BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG
TR ẦN TH Ị TUY ẾT H ỒNG
BI ỆN PHÁP QU ẢN LÝ HO ẠT ĐỘ NG
KI ỂM TRA - ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả
HỌC T ẬP C ỦA SINH VIÊN TR ƯỜNG
ĐẠI H ỌC K Ỹ THU ẬT Y - D ƯỢC ĐÀ N ẴNG
Chuyên ngành: Qu ản lý giáo d ục
Mã s ố: 60.14.05
TÓM T ẮT LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ GIÁO D ỤC H ỌC
Đà N ẵng, N ăm 2014
Công trình được hoàn ch ỉnh t ại
ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG
Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: TS. TR ẦN V ĂN HI ẾU
Ph ản bi ện 1 : PGS.TS. PHAN MINH TI ẾN
Ph
26 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tóm tắt Luận văn - Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường đại học kỹ thuật y - Dược Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ản bi ện 2 : PGS.TS. LÊ QUANG S ƠN
Lu ận v ăn được b ảo v ệ t ại H ội đồ ng ch ấm lu ận v ăn t ốt nghi ệp
th ạc s ĩ Giáo d ục h ọc h ọp t ại Đạ i h ọc Đà N ẵng vào ngày 18 tháng
07 n ăm 2014
Có th ể tìm hi ểu lu ận v ăn t ại:
- Trung tâm Thông tin - H ọc li ệu, Đạ i h ọc Đà N ẵng.
- Th ư vi ện tr ường Đạ i h ọc S ư ph ạm, Đạ i h ọc Đà N ẵng
1
MỞ ĐẦ U
1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài
Trong ti ến trình th ực hi ện công cu ộc c ải cách giáo d ục n ước nhà,
hội nh ập GD khu v ực và th ế gi ới, vi ệc nâng cao ch ất l ượng GD ĐT là
ch ủ đề được bàn lu ận r ộng rãi trên các di ễn đàn khoa h ọc, trong các h ội
th ảo chuyên môn; là v ấn đề s ống còn c ủa toàn ngành GD.
Hi ện nay, n ền GD đạ i h ọc n ước ta đang ti ến hành quá trình ĐT còn
mang tính hàn lâm, ch ưa t ạo ra s ự khát khao trong h ọc t ập để có th ể cho
ra tr ường nh ững công dân đáp ứng yêu c ầu c ủa th ế k ỉ XXI. Th ời gian
qua trong quá trình ĐT vi ệc KT-ĐG KQHT - một khâu tr ọng y ếu được
ti ến hành thông qua nh ững hình th ức truy ền th ống ch ủ y ếu đòi h ỏi SV
ghi nh ớ và miêu t ả l ại nh ững s ự ki ện riêng r ẽ; vi ệc yêu c ầu SV v ận
dụng nh ững ki ến th ức đã h ọc vào k ĩ n ăng t ổng h ợp, vào cu ộc s ống còn
quá nhi ều h ạn ch ế. K ết qu ả là ngu ồn nhân l ực đã được ĐT trong b ối
cảnh nh ư v ậy khó có kh ả n ăng đáp ứng yêu c ầu phát tri ển kinh t ế xã h ội
trong k ỉ nguyên h ội nh ập kinh t ế th ế gi ới.
Trong nh ững n ăm g ần đây Tr ường Cao đẳ ng K ỹ thu ật Y t ế II, nay
là Tr ường Đạ i học K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng đã có nh ững c ố g ắng r ất
đáng trân tr ọng v ề vi ệc t ổ ch ức quá trình ĐT c ủa nhà tr ường, trong đó
có vi ệc t ổ ch ức và QL ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT c ủa SV. Tuy nhiên,
trong vi ệc QL c ủa nhà tr ường v ẫn còn nh ững b ất c ập c ần nghiên c ứu để
kh ắc ph ục nh ững t ồn t ại, h ạn ch ế.
Xu ất phát t ừ nh ững lí do trên, tôi ch ọn đề tài: “Bi ện pháp qu ản lý
ho ạt độ ng ki ểm tra - đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên
Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng” làm đề tài nghiên c ứu
của mình nh ằm c ải ti ến ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT, góp ph ần nâng cao
ch ất l ượng đào t ạo c ủa nhà tr ường.
2
2. M ục tiêu nghiên c ứu
Trên c ơ s ở nghiên c ứu lý lu ận và th ực ti ễn, đề xu ất các bi ện pháp
qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG k ết qu ả h ọc t ập c ủa SV phù h ợp v ới th ực
ti ễn c ủa Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng, góp ph ần nâng
cao ch ất l ượng đào t ạo c ủa nhà tr ường trong giai đoạn m ới.
3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu
3.1. Đối t ượng nghiên c ứu
Các bi ện pháp QL ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT c ủa SV Tr ường Đạ i
học K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng.
3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu
Đề tài nghiên c ứu th ực tr ạng qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT c ủa
SV đối v ới 8 ngành đào t ạo b ậc cao đẳ ng chính quy v ới n ăm h ọc 2012
– 2013. Trên c ơ s ở th ực tr ạng đó, đề xu ất m ột s ố bi ện pháp nh ằm nâng
cao h ơn n ữa hi ệu qu ả qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT c ủa SV theo
học ch ế niên ch ế.
4. Gi ả thuy ết khoa h ọc
Ho ạt độ ng qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT c ủa SV Tr ường Đạ i
học K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng đã được th ực hi ện trong quá trình
qu ản lý ho ạt độ ng d ạy h ọc. Tuy nhiên, ho ạt độ ng này còn b ộc l ộ m ột s ố
hạn ch ế trong quá trình qu ản lý v ề KT-ĐG KQHT c ủa SV. N ếu có các
bi ện pháp QL h ợp lí và đồng b ộ, t ừ khâu nâng cao nh ận th ức v ề ho ạt
động KT-ĐG, đến khâu t ăng c ường s ử d ụng ngân hàng đề thi và ứng
dụng công ngh ệ thông tin vào ho ạt độ ng KT-ĐG, QL ho ạt độ ng KT-
ĐG thì vi ệc KT-ĐG KQHT c ủa SV s ẽ n ề n ếp h ơn và có k ết qu ả h ơn.
5. Nhi ệm v ụ nghiên c ứu
5.1. Nghiên c ứu c ơ s ở lý lu ận v ề qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT
của SV Tr ường Đạ i h ọc.
5.2. Kh ảo sát, phân tích, đánh giá th ực tr ạng qu ản lý ho ạt độ ng
KT-ĐG KQHT c ủa SV ở Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng.
3
5.3. Đề xu ất các bi ện pháp c ải ti ến qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG
KQHT c ủa SV góp ph ần nâng cao ch ất l ượng đào t ạo c ủa Tr ường Đạ i
học K ỹ thu ật Y- D ược Đà N ẵng.
6. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu
6.1. Phươ ng pháp lu ận
6.2. Phươ ng pháp nghiên c ứu cụ th ể
6.3. Phươ ng pháp th ống kê toán h ọc
7. C ấu trúc lu ận v ăn
Ngoài ph ần m ở đầ u, k ết lu ận và khuy ến ngh ị, danh m ục tài li ệu
tham kh ảo, n ội dung lu ận v ăn g ồm 3 ch ươ ng:
+ Ch ươ ng 1: C ơ s ở lí lu ận v ề qu ản lý ho ạt độ ng ki ểm tra, đánh giá
kết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên
+ Ch ươ ng 2: Th ực tr ạng qu ản lý ho ạt độ ng ki ểm tra, đánh giá k ết
qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng
+ Ch ươ ng 3: Các bi ện pháp qu ản lý ho ạt độ ng ki ểm tra, đánh giá
kết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà
Nẵng
8. T ổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Trong quá trình th ực hi ện đề tài, tác gi ả lu ận v ăn đã đọc, tham
kh ảo các tài li ệu v ề qu ản lý, qu ản lý giáo d ục; đồ ng th ời nghiên c ứu các
văn b ản quy đị nh v ề chi ến l ược phát tri ển giáo d ục nói chung và đổi
mới trong qu ản lý giáo d ục đại h ọc Vi ệt Nam; các tài li ệu v ề ki ểm tra,
đánh giá trong qu ản lý giáo d ục nh ư: Thanh tra, ki ểm tra và đánh giá
trong qu ản lý giáo d ục c ủa tác gi ả Nguy ễn Phúc Châu (2005); Giáo
trình đánh giá trong giáo d ục c ủa tác gi ả Tr ần V ăn Hi ếu (2013).
4
CH ƯƠ NG 1
CƠ S Ở LÝ LU ẬN V Ề QU ẢN LÝ HO ẠT ĐỘ NG KI ỂM TRA -
ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP C ỦA SINH VIÊN
1.1. KHÁI QUÁT L ỊCH S Ử NGHIÊN C ỨU V ẤN ĐỀ
Từ tr ước đến nay đã có nhi ều tác gi ả, đã nghiên c ứu v ề vấn đề
ki ểm tra - đánh giá k ết qu ả h ọc t ập nh ư: “ Đổi m ới n ội dung ch ươ ng
trình, ph ươ ng pháp, quy trình, quy trình đào t ạo và ki ểm tra, đánh giá
kết qu ả h ọc t ập ở b ậc đại h ọc trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế” c ủa V ũ
Văn Hóa (2004); “Các nguyên t ắc và k ỹ thu ật thi ết k ế công c ụ đánh giá
kết qu ả h ọc t ập, gi ảng d ạy và nghiên c ứu trong giáo d ục đạ i h ọc” c ủa
Nguy ễn Công Khanh (2005); “Đổi m ới ph ươ ng pháp d ạy- h ọc và ki ểm
tra, đánh giá- gi ải pháp hàng đầu để nâng cao ch ất l ượng đào t ạo” c ủa
tác gi ả Tr ịnh Kh ắc Th ẩm; Đánh giá trong giáo d ục” c ủa Tr ần V ăn
Hi ếu (2013) Các tác gi ả nêu lên vai trò, ý ngh ĩa c ủa KT-ĐG KQHT
đối v ới quá trình d ạy h ọc.
Nhìn chung, đã có khá nhi ều công trình nghiên c ứu về ki ểm tra -
đánh giá k ết qu ả h ọc t ập. Song ch ưa có công trình nghiên c ứu nào đề
cập c ụ th ể đến vi ệc qu ản lý ho ạt động ki ểm tra - đánh giá kết qu ả h ọc
tập c ủa sinh viên ở Tr ường Đại h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng.
1.2. M ỘT S Ố KHÁI NI ỆM C Ơ B ẢN
1.2.1. K ết qu ả h ọc t ập
Kết qu ả h ọc t ập là nh ững nh ận th ức được c ấu thành t ừ nh ững ki ến
th ức và k ỹ n ăng mà sinh viên thu được tr ực ti ếp sau m ỗi môn h ọc ho ặc
một khóa h ọc
1.2.2. Ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc t ập
KT-ĐG k ết qu ả giáo d ục là quá trình h ọc t ập, t ổng h ợp, di ễn gi ải
thông tin v ề h ọc t ập và rèn luy ện c ủa SV để đưa ra nh ững k ết lu ận,
phán đoán ho ặc quy ết đị nh nh ằm c ải thi ện th ực tr ạng d ạy h ọc và giáo
dục.
5
a. Kiểm tra
Ki ểm tra trong d ạy h ọc giáo d ục là ho ạt độ ng thu th ập d ữ ki ện,
thông tin làm c ơ s ở cho vi ệc đánh giá quá trình h ọc t ập, rèn luy ện c ủa
ng ười h ọc. Trong ho ạt độ ng d ạy h ọc, KT-ĐG là b ộ ph ận h ợp thành và
là khâu cu ối cùng c ủa quá trình d ạy h ọc có ý ngh ĩa đặ c bi ệt quan tr ọng.
b. Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành nh ững nh ận đị nh, phán đoán v ề
kết qu ả c ủa công vi ệc trên c ơ s ở các thông tin thu được và so sánh, đối
chi ếu v ới các m ục tiêu đư a ra t ừ tr ước. T ừ đó đề xu ất nh ững quy ết đị nh
thích h ợp để c ải thi ện th ực tr ạng điều ch ỉnh nâng cao ch ất l ượng và
hi ệu qu ả công vi ệc
1.2.3. Qu ản lý giáo d ục
QLGD là s ự tác độ ng có ý th ức, có m ục đích c ủa ch ủ th ể qu ản lý
tới khách th ể qu ản lý nh ằm đưa ho ạt độ ng s ư ph ạm c ủa h ệ th ống giáo
dục đạ t t ới k ết qu ả mong mu ốn m ột cách có hi ệu qu ả nh ất.
- C ấp độ v ĩ mô
QLGD được hi ểu là nh ững tác độ ng t ự giác c ủa ch ủ th ể qu ản lý
đến t ất c ả các m ắc xích c ủa h ệ th ống nh ằm th ực hi ện có ch ất l ượng và
hi ệu qu ả m ục tiêu phát tri ển giáo d ục, đào t ạo th ế h ệ tr ẻ mà xã h ội đặ t
ra cho ngành giáo d ục.
- C ấp độ vi mô
QLGD được hi ểu là h ệ th ống nh ững tác độ ng t ự giác c ủa ch ủ th ể
qu ản lý lên t ập th ể GV, công nhân viên, t ập th ể SV, cha m ẹ SV và các
lực l ượng xã h ội trong và ngoài nhà tr ường nh ằm th ực hi ện có ch ất
lượng và hi ệu qu ả m ục tiêu nhà trường.
* Các ch ức n ăng qu ản lý giáo d ục
- Ch ức n ăng k ế ho ạch hóa
Kế ho ạch hóa ho ạt độ ng QLGD là l ựa ch ọn m ột trong nh ững
ph ươ ng án hành động t ươ ng lai cho toàn b ộ và cho t ừng b ộ ph ận trong
6
một c ơ s ở, nó bao g ồm s ự l ựa ch ọn các m ục tiêu c ủa c ơ s ở và t ừng b ộ
ph ận, xác đị nh các ph ươ ng th ức để đạ t được các m ục tiêu.
- Ch ức n ăng t ổ ch ức
Tổ ch ức là quá trình s ắp x ếp và phân b ổ công vi ệc, quy ền hành và
các ngu ồn l ực cho các thành viên c ủa t ổ ch ức để h ọc có th ể đạ t được
các m ục tiêu c ủa t ổ ch ức m ột cách có hi ệu quả. Ng ười qu ản lý c ần l ựa
ch ọn c ấu trúc t ổ ch ức cho phù h ợp v ới nh ững m ục tiêu và ngu ồn l ực
hi ện có.
- Ch ức n ăng ch ỉ đạ o
Ho ạt độ ng ch ỉ đạ o ho ạt độ ng QLGD là làm vi ệc v ới con ng ười m ột
cách khái quát, ch ỉ đạ o được xác đị nh nh ư là s ự tác độ ng ngh ệ thu ật
đến con ng ười sao cho h ọ s ẽ t ự nguy ện và nhi ệt tình ph ấn đấ u hoàn
thành nhi ệm v ụ.
- Ch ức n ăng ki ểm tra
Ki ểm tra ho ạt độ ng QLGD là m ột quá trình g ồm ba b ước:
+ Xây d ựng các tiêu chu ẩn.
+ Ti ến hành ki ểm tra.
+ Điều ch ỉnh các sai l ệch.
Nh ư v ậy, ki ểm tra được hi ểu nh ư m ột h ệ th ống ph ản h ồi. Do đó,
ki ểm tra mang tính ch ất chu trình
1.2.4. Qu ản lý tr ường h ọc
Qu ản lý tr ường h ọc th ực ch ất là: Qu ản lý ho ạt độ ng d ạy – h ọc, t ức
là làm sao đư a ho ạt độ ng đó t ừ tr ạng thái này sang tr ạng thái khác để
dần d ần ti ến t ới m ục tiêu giáo d ục.
1.3. HO ẠT ĐỘ NG KI ỂM TRA, ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP
CỦA SINH VIÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC
1.3.1. Vai trò, ch ức n ăng c ủa ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc
tập
a. Vai trò c ủa ki ểm tra, đánh giá
7
KT-ĐG là b ộ ph ận h ợp thành và là khâu cu ối cùng c ủa quá trình
dạy h ọc có vai trò đặc bi ệt quan tr ọng. Ý ngh ĩa chung nh ất c ủa KT-ĐG
là thông qua quá trình này, có th ể thu được nh ững thông tin ng ược để
kịp th ời điều ch ỉnh quá trình d ạy h ọc.
b. Ch ức n ăng c ủa ki ểm tra, đánh giá
- Ch ức n ăng phát hi ện, điều ch ỉnh
Điều quan tr ọng trong ti ến trình KT-ĐG là phát hi ện và điều ch ỉnh
ho ạt độ ng d ạy h ọc – giáo d ục, đó là GV ph ải bi ết ch ắc là h ọ đang KT-
ĐG cái gì, để làm gì và ph ải th ực hi ện chúng m ột cách có h ệ th ống và
nh ất quán nh ư th ế nào? ... Trên c ơ s ở ấy, h ọc đưa ra nh ững phán đoán
giá tr ị và quy ết đinh điều ch ỉnh ho ặc c ải ti ến ho ạt độ ng d ạy h ọc.
- Ch ức n ăng giáo d ục và phát tri ển
Ch ức n ăng giáo d ục và phát tri ển c ủa KT-ĐG k ết qu ả giáo d ục th ể
hi ện b ản ch ất nhân b ản và ti ến b ộ c ủa m ột n ền giáo d ục. Th ực hi ện
được ch ức n ăng này, đánh giá có th ể góp ph ần hình thành động c ơ h ọc
tập cho ng ười h ọc và phát tri ển nhân cách ng ười h ọc m ột cách toàn di ện
1.3.2. Các nguyên t ắc ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc t ập
a. Đảm b ảo tính khách quan
b. Đảm b ảo tính toàn di ện
c. Đảm b ảo tính th ường xuyên và tính h ệ th ống
d. Đảm b ảo tính phát tri ển
e. Đảm b ảo tính công khai, công b ằng
1.3.3. Hình th ức, ph ươ ng pháp ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc
tập
a. Hình th ức ki ểm tra, đánh giá
- KT-ĐG th ường xuyên
- KT-ĐG định k ỳ
- Ki ểm tra t ổng k ết
* Đánh giá quá trình
8
Đánh giá quá trình là đánh giá vi ệc h ọc t ập c ủa sinh viên di ễn ra
trong quá trình d ạy h ọc, giúp ng ười h ọc ti ếp thu ki ến th ức và k ỹ n ăng
một cách v ững ch ắc
* Thi k ết thúc h ọc ph ần
Được th ực hi ện vào cu ối h ọc ph ần nh ằm đánh giá toàn di ện các
mục tiêu c ủa môn học, đánh giá ph ải nh ằm c ủng c ố, m ở r ộng toàn b ộ tri
th ức đã h ọc t ừ đầ u môn h ọc, t ạo điều ki ện để SV chuy ển sang môn h ọc
mới.
b. Các ph ươ ng pháp ki ểm tra, đánh giá
- Phươ ng pháp v ấn đáp
- Ph ươ ng pháp t ự lu ận
- Ph ươ ng pháp tr ắc nghi ệm khách quan
- Phươ ng pháp th ực hành/thí nghi ệm
- Ph ương pháp bài t ập l ớn/ti ểu lu ận
- Ph ươ ng pháp ximina/th ảo lu ận nhóm
1.3.4. Đổi m ới ki ểm tra, đánh giá k ết qu ả h ọc t ập
Th ực ti ễn giáo d ục đã ch ỉ ra r ằng để đánh giá toàn di ện và chính
xác hi ệu qu ả c ủa vi ệc th ực hi ện ch ươ ng trình, n ội dung và ph ươ ng pháp
mới, khâu quan tr ọng quy ết đị nh cu ối cùng là KT-ĐG. Làm th ế nào để
vi ệc KT-ĐG đơ n gi ản, d ễ dàng, nh ưng ph ải đả m b ảo chính xác, ph ản
ánh đúng th ực t ế quá trình d ạy và h ọc, th ể hi ện trung th ực k ết qu ả th ực
hi ện m ục tiêu giáo d ục, đó là điều mong mu ốn khi th ực hi ện vi ệc đổ i
mới m ục tiêu, ch ươ ng trình và ph ươ ng pháp giáo d ục.
a. Đổi m ới v ề nh ận th ức ki ểm tra, đánh giá
b. Đổi m ới v ề m ục tiêu ki ểm tra, đánh giá
c. Đổi m ới n ội dung ki ểm tra, đánh giá
d. Đổi m ới hình th ức, ph ươ ng pháp kiểm tra, đánh giá
e. Ứng d ụng công ngh ệ thông tin trong ki ểm tra, đánh giá
1.4. QU ẢN LÝ KI ỂM TRA – ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP
CỦA SINH VIÊN
9
1.4.1. M ục tiêu qu ản lý ki ểm tra - đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa
sinh viên
Kết qu ả mà SV đạt được trong quá trình h ọc t ập là c ơ s ở quan
tr ọng nh ất để đánh giá ch ất l ượng c ủa ho ạt độ ng đào t ạo.
1.4.2. N ội dung qu ản lý ki ểm tra - đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa
sinh viên
a. Qu ản lý vi ệc l ập k ế ho ạch ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả h ọc t ập
của sinh viên
b. Qu ản lý t ổ ch ức th ực hi ện ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả h ọc t ập
của sinh viên
c. Ch ỉ đạ o th ực hi ện ho ạt độ ng ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả h ọc
tập c ủa sinh viên
d. Ki ểm tra, giám sát ho ạt độ ng ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả h ọc
tập c ủa sinh viên
e. Đánh giá và hoàn thi ện ho ạt độ ng ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả
học t ập c ủa sinh viên
f. Qu ản lý các điều ki ện đả m b ảo ho ạt độ ng ki ểm tra – đánh giá
kết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên.
TI ỂU K ẾT CH ƯƠ NG 1
Trong ch ươ ng 1, lu ận v ăn đã trình bày được m ột s ố khái ni ệm
chính c ủa đề tài nh ư: Ki ểm tra, đánh giá, KT-ĐG KQHT c ủa SV;...
Lu ận v ăn đã trình bày các v ấn đề lí lu ận c ơ b ản v ề m ục đích, yêu c ầu,
nh ững nguyên t ắc c ủa KT -ĐG KQHT và đã đề ra n ội dung qu ản lý
chung v ề KT-ĐG KQHT c ủa SV ở tr ường đạ i h ọc.
Tất c ả nh ững n ội dung trên đã t ạo thành c ơ s ở lí lu ận v ề QL KT-
ĐG KQHT c ủa SV ở tr ường đạ i h ọc, và c ũng là c ơ s ở để kh ảo sát, phân
tích th ực tr ạng và xây d ựng các bi ện pháp nâng cao hi ệu l ực c ủa ho ạt
động QL KT- ĐG KQHT c ủa SV Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược
Đà N ẵng.
10
CH ƯƠ NG 2
TH ỰC TR ẠNG QU ẢN LÝ HO ẠT ĐỘ NG KI ỂM TRA
- ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP C ỦA SINH VI ÊN
TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC K Ỹ THU ẬT Y – D ƯỢC ĐÀ N ẴNG
2.1. KHÁI QUÁT V Ề TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC K Ỹ THU ẬT Y –
DƯỢC ĐÀ N ẴNG
2.1.1. L ịch s ử hình thành và phát tri ển
2.1.2. Ch ức n ăng, nhi ệm v ụ
2.1.3. Quy mô, định h ướng phát tri ển các ngành ngh ề đào t ạo
2.1.4. C ơ c ấu t ổ ch ức và đội ng ũ cán b ộ, gi ảng viên
2.1.5. H ệ th ống c ơ s ở v ật ch ất k ĩ thu ật c ủa nhà tr ường và h ợp
tác qu ốc t ế
2.2. KHÁ I QUÁ T QUÁ TRÌ NH KHẢ O SÁ T
2.2.1. M ục đích kh ảo sát
2.2.2. T ổ ch ức kh ảo sát
2.3. TH ỰC TR ẠNG HO ẠT ĐỘ NG KI ỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
2.3.1. Đánh giá chung c ủa CBQL, GV, SV v ề t ầm quan tr ọng
của ki ểm tra – đánh giá trong quá trình d ạy h ọc
Hầu h ết CBQL, GV đều có nh ận th ức tích cực về t ầm quan tr ọng
của KT-ĐG KQHT c ủa SV. 76,6% ý ki ến c ủa GV cho r ằng KT-ĐG là
rất quan tr ọng, 22,1% cho là quan tr ọng. Đố i v ới CBQL, 86,7% ý ki ến
cho là r ất quan tr ọng, 13,3% ý ki ến cho là quan tr ọng.
Đối v ới SV, h ầu h ết SV nh ận th ức đúng đắ n về t ầm quan tr ọng c ủa
công tác KT-ĐG (có 47,4% đánh giá m ức r ất quan tr ọng, 48,2% đánh
giá m ức quan tr ọng). Tuy nhiên, v ẫn còn m ột b ộ ph ận nh ỏ SV nh ận
th ức ch ưa đúng đắn v ề t ầm quan tr ọng c ủa công tác này (4,5%).
2.3.2. Đánh giá chung c ủa CBQL, GV, SV v ề mục đích c ủa
ki ểm tra – đánh giá trong quá trình d ạy h ọc
11
Qua k ết qu ả điều tra cho th ấy, nh ận th ức v ề m ục đích KT-ĐG c ủa
cả ba nhóm đố i t ượng CBQL, GV và SV ch ưa th ật đồ ng đề u. Điều đó
cho th ấy các đơn v ị trong nhà tr ường ch ưa coi tr ọng m ục đích KT-ĐG
của SV đối v ới ho ạt độ ng d ạy – h ọc và đối v ới s ự phát tri ển giáo d ục,
ch ưa t ổ ch ức ph ổ bi ến các quy đị nh c ủa ngành, c ủa Tr ường v ề KT-ĐG
để nh ằm nâng cao nh ận th ức cho độ i ng ũ CBQL, GV và SV.
2.3.3. Đánh giá th ực tr ạng ho ạt độ ng ki ểm tra - đánh giá
Th ực t ế ho ạt động KT-ĐG ở Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược
Đà N ẵng v ẫn còn mang tính kinh nghi ệm ch ủ quan; m ột b ộ ph ận nh ỏ
CBQL, GV và SV ch ưa th ực hi ện đầ y đủ các quy đị nh v ề ho ạt độ ng
KT-ĐG. Đây là m ột trong nh ững h ạn ch ế mà các CBQL ch ủ ch ốt trong
tr ường c ần nhìn nhận và kh ắc ph ục; c ần có nh ững bi ện pháp nh ằm nâng
cao nh ận th ức, n ăng l ực c ủa toàn th ể thành viên trong nhà tr ường v ề
ho ạt độ ng KT-ĐG. Ngoài ra, ho ạt độ ng KT-ĐG c ần được th ực hi ện
nghiêm túc và th ống nh ất trong toàn tr ường nh ằm ph ản ánh đúng th ực
ch ất k ết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên.
2.3.4. Đánh giá v ề s ự ph ối h ợp trong công tác ki ểm tra - đánh
giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên
Kết qu ả ph ỏng v ấn m ột s ố ý ki ến c ủa CBQL và GV th ể hi ện v ẫn
còn tình tr ạng GV ch ưa n ắm b ắt c ụ th ể k ế ho ạch KT-ĐG c ủa nhà
tr ường, nh ất là k ế ho ạch thi l ại, h ọc l ại nên khi tri ển khai, ph ối h ợp g ặp
không ít khó kh ăn, lúng túng.
Chính vì v ậy, lãnh đạo nhà tr ường c ần đặ c bi ệt quan tâm, t ạo điều
ki ện t ốt nh ất để l ực l ượng QL các đơn v ị, b ộ ph ận có ch ức n ăng ph ối
hợp v ới nhau nh ịp nhàng h ơn và đồng b ộ h ơn. Đây là m ột trong nh ững
nguyên nhân t ạo nên k ết qu ả kh ả quan c ủa ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT
của SV.
2.4. TH ỰC TR ẠNG QU ẢN LÝ HO ẠT ĐỘ NG KI ỂM TRA -
ĐÁNH GIÁ
2.4.1. Th ực tr ạng qu ản lý vi ệc l ập k ế ho ạch ki ểm tra - đánh giá
12
Để đả m b ảo th ực hi ện t ốt quản lý vi ệc l ập k ế ho ạch KT-ĐG thì
vi ệc xây d ựng k ế ho ạch ki ểm tra, thi k ết thúc h ọc ph ần phù h ợp h ơn t ạo
điều ki ện thu ận l ợi cho SV là m ột trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng, nh ằm
giúp SV đạt hi ệu qu ả cao nh ất trong KT-ĐG.
2.4.2. Th ực tr ạng qu ản lý t ổ ch ức th ực hi ện ki ểm tra - đánh giá
a. Đánh giá h ọc ph ần
GV s ử d ụng ph ươ ng th ức KT-ĐG phù h ợp v ới môn h ọc đạ t điểm
TBC 3,49. K ết qu ả ph ỏng v ấn m ột s ố ý ki ến c ủa SV th ể hi ện KT-ĐG
trong tr ường ch ỉ m ới quan tâm t ới k ết qu ả cu ối cùng mà ch ưa quan tâm
tới KT-ĐG trong cả quá trình; ph ươ ng th ức KT-ĐG còn đơ n gi ản, ch ủ
yếu tr ắc nghi ệm khách quan 5 ch ọn 1, ch ưa khuy ến khích được sinh
viên ý th ức v ươ n lên trong h ọc t ập. C ộng v ới vi ệc quy đị nh đánh giá
quá trình h ọc t ập mà Nhà tr ường đã ban hành thì điểm đánh giá h ọc
ph ần ch ỉ chi ếm 30% - 50% tr ọng s ố trong cách tính điểm t ổng k ết h ọc
ph ần đố i v ới các môn h ọc có lý thuy ết; môn h ọc có lý thuy ết và th ực
hành t ại tr ường làm cho SV không coi tr ọng quá trình h ọc
b. Thi k ết thúc h ọc ph ần
Các ý ki ến đánh giá v ề ho ạt độ ng thi k ết thúc h ọc ph ần trong KT-
ĐG nhìn chung khá phù h ợp.
Kết qu ả ph ỏng v ấn m ột s ố ý ki ến c ủa SV th ể hi ện khâu ra đề thi
th ường m ắc các l ỗi nh ư câu trùng l ặp, d ẫn không có ý ngh ĩa, các l ỗi vi
tính, in ấn...
Bên c ạnh đó, ch ọn c ử cán b ộ tham gia coi thi đả m b ảo tiêu chuẩn,
yêu c ầu theo quy đị nh ch ỉ đạ t TBC là 3,48. Nguyên nhân c ủa th ực tr ạng
này là do để đáp ứng nhu c ầu c ủa m ột tr ường đạ i h ọc được nâng c ấp t ừ
tr ường cao đẳ ng, nh ững n ăm g ần đây, ph ần l ớn độ i ng ũ gi ảng viên lâu
năm c ủa tr ường được c ử đi h ọc để nâng cao trình độ và nh ững gi ảng
viên tr ẻ thì m ới được tuy ển d ụng nên ch ưa có kinh nghi ệm. Đồ ng th ời,
Nhà tr ường c ũng ch ưa có nh ững bu ổi t ập hu ấn quy ch ế thi cho các GV
tr ẻ này.
13
Cũng nh ư công tác t ăng c ường ki ểm tra, giám sát phòng thi và x ử
lý cán b ộ coi thi vi ph ạm quy ch ế ch ỉ đạ t m ức trung bình. Vì v ậy, Nhà
tr ường c ần quan tâm th ực hi ện đúng quy ch ế để đả m b ảo ch ất l ượng
đào t ạo.
2.4.3. Th ực tr ạng ch ỉ đạ o ho ạt độ ng ki ểm tra - đánh giá
Vi ệc h ướng d ẫn không c ụ th ể nên vi ệc ph ối h ợp th ực hi ện KT-ĐG
cũng không sâu sát ch ỉ d ừng ở m ức trung bình, do đó hi ệu qu ả công tác
qu ản lý ch ưa th ực s ự cao. Bên c ạnh đó, lãnh đạo nhà tr ường ch ưa k ịp
th ời ti ếp nh ận và gi ải đáp các thông tin ph ản h ồi v ề quá trình th ực hi ện
từ phía SV, GV và các đơ n v ị để có nh ững điều ch ỉnh h ợp lý.
2.4.4. Th ực tr ạng ki ểm tra, giám sát ho ạt độ ng ki ểm tra
- đánh giá
Mặc dù nhà tr ường đã thành l ập Ban Thanh tra giáo d ục nh ưng
vi ệc thanh tra trong công tác ki ểm tra, đánh giá h ọc t ập c ủa SV hi ện
nay ch ưa có s ự quan tâm, vi ệc th ực hi ện còn mang tính hình th ức, ch ưa
xem đây là công tác th ường xuyên. Đây là m ột thi ếu sót l ớn mà ng ười
làm công tác qu ản lý, công tác thanh tra giáo d ục c ần nhìn nh ận và kh ắc
ph ục.
2.4.5. Th ực tr ạng đánh giá, hoàn thi ện công tác ki ểm tra -
đánh giá
Nhìn chung, nhà tr ường c ần t ập trung t ăng c ường nghiên c ứu hoàn
thi ện các v ăn b ản h ướng d ẫn c ụ th ể cho công tác KT-ĐG, giúp cho SV
càng th ấy rõ h ơn ý ngh ĩa, m ục đích c ủa KT-ĐG và có ý th ức h ơn v ề
vi ệc th ực hi ện nghiêm túc quy ch ế thi, KT-ĐG.
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.5.1. M ặt m ạnh
Tr ước h ết, đó là s ự ph ối h ợp ch ặt ch ẽ, đồ ng b ộ c ủa các l ực l ượng
trong tr ường tham gia QL công tác KQHT c ủa SV bao g ồm: Ban Giám
hi ệu, các phòng ch ức n ăng nh ư phòng Đào t ạo, Trung tâm Kh ảo thí và
đảm b ảo ch ất l ượng giáo d ục, các Khoa, b ộ môn.
14
Bên c ạnh đó, ph ần l ớn CBQL, GV và SV trong tr ường nh ận th ức
được ý ngh ĩa, t ầm quan tr ọng và m ục đích c ủa ho ạt độ ng KT-ĐG. Đội
ng ũ CBQL có n ăng l ực, nhi ệt tình trong công vi ệc và tham gia tr ực ti ếp
KT-ĐG.
Đội ng ũ CBQL, GV c ủa tr ường t ận tâm, yêu ngh ề, tâm huy ết v ới
sự nghi ệp đào t ạo c ủa nhà tr ường; tích c ực tham gia vào các ho ạt độ ng
đổi m ới n ội dung, ph ươ ng pháp gi ảng d ạy và ho ạt độ ng KT-ĐG. Đặc
bi ệt nhà tr ường đã chú tr ọng t ới vi ệc nâng cao ch ất l ượng đào t ạo và
“th ươ ng hi ệu” c ủa mình thông qua ch ủ tr ươ ng QL ch ất l ượng đào t ạo.
Công tác QL k ết qu ả KT-ĐG toàn tr ường được nhà tr ường đặ c bi ệt
quan tâm, đã tin h ọc hóa được khâu này thông qua ph ần m ềm QL ĐT,
kết qu ả h ọc t ập c ủa SV trong t ừng kì h ọc, t ừng n ăm h ọc được t ổng h ợp,
chi ết xu ất, th ống kê nhanh chóng và ti ện l ợi theo các bi ểu m ẫu th ống kê
báo cáo, được công b ố r ộng rãi đến SV.
Từng b ước có s ự đầ u t ư v ề c ơ s ở v ật ch ất ph ục v ụ công tác KT-ĐG
trong nhà tr ường.
2.5.2. M ặt y ếu kém
Trên th ực t ế, còn m ột b ộ ph ận CBQL, GV và SV ch ưa th ấy rõ,
ch ưa nh ận th ức đầ y đủ v ề ý ngh ĩa và t ầm quan tr ọng c ủa ho ạt độ ng KT-
ĐG trong quá trình ĐT.
Công tác ra đề thi và đánh giá ch ất l ượng đề thi ch ủ y ếu d ựa vào
năng l ực cá nhân mà ch ưa có quy trình cụ th ể, ch ưa mang tính chuyên
nghi ệp. Đề thi ch ủ y ếu là tr ắc nghi ệm khách quan đánh giá m ức độ tích
lũy ki ến th ức, k ĩ n ăng, k ĩ x ảo c ủa ng ười h ọc ở m ức th ấp; ngh ĩa là đánh
giá “thu ộc” ki ến th ức là chính nên SV có th ể quay cóp bài mà không
cần t ư duy; điều này lí gi ải vì sao v ẫn còn tiêu c ực trong thi c ử.
Vi ệc s ử d ụng đa d ạng các hình th ức KT-ĐG nh ằm có được k ết qu ả
tổng quát, có được các k ết qu ả t ối ưu, toàn di ện còn r ất h ạn ch ế, ch ưa
nh ận được s ự quan tâm th ực s ự t ừ CBQL và GV.
15
Còn h ạn ch ế v ề v ấn đề s ử d ụng t ối đa c ơ s ở v ật ch ất, h ệ th ống h ạ
tầng CNTT c ủa nhà tr ường vào ho ạt độ ng KT-ĐG.
Số GV tr ẻ m ới ra tr ường nhi ều nên còn h ạn ch ế trong vi ệc so ạn bài
gi ảng, giáo trình, ph ươ ng pháp gi ảng d ạy và kinh nghi ệm trong vi ệc
KT-ĐG.
2.5.3. Th ời c ơ
Xác định KT-ĐG là m ột trong nhi ệm v ụ c ơ b ản ở tr ường ĐH, đánh
giá ch ất l ượng đào t ạo để kh ẳng đị nh th ươ ng hi ệu c ủa m ột tr ường ĐH,
Đảng ủy, Ban Giám hi ệu Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng
đã quan tâm ch ỉ đạ o m ột cách toàn di ện v ề ho ạt độ ng KT-ĐG. S ự quan
tâm đó là thu ận l ợi c ơ b ản cho vi ệc tri ển khai và QL công tác KT-ĐG.
Bên c ạnh đó, đa s ố cán b ộ qu ản lý, gi ảng viên và sinh viên c ủa
tr ường đã đánh giá cao vai trò c ủa KT-ĐG đối v ới quá trình d ạy h ọc,
xem KT-ĐG là động l ực c ủa quá trình d ạy h ọc.
Hơn th ế n ữa, s ự th ống nh ất trong hành động nghiêm túc t ừ CBQL,
GV t ới SV được c ụ th ể hóa thành phong trào “th ực hi ện nghiêm túc quy
ch ế KT-ĐG ” trong nhà tr ường. Quán tri ệt sâu s ắc ch ỉ đạ o c ủa B ộ GD
& ĐT v ề “nói không v ới tiêu c ực trong thi c ử và b ệnh thành tích trong
GD”. M ặt khác, các phong trào thi đua h ọc t ập, mùa thi nghiêm túc góp
ph ần t ạo không khí h ọc t ập sôi n ổi, nh ận th ức tích c ực v ề v ấn đề t ự h ọc,
tự nghiên c ứu trong SV.
2.5.4. Thách th ức
Nh ận th ức c ả v ề lí lu ận, chuyên môn, nghi ệp v ụ KT-ĐG ch ưa cao.
Vấn đề này ph ải đặ t thành yêu c ầu v ới CBQL, GV và có th ể tri ển khai
thông qua các h ội th ảo, h ội ngh ị, các đợ t t ập hu ấn. Điều quan tr ọng là
CBQL, GV ph ải có tinh th ần t ự h ọc, t ự nghiên c ứu. Các v ăn b ản h ướng
dẫn, quy ch ế KT-ĐG hi ện nay ch ưa phù h ợp v ới th ực t ế ĐT t ại
nhà tr ường.
Quy trình t ổng quát, quy trình chi ti ết cho ho ạt độ ng KT-ĐG nói
chung và cho t ừng hình th ức KT-ĐG nói riêng ch ưa được hoàn thi ện.
16
Mặt khác, Tr ường v ẫn áp d ụng hình th ức đào t ạo theo niên ch ế và đang
chuy ển d ần sang đào t ạo theo tín ch ỉ nên ho ạt động KT-ĐG ph ải có
nhi ều thay đổ i để phù h ợp và đáp ứng đúng theo quy ch ế đào t ạo.
Vi ệc xây d ựng ngân hàng câu h ỏi cho các môn h ọc còn r ất h ạn ch ế.
Cơ s ở v ật ch ất, h ệ th ống CNTT c ủa Tr ường ch ưa được đầ u t ừ đồ ng
bộ ch ưa k ết h ợp được h ệ th ống câu h ỏi, đề thi ti ến t ới t ổ ch ức thi tr ắc
nghi ệm khách quan trên h ệ th ống m ạng máy tính c ủa nhà tr ường.
TI ỂU K ẾT CH ƯƠ NG 2
Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng thu ộc B ộ Y t ế đóng
chân t ại đị a bàn thành ph ố Đà N ẵng. Là c ơ s ở đào t ạo có uy tín hàng
năm cung c ấp s ố lượng l ớn ngu ồn nhân l ực cho các t ỉnh khu v ực mi ền
Trung và Tây nguyên, nh ững n ăm v ừa qua, ho ạt độ ng KT-ĐG KQHT
của SV đã được Tr ường quan tâm và đạt được nh ững k ết qu ả đáng k ể.
Tuy nhiên, trong quá trình th ực hi ện v ẫn còn t ồn t ại m ột s ố h ạn ch ế
xu ất phát t ừ nhi ều nguyên nhân trong đó ph ải k ể đế n y ếu t ố con ng ười
là ch ủ đạ o, ti ếp đế n là nh ững gi ới h ạn b ởi k ỹ thu ật KT-ĐG và cách th ức
qu ản lý công tác này. Để nâng cao h ơn n ữa ch ất l ượng đào t ạo c ủa nhà
tr ường nói chung và ch ất l ượng KT-ĐG KQHT c ủa SV nói riêng,
Tr ường c ần có nh ững bi ện pháp c ụ th ể và có s ự ph ối h ợp đồ ng b ộ, khoa
học h ơn n ữa d ựa trên s ự đồ ng tâm, nh ất trí cao c ủa lãnh đạo và toàn th ể
CBQL, GV và SV trong toàn tr ường.
17
CH ƯƠ NG 3
BI ỆN PHÁP QU ẢN LÝ CÔNG TÁC KI ỂM TRA - ĐÁNH
GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP C ỦA SINH VIÊN
TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC K Ỹ THU ẬT Y – D ƯỢC ĐÀ N ẴNG
3.1. C Ơ S Ở XÁC L ẬP CÁC NHÓM BI ỆN PHÁP
3.1.1. Ch ủ tr ươ ng, đường l ối c ủa Đả ng và Nhà n ước v ề đổ i m ới
ki ểm tra – đánh giá k ết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên
3.1.2. Chi ến l ược phát tri ển c ủa Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thuật Y-
Dược Đà N ẵng
3.2. CÁC NGUYÊN T ẮC XÂY D ỰNG BI ỆN PHÁP
3.2.1. Nguyên t ắc đả m b ảo tính th ực ti ễn
3.2.2. Nguyên t ắc đả m b ảo tính đồ ng b ộ
3.2.3. Nguyên t ắc đả m b ảo tính kh ả thi
3.2.4. Nguyên t ắc đả m b ảo tính h ệ th ống
3.2.5. Nguyên t ắc đả m b ảo tính hi ệu quả
3.3. CÁC BI ỆN PHÁP QU ẢN LÝ CÔNG TÁC KI ỂM TRA -
ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả H ỌC T ẬP C ỦA SINH VIÊN TR ƯỜNG
ĐẠI H ỌC K Ỹ THU ẬT Y – D ƯỢC ĐÀ N ẴNG
3.3.1. Nâng cao nh ận th ức c ủa cán b ộ qu ản lý, gi ảng viên và
sinh viên v ề t ầm quan tr ọng c ủa ki ểm tra – đánh giá trong quá
trình d ạy h ọc
Nh ận th ức v ề KT-ĐG hi ện nay c ủa CBQL, GV và SV Tr ường Đạ i
học K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng ch ưa đầy đủ nên ho ạt độ ng này ch ưa
th ật s ự phát huy h ết vai trò. Để nâng cao ch ất l ượng c ủa ho ạt độ ng KT-
ĐG thì ph ải có s ự thay đổ i v ề nh ận th ức.
* Đối v ới cán b ộ qu ản lý, gi ảng viên
- Th ường xuyên t ổ ch ức các bu ổi sinh ho ạt chính tr ị, h ọc t ập quán tri ệt,
tri ển khai sâu r ộng các Ngh ị quy ết c ủa Đả ng, ch ủ tr ươ ng, chính sách đổi m ới
của nhà n ước; các cu ộc v ận độ ng l ớn c ủa ngành, nh ững đị nh h ướng và t ầm
18
nhìn phát tri ển c ủa Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Y – D ược Đà N ẵng để giúp
CBQL, GV th ấy được nguyên t ắc c ấp thi ết KT-ĐG.
* Đối v ới sinh viên
- T ổ ch ức tuyên truy ền thông qua các bu ổi sinh ho ạt công dân đầ u
khóa h ọc, đầ u n ăm h ọc các quy đị nh c ủa nhà tr ường, quy ch ế c ủa B ộ
Giáo d ục và Đào t ạo v ề ho ạt độ ng KT-ĐG.
- Thông qua GV ch ủ nhi ệm truy ền đạ t c ụ th ể các n ội dung c ủa h ệ
th ống v ăn b ản v ề qu ản lý ho ạt độ ng KT-ĐG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_bien_phap_quan_ly_hoat_dong_kiem_tra_danh_g.pdf