B GIÁO D C VÀ ÀO T O
ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG
NGUY ỄN TH Ị ANH
TƯ T ƯỞNG H Ồ CHÍ MINH
VỀ V ĂN HÓA V ỚI VI ỆC B ẢO T ỒN
VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TR Ị V ĂN HÓA
DÂN T ỘC RAGLAI Ở T ỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: TRI ẾT H ỌC
Mã s ố: 60.22.80
TÓM T ẮT
LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ KHOA H ỌC XÃ H ỘI VÀ NHÂN V ĂN
Đà N ẵng - N ăm 2015
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG
Ng i h ng d n khoa h c: TS. TR ẦN NG ỌC ÁNH
Ph n bi n 1: TS. Ngô V n Hà
Ph n bi n 2: P
26 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tóm tắt Luận văn - Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc Raglai ở tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS. TS Lê V n ính
Lu n v n ã c b o v t i H i ng ch m Lu n v n t t
nghi p Th c s Khoa h c xã h i và nhân v n h p t i i
h c à N ng vào ngày 31 tháng 01 n m 2015.
Có th tìm hi u lu n v n t i:
Trung tâm Thông tin - H c li u, i h c à N ng
Th vi n tr ng i h c Kinh t , i h c à N ng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài
T t ng H Chí Minh v v n hoá là m t h th ng các quan
i m lý lu n mang tính khoa h c và cách m ng v b n ch t, vai trò
c a v n hoá; xây d ng m t n n v n hoá m i Vi t Nam. ng th i,
H Chí Minh c ng ra ch tr ơ ng k th a truy n th ng t t p c a
v n hoá dân t c ph i i ôiv i vi c h c t p và ti p thu có ch n l c
tinh hoa v n hoá nhân lo i. T t ng H Chí Minh v v n hoá là s
ch t l c, t ng h p và k t tinh nh ng giá tr v n hoá ph ơ ng ông và
ph ơ ng Tây, truy n th ng và hi n i, dân t c và qu c t , trong ó
c t lõi là s k t h p gi a ch ngh a Mác - Lênin v i tinh hoa và b n
s c v n hoá dân t c Vi t Nam. Nh ng quan i m c a Ng i v v n
hoá là kim ch nam ng ta ho ch nh chính sách, sách l c phát
tri n v n hoá qua các giai o n xây d ng t n c.
t n c ta ang trong th i k công nghi p hóa, hi n i hóa,
v i xu th h i nh p và qu c t hóa ngày càng cao. Bên c nh nh ng
thay i, chuy n bi n v m t kinh t nói chung, xã h i ã t ra cho
l nh v c v n hóa nhi u v n m i. c bi t là nh ng v n n y
sinh do s thay i c a c ơ c u kinh t , k t c u xã h i và s bi n i
c a c ơ ch qu n lý. Bên c nh ó còn có nh ng v n v n hóa n y
sinh t quá trình ô th hóa g n li n v i ti n trình công nghi p hóa,
hi n i hóa. M t khác, trình dân trí c nâng cao c ng làm cho
nhu c u h ng th v n hóa gia t ng v quy mô và ch t l ng. S
chuy n ti p th h còn t ra v n b o t n, phát huy các giá tr v n
hóa truy n th ng sao cho m b o c s phát tri n b n v ng c a
t n c.
2
Trên a bàn t nh Khánh Hòa, ng i Raglai chi m 3,4% dân
s , là t c ng i có s dân ông ng th hai sau ng i Kinh. C ng
nh các t c ng i khác, dân t c Raglai có truy n th ng v n hóa
mang tính c thù mà các t c ng i anh em khác không có, ch a
ng nh ng giá tr nhân v n sâu s c. Tuy nhiên, nh ng giá tr truy n
th ng c a dân t c này có nguy c ơ mai m t do ch u s tác ng b i
nh ng m t trái c a n n kinh t th tr ng. Vì v y, vi c b o t n và
phát huy giá tr v n hóa dân t c Raglai là nhi m v c p thi t nh m
góp ph n gi gìn b n s c v n hóa dân t c trong giai o n hi n nay.
Trên c ơ s lý lu n ch ngh a Mác - Lênin, t t ng H Chí
Minh và c ch o b i ng l i v n hóa c a ng C ng s n
Vi t Nam, vi c b o t n và phát huy giá tr v n hóa dân t c Raglai
ang là m t trong nh ng v n thu hút s quan tâm c a t ch c
ng, chính quy n và nhân dân t nh Khánh Hòa. V i nh n th c trên,
tôi ch n “ Tư t ưởng H ồ Chí Minh v ề v ăn hóa v ới vi ệc b ảo t ồn và phát
huy các giá tr ị v ăn hóa dân t ộc Raglai ở t ỉnh Khánh Hòa ” làm tài
lu n v n th c s c a mình.
2. M ục tiêu và nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài
2.1. M ục tiêu c ủa đề tài
Trên c ơ s nghiên c u t tu ng H Chí Minh v v n hóa, lu n
v n làm rõ th c tr ng và xu t các gi i pháp nh m b o t n và phát
huy giá tr v n hóa dân t c Raglai t nh Khánh Hòa hi n nay.
2.2. Nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa đề tài
t c m c tiêu trên, tài ph i gi i quy t các nhi m v
sau: Phân tích nh ng n i dung c ơ b n c a t t ng H Chí Minh v v n
hoá; trình bày th c tr ng v n hoá dân t c Raglai t nh Khánh Hòa ;
3
xu t các gi i pháp ch y u nh m b o t n và phát huy giá tr v n
hoá dân t c Raglai t nh Khánh Hòa .
3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu
3.1. Đối t ượng nghiên c ứu
M ột là , nh ng n i dung c ơ b n c a t t ng H Chí Minh v
v n hoá.
Hai là , i t ng kh o sát: Dân t c Raglai t nh Khánh Hòa.
3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu
Trong ph m vi lu n v n này, tác gi t p trung nghiên c u m t
s n i dung ch y u trong t t ng H Chí Minh v v n hoá v n
d ng vào vi c b o t n và phát huy giá tr v n hoá dân t c Raglai
t nh Khánh Hòa.
4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu
Ph ơ ng pháp lu n c a nghiên c u tài là các nguyên t c c ơ
b n c a phép bi n ch ng duy v t: Nguyên t c khách quan, toàn di n,
nguyên t c phát tri n, nguyên t c l ch s c th , s k t h p gi a cái
ph bi n và cái c thù
Các ph ơ ng pháp c s d ng trong lu n v n là: Phân tích,
so sánh, t ng h p, i u tra xã h i h c... trình bày n i dung.
5. B ố c ục đề tài
Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o,
lu n v n có 3 ch ơ ng (8 ti t).
6. T ổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Nghiên c u v t t ng v n hoá H Chí Minh có th k n
nh ng công trình tiêu bi u sau ây:
Tr c h t ph i k n tác ph m “ Tư t ưởng v ăn hóa H ồ Chí
Minh” c a GS. Huy, Nxb. Chính tr qu c gia Hà N i, n m 1997.
4
Trong công trình này, tác gi ã nghiên c u nh ng nh h ng c ơ
b n c a H Chí Minh v n n v n hóa m i và i sâu phân tích v n
hóa chính tr , v n hóa o c, t t ng v n hóa pháp lu t, t t ng
v n hóa – ngh thu t H Chí Minh.
M t công trình khác c ng do GS. Huy (ch biên) “ Cơ s ở
tri ết h ọc c ủa v ăn hóa ngh ệ thu ật Vi ệt Nam” , Nxb. V n hóa Thông
tin, Hà N i, n m 2002. Trong tác ph m này, các tác gi c p n
nh ng khía c nh ph ơ ng pháp lu n c ơ b n c a ch ngh a Mác -
Lênin, t t ng H Chí Minh liên quan m t thi t n n n t ng t
t ng và t duy tri t h c c a s phát tri n v n hóa ngh thu t nói
chung, s phát tri n c a các mô th c v n hóa ngh thu t Vi t Nam
nói riêng.
“Góp ph ần tìm hi ểu t ư t ưởng H ồ Chí Minh v ề v ăn hóa” , Nxb.
Chính tr qu c gia Hà N i, n m 2004, bao g m nh ng bài vi t c a
lãnh o ng và Nhà n c ta, c a các nhà khoa h c, ã ti p c n t
t ng H Chí Minh v v n hóa nhi u góc khác nhau.
GS.TS. ng Xuân Kì (ch biên) “ Tư t ưởng H ồ Chí Minh v ề
phát tri ển v ăn hóa và con ng ười”, Nxb. Chính tr qu c gia Hà N i,
n m 2005 ã làm n i b t t m nhìn xa trông r ng trong t t ng H
Chí Minh v phát tri n v n hóa và con ng i Vi t Nam. Trên c ơ s
nh ng t t ng ch o ó, các tác gi xu t nh ng ki n ngh v
xây d ng, phát tri n v n hóa và con ng i trong th i kì công nghi p
hóa - hi n i hóa t n c.
Tác ph m “Góp ph ần nghiên c ứu v ăn hóa Vi ệt Nam d ưới ánh
sáng t ư t ưởng H ồ Chí Minh” c a PGS.TS. Thành Duy, Nxb. Chính
tr Qu c gia, Hà N i, n m 2004, ti p c n n n v n hóa Vi t Nam d i
ánh sáng t t ng H Chí Minh, tác gi ã phác h a quá trình hình
5
thành, phát tri n, nh ng c tr ng, tính sáng t o c a n n v n hóa
Vi t Nam ng th i tác gi lu n gi i rõ xu h ng phát tri n c a n n
v n hóa Vi t Nam trong th k XXI.
GS.TS. H S V nh “Tri ết h ọc v ăn hóa trong đạo đức H ồ Chí
Minh ”, Nxb. Dân trí, Hà N i, n m 2014 là công trình nghiên c u các
bài nói, bài vi t, th ơ, v n, chính lu n, ti u lu n c a H Chí Minh. ó
là nh ng bài h c v v n hóa, v ph ơ ng pháp lí lu n, phê bình v n
h c ngh thu t giúp ng i c hi u c s m nh, m ch ích, ý
ngh a c a v n hóa, c a t ng hình thái và hi n t ng v n hóa.
Nghiên c u v quan i m ch o c a ng trong v n v n
hoá hay nh ng nghiên c u c p n nh ng v n m i, b c thi t
c a v n hoá dân t c trong b i c nh h i nh p qu c t có nh ng công
trình sau:
Nguy n Khoa i m “ Xây d ựng và phát tri ển n ền v ăn hóa Vi ệt
Nam đậm đà b ản s ắc v ăn hóa dân t ộc” , Nxb. Chính tr Qu c gia, Hà
N i, n m 2001. Tác gi ã ti p c n nh ng y u t c u thành n n v n
hóa, nh ng ti n lý lu n và th c ti n ho t ng v n hóa do ng ta
lãnh o nêu nh ng nét chính v tính tiên ti n c a n n v n hóa mà
nhân dân ta ang xây d ng, v b n s c v n hóa dân t c, qua ó
xu t m t s bi n pháp c ơ b n và ki n ngh xây d ng, phát tri n
v n hóa.
GS.TS. inh Xuân D ng (ch biên) “ Văn hóa trong chi ến
lược phát tri ển c ủa Vi ệt Nam” , Nxb. Chính tr Qu c gia, Hà N i,
n m 2013, ã nghiên c u v n hóa v i t cách là h giá tr ; m i quan
h bi n ch ng gi a v n hóa v i chính tr , kinh t , xã h i. M t khác,
tác ph m còn nêu lên nh ng thành t u và nh ng h n ch , y u kém
trong quá trình th c hi n chính sách v n hóa c a ng và nhà n c
6
ta, t ó kh ng nh v n hóa gi v trí c bi t quan tr ng trong
chi n l c phát tri n c a Vi t Nam. ng th i, cu n sách c ng d
báo xu h ng v n ng, phát tri n c a v n hóa, xu t vi c b sung
và hoàn thi n nh ng quan i m ch o c a ng v v n hóa, các
m c tiêu, nhi m v c th và m t s gi i pháp ch y u trong vi c xây
d ng, phát tri n v n hóa Vi t nam trong giai o n hi n nay.
GS.TS. Nguy n Tr ng Chu n và PGS.TS. Nguy n V n Huyên
trong tác ph m“Giá tr ị truy ền th ống tr ước nh ững thách th ức c ủa
toàn c ầu hóa ”, Nxb. Chính tr Qu c gia, Hà N i, n m 2002, ã phân
tích v th c ch t c a toàn c u hoá nhìn t góc tri t h c, giá tr
h c, quan h c a toàn c u hoá v i vi c gi gìn và phát huy các giá tr
v n hóa truy n th ng, nh ng gi i pháp và d báo v v trí, vai trò,
kh n ng c a giá tr truy n th ng trong s phát tri n n n v n hoá
n c ta hi n nay.
Tác ph m “Nh ững thách th ức c ủa văn hóa Vi ệt Nam trong
quá trình h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế” c a PGS.TS. Ph m Duy c
(ch biên), Nxb. V n hóa – Thông tin và Vi n v n hóa, Hà N i, n m
2006, ã gi i áp nh ng v n v a c p bách, v a c ơ b n trong quá
trình h i nh p kinh t qu c t và xây d ng n n v n hóa Vi t nam tiên
ti n, m à b n s c dân t c hi n nay.
Tác gi Nguy n Huy Hoàng trong cu n “ Mấy v ấn đề tri ết h ọc
văn hóa”, Nxb. V n hóa - Thông tin, Hà N i, n m 2002, ã xem xét
v n hóa trong s phát tri n c a tri th c tri t h c t góc l ch s n
góc ph ơ ng pháp lu n trên c ơ s ó suy ng m v m t s v n
c p bách i v i th c ti n cu c s ng và v n hóa hôm nay.
Nh ng công trình nghiên c u v dân t c Raglai nói chung, v n
hóa Raglai Khánh Hòa nói riêng, g m có:
7
Nguy n Tu n Tri t “ Ng ười Raglai ở Vi ệt Nam ”, Nxb. Khoa
h c xã h i, n m 1991. Tác gi ã nh n nh t c ng i Raglai là c
l p, ch không ph i tách ra t b ph n c a ng i Ch m; ng th i
phác h a nh ng y u t v n hóa chung nh t c a t c ng i Raglai.
TS. Ph m Qu c Anh trong tác ph m “ Văn hóa Raglai nh ững
gì còn l ại”, Nxb. V n hóa dân t c, Hà N i, n m 2007. Công trình ã
ánh giá th c tr ng v n hóa truy n th ng c a dân t c Raglai và
xu t nh ng chính sách, nh h ng, k ho ch nghiên c u, b o t n và
phát huy nh ng giá tr v n hóa truy n th ng c a t c ng i này.
Báo cáo t ng k t tài “ Sưu t ầm, b ảo t ồn nghiên c ứu ph ục h ồi
và phát huy các giá tr ị v ăn hóa truy ền th ống c ủa dân t ộc Raglai trên
địa bàn t ỉnh Khánh Hòa ” c a S v n hóa th thao và du l ch t nh
khánh Hòa n m 2010 ã nghiên c u m t cách t ng th , logic các giá
tr v n hóa c a ng i Raglai Khánh Hòa, t ó ra m t s gi i
pháp gi gìn và phát huy.
Nguy n H u Bài, Tr n Kiêm Hoàng, Lê V n Hoa, Tr n V ,
Chamaliaq Riya Ti nq “ Văn hóa dân gian Raglai ở Khánh Hòa ”,
Nxb. V n hóa - V n ngh , Thành ph H Chí Minh, n m 2014. Công
trình ã ti p c n nghiên c u v n hóa dân gian Raglai t góc v n
hóa h c. ó là s nh n th c v n hóa dân gian Raglai trên ba bình
di n v n hóa nh n th c, v n hóa t ch c và v n hóa ng x , sau khi
ã nh v i t ng nghiên c u trong h t a ch th , không gian
và th i gian v n hóa. V n hóa dân gian Raglai là k t qu c a m t quá
trình l ch s mà trong ó, t c ng i Raglai ã ng x , thích nghi v i
môi tr ng t nhiên và xã h i, và c ng là kho tàng tri th c quí giá
c a ng i Raglai Khánh Hòa và các a ph ơ ng lân c n, là s giao
l u v n hóa gi a ng i Raglai v i các t c ng i anh em c ng c
8
trong khu v c và trên t n c Vi t Nam.
“Lu ật t ục Raglai” c a Nguy n Th Sang, Nxb. V n hóa dân
t c, Hà N i, n m 2005, gi i thi u v v n hóa xã h i và lu t t c
Raglai, nh ng nh n bi t c ơ b n v lu t t c, lu t t c v i vi c phát
tri n xã h i hi n nay; nh ng quy c chung, m i quan h gia ình,
t c c i, quan h xã h i... c a ng i Raglai.
Ngoài ra còn ph i k n nh ng công trình sau: Trung tâm
nghiên c u Vi t Nam - ông Nam Á “ Nh ững v ấn đề v ăn hóa và
ngôn ng ữ Raglai ”, Nxb. i h c qu c gia, Thành ph H Chí Minh,
n m 2003; H i Liên “ Trang ph ục c ổ truy ền Raglai” , Nxb. i h c
Qu c gia, Hà N i, n m 2001; Nguy n Th Sang “ Akhàt Jucar
Raglai ”, Nxb. V n hóa dân t c, Hà N i, n m 2001.
Các công trình nêu trên, v i nhi u óng góp có giá tr quý báu
v lí lu n và th c ti n, là c ơ s , ti n , là ngu n t li u quý giá
tôi k th a, ti p thu trong quá trình th c hi n tài này. Tuy nhiên,
cho n nay ch a có công trình nào xu t b n và công b trùng v i
h ng ti p c n và n i dung tài “ Tưởng H ồ Chí Minh v ề v ăn hoá
với vi ệc b ảo t ồn và phát huy giá tr ị v ăn hoá dân t ộc Raglai ở t ỉnh
Khánh Hòa ”.
9
CH ƯƠ NG 1
TƯ T ƯỞNG H Ồ CHÍ MINH V Ề V ĂN HÓA
1.1. NGU ỒN G ỐC HÌNH THÀNH T Ư T ƯỞNG H Ồ CHÍ
MINH V Ề V ĂN HÓA
1.1.1. Giá tr ị t ư t ưởng v ăn hóa truy ền th ống V ệt Nam
T t ng H Chí Minh có c i ngu n t nh ng giá tr truy n
th ng t t p c a dân t c. ó là lòng yêu n c n ng nàn, ý chí t
c ng dân t c; tinh th n nhân ngh a, truy n th ng oàn k t, t ơ ng
thân, t ơ ng ái; c n cù, d ng c m, thôg minh, sáng t o trong s n xu t
và chi n u; tinh th n hi u h c; l c quan, yêu i Trong ó, ch
ngh a yêu n c Vi t Nam là n c thang cao nh t c a v n hoá Vi t
Nam.
1.1.2. Giá tr ị tinh hoa v ăn hóa nhân lo ại
a. V ăn hóa ph ươ ng Đông
H Chí Minh ã bi t khai thác nh ng y u t tích c c c a t
t ng và v n hóa ph ơ ng ông, mà tiêu bi u là t t ng c a Nho
giáo và Ph t giáo ph c v cho s nghi p cách m ng và xây d ng
n n v n hóa m i cho n c nhà.
b. V ăn hóa ph ươ ng Tây
Trong ba m ơ i n m ho t ng cách m ng n c ngoài, H
Chí Minh ch y u s ng Châu Âu, Ng i có c ơ h i ti p xúc v i
nhi u n n v n hoá, trong ó, v n hoá Pháp l i nh ng d u n sâu
m trong t t ng và phong cách v n hoá c a H Chí Minh. Tuy
nhiên, H Chí Minh ti p thu nh ng giá tr t t ng v n hóa ph ơ ng Tây
v i tinh th n c l p t ch và phê phán.
1.1.3. Quan điểm c ủa ch ủ ngh ĩa Mác - Lênin v ề v ăn hóa
Ch ngh a Mác - Lênin ã cung c p cho H Chí Minh th gi i
10
quan và ph ơ ng pháp lu n khoa h c, úng n Ng i xây d ng
h th ng t t ng c a mình nói chung và t t ng v v n hóa nói
riêng. H Chí Minh ã em ánh sáng v n hoá c a ch ngh a Mác -
Lênin soi ng cho dân t c ta và các dân t c b áp b c khác trong
cu c cách m ng gi i phóng dân t c, gi i phóng giai c p, gi i phóng
con ng i.
1.1.4. Ph ẩm ch ất cá nhân H ồ Chí Minh
H Chí Minh có t duy c l p, t ch và sáng t o, có óc phê
phán tinh t ng và sáng su t. Ng i không còn ng ng h c t p nh m
chi m l nh kho tàng tri th c, ti p thu các giá tr v n hoá nhân lo i.
Bên c nh ó, H Chí Minh có tâm h n c a m t ng i yêu n c v
i, m t chi n s c ng s n nhi t thành cách m ng; m t trái tim yêu
th ơ ng nhân dân, th ơ ng ng i cùng kh , s n sàng ch u ng hy
sinh vì c l p c a T qu c, vì h nh phúc c a nhân dân.
1.2. NH ỮNG N ỘI DUNG C Ơ B ẢN C ỦA T Ư T ƯỞNG H Ồ CHÍ
MINH V Ề V ĂN HÓA
1.2.1. Quan ni ệm v ề v ị trí, vai trò, tính ch ất và ch ức n ăng
của v ăn hóa
a. V ị trí, vai trò c ủa v ăn hóa
V n hóa là i s ng tinh th n c a xã h i, thu c ki n trúc th ng
t ng c a i s ng xã h i. H Chí Minh kh ng nh i s ng xã h i bao
g m b n m t và ph i xây d ng ng th i b n m t ó là: Chính tr , kinh
t , v n hóa, xã h i. Theo H Chí Minh, b n v n ó có quan h m t
thi t v i nhau và cùng tác ng l n nhau.
b. Tính ch ất c ủa v ăn hóa
M c dù có nhi u cách di n t khác nhau, song n n v n hóa
m i mà chúng ta ang xây d ng theo t t ng H Chí Minh, bao
11
hàm ba tính ch t: Dân t c, khoa h c, i chúng.
c. Ch ức n ăng c ơ b ản c ủa v ăn hóa
T di s n t t ng H Chí Minh, chúng ta có th th y n n v n
hóa m i Vi t Nam ã quy t ba ch c n ng ch y u sau ây: B i
d ng t t ng úng n và tình c m cao p; nâng cao dân trí; b i
d ng nh ng ph m ch t, phong cách và l i s ng t t p, lành m nh,
luôn h ng con ng i t i cái chân,thi n, m hoàn thi n b n thân.
1.2.2. V ăn hóa là m ột m ặt tr ận cách m ạng, ngh ệ s ĩ là chi ến
sĩ, tác ph ẩm v ăn ngh ệ là v ũ khí s ắc bén trong đấu tranh cách
mạng
M t tr n v n hoá c ng có t m quan tr ng nh các m t tr n
quân s , chính tr , kinh t , ng th i c ng kh ng nh tính ch t qui
mô, quy t li t c a cu c u tranh gi a cách m ng và ph n cách
m ng, gi a tiên ti n và l c h u trên m t tr n v n hoá. Trong cu c
chi n ó, ng i ngh s là chi n s , tác ph m v n ngh là v khí u
tranh.
1.2.3. Xây d ựng và phát tri ển v ăn hóa là s ự nghi ệp c ủa
toàn dân
H Chí Minh xu t phát t quan i m cách m ng là s nghi p
c a qu n chúng nhân dân, nhân dân là ng i gi a v cao nh t, H
Chí Minh ã yêu c u v n hóa c ng ph i th m nhu n sâu s c quan
i m nhân dân: Vì nhân dân ph c v và phát huy s c m nh toàn dân
làm v n hóa.
1.3. GIÁ TR Ị V ĂN HÓA VÀ V ẤN ĐỀ B ẢO T ỒN, PHÁT HUY
GIÁ TR Ị V ĂN HÓA
1.3.1. Khái ni ệm v ăn hóa
V n hóa là nh ng giá tr v t ch t và tinh th n c a con ng i,
12
bi u th trình phát tri n l ch s nh t nh c a m t xã h i, th hi n
s sáng t o c a con ng i trong quá trình ho t ng th c ti n và
c úc k t thành h giá tr và chu n m c xã h i làm nên b n s c
c a m t dân t c, m t c ng ng xã h i mà nó có kh n ng chi ph i
toàn b i s ng tâm lý và ho t ng c a con ng i trong c ng ng
y. V n hóa bao hàm tri th c, trí tu , tình c m, phong t c, t p quán,
tín ng ng và các h th ng bi u tr ng khác c a m t dân t c. Trong
ho t ng xã h i thì ho t ng c a m i cá nhân là th c th sinh ng
c a n n v n hóa c ng ng, dân t c mình.
1.3.2. Khái ni ệm giá tr ị và giá tr ị v ăn hóa
a. Khái ni ệm giá tr ị
D i góc tri t h c, giá tr là m t ph m trù tri t h c, ch
nh ng thành qu lao ng sáng t o v t ch t và tinh th n c a con
ng i. Nó có tác d ng nh h ng, ánh giá và i u ch nh các ho t
ng c a xã h i nh m v ơ n t i cái úng, cái t t, cái p, thúc y s
ti n b xã h i.
b. Khái ni ệm giá tr ị v ăn hóa
Giá tr v n hóa là nh ng thành t u c a m t cá nhân hay m t
dân t c ã t c trong quan h v i thiên nhiên, v i xã h i và
trong s phát tri n b n thân mình; nói t i giá tr v n hóa c ng là nói
t i thái , trách nhi m và nh ng quy t c ng x c a m i ng i
trong quan h c a b n thân v i gia ình, xã h i và thiên nhiên; giá tr
v n hóa c ng là nh ng bi u t ng c a cái chân - thi n - m trong i
s ng.
1.3.3. B ảo t ồn và phát huy giá tr ị v ăn hóa trong quá trình
phát tri ển hi ện nay
Trong quá trình toàn c u hóa, m i dân t c luôn ph i ng
13
tr c và ph i x lí m t mâu thu n, ó là: Mâu thu n gi a toàn c u
hóa có xu h ng m nh, t o ra các giá tr ph quát chung v i vi c b o
t n và phát huy giá tr v n hóa riêng c a m i dân t c.
TI ỂU K ẾT CH ƯƠ NG 1
H Chí Minh ã k t h p hài hòa gi a truy n th ng v n hóa
dân t c v i tinh hoa v n hóa nhân lo i, cùng v i nh ng ph m ch t,
n ng l c c a Ng i, H Chí Minh ã xây d ng nên h th ng quan
i m toàn di n và sâu s c v v n hóa. Ng i ã s m nh n th c v n
hóa có t m quan tr ng to l n và ý ngh a cách m ng sâu xa i v i
v n m nh c a dân t c.
Ngày nay, trong xu th i m i và h i nh p, vi c b o t n và
phát huy các giá tr v n hóa truy n th ng là òi h i có tính nguyên
t c c a s nghi p xây d ng và phát tri n t n c ta hi n nay.
CH ƯƠ NG 2
TH ỰC TR ẠNG B ẢO T ỒN VÀ PHÁT HUY
GIÁ TR Ị V ĂN HÓA DÂN T ỘC RAGLAI
Ở TỈNH KHÁNH HÒA
2.1. ĐIỀU KI ỆN T Ự NHIÊN - XÃ H ỘI C ỦA DÂN T ỘC
RAGLAI
2.1.1. Đặc điểm địa lí
Ng i Raglai Khánh Hòa t p trung ch y u mi n núi bao
g m hai huy n Khánh S ơn, Khánh V nh và m t s a ph ơ ng th
xã Ninh Hoà, huy n Cam Lâm, Cam Ranh.
N m 2009, ng i Raglai Vi t Nam là 122.245 ng i, chi m
kho ng 0,14% t ng dân s c n c. Theo s li u c a C c Th ng kê
14
t nh Khánh Hòa, n ngày 01 tháng 4 n m 2009 ng i Raglai trên
a bàn t nh có 45.915 ng i, chi m 37,6% t ng s ng i Raglai t i
Vi t Nam, chi m 3,97% t ng dân s toàn t nh. Là t c ng i ông
dân th hai sau ng i Vi t Khánh Hòa.
2.1.2. Đặc điểm kinh t ế - xã h ội
Trong quá trình chinh ph c, khai thác vùng t r ng, ng i
Raglai thích ng v i ho t ng s n b t, hái l m, khai thác tài
nguyên r ng, s n xu t nông nghi p n ơ ng r y, m mang ngh th
công và ti n hành trao i lâm th s n v i các t c ng i khác trong
vùng.
Ngày nay, ng i Raglai v n duy trì ch m u h . Con cái
sinh ra theo h m và luôn gi m i quan h huy t th ng h m su t
b y i. Xã h i Raglai truy n th ng c i u hành b ng lu t t c.
2.2. NH ỮNG GIÁ TR Ị V ĂN HÓA DÂN T ỘC RAGLAI Ở
TỈNH KHÁNH HÒA
2.2.1. Nh ững giá tr ị v ăn hóa v ật th ể
a. Ph ạm vi, cách th ức c ư trú
Làng (pal ơi) c a ng i Raglai Khánh Hòa là t ch c xã h i
cao nh t c a xã h i Raglai c truy n. Làng Raglai c c u thành
b i m t hay m t s i gia ình (t c h ) theo ch m u h trong
cùng m t h .
Quan h c ơ b n c a làng ng i Raglai là quan h c ng ng.
C ng ng l n là làng, c ng ng nh h ơn là h t c và nh nh t là
gia ình. Quan h c ng ng là quan h bình ng, t ơ ng tr , ùm
b c, giúp l n nhau trong t t c m i l nh v c c a cu c s ng. M i
làng Raglai g m có Ch Làng, Ch Núi và Ch X vi c.
15
b. Cách th ức s ản xu ất và khai thác
Trong v n hoá truy n th ng c a mình, ng i Raglai Khánh
Hòa không bao gi lên nh núi mà h ch và canh tác gi a l ng
ch ng núi. ng n vi c b c màu c a t ai canh tác, r y n ơ ng c a
ng i Raglai u chia làm các lo i r ng, r y canh tác.
Là ng i c a r ng nên ng i Raglai ch nào, s n xu t
ch nào, s n xu t âu c ng u ph i xin phép th n núi, th n r ng.
Tuy t i không xâm ph m vào t ai c a ng i khác.
M t trong nh ng i u c m k c a ng i Raglai là không bao
gi c n n lúa, b p, khoai gi ng. Dù có thi u n, có ch t ói
n n ơi h c ng nh t quy t b o v gi ng má trong kho tr ng tr a
cho v mùa sau, ch không h ng n.
c. Ki ến trúc nhà ở
Ng i Raglai nhà sàn. Nhà sàn c a ng i Raglai còn g i là
nhà dài. Ngôi nhà dài truy n th ng Raglai k t c u v ng ch c. Nhà
dài Raglai là n ơi sinh s ng quây qu n c a ít nh t ba, b n th h d i
s cai qu n c a ch nhà.
Nhà dài t m uc a ng i Raglai Khánh Hòa mang giá tr
nhi u m t v v n hóa, ki n trúc và ngh thu t.
d. Trang ph ục, trang s ức
Ngày th ng n gi i th ng m c y m, áo khoang, cà ch n; nam
gi i m c áo khoang, cà gi t. trang s c c a n gi i là cong eo c
tay trái, c m, bông tai, vòng eo c .
Vào nh ng ngày l h i, trang ph c n Raglai có m t s thay
i, ch y u là màu s c và trang s c. Còn nh ng ng i già, l n tu i,
ch làng, ch núi ho c nh ng ng i có c a c i m i m c qu n, nh t là
khi l , h i, khi có công có vi c. D p l h i nam gi i th ng eo r ng
16
l n, r ng h và nh ng m nh x ơ ng ng v t c c t g t, trang trí
công phu.
đ. Ẩm th ực
B p là cây l ơ ng th c chính nuôi s ng c ng ng ng i
Raglai. Bên c nh b p, ng i Raglai còn n lúa r y, u, khoai mì,
khoai ch p, khoai sáp, khoai t , khoai mài. Hái l m c ng góp ph n
t ng thêm s phong phú trong v n hóa m th c c a ng i Raglai .
Ng i Raglai hi n nay ch y u n các món th t t ch n nuôi.
Ng i Raglai v n gi c cách ch bi n truy n th ng c a mình, ó
là: N ng nguyên con ho c làm th t r i xiên n ng, lu c ch m mu i
t ho c n u v i các lo i rau ho c lá cây.
R u c n là c s n không th thi u trong sinh ho t m th c
i th ng c ng nh trong l h i c a ng i Raglai. Cách n u ng
c a h khá bình ng và mang tính c ng ng cao h ơn tính cá nhân.
2.2.2. Nh ững giá tr ị v ăn hóa phi v ật th ể
a. Quan ni ệm v ề v ũ tr ụ
Ng i Raglai Khánh Hoà chia v tr thành ba t ng: T ng
tr i, t ng m t t và t ng d i m t t. T ơ ng ng v i ba t ng ó có
ba th gi i chính: Th gi i tr n gian, th gi i ông bà, và th gi i th n
linh.
V tr theo nh n th c c a ng i Raglai là kho ng không gian
vô cùng vô t n mà con ng i không th o l ng c. Ng i
Raglai quan ni m r ng t t c m i hi n t ng trong thiên nhiên, t t c
các loài v t, gi ng v t và con ng i u do Chúa T sanh sinh ra.
T t ng tri t h c âm d ơ ng nh h ng m nét trong v tr
lu n, trong t duy và l i s ng c a ng i Raglai. S i l p c a âm
d ơ ng ây chính là s i l p c a môi tr ng t nhiên r ng - bi n.
17
b. Quan ni ệm v ề con ng ười
Ng i Raglai quan ni m con ng i có th xác, vía và h n.
Ngoài th xác, vía, h n, m i ng i khi sinh ra còn có thêm tinh do
T sanh ban cho.
c. L ễ h ội và phong t ục t ập quán
L h i c a ng i Raglai Khánh Hòa r t a d ng và phong
phú. Song, xét v tính m c ích có th chia thành hai lo i chính:
Nghi l nông nghi p và nghi l vòng i.
Nghi l nông nghi p g m có: L cúng r y; l c u m a, n ng;
l tr a h t; l cúng lúa chín; l t ơn T sanh lúa, b p, kê, mè.
Nghi l vòng i bao g m: L khai sinh t tên; l C i sanh; l
c u Th ng ; l c i; l n ơn áp ngh a cha m ; l m ng th ; l
tang; l h i b ma.
d. V ăn h ọc - Ngh ệ thu ật
Trong tri th c dân gian c a ng i Raglai, kho tàng ng v n
dân gian v n còn khá phong phú v i các th lo i: S thi, truy n c ,
l i nói v n, câu .
Ng i Raglai s h u r t nhi u lo i nh c c khác nhau, trong
ó, mã la và àn á là hai nh c c c xem nh v t thiêng c a dân
t c Raglai.
Ng i Raglai Khánh Hòa hi n nay còn l u gi c m t s
làn i u dân ca ph bi n sau: Al ơu, manhi, sang ơi, majiêng, ma u,
du ad ơi, akhat cadam
Ngh thu t bi u di n dân gian c a ng i Raglai g n li n v i
các i u múa t p th c a nam n trong nh ng l h i, âm thanh c a
nh ng b chiêng; b gõ.
18
Trong v n hóa Raglai, n ơi mà các iêu kh c t p trung
nh t là ki n trúc nhà m . Trong ki n trúc nhà m thì n i b t nh t là
chi c thuy n Kagor trên nóc nhà.
2.3. TH ỰC TR ẠNG ĐỜI S ỐNG V ĂN HÓA DÂN T ỘC RAGLAI
Ở T ỈNH KHÁNH HÒA HI ỆN NAY
2.3.1. Nh ững nhân t ố ảnh h ưởng đến đời s ống v ăn hóa c ủa
đồng bào dân t ộc Raglai hi ện nay
Nh ng nhân t nh : Cơ ch th tr ng và xu th toàn c u hóa;
chính sách u t , u ãi v i ng bào dân t c thi u s c a ng,
Nhà n c cùng v i s giao l u v v n hóa v i các t c ng i khác ã
thúc y quá trình bi n i v n hóa c a ng i Raglai trong quá trình
h i nh p, phát tri n. Nh ng bên c nh ó, nó c ng là nh ng nhân t
làm mai m t ho c bi n i v n hóa truy n th ng c a h .
2.3.2. Thành t ựu và h ạn ch ế
a. Nh ững thành t ựu
Các ngh quy t c a ng, ch tr ơ ng chính sách c a Nhà
n c, công tác tuyên truy n, giáo d c ý th c gi gìn và phát huy b n
s c v n hoá dân t c trong nhân dân c t nh Khánh Hòa tri n khai
r ng kh p và th c hi n có hi u qu . Bên c nh ó, n n v n hóa c a
ng i Raglai c ng c quan tâm i u tra, nghiên c u và s u t m.
b. Nh ững h ạn ch ế
Công tác qu n lý, nghiên c u v n hóa c a các c ơ quan ch c
n ng còn b c l nhi u m t y u kém.
Công tác cán b t t nh n c ơ s còn nhi u b t c p, v a thi u,
v a y u.
Vi c ki m kê, ánh giá, l p h s ơ x p h ng các di tích l ch s ,
v n hoá và vi c s u t m, l u gi các di s n v n hoá v t th và phi v t
19
th ch m c ti n hành.
Nh ng gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_tu_tuong_ho_chi_minh_ve_van_hoa_voi_viec_ba.pdf