A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề:
Phương tiện là một vật thể hoặc một tập hợp các vật thể, thiết bị kỹ thuật, bài tập mà giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả của quá trình GDTC, giúp học sinh lĩnh hội các tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo,
Việc ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt là vô cùng cần thiết. Bởi lẽ trong quá trình học, người học có thể quan sát, hiểu được các chi tiết của kỹ thuật một cách chính xác nhất. Trong huấ
46 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tóm tắt Luận án - Nghiên cứu ứng dụng một số phương tiện bổ trợ chuyên môn trong hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n luyện việc giảng dạy luôn đi kèm với sửa chửa kỹ thuật. Theo Hare “sửa chữa là tất cả các biện pháp nhằm gạt bỏ sự chệch khỏi hình mẫu động tác kỹ thuật”. Do đó việc tạo dựng hình mẫu về kỹ thuật một cách chính xác bằng các phương tiện chuyên môn là rất hữu ích và mang tính thực tiễn rất cao.
Là trưởng bộ môn Quần vợt, đồng thời tham gia công tác giảng dạy cũng như tham gia công tác huấn luyện cho các đội tuyển trong nhiều năm, tôi nhận thấy rằng việc chọn và ứng dụng các phương tiện bổ trợ trong giảng dạy và huấn luyện kỹ thuật Quần vợt là một vấn đề mang tính thực tiễn và cấp thiết. Do đó, chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu:
“Nghiên cứu ứng dụng một số phương tiện bổ trợ chuyên môn trong hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TP.HCM"
Mục đích nghiên cứu: Lựa chọn và ứng dụng một số phương tiện bổ trợ chuyên môn nhằm hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho các sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTTTP.HCM và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cơ bản cho các sinh viên chuyên sâu Quần vợt năm thứ 2 trường ĐH TDTT TP.HCM.
Mục tiêu nghiên cứu:
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận án đã thực hiện 04 mục tiêu nghiên cứu sau đây:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng về kỹ thuật cơ bản của các sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTT TP.HCM và thực trạng ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt ở các trường ĐH TDTT và các trung tâm huấn luyện Quần vợt trong cả nước.
Mục tiêu 2: Lựa chọn và ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TP.HCM.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TP.HCM.
Mục tiêu 4: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt năm thứ 2 trường ĐH TDTT TP.HCM.
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đánh giá được thực trạng sử dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy, huấn luyện kỹ thuật quần vợt tại các trường đại học TDTT có chuyên ngành quần vợt và tại các trung tâm, câu lạc bộ quần vợt ở nước ta hiện nay.
Đánh giá được thực trạng kỹ thuật cơ bản của sinh viên quần vợt trường ĐHTDTT TPHCM bằng phương pháp phân tích sinh cơ học: Trong đó ứng dụng phần mềm Dartfish Team Pro 7 của USA để so sánh các góc độ trong kỹ thuật đánh bóng thuận tay, trái tay, giao bóng của sinh viên và hình mẫu là tay vợt Novak Djokovic.
Lựa chọn được 36 phương tiện bổ trợ chuyên môn và xây dựng thực nghiệm 98 bài với các phương tiện bổ trợ chuyên môn nhằm hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên quần vợt trường ĐHTDTT TPHCM.
Dưới tác dụng của các phương tiện bổ trợ chuyên môn, trình độ kỹ thuật của các sinh viên nhóm thực nghiệm có sự hoàn thiện đáng kể. Các góc độ trong các kỹ thuật đánh bóng thuận tay, trái tay, giao bóng của các sinh viên nhóm thực nghiệm có độ lệch so với góc chuẩn ít hơn nhóm so sánh.
Xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt năm thứ 2 trường ĐH TDTT TP.HCM qua hai test sư phạm: Test ITN và test đánh bóng 200 lần vào tường.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án được trình bày trong 148 trang giấy khổ A4, bao gồm: Đặt vấn đề: 5 trang; Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu: 57 trang; Chương 2: Đối tượng, phương pháp, tổ chức nghiên cứu: 14 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: 71 trang; Kết luận và kiến nghị: 3 trang. Luận án có 38 bảng, 15 biểu đồ. Luận án sử dụng 62 tài liệu tham khảo, trong đó có 12 tài liệu tiếng Việt, 52 tài liệu tiếng nước ngoài (Anh, Nga) và phần phụ lục.
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng các nội dung sau để làm cơ sở lý luận và thực tiễn trong quá trính nghiên cứu:
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1.2. Vai trò của PTBTCM trong quá trình GDTC.
1.3. Vai trò của phương tiện bổ trợ chuyên môn trong Quần vợt.
1.4. Nguyên tắc sử dụng các phương tiện trong GDTC.
1.5. Nhận định chung công tác giảng dạy kỹ thuật Quần vợt tại trường ĐHTDTTTPHCM.
1.6. Nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong môn Quần vợt.
1.6.1. Cấu trúc sinh cơ học của hoạt động đánh bóng trong Quần vợt.
1.6.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đánh bóng trong Quần vợt.
1.7. Kỹ thuật các cú đánh cơ bản trong môn Quần vợt.
1.8. Các cơ sở khoa học giảng dạy kỹ thuật Quần vợt.
1.9. Các công trình nghiên cứu có liên quan.
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các phương tiện bổ trợ chuyên môn và các bài tập sử dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn nhằm hoàn thiện kỹ thuật cơ bản cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt khóa 36 của trường ĐH TDTT TP.HCM.
Khách thể nghiên cứu là các sinh viên chuyên sâu Quần vợt khóa 35 và 36 của trường ĐHTDTT TP.HCM, được chia làm 02 nhóm:
Nhóm đối chứng: 12 sinh viên nam Quần vợt khóa 35
Nhóm thực nghiệm: 12 sinh viên nam Quần vợt khóa 36
Khách thể phỏng vấn của đề tài là 50 chuyên gia, giảng viên, huấn luyện viên có thâm niên trong công tác giảng dạy, huấn luyện, nghiên cứu trong lĩnh vực TDTT và chuyên sâu môn Quần vợt. Thành phần và số lượng khách thể phỏng vấn được trình bày cụ thể ở chương 3 của luận án.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các mục tiêu đề ra, luận án đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, Phương pháp phỏng vấn (anket), Phương pháp kiểm tra sư phạm (Test 200 lần đánh bóng vào tường tính giây,Test ITN: International tennis number), Phương pháp quan sát sư phạm, Phương pháp phân tích sinh cơ học, Phương pháp thực nghiệm sư phạm và Phương pháp toán học thống kê.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng về kỹ thuật cở bản của các sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TP.HCM và thực trạng ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt ở các trường ĐH TDTT và các trung tâm huấn luyện Quần vợt trong cả nước.
3.1.1. Thực trạng về kỹ thuật cơ bản của các sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTT TPHCM.
3.1.1.1 . Đánh giá thực trạng kỹ thuật cơ bản của sinh viên thông qua các test sư phạm:
Để đánh giá thực trạng kỹ thuật cơ bản của khách thể nghiên cứu chúng tôi tiến hành kiểm tra thu thập số liệu và đánh giá thực trạng kỹ thuật cơ bản của nam sinh viên Quần vợt khóa 35 và 36 trường ĐH TDTT TP.HCM qua 2 test: Test ITN và test đánh bóng 200 lần với tường.
Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra kỹ thuật cơ bản ban đầu của sinh viên chuyên sâu Quần vợt Khóa 36 trường ĐH TDTT TP.HCM
Test đánh giá
Nhóm thực nghiệm (n=12)
XTB
s
Cv%
Đánh bóng 200 lần
vào tường
Fh(s)
107.6
9.1
8.5
Bh(s)
113.3
6.1
5.4
Fh&Bh(s)
118.6
9.4
8.0
Volley(s)
77.6
4.4
5.7
Tổng (phút)
6.95
0.33
4.80
Test
ITN
Fh,Bh (10 quả)/điểm
39.6
3.1
7.8
Volley (8 quả)/điểm
44.0
2.8
6.3
Fh,Bh (12 quả)/điểm
51.0
4.3
8.4
Giao bóng (12 quả)/điểm
49.0
3.3
6.8
Tổng điểm
183.55
7.61
4.15
Từ kết quả kiểm tra kỹ thuật cơ bản của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt Khóa 36 trường ĐH TDTT TP.HCM ở bảng 3.1 cho thấy: trình độ kỹ thuật của các sinh viên Khóa 36 so với tiêu chuẩn đánh giá của Liên đoàn Quần vợt thế giới và Mỹ thông qua 2 test sư phạm là ITN và Đánh bóng 200 lần vào tường đều ở mức yếu, chỉ tương đương với thành tích cho người mới tập Quần vợt.
Đánh giá mức độ đồng đều về kỹ thuật của các sinh viên thông qua chỉ số CV% cho thấy: Thành tích kiểm tra của khóa 36 tương đối đồng đều thể hiện ở hệ số biến thiên Cv <10% ở tất cả các Test kiểm tra.
Đánh giá thực trạng kỹ thuật cơ bản sinh viên khóa 35 trường ĐHTDTT TPHCM: Từ các số liệu thu thập được qua kiểm tra năm học 2012 -2013 chúng tôi tiến hành đánh giá thực trạng kỹ thuật của sinh viên khóa 35. Kết quả được thể hiện qua bảng 3.2.
Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra kỹ thuật cơ bản ban đầu của sinh viên chuyên sâu Quần vợt Khóa 35 trường ĐH TDTT TP.HCM
Test đánh giá
Nhóm Đối chứng (n=12)
XTB
s
Cv%
Đánh bóng 200 lần
vào tường
Fh(s)
100.1
5.4
5.4
Bh(s)
107
9
8.4
Fh&Bh(s)
119
6.6
5.5
Volley(s)
76.6
6.1
7.9
Tổng (phút)
6.71
0.32
4.76
Test
ITN
Fh,Bh (10 quả)/điểm
45.4
4.7
10.4
Volley (8 quả)/điểm
36.2
3.8
10.4
Fh,Bh (12 quả)/điểm
47.7
4.9
10.2
Giao bóng (12 quả)/điểm
58.7
2.6
4.5
Tổng điểm
187.97
9.39
5.00
Từ kết quả kiểm tra kỹ thuật cơ bản của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt Khóa 35 trường ĐH TDTT TP.HCM ở bảng 3.2 cho thấy: trình độ kỹ thuật của các sinh viên Khóa 35 so với tiêu chuẩn đánh giá của 2 test sư phạm là ITN và Đánh bóng 200 lần vào tường đều ở mức yếu, chỉ tương đương với thành tích cho người mới tập Quần vợt. Kết quả toán thống kê cho thấy, nhóm khách thể nghiên cứu có kết quả tương đối đồng đều thể hiện ở hệ số biến thiên Cv <10% ở cả 2 Test kiểm tra.
Qua đánh giá thực trạng ban đầu về việc thực hiện kỹ thuật cơ bản thông qua 2 test Đánh bóng vào tường và ITN có thể thấy trình độ kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu khóa 35 và 36 chưa cao theo tiêu chuẩn đánh giá, không có sự khác biệt cụ thể như sau: Ở test ITN cả hai nhóm đều đạt mức ITN7 theo tiêu chuẩn của test ITN. Ở test đánh bóng 200 lần vào tường 2 nhóm ở mức độ tương ứng với mức dành cho người mới tập theo tiêu chuẩn của test 200 lần đánh bóng với tường.
3.1.1.2. Đánh giá thực trạng kỹ thuật cơ bản của sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐH TDTT TPHCM bằng phương pháp phân tích sinh cơ học:
Để đánh giá thực trạng các kỹ thuật cơ bản của sinh viên chuyên sâu Quần vợt khóa 35 và khóa 36, đề tài tiến hành xác định một số góc độ quan trọng của chi trên, chi dưới, thân người, trong các giai đoạn thực hiện kỹ thuật thuận tay, trái tay, giao bóng so của VĐV Quần vợt nổi tiếng hiện nay là: Jockovic. Các góc độ đề tài lựa chọn để phân tích bằng phần mềm chuyên dụng Dartfish được thể hiện ở bảng 3.3:
Bảng 3.3: Các góc độ đề tài lựa chọn để so sánh đánh giá kỹ thuật
cơ bản Quần vợt cho sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTTTP.HCM và thế giới
GIAI ĐOẠN
GÓC ĐỘ KHỚP
GĐ lấy đà
Cổ tay thuận với cán vợt
Khuỷu tay thuận
Gối phải
Cánh tay trái so với thân
GĐ chạm bóng
Cánh tay thuận và thân
Gối phải
Khuỷu tay thuận
Mặt vợt chạm bóng
Góc nghiêng thân trên
GĐ kết thúc
Cánh tay thuận và thân
Gối phải
Gối trái
Bằng phần mềm chuyên dụng, đề tài tiến hành đo các góc độ đã được xác định ở bảng 3.3 trên VĐV Jokovic. Kết quả chỉ số trung bình các góc được thể hiện qua bảng 3.4 trong luận án.
Từ phương pháp đánh sinh cơ học thể hiện qua bảng 3.5 đến 3.10 có thể thấy, trình độ kỹ thuật của nhóm thực nghiệm và so sánh là tương đồng nhau và có sự sai lệch rất nhiều so với kỹ thuật của hình mẫu là VĐV Jokovic ở tất cả các góc đo đạt. Ví dụ như ở kỹ thuật Giao bóng (bảng 3.9 và 3.10) cho thấy các góc độ đo được trong kỹ thuật giao bóng của cả hai nhóm gần như tương đồng nhau và ở cả hai nhóm các góc đo được trong kỹ thuật giao bóng đều có độ lệch khá lớn so với góc chuẩn cụ thể như sau:
Giai đoạn tạo đà:
Cánh tay thuận so với thân: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt là 26.420và 22 0. Các sinh viên của cả hai nhóm đều tạo đà với cánh tay nâng quá cao.
Góc khuỷu tay thuận: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt là 350 và 26.750. Khuỷu tay của các sinh viên mở quá rộng làm cho chuyển động tiếp theo bị hạn chế về biên độ.
Góc gối trước và gối sau lần lượt là: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt là 20.170, 19.250và 16.830 , 17.920 Trong giai đoạn tạo đà, hầu hết các sinh viên đều có góc khớp gối quá lớn hay tư thế đứng gần như thẳng. Tư thế đứng thẳng sẽ hạn chế lực đàn hồi ở các nhóm cơ tứ đầu đùi trong giai đoạn chạm bóng.
Giai đoạn chạm bóng:
Góc khuỷu tay thuận: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và đối chứng lần lượt 108.420, 91.250. Ở các sinh viên khuỷu tay chưa được hạ thấp làm giảm biên độ động tác.
Góc cánh tay thuận so với thân: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt 13.250, 12.580.
Góc nghiêng thân trên: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt 100, 8.170.
Góc mặt vợt chạm bóng so với phương thẳng đứng: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt 12.70 và
10 0. Các sinh viên có mặt vợt chạm bóng nghiêng nhiều về trước làm cho bóng có quỹ đạo thấp và dễ vào lưới.
Giai đoạn kết thúc:
Góc khớp gối trước: Độ lệch trung bình so với góc chuẩn ở nhóm thực nghiệm và so sánh lần lượt 32.830 và 32.75 0. Các sinh viên có tư thế đứng gần như thẳng trong giai đoạn theo đà sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoảng xung của khớp gối và rất dễ dẫn đến chấn thương.
Bảng 3.5: So sánh các góc độ trong kỹ thuật đánh bóng thuận tay của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt nhóm thực nghiệm (Khóa 36) với góc chuẩn.
TT
Giai đoạn
GĐ lấy đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Cánh tay thuận
so với thân
Khuỷu tay thuận
Gối phải
Gối trái
Khuỷu tay
thuận
Cánh tay thuận
và thân
Gối phải
Gối trái
Mặt vợt
chạm bóng
Cánh tay thuận
và thân
Gối phải
Gối trái
TB góc
chuẩn
Tên SV
82.0
d
155.8
d
128.9
d
103.4
d
156.6
d
42.6
d
150
d
125
d
8.3
d
110.3
d
138.3
d
165.2
d
1
T. Anh
50
32.03
145
10.83
150
21.1
125
21.6
111.8
44.75
24.6
18
165
15.00
157.1
32.1
21
12.675
70
40.25
122.8
15.45
180
14.83
2
K. Anh
45
37.03
138.3
17.53
166
37.1
149.8
46.4
117.5
39.05
22.3
20.3
178
28.00
152.7
27.7
23.5
15.175
92.3
17.95
151.3
13.05
172
6.82
3
K. Duy
42.5
39.53
116.6
39.23
160
31.1
155
51.6
158.2
1.65
37
5.6
174.1
24.10
167.6
42.6
24
15.675
80
30.25
155.4
17.15
179
13.83
4
T. Đạt
45
37.03
143.1
12.73
169
40.1
154
50.6
106.4
50.15
55
12.4
174.9
24.90
162.8
37.8
25
16.675
73.3
36.95
147.1
8.85
176.3
11.13
5
K. Huy
43.2
38.83
156.6
0.78
160
31.1
150
46.6
140
16.55
20
22.6
172.4
22.40
161.3
36.3
23
14.675
77.2
33.05
141.4
3.15
178.4
13.23
6
T. Huy
42.5
39.53
155.2
0.63
158
29.1
149
45.6
110.8
45.75
20
22.6
168.7
18.70
161.6
36.6
22.8
14.475
75.2
35.05
162
23.75
176
10.83
7
N. Hiếu
50
32.03
140
15.83
155.6
26.7
147.5
44.1
139
17.55
61.1
18.5
178
28.00
161.1
36.1
25
16.675
89
21.25
148.8
10.55
176.4
11.23
8
Đ. Hải
40
42.03
153.9
1.92
155
26.1
145
41.6
119.7
36.85
10
32.6
180
30.00
128.8
3.8
25
16.675
77
33.25
139.3
1.05
167
1.82
9
N. Hùng
50
32.03
148.6
7.22
155.1
26.2
152.7
49.3
121.4
35.15
49.3
6.7
164.2
14.20
175.9
50.9
24.5
16.175
85.2
25.05
140.9
2.65
170.7
5.52
10
Q. Khang
42.5
39.53
116.6
39.23
163
34.1
142
38.6
130
26.55
37
5.6
174.1
24.10
167.6
42.6
22
13.675
70
40.25
155.4
17.15
179
13.83
11
B. Khanh
55.5
26.53
143.1
12.73
165
36.1
145
41.6
106.4
50.15
49.3
6.7
174.9
24.90
162.8
37.8
21
12.675
73.3
36.95
147.1
8.85
176.3
11.13
12
Q. Tiến
42.5
39.53
140
15.83
165
36.1
155
51.6
110.8
45.75
20
22.6
168.7
18.70
161.6
36.6
22
13.675
75.2
35.05
162
23.75
176
10.83
Trung bình cộng
36.30
14.54
31.24
44.1
34.16
16.18
22.75
35.08
14.91
32.11
12.12
10.42
Bảng 3.6: So sánh các góc độ trong kỹ thuật đánh bóng thuận tay của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt nhóm đối chứng với góc chuẩn trước thực nghiệm. (kiểm tra lần 1)
TT
Giai đoạn
GĐ lấy đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Cánh tay thuận
so với thân
Khuỷu tay thuận
Gối phải
Gối trái
Khuỷu tay
thuận
Cánh tay thuận
và thân
Gối phải
Gối trái
Mặt vợt
chạm bóng
Cánh tay thuận
và thân
Gối phải
Gối trái
TB góc
chuẩn
Tên SV
82.0
d
155.8
d
128.9
d
103.4
d
156.6
d
42.6
d
150.0
d
125.0
d
8.02
d
110.3
d
138.3
d
165.2
d
1
K. Duy
55
27.03
150
5.82
145
16.1
124
20.6
110
46.55
24.6
18
165
15.00
157.1
32.1
21
12.68
75
35.25
123
15.25
175
9.82
2
Q. Khang
45
37.03
140
15.83
165
36.1
145
41.6
115
41.55
22.3
20.3
178
28.00
152.7
27.7
22
13.68
94
16.25
150
11.75
172
6.82
3
V. Lợi
64
18.03
125
30.83
160
31.1
150
46.6
150
6.55
37
5.6
173
23.00
167.6
42.6
20
11.68
80
30.25
145
6.75
179
13.83
4
D. Hải
45
37.03
145
10.83
160
31.1
154
50.6
100
56.55
55
12.4
171
21.00
162.8
37.8
25
16.68
75
35.25
150
11.75
175
9.82
5
N. Hiếu
43,2
38.83
165
9.18
160
31.1
150
46.6
140
16.55
20
22.6
170
20.00
161.3
36.3
23
14.68
78
32.25
145
6.75
175
9.82
6
N. Quang
50
32.03
145
10.83
158
29.1
149
45.6
135
21.55
20
22.6
165
15.00
161.6
36.6
22
13.68
78
32.25
156
17.75
176
10.83
7
M. Tùng
50
32.03
140
15.83
145
16.1
145
41.6
139
17.55
61.1
18.5
178
28.00
161.1
36.1
25
16.68
89
21.25
150
11.75
170
4.82
8
K. Tiệp
40
42.03
155
0.82
155
26.1
145
41.6
120
36.55
10
32.6
175
25.00
128.8
3.8
25
16.68
80
30.25
135
3.25
167
1.82
9
V. Thảo
50
32.03
140
15.83
145
16.1
155
51.6
125
31.55
49.3
6.7
165
15.00
175.9
50.9
19
10.68
85.2
25.05
138
0.25
170
4.82
10
V. Tới
45
37.03
116.6
39.23
135
6.1
142
38.6
135
21.55
37
5.6
170
20.00
167.6
42.6
15
6.68
89
21.25
150
11.75
168
2.82
11
Q. Vinh
50
32.03
135
20.83
160
31.1
145
41.6
120
36.55
49.3
6.7
172
22.00
162.8
37.8
21
12.68
75
35.25
145
6.75
175
9.82
12
H. Đăng
40
42.03
140
15.83
165
36.1
145
41.6
115
41.55
20
22.6
160
10.00
161.6
36.6
22
13.68
76
34.25
160
21.75
176
10.83
Trung bình cộng
33.93
15.97
25.5
42.35
31.22
16.2
20.17
33.1
13.34
29.07
10.46
7.99
Bảng 3.7: So sánh các góc độ trong kỹ thuật đánh bóng trái tay 2 tay của nam sinh viên chuyên sâu
Quần vợt nhóm thực nghiệm với góc chuẩn trước thực nghiệm. (kiểm tra lần 1)
TT
Giai đoạn
GĐ lấy đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Khuỷu tay
thuận
Khuỷu tay
nghịch
Gối phải
Khuỷu tay nghịch
so với cán vợt
Cánh tay nghịch
và thân
Gối phải
Gối trái
Mặt vợt
chạm bóng
Cánh tay nghịch
và thân
Gối phải
Gối trái
TB góc chuẩn
Tên SV
177.8
d
161.1
d
159.7
d
113.6
d
49
d
134.2
d
107.2
d
8.02
d
115.1
d
143.1
d
111.9
d
1
T.Anh
160
17.82
145
16.05
165
5.32
150
36.42
35
14
160
25.85
145
12.8
13
4.45
100
15.05
160
16.92
145
33.12
2
K. Anh
146
31.82
130
31.05
177
17.32
155
41.42
30
19
165
30.85
148
28.8
20
11.45
80
35.05
165
21.92
130
18.12
3
K.Duy
150
27.82
123
38.05
168
8.32
145
31.42
34
15
164
29.85
150
37.8
25
16.45
98
17.05
168
24.92
146
34.12
4
T.Đạt
148
29.82
135
26.05
178
18.32
148
34.42
36
13
167
32.85
145
27.8
23
14.45
98
17.05
160
16.92
135
23.12
5
K.Huy
155
22.82
140
21.05
159
0.67
152
38.42
31
18
158
23.85
150
27.8
17
8.45
115
0.05
165
21.92
140
28.12
6
T.Huy
170
7.82
125
36.05
172
12.32
147
33.42
25
24
165
30.85
160
42.8
22
13.45
110
5.05
170
26.92
145
33.12
7
N.Hiếu
180
2.17
135
26.05
170
10.32
145
31.42
20
29
163
28.85
156
40.8
25
16.45
95
20.05
169
25.92
150
38.12
8
Đ.Hải
145
32.82
140
21.05
169
9.32
146
32.42
20
29
168
33.85
154
42.8
23
14.45
98
17.05
162
18.92
148
36.12
9
N.Hùng
165
12.82
150
11.05
165
5.32
125
11.42
39
10
156
21.85
143
27.8
12
3.45
100
15.05
156
12.92
135
23.12
10
Q.Khang
146
31.82
146
15.05
175
15.32
140
26.42
25
24
156
21.85
158
42.8
23
14.45
97
18.05
175
31.92
140
28.12
11
B.Khanh
142
35.82
130
31.05
178
18.32
147
33.42
30
19
159
24.85
245
39.8
21
12.45
95
20.05
175
31.92
135
23.12
12
Q.Tiến
139
38.82
125
36.05
168
8.325
150
36.42
20
29
165
30.85
150
34.8
20
11.45
93
22.05
160
16.92
153
41.12
Trung bình cộng
24.35
25.72
10.77
32.26
20.25
28.02
33.8
11.78
16.80
22.34
29.96
Bảng 3.8. So sánh các góc độ trong kỹ thuật đánh bóng trái tay 2 tay của nam sinh viên chuyên sâu
Quần vợt nhóm đối chứng (khóa 35) với góc chuẩn trước thực nghiệm. (kiểm tra lần 1).
TT
Giai đoạn
GĐ lấy đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Khuỷu tay
thuận
Khuỷu tay
nghịch
Gối phải
Khuỷu tay nghịch
so với cán vợt
Cánh tay nghịch
và thân
Gối phải
Gối trái
Mặt vợt
chạm bóng
Cánh tay nghịch
và thân
Gối phải
Gối trái
TB góc chuẩn
Tên SV
177.8
d
161.1
d
159.7
d
113.6
d
49.0
d
134.2
d
107.2
d
8
d
115.1
d
143.1
d
111.9
d
1
K. Duy
165
12.82
150
11.05
155
4.67
135
21.42
35
14
145
10.85
130
22.8
12
3.45
100
15.05
155
11.92
135
23.12
2
Q. Khang
160
17.82
140
21.05
170
10.32
132
18.42
32
17
155
20.85
125
17.8
16
7.45
95
20.05
160
16.92
145
33.12
3
V. Lợi
150
27.82
140
21.05
168
8.32
145
31.42
34
15
153
18.85
140
32.8
20
11.45
125
9.95
160
16.92
140
28.12
4
D. Hải
150
27.82
135
26.05
170
10.32
148
34.42
36
13
155
20.85
135
27.8
23
14.45
98
17.05
160
16.92
140
28.12
5
N. Hiếu
155
22.82
140
21.05
159
0.67
145
31.42
35
14
158
23.85
135
27.8
17
8.45
115
0.05
165
21.92
140
28.12
6
N. Quang
170
7.82
138
23.05
170
10.32
140
26.42
25
24
155
20.85
130
22.8
22
13.45
110
5.05
155
11.92
130
18.12
7
M. Tùng
150
27.82
135
26.05
170
10.32
140
26.42
30
19
163
28.85
148
40.8
20
11.45
100
15.05
140
3.07
135
23.12
8
K. Tiệp
150
27.82
140
21.05
169
9.32
138
24.42
33
16
162
27.85
130
22.8
23
14.45
98
17.05
162
18.92
148
36.12
9
V. Thảo
165
12.82
140
21.05
165
5.32
130
16.42
39
10
150
15.85
135
27.8
12
3.45
100
15.05
156
12.92
135
23.12
10
V. Tới
155
22.82
135
26.05
175
15.32
130
16.42
25
24
140
5.85
125
17.8
23
14.45
97
18.05
165
21.92
140
28.12
11
Q. Vinh
160
17.82
138
23.05
168
8.32
125
11.42
30
19
159
24.85
136
28.8
21
12.45
105
10.05
140
3.07
125
13.12
12
H. Đăng
155
22.82
130
31.05
168
8.32
145
31.42
24
25
152
17.85
135
27.8
20
11.45
135
19.95
160
16.92
145
33.12
Trung bình cộng
20.74
22.63
8.47
28.18
17.50
19.77
26.5
10.53
13.53
14.45
26.29
Bảng 3. 9. So sánh các góc độ trong kỹ thuật giao bóng của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt nhóm thực nghiệm (khóa 36) với góc chuẩn trước thực nghiệm. (kiểm tra lần 1)
TT
Giai đoạn
GĐ Tạo đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Cánh tay thuận
so với thân
Khuỷu tay thuận
Gối trước
Gối sau
Gđ hạ vợt xuống:
Khuỷu tay thuận
Gđ hạ vợt xuống:
Cánh tay so với thân
Gđ chạm bóng:
Nghiêng thân trên
Mặt vợt chạm bóng
Gối trước
TB góc
chuẩn
Tên SV
52.0
d
69.0
d
153.0
d
146.3
d
157.0
d
113.5
d
35.0
d
5.0
d
115.0
d
1
T.Anh
70
18
95.3
26.3
175
22
170
23.75
50
107
130
16.5
16
19
10
5
130
15
2
K. Anh
86
34
110
41
176
23
173
26.75
35
122
90
23.5
10
25
17
12
165
50
3
K.Duy
82
30
105
36
177
24
174
27.75
46
111
117
3.5
20
15
15
10
145
30
4
T.Đạt
84
32
112
43
175
22
170
23.75
48
109
119
5.5
30
5
20
15
130
15
5
K.Huy
76
24
100
31
167
14
156
9.75
45
112
97
16.5
45
10
10
5
119
4
6
T.Huy
82
30
103
34
170
17
163
16.75
45
112
103
10.5
10
25
27.6
22.6
165
50
7
N.Hiếu
81
29
105
36
174
21
165
18.75
48
109
104
9.5
31
4
28
23
145
30
8
Đ.Hải
82
30
108
39
172
19
160
13.75
30
127
104
9.5
37
2
9
4
145
30
9
N.Hùng
78
26
100
31
172
19
167
20.75
55
102
97
16.5
37
2
17
12
160
45
10
Q.Khang
82
30
103
34
176
23
164
17.75
67
90
101
12.5
41
6
19
14
155
40
11
B.Khanh
40
12
105
36
174
21
160
13.75
56
101
98
15.5
33
2
18
13
155
40
12
Q.Tiến
30
22
102
33
170
17
164
17.75
58
99
94
19.5
40
5
22
17
160
45
Trung bình cộng
26.42
35.03
20.17
19.25
108.42
13.25
10.00
12.72
32.83
Bảng 3. 10. So sánh các góc độ trong kỹ thuật giao bóng của nam sinh viên chuyên sâu Quần vợt
nhóm đối chứng (khóa 35) với góc chuẩn trước thực nghiệm. (kiểm tra lần 1)
TT
Giai đoạn
GĐ Tạo đà
GĐ chạm bóng
GĐ kết thúc
Cánh tay thuận
so với thân
Khuỷu tay thuận
Gối trước
Gối sau
Gđ hạ vợt xuống:
Khuỷu tay thuận
Gđ hạ vợt xuống:
Cánh tay so với thân
Gđ chạm bóng:
Nghiêng thân trên
Mặt vợt chạm bóng
Gối trước
TB góc chuẩn
Tên SV
52.0
d
69.0
d
153.0
d
146.3
d
157.0
d
113.5
d
35.0
d
5.0
d
115.0
d
1
K. Duy
75
23
95
26
170
17
165
18.75
65
92
135
21.5
20
15
10
5
155
40
2
Q. Khang
75
23
98
29
176
23
170
23.75
55
102
120
6.5
9
26
17
12
165
50
3
V. Lợi
82
30
105
36
175
22
170
23.75
60
97
117
3.5
45
10
15
10
150
35
4
D. Hải
80
28
100
31
165
12
160
13.75
55
102
119
5.5
30
5
16
11
145
30
5
N. Hiếu
76
24
100
31
178
25
170
23.75
65
92
98
15.5
37
2
10
5
120
5
6
N. Quang
78
26
103
34
167
14
160
13.75
55
102
130
16.5
15
20
25
20
145
30
7
M. Tùng
70
18
105
36
175
22
170
23.75
57
100
130
16.5
31
4
28
23
155
40
8
K. Tiệp
82
30
100
31
172
19
165
18.75
60
97
104
9.5
37
2
9
4
160
45
9
V. Thảo
65
13
75
6
160
7
155
8.75
97
60
97
16.5
40
5
5
0
135
20
10
V. Tới
45
7
75
6
155
2
150
3.75
95
62
120
6.5
30
5
7
2
138
23
11
Q. Vinh
70
18
95
26
170
17
165
18.75
65
92
100
13.5
33
2
18
13
155
40
12
H. Đăng
75
23
98
29
175
22
170
23.75
60
97
94
19.5
37
2
20
15
150
35
Trung bình cộng
21.92
26.75
16.83
17.92
91.25
12.58
8.17
10.00
32.75
3.1.2. Thực trạng ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt ở các trường ĐH TDTT và các trung tâm huấn luyện Quần vợt trong cả nước.
Qua 3 bước: Tổng hợp các phương tiện bổ trợ chuyên môn thường được sử dụng trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt ở các nước, các CLB có uy tín trong đào tạo và huấn luyện Quần vợt trên thế giới; Lập phiếu phỏng vấn, phỏng vấn các huấn luyện viên, giảng viên về việc sử dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt cho người tập và đánh giá thực trạng ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt tại các trường ĐH TDTT và trung tâm huấn luyện Quần vợt trong cả nước thông qua kết quả phỏng vấn.
Đề tài nhận thấy hầu hết các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy và huấn luyện kỹ thuật Quần vợt ít được sử dụng hay không được sử dụng để nâng cao hiệu quả của việc tập luyện kỹ thuật Quần vợt. Trong 36 dụng cụ hỗ trợ đưa ra khảo sát có Cột mốc đánh dấu vị trí là được sử dụng ở mức độ thường xuyên là 95%, thang dây 56%, Target-trainer (tập giao bóng chính xác) 14%. Còn lại các phương tiện khác không được sử dụng trong tập luyện kể cả phần mềm phân tích kỹ thuật Quần vợt. Ngoài những dụng cụ trên không có ý kiến nào bổ sung thêm dụng cụ bổ trợ chuyên môn trong hoàn thiện kỹ thuật Quần vợt.
Tóm lại, việc sử dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy, huấn luyện kỹ thuật Quần vợt ở nước ta còn ít, thậm chí gần như là không sử dụng các phương tiện này trong giảng dạy và huấn luyện kỹ thuật Quần vợt cho mọi đối tượng. Điều này phần nào làm ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công tác giảng dạy và huấn luyện kỹ thuật Quần vợt ở nước ta hiện nay.
3.1.3. Bàn luận về thực trạng kỹ thuật cở bản của sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTT TP.HCM và thực trạng ứng dụng các phương tiện bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ thuật Quần vợt ở các trường ĐH TDTT và các trung tâm huấn luyện Quần vợt trong cả nước
3.1.3.1. Bàn luận về thực trạng kỹ thuật cở bản của sinh viên chuyên sâu Quần vợt trường ĐHTDTT TP.HCM.
Qua kết quả đánh giá thực trạng cho thấy ở hầu hết các góc độ phân tích ở kỹ thuật đánh bóng thuận tay, trái tay và giao bóng của khách thể nghiên cứu đều có sự sai lệch khá nhiều so với góc chuẩn mà đề tài lựa chọn. Nguyên nhân chủ yếu là do cách cầm vợt chưa chuẩn, tiếp xúc bóng chưa chính xác, tư thế thân người cũng như các chuyển động của tay, chân chưa phù hợp. Điều này dẫn đến hiệu quả của các kỹ thuật còn chưa cao, thể hiện qua thành tích kiểm tra các test sư phạm còn ở mức yếu, kém so với tiêu chuẩn đánh giá của Liên đoàn Quần vợt Mỹ và Thế giới ITF.
Bảng 3.12: Kết quả phỏng vấn về mức độ thường xuyên sử dụng các phương tiện bổ trợ trong huấn luyện kỹ thuật Quần vợt.
TT
Dụng cụ bổ trợ
Mức độ đánh giá (n=50)
Tổng điểm
Tỷ lệ phần trăm
TX Sử dụng
Điểm
Ít sử dụng
Điểm
Không sử dụng
Điểm
1
Flex-cones (cọc bia)
45
90
5
5
0
0
95
95%
2
Flex trainex (tập bộ chân”cong” xuống
0
0
0
0
50
0
0
0%
3
Wrist Assist (tập cổ tay khỏi bị “cong” khi chạm bóng
0
0
0
0
50
0
0
0%
4
Tennis-football (tập “ xoay cẳng tay trên” khi chạm bóng
0
0
0
0
50
0
0
0%
5
Etch Swing (tập lấy đà và theo đà)
0
0
0
0
50
0
0
0%
6
Wrist racquet (tập khi chạm bóng cổ tay thẳng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
7
Target-trainer (tập giao bóng chính xác)
0
0
14
14
36
0
14
14%
8
Swivel disks (tập xoay 2 chân trước khi đánh bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
9
Z ball (Bóng tập
phản xạ)
0
0
0
0
50
0
0
0%
10
Target-trainer (tập giao bóng chính xác)
0
0
0
0
50
0
0
0%
11
foam-balls (bóng mềm tập sửa chữa kỹ thuật)
0
0
0
0
50
0
0
0%
12
Hitzone (máy thổi bóng tập đánh bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
13
Pop-up-Targets (tập giao bóng chính xác)
0
0
0
0
50
0
0
0%
14
Grip-doctor (tập điều chỉnh cách cầm vợt)
0
0
0
0
50
0
0
0%
15
Toss trainer (tập tung bóng chính xác khi giao bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
16
Tourna-fill-n-drill-tennis-trainer (bóng tự tập một mình)
0
0
0
0
50
0
0
0%
17
Ball machines (máy bắn bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
18
ANGLE DOCTOR (tập cho góc độ chính khi đánh bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
19
Eye-coach (tập đánh bóng)
0
0
0
0
50
0
0
0%
20
MEDICINE BALL (BÓNG TẬP SỨC MẠNH)
0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_ung_dung_mot_so_phuong_tien_bo_tr.doc