Tổng quan về Đài truyền hình Việt Nam - THVN

Tài liệu Tổng quan về Đài truyền hình Việt Nam - THVN: ... Ebook Tổng quan về Đài truyền hình Việt Nam - THVN

doc84 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Tổng quan về Đài truyền hình Việt Nam - THVN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Từ hàng thập kỷ nay ngành công nghệ thông tin nói chung và ngành Phát Thanh – Truyền Hình nói riêng đang đứng trước những vận hội mới. Trong những năm đầu của thế kỷ 21, Phát Thanh – Truyền Hình đã đạt được những thành tựu vô cùng to lớn và thế kỷ 21 được coi là kỷ nguyên của công nghệ thông tin. Ngày 7 tháng 9 năm 1970, Truyền hình VIỆT NAM chính thúc phát sóng buổi đầu tiên với tín hiệu hình đen trắng. Từ năm 1986 với sự đổi mới đường lối kinh tế của Đảng, thúc đẩy nền kinh tế nước ta ngày một phát triển. Chính điều này đã góp phần quan trọng làm thúc đẩy tốc độ phat triển của ngành Truyền Hình và từ năm 1993, Truyền Hình VN đã chuyển từ phát đen trắng sang Truyền Hinh màu. Đây là bước tiến quan trọng của THVN. Sau gần 40 năm không ngừng đổi mới và phát triển ngày nay THVN đã trở thành người bạn quen thuộc không thể thiếu đối với khán giả cả nước. Gồm các kênh VTV1, VTV2, VTV3,VTV4, VTV5, VTV6 trong đó kênh VTV1, VTV2, VTV3 được phủ sóng mặt đấtvà phat lên vệ tinh để phủ sóng toàn quốc, riêng VTV4 phát trên mạng Truyền hình cáp và phat lên các vệ tinh sang các nước… Tất cả phần nào đáp ứng cho 90% dân số trên phạm vi cả nước đem đến cho người xem một cách nhanh nhất và sịnh động nhất, cac thông tin về đời sống KT-XH trong cả nước cũng như quốc tế. Ngoài những thông tin về đời sống KT-CT-XH, còn có những chương trình vui chơi, giải trí, ca nhạc…đã đem đến cho người xem những phút giây thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. Là một trong số những học sinh có may mắn học tại trường Cao Đẳng Truyền hình. Qua thời gian 2 tháng thực tập tại phòng Thiết kế Đồ họa, Ban Thư ký biên tập, Đài Truyền hình Việt Nam, trong bản báo cáo này em xin trình bày những tìm hiểu của mình về phần mềm dựng phi tuyến Avid Express Pro Studio Complete HD và máy ghi hình Betacam PVW – 2800. Do khả năng và trình độ có hạn nên bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được góp ý kiến của các anh chị trong phòng kỹ thuật, các thầy cô giáo và các bạn bè trong trưòng Cao đẳng Truyền hình. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội tháng 6/2009 MỤC LỤC Lời nói đầu………………………………………………………………….1 Mục lục……………………………………………………………………..2 Phần I – Tổng quan về Đài THVN…………………………………………5 I - Lịch sử hình thành và phát triển của Đài THVN 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Đài THVN…………………..5 2. Vai trò……………………………………………………………...8 II – Cơ cấu tổ chức của Đài THVN………………………………………7 Các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc Các tổ chức sản xuất chương trình………………………………11 Các tổ chức khác………………………………………….......…...12 III – Ban Thư ký biên tập truyền hình………………………………….13 Nhiêm vụ các phòng trong Ban Thư ký biên tập truyền hình ……..….14 IV – Công nghệ sản xuất chương trình truyền hình……………………...15 1. Sơ đồ khối………………………………………………………….15 2. Nhiệm vụ, chức năng của tứng khối……………………………….16 Phần II - Giới thiệu phần mềm Avid Express Pro HD…………………….19 I – Tổng quan về hệ thống dựng Avid Express Pro HD Cấu taọ phần cứng hệ thống Sơ đồ đấu nối hệ thống dựng…………………………………………20 II - Hệ thống phần mềm Avid Express Pro HD………………………….21 Phần mềm dựng phi tuyến Avid Xpress Pro HD Bộ phần mềm Avid Studio Toolkit………………………………….22 III – Khởi tạo một tập tin Project………………………………………....23 Khởi động hệ thống Làm việc với Project………………………………………………....24 IV - Nhập dữ liệu cho tập tin Project…………………………………….25 Toạ xoá các Bin trong cửa sổ Project……………………………….27 Làm việc trong chế độ Capture Import File tư liệu trong hệ thống vào Bin………………………….31 V - Thực hiện việc cắt tỉa và biên tập các clip trên Timeline……………..32 1. S¬ l­îc vÒ c¸c c«ng cô .32 2. Tạo một Sequence mới. 3. Chèn ( đè ) cảnh vào trong Sequence…………………………………33 4. DÞch chuyÓn thay thÕ Clip trong Sequence 34 5. Làm việc với chế độ Trimming……………………………………….36 VI – Gán và hiệu chỉnh kỹ xảo cho các clip trên Timeline………………...37 Chỉnh sửa màu trong Avid Xpress pro Gán và hiệu chỉnh các kỹ xảo……………………………………….39 VII – Chèn và xử lí âm thanh………………………………………………40 1. Chèn âm thanh vào trong Timeline 2. Thực hiện ghi âm lồng tiếng……………………………………...….40 3. Thực hiện việc vuốt tiếng……………………………………………41 VIII - Tạo chữ và phụ đề cho chương trình IX - Xuất Project…………………………………………………………...43 Xuất tác phẩm dựng ra băng. Xuất ra các định dạng File khác……………………………………..44 Phần III - Khai thác máy ghi hình Betacam PVW – 2800………………...47 Chương I - Giới thiệu chung về Betacam PVW – 2800 Chương II - Phần mặt máy Betacam PVW – 2800……………………....47 Phần trên của mặt máy Phần duới của mặt máy…………………………………………….50 Mặt điểu chỉnh hệ thống của máy ghi System Panel………………58 Chương III - Mặt sau của máy ghi……………………………………….63 Chương IV - Chỉ tiêu kỹ thuật…………………………………………...65 Phần IV – Công nghệ sản xuất chương trình Bạn cuả nhà nông…………...69 Lời kết……………………………………………………………………..72 PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM I - Lịch sử hình thành và phát triển của Đài THVN Đài THVN là cơ quan trực thuộc Chính phủ được thành lập ngày 7/9/1970. Kể từ ngày phát sóng đấu tiên cho đến nay có thể nói Đài THVN đã có những bước phát triển đáng kể. Từ truyền hình đen trắng đến nay đã có cả mạng lưới thông tin hiện đại, không chỉ là truyền hình màu mà Đài THVN còn phát cả truyền hình kỹ thuật số DTH và truyền hình cáp VCTV. Truyền hình Việt Nam tuy ra đời chậm hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới song có sự phát triển vượt bậc của công nghệ truyền hình đã làm cho chất lượng cũng như thiểt bị ngàu càng phong phú. Hình ảnh màu với các nội dung phong phú đa dạng đã và đang ngày cáng thu hút số lượng giả đông nhất với đủ mọi lứa tuổi. Chính vì điều này THVN đã và đang phát triển không ngừng để khẳng định vị trí của mình trong mạng lưới truyền hình thế giới và vai trò của nó đối với đất nước. Ở Việt nam cũng như ở các nước khác trên thế giới, truyền hình là một phương tiện thông tin không thể thiếu đối với cuộc sống của con người. Ở nước ta truyền hình tuyên truyền chủ trương chính sách là cấu nối của Đảng, nhà nước với nhân dân. Các chương trình truyền hình ngày cáng phong phú về mặt nội dung và chất lượng, thể loại đem đến cho người xem một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất về mọi mặt thông tin đời sống, chính trị, kinh tế, xã hội, thể thao và giải trí đến từng người dân. Truyền hình đã góp phần không nhỏ vào việc nâng cao dân trí và xây dựng đất nước. Không chỉ thế, truyền hình còn giúp người dân thể hiện tiếng nói của mình, phát huy tính dân chủ trong xã hội Sau hơn 30 năm không ngừng đổi mới và phát triển THVN đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu đối với mỗi người dân Việt Nam và cộng đồng người Việt xa quê hương. Lịch sử hình thành và phát triển: Ngày 07-09-1970: Đài Truyền Hình Việt Nam được thành lập từ 1 ban biên tập thuộc Đài Tiếng Nói Việt Nam và phát sóng buổi đầu tiên vào 19h cùng ngày. Năm 1976, Đài tách khỏi Đài Tiếng Nói Việt Nam và chuyển trụ sở sang khu vực Giảng Võ. Ngày 30-04-1987: Đài chính thức được đặt tên là Đài Truyền Hình Việt Nam và bắt đầu từ đó trở thành Đài Truyền Hình Quốc Gia. Ngày 01-01-1990: Bắt đầu phát sóng song song 2 kênh VTV1 và VTV2. Tháng 2-1991: Bắt đầu phát sóng vệ tinh kênh VTV1 để các đài địa phương thu và phát lại nhằm phủ sóng toàn quốc. Tháng 4-1995: Bắt đầu phát chương trình VTV3. Tháng 3-1998: VTV3 được tách thành 1 kênh riêng và được phát sóng vệ tinh. Ngày 27-04-2000: VTV4 chính thức được phát sóng trên mạng toàn cầu qua 3 vệ tinh phủ sóng toàn bộ châu Á, châu Âu, Bắc Phi, Bắc Mỹ và Tây Bắc Úc. Tháng 03-2001: Chuẩn DVB-T chính thức được chọn làm chuẩn phát sóng số mặt đất của VTV. Ngày 10-02-2002: Bắt đầu phát VTV5 phục vụ đồng bảo thiểu số bằng tiếng dân tộc. Tháng 10-2004: Mạng DTH được chính thức khai trương song song với truyền hình cáp và MMDS Tháng 12-2005: Dịch vụ Internet băng thông rộng được chính thức khai trương trên mạng DTH và truyền hình cáp Đến nay, sau gần 36 năm hoạt động, Đài Truyền Hình Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc. Các chương trình của Đài đã có tác động mạnh mẽ trong xã hội và để lại dấu ấn tượng sâu đậm trong lòng khán giả. Tín hiệu truyền hình trên các kênh VTV1, VTV2, VTV3, VTV4, VTV5 đã được phủ sóng trên diện tích rộng, vì vậy nhân dân ta ở vùng sâu, vùng xa hay kiều bào ở nước ngoài cũng có thể xem được chương trình. Ngoài trụ sở chính của Đài ở 43 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội, Đài THVN còn có 5 trung tâm tại các khu vực: Huế, Đà Nẵng, Phú Yên, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh Đài Truyền Hình Việt Nam có 8 trường quay là S1, S2, S4, S6, S7, S8, S9, S10 Một phòng tin cho phép 20 phòng viên tác nghiệp đồng thời và phát sóng trực tiếp trên server 2 kênh. Các hệ thống phát sóng server trên các kênh VTV3, VTV4, VTV5, VTV6 bằng hệ thống bán tự động Các xe truyền hình lưu động có 4 tới 6 camera. Hiện tại, 40% hệ thống thiết bị của VTV đã được số hoá. Dự định đến năm 2010 toàn bộ dây truyền sản xuất sẽ được số hoá hoàn toàn. Vai trò: Đài THVN là đài truyền hình quốc gia ,là cơ quan trực thuộc Chính phủ,thực hiện chức năng thông tin ,tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng ,pháp luật của Nhà nước góp phần giáo dục ,nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân, là một cơ quan thông tin, truyền thong hàng đầu ở Việt Nam. Đài THVN luôn giữ vai trò tích cực trên măt trận tư tưởng, văn hóa thong qua việc tuyên truyền, thông tin tới mọi tầng lớp nhân dân trong cả nước và kiều bào tại nước ngoài, cung cấp các chương trình khoa học, giáo dục và các chương trình giải trí cho mọi tang lớp nhân dân. Đài THVN chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thong về hoạt động báo chí và tần số phát sóng Đài THVN hoạt động bằng ngân sách Nhà Nước. Trong suốt nhiều thập kỷ qua, VTV đã phát triển dịch vụ từ phát sóng truyền hình quảng bá tới các lĩnh vực khác như sản xuất phim, play TV, dịch vụ internet, phát hành tạp chí, đài đã chứng minh được ảnh hưởng ngày càng mạnh mẽ tới đời sống tinh thần, văn hóa và giải trí của người dân. 2.1 VTV đi đầu trong việc đăng tải tin tức: Đài THVN luôn giữ vai trò tích cực trên mặt trận tư tưởng văn hoá quốc gia thông qua việc truyền thông tin tới mọi tầng lớp nhân dân trong cả nước và kiều bào ở nước ngoài. Đài là một kênh giao lưu hiệu quả cho hơn 50 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam cũng như giữa Việt Nam và thế giới. Điển hình là VTV đã đăng tải các sự kiện quan trọng diễn ra tại Việt Nam và trong khu vực bao gồm các kỳ Đại hội Đảng, họp Quốc hội, Hội nghị thượng đỉnh ASEAN, các kỳ họp lãnh đạo APEC, các chuyến viếng thăm chính thức của các nguyên thủ cũng như các giải thể thao quốc gia và quốc tế như Sea Games, Para Games, các giải bóng đá quốc tế, các lễ hội lớn và các hoạt động văn hoá quốc gia. VTV là kênh thông tin quốc tế quan trọng: Nắm trong tay bản quyền cấp phép của Reuters và các hãng tin tức lớn quốc tế, VTV luôn đi đầu là đài truyền hình đầu tiên đem tới Các thông tin mới nhất, chính xác về những gì đang diễn ra ở khắp các nơi trên thế giới. Các sự kiện chính như cuộc chiến tại Iraq, đánh bom tại New York, Madrid, Iraq, London… Các tin tức mới nhất về các phát minh khoa học 2.3 VTV là người bạn tri thức VTV cung cấp cho mọi tầng lớp khán giả các thể loại chương trình kiến thức như phương pháp trồng trọt, chăn nuôi, các chương trình giáo dục cho các cấp, kiến thức về thế giới động vật, các thông tin khoa học và pháp luậtVTV nắm trong tay quyền phát sóng độc quyền tại Việt Nam trong các giải thể thao lớn trên thế giới như Olympic Game, cúp FA, cúp UEFA, ngoại hạng Anh, Champions League, Word Cup. Seria, Laliga, League 1, Budesliga, Copa America, Sea game, Asian cup…. . VTV chiếm ưu thế trong lĩnh vực giải trí VTV mua được bản quyền sản xuất tại Việt Nam một số các chương trình trò chơi được ưa thích như Đường lên đỉnh Olympia, Trò chơi âm nhac, Ai là triệu phú, Chiếc nón kỳ diệụ, Đấu trường 100, Đấu trí, Đối mặt, Hành khách cuối cùng, Tam sao thất bản…. VTV là nhà đồng tổ chức và tài trợ cho các cuộc thi: Robocon, Trí tuệ Việt Nam, Hoa hậu Việt Nam, Tiếng hát truyền hình toàn quốc, Liên hoan truyền hình toàn quốc, … Cơ cấu tổ chức của Đài THVN Các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc: 1. Ban Thư ký biên tập 2. Ban Tổ chức cán bộ 3. Ban Kế hoạch - Tài chính 4. Ban Hợp tác quốc tế 5. Ban Kiểm tra 6. Văn phòng. Các tổ chức sản xuất chương trình: 1. Ban Thời sự 2. Ban Khoa giáo 3. Ban Chuyên đề 4. Ban Truyền hình tiếng dân tộc 5. Ban Truyền hình đối ngoại 6. Ban Văn nghệ 7. Ban Thể thao - Giải trí và Thông tin kinh tế 8. Ban Biên tập Truyền hình cáp 9. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh 10. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế 11. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng 12. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại tỉnh Phú Yên 13. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ; 14. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình 15. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng 16. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình. Các tổ chức khác 1. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật truyền hình 2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình 3. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình 4 Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép. 5 Các đơn vị sự nghiệp khác hiện có, giao Tổng giám đốc Đài III – BAN THƯ KÝ BIÊN TẬP TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM Ban thư ký biên tập truyền hình Việt Nam có chức năng nhiệm vụ xây dựng, kế hoạch, định hướng, thực hiện và tổ chức các chương trình truyền hình trong và ngoài nuớc trên các kênh truyền theo sự chỉ đạo Đài Truyền Hình Việt Nam. Sắp xếp các chương trình và thực hiện công việc biên tập, đạo diễn dựng các kênh truyền hình NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG TRONG BAN THƯ KÝ BIÊN TẬP PHÒNG TỔNG HỢP Có nhiệm vụ giúp lãnh đạo ban trong công tác quản lý bộ máy hành chính của ban. - Giúp lãnh đạo ban theo dõi việc thực hiện kế hoạch công tác của đơn vị và làm báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của ban. - Giúp ban lãnh đạo thực hiện tôt công tác quản lý công nhân viên chức trong đơn vị theo quy định của ban, của Trung tâm. Soạn thảo văn bản theo yêu cầu của lãnh đạo ban, tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ các công văn, tài liệu ban quản lý sử dụng con dấu theo đúng quy định, phân phối văn phòng phẩm cho các đơn vị. Xây dựng kế hoạch vật tư ngắn và dài hạn để đảm bảo tính chủ động trong việc thực hiện mọi kế hoạch. Quản lý vật tư xuất, nhập theo kế hoạch được duyệt. Lập ra kế hoạch tổng thể và chi tiết hàng năm, quý, tháng, để đáp ứng mọi tiến độ phát triển kinh doanh. Tổ chức cung ứng vật tư theo mọi kế hoạch được duyệt. Xây dựng kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu theo các hạng mục đã được phê duyệt về hệ thống truyền hình trả tiền trên phạm vi cả nước. Lựa chọn cấp phát vật tư theo nhiệm vụ được giao, nhằm đảm bảo đúng tiến độ thi công công trình. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư tài sản. PHÒNG THIẾT KẾ ĐỒ HỌA Khai thác chương trình vui chơi, giải trí,các chương trình tổng hợp và sản xuất các chương trình đặc sắc. 3 ) THIẾT KẾ WEDSITE Chuyên thiết kế các trang wed giup cho moi người cho thể tìm thông tin một cách nhanh và chính xác nhất 4) PHÒNG BIÊN TẬP CHƯƠNG TRÌNH Đạo diễn chỉ đạo các chương trình giới thiệu đặc sắc các chuyên mục, các phim được phim trên VTV. Giới thiệu các chương trình đặc sắc.. PHÒNG KHAI THÁC Dịch các phim nước ngoài được mua bản quyền và đọc thuyết minh, khai thác những chuyên mục như miền đất lạ, hành trình khám phá, ca nhạc quốc tế, thời trang quốc tế…. PHÒNG SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH Chuyên mục phát các kênh VTV1..VTV2, VTV3. Toạ đàm ca nhạc, tài liệu, nghệ thuật…sân khấu. PHẦN II - GIỚI THIỆU PHẦN MỀM DỰNG HÌNH PHI TUYẾN AVID XPRESS PRO STUDIO COMPLETE HD I - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DỰNG AVID XPRESS PRO STUDIO COMPLETE HD Cấu tạo phần cứng hệ thống Máy trạm hệ thống HP-XW 8400 Sử dụng máy trạm làm việc chuyên dụng cho môi trường dựng phi tuyến, hậu kỳ âm thanh. Cấu hình : HP-XW 8400 Workstation Dual 2.66 GHz Intel Xeon, 2 GB RAM. Phần cứng Avid Mojo SDI xử lý tín hiệu : Hỗ trợ định dạng tín hiệu vào. Kết nối được với máy tính PC và Mac qua cáp Firewire Hỗ trợ tín hiệu vào/ra : Serial Digital Video ( SDI ), chuẩn IEEE-1394 và component, composite, S-Video Hỗ trợ 8 kênh embedded audio qua đường SDI và 2 kênh optical S/PDIF audio và kết nối mở rộng cho 4 kênh AES/EBU audio. Phần cứng xử lí âm thanh Digidesign 002 : Hỗ trợ 08 đường tín hiệu vào/ra ( 4 đường có pre-amp ) hỗ trợ bộ chuyển đổi âm thanh số tương tự 24 bit, 96 Khz. Đấu nối quang 8 kênh âm thanh ADAT I/O ( 48 Khz ) hoặc 2 kênh S/PDIF Đấu ra kiểm tra headphone. 1 đầu vào MiDi, 2 đầu ra MiDi/ Đầu nối công tắc đạp chân sử dụng khi ghi âm lồng tiếng Punch in/out Sơ đồ đấu nối hệ thống dựng AVID XPRESS PRO STUDIO COMPLETE HD Mµn h×nh m¸y tÝnh Mµn h×nh m¸y tÝnh CPU CARD out MOJO in Monitor R R-Y B-Y ( VTR) R Betacam R- Y PSW2800P B-Y A 1/L in A2/ L A 1/L out A2/ L A2/R in out Speaker æ cøng ngoµi out Digital002 in iin Speaker UPS Bµn PhÝm REE A out in V §iÒu KhiÓn out Ph©n tÝch S¬ ®å ®Êu nèi : Betacam PVW 2800P (VTR) : Cã nhiÖm vô lµ ®Çu ghi, dùng th«, ph¸t tÝn hiÖu tõ b¨ng tõ, t¹o xung chuÈn. Monitor : Mµn h×nh kiÓm tra tÝn hiÖu, h×nh tiÕng tõ phÇn mÒm ra VTR. Digital 002 : ThiÕt bÞ xö lý ©m thanh. Cã 8 ®Çu vµo vµ 4 ®Çu ra tÝn hiÖu Audio. §Çu ra chia lµm 2 : + 2 ®­êng chia ra loa cña m¸y tÝnh ®Ó kiÓm tra. + 2 ®­¬ng ®ua ra VTR ®Ó ghi. Mojo : Lµ thiÕt bÞ kÕt nèi tÝn hiÖu gi÷a VTR vµ may tÝnh vÒ ®­êng h×nh. RFE : Xung ®ång bé c¸c tÝn hiÖu khi kÕt nèi. §­êng ®iÒu khiÓn gióp cho m¸y tÝnh ®iÒu khiÓn ®­îc VTR. æ cøng ngoµi lu«n ®i kÌm víi CPU lµm nhiÖm vô chóa c¸c ch­¬ng tr×nh cã dung l­îng lín trä gióp cho m¸y tÝnh trong qu¸ tr×nh ghi, ®äc vµ sö lý tÝn hiÖu ( th­êng gåm 3 æ cøng ). Mµn h×nh may tÝnh :HiÓn thÞ ( mµn h×nh cña phÇn mÒm Avid ) d÷ liÖu cã trong æ cøng hay CPU. Bµn phÝm ®iÒu khiÓn CPU. Speaker : Loa ®Ó kiÓm tra tiÕng. II - HỆ THỐNG PHẦN MỀM AVID XPRESS PRO STUDIO COMPLETE HD Phần mềm dựng phi tuyến Avid Xpress Pro HD : Phần mềm dựng phi tuyến Avid Xpress Pro HD cung cấp các khả năng dựng video theo thời gian thực, capture, dựng, chỉnh sửa màu, xuất ra tín hiệu chất lượng cao. TiÕn tr×nh dùng Avid Xpress pro HD : BËt nguån tõ UBS, bËt m¸y tÝnh vß biÓu t­îng Avid Xpress pro HD. B1 : Khëi ®éng ch­¬ng tr×nh, chän ®­êng dÉn, kiÓu s¾p xÕp mµn h×nh, kiÓu kÕt nèi. B2 : NhËp d÷ liÖu cho ch­¬ng tr×nh dùng : Vedio Clip, Audio Clip. B3 : HiÖu chØnh ®iÓm IN, OUT cña Clip trong mµn h×nh §Ých ( Source ) cña cöa sæ monitor (nÕu cÇn). B4 : S¾p xÕp c¸c Clip võa hiÖu chØnh xuèng cöa sæ Timeline theo trËt tù theo kÞch b¶n. B5 : HiÖu chØnh ch­¬ng tr×nh dùng ( chÌn hay g¸n kü x¶o vµo c¸c Clip). B6 : HiÖu chØnh Audio. B7 : KiÓm tra s¶n phÈm vµ thùc hiÖn Render nÕu cÇn thiÕt. Chän vïng cÇn xuÊt vµ xuÊt ch­¬ng tr×nh sang b¨ng hay ®Üa theo ®óng ®Þnh d¹ng. Bộ phần mềm Avid Studio Toolkit. Phần mềm Avid FX: Avid FX là phần mềm hỗ trợ công cụ làm phụ đề, kỹ xảo, compositing hoạt động liên kết với phần mềm dựng phi tuyến Avid Xpress Pro HD Phần mềm phụ đề Avid 3D : Ứng dụng của 3D cung cấp cho người dựng tạo các đối tượng 3D liên kết với project dựng. Tạo phụ đề 3D động. Chỉnh sửa các cảnh 3D từ các mẫu tô, chất liệu có sẵn trong thư viện lưu trữ trong máy tính. Phần mềm xuất đĩa DVD Sonic Khi hoàn thiện tác phẩm dựng, sử dụng chương trình Avid DVD Sonic để xuất ra đĩa DVD. Tạo chapter và các cảnh tham chiếu trên timeline trong menu của đĩa DVD. Phần mềm dựng âm thanh protocol LE : Phần mềm dựng âm thanh Protool LE hỗ trợ nhiều công cụ dựng âm thanh : Điều chỉnh audio loại bỏ nhiễu. Thêm các track âm thanh mới qua phần cứng Digi002 : Như các đoạn nhạc, hiệu ứng âm thanh thoại, hay lống tiếng. Các thuật ngữ sử dụng trong hệ thống dựng Avid Xpress Pro. Project : Đơn vj ( thư mục ) quản lý tổ chức các thông tin, các file liên quan đến công việc dựng. Project chứa tất cả các thông tin liên quan đến công việc dựng Thư mục project chứa tất cả các File trong project đang dựng, nằm trong thư mục Avid project. Bin : là file lưu trữ các tư liệu : các Clip, Sequence trong suốt quá trình dựng, Bin đựơc lưu trong thư mục Project Sequence : Là chương trình dựng bằng cách dựng ghép nhiều Clip, Sequence lưu trong Bin và chứa các tham chiếu đến nhưng Clip. Media file : Các File media là các hình ảnh, âm thanh thực chất đã capture và lưu trong hệ thống. Các File tư liệu này cấn nhiều tư liệu lưu trữ, do vậy nó thường được lưu trên các ổ Media Driver trong thư mục OMF Media Files. Clip : Clíp thực chất là con trỏ tới các file tư liệu. Clip không chứa các tư liệu thực chất về âm thanh, hình ảnh, nó chỉ tham chiếu đến các tư liệu. Khi phát lại đoạn clip, hệ thống sẽ tự động tìm đến các file dữ liệu có chứa âm thanh, hình ảnh. Nếu các file tư liệu này không có, Clip sẽ thong báo MEDIA OFFLINE. Khi phát lại một sequence bao gồm các clip, hệ thống dựng Avid sẽ phát lại theo thứ tự từng clip trong sequence đó. Các bứơc dựng cơ bản với phần mềm Avid Xpress Pro : B1 : Khởi tạo một tập tin project B2 : Nhập dữ liệu cho tập tin project B3 : Thực hiện cắt tỉa và biên tập clip trên Timeline B4 : Gán và hiệu chỉnh kỹ xảo cho các clip trên Timeline B5 : Chèn và xử lí âm thanh B6 : Tạo chữ và phụ để cho chương trình B7 : Kiểm tra và xuất tác phẩm dựng ra băng từ hoặc các định dạng File theo yêu cầu III- KHỞI TẠO MỘT TẬP TIN PROJECT Khởi động hệ thống Kiểm tra kết nối phần cứng hệ thống đảm bảo theo tiêu chuẩn. Bật thiểt bị phần cứng có kết nối với hệ thống : Avid Mojo SDI, Digi002, loa và monitor kiểm tra. Bật nguốn cho các ổ cứng lưu trữ Avid Media Driver từ 15 đến 20 giây trước khi bật máy Bật nguồn cho máy trạm dựng HP-XW 8400. Sau khi khởi động hệ điều hành Window XP xong. Khởi động chương trình Avid Xpress có 2 cách + Nhấp đúp vàp biểu tượng shortcut trên màn hình Desktop. + Click chọn : Start/Programs/Avid Xpress Studio/Avid Xpress Pro. Làm việc với Project. Sau khi khởi động, chương trình sẽ mở ra như sau : Tạo mới Project Click vào biểu tượng để chọn thư mục lưu project. Chọn User profile để đặt tên người dùng Chọn mục Private cho project dựng trên bộ dựng đơn lẻ không chia sẻ với người sử dụng khác Chọn mục Shared nếu muốn chia sẻ với người sử dụng khác Chọn mục External để làm việc với project nằm ngoài thư mục Avid project Toạ mới Project bằng cách nhần vào nút : New Project. Cửa sổ tiếp theo sẽ hiện ra Sau khi nhập tên và chọn định dạng phù hợp ( lựa chọn định dạng 25iPAL thông thường cho Việt Nam ) Nhấn Ok để chọn Project mới. Sau đó tên Project mới đặt sẽ xuất hiện trên các cửa sổ Project, nhấn nút Ok để vào trong Projec mới. Chú ý : Không nên click chọn mục Matchlback vì để dung lựa chọn định dạng khi dựng phim nhựa. Mở và đóng một Project đã tạo Mở Project đã tạo bằng cách chọn đúng đường dẫn trong mục ( Folder ) có lưu Project đã tạo ra và chọn đúng tên Project cấn mở trong khung Select a Project. Nhấn Ok để mở Project. Đóng Project và thoát khỏi chương trình : + Nhấn phím Close để đóng cửa sổ Project + Nhấn nút Quit + Nhấn tiếp nút Leave để thoát khỏi chương trình Avid Xpress Pro HD IV - NHẬP DỮ LIỆU CHO TẬP TIN PROJECT Sau khi mở một project thì chương trình sẽ xuất hiện giao diện như sau : ( a ) : Là cửa sổ project nới chứa các Bin có chứa tư liệu : Video, Audío, hình ảnh đổ hoạ, Sequence…. ( b ) : Là cửa sổ chứa các tư liệu của Bin đang được mở ( c ) : Là cửa sổ Timeline nơi sẽ biên tập và dàn dựng các Clip ( d ) : Là cửa sổ Composer gồm 2 màn hình : + Màn hình nguồn tín hiệu + Màn hình tín hiệu ghi Toạ xoá các Bin trong cửa sổ Project Nhấn vào nút trong cửa sổ Project sau đó chọn : * Open Bin ( Mở Bin đã lưu sẵn trong ổ đĩa ) * New Bin ( Để tạo mới Bin ) Có thể nhấn trực tiếp nút trong cửa sổ Project để tạo mới Bin chứa tư liệu. Chú ý : Để tiện quản lý nên tổ chức các Bin phân loại : Audio, Video, Sequence, Title…….. Các chế độ hiển thị trong Bin. Trong cửa sổ Bin hỗ trợ 4 cách hiển thị thông tin về tư liệu - Brief View ( hiển thị thông tin tóm tắt ) - Text View ( hiển thị thông tin chi tiết hơn về Clip và Sequnece, cho phép bố trị lại các cột thông tin và sắp xếp theo nhiểu hạng mục ) - Frame View( hiển thị theo khuân hình đâu tiên của Clip, có thể bố trí lại Clip và phát lại Clip ) - Script View ( hiện thị khuân hình của Clip kèm theo từng thông tin cho phép nhập vào để phân loại và quản lý ) Þ Sau khi tạo Bin lưu trữ tư liệu thì tiến hành Capture hoặc Import các File tư liệu âm thanh vào trong Bin đó ( Capture đối với tư liệu nằm trong băng từ còn Import đối với tư liệu nắm trong ổ đĩa cứng ) Làm việc trong chế độ Capture Thiết lập thông số với chế độ Capture Capture tư liệu từ các VTR, do đó cấn thiết lập chế độ làm việc cho các đầu VTR tương ứng. Mở cửa sổ Project Þ chọn Tap Setting Þ chọn mục Capture Setting. - Sau đó chọn Tab General trong bảng Capture Setting thiểt lập các thông số Capture cho phù hợp - Trong Tab Setting của cửa sổ Project chọn mục Communication ( serial ) Ports để lựa chọn cổng điều kiển Deck ( thông thướng là cổng Com ) - Chọn mục Deck configuratinon để thiết lập chế độ làm việc, kết nối với VTR. Kiểm tra đối chiếu cấu hình Þ Sau khi thiết lập cấu hình làm việc với các VTR, các thiết bị DV ta có thể điều khiển các thiết bị từ giao diện Capture của chương trình như : Play, Stop, REC…. Làm việc với giao diện Capture Giao diện Capture sử dụng để điều khiển quá trình Capture thu, ghi tín hiệu từ VTR vào chương trình hoặc xuất ra băng. - Để vào cửa sổ Capture nhấp chuột vào Menu: Tool/Capture (hoặc nhấn Ctrl + 7) Giao diện của cửa sổ Capture : ( a ) ( b ) (c) (d) (e) (f) (g) (h) (i) (j) (k) (m) * ( a ) : Nút ghi ( Capture ) Làm việc với giao diện Capture Giao diện Capture sử dụng để điều khiển quá trình Capture thu, ghi tín hiệu từ VTR vào chương trình hoặc xuất ra băng. - Để vào cửa sổ Capture nhấp chuột vào Menu: Tool/Capture (hoặc nhấn Ctrl + 7) Giao diện của cửa sổ Capture : ( a ) ( b ) (c) (d) (e) (f) (g) (h) (i) (j) (k) (m) * ( a ) : Nút ghi ( Capture ) * ( b ) : Đèn báo ( khi đang Capture đén nhấp nháy đỏ ) * ( c ) : Trash * ( d ) : Chế độ Capture theo danh sách In/Out bắng Timecode trên băng từ. * ( e ) : Toggle Soure * ( f ) : Chọn đường tín hiệu Video đấu vào ( Component, Composite, S-Video, Host-1394 ) * ( g ) : Chọn đường tín hiệu Audio đầu vào * ( h ) : Hiển thị các track Video, Audio, TC * ( i ) : Phần nhập tên của Clip được Capture * ( j ) : Chọn Bin lưu trữ * ( k ) : Chọn ổ cứng lưu trữ tư liệu Capture * ( m ) : Chọn định dạng, tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video · Phần hiển thị thông tin về Deck VTR Điều khiển Deck Giao diÖn phÇn Mark In. Mark Out. §¸ng dÊu ®o¹n Capture : : Mark In. : Mark Out. : Go to In. : Go to Out. · Capture tư liệu theo đoạn Timecode Kiểm tra xem đã thiết lập kết nối Deck đúng chưa, đặt chế độ Capture theo Timecode ( nhấn nút ) Đặt giá trị Timecode điểm vào In, điểm ra Out để Capture Sử dụng giao diện điều khiển Deck. Sau đó tua băng về đúng đỉêm vào ra cấn đánh dấu và lần lượt nhấn vào nút Mark in, Mark Out Nếu băng có Timecode chuẩn có thể nhập trực tiếp gí trị Timecode vào để đánh dấu đoạn cần Timecode. Hệ thống sẽ tự động tính toán độ dài Duration của đoạn Clip cần Capture. 3. Click nút Capture để thực hiện việc Capture. Hệ thống sẽ tự động điểu khiển VTR tua về đến điểm Mark In và chạy ghi vào trong hệ thống. 4. Trong khi hệ thống đang Capture có thể nhập tên của Clip đang Capture. 5. Khi hệ thống chạy đến điểm Mark Out sẽ tự động dừng lại và tạo ra Clip mới lưu trữ trong Bin. - Có thể Capture đoạn tư liệu bắng cách đánh dấu điểm Mark In như trên sau đó nhấn nut Capture và dừng lại ở bất cứ điểm nào khi đang phát băng ( nhấn nút ESC để dứng Capture ) Import File tư liệu trong hệ thống vào Bin Mở Bin tư liệu muốn Import File vào. Chọn trên Menu chính : File/Import hoặc click chuột phải vào cửa sổ chứa File tư liệu chọn Import. Trên cửa sổ chọn File tư liệu cấn Import. Chọn kiểu File cấn Import vào hệ thống a. Chọn Graphics, hoặc Audio để Import các File hình ảnh hay âm thanh. b. Chọn AFF, hoặc OMFI với các tư liệu lưu trữ theo định dạng tương ứng. Khi lựa chọn Import một chuỗi ảnh : Lựa chọn File thứ nhất, hệ thống sẽ tự động cập nhật các File còn lại trong chuỗi ảnh và nối lại thành một Clip. ( Muốn thực hiện chức năng này phải chọn mục Auto Detect Sequential File trong mục Import Setting ) Lựa chọn thêm mục Resolution để lựa chọn định dạng cho File cần Import vào hệ thống. Lựa chọn ổ đĩa lưu trữ File cấn nhập vào. Nhấn Open để hoàn tất việc nhập File vào trong Bin Mở Bin tư liệu muốn Import File vào. . (a) (b) (c) (d) (e) (f) (g) (h) *( a ) : Track Video. *( b ) : Track Audio. *( c ) : Cửa sổ Source. *( d ) : Cửa sổ Edit *( e ) : Con trỏ vị trí trên Timeline. *( f ) : Thanh công cụ trên Timeline. *( g ) : Thanh công cụ trên cửa sổ Source và Edit. *( h ) : Thanh công cụ dưới Timeline. 1. S¬ l­îc vÒ c¸c c«ng cô. Mark IN. Mark OUT. Mark Clip chän mét Clip ®Ó thùc hiÖn c¸c lÖnh nh­ : dÞch chuyÓn, Lifl, hoÆc Extract. Clear Both Marks dïng ®Ó xo¸ ®iÓm In vµ Out cung lóc. Add Locator ®¸nh dÊu ®iÓn cÇn dïng ®Ó thuËn tiÖn cho viÖc h×nh. Splice-in ®Ó chÌn c¶nh vµo trong timeline tõ vÞ trÝ con trá. Overwrite ®Ó chång ( chÌn ) c¶nh vµo trong Timeline tõ vÞ trÝ con trá. Lift ®Ó xo¸ bá mét ®o¹n ®· ®­îc ®¸nh dÊu ®iÓm Mark In vµ Mark Out ®Ó l¹i kho¶ng trèng víi ®o¹n võa xo¸. Extract ®Ó xo¸ bá mét ®o¹n ®· ®­îc ®¸nh dÊu ®iÎm Mark IN vµ Mark OUT vµ dån c¸c Clip phÝa sau Clip võa xo¸ sat vµo víi Clip tr­íc Clip võa xo¸. Trim Mode ®Ó ®iÒu chØnh thªm vµo hoÆc bít ®i tõng Frame cña ®o¹n ®Çu vµ ®o¹n cuèi cña Clip mµ kh«ng cÇn ph¶i Mark In Mark Out l¹i. Fast menu chøa mét vµi c«ng cô kh¸c. Quick Transitiondïng ®Ó g¸n kü x¶o vµo c¸c ®iÓm chuyÓn cÇn ¸p dông. Effect Mode ®Ó chØnh söa vµ thay ®æi c¸c th«ng sè cña kü x¶o. Render Effect Render kü x¶o ®Ó cã thÓ quan s¸t trªn mµn h×nh. Remover Effect dïng ®Ó xo¸ bá kü x¶o. Go to Preview Edit. Go to next ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2493.doc