n
g
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
62
00
0,
00
39
27
,
78
58
07
2,
22
26
8
23
1,
34
21
6,
69
B
í x
an
h
ñô
n
g
26
00
0,
00
70
11
,
11
18
98
8,
89
25
9
10
0,
39
73
,
32
11
,
4
15
45
00
,
00
14
14
4,
44
14
03
55
,
56
77
7
19
8,
84
18
0,
64
Lạ
c
x
u
ân
57
50
0,
00
28
16
,
67
54
68
3,
33
25
8
22
2,
87
21
1,
95
N
gô
m
ùa
17
20
0,
00
33
16
,
67
13
88
3,
33
25
6
67
,
19
54
,
23
Lạ
c
x
u
ân
-
N
gô
m
ùa
-
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
79
80
0,
00
80
11
,
11
71
78
8,
89
26
3
30
3,
42
27
2,
96
10
,
5
11
27
00
,
00
24
70
0,
00
88
00
0,
00
10
26
10
9,
84
85
,
77
B
í x
an
h
x
u
ân
26
60
0,
00
72
75
,
00
19
32
5,
00
26
2
10
1,
53
73
,
76
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
34
50
0,
00
31
50
,
00
31
35
0,
00
26
6
12
9,
70
11
7,
86
B
í x
an
h
x
u
ân
-
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
-
B
ắp
cả
i
ñô
n
g
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
51
60
0,
00
14
27
5,
00
37
32
5,
00
49
8
10
3,
61
74
,
95
(N
gu
ồn
:
Tổ
n
g
hợ
p
số
liệ
u
ñi
ều
tr
a
n
ôn
g
hộ
;
Ph
òn
g
th
ốn
g
kê
hu
yệ
n
G
ia
o
Th
ủy
n
ăm
20
09
)
1
21
B
ản
g
7.
So
sá
n
h
m
ứ
c
ñộ
ñầ
u
tư
ph
ân
bó
n
th
ự
c
tế
tạ
i t
iể
u
vù
n
g
1
vớ
i t
iê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
Th
eo
ñi
ều
tr
a
n
ôn
g
hộ
Th
eo
tiê
u
ch
u
ẩn
G
hi
ch
ú
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
Lo
ại
ñ
ất
Lo
ại
câ
y
tr
ồn
g
(k
g/
ha
)
(k
g/
ha
)
(k
g/
ha
)
(k
g/
ha
)
(k
g/
ha
)
(k
g/
ha
)
Lú
a
x
u
ân
33
6,
33
61
4,
11
22
5,
22
12
0
-
13
0
80
-
90
30
-
60
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Lú
a
m
ùa
25
3,
00
50
3,
00
16
9,
67
80
-
10
0
50
-
60
0
-
30
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
N
gô
ñô
n
g
16
9,
67
11
4,
11
86
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
28
0,
78
41
9,
67
28
0,
78
17
5
-
21
0
10
0
-
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
5,
22
28
0,
78
30
8,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
lú
a
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
5,
22
28
0,
78
28
0,
78
-
-
-
N
gô
x
u
ân
16
9,
67
11
4,
11
86
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
x
u
ân
30
,
78
58
,
56
86
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
Lạ
c
x
u
ân
30
,
78
11
4,
11
86
,
33
60
-
90
30
-
60
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
x
u
ân
14
1,
89
11
4,
11
58
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
x
u
ân
16
9,
67
22
5,
22
86
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
x
u
ân
25
3,
00
30
8,
56
28
0,
78
-
-
-
N
gô
m
ùa
16
9,
67
11
4,
11
86
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
m
ùa
30
,
78
58
,
56
86
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
14
1,
89
11
4,
11
58
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
16
9,
67
22
5,
22
86
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
m
ùa
22
5,
22
28
0,
78
28
0,
78
-
-
-
N
gô
ñô
n
g
16
9,
67
11
4,
11
86
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
ñô
n
g
30
,
78
58
,
56
86
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
ñô
n
g
14
1,
89
11
4,
11
58
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
28
0,
78
41
9,
67
28
0,
78
17
5
-
21
0
10
0
-
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Su
hà
o
ñô
n
g
16
9,
67
22
5,
22
19
7,
44
15
2
-
19
4
10
0
-
13
7
55
-
85
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
5,
22
28
0,
78
30
8,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
câ
y
hà
n
g
n
ăm
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
5,
22
28
0,
78
28
0,
78
-
-
-
(N
gu
ồn
:
Tổ
n
g
hợ
p
số
liệ
u
ñi
ều
tr
a
;
Th
eo
tiê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
củ
a
Ng
u
yễ
n
Vă
n
Bộ
(20
00
))
1
22
B
ản
g
8.
So
sá
n
h
m
ứ
c
ñộ
ñầ
u
tư
ph
ân
bó
n
th
ự
c
tế
tạ
i t
iể
u
vù
n
g
2
vớ
i t
iê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
Th
eo
ñi
ều
tr
a
n
ôn
g
hộ
Th
eo
tiê
u
ch
u
ẩn
G
hi
ch
ú
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
Lo
ại
ñ
ất
Lo
ại
câ
y
tr
ồn
g
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
Lú
a
x
u
ân
33
2,
33
61
0,
11
22
1,
22
12
0
-
13
0
80
-
90
30
-
60
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Lú
a
m
ùa
24
9,
00
49
9,
00
16
5,
67
80
-
10
0
50
-
60
0
-
30
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
N
gô
ñô
n
g
16
5,
67
11
0,
11
82
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
27
6,
78
41
5,
67
27
6,
78
17
5
-
21
0
10
0
-
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
1,
22
27
6,
78
30
4,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
lú
a
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
1,
22
27
6,
78
27
6,
78
-
-
-
N
gô
x
u
ân
16
5,
67
11
0,
11
82
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
x
u
ân
26
,
78
54
,
56
82
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
Lạ
c
x
u
ân
26
,
78
11
0,
11
82
,
33
60
-
90
30
-
60
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
x
u
ân
13
7,
89
11
0,
11
54
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
x
u
ân
16
5,
67
22
1,
22
82
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
x
u
ân
24
9,
00
30
4,
56
27
6,
78
-
-
-
N
gô
m
ùa
16
5,
67
11
0,
11
82
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
m
ùa
26
,
78
54
,
56
82
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
13
7,
89
11
0,
11
54
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
16
5,
67
22
1,
22
82
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
m
ùa
22
1,
22
27
6,
78
27
6,
78
-
-
-
N
gô
ñô
n
g
16
5,
67
11
0,
11
82
,
33
15
0
-
18
0
70
-
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
ñô
n
g
26
,
78
54
,
56
82
,
33
30
-
60
45
-
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
ñô
n
g
13
7,
89
11
0,
11
54
,
56
50
-
60
15
0
-
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
27
6,
78
41
5,
67
27
6,
78
17
5
-
21
0
10
0
-
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Su
hà
o
ñô
n
g
16
5,
67
22
1,
22
19
3,
44
15
2
-
19
4
10
0
-
13
7
55
-
85
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
1,
22
27
6,
78
30
4,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
câ
y
hà
n
g
n
ăm
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
1,
22
27
6,
78
27
6,
78
-
-
-
(N
gu
ồn
:
Tổ
n
g
hợ
p
số
liệ
u
ñi
ều
tr
a
;T
he
o
tiê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
củ
a
Ng
u
yễ
n
Vă
n
Bộ
(20
00
))
1
23
B
ản
g
9.
So
sá
n
h
m
ứ
c
ñộ
ñầ
u
tư
ph
ân
bó
n
th
ự
c
tế
tạ
i t
iể
u
vù
n
g
3
vớ
i t
iê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
Th
eo
ñ
iề
u
tr
a
n
ôn
g
hộ
Th
eo
tiê
u
ch
u
ẩn
G
hi
ch
ú
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
ð
ạm
Lâ
n
K
a
li
Lo
ại
ñ
ất
Lo
ại
câ
y
tr
ồn
g
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
(kg
/h
a
)
Lú
a
x
u
ân
33
1,
33
60
9,
11
22
0,
22
12
0
-
13
0
80
–
90
30
-
60
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Lú
a
m
ùa
24
8,
00
49
8,
00
16
4,
67
80
-
10
0
50
–
60
0
-
30
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
N
gô
ñô
n
g
16
4,
67
10
9,
11
81
,
33
15
0
-
18
0
70
–
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
27
5,
78
41
4,
67
27
5,
78
17
5
-
21
0
10
0
–
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
0,
22
27
5,
78
30
3,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
lú
a
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
0,
22
27
5,
78
27
5,
78
-
-
-
N
gô
x
u
ân
16
4,
67
10
9,
11
81
,
33
15
0
-
18
0
70
–
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
x
u
ân
25
,
78
53
,
56
81
,
33
30
-
60
45
–
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
Lạ
c
x
u
ân
25
,
78
10
9,
11
81
,
33
60
-
90
30
–
60
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
x
u
ân
13
6,
89
10
9,
11
53
,
56
50
-
60
15
0
–
30
0
60
-
90
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
x
u
ân
16
4,
67
22
0,
22
81
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
x
u
ân
24
8,
00
30
3,
56
27
5,
78
-
-
-
N
gô
m
ùa
16
4,
67
10
9,
11
81
,
33
15
0
-
18
0
70
–
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
m
ùa
25
,
78
53
,
56
81
,
33
30
-
60
45
–
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
m
ùa
13
6,
89
10
9,
11
53
,
56
50
-
60
15
0
–
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ỗ
x
an
h
m
ùa
16
4,
67
22
0,
22
81
,
33
-
-
-
B
í x
an
h
m
ùa
22
0,
22
27
5,
78
27
5,
78
-
-
-
N
gô
ñô
n
g
16
4,
67
10
9,
11
81
,
33
15
0
-
18
0
70
–
90
80
-
10
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
la
n
g
ñô
n
g
25
,
78
53
,
56
81
,
33
30
-
60
45
–
90
75
-
15
0
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
ð
ậu
tư
ơn
g
ñô
n
g
13
6,
89
10
9,
11
53
,
56
50
-
60
15
0
–
30
0
60
-
90
Tr
o
n
g
m
ức
ch
o
ph
ép
B
ắp
cả
i ñ
ôn
g
27
5,
78
41
4,
67
27
5,
78
17
5
-
21
0
10
0
–
15
0
20
-
25
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
Su
hà
o
ñô
n
g
16
4,
67
22
0,
22
19
2,
44
15
2
-
19
4
10
0
-
13
7
55
-
85
V
ượ
t m
ức
ch
o
ph
ép
K
ho
ai
tâ
y
ñô
n
g
22
0,
22
27
5,
78
30
3,
56
-
-
-
Tr
ên
ñấ
t
tr
ồn
g
câ
y
hà
n
g
n
ăm
B
í x
an
h
ñô
n
g
22
0,
22
27
5,
78
27
5,
78
-
-
-
(N
gu
ồn
:
Tổ
n
g
hợ
p
số
liệ
u
ñi
ều
tr
a
;T
he
o
tiê
u
ch
u
ẩn
bó
n
ph
ân
câ
n
ñố
i v
à
hợ
p
lý
củ
a
Ng
u
yễ
n
Vă
n
Bộ
(20
00
))
124
Phụ lục 3
Kết quả chạy bài toán trên phần mềm Excel
3.1. Kết quả chạy hàm ñơn mục tiêu
3.1.1. Hàm kinh tế
125
Kết quả cụ thể:
126
127
3.1.2. Hàm thị trường
128
Kết quả cụ thể:
129
130
3.1.3. Hàm môi trường
131
Kết quả giải cụ thể:
132
133
3.2. Kết quả chạy hàm ña mục tiêu
134
Kết quả cụ thể:
135
136
Phụ lục 4
PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ
1. Họ tên chủ hộ: ..................................................................
Tuổi: ........................................ Dân tộc: ..............................
Giới tính: - Nam = 1; Trình ñộ: ...........................
- Nữ = 2.
2. Loại hộ: Giàu = 1; Trung bình = 2; Nghèo = 3
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ (tính số người thường trú)
1.1. Số nhân khẩu:
..........................................................................................................................
1.2. Số người trong ñộ tuổi lao ñộng: ............................................................................................
1.3. Những người trong tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng (trừ học sinh, sinh viên) và những
người trên tuổi lao ñộng thực tế ñang lao ñộng.
Hoạt ñộng chiếm thời gian lao ñộng
nhiều nhất trong năm qua
Số người Theo ngành:
Nông nghiệp = 1
Ngành khác = 2
Hình thức:
Tự làm cho gia ñình =1
ði làm nhận tiền công, lương = 2
PHẦN II: NGUỒN THU CỦA HỘ
2.1. Nguồn thu lớn nhất của hộ trong năm qua: - Nông nghiệp = 1;
- Nguồn thu khác = 2.
2.2. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ nông nghiệp trong năm qua: - Trồng trọt = 1;
- Chăn nuôi = 2;
- Nuôi trồng thuỷ sản= 3;
- Thu khác = 4;
2.3. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ trồng trọt: - Lúa = 1;
- Màu = 2;
- Hoa cây cảnh = 3;
- Cây ăn quả = 4;
- Cây trồng khác = 5.
2.4. Ngành sản xuất chính của hộ: - Ngành nông nghiệp = 1;
- Ngành khác = 2.
2.5. Sản xuất chính của hộ trong nông nghiệp: - Trồng trọt = 1;
- Chăn nuôi = 2;
- Nuôi trồng thủy sản = 3;
- Khác = 4.
Huyện: Giao Thuỷ
Xã (Thị trấn):
…………..
Mã phiếu
..........................
137
PHẦN III: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ
3.1. Tình hình sử dụng ñất canh tác của hộ
1. Trong thời gian qua gia ñình ông (bà) có bị thu hồi ñất nông nghiệp ñể chuyển sang mục
ñích sử dụng khác không? - Không = 1.
- có = 2.
Nếu có thì diện tích bị thu hồi là bao nhiêu m2 : ……………
- Gia ñình ông (bà) có biết ñất nông nghiệp của mình bị thu hồi vào mục ñích gì
không?
- Không = 1.
- có = 2.
+ Nếu có thì chuyển sang mục ñích sử dụng nào?
- XD khu CN =1;
- Xây dựng các công trình SXKD =2;
- Xây dựng khu ñô thị, khu dân cư =3;
- Mục ñích khác =4.
+ ðời sống của gia ñình ông (bà) sau khi bị thu hồi ñất nông nghiệp thay ñổi như thế nào?
- Nâng lên =1;
- Như cũ =2;
- Kém ñi =3.
+ Về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia ñình sau khi bị thu hồi ñất nông nghiệp
thay ñổi như thế nào?
- Tốt lên =1;
- Như cũ =2;
- Kém ñi =3.
+ Có chính sách hỗ trợ việc làm và SXKD ñối với gia ñình sau khi bị thu hồi ñất không?
- Không = 1.
- có = 2.
Nếu có thì theo hình thức nào?
- Tuyển lao ñộng gia ñình vào làm việc tại nhà máy = 1;
- Hướng dẫn chuyển ñổi cây trồng vật nuôi trong sản xuất =2;
- Hỗ trợ ñào tạo nghề = 3.
+ Tình hình tiếp cận CSHT, phúc lợi xã hội sau khi bị thu hồi ñất nông nghiệp?
- Tốt hơn =1;
- Như cũ =2;
- Kém hơn =3.
2. Tổng diện tích ñất canh tác hiện nay của hộ: ............... m2, bao gồm mấy mảnh:..........
ðặc ñiểm từng mảnh:
TT mảnh
Diện tích
(m2)
Tình
trạng
mảnh ñất
(a)
ðịa hình
tương ñối
(b)
Hình thức
canh tác
(c)
Dự kiến thay
ñổi sử dụng
(d)
Mảnh 1
Mảnh 2
Mảnh 3
(a): 1 = ðất ñược giao;
2 = ðất thuê, mượn, ñấu thầu;
3 = ðất mua;
4 = Khác (ghi rõ).
(b): 1 = Cao, vàn cao;
138
2 = Vàn;
3 = Thấp, trũng;
4 = Khác (ghi rõ).
(c): 1 = Lúa xuân - Lúa mùa;
2 = 1 vụ lúa;
3 = Lúa - cá;
4 = Chuyên canh rau, màu;(ghi rõ từng loại cây trồng)
5 = 2 lúa - 1 màu;
6 = 1 lúa - 2,3 màu;
9 = Nuôi trồng thuỷ sản;
10 = Khác (ghi rõ).
(d): 1 = Chuyển sang trồng rau;
2 = Chuyển sang trồng cây ăn quả;
3 = Chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản;
5 = Khác (ghi rõ).
3.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
3.2.1. Cây trồng hàng năm
1. Kết quả sản xuất
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Diện tích
- Năng suất
- Sản phẩm khác
(ghi rõ tên sản
phẩm, số lượng)
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Giống cây trồng
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Phân bón
- Phân hữu cơ
- Phân vô cơ
+ ðạm
+ Lân
+ Kali
+ NPK
+ Phân tổng hợp khác
3. Thuốc BVTV
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc diệt cỏ
- Thuốc sinh trưởng
139
b. Chi phí lao ñộng (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê
ngoài 1000ñ
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch, vận chuyển
- Tuốt
- Phơi sấy
- Chi phí thuê ngoài khác
2. Chi phí lao ñộng tự làm Công
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch, vận chuyển
- Tuốt
- Phơi, sấy
- Công việc hộ tự làm khác
c. Chi phí khác (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Dịch vụ BVTV 1000ñ
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Gia ñình sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán(1)
- Bán cho ñối
tượng(2)
140
- Nơi bán(1): (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng(2): (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3)
3.2.2. Cây lâu năm
1. Kết quả sản xuất
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Diện tích
- Năm bắt ñầu trồng
- Năm cho thu hoạch
- Năng suất
- Sản lượng
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Giống cây trồng
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Phân bón
- Phân hữu cơ
- Phân vô cơ
+ ðạm
+ Lân
+ Kali
+ NPK
+ Phân tổng hợp khác
+ Vôi
+ Loại khác
3. Thuốc BVTV
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc kích thích tăng trưởng
141
b. Chi phí lao ñộng (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê ngoài 1000ñ
- Làm ñất (kiến thiết cơ bản)
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Phơi sấy
- Chi phí thuê ngoài khác
2. Chi phí lao ñộng tự làm
- Làm ñất
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Phơi, sấy
- Công việc hộ tự làm khác
c. Chi phí khác (tính bình quân trên 1 sào)
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Dịch vụ BVTV
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Gia ñình sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán(1)
- Bán cho ñối
tượng(2)
- Nơi bán(1): (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng(2): (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3)
142
3.2.3. Nuôi trồng thuỷ sản
1. Kết quả sản xuất
Loại thuỷ sản
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Diện tích
- Thời gian thả
- Thời gian thu
hoạch
- Năng suất
- Sản lượng
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất (tính bình quân trên 1 sào)
Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT
1. Giống
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Thức ăn
- Phân hữu cơ
- Rau cỏ
- Thức ăn tổng hợp
3. Thuốc phòng trừ dịch bệnh
b. Chi phí lao ñộng (tính bình quân trên 1 sào)
Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê ngoài 1000ñ
- Làm ñất (kiến thiết cơ bản)
- Thả
- Chăm sóc
- Thu hoạch, vận chuyển
- Chi phí thuê ngoài khác
2. Chi phí lao ñộng tự làm
- Làm ñất
- Thả
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Công việc hộ tự làm khác
143
c. Chi phí khác (tính bình quân trên 1 sào)
Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT
- Dịch vụ
- Tu bổ, nạo vét, vệ sinh ao
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Gia ñịnh sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán(1)
- Bán cho ñối tượng(2)
- Nơi bán(1): (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng(2): (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3)
3.3. Nguồn cung cấp thông tin, thị trường phục vụ sản xuất nông nghiệp
1. Nguồn cung cấp thông tin cho hộ
Nguồn cung cấp thông tin
Trong năm qua hộ ông (bà) có
nhận ñược thông tin nào dưới
ñây?
X
Từ cán
bộ
khuyến
nông
Phương
tiện thông
tin ñại
chúng
Từ
nguồn
khác
Hộ ông (bà) ñã áp
dụng thông tin nhận
ñược vào sản xuất
chưa?
ðã áp dụng = 1
Chưa áp dụng = 2
1. Giống cây trồng mới
2. Phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng
3. Sử dụng phân bón
4. Thời tiết
5. Thông tin thị trường
6.Phương pháp kỹ thuật sản xuất
2. Thị trường mua, trao ñổi giống, vật tư phục vụ sản xuất của hộ
Trong năm qua hộ ông (bà) có
mua vật tư nào phục vụ sản xuất
nông nghiệp dưới ñây?
X
Mua của ñối tượng
nào?
- Các tổ chức = 1
- Tư thương = 2
- ðối tượng khác = 3
Nơi mua chủ yếu
- Trong xã = 1
- Xã khác trong huyện =
2
- Huyện khác trong tỉnh
= 3
- Tỉnh khác = 4
1. Giống cây trồng
2. Thuốc phòng trừ bệnh cho cây
trồng
3. Phân bón hoá học các loại
4. Giống vật nuôi
5. Thuốc thú y
144
3. Hiện nay, việc tiêu thụ nông sản của gia ñình như thế nào? - Thuận lợi = 1;
- Thất thường = 2;
- Khó khăn = 3.
4. Sau khi thu hoạch, gia ñình có tiến hành bảo quản nông sản không?
- Có = 1;
- Không = 2.
5. Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa của gia ñình, xin ông (bà) cho biết vai trò của các tổ
chức, cá nhân trong việc hỗ trợ các công việc sau:
Mức ñộ thực hiện vai
trò của các tổ chức, cá
nhân Vai trò của các tổ chức, cá nhân
Tên tổ chức,
cá nhân hỗ
trợ Rất
tốt Tốt
Trung
bình
Chưa
tốt
( ) Cung cấp tài chính (trợ cấp vốn, tư liệu sản xuất)
( ) Tiếp thị sản phẩm nông nghiệp
( ) Chuyển giao khoa học kỹ thuật
( ) Tổ chức các buổi tập huấn cho nông dân
( ) Giúp nông dân giải quyết các vấn ñề liên quan
ñến quá trình sản xuất nông nghiệp
( ) Hỗ trợ tín dụng cho nông dân (cho vay vốn hỗ
trợ sản xuất)
( ) Tạo quan hệ với các cơ quan và tổ chức hỗ trợ về
tài chính và kỹ thuật
( ) Giúp nông dân phát triển kỹ năng quản lý sản
xuất nông nghiệp
( ) Các vai trò khác (xin ông (bà) cho biết cụ thể)
………………………………………………….
6. Ông (bà) thường nhận các kiến thức, kỹ năng, phương pháp kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp từ ñâu?
( ) Từ gia ñình, họ hàng;
( ) Từ các khóa học trong xã;
( ) Từ các nông dân ñiển hình;
( ) Từ HTX nông nghiệp;
( ) Từ các tổ chức, cá nhân trong xã;
( ) Từ các tổ chức, cá nhân ngoài xã;
( ) Các nơi khác (xin ông (bà) cho biết cụ thể) ………………………………………
145
7. Xin ông (bà) cho biết những khó khăn ñối với sản xuất nông sản hàng hoá của gia
ñình và mức ñộ của nó.
TT Loại khó khăn Mức ñộ khó khăn (a)
Ông (bà) có những biện pháp gì hoặc
ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó
khăn
1 Thiếu ñất sản xuất
2 Nguồn nước tưới
3 Thiếu vốn sản xuất
4 Thiếu lao ñộng
5 Khó thuê Lð, giá thuê cao
6 Thiếu kỹ thuật
7 Tiêu thụ khó
8 Giá vật tư cao
9 Giá SP ñầu ra không ổn ñịnh
10 Thiếu thông tin về thị trường
11 Sản xuất nhỏ lẻ
12 Thiếu liên kết, hợp tác
13 Sâu bệnh hại...
14 Khác (ghi rõ)
Mức ñộ: 1= Khó khăn rất cao; 2= Khó khăn cao; 3= Khó khăn trung bình; 4= Khó khăn thấp;
5= Khó khăn rất thấp.
8. Ông (bà) có biết chính quyền ñịa phương có chính sách gì ñối với việc chuyển ñổi cơ cấu sử
dụng ñất nông nghiệp: không biết ( ); có biết ( );
Nếu có, xin ông (bà) cho biết cụ thể ñó là chính sách gì :
- Chuyển ñất lúa sang lúa - cá ( );
- Chuyển ñất lúa sang trồng cây ăn quả ( );
- Chuyển ñất lúa sang NTTS ( );
- Chuyển ñất lúa sang trồng rau màu hàng hoá ( );
- Khác (ghi cụ thể):
................................................................................................................................................
9. Theo ông (bà) ñể thực hiện việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñạt hiệu quả cần phải
làm gì?
ðánh số thứ tự ưu tiên các công việc dưới ñây :
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ñồng ruộng;
- Quy hoạch kênh mương, giao thông nội ñồng;
- ðào ao lập vườn....;
- Có cần sự liên kết của các hộ ñể thực hiện;
- Dồn ñiền ñổi thửa
10. Xin ông (bà) cho biết các chính sách hỗ trợ mà gia ñình ông (bà) nhận ñược từ chính quyền
Nhà nước và ñịa phương. (Chính sách liên quan ñến quyền sử dụng ñất, vay vốn phát triển sản
xuất, hỗ trợ về kỹ thuật, thị trường….)
Các chính sách, hỗ trợ Thuộc Nhà
nước
Thuộc ñịa
phương
146
- Xin ông (bà) cho biết lợi ích của các chính sách và hỗ trợ ñó ñối với gia ñình ông (bà) trong
quá trình sản xuất nông nghiệp:
( ) Rất tốt;
( ) Tốt;
( ) Trung bình;
( ) Chưa tốt.
3.4. Dịch vụ khuyến nông
Xin ông (bà) cho biết các loại dịch vụ khuyến nông và quan ñiểm của ông (bà) về sự cần thiết
cũng như chất lượng của các dịch vụ khuyến nông này.
Sự cần thiết Chất lượng
Các dịch vụ Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
có ý
kiến
Không
cần
thiết
Rất
tốt
Tốt
Không
có ý
kiến
Chưa
tốt
1.
2.
3.
147
PHẦN IV: VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG
4.1. Theo ông (bà) việc sử dụng cây trồng hiện tại có phù hợp với ñất không?
- Rất phù hợp = 1;
- Phù hợp = 2;
- Không ý kiến = 3;
- Ít phù hợp = 4;
- Không phù hợp = 5.
4.2. Việc bón phân như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không?
- Không ảnh hưởng = 1;
- Có ảnh hưởng = 2.
+ Nếu ảnh hưởng thì theo chiều hướng nào?
- Tốt lên nhiều = 1;
- Tốt lên = 2;
- Không thay ñổi= 3;
- Xấu ñi = 4;
- Xấu ñi nhiều = 5.
4.3. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không?
- Không ảnh hưởng = 1;
- Có ảnh hưởng = 2.
+ Nếu ảnh hưởng thì theo chiều hướng nào?
- Tốt lên nhiều = 1;
- Tốt lên = 2;
- Không thay ñổi= 3;
- Xấu ñi = 4;
- Xấu ñi nhiều = 5.
4.4. Hoạt ñộng của các nhà máy, xí nghiệp ñược trên ñịa phương có gây tác ñộng ñến sản xuất
nông nghiệp của gia ñình hay không?
- Không ảnh hưởng = 1;
- Có ảnh hưởng = 2.
+ Nếu ảnh hưởng thì theo chiều hướng nào?
- Tốt lên nhiều = 1;
- Tốt lên = 2;
- Không thay ñổi= 3;
- Xấu ñi = 4;
- Xấu ñi nhiều = 5.
4.5. Theo ông (bà) môi trường xung quanh khu dân cư nơi ông (bà) sinh sống trong những năm
trở lại ñây thay ñổi theo chiều hướng nào?
- Tốt lên nhiều = 1;
- Tốt lên = 2;
- Không thay ñổi= 3;
148
- Xấu ñi = 4;
- Xấu ñi nhiều = 5.
4.6. Theo ông (bà) không gian sống và cấu trúc làng xã nơi ông (bà) sinh sống trong thời gian
qua có thay ñổi không?
- Không thay ñổi = 1;
- Có thay ñổi = 2.
+ Nếu thay ñổi thì theo chiều hướng nào?
- Mở rộng hơn = 1;
- Bị thu hẹp = 2;
- Ý kiến khác = 3:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn gia ñình ông (bà) ñã hợp tác!
Giao Thuỷ, ngày .... tháng ... năm 2009
ðiều tra viên Chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phan Thị Lệ
1
49
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2233.pdf