Tóm tắt Luận văn - Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại ngân hàng phát triển Việt Nam

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN THỊ LAN ANH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội - 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN THỊ LAN ANH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông

pdf28 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tóm tắt Luận văn - Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại ngân hàng phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tin Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Quang Minh Hà Nội - 2013 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT TẠI NGÂN HÀNG PTVN. ................................................. 4 1.1. Tổng quan ngân hàng PTVN ............................................................................. 4 1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................................................ 4 1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển Ngân hàng phát triển Việt Nam.................. 4 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ...................................................... 4 1.2. Hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại Ngân hàng PTVN ....................... 5 1.2.1. Hiện trạng các ứng dụng CNTT .................................................................. 5 1.2.2. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT .............................................................. 6 1.2.3. Công tác đào tạo CNTT .............................................................................. 7 1.3. Hiện trạng hệ thống quản lý, đầu tư CNTT tại NHPT ....................................... 7 1.3.1. Quy chế, quy trình, quy định quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT ................... 7 1.3.2. Quy trình đầu tư, triển khai một dự án CNTT hiện nay tại NHPT ............. 7 1.4. Đánh giá tổng thể ............................................................................................... 8 1.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 8 1.4.2. Những tồn tại ............................................................................................... 8 CHƯƠNG II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN. ................................................................................................... 9 2.1. Vốn nhà nước và hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT ........................................ 9 2.1.1. Ngân sách nhà nước. ................................................................................... 9 2.1.2. Vốn ngân sách nhà nước ............................................................................. 9 2.1.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT tương ứng với nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................................................................... 10 2.2. Những khái niệm chung về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT .......................... 11 2.2.1. Khái niệm về quản lý ................................................................................. 11 2.2.2. Khái niệm về đầu tư .................................................................................. 11 2.2.3. Khái niệm về Công nghệ thông tin - ứng dụng CNTT .............................. 11 2.3. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT ...................................................... 11 2.3.1. Đánh giá hoạt động quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trước khi nghị định 102/2009/NĐ-CP có hiệu lực: ............................................................................... 11 2.3.2. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT ................................................ 12 2.4. Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT .. 21 2.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 21 2.4.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ...................................................... 21 2.4.3. Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật .................................... 21 2.4.4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. .................................................... 21 CHƯƠNG III. QUY TRÌNH QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT TẠI NHPT ............................................................................................................................ 22 3.1. Các điều kiện tiền đề khi xây dựng quy trình Quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT .................................................................................................................... 22 3.1.1. Phát triển và thành lập đơn vị chuyên về quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT 22 3.1.2. Sửa đổi và bổ sung quy chế, quy trình, quy định nội bộ có liên quan đến quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT ............................................................................. 22 3.1.3. Đào tạo, nâng cao năng lực quản trị dự án, kiến thức đầu tư ứng dụng CNTT 22 3.2. Quy trình đầu tư tại Ngân hàng phát triển ....................................................... 22 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 23 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Stt Từ, cụm từ Nội dung Ghi chú 1 NHPT Ngân hàng Phát triển Việt Nam 2 CN Chi nhánh 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 ĐTPT Đầu tư phát triển 5 HĐQL Hội đồng quản lý 6 NSNN Ngân sách nhà nước DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Mô hình tổ chức Bộ máy quản lý Công nghệ thông tin NHPT ....................... 6 Hình 2.1. Hoạt động ứng dụng CNTT và nguồn vốn NSNN ........................................ 10 Hình 2.2: Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý ............................... 11 Hình 2.3. Quy trình đầu tư ứng dụng CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP ........... 20 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Trong phạm vi các tổ chức tín dụng ngân hàng, CNTT là một trong 4 trụ cột của chiến lược phát triển tổng thể ngành ngân hàng. CNTT hiện được xếp ngang hàng với kế hoạch cải cách thể chế, phát triển nguồn lực Công nghệ chính là hạ tầng để các ngân hàng đổi mới dịch vụ, gia tăng tiện ích, mở rộng phạm vi hoạt động. Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay và xu hướng hội nhập quốc tế phát triển mạnh thì sự thua kém về công nghệ dẫn đến thua kém về cạnh tranh là điều tất yếu xảy ra. Vì vậy sức ép tăng cường đầu tư và phát triển CNTT đang ngày càng lớn và cấp bách khiến các tổ chức tín dụng ngân hàng ở Việt Nam không thể bỏ qua. Các tổ chức tín dụng ngân hàng ở Việt Nam cũng nhận thức sâu sắc rằng để có thể tăng khả năng cạnh tranh, quản trị tốt rủi ro, đảm bảo phát triển bền vững, nâng tầm khu vực và quốc tế, con đường phát triển CNTT là con đường tất yếu, và Ngân hàng Phát triển Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Đánh giá chân thực về hoạt động đầu tư CNTT tại NHPT trong giai đoạn vừa qua có thể nhận thấy rằng hầu như các dự án đầu tư ứng dụng CNTT đều chậm tiến độ, rất khó khăn trong công việc tổ chức thực hiện chủ yếu do vướng mắc trong quy trình, thủ tục đầu tư. Một vấn đề đặt ra đó là việc áp dụng, vận dụng các cơ chế, chính sách của Nhà nước vào trong đơn vị như thế nào, cụ thể: trình tự phê duyệt dự án đầu tư và hồ sơ dự án CNTT; trình tự tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở và hồ sơ thẩm định; các bước thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện dự án Công nghệ thông tin ra sao?.... đang là vấn đề bức xúc đòi hỏi phải được nghiên cứu, tổng kết, hoàn thiện cơ chế, chính sách cụ thể để có thể vận dụng một cách hiệu quả vào đơn vị. Nhận thức được vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung: Tìm hiểu cơ chế, chính sách của Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) từ đó xây dựng quy trình đầu tư áp dụng cụ thể vào NHPT để góp phần loại bỏ các tồn tại, vướng mắc hiện có giúp việc đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại NHPT hiệu quả nâng cao sức cạnh tranh của NHPT. b. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu các văn bản pháp quy của Nhà nước về đầu tư ứng dụng CNTT và hệ thống văn bản, quy trình, quy định nội bộ NHPT từ đó xây dựng một hệ thống văn bản, quy trình, quy định về đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và NHPT; - Xây dựng quy trình đầu tư ứng dụng CNTT loại bỏ các tồn tại, vướng mắc trong quy trình đầu tư hiện tại, tăng cường hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy liên quan đến quy trình thủ tục đầu tư ứng dụng CNTT do Nhà nước quy định; các văn bản, quy trình thủ tục đầu tư ứng dụng CNTT hiện tại của NHPT. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu để áp dụng cho đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đưa ra được những quy trình hợp lý và đúng đắn, các phương pháp được sử dụng: - Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, văn bản liên quan đến trình tự thủ tục đầu tư của Nhà nước; thu thập và nghiên cứu tìm hiểu các văn quản, quy trình nội bộ trong hệ thống NHPT về đầu tư, về tổ chức bộ máy, quyền và nhiệm vụ các đơn vị - Trao đổi và thảo luận. - Phân tích và tổng hợp. 5. Kết quả của đề tài Đề tài xây dựng sẽ đem lại những kết quả cụ thể sau: - Giảm thiểu các thủ tục hành chính qua lại giữa các đơn vị bởi tất cả các thủ tục, các bước và các mẫu văn bản quy định cần thiết phải làm như thế nào, làm ra sao đều đã được cụ thể hóa rõ ràng. - Giảm thời gian khi triển khai dự án bởi vai trò cùa các đơn vị đã được ghi cụ thể do đó sẽ không còn hiện tượng không xác định được trách nhiệm cũng như 3 nhiệm vụ thuộc đơn vị. Bên cạnh đó sự tường minh trong mọi khâu, mọi thủ tục giúp Lãnh đạo NHPT ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả. - Nâng cao hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT, tăng sức cạnh tranh của NHPT so với các Ngân hàng trong nước và khu vực. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài được kết cấu gồm 4 phần (chương) chính trong đó: Phần mở đầu: giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn nghiên cứu và xây dựng đề tài. Chương I: giới thiệu tổng quan chung về NHPT, hiện trạng về CNTT và quản lý đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT. Chương II: trình bày quy trình đầu tư ứng dụng CNTT chung vận dụng các quy định của Nhà nước. Chương III. xây dựng quy trình đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT Phần kết luận: kết luận tổng thể về luận văn. 4 CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT TẠI NGÂN HÀNG PTVN. 1.1. Tổng quan ngân hàng PTVN 1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Phát triển Việt Nam Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: The Vietnam Development Bank Tên viết tắt: VDB Vốn điều lệ: 10,000,000,000,000 VND (Mười nghìn tỷ đồng Việt Nam) Trụ sở hoạt động Địa chỉ: 25A Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội Điện thoại: (84-4) 37.365.659 – (84-4) 37.365.671 Fax: (84-4) 37.365.672 Website: 1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển Ngân hàng phát triển Việt Nam Xuất phát từ những hạn chế của Quỹ HTPT, kết hợp với những yêu cầu khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO là phải giảm dần và tiến tới xóa bỏ việc hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp. Chính phủ đã ra Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006 về thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (NHPT) trên cơ sở tổ chức lại Quỹ HTPT. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ 1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức NHPT được tổ chức theo hệ thống ngành dọc và thực hiện nhiệm vụ thống nhất từ trung ương đến địa phương. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển gồm: a. Hội đồng quản lý. b. Ban Kiểm soát. c. Bộ máy điều hành gồm. - Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội; - Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện. 1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ - Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. - Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển. - Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu. 5 - Nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận uỷ thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài nước. - Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của NHPT Việt Nam. - Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế. - Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao 1.1.3.3. Một số thành tựu đạt được - Cung ứng một khối lượng vốn lớn cho đầu tư phát triển, góp phần tạo hàng hóa và thúc đẩy quá trình phát triển của thị trường tài chính. - Quy mô hoạt động của NHPT tăng trưởng nhanh, có thị phần đáng kể và có tổng tài sản thuộc nhóm hàng đầu trong các ngân hàng lớn ở Việt Nam. - Cho vay các dự án đầu tư, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Thực hiện tín dụng xuất khẩu, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng Việt Nam trên thị trường quốc tế. 1.2. Hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại Ngân hàng PTVN 1.2.1. Hiện trạng các ứng dụng CNTT Qua thực tế phát triển và triển khai, các phần mềm ứng dụng đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như: - Thứ nhất: công tác lưu trữ thông tin và quản lý phần mềm ứng dụng gặp nhiều khó khăn. - Thứ hai: việc quản lý phần mềm phụ thuộc vào một số cán bộ nhất định, hệ thống thông tin chia sẻ (các tài liệu kỹ thuật như phân tích, thiết kế, mã nguồn...) chưa được tổ chức khoa học. - Thứ ba: các phần mềm hiện tại chưa bao phủ được hết các yêu cầu nghiệp vụ đặt ra, mới đáp ứng được một số qui trình các Ban nghiệp vụ nhất định. - Thứ tư: các phần mềm còn nhỏ lẻ, chưa có ứng dụng lớn bao quát hết các nghiệp vụ ngân hàng. - Thứ năm: Một số phần mềm triển khai trên công nghệ lạc hậu (Foxpro, Access). - Thứ 6: Đa phần phần mềm phát triển cho một hoặc một số nghiệp vụ nhất định gây khó khăn cho người dùng 6 - Thứ 7: Hầu hết các phần mềm đều thiếu sự liên kết với nhau. - Thứ 8: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển phần mềm ứng dụng thiếu hợp lý 1.2.2. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT Mô hình chi tiết tổ chức hệ thống tin học của NHPT được mô tả như hình dưới đây. Hình 1.1. Mô hình tổ chức Bộ máy quản lý Công nghệ thông tin NHPT Qua sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý Công nghệ thông tin cho thấy một số tồn tại về nguồn lực CNTT như sau: - Thứ nhất: Với số lượng cán bộ như trên là rất khiêm tốn so với yêu cầu, chưa có đầy đủ các vị trí dự phòng cần thiết, đặc biệt là khi nhu cầu ổn định, dự phòng ngày càng cao. - Thứ hai: Cán bộ tin học đa số chỉ có kiến thức và kinh nghiệm về chuyên ngành công nghệ thông tin, các kiến thức về kinh tế tài chính, tài chính ngân hàng chỉ ở mức rất cơ bản. - Thứ ba: Lực lượng cán bộ tin học phải kiêm nhiệm quá nhiều công việc - Thứ tư: Nguồn lực cán bộ có nhiều biến động. Các cán bộ chủ chốt có kinh nghiệm đều đi khỏi hệ thống. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Cán bộ tin học Chi nhánh BAN LÃNH ĐẠO CN CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ Phòng thiết bị mạng, truyền thông Phòng Nghiên cứu - Phát triển ứng dụng Phòng xử lý thông tin CẤP ĐỊA PHƯƠNG Quan hệ chủ đạo Quan hệ trao đổi thông tin BAN LÃNH ĐẠO NHPT CẤP HỘI SỞ CHÍNH Phòng tổng hợp thống kê 7 1.2.3. Công tác đào tạo CNTT Từ các số liệu thống kê và khảo sát cho thấy công tác đào tạo cán bộ CNTT trong ngành NHPT nổi lên những tồn tại cơ bản như sau: - Kế hoạch đào tạo hàng năm gần như không được triển khai. - Nội dung đào tạo chủ yếu dừng lại ở các trình độ cơ bản (Fundamental), đào tạo chuyên sâu (Professional) rất ít. - Phạm vi đào tạo còn tập trung trong một vài lĩnh vực cơ bản chưa mở rộng sang các phạm vi mang tính công nghệ cao, hiện đại như quản lý dự án, quản lý dịch vụ CNTT (IT Service Management), quản trị CNTT (IT Governance)... - Chưa chủ động trong việc đào tạo cơ bản, nâng cao ở nước ngoài; các khoá đào tạo ở nước ngoài đều tập trung trong phạm vi các dự án do Trung tâm CNTT triển khai và chủ yếu là đào tạo cơ bản. 1.3. Hiện trạng hệ thống quản lý, đầu tư CNTT tại NHPT 1.3.1. Quy chế, quy trình, quy định quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT Hiện tại NHPT vẫn chưa có bất kỳ một quy chế, quy định hay quy trình đầu tư ứng dụng CNTT mà việc đầu tư ứng dụng CNTT trong NHPT hoàn toàn dựa trên quy định mang tính chung chung trong phân công chức năng nhiệm vụ giữa các đơn vị tại NHPT. Thực tế phát sinh đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT có rất nhiều vướng mắc, việc đầu tư, triển khai các ứng dụng CNTT đi một vòng giữa các đơn vị trong NHPT để xác định được đơn vị nào có trách nhiệm làm gì, làm ra sao và đơn vị nào là đầu mối vẫn là một vướng mắc lớn trong đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT. 1.3.2. Quy trình đầu tư, triển khai một dự án CNTT hiện nay tại NHPT Quy trình đầu tư ứng dụng CNTT hiện tại làm các dự án CNTT kéo dài, gặp nhiều khó khăn, gây tổn thất cho NHPT: - Mất nhiều thời gian và nhân lực cho việc chuẩn bị thủ tục, chỉnh sửa lại hồ sơ cho phù hợp với yêu cầu hiện tại (do không có quy trình, quy chế hay quy định nào nên cứ làm xong lại sửa). - Mất chi phí cơ hội trong hoạt động nghiệp vụ khi triển khai chậm các dự án CNTT. - Lãng phí do thiết bị công nghệ thông tin mất giá - Các thiết bị CNTT có tuổi thọ rất thấp, có thiết bị chỉ sau 3 năm mặc dù chưa tàn nhưng đã phế vì nó không tương thích với những phần mềm mới điều này gây tốn kém cho NHPT. 8 1.4. Đánh giá tổng thể 1.4.1. Kết quả đạt được - Ban Lãnh đạo NHPT đã có sự quan tâm và chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT thông qua việc tỷ lệ đầu tư vào CNTT ngày càng tăng. - Hệ thống phần mềm cơ bản đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ đặt ra. - Hệ thống các văn bản, quy trình, quy định nội bộ NHPT tuy chưa hoàn thiện nhưng cơ bản đã có nền tảng từ đó để sửa đổi và bổ sung. - Đội ngũ cán bộ NHPT có kiến thức nền tảng do đó việc tiếp thu các kiến thức về quản lý đầu tư ứng dụng CNNT và đào tạo sẽ thuận lợi. 1.4.2. Những tồn tại - Triển khai các dự án CNTT chậm, đặc biệt là dự án phần mềm. - Nguồn lực còn thiếu so với yêu cầu đặt ra.. - Việc phối hợp giữa các đơn vị không rõ ràng làm giảm hiệu quả triển khai công việc. - Quy trình, quy chế quy định : còn thiếu và chưa đầy đủ để đáp ứng yêu cầu công việc đặt ra do đó dẫn đến tình trạng làm việc không thống nhất lãng phí thời gian. 9 CHƯƠNG II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN. 2.1. Vốn nhà nước và hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý (khoản 1 – điều 4 luật đấu thầu) 2.1.1. Ngân sách nhà nước. Theo luật ngân sách nhà nước năm 2002, ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Theo nghị định 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/06/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước, tại điều 3 nghị định quy định chi ngân sách nhà nước bao gồm: chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên..... 2.1.2. Vốn ngân sách nhà nước Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản và được Nhà nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực hiện các kế hoạch Nhà nước hàng năm, kế hoạch 5 năm và kế hoạch dài hạn. Gắn với phạm vi chi ngân sách nhà nước có sự phân định các nguồn vốn khác nhau: - Chi đầu tư xây dựng cơ bản: vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN (vốn đầu tư phát triển). - Chi thường xuyên bao gồm: nguồn chi thường xuyên, hành chính sự nghiệp hàng năm và nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. 10 2.1.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT tương ứng với nguồn vốn ngân sách nhà nước Hình 2.1. Hoạt động ứng dụng CNTT và nguồn vốn NSNN HOẠT ĐỘNG CHI NSNN NGUỒN NSNN VĂN BẢN HƯỚNG DẪN Chi thường xuyên Chi đầu tư phát triển Nguồn chi thường xuyên HCSN hàng năm Nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư Nguồn vốn đầu tư PT (Vốn đầu tư XDCB) Lập dự toán thuyết minh Lập đề cương và dự toán chi tiết Lập dự án Dưới 3 tỷ Thông tư 19/TTLT-BTC- BKH&ĐT-BTTTT Thông tư 21/2010/TT- BTTTT Nghị định 102/2009/NĐ-CP Đúng Sai 11 2.2. Những khái niệm chung về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT 2.2.1. Khái niệm về quản lý Quản lý (nói chung) là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường. Hình 2.2: Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý 2.2.2. Khái niệm về đầu tư - Đầu tư: là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Hoạt động đầu tư: là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư (luật đầu tư 2005). 2.2.3. Khái niệm về Công nghệ thông tin - ứng dụng CNTT Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. (Điều 4- Luật CNTT 2006). Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này. (Điều 4 – luật CNTT 2006). 2.3. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT 2.3.1. Đánh giá hoạt động quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trước khi nghị định 102/2009/NĐ-CP có hiệu lực: Quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một hoạt động vô cùng phức tạp, khó khăn. Trong suốt thời gian dài qua, việc triển khai các dự án ứng dụng CNTT tại các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc và bất cập, cụ thể: - Quy trình đầu tư không hợp lý - Định mức không có hoặc không phù hợp. - Các khoản chi cho CNTT về phần mềm và tư về CNTT không biết để đâu. Chủ thể quản lý Đối tượng quản lý 12 2.3.2. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT Ghi chú: Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT dưới đây được điều chỉnh theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP Trình tự công việc Nội dung cụ thể A. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Xin chủ trương đầu tư Xin chủ trương, lập nhiệm vụ, đề cương khái toán kinh phí Thực hiện điều tra khảo sát lập dự án: Tự thực hiện/Thuê tư vấn 2. Phê duyệt chủ trương 3. Lập KHĐT : lập nhiệm vụ khảo sát, thực hiện khảo sát, giám sát, lập dự án.... 1. Xin chủ trương đầu tư 4. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu 13 T ự t h ự c h iệ n Trình tự công việc Nội dung cụ thể Căn cứ kế hoạch đấu thầu được duyệt, lựa chọn nhà thầu thực hiện lập hồ sơ (HSMT/HSYC) theo quy định. Lưu ý: có thể áp dụng quy trình chỉ định thầu rút gọn theo điều 41 nghị định 85 nếu như gói thầu thỏa mãn các điều kiện. Nếu hình thức đấu thầu: chỉ định thầu/trước bước này phải lập dự toán gói thầu. Tổ chức thẩm định để lấy căn cứ phê duyệt HSMT/HSYC 5. Lập hồ sơ lựa chọn tư vấn khảo sát (lập dự án ...........)(HSMT/HSYC) 6. Thẩm định hồ sơ lựa chọn tư vấn khảo sát, (lập dự án..........) 7. Phê duyệt HS MT/HSYC 14 Trình tự thực hiện Nội dung cụ thể Đăng báo, phát hành hồ sơ, đánh giá các hồ sơ,...... Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư vào làm một thì khi tới từng công việc chi tiết tiến hành làm tương tự quy trình và các bước như trên. 8. Tổ chức đấu thầu các gói thầu 9. Thẩm định và phê duyệt kết quả thầu 10. Thương thảo và ký kết hợp đồng với tư vấn 11. Lập nhiệm vụ khảo sát 13.1. Thực hiện điều tra, khảo sát 12. Phê duyệt nhiệm vụ ks 13.2. Giám sát công tác khảo sát 15 Trình tự thực hiện Nội dung cụ thể Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư vào làm một thì khi tới từng công việc chi tiết tiến hành làm tương tự quy trình và các bước như trên. Thẩm định, phê duyệt dự án Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư vào làm một thì khi tới từng công việc chi tiết tiến hành làm tương tự quy trình và các bước như trên. 14. Lập báo cáo kết quả khảo sát 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát 16. Lập dự án 17. Thẩm định và trình phê duyệt dự án 18. Phê duyệt dự án đầu tư 16 T ự t h ự c h iệ n Trình tự thực hiện Nội dụng cụ thể Thanh toán với các tư vấn B. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Lập thiết kế thi công và tổng dự toán: tự thực hiện/thuê tư vấn Tương tự như các bước trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư Thuê tư vấn 19. Thanh toán với các tư vấn 3. Lập HS lựa chọn tư vấn TKTC-TDT...... (HSMT/HSYC) 4. Thẩm định HS lựa chọn tư vấn TKTC- TDT (HSMT/HSYC) 1. Lập KHĐT gói thầu TKTC-TDT (KS bổ sung, giám sát nếu có) 2. Phê duyệt KHĐT 17 Trình tự thực hiện Nội dung cụ thể 9. KS bổ sung, lập TKKTTC-TDT dự án (nếu có) 6. Tổ chức đấu thầu 7. Thẩm định và phê duyệt kết quả thầu 8. Thương thảo và ký kết HĐ với tư vấn 10. Tổ chức lập TKTC-TDT 5. Phê duyệt HS chọn TKTC-TDT 18 Trình tự thực hiện Nội dung cụ thể Thẩm định, phê duyệt Thiết kế thi công – tổng dự toán Thanh toán với các tư vấn Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công Lập KHĐT cho toàn bộ các gói thầu còn lại của dự án (trên cơ sở TKTC-TDT được duyệt chủ đầu tư lập KHĐT trình cấp trên phê duyệt) Theo quy định: khỏan 2 điều 6 luật đấu thầu 11. Tổ chức thẩm định TKTC-TDT, trình phê duyệt TKTC-TDT 12. Phê duyệt TKTC-TDT 13. Thanh toán với các tư vấn 14. Lập KHĐT cho toàn bộ các gói thầu còn lại của dự án 19 Trình tự thực hiện Nội dung công việc cụ thể - Đăng báo mời thầu - Phát hành HSMT/HSYC - Nhận HSDT/HSĐX của nhà thầu - Đóng/mở thầu, đánh giá các HSDT/HSĐX theo đúng quy định 15. Phê duyệt KHĐT 16. Lập HSMT/HSYC các gói thầu 17. Thẩm định HSMT/HSYC, trình phê duyệt 18. Phê duyệt HSMT/HSYC 19. Tổ chức đấu thầu các gói thầu 20 Hình 2.3. Quy trình đầu tư ứng dụng CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP Trình tự thực hiện Nội dung cụ thể Có thể thuê giám sát thi công. Trong trường hợp thuê tư vấn (các bước thực hiện lựa chọn nhà thầu tư vấn tương tự trên) C. KẾT THÚC ĐẦU TƯ - Chuyển giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án; vận hành, khai thác, đào tạo - Nghiệm thu, bàn giao dự án và chuyển sang chế độ bảo hành Thực hiện các thủ tục theo quy định của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn hiện hành 20. Tổ thẩm định, phê duyệt kết quả thầu/lựa chọn nhà thầu 21. Thương thảo và ký kết hợp đồng với nhà thầu 22.1. Thực hiện thi công 22.2. Giám sát thi công 1. Bàn giao/nghiệm thu sản phẩm dự án 2. Quyết toán vốn đầu tư 21 2.3.3. Đánh giá hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sau khi nghị định 102/2009/NĐ-CP có hiệu lực: Nghị định số 102 và một loạt hệ thống văn bản được ban hành đã khắc phục được các vấn đề đặc thù trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng CNTT (trước đây, do chưa có Nghị định nên việc vận dụng các quy định về quản lý đầu tư trong các lĩnh vực khác để triển khai đầu tư ứng dụng CNTT đều gặp khó khăn, trở ngại). Tuy nhiên, quản lý đầu tư ứng dụng CNTT là một hoạt động rất phức tạp và mới, do đó khi triển khai thực tế còn gặp khá nhiều khó khăn và không tránh khỏi vướng mắc: - Vướng mắc về quy trình thực hiện - Định mức CNTT có nhưng chưa hợp lý: - Mất nhiều thời gian và công sức viết dự án, báo cáo: - Các chính sách và quy định trong nghị định 102 nhiều điều không khả thi: 2.4. Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT 2.4.1. Khái niệm Văn bản QPPL là sản phẩm của quyền lực nhà nước, thể hiện khả năng của mỗi cơ quan trong việc tác động vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Vị trí thứ bậc của văn bản quy phạm phụ thuộc vào vị trí của cơ quan ban hành văn bản trong bộ máy nhà nước theo quy tắc: cơ quan nào có vị trí cao trong bộ máy nhà nước thì văn bản quy phạm do cơ quan đó ban hành cũng có vị trí cao trong hệ thống pháp luật và ngược lại. 2.4.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật Các loại văn bản quy phạm pháp luật chia làm hai loại: Văn bản luật và văn bản dưới luật. 2.4.3. Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật Thông thường áp dụng theo thứ tự văn bản có hiệu lực từ cao xuống thấp: cơ quan nào có vị trí cao trong bộ máy nhà nước thì văn bản quy phạm do cơ quan đó ban hành cũng có vị trí cao trong hệ thống pháp luật và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế áp dụng cũng tồn tại những khó khăn và vướng mắc như: hai văn bản cùng quy định về một vấn đề thì áp dụng văn bản nào,...... 2.4.4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Hệ thống văn bản được xây dựng theo các chủ đề: Hệ thống văn bản định hướng chung, hệ thống văn bản về quy định quy trình đầu tư, hệ thống văn bản quy định về chi phí (chi phí liên quan dự án, lương, đào tạo bồi dưỡng....), hệ thống văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống văn bản liên quan khác (về đấu thầu....) 22 CHƯƠNG III. QUY TRÌNH QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT TẠI NHPT 3.1. Các điều kiện tiền đề khi xây dựng quy trình Quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT 3.1.1. Phát triển và thành lập đơn vị chuyên về quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT Thành lập riêng một bộ phận chuyên làm những công việc liên quan tới đầu tư dự án. Yêu cầu quan trọng khi thành lập bộ phận này đó là phải chọn được các thành viên phù hợp, các thành viên thường được chọn từ những cán bộ đã có kinh nghiệm t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_quan_ly_dau_t.pdf
Tài liệu liên quan