BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
HÀM VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN DŨNG
Phản biện 1: TS. PHAN ĐỨC TUẤN
Phản biện 2: GS.TS. LÊ VĂN THUYẾT
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 13 tháng 8
nă
26 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tóm tắt Luận văn - Hàm vectơ và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 2016.
Có thể tìm Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vectơ là một khái niệm trừu tượng. Để nắm được các kiến
thức về vectơ đòi hỏi người học phải có tư duy logic, khả năng sáng
tạo biết vận dụng liên hệ với thực tế. Trong chương trình phổ thông,
kiến thức về vectơ được đề cập xuyên suốt ba năm cấp ba với số tiết
chiếm một nửa tổng số tiết hình học của ba năm cấp ba.
Kiến thức về vectơ ở phổ thông là các định nghĩa, các phép
toán cơ bản để vận dụng giải quyết một số bài toán cơ bản của vectơ
trong không gian, phương pháp tọa độ trong không gian. Đây chỉ là
một phần về kiến thức vectơ và ứng dụng hình học của vectơ. Ngoài
các ứng dụng trong hình học, vectơ còn có các ứng dụng trong vật lí,
trong đạo hàm và tích phân. Hàm vectơ là sự mở rộng khái niệm
vectơ bằng cách đặt tương ứng mỗi giá trị t R một vectơ, khi đó
mỗi vectơ có thể xem là một hàm vectơ hằng. Ứng dụng của hàm
vectơ được vận dụng để giải quyết các bài toán trong Vật lí, chẳng
hạn ta có thể viết phương trình vận tốc của chuyển động
0 . ,tv v a t
trong đó a là vectơ gia tốc và t là thời gian. Khi chuyển động
thẳng đều thì độ lớn của tv là 0 .tv v at
Là giáo viên dạy toán ở trường phổ thông với mong muốn
được tìm hiểu sâu sắc hơn về hàm vectơ và các ứng dụng của hàm
vectơ nhằm có cái nhìn toàn diện hơn từ đó đưa ra cách truyền đạt để
học sinh có thể nắm bắt và tiếp cận kiến thức về vectơ một cách dễ
dàng, tôi quyết định chọn đề tài:
“Hàm vectơ và ứng dụng”
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về vectơ.
2
- Phát biểu khái niệm hàm vectơ và các kiến thức liên quan
đến hàm vectơ như: đạo hàm, tích phân, vectơ tiếp tuyến
- Hệ thống và phân loại một số bài toán có thể giải được bằng
cách sử dụng kiến thức về hàm vectơ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Các kiến thức cơ bản về vectơ.
- Các kiến thức về hàm vectơ và các ứng dụng của hàm vectơ.
- Các bài toán có thể giải được bằng cách sử dụng kiến thức về
hàm vectơ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với đề tài: “Hàm vectơ và ứng dụng” tôi đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
+ Thu thập, tổng hợp, hệ thống các tài liệu liên quan đến nội
dung đề tài luận văn.
+ Phân tích, nghiên cứu các tài liệu để thực hiện đề tài luận
văn.
+ Trao đổi, thảo luận, tham khảo ý kiến của người hướng dẫn,
của các chuyên gia và của các đồng nghiệp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống được kiến thức cơ bản về vectơ, khái niệm về hàm
vectơ và một số kiến thức liên quan về hàm vectơ nhằm phục vụ cho đề
tài.
- Đề tài có giá trị về mặt lý thuyết.Có thể sử dụng luận văn
như là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành toán,giáo viên phổ
thông và các đối tượng quan tâm đến các kiến thức về vectơ.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận,tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được chia thành hai chương.
Chƣơng 1: Kiến thức cơ bản về vectơ
Chƣơng 2: Hàm vectơ và ứng dụng
3
CHƢƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VECTƠ
1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ
Định nghĩa 1.1.1
Đại lượng có hướng được gọi là đại lượng vectơ (hay gọi tắt là
vectơ)
Các đại lượng vật lí như khối lượng, thể tích, công và năng lượng là
vô hướng; trong khi độ dời, vận tốc, gia tốc và lực là các vectơ.
Định nghĩa 1.1.2. Các vectơ có độ lớn bằng 1 được gọi là vectơ đơn
vị. Trong luận văn này vectơ đơn vị được phân biệt với vectơ khác
bằng một dấu mũ; ví dụ aˆ là đại diện cho một vectơ đơn vị theo
hướng của vectơ a . Rõ ràng, a = a aˆ .
Trong hệ trục tọa độ Descartes vuông góc ,OXYZ các vectơ đơn vị
trên trục OX , OY , OZ lần lượt được kí hiệu là , ,i j k .
Định nghĩa 1.1.3. Vectơ - không là vectơ có độ lớn bằng không và
không có hướng, được ký hiệu 0 .
Định nghĩa 1.1.4. Vectơ đối của vectơ a , được kí hiệu là – a , là một
vectơ có modul bằng vectơ a nhưng ngược hướng với vectơ a .
Định nghĩa 1.1.5. Các vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có
cùng modul và cùng hướng.
1.2. CÁC PHÉP TOÁN CƠ BẢN VỀ VECTƠ
Định nghĩa 1.2.1 (Phép cộng hai vectơ) Cho hai vectơ ,a b được
biểu diễn lần lượt bởi PQ , QR (Hình (a)). Khi đó vectơ biểu diễn
bởi PR được định nghĩa là tổng của a và b , được viết: a b và
được gọi là quy tắc 3 điểm của phép cộng vectơ.
Định nghĩa 1.2.2 (Phép trừ hai vectơ)
4
Hiệu giữa hai vectơ ,a b được viết là a b và theo quy tắc của đại
số vô hướng nó được viết thành tổng a + (- b ). Biễu diễn ,a b bởi
các vectơ PQ , QR như trước, khi đó 'QR sẽ đại diện cho - b , với
QR' = QR (hình vẽ).
Nên a b hoặc a + (- b ) được biểu diễn bởi 'PR hoặc SQ
Định nghĩa 1.2.3 (Tổng của nhiều vectơ)
Giả sử có n vectơ 1 2, ,..., na a a . Cho 1a được biểu diễn bởi 1OA , 2a
được đại diện bởi 1 2A A , , na
được biểu diễn bởi 1n nA A .
Vậy thì
2 1 1 2 1 2a aOA OA A A ;
3 2 2 3 1 2 3a a aOA OA A A ;
4 3 3 4 1 2 3 4a a a aOA OA A A ;
1 1 1 2 3a a a ... an n n n nOA OA A A .
Định nghĩa 1.2.4 (Phép nhân một vectơ với một số)
Nếu m là một số thực dương, khi đó m a được định nghĩa như một
vectơ cùng hướng a có độ lớn bằng ma.
Định lý 1.2.5
Nếu các vectơ a , b được biểu diễn lần lượt bởi ,OP OQ và m, n là
các hằng số dương, khi đó m a +n b = (m+n) c , với c được biểu diễn
bởi vectơ OR , R là một điểm trên PQ sao cho mPR nRQ .
Định nghĩa 1.2.6 (Thành phần của vectơ trong các hƣớng vuông
góc với nhau)
Giả sử OP đại diện cho vectơ r (Hình vẽ). Qua điểm O vẽ các
đường thẳng vuông góc OX, OY, OZ theo quy tắc đinh ốc xoay bên
phải từ OY tới OZ dọc theo OX và cứ tiếp tục tuần hoàn theo các
r
5
chữ cái X, Y, Z. Vẽ lần lượt các đường vuông góc PQ, PR, PS xuống
mp(YOZ), (ZOX), (XOY) và ta có hình hộp chữ nhật OASBCRPQ.
Đặt OA= x, OB = y , OC = z và gọi các vectơ đơn vị theo các hướng
OX, ,OY OZ là i , j , k suy ra: ; ;OA xi OB y j OC zk
Vì OP OA AS SP OA OB OC . Nên
r = x i + y j + z k .
Các vectơ x i , y j , z k được gọi là các thành phần của r trong hệ
trục tọa độ. Các thành phần của r theo từng hướng là duy nhất,
giống như chỉ vẽ được 1 hình hộp như ở trên. Do đó nếu 2 vectơ
bằng nhau thì các thành phần tương ứng của chúng cũng bằng nhau.
Trong không gian 2 chiều, nếu r nằm trên mp(XOY), kết quả trên
trở thành:
r = x i + y j .
Định nghĩa 1.2.7 (Modun và cosin theo hƣớng của một vectơ theo
các thành phần của nó)
Từ hình vẽ trên, dễ thấy rằng : 2 2 2 2OP OA OB OC . Vì vậy
modun r của vectơ r được cho bởi:
2 2 2 2r x y z , với x, y, z là
các modul của thành phần của r
2 2 2r x y z
Hướng của vectơ r hay OP được xác định bởi cosin của góc tạo tạo
bởi OP với các trục OX, ,OY OZ . Nếu góc này lần lượt là , ,
thì:
; ;
OA x OB y OC z
cos cos cos
OP r OP r OP r
, ,cos cos cos được gọi là cosin theo hướng của OP ; chúng phụ
thuộc hệ thức:
6
2 2 2
2 2 2
2
cos cos cos 1
x y z
r
Trong không gian hai chiều, nếu r nằm trên mp(XOY), chúng ta có
kết quả tương tự:
2 2 ; ;
x y
r x y cos cos
r r
với 2 2cos cos 1
Định nghĩa 1.2.8 (Tổng và hiệu các vectơ theo thành phần)
Giả sử các vectơ 1 2 3, ,r r r , được biểu diễn theo các thành phần
của chúng trong các trục vuông góc OX, ,OY OZ
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
1 2 3 1 1 1 2 2 2 3 3 3
1 2 3 1 2 3 1 2
................................
.... ( ) ( ) ( ) ...
( ...) ( ...) (
r x i y j z k
r x i y j z k
r x i y j z k
r r r x i y j z k x i y j z k x i y j z k
x x x i y y y j z z z
3 ...)k
Kết quả cho thấy phép cộng các vectơ thực hiện bằng cách cộng các
thành phần của chúng. Hoàn toàn tương tự khi trừ các vectơ.
1.3. TÍCH CỦA CÁC VECTƠ
Định nghĩa 1.3.1 (Tích vô hƣớng) Tích vô hướng của hai vectơ a
và b tạo với nhau một góc được định nghĩa là đại lượng vô hướng
a.b.cos và được ký hiệu là a . b
Rõ ràng, phép nhân vô hướng của các vectơ là có tính giao hoán vì:
a . b = ab.cos =ba.cos = b . a
Định nghĩa 1.3.2 (Tích có hƣớng) Tích có hướng của 2 vectơ a , b
tạo với nhau một góc được định nghĩa như một vectơ (gọi là vectơ
tích) có độ lớn là ab.sin và có hướng vuông góc với hướng của cả
2 vectơ a và b theo đường đinh ốc xoắn về phía phải từ hướng của
7
vectơ a đến hướng của vectơ b di chuyển theo hướng của vectơ
tích. Vectơ tích của 2 vectơ a và b được ký hiệu là
a b hoặc a x b .
Định nghĩa 1.3.3 (Tích hỗn tạp)
Giá trị a b c là kết quả tích a và b c , nó được gọi là tích hỗn
tạp và có thể được thể hiện dưới dạng b và c (bằng b và c )
Đại diện cho tích hỗn tạp là v , sao đó là v vuông góc với b c nó
có thể được coi như là trong mặt phẳng của b và c và do đó nó có
thể được thể hiện như là v = bp + qc trong đó p,q là vô hướng
Lấy hình chữ nhật có vectơ đơn vị , ,i j k với ,j k trong mặt phẳng
b,c và j song song với mặt phẳng b. Khi đó :
b =b j ; c =
2c j + 3c k ; a = 1 2 3a i a j a k
v = ( 1 2 3a i a j a k ) [b j ( 2c j + 3c k )]
= ( 1 2 3a i a j a k ) (bc 3 j )
= - 2 3 3 3a bc k a bc j =- 2 2 3 3( )a b c c j a c b
=-
2 2 2 3 3a bc a c b a c b
=(
2 2 3 3a c a c )b- 2a bc
Nhưng 2 2 3 3a c a c =ac và 2a b =ab
a b c ac b ab c
Chú ý rằng a b c khác với a b c hoặc c a b nên
tích hỗn tạp không có tính chất giao hoán.
8
CHƢƠNG 2
HÀM VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG
2.1 VECTƠ CHỨA BIẾN SỐ VÀ ĐỊNH NGHĨA HÀM VECTƠ
Định nghĩa 2.1.1 (Các hàm số vectơ của biến số vô hƣớng)
Cho , R . Hàm vectơ là phép đặt mỗi ,t tương ứng duy
nhất với một vectơ kí hiệu là a t .
Định nghĩa 2.1.2 (Định nghĩa hàm vectơ trong hệ trục tọa độ
Descartes)
Một hàm có dạng r t f t i g t j hoặc
r t f t i g t j h t k là một hàm vectơ, trong đó hàm thành
phần f, g và h là các hàm giá trị thực sự của tham số t. Các hàm giá
trị vectơ đôi khi được biểu thị như ,r t f t g t hoặc
, ,r t f t g t h t .
2.2 ĐẠO HÀM CỦA HÀM VECTƠ
Định nghĩa 2.2.1 (Định nghĩa đạo hàm của một hàm vectơ)
Cho hàm vectơ r t với ( ; ).t a b . Đạo hàm của một hàm của vectơ
r t được định nghĩa bởi
0
' lim
t
r t t r t
r t
t
nếu giới hạn trên tồn tại.
Kí hiệu 'r t hoặc tD r t
Nếu 'r t tồn tại thì r được gọi là khả vi tại t. Nếu 'r t tồn tại cho
tất cả t trong khoảng mở I thì r là khả vi trên khoảng I. Sự khả vi
của hàm vectơ có thể được mở rộng cho khoảng đóng bằng cách
xem xét giới hạn một bên như sau.
9
Định nghĩa 2.2.2 (Định nghĩa đạo hàm một bên của hàm vectơ)
Cho hàm vectơ r t với 0[ ; ).t t b Giới hạn bên phải nếu có của tỉ
số
0
lim
t
r t t r t
t
khi t dần đến t0 được gọi là đạo hàm bên
phải của hàm vectơ tại điểm t0 kí hiệu 0'r t
0
0
0
0
' lim
t t
r t r t
r t
t t
Đạo hàm bên trái của hàm vectơ r t với 0( ; ]t a t , kí hiệu là 0'r t
cũng được định nghĩa tương tự.
0
0
0
0
' lim
t t
r t r t
r t
t t
Định nghĩa 2.2.3 (Định nghĩa đạo hàm trên một đoạn của hàm
vectơ)
Cho hàm vectơ r t với [ ; ].t a b Hàm vectơ r t gọi là có đạo hàm
trên đoạn [a; b] nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc khoảng (a; b)
và có đạo hàm bên phải tại a và đạo hàm bên trái tại b.
Định lí 2.2.4 (Tính chất của đạo hàm)
Có ( )r r t và ( )u u t là hai hàm vectơ khác nhau có đạo hàm theo
t và c là một đại lượng vô hướng.
1. 'tD cr t cr t
2. ' 'tD r t u t r t u t
3. w w ' w'tD t r t t r t t r t
4. . . ' ' .tD r t u t r t u t r t u t
5. ' 'tD r t u t r t u t r t u t
10
6. w ' w w'tD r t r t t
7. Nếu .r t r t c thì . ' 0r t r t
Định lí 2.2.5 (Đạo hàm của các hàm vectơ theo tọa độ)
1. Nếu r t f t i g t j nơi f và g là các hàm khả vi của t, thì
' ' 'r t f t i g t j
2. Nếu r t f t i g t j h t k nơi f, g và h là các hàm khả vi
của t, thì
' ' ' 'r t f t i g t j h t k
Trong định lí sau đây, a , b là các hàm vectơ và u là hàm vô hướng
của biến số vô hướng t; c là một vectơ bất biến, là hằng số trong cường
độ và hướng, và c là một hằng số vô hướng. Trong kết quả (iii), hàm
của quy tắc hàm số, s một biến số vô hướng thứ hai là một hàm của t.
Định lí 2.2.6
(i) 0 ;
dc
dt
(ii) ;d daca c
dt dt
(iii) ;d da dba b
dt dt dt
. ;
da da ds
dt ds dt
(iv)
; . . .
;
d du d a d d a db
ua a u a b b a
dt dt dt dt dt dt
d d a db
a b b a
dt dt dt
Nhận xét 2.2.7 (Đạo hàm của một hàm vectơ có độ lớn bất biến)
11
Giả sử ( )a a t là hàm vectơ có mudule là hằng số nhưng có hướng
thay đổi với t. Thì
2
a = hằng số, điều này dẫn đến đạo hàm của
2
a đối
với t bằng 0.
Vì vậy 2 . 0
da
a
dt
hay . 0
da
a
dt
Do đó a và đạo hàm của nó d a /dt là các vectơ vuông góc.
Định lí 2.2.8. ( )a a t (t) là hàm vectơ có mudule là hằng số nhưng
có hướng thay đổi với t thì a và đạo hàm của nó d a /dt là các vectơ
vuông góc.
2.3. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH CỦA HÀM VECTƠ
Định nghĩa 2.3.1 Tích phân bất định (hoặc nguyên hàm) của hàm
vectơ đã cho ( )a t là hàm vectơ A (t) sao cho
d A
a
dt
. Khi đó kết quả
được viết là
( ) ( ).a t dt A t
Nếu c là một vectơ hằng, ta cũng có / ( ).d A c dt a t , nên tích
phân bất định tổng quát của ( )a t là
∫ ( )a t dt = A + c , trong đó c là vectơ hằng.
Nhận xét 2.3.2 (Nguyên hàm của tích các vectơ)
Với a , b là các hàm vectơ của t , khi đó a .b là một hàm thực theo t
và a b là một hàm vectơ theo t . Khi đó ∫ a .b dt , ∫ a b dt là các
nguyên hàm của tích các vectơ cũng hoàn toàn được xác định.
Định nghĩa 2.3.3 (Tích phân xác định của hàm vectơ)
Nếu A (t) là một nguyên hàm của hàm vectơ ( )a t thì tích phân xác
định của ( )a t từ a đến b được xác định bởi
12
( ) ( ) ( ) : ( ) |
b
a
b
aa t dt A b A a A t .
Định nghĩa 2.3.4 (Tích phân của hàm vectơ theo tọa độ)
1. Nếu r t f t i g t j , trong đó f và g là liên tục trên đoạn [a,
b], thì tích phân bất định của vectơ r là
r t dt f t dt i g t dt j
và nó cũng có tích phân xác định trên đoạn a t b là
b b b
a a a
r t dt f t dt i g t dt j
2. Nếu r t f t i g t j h t k , trong đó f, g và k là liên tục
trên đoạn [a, b] thì tích phân bất định của vectơ r là
r t dt f t dt i g t dt j h t dt k
và nó cũng có tích phân xác định trên đoạn a t b là
b b b b
a a a a
r t dt f t dt i g t dt j h t dt k
2.4 VECTƠ TIẾP TUYẾN
Định nghĩa 2.4.1 (Định nghĩa vectơ tiếp tuyến đơn vị)
Cho C một đường cong phẳng đại diện bởi vectơ r trên một khoảng
mở I. Vectơ tiếp tuyến đơn vị T t tại t được định nghĩa như sau:
'
, ' 0.
'
r t
T t r t
r t
Định nghĩa 2.4.2 (Định nghĩa vectơ pháp tuyến đơn vị)
13
Cho C một đường cong phẳng đại diện bởi vectơ r trên một khoảng
mở I. Nếu ' 0T t , thì vectơ pháp tuyến đơn vị tại t được định
nghĩa như sau:
'
'
T t
N t
T t
Định nghĩa 2.4.3 (Định nghĩa vận tốc và gia tốc)
Nếu x và y là hai hàm khác nhau của t, và r là một hàm vectơ được
cho bởi r t x t i y t j thì vectơ vận tốc, vectơ gia tốc và tốc
độ được viết như sau:
Vectơ vận tốc: ' ' 'v t r t x t i y t j
Vận tốc:
2 2
' 'v t x t y t
Vectơ gia tốc: " " "a t r t x t i y t j
Gia tốc:
2 2
' " "r t x t y t
Định lí 2.4.4 ( Hàm vị trí cho một vật phóng)
Bỏ qua sức cản không khí, con đường của vật phóng từ chiều cao
ban đầu h với tốc độ ban đầu
0v và góc nâng được mô tả bởi hàm
vectơ
20 0
1
cos sin
2
r t v t i h v t gt j
trong đó g là gia tốc do trọng lực.
Định lí 2.4.5 (Vectơ gia tốc)
Nếu r t là vectơ vị trí của đường cong phẳng C và tồn tại vectơ
pháp tuyến đơn vị N t , thì vectơ gia tốc a t nằm trên mặt phẳng
xác định bởi vectơ tiếp tuyến đơn vị T t và vectơ pháp tuyến đơn vị
N t .
14
Định lí 2.4.6 (Thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến của gia tốc)
Nếu r t là vectơ vị trí của đường cong phẳng C sao cho tồn tại
vectơ pháp tuyến đơn vị N t , thì hợp thành tiếp tuyến và pháp
tuyến của gia tốc được viết như sau:
2
2
.
.
' .
tT
N T
v a
a D v a T
v
v a
a v T a N a a
v
Chú ý rằng 0
N
a . Pháp tuyến hợp thành của gia tốc cũng được gọi
là gia tốc hướng tâm.
2.5 ĐỘ DÀI CỦA ĐƢỜNG CONG
Định lí 2.5.1 Độ dài của đƣờng cong không gian
Nếu C là một đường cong phẳng được cho bởi
r t x t i y t j z t k với [ ; ],t a b thì đường cong của C có
độ dài là
2 2 2
' ' ' '
b b
a a
s x t y t z t dt r t dt
Định nghĩa 2.5.2 (Hàm độ dài của đƣờng cong)
Cho C là một đường cong phẳng được cho bởi r t xác định trên
khoảng đóng [a; b].
Với a t b , hàm độ dài của đường cong được cho bởi
2 2 2
' ' ' 's t r u du x u y u z u du
Độ dài s được gọi là độ dài tham số.
15
Định nghĩa 2.5.3 (Định nghĩa độ cong)
Cho C là một đường cong phẳng (trong mặt phẳng hoặc trong không
gian) được cho bới r s , trong đó s là tham số độ dài. Độ cong K
tại s được cho bởi:
'
dT
K T s
ds
Định lí 2.5.4 ( Công thức đo độ cong)
Nếu C là một đường cong phẳng được cho bởi r t , thì độ cong K
của C tại t được cho bởi
3
' ' "
' '
T t r t r t
K
r t r t
Định lí 2.5.5
Nếu s t là hàm độ dài của đường cong phẳng C, thì vectơ gia tốc
được cho bởi:
22
2
d s ds
a t T K N
dt dt
Trong đó K là độ cong của C và
ds
dt
là tốc độ.
2.6 ỨNG DỤNG CỦA HÀM VECTƠ
2.6.1 Ứng dụng của hàm vectơ giải một số bài toán về đƣờng cong
Bài toán 1: Tìm hàm vectơ vị trí của điểm P có quỹ đạo là parabol
được cho bởi 2 1y x .
Lời giải
Mặc dù có nhiều cách để chọn tham số t, cách đơn giản nhất là lấy x = t.
Sau đó thay 2 1y t và ta có 2 1r t ti t j .
16
Bài toán 2: Tìm hàm vectơ vị trí của điểm P có quỹ đạo là đường cong
C xác định bởi giao tuyến của của elip
2 2 2
1 , 0
12 24 4
x y z
z và parabol hình trụ
2y x , Sau đó, tìm
một hàm vectơ để đại diện cho đồ thị.
Lời giải
Trong bài toán này,ta chọn tham số đơn giản nhất là x = t. Với cách
chọn này, ta có thể thay công thức 2y x bởi công thức 2y t , Sau đó
, ta có được
2 22 2 2 2 4 2 4 6 424 2
1 1 .
4 12 24 12 24 24 24
t tz x y t t t t
Vì vậy ta có thể chọn
2 2
2
6 4
, ,
6
t t
x t y t z
Kết quả hàm vectơ là
2 2
2
6 4
, 2 2
6
t t
r t ti t j k t
2.6.2. Ứng dụng đạo hàm của hàm vectơ
Bài toán 1: Một hàm vectơ được cho bởi 2 2r t ti t j . Tìm
'r t . Sau đó phác họa quỹ đạo điểm P xác định bởi OP r t và vẽ
minh họa các vect ơ 1r và ' 1r .
Lời giải
Đạo hàm theo thành phần tọa độ ta được
' 2r t i t j
17
Từ vị trí của vectơ r t ta có thể viết phương trình tham số x = t và
2 2y t . Phương trình sau khi được thay thế là 2 2y x .
Khi t = 1, 1 3r i j và ' 1 2 .r i j
Bài toán 2: Tìm quỹ đạo điểm P trong hệ trục tọa độ Descartes Oxy
xác định bởi vectơ vị trí
5cos os5t 5sin sin5t , 0 2OP r t t c i t j t .
Lời giải
Đạo hàm của vectơ r là
' 5sint 5sin5t 5cos5 5cos5r t i t t j
Trong khoảng thời gian 0,2 , chỉ có các giá trị của t mà
' 0 0r t i j
là
3
0, , ,
2 2
t
và 2 . Ngoài ra, ta có thể kết luận rằng C là bằng
phẳng trên các khoảng thời gian
3
0, , , , ,
2 2 2
và
3
,2
2
2.6.3 . Ứng dụng tích phân của hàm vectơ
Bài toán 1: Xác định vị trí bằng tích phân
Một vật ban đầu đứng yên tại điểm P(1, 2, 0) và di chuyến với một gia
tốc 2a t j k với a t được đo chính xác đến từng giây. Tìm vị
trí của vật sau 2 giây.
Lời giải
Từ sự mô tả chuyển động của đối tượng, ta có thể suy luận điều kiện lúc
đầu. Bởi vì lúc đầu vật đứng yên, ta có
18
0 0v
Hơn thế nữa, bởi vì vật bắt đầu tại điểm (x, y, z) = (1, 2, 0), ta có
0 0 0 0
1 2 0
2
r x i y j z k
i j k
i j
Để tìm hàm vị trí, ta nên lấy tích phân hai lần, mỗi lần sử dụng một điều
kiện ban đầu để giải cho hằng số tích phân. Vectơ vận tốc là
2 2v t a t dt j k dt t j tk C
nơi 1 2 3C C i C j C k . Lấy t = 0 và áp đặt điều kiện ban đầu
0 0v , ta được
1 2 3 1 2 30 0 0v C i C j C k C C C
Vì vậy, vận tốc tại thời điểm t là
2v t t j tk
Tích phân lần nữa kết quả là
2
2
2
2
r t v t dt t j tk dt
t
j t k C
Nơi 4 5 6C C i C j C k . Lấy t = 0 và áp đặt điều kiện ban đầu
0 2r i j , ta có
4 5 6 4 5 60 2 1, 2, 0r C i C j C k i j C C C
Vì thế vectơ vị trí là
2
22
2
t
r t i j t k
Vị trí của vật sau thời gian t = 2 giây được cho bởi hàm
2 4 4r i j k
19
Bài toán 2: Tìm hàm vectơ vị trí của vật phóng
Một vật có khối lượng m được phóng đi từ vị trí ban đầu 0r với vận tốc
ban đầu 0v . Tìm vectơ vị trí theo thời gian.
Lời giải
Bắt đầu với gia tốc a t g j và lấy tích phân hai lần
1
2
21 1
1
2
v t a t dt g jdt gt j C
r t v t dt gt j C dt gt j C t C
Ta có thể sử dụng thực tế rằng 00v v và 00r r để giải với các
hằng số vectơ 1C và 2C
Việc làm này được kết quả 01 0 2,C v C r . Vì thế, vectơ vị trí là
2 00
1
2
r t gt j tv r
2.6.4 . Ứng dụng tiếp tuyến của hàm vectơ
Bài toán 1: Tìm đƣờng tiếp tuyến tại một điểm trên đƣờng cong
Tìm T t và sau đó tìm bộ phương trình tham số cho đường tiếp tuyến
tuyến của đường xoắn ốc được cho bởi
2cos 2sinr t ti t j tk tại điểm 2 , 2 ,
4
Lời giải
Đạo hàm của r t là ' 2sin 2cosr t ti t j k nghĩa là
2 2' 4sin 4cos 1 5r t t t . Vì thế, vectơ tiếp tuyến đơn vị là
20
' 1
2sin 2cos
5'
r t
T t ti t j k
r t
Tại điểm 2, 2 ,
4
,
4
t
và vectơ tiếp tuyến đơn vị là
1 2 2 12 2 2 2
4 2 25 5
T i j k i j k
Dùng số chỉ phương 2 , 2a b và 1c và điểm
1 1 1, , 2 , 2,
4
x y z
, ta có thể đạt được phương trình tham số
sau
1
1
1
2 2
2 2
4
x x a s s
y y b s s
z z c s s
Bài toán 2: Tìm vectơ pháp tuyến
Tìm N t và 1N của đường cong đại diện bởi
23 2r t ti t j
Lời giải
Bằng cách đạo hàm, ta được
' 2 4r t i t j và 2' 9 16r t t
Thay vào vectơ tiếp tuyến đơn vị là
2
' 1
3 4
' 9 16
r t
T t i t j
r t t
Sử dụng tính chất đạo hàm, đạo hàm vectơ T t theo biến t, ta được
21
3/22 2
3/2
2
1 16
' 4 3 4
9 16 9 16
12
4 3
9 16
t
T t j i t j
t t
ti j
t
2
3 2
2
9 16 12
' 12
9 169 16
t
T t
tt
Vì thế, vectơ pháp tuyến đơn vị là
2
' 1
4 3
' 9 16
T t
N t ti j
T t t
Khi t = 1, vectơ pháp tuyến đơn vị là
11 4 3
5
N i j
2.6.5. Ứng dụng vật lí của hàm vectơ
Bài toán 1: Tìm vận tốc và gia tốc dọc theo một đƣờng cong không
gian
Tìm vectơ vận tốc, tốc độ và vectơ gia tốc của một hạt di chuyển dọc
theo đường cong không gian C được mô tả bởi
2sin 2cos
2 2
t t
r t i j
Lời giải
Vectơ vận tốc là ' cos sin
2 2
t t
v t r t i j
Tốc độ là 2 2' cos sin 1
2 2
t t
r t
Vectơ gia tốc là
1 1
" sin cos
2 2 2 2
t t
a t r t i j
22
Phương trình tham số của đường cong là 2sin
2
t
x và 2cos
2
t
y
Bằng cách khử tham số t, ta được phương trình đại số 2 2 4x y
Bài toán 2: Mô tả đƣờng đi của bóng chày
Một quả bóng chày được đánh ba bước chân so với mặt đất sẽ bay
cấp độ mỗi giây là 100 feet và tạo một góc 450 so với điểm ban đầu
đến mặt đất. Tìm chiều cao đạt tối đa của bóng chày. Bóng chày có
vượt qua được hàng rào cao 10 foot đượt đặt ở vị trí cách điểm ban
đầu 300 feet?
Lời giải.
Ta có h = 3, v0 = 100, và
045 .
Vì thế, dùng g = 32 (feet/ giây2) trên mỗi kết quả
2
2
100cos 3 100sin 16
4 4
50 2 3 50 2 16
' 50 2 50 2 32
r t ti t t j
t i t t j
v t r t i t j
Chiều cao tối đa xảy ra khi
„
hay
25 2
2.21
16
t giây
Vì thế chiều cao tối đa đạt được của bóng chày là
2
25 2 25 2 649
3 50 2 16 81
16 16 8
y
feet
Bóng chày có 300 feet từ nơi nó bị đánh khi 300 50 2x t t
23
Giải phương trình này theo t với kết quả 3 2 4.24t giây. Tại thời
điểm này, chiều cao của bóng chày đạt đượclà
2
3 50 2 3 2 16 3 2 303 288 15y feet
Vì thế, bóng chày dễ dàng vượt qua được chiều cao 10-foot của hàng
rào cách vị trí ban đầu 300 feet.
Bài toán 3: Ứng dụng lực ma sát
Một chiếc xe đua nặng 360 kg được lái với tốc độ 60 km/h trên
đường đua vòng tròn bán kính 12m, được biểu diễn hình vẽ. Để giữ
cho xe không bị trượt ra khỏi đường đua thì phải tác động lực ma
sát bao nhiêu lên bề mặt lốp xe ?
Lời giải
Khi xe chuyển động sẽ tạo ra 1 lực
22
2 T N
d s ds
F ma m T mK N ma T ma N
dt dt
Để giữ cho xe không bị trượt ra khỏi đường đua thì phải tác động
lực ma sát bằng m.aN. Với đường cong này ta biết rằng sự uốn cong
là
1
12
K
Vì thế, lực ma sát là
22
2
1 60,000
360
12 3600sec
8333 / sec .
N
ds m
ma mK kg
dt m
kg m
24
KẾT LUẬN
Luận văn “Hàm vectơ và ứng dụng” đã thực hiện được một số
vấn đề sau đây:
1. Hệ thống lại kiến thức cơ bản về vectơ.
2. Phát biểu và trình bày một số định nghĩa, định lí liên quan đến
khái niệm hàm vectơ như: đạo hàm, tích phân, vectơ tiếp tuyến, ...
3. Tìm hiểu, phân loại, tổng hợp và trình bày các ứng dụng của
hàm vectơ trong đạo hàm, tích phân có lồng ghép một số kiến thức về
vật lí.
4. Trình bày một số ứng dụng tiếp tuyến của hàm vectơ thông
qua việc giải một số bài toán về đường cong trong không gian.
5. Trình bày ứng dụng vật lí của hàm vectơ qua một số bài toán
về tìm vận tốc, gia tốc, lực ma sát.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và thời gian có hạn
nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được sự
góp ý xây dựng của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS.Lê Văn Dũng đã
tận tình hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_ham_vecto_va_ung_dung.pdf