Trắc nghiệm trực tuyến

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÃ SỐ: gfg LÊ ANH THẮNG Người hướng dẫn khoa học: TS. QUÁCH TUẤN NGỌC HÀ NỘI 2006 1 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 3 DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................... 4 C

pdf78 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Trắc nghiệm trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................. 6 1.1. Tổng quan về e-Learning .................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm e-Learning ..................................................................... 7 1.1.2. Một số hình thức e-Learning........................................................... 9 1.1.3. Vài nét về lịch sử e-Learning........................................................ 10 1.1.4. Lợi ích của e-Learning: ................................................................. 11 1.2. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới............. 18 1.3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning ở Việt Nam ............. 20 1.4. Xu hướng chung về trắc nghiệm trực tuyến.................................... 22 1.5. Lý do chọn đề tài............................................................................. 22 CHƯƠNG II: CHUẨN TRẮC NGHIỆM VÀ ĐẶC TẢ IMSQTI ................. 23 2.1. Lịch sử các phiên bản IMSQTI....................................................... 24 2.2. Cấu trúc tổ chức bài thi và câu hỏi.................................................. 26 2.2.1. Cấu trúc chung ........................................................................ 26 2.2.2. Assessment.............................................................................. 26 2.2.3. Section..................................................................................... 26 2.2.4. AssessmentItem ...................................................................... 26 CHƯƠNG III: PHÂN LOẠI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ............................ 27 3.1. Sơ đồ lớp interaction ....................................................................... 27 3.2. Sơ đồ lớp choice.............................................................................. 27 3.3. Các loại câu hỏi phân loại theo interaction..................................... 28 3.3.1. choiceInteraction ........................................................................... 28 3.3.2. orderInteraction ............................................................................. 29 3.3.3. associateInteraction ....................................................................... 29 3.3.4. matchInteraction............................................................................ 30 3.3.5. gapMatchInteraction ..................................................................... 30 3.3.6. inlineChoiceInteraction................................................................. 31 3.3.7. textEntryInteraction ...................................................................... 31 3.3.8. extendedTextInteraction................................................................ 32 3.3.9. hottextInteraction .......................................................................... 32 3.3.10. hotspotInteraction........................................................................ 33 3.3.11. selectPointInteraction.................................................................. 34 3.3.12. graphicOrderInteraction .............................................................. 35 3.3.13. graphicAssociateInteraction........................................................ 36 3.3.14. graphicGapMatchInteraction ...................................................... 37 3.3.15. positionObjectInteraction............................................................ 38 3.3.16. sliderInteraction........................................................................... 39 3.3.17. drawingInteraction ...................................................................... 40 3.3.18. uploadInteraction......................................................................... 40 2 3.3.19. customInterraction ...................................................................... 40 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ..................................................... 41 4.1. Khảo sát hệ thống............................................................................ 41 4.1.1. Đặc điểm và cơ cấu hoạt động của khoa CNTT ..................... 41 4.1.2. Cách tổ chức và lưu trữ thông tin ........................................... 41 4.2. Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống cũ và giải pháp khắc phục 42 4.2.1. Một số hạn chế của hệ thống cũ.............................................. 42 4.2.2. Giải pháp khắc phục hệ thống cũ ............................................ 42 4.3. Phân tích hệ thống........................................................................... 42 4.4. Sơ đồ phân cấp chức năng............................................................... 44 4.4.1. Chức năng quản lý câu hỏi...................................................... 44 4.4.2. Chức năng quản lý đề thi ........................................................ 44 4.4.3. Chức năng quản lý thí sinh ..................................................... 45 4.4.4. Chức năng quản lý giáo viên................................................... 45 4.4.5. Chức năng quản lý môn học ................................................... 46 4.4.6. Quản lý điểm........................................................................... 47 4.5. Mô hình luồng dữ liệu..................................................................... 47 4.5.1. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh..................................... 47 4.5.2. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh ................................................ 48 4.5.3. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .................................... 49 CHƯƠNG V: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH........................ 53 5.1. Mô hình thực thể liên kết ................................................................ 53 5.1.1. Các thực thể............................................................................. 53 5.1.2. Mô hình thực thể liên kết ........................................................ 61 5.2. Giới thiệu về TESTONLINE .......................................................... 62 5.2.1. Những lợi ích của TESTONLINE .......................................... 62 5.2.2. Những điểm mới của hệ thống:............................................... 63 5.2.3. Kiến trúc hệ thống TESTONLINE ......................................... 63 5.3. Giao diện chương trình và một số Form ......................................... 64 5.3.1. Form trang chủ: trangchu.asp ................................................. 64 5.3.2. Form dành cho thành viên:...................................................... 64 5.3.3. Form dành cho người quản trị................................................. 69 5.3.4. Form dành cho giáo viên......................................................... 71 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...... 75 6.1. Kết luận ........................................................................................... 75 6.2. Những nghiên cứu tiếp theo............................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 77 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm của e-Learning đối với cơ sở đào tạo…..13 Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của e-Learning đối với người học .......... 14 Bảng 1.3. Các phương thức đào tạo ................................................................ 16 Bảng 5.1. Bảng cơ sở dữ liệu: CAUHOI ........................................................ 53 Bảng 5.2. Bảng cơ sở dữ liệu: PHUONGAN ................................................. 53 Bảng 5.3. Bảng cơ sở dữ liệu: MONHOC ...................................................... 54 Bảng 5.4. Bảng cơ sở dữ liệu: DETHI............................................................ 54 Bảng 5.5. Bảng cơ sở dữ liệu: GIAOVIEN .................................................... 55 Bảng 5.6. Bảng cơ sở dữ liệu: PHUTRACH .................................................. 55 Bảng 5.7. Bảng cơ sở dữ liệu: MUCLUC....................................................... 55 Bảng 5.8. Bảng cơ sở dữ liệu: THUOCTINHCAUHOI................................. 56 Bảng 5.9. Bảng cơ sở dữ liệu: DULIEUCAUHOI ......................................... 57 Bảng 5.10. Bảng cơ sở dữ liệu: DULIEUPHUONGAN ................................ 57 Bảng 5.11. Bảng cơ sở dữ liệu: NGUOISUDUNG ........................................ 58 Bảng 5.12. Bảng cơ sở dữ liệu: HOCVIEN…………………………………58 Bảng 5.13. Bảng cơ sở dữ liệu: KETQUATHI……………………………...59 Bảng 5.14. Bảng cơ sở dữ liệu: CHUYENMON……………………………59 Bảng 5.15. Bảng cơ sở dữ liệu: HOCVI…………………………………….59 Bảng 5.16. Bảng cơ sở dữ liệu: KIEMTRA…………………………………60 Bảng 5.17. Bảng cơ sở dữ liệu: LANTHI…………………………………...60 Bảng 5.18. Bảng cơ sở dữ liệu: GOPY ........................................................... 61 4 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình e-Learning ........................................................................ 7 Hình 1.2: Ba cấp độ tổ chức thực hiện e-Learning ......................................... 9 Hình 2.1 Vai trò các thành phần tham gia sử dụng đặc tả IMSQTI ............... 24 Hình 2.2 Cấu trúc tổ chức bài thi .................................................................... 25 Hình 3.1: Sơ đồ lớp interaction ....................................................................... 26 Hình 3.2: Sơ đồ lớp choice.............................................................................. 26 Hình 3.3: Câu hỏi choiceInteraction với 1 lựa chọn đúng.............................. 27 Hình 3.4: Câu hỏi choiceInteraction với nhiều lựa chọn đúng ....................... 27 Hình 3.5: Câu hỏi orderInteraction ................................................................. 28 Hình 3.6 Câu hỏi associateInteraction ............................................................ 28 Hình 3.7: Câu hỏi matchInteraction................................................................ 29 Hình 3.8: Câu hỏi gapMatchInteraction.......................................................... 29 Hình 3.9: Câu hỏi inlineChoiceInteraction ..................................................... 30 Hình 3.10: Câu hỏi textEntryInteraction......................................................... 30 Hình 3.11: Câu hỏi extendedTextInteraction.................................................. 31 Hình 3.12: Câu hỏi hottextInteraction............................................................. 31 Hình 3.13: Câu hỏi hotspotInteraction............................................................ 32 Hình 3.14: Câu hỏi selectPointInteraction ...................................................... 33 Hình 3.15: Câu hỏi graphicOrderInteraction .................................................. 34 Hình 3.16: Câu hỏi graphicAssociateInteraction ............................................ 35 Hình 3.17 Câu hỏi graphicGapMatchInteraction............................................ 36 Hình 3.18: Câu hỏi positionObjectInteraction ................................................ 37 Hình 3.19: Câu hỏi sliderInteraction............................................................... 37 Hình 5.1: Mô hình thực thể liên kết ................................................................ 60 Hình 5.2: Trang chủ của chương trình ............................................................ 62 Hình 5.3: Form đăng ký thành viên ............................................................... 64 Hình 5.4: Form trang chủ của học viên........................................................... 64 5 Hình 5.5: Form lựa chọn môn thi của thí sinh ................................................ 64 Hình 5.6: Form làm bài của thí sinh................................................................ 64 Hình 5.7: Form thông báo kết quả ................................................................. 65 Hình 5.8: Form học viên bổ xung câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi ................ 65 Hình 5.9: Form soạn thảo câu hỏi bổ sung .................................................... 66 Hình 5.10: Form xem điểm của học viên ....................................................... 66 Hình 5.11: Form trang chủ của người quản trị ............................................... 67 Hình 5.12: Form thêm môn học mới .............................................................. 67 Hình 5.13: Form xem điểm các thí sinh theo từng môn học .......................... 68 Hình 5.14: Phân công giáo viên phụ trách môn.............................................. 68 Hình 5.15: Form bổ sung giáo viên ................................................................ 69 Hình 5.16: Form trang chủ của giáo viên........................................................ 69 Hình 5.17: Thay đổi cấu trúc chương trình của môn học .............................. 70 Hình 5.18: Giáo viên tuyển chọn các câu hỏi do học viên đưa ra .................. 70 Hình 5.19: Giáo viên lựa chọn các loại câu hỏi cần bổ sung ......................... 71 Hình 5.20: Form sửa đổi nội dung câu hỏi của giáo viên ............................... 71 Hình 5.21: Form chỉnh sửa câu hỏi, tạo đề thi ............................................... 72 6 CHƯƠNG I TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về e-Learning Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa, việc học tập không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà là học suốt đời. e-Learning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. e-Learning là một thuật ngữ thu hút được sự quan tâm, chú ý của rất nhiều người hiện nay. Tuy nhiên, mỗi người hiểu theo một cách khác nhau và dùng trong các ngữ cảnh khác nhau. Do đó, chúng ta sẽ tìm hiểu các khía cạnh khác nhau của e-Learning. Điều này sẽ đặc biệt có ích cho những người mới tham gia tìm hiểu lĩnh vực này. Nhiều nhà chuyên môn cho rằng e-Learning - phương pháp giáo dục đào tạo mới được đánh giá là cuộc cách mạng trong giáo dục thế kỉ 21. Theo ông Keith Holtham, Giám đốc phụ trách các giải pháp cho doanh nghiệp khu vực châu Á - Thái Bình Dương (Intel), e-Learning căn bản dựa trên công nghệ mạng ngang hàng (P2P). Đây là giải pháp sử dụng công nghệ cao để hỗ trợ quá trình học tập, cung cấp các dịch vụ đào tạo, khóa học qua mạng Internet hoặc Intranet cho người dùng máy tính. Ưu điểm nổi trội của e- Learning so với các phương pháp giáo dục truyền thống là việc tạo ra một môi trường học tập mở và tính chất tái sử dụng các đơn vị tri thức (learning object). Với công nghệ này, quá trình dạy và học sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn, giúp giảm khoảng 60% chi phí, đồng thời giảm thời gian đào tạo 20-40% so với phương pháp giảng dạy truyền thống. e-Learning chuyển tải nội dung phong phú, ấn tượng và dễ hiểu thông qua trang web, bảo đảm chất lượng đào tạo qua những phần mềm quản lý. Mô hình này cho phép học viên cũng như 7 nhân viên tại các công ty chọn học những thứ cần thiết chứ không bó buộc như trước. Bên cạnh đó, học viên có thể học bất cứ lúc nào bằng cách nối mạng mà không cần phải đến trường. Trên phạm vi toàn cầu hiện nay có nhiều công ty lớn đầu tư vào e- Learning. Năm 2000, thị trường này đã đạt doanh số 2,2 tỉ · USD. Ở các nước công nghiệp phát triển, điển hình là Mĩ, lĩnh vực này đang phát triển rất nhanh. Theo số liệu của tập đoàn dữ liệu quốc tế IDC, năm 2003, thế giới thiếu khoảng 1,45 triệu chuyên gia mạng, do đó nhu cầu về nguồn nhân lực này ngày càng lớn cùng với mức độ phức tạp xung quanh việc thiết kế, triển khai và bảo trì hệ thống mạng máy tính trong nền kinh tế Internet. Chính vì vậy, e-Learning đang được rất nhiều người học quan tâm và theo học. 1.1.1. Khái niệm e-Learning e-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về e-Learning. Hiểu theo nghĩa rộng, e-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin. Theo quan điểm hiện đại, e-Learning là sự phân phát các nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mang Internet, Intranet,… trong đó nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video, audio… thông qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo video… Có hai hình thức giao tiếp giữa người dạy và người học: giao tiếp đồng bộ (Synchronous) và giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous). Giao tiếp đồng bộ là hình thức giao tiếp trong đó có nhiều người truy cập mạng tại cùng một thời và trao đổi thông tin trực tiếp với nhau như: thảo luận trực tuyến, hội thảo video, nghe đài phát sóng trực tiếp, xem tivi phát sóng trực tiếp… Giao 8 tiếp không đồng bộ là hình thức mà những người giao tiếp không nhất thiết phải truy cập mạng tại cùng một thời điểm, ví dụ như: các khoá tự học qua Internet, CD-ROM, e-mail, diễn đàn. Đặc trưng của kiểu học này là giảng viên phải chuẩn bị tài liệu khoá học trước khi khoá học diễn ra. Học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia khoá học. Hình 1.1: Mô hình e-Learning Ngày nay với sự hội tụ của máy tính và truyền thông e-Learning được hiểu một cách trực tiếp hơn là Quá trình học thông qua mạng Internet và công nghệ Web. e-Learning là hình thức truyền tải nội dung bằng phương tiện điện tử qua trình duyệt Web, ví dụ như Netscape Navigator hay Internet Explorer thông qua mạng Internet/Intranet hay qua các hình thức khác như CD-ROM, DVD broadcast video, nội dung theo yêu cầu (content on demand) hay virtual classrooms (lớp học ảo). Nói một cách khác, e-Learning là sự kết hợp của Internet và các công nghệ số tạo ra mô hình đào tạo trong đó các thông tin về giáo dục, đào tạo, các kiến thức và sự lĩnh hội được thực hiện thông qua các máy tính, Internet, các Website hoặc từ tổ chức mạng. 9 e-Learning không phải là hình thức đào tạo thay thế các hình thức đào tạo truyền thống mà nó chỉ là một giải pháp để mọi người có thêm cơ hội học tập với chi phí thấp hơn. e-Learning gồm 4 yếu tố liên kết chặt chẽ với nhau: học viên (learner) đóng vai trò trung tâm, nội dung (content), công nghệ (technology) và sự hướng dẫn (Instruction).[1] 1.1.2. Một số hình thức e-Learning Có một số hình thức đào tạo bằng e-Learning, cụ thể như sau: - Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) là hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt là dựa trên công nghệ thông tin. - Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). Hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính. Nhưng thông thường thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ CD-ROM Based Training. - Đào tạo dựa trên Web (WBT - Web-Based Training): là hình thức đào tạo sử dụng công nghệ web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình duyệt Web. Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, e- mail... thậm chí có thể nghe được giọng nói và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình. - Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên... 10 - Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào tạo trong đó người dạy và người học không ở cùng một chỗ, thậm chí không cùng một thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc công nghệ web.[2] Hình 1.2: Ba cấp độ tổ chức thực hiện e-Learning 1.1.3. Vài nét về lịch sử e-Learning - Trước năm 1983: Kỉ nguyên giảng viên làm trung tâm Trước khi máy tính được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Học viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. Đặc điểm của loại hình này là giá thành đào tạo rẻ. - Giai đoạn 1984-1993: Kỉ nguyên đa phương tiện Hệ điều hành Windows 3.1, Máy tính Macintosh, phần mềm trình diễn powerpoint đây là các công nghệ cơ bản trong kỉ nguyên đa phương tiện. Nó cho phép tạo ra các bài giảng tích hợp hình ảnh và âm thanh học trên máy tính sử dụng công nghệ CBT phân phối qua đĩa CD-ROM hặc đĩa mềm. vào bất kì thời gian nào, ở đâu, người học cũng có thể mua và học. Tuy nhiên sự hướng dẫn của giảng viên là rất hạn chế. - Giai đoạn: 1994-1999: Làn sóng e-Learning thứ nhất Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. Người thầy thông thái đã dần lộ rõ thông qua các phương tiện: E- 11 mail, CBT qua Intranet với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo bằng công nghệ WEB với hình ảnh chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai trên diện rộng. - Giai đoạn: 2000-nay: Làn sóng e-Learning thứ hai Các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các ứng dụng mạng IP, công nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet được nâng cao, các công nghệ thiết kế Web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo. Ngày nay thông qua Web giáo viên có thể kết hợp hướng dẫn trực tuyến (hình ảnh, âm thanh, các công cụ trình diễn) tới mọi người học, nâng cao hơn chất lượng dịch vụ đào tạo. Ngày qua ngày công nghệ Web đã chứng tỏ có khả năng mang lại hiệu quả cao trong giáo dục đào tạo, cho phép đa dạng hoá các môi trường học tập. Tất cả những điều đó tạo ra một cuộc cách mạng trong đào tạo với giá thành rể, chất lượng và hiệu quả. Đó chính là làn sóng thứ 2 của e-Learning. 1.1.4. Lợi ích của e-Learning: - e-Learning giúp bạn không còn phải đi những quãng đường dài để theo học một cua học dạng truyền thống; bạn hoàn toàn có thể học tập bất cứ khi nào bạn muốn, ban ngày hay ban đêm, tại bất cứ đâu- tại nhà, tại công sở, tại thư viện nội bộ. Với rất nhiều sinh viên, nó đã mở ra một thế giới học tập mới, dễ dàng và linh hoạt hơn, mà trước đó họ không hy vọng tới, có thể do không phù hợp, hay vì lớp học cách nơi họ sống đến nửa vòng trái đất. Theo một nghĩa khác, e-Learning đã xóa nhòa các ranh giới địa lí, mang giáo dục đến với mọi người chứ không phải là mọi người đến với giáo dục. Ví dụ nếu bạn muốn tham dự một bài giảng tại Đại học Gresham tại Luân Đôn, bạn chẳng cần phải đến đó, đơn giản chỉ cần theo dõi trực tiếp qua internet hay nếu không có thời gian bạn có thể theo dõi lại bản ghi hình khi bạn muốn. - e-Learning khiến cho việc học tập dạng thụ động như trước đây được giảm bớt. Học viên không cần phải tập trung trong các lớp học với kiểu học 12 “đọc và ghi” thông thường, giúp cho việc học tập trở nên rất chủ động. Điều cốt yếu là tập trung vào sự tương tác, “học đi đôi với hành”. - e-Learning giúp việc học tập trở nên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và thuyết phục hơn. Các môn học khó hoặc nhàm chán có thể trở nên dễ dàng hơn, thú vị hơn với Giáo dục điện tử. Ví dụ các vở kịch của Shakespeare có thể làm cho bạn chán ngán thì hãy xem chúng bằng phim ảnh với truyền hình cáp, ngay ở trong lớp học. - Học tập là một hoạt động xã hội, và e-Learning có thể giúp chúng ta thu được những kết quả chắc chắn và lâu dài, không chỉ thông qua nội dung mà đồng thời bằng cả cộng đồng mạng trực tuyến. Tại đây, học viên được khuyến khích giao tiếp, cộng tác và chia xẻ kiến thức. Theo cách này, e- Learning có thể hỗ trợ “học tập thông qua nhận xét và thảo luận”. - e-Learning cho phép học viên tự quản lí được tiến trình học tập của mình theo cách phù hợp nhất. Chúng ta có nhiều cách học khác nhau như đọc, xem, khám phá, nghiên cứu, tương tác, thực hành, giao tiếp, thảo luận, chia xẻ kiến thức. e-Learning đồng nghĩa với việc học viên có thể truy cập tới rất nhiều nguồn tài nguyên phục vụ cho học tập: cả tư liệu và con người, và theo cách này mỗi người đều có quyền chọn lựa hình thức học tập phù hợp nhất với khả năng và điều kiện của mình. - e-Learning đổng thời giúp cho việc học tập vẫn có thể tiến hành được đồng thời trong khi làm việc, khi mà các doanh nghiệp đã bắt đầu nhận thấy học tập không chỉ có thể diễn ra lớp học. Thực tế, 70% của dung lượng học tập diễn ra trong quá trình làm việc, không ở dạng giáo dục và đào tạo chính thống mà là trong công việc hàng ngày như tìm kiếm thông tin, đọc tài liệu, và trao đổi với đồng nghiệp. Đó chính là các hình thức học tập không chính thống được được e-Learning hỗ trợ và khuyến khích trong các tổ chức. Vì nếu như một nhân viên nào đó muốn tìm lời giải đáp cho một vấn đề khó khăn một cách nhanh chóng, học không muốn phải đặt chỗ tại một khoá học kéo 13 dài trong 3 buổi trong tương lai, cái họ cần là một câu trả lời ngay lập tức. Vì lẽ đó, các giải pháp đơn giản và nhanh chóng như Hỗ trợ từ xa hay 10 phút hỏi đáp tỏ ra phù hợp hơn nhiều với các nhu cầu của các tổ chức. - Giáo dục đã chuyển từ dạng lớp học truyền thống sang máy tính các nhân và bây giờ là các thiết bị cầm tay. Sự thực là mỗi ngày chúng ta trở nên năng động hơn; khoảng 50% số công chức dùng tới 50% quỹ thời gian của mình để làm việc ngoài trụ sở. Chúng ta di chuyển nhiều hơn (trên xe buýt, tàu điện và phi cơ), khi chúng ta tới làm việc với các cơ quan và văn phòng khác và xuất hiện nhu cầu tận dụng những khoảng thời gian chết để phục vụ học tập. Khái niệm học tập di động (m-learning) được sử dụng với nghĩa chúng ta dùng các thiết bị cầm tay và điện thoại di động để học tập. PDA là các thiết bị rất hữu dụng giúp học viên tải về các nội dung học tập và thuận tiện để theo dõi. Vì vậy nếu như bạn muốn tìm một ví dụ về cách quan sát và nghe các đoạn âm thanh từ một tài liệu trình diễn PowerPoint trên máy tính bỏ túi. Hay nếu bạn muốn tím hiểu về cách các nội dung học tập dạng truyền thống có thể được truyền tải trên các thiết bị cầm tay như Palm hay Pocket PC. - e-Learning đã giúp đỡ cách tổ chức giải quyết những vấn đề chính yếu nhất. Rất nhiều doanh nghiệp đã thống kê được lượng thời gian mà học tiết kiệm được khi tiếp cận thị trường, đồng thời giảm thiểu lượng thời gian dành cho đào tạo nhân viên và đầu tư vào cho phí cơ hội, đồng thời đáp ứng nhanh hơn và tốt hơn các nhu cầu khách hàng và cả nhân viên của chính mình. Với các doanh nghiệp, e-Learning đang đóng một vai trò quan trọng giúp họ luôn vững chắc và cạnh tranh hơn trong thương trường. Trên đây chỉ là một vài lí do giải thích tại sao e-Learning lại trở nên quan trọng như vậy. Tuy vậy chắc chắn phải có những khó khăn với e-Learning chứ? Đúng, bạn cần phải có nhứng trang thiết bị kĩ thuật và công nghệ phù hợp, các học viên phải có trình độ để làm việc với máy tính và mạng Internet, 14 để thu được những lợi ích từ các cơ hội giáo dục trực tuyến, và trong các doanh nghiệp, văn hoá giao tiếp cũng có thể quyết định thành bại của e- Learning và M-Learning e-Learning khác với đào tạo truyền thống ở ba điểm sau: - Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: một khoá học e- Learning được chuyển tải qua một máy tính tới cho người học, điều này cho phép các học viên có thể linh hoạt lựa chọn khoá học từ một máy tính để bàn hoặc từ một máy tính xách tay với một modem di động chạy pin trên một bãi biển. - Tính linh hoạt : Một khoá học e-Learning được phục vụ theo nhu cầu người học, chứ không nhất thiết phải bám theo một thời gian biểu cố định. Vì thế người học có thể lựa chọn, tham gia khoá học tuì theo hoà n cảnh của mình. - Truy nhập ngẫu nhiên: Bảng danh mục bài giảng sẽ cho phép học viên lựa chọn phần bài giảng, tài liệu một cách tùy ý theo trình độ kiến thức và điều kiện truy nhập mạng của mình. Học viên tự tìm ra các kỹ năng học cho riêng mình với sự giúp đỡ của những tài liệu trực tuyến. Tất nhiên cũng có một số cách học khác. Ví dụ như, các lớp học thông qua trang Web dùng phần mềm hội thảo video trên mạng và các phần mềm khác cho phép các học viên từ xa tham gia một khoá học trên lớp học truyền thống. Một số khoá học trên trang Web theo yêu cầu có giảng viên (hoặc người hướng dẫn) tương tác thường xuyên với từng học viên hoặc với các nhóm học viên. Có nên chuyển đổi sang e-Learning hay không? Trước khi lưu giữ các slide của giảng viên dưới dạng HTML và số hoá lời giảng, chúng ta nên cân nhắc chi phí và lợi ích của việc chuyển đổi này. Để làm điều đó, cần phải xem xét quan điểm của cả hai phía: phía cơ sở đào tạo (hoặc nhà cung cấp dịch vụ đào tạo) và phía người học. Nếu đối với cả 15 phía cơ sở đào tạo và người học, học bằng e-Learning có nhiều lợi ích hơn so với bất lợi, thì việc chuyển đổi sang học bằng e-Learning có thể là một phương pháp hữu hiệu. - Quan điểm của cơ sở đào tạo Cơ sở đào tạo là một tổ chức thiết kế và cung cấp các khóa học trực tuyến e-Learning. Đó có thể chỉ là một phòng ban trong công ty khi muốn đào tạo nội bộ, hoặc là toàn bộ Trường/Viện/Công ty nếu cơ sở đó bán chương trình đào tạo cho các người học độc lập hoặc cơ sở khác. Hãy thử so sánh ưu và nhược điểm đối với cơ sở đào tạo khi chuyển đổi các khoá học truyền thống sang khoá học e-Learning.[3] Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm của e-Learning đối với cơ sở đào tạo Ưu điểm Nhược._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA3270.pdf
Tài liệu liên quan