Tổng hợp về công tác Kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân

Lời nói đầu Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế . Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán g

doc152 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Tổng hợp về công tác Kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức. Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần TH Tân Dân Vũ được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy, cô giáo hướng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng Kế toán em xin trình bày báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân" Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tập còn ít nên trong quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ Phòng kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Phần I Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức ghi sổ tại công ty Cổ phần TH Tân Dân I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1. Quá trình hình thành của Công ty. - Công ty Cổ phần TH Tân Dân thuộc Bộ quản lý đường bộ 4, Cục đường Bộ Việt Nam, Bộ giao thông vận tải là một Doanh Nghiệp Nhà Nước, sản xuất kinh doanh nhỏ trong lĩnh vực quản lý khai thác sửa chữa và xây dựng giao thông đường bộ. - Công ty có trụ sở chính: Đường 26 - 03 xã Đại Nài - Thị xã Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh. - Tên viết tắt của Công ty là: Công ty Cổ phần TH Tân Dân. Tiền Thân của Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một đội quản lý đường bộ địa phương tỉnh Hà Tĩnh. - Do yêu cầu công tác nhiệm vụ phục vụ đảm bảo giao thông trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Tháng 8 năm 1999 đoàn quản lý đường bộ 4 được thành lập trên cơ sở tập hợp lực lượng các đơn vị đội giao thông đắc lực và các hạt giao thông của các huyện trong tỉnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ, với chức năng, nhiệm vụ của đội quản lý đường bộ là: Đảm bảo giao thông các tuyến đường Trung ương và đường địa phương chủ yếu trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh do Công ty giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh trực tiếp quản lý. - Tháng 2 năm 1976. Do chủ trương xác nhập tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An thành tỉnh Hà Tĩnh. Đoạn quản lý đường bộ số IV Hà Tĩnh được đổi tên là đoạn quản lý đường bộ số II tỉnh Nghệ Tĩnh với nhiệm vụ là quản lý và sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 127km từ Bến Thuỷ đến đào Ngang giáp địa phận tỉnh Quảng Ngãi, bia và một số tuyến đường địa phương thuộc các huyện đồng bằng phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh. Do giao thông vận tải tỉnh Nghệ Tĩnh trực tiếp quản lý. - Tháng 3 năm 1983 thực hiện chủ trương của chính phủ phân công lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại tổ chức trong ngành giao thông vận tải. Đoạn quản lý đường bộ II Nghệ Tĩnh được chuyển sang trực thuộc liên hiệp giao thông IV. Là trung tâm giao thông vận tải trực thuộc Trung ương tại Miền Trung và được đổi tên là Xí nghiệp đường bộ 474, với nhiệm vụ của Xí nghiệp là quản lý sửa chữa thường xuyên tuyến Quốc lộ 1A phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh dài 127km từ Bến Thuỷ đến Đèo Ngang. Và xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình cầu đường giao thông vừa và nhỏ liên tuyến Xí nghiệp quản lý. - Tháng 8 năm 1991 thực hiện chủ trương Chính phủ tách các tổ chức liên hiệp giao thông khu vực thành 2 lĩnh vực riêng biệt: Sản xuất kinh doanh và kinh tế sự nghiệp. Liên hiệp giao thông IV được tách thành 2 cơ quan đó là: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông IV và khu quản lý giao thông IV. Xí nghiệp đường bộ 474 là một trong 10 đơn vị thành viên được chuyển sang trực thuộc khu quản lý đường bộ IV và được đổi tên là, phân khu quản lý đường bộ 474 với nhiệm vụ là quản lý, sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A dài 127 km, từ Bến Thuỷ đến đeo ngang. Và xây dựng cơ bản sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình giao thông vừa và nhỏ trên tuyến quản lý, đến tháng 1 năm 1995 được bộ giao thông vận tải giao thêm quản lý sửa chữa tuyến qics lộ 8A dài 85 km (từ Thị xã Hồng Lĩnh đến cửa khẩu cầu treo biên giới Việt Lào). Đến tháng 10 năm 1997 được giao thêm nhiệm vụ xây dựng và sau đó trực tiếp quản lý thu phí cầu đường trạm thu phí cầu rác tại km 539 + 500 quốc lộ 1A thuộc địa phương huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh . - Tháng 3 - 1998 căn cứ vào nghi định số 56/CP của chính phủ ngày 2 - 10 - 1996 về việc chuyển đổi các đơn vị xí nghiệp kinh tế sang các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, phân khu quản lý và sửa chữa đường bộ 474 được đổi tên là Công ty Cổ phần TH Tân Dân. Với nhiệm vụ chủ yếu là hoạt động công ích trong lĩnh vực quản lý sửa chữa thường xuyên cầu đường, đảm bảo an toàn giao thông tuyến đường quốc lộ 1A dài 117km (từ 478 - 598 và tuyến quốc lộ 8A dài 85km quản lý thu phí cầu đường tại trạm thu phí cầu rác. Ngoài ra còn hoạt động sửa chữa công trình giao thông vừa và nhỏ trong và ngoài địa bàn Công ty quản lý. Cơ quan cấp trên trực tiếp của Công ty là khu quản lý đường bộ IV, Cục đường bộ Việt Nam mà cần thận trọng tới công tác đào tạo bổ sung sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản trị và công nhân trong các đơn vị, dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lượng công tác hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Hơn ba mươi năm xây dựng và phát triển Công ty nhiều năm liên tục được Sở giao thông vận tải, khu quản lý đường IV, Cục đường bộ Việt Nam tặng cờ đơn vị xuât sắc trong ngành đường bộ. Hai năm 1987 và 1997 được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba. Đảng bộ luôn được đánh giá là Đảng bộ vững mạnh, các đoàn thể, đoàn viên có phong trào hoạt động tốt, thường xuyên được công nhận là đơn vị có phong trào mạnh. II - Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty: 1. Chức năng của Công ty. - Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước loại vừa, hoạt động công ích và kinh doanh xây dựng có tư cách pháp nhân hoạt động theo luật doanh nghiệp, hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và được sử dụng theo quy định. - Các ngành nghề kinh doanh chính. + Quản lý khai thác, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng đường bộ. + Đảm bảo giao thông khi có thiên tai. + Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình. + Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm. + Sửa chữa phụ trợ và kinh doanh khác. 2. Nhiệm vụ của Công ty. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khai thác và sử dụng có hiệu quả, các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả đổi mới trang thiết bị. Nếu làm thu nhập ổn định cho người lao động có lợi nhuận cao, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng vững mạnh. - Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của Nhà nước. 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần TH Tân Dân. - Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước lao động công ích và xây dựng kinh doanh nhỏ có tiền nhân từ một đơn vị quản lý đường bộ đơn thuần của địa phương với cấu trúc sản xuất đơn giản công nghệ sản xuất thủ công là chủ yếu, thiết bị xe máy ít lại không đồng bộ. - Trong quá trình tồn tại và phát triển của Công ty đã có biến đổi đặc biệt là trong những năm gần đây do yêu cầu và nhiệm vụ cũng như sự đòi hỏi phát triển của Công ty, về năng lực sản xuất, trình độ công nghệ kỹ thuật đặc biệt là trình độ bộ máy quản trị Công ty. Song bộ máy của Công ty vẫn còn mang nặng đặc tính của một doanh nghiệp sản xuất nhỏ, thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của một doanh nghiệp vừa hoạt động công ích và sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. + Những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay: Quản lý sửa chữa thường xuyên hai tuyến đường quốc lộ trên địa bàn Hà Tĩnh, quốc lộ 1A dài 117km và quốc lộ 8A dài 85km. + Quản lý hoạt động và tổ chức thu phí cầu đường giao thông tại trạm thu phí cầu rác km 839 + 500 quốc lộ 1A. + Tổ chức sửa chữa lớn cầu công trình giao thông vừa và nhỏ đấu thầu thi công trong và ngoài phạm vi tuyến Công ty quản lý. - Sản phẩm chủ yếu hàng năm của Công ty. Đối với lĩnh vực hoạt động công ích: Chất lượng số km đường quốc 1A và 8A đảm bảo theo yêu cầu quản lý kết quả công tác đảm bảo an toàn giao thông liên tuyến. Kết quả quản lý và thu phí cầu đường nộp cho ngân sách Nhà nước. Đối với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Số km nền đường, mặt đường, thoát nước, sửa chữa lớn hoặc xây dựng mới số lượng vật liệu tự sản xuất khai thác. - Cấu trúc sản xuất của Công ty. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường, hoạt động thu phí giao thông và sửa chữa lớn, xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ. Cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau: Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành. - Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị - Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị - Đội công trình thi công: 2 đơn vị - Một văn phòng Công ty: III - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty: 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại. Bộ máy quản trị Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm. - Lãnh đạo Công ty gồm 4 người. - Phòng chức năng gồm 5 người. - Đơn vị sản xuất phân xưởng 8 người. Tổng số cán bộ nhân viên trong bộ máy gồm 67 người trong đó: Nam 56 người, nữ 11 người. Có trình độ đại học, cao đẳng 25 người. Có trình trung cấp các loại 33 người. Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 người. Được bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty như sau: - Lãnh đạo Công ty: 4 người. - Phòng kế hoạch vật tư: 5 người. - Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 người. - Phòng tài chính kế toán: 5 người. - Phòng quản lý giao thông: 3 người. - Phòng nhân sự hành chính: 9 người. - Hạt quản lý đường bộ I: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ II: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ III: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ IV: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ V: 4 người. - Trạm thu phí cầu đường: 8 người. - Đội công trình I: 4 người. - Đội công trình II: 4 người. Cơ cấu tổ chức bộ máy được mô tả theo sơ đồ sau. Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần TH Tân Dân. G Đ Công ty PGĐ 2 PGĐ 1 Phòng QL GT Phòng KT BT Phòng NS HC Phòng KH VT Phòng TC KT PGĐ 3 Trạm Thu phí CĐ Đội CT 2 Đội CT 1 Hạt QL ĐB5 Hạt ĐB4 Hạt QL ĐB3 Hạt QL ĐB2 Hạt QL ĐB1 2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý - Hệ thống trực tuyến: Hệ thống trực tuyến trong cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty bao gồm. Giám đốc, các phó Giám đốc, và các đơn vị sản xuất (đội, hạt, trạm). - Giám đốc Công ty là nhà quản trị cao nhất điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế độ thủ trưởng ,có quyết định mọi hoạt động của Công ty, theo đúng kế hoạch chính sách pháp luật Nhà nước và Nghị quyết đại hội công nhân viên chức, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách. - Công tác tổ chức bộ máy quản trị, công tác cán bộ, tuyển dụng lao động, ký kết hợp đồng. - Công tác tài chính kế toán. - Công tác dự án đầu tư kế hoạch sản xuất. - Công tác cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. - Công tác thu phí cầu đường. - Ký các văn bản báo cáo cấp trên, văn bản pháp quy nội bộ. - Ký các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương. - Ký kết các hợp đồng kinh tế. - Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền. - Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của người lao động và những việc phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ước lao động tập thể. - Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xây dựng phương hướng nhiệm vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước cấp uỷ chi bộ. - Phó giám đốc thứ nhất. Là người giúp việc cho Giám đốc giải quyết công việc Giám đốc uỷ quyền. Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến đường quốc lộ 8A. Công tác quản lý hành chính, quản trị nhà văn phòng cơ quan. Triển khai thực hiện Nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực phân công và một số công việc phát sinh Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. Theo dõi công tác thi đua hàng năm. - Phó Giám đốc thứ hai. Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A. Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực được phân công và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông. - Phó Giám đốc thứ Ba. Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền. Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng. Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số công trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạm vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A. Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực được phân công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc khu vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị. - Hạt quản lý đường bộ 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 3. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 4 + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 5. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Trạm thu phí cầu rác. + Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 trạm trưởng phụ trách chung. 1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca. 2 cán bộ điều hành trực ca. 2 nhân viên kế toán. 1 nhân viên thủ quỹ. 1 nhân viên y tế hành chính đời sống. - Đội công trình 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Đội công trình 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Phòng kế hoạch vật tư. + Phòng kế hoạch vật tư gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1trưởng phòng phụ trách nhiệm chung 1 phó phòng giúp việc 1 cán bộ dự toán, thanh toán 1 nhân viên thống kê vật tư 1 nhân viên vật tư - Phòng kỹ thuật - thiết bị + Phòng kỹ thuật - thiết bị được chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không 1 trưởng phòng phu trách chung 1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công 1 cán bộ kỹ thuật cơ khí 2 cán bộ kỹ thuật cầu đường. - Phòng tài chính kế toán. + Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2. 1 trưởng phòng kiêm kế toán trưởng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp. 2 nhân viên kế toán. 1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật tư tại Công ty. - Phòng quản lý giao thông. + Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán. 1 cán bộ nghiệp vụ. - Phòng nhân sự hành chính (nhân chính). + Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ. 1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lương BHXH. 1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự. 1 nhân viên văn thư đánh máy. 1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng. 1 nhân viên bảo vệ. 2 công nhân lái xe con. IV - Cơ cấu sản xuất của Công ty: 1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản. Quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường hoạt động thu phí giao thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau. Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành: + Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị. + Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị. + Đội công trình thi công: 2 đơn vị + Một vănphòng Công ty. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 người. Trong đó: Nam 10 người, nữ 9 người. Cán bộ nhân viên 4 người. + Nhiệm vụ: Sửa chữa thường xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1A và 8A và đảm nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các công trình nhỏ khi có yêu cầu. Địa điểm đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà Tĩnh). - Đơn vị hạt quả lý đường bộ 2. Tổng số công nhân viên: 23 người. Trong đó Nam 12 người, nữ 11 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. + Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đảm nhận sửa chữa lớn. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 3: Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 người. Trong đó nam 11người, nữ 9 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 4: Tổng số cán bộ CNV: 28 người. Trong đó nam 20 người, nữ 8 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ số 5: Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 người. Trong đó nam 22 người, nữ 4 người. - Đơn vị trạm thu phí cầu rác. Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người. Trong đó nam 49 người, nữ 33 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 người. - Đơn vị đội công trình 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 người. Trong đó nam 44 người, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Đơn vị đội công trình 2. Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 người. Trong đó nam 28 người, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Văn phòng Công ty. Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 người. Trong đó nam 24 người, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 người, công nhân lái xe 2 người. Phân bổ trình độ lao động trong Công ty. TT Chức danh Tổng số người Phân bổ Lãnh đạo Công ty Phòng chức năng Đơn vị đội phân lượng sản xuất 1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5 2 Đại học cơ khí 1 1 3 Đại học kinh tế luật 10 8 2 4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14 5 Trung cấp cơ khí 2 1 1 6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12 7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3 8 Công nhân KT cầu đường 161 161 9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23 10 CN lao động phổ thông 52 52 Tổng cộng 302 4 27 271 2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty . Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC – QĐ - CĐKT và thônh tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty Công ty sử dụng các loại sổ sau + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Chứng từ ghi sổ + Số cái hình thức chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết + Bảng cân đối phát sinh Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định . Chứng từ gốc Sổ quỹ BTH chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán Chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ BTH Chi Tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Bảng báo cáo tài chính Phần II thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần TH Tân Dân 1. Số dư đầu kỳ Số hiệu TK Tên TK Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 1.550.000.000 112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000 131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000 136 Phải thu nội bộ 404.400.000 138 Phải thu khác 253.000.000 141 Tạm ứng 152.000.000 152 NVL 170.000.000 153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000 211 Tài sản cố định 10.004.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 545.000.000 311 Vay ngắn hạn 895.462.000 331 Phải trả người bán 2.958.420.000 334 Phải trả công nhân viên 879.868.000 336 Phải trả nội bộ 1.167.895.000 338 Phải trả khác 1.587.680.000 341 Vay dài hạn 1.420.000.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 2.515.000.000 414 Quỹ đầu tư phát triển 451.075.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.562.000.000 431 Quỹ phúc lợi 1.450.000.000 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.265.000.000 Tổng 16.697.400.000 16.697.400.000 2. Sổ chi tiết một số TK TK152 Tên VL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Xi măng Kg 6312 740 4670880 Sắt F 8 Kg 5600 6120 34272000 Thép tấm Kg 2930 6500 19045000 Tấm cao su Tấm 50 800000 40000000 Sắt F 10 - F 12 Kg 7260 6200 45012000 Thép ống F 114 M 100 60000 6000000 Nhựa đường Kg 7000,04 3000 21000120 TK 331 Người bán Giá trị Công ty xi măng Lam Hồng TX Hà Tĩnh 200750000 Công ty vật tư Hương Giang Hà Tĩnh 575980000 Công ty Việt Hà TX Hà Tĩnh 397000 Công ty Việt Tiến Nghệ An 987500000 Công ty Hoà Phát Nghệ An 320000000 Công ty Hoàng Long TX Hà Tĩnh 477190000 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2003 như sau : đơn vị tính :VNĐ 1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua hàng của công ty xi măng Lam hồng. Đơn giá chưa thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền hàng Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Xi măng kg 12650 740 9361000 2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng của công ty vật tư Hương Giang. Đơn giá chưa thuế VAT 5% Công ty chưa thanh toán tiền hàng Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Tấm cao su Tấm 40 800.000 32.000.000 3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày 2/10/2003. 4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình cầu cừa. Số lượng 12650 kg. 5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất tấm cao su cho công trình cầu cừa số lượng 40 tấn. 6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty lam hồng số tiền: 10.297.100 7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang số tiền: 33.600.000 8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu cừa mua nguyên vật liệu với số tiền 9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%. Công ty mua thép của công ty vật tư hoa phương đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 704. Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thanh tiền Thép tấm Kg 1058 6500 6.877.000 Thép ống 114 M 72 60.000 4320.000 Thép ống 76 M 74 40.000 2960.000 10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một cầu cừa Thép tấm 1058 kg Thép ống 114: 72m Thép ống 76: 74m 11. Chi tiền mặt trả lương tháng trước cho công nhân viên số tiền 30.000.000 phiếu chi số 705 ngày 7/10. 12. Chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu cừa mua nguyên vật liệu số tiền 660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10. 13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt của công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tên NVl Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Sắt 8 Kg 114 6.120 862.920 Sắt 10-12 Kg 1945 6200 12059000 14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình cầu cừa đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 707. 2 ca * 900.000 = 1800.000 15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công trình phiếu chi 708 ngày 9/10. 16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình cầu cừa. Sắt 8: 141 Kg Sắt 10-12: 1945 kg 17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập nhựa đường của công ty giao thông tỉnh chưa thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, chưa trả tiền cho người bán Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Nhựa đường Kg 980 3000 2940.000 18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền 2.200.000 phiếu chi số 709 ngày 12/10. 19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 06. ngày 12/10, HĐ GTGT 1116, VAT 5%. Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Sơn chống rỉ Kg 120 180.000 2.160.000 Sơn màu ghi Kg 109 20.000 2.180.000 20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất nhựa đường cho công trình cầu cừa 980 Kg. 21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình cầu cừa. Sơn chống rỉ : 120 Kg Sơn màu ghi: 109 kg Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu phụ của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 07. ngày 15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%. Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thép buộc m 20 7000 140.000 Củi đốt Kg 780 400 312.000 ống nhựa 100 m 86 20.000 1720.000 23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710 ngày 16/10. 24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số tiền 55.000.000 chưa thanh toán cho công ty petrolimex. 25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình cầu cừa 19/10. Thép buộc: 140.000 Củi đốt : 312.000 ống nhựa: 1720.000 26. Trích khấu hao TSCĐ cho : Bộ phận máy móc : 2.790.000 Bộ phận sản xuất : 1.530.000 Bộ phận quản lý DN: 2300.000 27. Xuất xăng cho công trình cầu cừa ngày 20/10, số lượng 10.000 lít. 28. Chi tiết trả tiền cho công ty giao thông tỉnh phiếu chi số 712, ngày 21/10 số tiền 3087.000 29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày 21/10 số tiền 3500.000. 30. Tổng số tiền điện nước phải trả bộ phận thi công cầu cừa là 3.752.000. đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10. 31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền 50.000.000. 32. Ngày 23/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân thi công công trình cầu cừa. - Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000 - Cán bộ quản lý cầu: 2.420.000 - Lương lái máy : 3.500.000 - Lương cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000. 33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định. 34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử 3.500.000 Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của công ty. 35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là 10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841. 36. Chi phí cho hợp đồng là. Chi phí dầu 5.000.000 Tiền lương lái xe : 300.000 Khấu hao 800.000 37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu hao, giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí thanh lý 3.000.000, phiếu chi số 714. 38. Công ty 267 thuê máy xúc của công ty 474, tổng số theo hợp đồng 45.000.000 sau khi thanh toán thực tế là 40.000.000 thuế VAT 10%. đã thanh toán bằng chuyển khoản. 39. Chi phí cho hợp đồng là Khấu hao 300.000 Chi phí xăng dầu : 16.000.000 Lương lái xe 800.000. 40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 số tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10. 41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là 3.546.000, phiếu chi số 716. 42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự toán là 45.000.000 sau khi nghiệm thu đưa vào sự dụng với giá 50.000.0000, ngân sách cấp 50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển, ngày 27/10. 43. Trả tiền lương cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000, phiếu chi 717, ngày 27/10. 44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thưởng đột xuất cho đơn vị thi công cầu cừa vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000, phiếu chi số 718. 45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng nguồn quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10. 46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận được giấy báo có của ngân hàng, phiếu chi số 720. 47. Thanh toán tiền lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng với số tiền là 50.000.000. 48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trước còn thừa 13.054.000, phiếu thu số 861. 49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000, ngày 29/10. 50.Tổng số tiền điện nước công ty phải trả trong tháng là 5.200.000, phiếu chi 722. 51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex số tièn là 55.000.000, ngày 30/10. 52. Đơn vị hạt 1 cầu cừa hoàn nợ chi phí cho công ty. 53 Công trình hoàn thành được khu quản lý đường bộ 4 nghiệm thu giá cả thuế VAT 5% là 231.000.000 chưa thanh toán tiền, ngày 30/10. Định khoản 1. Nợ TK:152: 9.361.000 Nợ TK: 1331: 936.100 Có TK: 331: Lam Hồng: 10.297.100 2. Nợ TK: 152: 32.000.000. Nợ TK: 1331: 1.600.000. Có TK: 331: VT Hương Giang: 33.600.000. 3. Nợ TK: 111: 100.000.000. Có TK: 112: 100.000.000. 4. Nợ TK: 136: 9.361.000. Có TK: 152: 9.361.000. 5. Nợ TK: 136: 32.000.000 Có TK: 152: 32.000.000. 6. Nợ TK: 331: 10.297.100. Có TK: 111: 10.297.000. 7. Nợ TK: 331 VT Hương G._.iang: 33.600.000. Có TK: 111: 33.600.000. 8. Nợ TK: 136: 5.461.500. Có TK: 111: 5.461.500. 9a. Nợ TK: 152: 6.877.000. Nợ TK: 1331: 343.850. Có TK: 111: 7.220.850. 9b. Nợ TK: 152: 4.320.000. Nợ TK: 1331: 216.000. Có TK: 111: 4.536.000. 9c. Nợ TK: 152: 2.960.000 Nợ TK: 1331: 148.000 Có TK: 111: 3.108.000. 10a. Nợ TK: 136: 6.877.000. Có TK: 152: 6.877.000. 10b. Nợ TK: 136: 4.320.000. Có TK: 152: 4.320.000. 10c. Nợ TK: 136: 2.960.000. Có TK: 152: 2.960.000. 11. Nợ TK: 334: 30.000.000. Có TK: 111: 30.000.000. 12. Nợ TK: 136: 660.000. Có TK: 111: 660.000. 13a. Nợ TK: 152: 862.920. Nợ TK: 1331: 43.146. Có TK: 112: 906.066. 13b. Nợ TK: 152: 12.059.000. Nợ TK: 1331: 602.950. Có TK: 112: 12.661.950. 14. Nợ TK: 136: 1.800.000. Có TK: 111: 1.800.000. 15. Nợ TK: 141: 20.000.000. Có TK: 111: 20.000.000. 16a. Nợ TK: 136: 862.920. Có TK: 152: 862.920. 16b. Nợ TK: 136: 12.059.000. Có TK: 152: 12.059.000. 17. Nợ TK: 152: 2.940.000. Nợ TK: 1331: 147.000. Có TK: 331: VT - Hà Tĩnh: 3.087.000. 18. Nợ TK: 136: 2.200.000. Có TK: 111: 2.200.000. 19a. Nợ TK: 152: 2.160.000. Nợ TK: 1331: 108.000.000. Có TK: 141: 2.268.000. 19b. Nợ TK: 152: 2.180.000. Nợ TK: 1331: 109.000. Có TK: 141: 2.289.000. 20. Nợ TK: 136: 2.940.000. Có TK: 152: 2.940.000. 21a. Nợ TK: 136: 2.160.000. Có TK: 152: 2.160.000. 21b. Nợ TK: 136: 2.180.000. Có TK: 152: 2.180.000. 22a. Nợ TK: 152: 140.000. Có TK: 141: 140.000. 22b. Nợ TK: 152: 312.000. Có TK: 141: 312.000. 22c. Nợ TK: 152: 1.720.000. Có TK: 141: 1.720.000. 23. Nợ TK: 136: 3.500.000. Có TK: 111: 3.500.000. 24. Nợ TK: 152: 50.000.000. Nợ TK: 1331: 5.00.000. Có TK: 331: PetroLimex : 55.000.000. 25a. Nợ TK: 136: 140.000. Có TK: 152: 140.000. 25b. Nợ TK: 136: 312.000. Có TK: 152: 312.000. 25c. Nợ TK: 136: 1.720.000. Có TK: 152: 1.720.000. 26. Nợ TK: 136: 50.000.000. Có TK: 152: 50.000.000. 27. Nợ TK: 331: Công ty VT: 3.087.000. Có TK: 111: 3.087.000. 28a. Nợ TK: 142: 3.500.000. Có TK: 153: 3.500.000. 28b. Nợ TK: 136: 1.750.000. Có TK: 142: 1.750.000. 29. Nợ TK: 136: 3.752.000. Có TK: 111: 3.752.000. 30. Nợ TK: 141: 50.000.000. Có TK: 111: 50.000.000. 31. Nợ TK: 622: 18.900.000. Nợ TK: 623: 2.420.000. Nợ TK: 627: 3.500.000. Nợ TK: 642: 2.520.000. Có TK: 334: 27.340.000. 32. Nợ TK: 627: 4.715.800. Nợ TK: 642: 478.800. Nợ TK: 334: 1.640.400. Có TK: 338: 6.835.000. TK: 3382: 564.800. TK: 3383: 5.468.000. TK: 3384: 820.200. 33a. Nợ TK: 642: 2.300.000. Nợ TK: 627: 1.530.000. Nợ TK: 623: 2.790.000. Có TK: 214: 6.620.000. 33b. Ghi đơn: Nợ TK: 009: 6.620.000 34a. Nợ TK: 211: 42.500.000. Nợ TK: 1331: 1.950.000. Có TK: 141: 44.450.000. 34b. Nợ TK: 414: 44.450.000. Có TK: 411: 44.450.000. 35. Nợ TK: 111: 12.075.000. Có TK: 3331: 575.000. Có TK: 515: 11.500.000. 36a. Nợ TK: 635: 6.100.000. Có TK: 152: 5.000.000. Có TK: 334: 300.000. Có TK: 214: 800.000. 36b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 800.000. 37a. Nợ TK: 111: 25.000.000. Có TK: 711: 25.000.000. 37b. Nợ TK: 411: 60.000.000. Có TK: 211: 60.000.000. 37c. Nợ TK: 811: 3.000.000. Có TK: 111: 3.000.000. 38. Nợ TK: 112: 22.000.000. Có TK: 3331: 2.000.000. Có TK: 515: 20.000.000. 39a. Nợ TK: 635: 17.100.000. Có TK: 334: 800.000. Có TK: 214: 300.000. Có TK: 152: 16.000.000. 39b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 300.000. 40. Nợ TK: 642: 2.150.000. Có TK: 111: 2.150.000. 41. Nợ TK: 642: 3.546.000. Có TK: 111: 3.546.000. 42. Nợ TK: 211: 50.000.000. Có TK: 411: 25.000.000. Có TK: 414: 25.000.000. 43. Nợ TK: 334: 25.000.000. Có TK: 111: 25.000.000. 44. Nợ TK: 431: 3.000.000. Có TK: 111: 3.000.000. 45. Nợ TK: 431: 1.250.000. Có TK: 111: 1.250.000. 46. Nợ TK: 112: 100.000.000. Có TK: 111: 100.000.000. 47. Nợ TK: 334: 50.000.000. Có TK: 141: 50.000.000. 48. Nợ TK: 111: 13.271.000. Có TK: 141: 13.271.000. 49. Nợ TK: 138: 1.500.000. Có TK: 111: 1.500.000. 50. Nợ TK: 642: 5.200.000. Có TK: 111: 5.200.000. 51. Nợ TK: 331: Petrolimex: 55.000.000. Có TK: 311: 55.000.000. 52. Bảng tổng hợp chi phí công trình cầu Cừa. Khoản mục 621 623 627 336 NVL trực tiếp 134.013.420 Chi phí máy 10.290.000 Chi phí SX chung 7.032.000 Tổng: 134.013.420 10.290.000 7.032.000 151.335.420 52a. Nợ TK: 621: 134.013.420. Nợ TK: 623: 10.290.000. Nợ TK: 627: 7.032.000. Có TK: 336: 151.335.420. 52b. Nợ TK: 154: 151.335.420. Có TK: 621: 134.013.420. Có TK: 623: 10.290.000. Có TK: 627: 7.032.000. 52c. Nợ TK: 336: 151.335.420. Có TK: 136: 151.335.420. Bảng tổng hợp chi phí tiền lương công trình Cầu Cừa. Khoản mục 622 623 627 NC trực tiếp 18.900.000 Chi phí máy 2.420.000 Chi phí SX chung 8.215.800 Tổng: 18.900.000 2.420.000 29.535.800 Nợ TK: 154: 29.535.800. Có TK: 622: 18.900.000. Có TK: 623: 2.420.000. Có TK: 627: 8.215.800. Bảng tổng hợp giá thành công trình cầu Cừa Khoản mục 621 622 623 627 154 NVL trực tiếp 134.013.420 CPNC trực tiếp 18.900.000 CPSX chung 15.247.800 CP máy 12.710.000 Tổng: 134.013.420. 18.900.000 12.710.000 15.247.800 180.871.220 Kết chuyển giá vốn Nợ TK: 631: 180.871.220. Có TK: 154: 180.871.220. 53. Kết chuyển doanh thu nội bộ Nợ TK: 131: 231.000.000. Có TK: 512: 220.000.000. Có TK: 3331: 11.000.000. 54. Các bút toán kết chuyển. Kết chuyển giá thành sản xuất. Nợ TK: 911: 180.871.220. Có TK: 631: 180.871.220.. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK: 911: 16.194.800. Có TK: 642: 16.194.800. Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính. Nợ TK: 515: 31.500.000. Có TK: 911: 31.500.000. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK: 911: 23.200.000. Có TK: 635: 23.200.000. Kết quả hoạt động tài chính = 31.500.000 - 23.200.000 = 8.300.000. Nợ TK: 911: 8.300.000. Có TK: 421: 8.300.000. Kết chuyển thu nhập hoạt động khác. Nợ TK: 711: 25.000.000. Có TK: 911: 25.000.000. Kết chuyển chi phí hoạt động khác. Nợ TK: 911: 3.000.000. Có TK: 811: 3.000.000. Kết quả hoạt động khác = 25.000.000 - 3.000.000 = 22.000.000. Nợ TK: 911: 22.000.000. Có TK: 421: 22.000.000. Kết chuyển doanh thu nội bộ. Nợ TK: 512: 220.000.000. Có TK: 911: 220.000. Kết chuyển lãi. Nợ TK: 911: 22.933.980. Có TK: 22.933.980. Kết chuyển thuế. Nợ TK: 3331: 11.204.046. Có TK: 1331: 11.204.046. III - Phản ánh vào sơ đồ tài khoản: TK: 111 ĐK: 1.550.000.000 SPS: 100.000.000.(3) 10.297.100 (6). 12.075.000 (34) 33.600.000 (7). 25.000.000 (36) 5.461.500(8) 13.271.000(47) 7.220.850(9a). 4.536.000(9b) 3.108.000(9c) 30.000.000(11) 660.000(12) 1.800.000(14) 20.000.000(15) 2.200.000(18) 3.500.000(23) 3.087.000(27) 3.752.000(39) 50.000.000(30) 3.000.000(37c) 2.150.000(40) 3.546.000(41) 2.500.000(43) 3.000.000(44) 1.250.000(45) 100.000.000(46) 1.500.000(49) 5.200.000(50) Cộng PS: 150.346.000 301.368.450. Cuối kỳ: 1.398.977.550. TK: 152 1331 ĐK: 170.000.000 PS: 9.361.000(1) 9.361.000(4) 936.100(1) 11.204.046(k/c). 32.000.000(2) 32.000.000(5) 1.600.000(2) 6.877.000(9a) 6.877.000(10a) 343.850(9a) 4.320.000(9b) 4.320.000(10) 216.000(9b) 2.960.000(9c) 1.720.000(10c) 148.000.(9c) 862.920(13a) 862.920(16a) 43.146(13a) 12.059.000(13b) 12.059.000(16b) 602.950(13b) 2.940.000(17) 2.940.000(20) 147.000(17) 2.160.000(19a) 2.160.000(21a) 1.950.000(34a) 2.180.000(19b) 2.180.000(21b) 5.000.000(24) 140.000(22a) 140.000(25a) 108.000(19a) 312.000(22b) 312.000(25b) 109.000(19b) 1.720.000(22c) 1.720.000(25c) 11.204.046 11.204.046 5.000.000(36) 16.000.000(39) 12.891.920 148.891.920 149.000.000 TK: 331 TK: 112 2.958.420.000 1.250.000.000 906.066(13a) 10.297.100(6) 10.297.100(1) 12.661.950(13b) 33.600.000(7) 33.600.000(2) 22.000.000(38) 100.000.000(3) 3.087.000(27) 3.087.000(17) 100.000.000(46) 55.000.000(51) 55.000.000(51) 101.884.100 101.880.1000 122.000.000 113.568.016 2.958.420.000 1.258.431.984 TK: 211 TK: 141 10.004.000.000 152.000.000 42.500.000(34) 60.000.000(37a) 20.000.000(15) 50.000.000(47) 50.000.000(42) 50.000.000(30) 2.268.000(19a) 92.500.000 60.000.000 2.289.000(19b) 10.036.500.000 140.000(22a) 312.000(22b) 1.720.000(22c) 44.450.000(34) 13.271.000(48) 83.271.000 114.450.000 107.550.000 TK: 3331 TK: 334 879.868.000 11.204.046(k/c) 575.000(35) 30.000.000(11) 27.340.000(31) 2.000.000(38) 1.640.400(32) 300.000(36) 11.000.000(52) 2.500.000(43) 800.000(39) 11.204.046 13.575.000 50.000.000(47) 2.370.954 84.140.400 28.440.000 824.167.600 TK: 338 TK: 411 1.587.680.000 2.515.000.000 6.835.000(32) 60.000.000(37a) 44.450.000(33b) 25.000.000(42) 1.594.515.000 60.000.000 69.450.000 2.524.450.000. TK: 214 TK: 431 545.000.000 1.450.000.000 6.620.000(33) 3.000.000(44) 800.000(36) 1.250.000(45) 300.000(39) 4.250.000 7.720.000 1.445.750.000 552.720.000 TK: 414 TK: 311 451.075.000 895.462.000 44.450.000(33b) 25.000.000(42) 55.000.000(52) 44.450.000 25.000.000 55.000.000 431.625.000 950.462.000 TK: 138 TK: 515 253.000.000 1.500.000(49) 31.500.000(k/c) 20.000.000(38) 11.500.000(35) 1.500.000 31.500.000 31.500.000 254.500.000 TK: 635 TK: 421 1.562.000.000 6.100.000(36) 23.933.980(k/c) 17.100.000(39) 23.200.000(k/c) 22.000.000(k/c) 23.200.000 23.200.000 8.300.000(k/c) 53.233.980. 1.615.233.980 TK: 711 TK: 811 PS: 25.000.000(k/c) 25.000.000(37a) PS:3.000.000(k/c) 3.000.000(37c) 25.000.000 25.000.000 3.000.000 3.000.000 TK: 512 TK: 131 ĐK: 2.350.000.000 220.000.000(k/c) 220.000.000(52) 220.000.000 220.000.000 231.000.000(52) 231.000.000 2.581.000.000 TK: 142 TK: 153 ĐK: 89.000.000 ĐK: 475.000.000 PS: 3.500.000 1.750.000 PS: 0 3.500.000 CK: 90.570.000 CK: 471.500.000 TK: 627 TK: 621 PS: 15.247.800 15.247.800 PS: 134.013.420 134.013.420 15.247.800 15.247.800 134.013.420 134.013.420 TK: 136 TK: 632 ĐK: 404.400.000 PS: 180.371.220 180.371.220 PS: 9.361.000(4) 180.371.220 180.371.220 32.000.00(5) 5.461.500(8) 6.877.000(10a) 4.320.000(10b) 2.960.000(10c) 660.000(12) 1.800.000(14) 862.920(16a) 12.059.000(16b) 2.200.000(18) 2.940.000(20) 2.160.000(21a) 2.180.000(21b) 3.500.000(23) 151.335.420 (k/c) 140.000(25a) 312.000(25b) 1.720.000(25c) 50.000.000( 26) 3.752.000 (29) 6.620.000 (33) 1.750.0000( 28) 151.335.420 151.335.420 TK: 911 TK: 642 180.871.220(k/c) 220.000.000(k/c) 3.546.000(41) 13.894.800(k/c) 31.500.000(k/c) 2.150.000(40) 16.194.800(k/c) 23.200.000(kc) 25.000.000(k/c) 478.800(32) 3.000.000(/c) 5.200.000(50) 25.233.980(k/c) 2.520.000(31) 8.300.000(k/c) 2.300.000(33) 22.000.000(k/c) 16.194.800 16.194.800 276.500.000 276.500.000 TK: 622 TK: 623 18.900.000(31) 18.900.000(k/c) 12.710.000 12.710.000(k/c) 18.900.000 18.900.000 12.710.000 12.710.000 TK: 009 TK: 336 6.620.000(33) 1.167.895.000 800.000 (36b) 151.335.420 (K/c) 300.000 (39b) CK:1.167.895.000 7.720.000 Bảng cân đối tài khoản SH TK Dư ĐK Số PS Dư CK Dư Nợ Dư có PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có 111 1.550.000.000 150.346.000 301.368.450 1.398.977.550 112 1.250.000.000 122.000.000 113.568.016 1.258.431.984 131 2.350.000.000 231.000.000 2.581.000.000 136 404.400.000 151.335.420 151.335.420 404.400.000 138 253.000.000 1.500.000 254.500.000 141 152.000.000 70.000.000 114.450.000 107.550.000 152 170.000.000 127.891.920 148.891.920 149.000.000 153 475.000.000 3.500.000 471.500.000 154 180.871.220 180.871.220 211 10.004.000.000 92.500.000 60.000.000 10.036.500.000 1331 11.204.046 11.204.046 142 89.000.000 3.500.000 1.750.000 90.750.000 214 545.000.000 7.720.000 552.720.000 311 895.462.000 55.000.000 950.462.000 331 2.958.420.000 101.884.100 101.884.100 2.958.420.000 3331 11.204.046 13.575.000 2.370.954 334 879.868.000 84.140.400 28.440.000 824.167.600 336 1.167.895.000 151.335.420 151.335.420 1.167.895.000 338 1.587.680.000 6.835.000 1.594.515.000 341 1.420.000.000 1.420.000.000 411 2.515.000.000 60.000.000 69.450.000 2.524.450.000 414 451.075.000 44.450.000 25.000.000 431.625.000 421 1.562.000.000 53.233.980 1.615.233.980 431 1.450.000.000 4.250.000 1.445.750.000 441 1.265.000.000 1.265.000.000 512 220.000.000 220.000.000 515 31.500.000 31.500.000 711 25.000.000 25.000.000 631 180.871.200 180.871.200 642 16.194.800 16.194.800 635 23.200.000 23.200.000 811 3.000.000 3.000.000 911 276.500.000 276.500.000 622 18.900.000 18.900.000 623 2.420.000 2.420.000 627 8.215.800 8.215.800 Cộng 16.697.400.000 16.697.400.000 2.405.314.372 2.405.314.372 16.752.609.534 16.752.609.534 Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Mẫu số: B01 Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn 100 I - Tiền 110 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 1.550.000.000 1.398.977.550 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 122.000.000 1.258.431.984 3. Tiền đang chuyển 113 II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn 128 3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn 129 III - Các khoản phải thu 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2.350.000.000 2.581.000.000 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ 136 404.400.000 404.400.000 5. Các khoản phải thu khác 138 253.000.000 254.500.000 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV - Hàng tồn kho 140 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 170.000.000 149.000.000 3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 475.000.000 471.500.000 4. Chi phí sản xu kinh doanh dở dang 144 5. Thành phần tồn kho 145 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho 149 V - Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 152.000.000 107.550.000 2. Chi phí trả trước 152 89.000.000 90.750.000 3. Chi phí chờ phân bổ 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ 155 VI - Chi sự nghiệp năm trước 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 I - Tài sản cố định 210 1. Tài sản cố định hữu hình 211 - Nguyên giá 212 10.004.000.000 10.036.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (545.000.000) (552.720.000) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4.Dự phòng giảm giá dài hạn 229 III - Chi phí xây dựng dở dang 230 IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 16.697.400.000 16.199.889.534 Nguồn vốn A - Nợ phải trả 300 I - Nợ ngắn hạn 310 1.Vay ngắn hạn 311 895.462.000 950.462.000 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả người bán 313 2.958.420.000 2.958.420.000 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.370.954 6. Phải trả công nhân viên 316 879.868.000 824.167.600 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 1.167.895.000 1.167.895.000 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 1.587.680.000 1.594.515.000 II - Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 1.420.000.000 1.420.000.000 2. Nợ dài hạn 322 III - Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược 333 B - Nguồn vốn chủ sở hữu 400 I - Nguồn vốn - quỹ 410 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 2.515.000.000 2.524.450.000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 1.562.000.000 1.615.233.980 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 451.075.000 431.625.000 II - Nguồn kinh phí 420 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 1.450.000.000 1.445.750.000 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 1.265.000.000 1.265.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 16.697.400.000 16.199.889.534 Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 01 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 04/10 Trả tiền XM cho Cty Lam Hồng 331 111 10.297.100 02 04/10 Trả tiền Cty Hương Giang 331 111 33.600.000 03 05/10 Chi tiền cho đội công trình I 136 111 5.461.500 04 05/10 Trả tiền mua thép tấm 152 111 6.877.000 1331 111 343.850 05 05/10 Trả tiền mua thép ống 114 152 111 4.320.000 1331 111 216.000 06 05/10 Trả tiền mua thép ống 76 152 111 2.960.000 1331 111 148.000 Cộng 64.223.450 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 02 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 07/10 Trả lương CNV tháng trước 334 111 30.000.000 02 07/10 Chi tiền cho công trìng cầu Cừa 136 111 660.000 03 09/10 Trả tiền thuê máy phát điện 136 111 1.800.000 04 09/10 Anh Hùng tạm ứng mua NVL 141 111 20.000.000 Cộng 52.460.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 03 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 12/10 Trả tiền thuê máy hàn 136 111 2.200.000 Cộng 2.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 04 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 16/10 Thuê máy trộn bê tông 136 111 3.500.000 Cộng 3.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 05 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 21/10 Trả tiền cho Cty Làm Thắng 331 111 3.087.000 02 21/10 Xuất CCDC lao động nhỏ 136 111 3.752.000 03 23/10 Tạm ứng tiền về thanh toán tiền 141 111 50.000.000 lương cho nhân viên Cộng 56.839.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 06 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Chi phí thanh lý ôtô 635 111 3.000.000 02 27/10 Thanh toán điện thoại báo chí 642 111 2.150.000 03 27/10 Trả tiền tiếp khách, anh Dũng 642 111 3.546.000 đi công tác về 04 27/10 Trả tiền cho công nhân lái xe 334 111 2.500.000 05 28/10 Trích quỹ khen thưởng cho ĐV 431 111 3.000.000 06 28/10 Trợ cấp cán bộ công nhân viên 431 111 1.250.000 07 28/10 Gửi tiền vào ngân hàng 112 111 100.000.000 08 30/10 Thanh toán tiền điện nước 642 111 5.200.000 09 30/10 Chi tiền ốm đau 138 111 1.500.000 Cộng 2.146.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 07 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 03/10 Xuất XM xuống công trình đội 136 152 936.100 hạt 1 02 03/10 Xuất tấm cao su xuống cho đội công trình 1 136 132 32.000.000 Cộng 41.361.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 08 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 06/10 Xuất thép tấm 136 152 6.877.000 Thép F 144 136 152 4.320.000 Thép F 76 136 152 2.960.000 02 10/10 Xuất sắt F 8 136 152 862.920 Sắt F 10, 12 136 152 12.059.000 Cộng 27.078.920 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 09 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 13/10 Xuất nhựa đường xuống cho 136 152 2.940.000 công trình 02 14/10 Xuất sơn chống rỉ cho đội 136 152 2.160.000 công trình 1 Sơn màu ghi 136 152 2.180.000 Cộng 7.280.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 10 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 17/10 Xuất thép buộc 136 152 140.000.000 Củi nấu nhựa 136 152 312.000.000 ống nhựa F 100 136 152 1.720.000 02 20/10 Xuất xi măng cho công trình 1 136 152 50.000.000 Cộng 52.172.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Chi phí tiền dầu 635 152 5.000.000 02 26/10 Chi phí tiền dầu 635 152 16.000.000 Cộng 21.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 12 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 01/10 Mua xi măng chưa trả tiền 152 331 9.361.000 1331 331 9.36.100 02 02/10 Mua tấm cao su 152 331 32.000.000 1331 331 1.500.000 Cộng 43.897.100 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 13 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 11/10 Nhập kho nhựa đường 152 331 2.940.000 1331 331 147.000 Cộng 3.087.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 14 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 18/10 Nhập kho xăng dầu 152 331 50.000.000 1331 331 5.000.000 Cộng 55.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 15 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT 627 338 4.715.000 642 338 478.800 334 338 1.640.400 Cộng 6.835.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 16 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Tiền lương trả CNTT sản xuất 622 334 18.900.000 Cán bộ quản lý cầu 627 334 2.420.000 Lương xe máy 623 334 3.500.000 Cán bộ quản lý doanh nghiệp 642 334 2.520.000 Cộng 27.340.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 17 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Lương lái máy thuê ngoài 635 334 300.000 02 26/10 Lương lái máy 635 334 800.000 Cộng 1.100.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 18 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 12/10 Nhập kho sơn chống rỉ 152 141 2.160.000 1331 141 108.000 Sơn màu ghi 152 141 2.180.000 1331 141 109.000 02 15/10 Nhập kho théo buộc 152 141 140.000 Nhập kho quỹ 152 141 312.000 ống nhựa F 100 152 141 1.720.000 Cộng 6.729.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 19 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 25/10 Trả tiền mua máy 211 141 42.500.000 Rải nhựa 1331 141 1.950.000 Cộng 44.450.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 20 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 29/10 Hoàn nợ tiền ứng còn thừa 111 141 13.271.000 02 29/10 Trả lương CNV trong tháng 334 141 50.000.000 bằng tạm ứng Cộng 63.271.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 21 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 02/10 Rút tiền gửi NH về quỹ TM 111 112 100.000.000 Cộng 100.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 22 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 08/10 Mua sắt F 8 152 112 862.920 1331 112 43.146 Sắt F 8 152 112 12.059.000 1331 112 602.950 Cộng 13.568.016 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 23 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 2.300.000 623 214 2.790.000 627 214 1.530.000 Cộng 6.620.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 24 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Trích khấu hao máy móc 635 214 800.000 02 26/10 Trích khấu hao máy móc 635 214 300.000 Cộng 1.100.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 25 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 27/10 Mua TSCĐ 211 411 25.000.000 211 414 25.000.000 Cộng 50.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 26 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Thanh lý TSCĐ 411 211 60.000.000 Cộng 60.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 27 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 K/c phải thuê nội bộ 336 136 151.335.420 Cộng 151.335.420 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty Cổ phần TH Tân Dân Chứng từ ghi sổ Số: 28 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2003 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Cho thuê máy của công ty 111 3331 575.000 02 26/10 Cho thuê máy của Công ty 112 3331 2.000.000 03 30/10 Công trình nghiêm thu 131 3331 11.000.000 Cộng 13.575.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT716.Doc
Tài liệu liên quan