BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Ư Ư
Vũ Thị Ngọc Mai
TỔ CHỨC SEMINAR TRONG DẠY HỌC
MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
TP HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Ư Ư
Vũ Thị Ngọc Mai
TỔ CHỨC SEMINAR TRONG DẠY
HỌC MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO
THẮNG TP HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học mơn Hĩa h
136 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Tổ chức Seminar trong dạy học môn Hóa đại cương ở trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng TP. Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS. TS. TRẦN LÊ QUAN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi
cịn được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cơ, bạn bè, các anh chị em
đồng nghiệp, các em sinh viên và những người thân trong gia đình. Tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến :
Thầy Trần Lê Quan, trưởng khoa Hĩa học trường Đại học KHTN
TPHCM và Thầy Trịnh Văn Biều, nguyên trưởng khoa Hĩa học trường
ĐHSP TPHCM đã tận tình hướng dẫn, động viên, chỉnh sửa, giúp đỡ
em hồn thành luận văn này.
Các thầy cơ giáo khoa Hĩa trường ĐHSP TPHCM và ĐHSP Hà
Nội đã trực tiếp giảng dạy cho em trong suốt khĩa học.
Các anh chị em đồng nghiệp, các bạn học viên K17, K18, K19
trường ĐHSP TPHCM, các em sinh viên trường Cao đẳng Kỹ thuật
Cao Thắng đã giúp đỡ tơi trong quá trình điều tra thực trạng và thực
nghiệm sư phạm.
Phịng Sau đại học trường ĐHSP TPHCM.
Ban Giám hiệu trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng.
Một lần nữa, xin gởi đến tất cả mọi người lịng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất.
Tác giả
Vũ Thị Ngọc Mai
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT : Bài tập
CĐ : Cao đẳng
CTCT : Cơng thức cấu tạo
ĐC : Đối chứng
ĐH : Đại học
ĐHSP : Đại học Sư phạm
GDĐH : Giáo dục đại học
GV : Giảng viên
HĐC : Hĩa Đại cương
HS : Học sinh
NXB : Nhà xuất bản
PP : Phương pháp
SV : Sinh viên
TN : Thực nghiệm
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quan niệm của GV về seminar..................................................................... 26
Bảng 1.2. Ý kiến của GV về tác dụng của seminar ...................................................... 26
Bảng 1.3. Mức độ phù hợp của “Việc tổ chức seminar trong dạy học mơn HĐC”...... 27
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng seminar trong dạy học mơn HĐC...................................... 27
Bảng 1.5. Loại seminar thường được GV sử dụng ....................................................... 27
Bảng 1.6. Mức độ GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của SV............................................... 27
Bảng 1.7. Mức độ thực hiện việc tổ chức cho SV cùng tham gia đánh giá.................. 28
Bảng 1.8. Ý kiến của GV về các nội dung seminar ...................................................... 28
Bảng 1.9. Những khĩ khăn khi tổ chức seminar........................................................... 29
Bảng 1.10. Những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức seminar báo cáo..................... 29
Bảng 1.11. Tỉ lệ sinh viên đạt yêu cầu mơn Hĩa đại cương (≥5 điểm) ........................ 30
Bảng 3.1. Các lớp TN – ĐC........................................................................................... 89
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra ....................................................................... 93
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN1 – ĐC1 ............. 94
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN2 – ĐC2 ............. 95
Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN3 – ĐC3 ............. 96
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN4 – ĐC4 ............. 97
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích các lớp TN – ĐC.................. 98
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả học tập các lớp TN –ĐC................................................... 99
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng ............................................................................. 100
Bảng 3.10. Các tham số thống kê ............................................................................................. 100
Bảng 3.11. Cảm nghĩ của SV sau khi học các bài theo phương pháp seminar............. 101
Bảng 3.12. Tác dụng của việc tổ chức seminar trong dạy học mơn Hĩa đại cương................. 101
Bảng 3.13. Biểu hiện của SV khi tham gia seminar ................................................................. 102
Bảng 3.14. Kết quả SV thu được qua các buổi seminar ........................................................... 102
6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng ................................................. 18
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 – ĐC1............................................ 94
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 – ĐC2............................................ 95
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 – ĐC3............................................ 96
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 – ĐC4............................................ 97
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC ................................................ 98
Hình 3.6. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập các lớp TN – ĐC...............................99
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 21/5/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ
bản và tồn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã chỉ rõ : “ Triển khai
đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí : trang bị cách học; phát huy tính chủ
động của người học; sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong hoạt động
dạy và học. Khai thác các nguồn tư liệu giáo dục mở và nguồn tư liệu trên mạng
Internet.” Cơng cuộc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta nĩi chung và giáo dục
CĐ, ĐH nĩi riêng đã và đang diễn ra mạnh mẽ theo định hướng trên. Để thực hiện
việc đổi mới phương pháp dạy học, người dạy phải luơn luơn hướng đến người học,
tạo điều kiện buộc người học làm việc, sử dụng các phương pháp dạy học phù hợp
với đặc trưng của cấp học, mơn học, nội dung bài học.
Phương pháp seminar là một hình thức tự học kết hợp với thảo luận khoa
học, thường được sử dụng ở trường Đại học, Cao đẳng. Seminar được xem như một
loại bài tập tự học bắt buộc, khi giảng viên sử dụng phương pháp seminar thì sinh
viên buộc phải đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin… để hồn tất nhiệm vụ học tập. Qua
các buổi seminar, sinh viên được rèn luyện kỹ năng tự học, biết cách giải quyết vấn
đề, mở rộng và đào sâu trí thức…
Mơn Hĩa Đại cương cĩ một số nội dung thích hợp để giảng viên sử dụng
phương pháp seminar, tổ chức cho sinh viên báo cáo theo từng chủ đề cụ thể. Thêm
vào đĩ, ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, mơn Hĩa Đại cương được tổ chức
cho sinh viên năm nhất học vào học kì I, khi đĩ kiến thức hĩa học phổ thơng khá
đầy đủ, sinh viên cĩ khả năng thực hiện tốt các báo cáo seminar.
Từ những lí do trên đã thơi thúc tơi chọn đề tài : TỔ CHỨC SEMINAR
TRONG DẠY HỌC MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT CAO THẮNG TP HỒ CHÍ MINH với mong muốn gĩp phần vào việc đổi
mới phương pháp, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của sinh viên, nâng
cao hiệu quả dạy học.
2
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp seminar trong dạy học mơn Hĩa Đại cương ở trường Cao
đẳng Kỹ thuật Cao Thắng nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu:
Việc tổ chức seminar trong dạy học mơn Hĩa Đại cương ở trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cao Thắng.
• Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học hĩa học ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng phương pháp seminar trong dạy học mơn
Hĩa Đại cương ở một số trường đại học, cao đẳng.
- Xây dựng các nguyên tắc lựa chọn nội dung để tổ chức seminar báo cáo;
những chuẩn bị cho một buổi học seminar; qui trình tổ chức một buổi học seminar.
- Thiết kế giáo án, tổ chức seminar báo cáo trong quá trình dạy học mơn Hĩa
Đại cương trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của đề tài, rút ra bài học kinh
nghiệm.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung nghiên cứu : Chương trình Hĩa Đại cương trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cao Thắng.
- Phạm vi nghiên cứu : trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng.
- Thời gian nghiên cứu : tháng 7/2010 – tháng 11/2011.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu tổ chức tốt hoạt động seminar thì hiệu quả dạy học mơn Hĩa Đại cương sẽ
tăng lên. Qua việc chuẩn bị các báo cáo được giao và tiến hành seminar, sinh viên
được làm quen với cách đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin, viết báo cáo… Sinh viên
bước đầu được nghiên cứu khoa học, hình thành kỹ năng tự học, năng động, sáng
3
tạo, yêu thích mơn học tạo tiền đề cho việc học tập và nghiên cứu các học phần cịn
lại của khĩa học.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp xây dựng giả thuyết.
- Phương pháp lịch sử.
7.2. Nhĩm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thu thập thơng tin.
- Phương pháp trị chuyện, phỏng vấn.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
7.3. Phương pháp tốn học : sử dụng tốn thống kê và logic tốn học.
8. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
• Làm rõ hơn cơ sở lý luận về phương pháp seminar.
• Thiết kế các bài lên lớp cĩ tổ chức seminar.
• Rút ra những bài học kinh nghiệm để seminar cĩ hiệu quả cao.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Luật Giáo dục, điều 40.2, đã ghi “ Phương pháp đào tạo trình độ cao đẳng, trình
độ đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự
học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo
điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”. Để đạt được
yêu cầu trên thì cần phải đổi mới phương pháp dạy học.
Định hướng chung về đổi mới phương pháp là phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo, tự học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm
của từng mơn học, cấp học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo hứng thú
cho người học, tận dụng được cơng nghệ mới nhất; khắc phục lối dạy truyền thống,
truyền thụ một chiều các kiến thức cĩ sẵn. Rất cần phát huy cao năng lực tự học,
học suốt đời trong thời đại bùng nổ thơng tin. Tăng cường học tập cá thể phối hợp
với hợp tác. Định hướng vào người học được coi là quan điểm định hướng chung
trong đổi mới phương pháp dạy học.
Seminar là một hình thức tổ chức dạy học cơ bản ở trường đại học, cao đẳng và
được sử dụng rộng rãi ở các mơn tự nhiên cũng như các mơn xã hội. Tổ chức dạy
học bằng seminar, người học thực sự là chủ thể, là trung tâm của quá trình dạy học.
Nhiều giảng viên đã tổ chức seminar trong quá trình dạy học và đúc kết được nhiều
kinh nghiệm thể hiện trong một số bài tham luận, các báo cáo khoa học sau :
1. “Tổ chức seminar cho sinh viên sư phạm ngành Tốn thơng qua dạy học mơn
hình học sơ cấp ở bậc đại học” (2008), ThS Nguyễn Chiến Thắng, khoa Tốn - Đại
học Vinh.
2. “ Tổ chức seminar – một biện pháp nâng cao chất lượng dạy, học cho sinh
viên ngành sư phạm vật lý”(2009), TS. Nguyễn Thị Thu Thủy, trường Đại học Cần
Thơ.
5
3. “Tăng cường kỹ năng thuyết trình cĩ sử dụng MS Powerpoint hiệu quả cho
sinh viên chuyên ngữ trường Đại học Quảng Nam”(2010), ThS. Nguyễn Thị Phước
Trà, Kỷ yếu hội thảo “Đổi mới pp dạy học theo hướng tích cực” trường Đại học
Quảng Nam.
4. “Xeminar cần thiết cho đổi mới phương pháp dạy và học ở đại học”, Ths
Ngơ Xuân Dậu – tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, số tháng 5/2000.
5. “ Tổ chức dạy học thuyết vật lý bằng hình thức seminar”, ThS Vũ Thụy
Hùng – tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 2/2000.
Các bài viết trên đã đề cập đến những vấn đề liên quan đến phương pháp
seminar như :
- Tác dụng của seminar : rèn kỹ năng tự học, kỹ năng thuyết trình …, nâng
cao hiệu quả dạy học.
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ năng thuyết trình : “Trình bày một bài
thuyết trình cĩ hiệu quả rất quan trọng khơng những trong học tập, đào tạo mà cịn
quan trọng trong cơng việc, trong kinh doanh và trong truyền thơng. Phát triển lịng
tự tin và năng lực trình bày tốt, và cĩ khả năng đứng trước thính giả và nĩi tốt cũng
là những năng lực hết sức hữu ích cho việc tự phát triển.”
- Cách thức tiến hành seminar, sự chuẩn bị của người dạy và người học ở
những mơn học cụ thể.
Thơng qua việc thống kê các luận văn, luận án được bảo vệ trong và ngồi
nước về phương pháp dạy học hĩa học của các trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
trường Đại học Sư phạm TP.HCM …chúng tơi chưa tìm thấy đề tài nghiên cứu về
việc tổ chức seminar trong dạy học mơn Hĩa Đại cương. Chúng tơi cĩ thể kết luận
rằng, đây là một hướng đi mới và cĩ giá trị của luận văn.
1.2. PHƯƠNG PHÁP SEMINAR
1.2.1. Khái niệm
Theo tác giả Nguyễn Cương (2007), trong tài liệu “Phương pháp dạy học
hĩa học ở trường phổ thơng và đại học – một số vấn đề cơ bản”, [9, tr.370] thì : “
Phương pháp seminar (thảo luận tổ) là một trong những phương pháp dạy học cơ
6
bản ở trường đại học, trong đĩ các sinh viên trình bày, thảo luận, tranh luận về
những vấn đề khoa học nhất định dưới sự điều khiển trực tiếp của người giảng viên
rất am hiểu vấn đề này”.
Theo tác giả Lê Khánh Bằng (1993), tài liệu “Tổ chức quá trình dạy học
đại học”, [2, tr.120] : “Xemina ở đại học là một trong những hình thức tổ chức dạy
học cơ bản, trong đĩ người hoc thảo luận các vấn đề khoa học đã tự tìm hiểu theo
sự hướng dẫn cụ thể của giảng viên, người rất am hiểu lĩnh vực của các vấn đề
khoa học đĩ. Xemina thay hình đổi dạng tùy theo đặc trưng của bộ mơn, tùy theo
thành phần của người học và được vận dụng một cách rộng rãi trong các trường
đại học”.
Cịn theo tác giả Phan Trọng Ngọ (2005), tài liệu “Dạy học và phương
pháp dạy học trong nhà trường”, [26, tr.234] : “ Xemina là hình thức học tập, trong
đĩ một nhĩm học viên được giao chuẩn bị trước vấn đề nhất định. Sau đĩ trình bày
trước lớp (nhĩm) và thảo luận vấn đề đã được chuẩn bị”.
Như vậy cĩ thế thấy seminar được hiểu theo nhiều gĩc độ : là “phương pháp
dạy học”, “hình thức tổ chức dạy học” hay “ hình thức học tập”; Ở đây cần chú ý
đến ba đặc trưng cơ bản của seminar là :
- Phải cĩ một chủ đề khoa học nhất định, chứa đựng những nội dung mới
mẻ.
- Phải cĩ sự chuẩn bị cẩn thận (về phía người học cũng như người dạy).
- Phải cĩ người hướng dẫn.
Thiếu một trong ba yếu tố trên, seminar sẽ mất tác dụng. Vì vậy khơng nên lẫn
lộn seminar với thảo luận dân chủ.
Seminar được xem như một bài học tự học bắt buộc, là khâu thực hành đầu
tiên trong đĩ sinh viên tập dượt và tự nghiên cứu khoa học.
Trong seminar, GV chủ yếu mới chỉ yêu cầu sinh viên tìm hiểu những tài liệu
tham khảo đã cĩ về một vấn đề lớn nào đĩ trong chương trình đào tạo mà giảng
viên khơng trình bày hoặc trình bày khơng đầy đủ; hay giảng viên giới thiệu các
phương án giải quyết một vấn đề rồi yêu cầu sinh viên phân tích ưu nhược điểm của
7
từng phương án và đưa ra ý kiến lựa chọn của mình. Điều quan trọng là sinh viên
phải biết trình bày ý kiến của mình và tranh luận bảo vệ ý kiến đĩ trước tập thể. Ở
đây, chưa yêu cầu sinh viên phải xây dựng nội dung mới hay đề xuất phương án
mới để giải quyết vấn đề.
1.2.2. Ưu điểm và hạn chế của seminar
a. Ưu điểm
- Theo tác giả Phan Trọng Ngọ (2005), tài liệu “Dạy học và phương
pháp dạy học trong nhà trường” thì: “Xemina hội tụ và tổng hợp nhiều kĩ thuật dạy
học : các phương pháp dùng lời (người học phải học cách thuyết trình vấn đề được
chuẩn bị); các kĩ thuật trao đổi, vấn đáp; các kĩ thuật làm việc trực tiếp với đối
tượng (tìm kiếm thơng tin, nghiên cứu tài liệu, ghi chép, thực hành, thực nghiệm
…); các kĩ thuật thảo luận…” [26, tr. 234].
- Kích thích nhu cầu nhận thức, hứng thú tìm tịi, sáng tạo của người
học; người học chủ động tiếp thu tri thức. Qua seminar, tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của người học được phát huy, họ thực sự là chủ thể, là trung tâm của quá
trình dạy học.
- Tạo cơ hội để các thành viên trong lớp học làm quen, trao đổi, hợp tác
với nhau. Gĩp phần làm tăng bầu khơng khí hiểu biết, tin cậy, thân thiện và đồn
kết giữa các học viên.
- Tạo khơng khí lớp học sơi động, hào hứng.
- Giúp người học hiểu bài và khắc sâu tri thức.
b. Hạn chế
- Để tổ chức dạy học bằng seminar cĩ hiệu quả địi hỏi phải cĩ sự
chuẩn bị rất cơng phu, đặc biệt là của người dạy do đĩ mất nhiều thời gian và cơng
sức.
- Quá trình seminar trên lớp mất nhiều thời gian hơn các phương pháp
khác như diễn giảng, cĩ nhiều tình huống ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình thảo
luận vì vậy địi hỏi nguời dạy phải kiểm sốt nội dung các câu hỏi, trả lời và can
thiệp kịp thời để đảm bảo thời gian của tiết học.
8
- Hiệu quả học tập phụ thuộc nhiều vào tinh thần tham gia của người
học; người học cĩ thái độ ỷ lại vào đại diện nhĩm.
1.2.3. Chức năng cơ bản của seminar
Theo tác giả Lê Khánh Bằng (1993), tài liệu “Tổ chức quá trình dạy học đại
học” [2, tr.121], seminar cĩ những chức năng sau :
a. Chức năng nhận thức
Qua seminar, tri thức của người học được củng cố, mở rộng và đào sâu. Ở đây,
người học được tập dượt nghiên cứu các tài liệu và các sự kiện một cách khoa học,
bước đầu biết phân tích, phê phán, lập luận, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình
trước tập thể. Việc diễn đạt trực tiếp ý kiến của mình bằng lời nĩi trong quá trình
tranh luận làm nảy sinh nhu cầu diễn đạt các luận điểm của mình một cách ngắn
gọn, sắc bén và chính xác.
Nội dung seminar, cách tổ chức và tiến hành tốt seminar sẽ kích thích nhu cầu nhận
thức, hứng thú tìm tịi, trí thơng minh và sáng tạo của người học.
b. Chức năng giáo dục
Seminar cĩ tác dụng giáo dục mạnh mẽ đối với người học nhất là SV cao đẳng,
đại học. Nĩ hình hành niềm tin và nhân cách khoa học cho SV. Tri thức nắm được
qua seminar đã phải trải qua một quá trình tự nghiên cứu, thảo luận và phân tích
kỹ càng, nhờ đĩ biến thành niềm tin của cá nhân. Qua một hệ thống seminar được
tiến hành nghiêm túc, cĩ hiệu quả, ở SV sẽ hình thành những phẩm chất của một
nhà khoa học như làm việc cĩ kế hoạch, ngăn nắp, trung thực, dũng cảm, khiêm
tốn, sáng tạo, khơng tự thỏa mãn với những gì đã biết, biết tự phê bình, biết xấu hổ
khi đến seminar với đầu ĩc trống rỗng hoặc với cách làm việc tùy tiện. Như vậy,
seminar khơng những cĩ chức năng nhận thức mà cịn cĩ chức năng giáo dục quan
trọng. Cĩ thể nĩi seminar là hình thức đặc biệt thích hợp đối với việc phát động
tính tích cực, sáng tạo và tham vọng vươn lên khơng ngừng của sinh viên trong
khoa học và trong cuộc sống.
9
c. Chức năng kiểm tra, tự kiểm tra
Qua seminar, người dạy, là người trực tiếp điều khiển, sẽ cĩ điều kiện để thu
được những thơng tin ngược về tình trạng nắm bắt tri thức của người học từ đĩ cĩ
những điều chỉnh kịp thời. Đồng thời thu thơng tin ngược về mình để tự điều chỉnh
hoạt động giảng dạy của bản thân cho phù hợp.
Qua trao đổi, tranh luận ở seminar, người học cịn cĩ thể tự kiểm tra bằng cách
đối chiếu những ý kiến chuẩn bị của mình với những ý kiến của bạn bè và với những
ý kiến bổ sung, nhận xét của giáo viên. Nhờ đĩ họ cĩ thể tự đánh giá được quá trình
chuẩn bị và trình độ bản thân từ đĩ điều chỉnh việc tự học của mình. Như vậy qua
seminar, các đường liên hệ ngược trong của quá trình dạy học được bảo đảm một
cách tốt đẹp.
Cĩ thể thấy : phương pháp seminar cĩ vai trị quan trọng gĩp phần đào tạo
những cán bộ khoa học cĩ trình độ khoa học cao và cho phép giải quyết các nhiệm
vụ dạy học, giáo dục ở trường Đại học, Cao đẳng.
Nếu ở diễn giảng, thuyết trình, người dạy hoạt động tích cực cịn người học
cĩ phần bị động thì ở seminar, tính năng động, chủ quan của người học được phát
huy đầy đủ hơn, họ thực sự là chủ thể, là trung tâm của quá trình dạy học, họ cùng
hợp tác để thảo luận, giải quyết một vấn đề khoa học.
1.2.4. Phân loại seminar [2, tr. 122], [9, tr.372]
Người ta dựa theo các tiêu chí khác nhau để phân loại, do vậy, cĩ nhiều
hình thức seminar. Cĩ thể phân loại theo tính chất và phạm vi nội dung, theo tính
chất, mức độ phát triển nhận thức, theo phạm vi tổ chức, theo phương thức tiến
hành…
Dựa theo phương thức tiến hành:
- Thảo luận tự do : mọi người đều chuẩn bị và tự do phát biểu ý kiến.
- Seminar báo cáo : một số SV được chỉ định báo cáo những nội dung
đã chuẩn bị trước, các SV cịn lại nhận xét báo cáo.
- Seminar hỗn hợp : cĩ sự kết hợp thảo luận các báo cáo với việc thảo
luận tự do các vấn đề cĩ liên quan.
10
Dựa theo tính chất, mức độ phát triển nhận thức:
- Seminar thơng báo tái hiện.
- Seminar nêu vấn đề.
- Seminar nghiên cứu.
Dựa theo tính chất và phạm vi nội dung :
- Seminar đơn giản, ở trình độ thấp, thường tiến hành ở năm thứ nhất,
cịn được gọi là “Prơxêmina”.
- Seminar gắn với giáo trình : cĩ mục đích chính là nghiên cứu sâu sắc
một giáo trình cĩ hệ thống nhất định.
- Seminar để nghiên cứu những chương cơ bản riêng biệt, hoặc những
chương quan trọng nhất của giáo trình.
- Seminar chuyên đề : dùng để nghiên cứu những đề tài khơng cĩ liên
hệ với bài giảng, thường được tiến hành ở những năm cuối.
1.2.5. Cơng tác chuẩn bị cho một buổi seminar [9, tr. 372]
a. Đối với người dạy
• Lập kế hoạch chi tiết về nội dung và tổ chức.
Bắt đầu dạy một mơn học hay một giáo trình, GV phải cơng bố số lượng các
buổi seminar và tên các đề tài seminar, mục đích và yêu cầu chung của các buổi
seminar ; cơng bố kế hoạch thời gian tiến hành…, tất cả được thể hiện qua một bản
kế hoạch.
Nội dung bản kế hoạch gồm các mục như tên đề tài, mục đích seminar, thời
gian, phân cơng người điều khiển, thư kí …
• Giới thiệu tài liệu tham khảo, hướng dẫn sinh viên phương pháp tự đọc, tự
nghiên cứu giáo trình và tài liệu tham khảo. GV cũng cần hướng dẫn SV cĩ thể tìm
tài liệu tham khảo ở đâu hay cung cấp một số trang web để SV cĩ thể tìm được dữ
kiện phù hợp, điều này sẽ giúp SV cĩ được một hướng đi phù hợp và hồn thành tốt
nhiệm vụ.
• Giới thiệu một vài báo cáo mẫu.
11
Qua việc xem các báo cáo (thường thực hiện bằng PowerPoint) SV sẽ hình
dung được những cơng việc mà nhĩm phải thực hiện.
• Nêu yêu cầu thật cụ thể đối với bài báo cáo của SV (nội dung, thời gian, hình
thức trình bày …)
• Nêu cách đánh giá.
GV cần phải nêu các tiêu chí đánh giá thật cụ thể, thang điểm rõ ràng, chuẩn
bị phiếu đánh giá, cĩ thể cho SV đánh giá lẫn nhau để rèn kỹ năng nhận xét.
• Trước mỗi buổi học seminar, GV cung cấp cho SV hệ thống câu hỏi định
hướng và bài tập áp dụng để SV chuẩn bị tốt hơn.
• Đưa ra những chỉ dẫn giúp SV thảo luận tốt hơn.
b. Đối với người học
• Lựa chọn và đăng kí đề tài.
• Sưu tầm tài liệu tham khảo, những trang thiết bị cần thiết.
• Lập kế hoạch thực hiện (ghi rõ các cơng việc phải thực hiện, phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên, thời gian hồn thành…).
• Tiến hành họp nhĩm để trao đổi những vướng mắc, tìm cách giải quyết,
thống nhất nội dung và hình thức thuyết trình. Trong quá trình chuẩn bị người học
cĩ thể và cần tranh thủ sự giúp đỡ của GV.
• Nếu là SV thuộc nhĩm báo cáo thì tất cả phải chuẩn bị đề cương báo cáo
(dàn ý chi tiết, ý kiến hay câu hỏi về vấn đề cần tìm hiểu…) để cĩ thể báo cáo nếu
GV yêu cầu.
• Những SV khơng thuộc nhĩm báo cáo cũng phải nghiên cứu nội dung bài
học, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi.
1.2.6. Kĩ năng điều khiển seminar [9, tr 375]
Tiết học seminar cĩ thực hiện được các chức năng nhận thức, chức năng giáo
dục, chức năng kiểm tra hay khơng, cĩ mang tính chất một giờ học tranh luận, sáng
tạo hay chỉ là một tiết học bình thường, điều đĩ tùy thuộc vào cách điều khiển của
giáo viên.
12
• Bắt đầu seminar
Sau khi cả lớp đã cùng họp mặt và xác định xong các vấn đề thì việc tiến
hành seminar là khơng mấy khĩ khăn. Vấn đề seminar phát sinh một cách bộc phát,
cĩ thể từ những vấn đề bắt gặp trong lúc đọc tài liệu, từ các bài tập, hoặc từ những
vấn đề chưa giải quyết xong trong cuộc họp trước. Nhưng trong cuộc họp đầu tiên
với những nhĩm mới, giảng viên cần phải chủ động khi bắt đầu seminar nghĩa là
vấn đề seminar do chính GV gợi ý. Cĩ thể bắt đầu seminar theo các cách sau :
- Bắt đầu seminar từ kinh nghiệm thơng thường
Một trong những phương pháp tốt nhất để bắt đầu seminar là cung cấp kinh
nghiệm phổ biến, cụ thể, thơng qua phần trình bày trực quan, chiếu phim, đĩng vai,
diễn kịch ngắn hoặc đọc tĩm tắt. Sau phần trình bày ta sẽ rất dễ dàng đặt câu hỏi “
Tại sao bạn đã…”
- Bắt đầu seminar bằng tranh luận
Kĩ năng khác để kích thích thảo luận là tạo ra sự bất đồng ý kiến. Những
bằng chứng thực tế cho thấy rằng sự ngạc nhiên hoặc sự khơng chắc chắn về một
điều gì đĩ thường khơi gợi tính tị mị của con người và đĩ chính là động cơ học tập.
Một số cuộc thảo luận đạt hiệu quả rất cao khi người giảng viên đĩng vai trị
là trọng tài, trường hợp khác lại cĩ hiệu quả khi chỉ ra được sự khác nhau trong các
quan điểm của sinh viên.
Giảng viên giữ vai trị trọng tài là một cách hiệu quả giúp sinh viên suy nghĩ
chủ động hơn chứ khơng phải là chấp nhận ý kiến trọng tài một cách thụ động khi
coi mỗi lời giảng viên là “Đúng”.
Thành cơng của vai trị trọng tài phụ thuộc rất nhiều vào cách thực hiện vai
trị đĩ. Nếu đĩng vai trị là trọng tài trong các cuộc thảo luận nhĩm, giảng viên cĩ
thể thỏa hiệp bằng cách nĩi những câu như : “Giả sử tơi ở địa vị…”, hoặc là “Cho
phép tơi đĩng vai trọng tài một lúc,…”
Người ta đã đề xuất các nguyên tắc giải quyết vấn đề ở các nhĩm như sau:
(1) Thành cơng trong giải quyết vấn đề là tất cả cùng nỗ lực vượt qua các
khĩ khăn, vướng mắc.
13
(2) Nên sử dụng những dữ kiện cĩ sẵn, ngay cả khi chúng khơng thích
hợp.
(3) Điểm quan trọng nhất khi giải quyết vấn đề là tìm ra những phương
án giải quyết tối ưu.
(4) Tăng cường tập trung giải quyết vấn đề hơn là tập trung vào giải pháp.
(5) Quá trình “lấy ý kiến” nên tách biệt với quá trình “đánh giá ý kiến”
bởi vì cái sau sẽ hạn chế cái trước.
• Đặt câu hỏi
Khi mở đầu phần thảo luận, phổ biến nhất vẫn là đặt câu hỏi và sai lầm lớn
nhất là khi đặt câu hỏi GV khơng cho SV đủ thời gian để suy nghĩ.
Khơng nên yêu cầu sinh viên trả lời tất cả các câu hỏi ngay lập tức. Nếu câu
hỏi nhằm mục đích kích thích sự suy nghĩ thì nên cho sinh viên thời gian suy nghĩ.
Năm giây im lặng cĩ thể là quãng thời gian thời gian dài vơ tận, nhưng tạm dừng
năm đến ba mươi giây để cho sinh viên suy nghĩ thì sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho
buổi thảo luận. Trong một số trường hợp, GV cĩ thể lên kế hoạch cho thời gian suy
nghĩ để trả lời và yêu cầu SV ghi những ý cơ bản của câu trả lời. Kĩ thuật đĩ sẽ tăng
cơ hội tham gia cho những sinh viên hay e thẹn hoặc chậm chạp bởi vì họ đã cĩ thời
gian chuẩn bị trước những điều họ muốn nĩi. Giảng viên cĩ thể thân mật động viên,
khuyến khích SV trả lời.
• Câu hỏi căn cứ vào thực tế
Khi kiểm tra kiến thức nền của SV, đơi lúc giảng viên phải sử dụng loại câu
hỏi căn cứ vào thực tế. Nhưng thường thì giảng viên mong muốn khuyến khích việc
giải quyết vấn đề.
• Câu hỏi áp dụng và câu hỏi giải thích
Khi dùng câu hỏi áp dụng thì các buổi thảo luận sẽ giúp SV hiểu được mối
quan hệ, biết cách áp dụng và phân tích các sự việc và tài liệu. khi giảng viên sử
dụng câu hỏi giải thích, loại câu hỏi như “Làm thế nào mà ý kiến … áp dụng cho
….?” cĩ thể thích hợp để khuyến khích thảo luận hơn là loại câu hỏi : “Định nghĩa
của … là gì?”
14
• Các câu hỏi đặt vấn đề
Câu hỏi phát sinh do tình huống hoặc cĩ thể là theo giả thiết. Cĩ thể giảng
viên đã biết trước giải pháp cho vấn đề đĩ hoặc cũng cĩ khi giảng viên chưa giải
quyết được vấn đề đĩ. Trong bất kì trường hợp nào, đĩ phải là vấn đề cĩ ý nghĩa đối
với SV và giúp SV tiến bộ.
• Các loại câu hỏi khác
- Câu hỏi liên hợp và câu hỏi quan hệ nhân quả thường cố gắng kết những tài
liệu hoặc các khái niệm dường như chẳng cĩ liên quan gì với nhau.
- Câu hỏi so sánh dùng để so sánh lý thuyết này với lý thuyết kia, tác giả này
với tác giả kia. Loại câu hỏi này giúp SV xác định được tầm quan trọng của so sánh.
1.2.7. Một số điều cần chú ý để tăng hiệu quả seminar [9, tr.378]
1.2.7.1. Yêu cầu đối với hoạt động của người học trong quá trình
seminar
a. Đối với người báo cáo :
- Chỉ được trình bày trong khoảng 5 – 10 phút.
- Nội dung báo cáo cần thể hiện được 3 yêu cầu : cĩ lí luận, cĩ thực tiễn, cĩ đề
xuất được ý kiến mới.
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc ngắn gọn, cĩ minh họa.
- Trình bày vấn đề bằng cách nêu câu hỏi rồi tự giải đáp, chú ý lật ngược vấn
đề để thấy nhiều khía cạnh.
- Nêu ra trước tập thể những điều chưa hiểu hoặc chưa hiểu rõ.
- Đối với những thắc mắc của người nghe, cố gắng suy nghĩ nhanh và sâu để cĩ
thể giải đáp hoặc phải ghi nhận sẽ tìm hiểu thêm để giải đáp.
b. Đối với những người tham gia phát biểu ý kiến :
- Chú ý lắng nghe người báo cáo, ghi lại những điểm cơ bản mình đồng ý,
khơng đồng ý hay cịn thắc mắc.
- Phát biểu ý kiến ngắn gọn, súc tích, tránh lặp lại nhiều lần, dài dịng.
Muốn vậy, phải chuẩn bị từ trước, phải cĩ sự chín muồi trong suy nghĩ và địi
hỏi mỗi người phải cĩ quan điểm riêng.
15
- Khi tranh luận, phải biết bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình, phải tự tin,
dũng cảm, nhưng cũng phải bình tĩnh, khơng được nĩng nảy, phải biết sửa chữa sai
sĩt.
1.2.7.2. Một số trở ngại thường gặp trong seminar
a. Đối với người học :
- Cĩ thĩi quen bị động.
- Khơng hiểu được giá trị của thảo luận.
- Sợ chỉ trích và sợ người khác cho là ngu dốt.
- Cố gắng làm cho người khác đồng ý trước khi giải quyết các quan điểm cần
được đưa ra xem xét.
- Cảm thấy rằng nhiệm vụ là tìm câu trả lời mà giảng viên mong muốn quan
trọng hơn việc khảo sát và đánh giá các khả năng xảy ra.
b. Đối với GV :
- Cĩ xu hướng nĩi cho SV biết câu trả lời trước khi sinh viên tự mình trình bày
câu trả lời và giải thích ý nghĩa.
- Một số GV thường tìm sự nhất trí của SV trong nhĩm mà quên rằng sự nhất
trí khơng phải là mục đích của các buổi thảo luận mang tính chất giáo dục.
- Áp đảo SV bằng những lời chỉ trích khi cĩ ý kiến đối lập.
1.2.7.3. Biện pháp khắc phục
a. Đối với ngư._.ời học :
Đối với những SV khơng tham gia phát biểu
GV cần cố gắng tạo ra những điều SV cĩ thể mong đợi trong các buổi thảo luận.
- Yêu cầu sinh viên chuẩn bị câu trả lời đầu tiên trong vịng 2 phút. Khi đĩ
những sinh viên nhút nhát sẽ trả lời ngay khi được hỏi “Em đã viết được gì?”
- Tạo cảm giác thân thiện thoải mái cho những người thỉnh thoảng mới đĩng
gĩp ý kiến.
- GV biết tìm hiểu thơng tin liên quan về những sinh viên khơng tham gia vào
cuộc thảo luận.
- GV dùng kĩ thuật khơi gợi những kiến thức của sinh viên, từ đĩ giúp SV
16
vượt qua những trở ngại khi thảo luận ở lớp, như là sợ nĩi sai.
- GV cĩ thể đặt sinh viên vào một vị trí thích hợp để khơng cĩ câu trả lời sai
thay vì đặt những câu hỏi chung chung.
- GV đặt một câu hỏi cho lớp trước khi thảo luận và yêu cầu sinh viên viết câu
trả lời gồm cĩ một ví dụ về kinh nghiệm bản thân hoặc cĩ thể yêu cầu sinh viên
chuẩn bị một câu hỏi để thảo luận ở lớp.
Đối với sinh viên khơng đọc bài tập được giao
- Cho sinh viên các câu hỏi vào cuối buổi học trước, yêu cầu sinh viên nắm bắt
được thơng tin về các câu hỏi trước khi đến buổi học sau. Cĩ thể giao cho các
nhĩm sinh viên các nhiệm vụ khác nhau.
- Yêu cầu sinh viên nộp một hoặc nhiều câu hỏi về bài tập trước khi bắt đầu
buổi học tới.
- GV hoặc SV tĩm tắt những điểm cần thiết hoặc GV cho SV ít phút để đọc
qua tài liệu trước khi thảo luận.
b. Đối với GV :
- Nhận thức khả năng phát sinh triệu chứng thất vọng vì những điều SV-HS
khơng nắm chắc đĩ là vấn đề gì.
- Cĩ nhận thức nhanh nhu cầu của nhĩm và cá nhân.
- Đưa ra chứng cứ rõ ràng trong khi kết luận buổi semina
- Cĩ sự nhiệt tình, thân thiện và quan tâm tới mơn học để làm gương cho SV-
HS.
c. Đối với trường hợp cĩ xuất hiện mâu thuẫn :
Khi xuất hiện mâu thuẫn, cĩ thể :
- Tham khảo giáo trình hoặc các tài liệu khác
- Sử dụng mâu thuẫn làm cơ sở cho các bài tập của lớp học.
- Nếu cĩ câu trả lời được xác định lại bằng thí nghiệm thì cĩ cơ hội tốt để xem
xét lại phương pháp xác định câu trả lời.
- So sánh những chứng cứ của cả 2 quan điểm khi SV tranh luận ý kiến hoặc
quan điểm của giảng viên.
17
- Sử dụng phương pháp hai cột : Khi đặt vấn đề trước khi tranh luận, tất cả các
lý lẽ của bên tán thành, khơng tán thành đều được viết lên bảng. Hai cột bao
gồm tất cả ý kiến mà các thành viên cho là thích hợp và được sử dụng cho việc
đánh giá. Khi các lý lẽ này đã bàn hết các khía cạnh, buổi thảo luận chuyển sang
bước tiếp theo trong giải quyết vấn đề.
d. Đổi mới tổ chức seminar [17]
Dạy cho SV cách suy nghĩ như các nhà khoa học đã làm ra những tri thức
mới cho nhân loại làm cho seminar trở thành những buổi “thảo luận phát triển”
(developmental discussion) đang là hướng đổi mới seminar.
Theo hướng đĩ, người ta dùng những kĩ thuật dạy học sau :
- Cơng não (brain storming) : làm bật ra nhiều ý tưởng về một vấn đề
nêu ra để sau đĩ bình luận, đánh giá,
- Trao đổi nhĩm (buzz groups) : trao đổi ngắn trong nhiều nhĩm nhỏ,
tập trung vào một vấn đề nêu ra khi chia sẻ ý kiến trong lớp lớn.
- Nghiên cứu trường hợp (case study) : đưa ra một trường hợp thực
hoặc mơ phỏng để SV nghiên cứu, đề xuất các giải pháp.
- “Bể cá” (fish bowl) : một nhĩm thảo luận được quan sát im lặng bởi
một nhĩm khác, sau đĩ đổi vai hoặc trao đổi chung.
- “Kim tự tháp” (pyramid) : vấn đề được thảo luận sơ bộ trong từng
nhĩm nhỏ để tạo ý tưởng ban đầu, sau đĩ được thảo luận sâu hơn bằng cách gộp
2 nhĩm, 4 nhĩm nhỏ thành nhĩm lớn hơn.
- Thảo luận nhĩm khống chế : trong quá trình thảo luận, SV cĩ thể đề
ra những câu hỏi nhưng GV điều khiển khống chế định hướng chung.
- Thảo luận nhĩm tự do : các vấn đề thảo luận do chính SV trong nhĩm
đề xuất chứ khơng phải do GV.
18
1.3. GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ THUẬT CAO
THẮNG
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cao Thắng được
thành lập ngày
20/02/1906 với tên gọi
ban đầu là trường Cơ Khí
Á Châu, là một trong
những trường dạy nghề
đầu tiên do thực dân
Pháp lập ra ở Nam bộ.
Trường tọa lạc tại số 65
đường Huỳnh Thúc Kháng – Phường Bến Nghé – Quận 1 – Thành Phố Hồ Chí
Minh. Tính đến nay trường thành lập được 105 năm và cĩ nhiều thành tích đáng kể.
Hàng năm trường đào tạo hơn 10000 lao động tay nghề cao với các bậc cao đẳng,
cao đẳng liên thơng và trung cấp chuyên nghiệp gồm nhiều chuyên ngành, trong
đĩ:
- Bậc cao đẳng gồm 10 chuyên ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Điện, Cơng nghệ
Kỹ thuật Cơ khí, Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ, Cơng nghệ Kỹ thuật Điện tử, Tin học,
Cơng nghệ Nhiệt lạnh, Cơng nghệ Cơ – Điện tử, Cơng nghệ Tự động, Cơng nghệ
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thơng và Kế tốn.
- Bậc cao đẳng liên thơng gồm 5 chuyên ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Điện,
Cơng nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ, Cơng nghệ Kỹ thuật Điện tử
và Tin học ứng dụng.
- Bậc trung cấp chuyên nghiệp gồm 7 chuyên ngành: Sữa chữa cơ khí, Chế tạo
Cơ khí, Cơ khí Ơ tơ, Điện cơng nghiệp, Tin học, Điện lạnh và Điện tử cơng nghiệp.
- Bậc cao đẳng nghề gồm 9 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo, Sữa chữa cơ khí,
Hàn, Ơtơ, Kỹ thuật Máy lạnh và điều hịa khơng khí, Điện cơng nghiệp, Điện tử
Hình 1.1. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
19
cơng nghiệp, Quản trị mạng máy tính và Kỹ thuật Sửa chữa, láp ráp máy
tính.
Đây là một trường Cao đẳng kỹ thuật cĩ quy mơ lớn và trong tương lai sẽ
nâng cấp lên Đại học. Vì vậy, vai trị của mỗi GV ngày càng quan trọng, GV là một
trong những yếu tố nâng cao chất lượng về mọi mặt của trường. Hiện nay với chủ
trương đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, các
GV trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng đã và đang áp dụng các phương pháp dạy
học hiện đại. Phương pháp seminar cũng đã được nhiều GV sử dụng.
1.4. TỔNG QUAN VỀ MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ
THUẬT CAO THẮNG
Đối với bộ mơn Hĩa Đại cương, năm học 2010 – 2011, chúng tơi bắt đầu tổ
chức dạy học bằng seminar với mong muốn nâng cao chất lượng dạy học mơn HÐC
qua đĩ rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác và một số kĩ năng cần thiết cho
SV trong thời đại mới. Mơn HĐC được phân bổ 3 tiết/tuần và được bố trí 3 tiết liên
tục cũng là một thuận lợi cho việc tổ chức seminar.
Ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, HĐC là mơn học bắt buộc đối với
sinh viên hệ cao đẳng thuộc các ngành kỹ thuật như : Cơng nghệ Kỹ thuật Điện,
Cơng nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ, Cơng nghệ Kỹ thuật Điện tử
- Viễn thơng…trong học kì đầu tiên của khĩa học (HKI). Với tổng số tiết là 45,
mơn HĐC trang bị cho SV những kiến thức đại cương, cơ bản về hố học, tập trung
vào 2 vấn đề chính : cấu tạo chất và cơ sở lý thuyết các quá trình hố học. Về cơ
bản, nội dung mơn HĐC là giống nhau giữa các trường cao đẳng. Mơn học bao gồm
những bài sau :
Bài 1 : GIỚI THIỆU CHUNG (3 tiết)
1.1. Hố học và các vấn đề liên quan
1.1.1. Hố học là gì
1.1.2. Lịch sử hố học
1.1.3. Hố học và đời sống
20
1.1.4. Các khái niệm khoa học tổng quát
1.2. Vật chất
1.2.1. Chất
1.2.2. Trường
1.3. Năng lượng
1.3.1. Động năng, thế năng và nội năng
1.3.2. Định luật bảo tồn năng lượng
1.4. Đo lường
Bài 2: NGUYÊN TỬ VÀ CHẤT HĨA HỌC (5 tiết)
2.1. Các định luật cơ bản của hố học
2.1.1. Định luật bảo tồn khối lượng
2.1.2. Định luật thành phần khơng đổi
2.1.3. Định luật tỷ lệ bội
2.1.4. Lý thuyết nguyên tử của Dalton
2.2. Cấu trúc nguyên tử
2.2.1. Electron
2.2.2. Phĩng xạ
2.2.3. Proton
2.2.4. Nơtron
2.2.5. Mơ hình nguyên tử
2.2.6. Cấu trúc lớp vỏ electron
2.3. Nguyên tử
2.3.1. Ký hiệu nguyên tử
2.3.2. Khối lượng nguyên tử
2.3.3. Mol và Số Avogadro
2.3.4. Nguyên tử gam
2.4. Chất hố học
2.4.1. Đơn chất
2.4.2. Hợp chất phân tử
21
2.4.3. Hợp chất ion
Bài 3 : BẢNG TUẦN HỒN (3 tiết)
3.1. Giới thiệu
3.2. Cấu tạo bảng tuần hồn
3.2.1. Nhĩm
3.2.2. Chu kỳ
3.3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hồn
3.3.1. Bán kính nguyên tử
3.3.2. Bán kính ion
3.3.3. Năng lượng ion hố
3.3.4. Ái lực điện tử
3.3.5. Độ âm điện
BÀi 4: LIÊN KẾT HỐ HỌC (6 tiết )
4.1. Quy tắc Octet (Quy tắc Bát tử)
4.1.1. Liên kết ion theo Kossel (Cơtxen)
4.1.2. Liên kết cộng hĩa trị theo Lewis (Liuyt)
4.1.3. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hĩa trị
4.2. Phương pháp liên kết hĩa trị (VB) (Valence – bond)
4.2.1. Một số luận điểm cơ bản
4.2.2. Các kiểu xen phủ obitan nguyên tử
4.2.3. Tính cĩ hướng của liên kết cộng hĩa trị
4.3. Thuyết lai hĩa các orbitan nguyên tử
4.3.1. Sự lai hĩa
4.3.2. Dự đốn kiểu lai hĩa và cấu trúc hình học phân tử
4.4. Phương pháp obitan phân tử (MO) (Molecule orbital)
4.4.1. Cở sở của phương pháp
4.4.2. Giản đồ MO một số phân tử
4.5. Vài nét đặc trưng của liên kết
4.6. Liên kết kim loại
22
4.7. Dự đốn đặc tính liên kết giữa các nguyên tử
4.8. Lực tương tác yếu giữa các phân tử
Bài 5: TRẠNG THÁI TẬP HỢP CHẤT (3 tiết)
5.1. Mở đầu
5.2. Trạng thái khí
5.2.1. Khí lí tưởng
5.2.2. Khí thực
5.3. Trạng thái lỏng
5.4. Trạng thái rắn
5.4.1. Chất rắn vơ định hình và chất rắn tinh thể
5.4.2. Các kiểu liên kết trong tinh thể
5.5. Những trạng thái tập hợp trung gian
5.6. Áp suất hơi bão hồ và sự chuyển đổi trạng thái của các chất
Bài 6 : NHIỆT HĨA HỌC (6 tiết)
6.1. Mở đầu nhiệt động học
6.2. Nguyên lý thứ nhất nhiệt động học
6.3. Nhiệt hĩa học
6.3.1. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng
6.3.2. Phản ứng tỏa nhiệt – Phản ứng thu nhiệt
6.3.3. Nhiệt tạo thành
6.3.4. Định luật Lavoisier – Laplace
6.3.5. Nhiệt đốt cháy
6.3.6. Định luật Hess
6.3.7. Hệ quả của định luật Hess
6.4. Nguyên lý thứ hai nhiệt động học
6.4.1. Entropy
6.4.2. Entanpy tự do hay Năng lượng Gip
Bài 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HỐ HỌC ( 6 tiết)
7.1. Một số khái niệm
23
7.1.1. Tốc độ phản ứng
7.1.2. Phản ứng đơn giản – phản ứng phức tạp
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
7.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ
7.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
7.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác
7.3. Cân bằng hố học
7.3.1. Phản ứng thuận nghịch
7.3.2. Hằng số cân bằng
7.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hố học
Bài 8: DUNG DỊCH – CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH (5 tíết)
8.1. Các hệ phân tán
8.1.1. Hệ phân tán thơ
8.1.2. Hệ dung dịch keo
8.1.3. Hệ dung dịch thật
8.2. Nồng độ dung dịch
8.2.1. Nồng độ phần trăm
8.2.2. Nồng độ mol
8.2.3. Nồng độ đương lượng gam
8.2.4. Độ tan
8.3. Tính chất của dung dịch điện ly
8.3.1. Quá trình điện ly của hợp chất ion
8.3.2. Quá trình điện ly của hợp chất phân cực
8.3.3. Chất điện ly
8.4. Khái niệm pH
8.4.1. Sự tự ion hố của nước
8.4.2. Khái niệm pH
8.4.3. Chỉ số pH
8.5. Các thuyết acid – bazơ
24
8.5.1. Thuyết điện ly
8.5.2. Thuyết proton
8.6. pH của các dung dịch acid, bazơ
8.6.1. pH của dung dịch acid mạnh
8.6.2. pH của dung dịch bazơ mạnh
8.6.3. pH của dung dịch đơn acid yếu
8.6.4. pH của dung dịch đơn bazơ yếu
8.7. Dung dịch đệm
8.7.1. Định nghĩa
8.7.2. pH của dung dịch đệm
Bài 9 : ĐIỆN HỐ HỌC ( 6 tiết)
9.1. Phản ứng oxi hố – khử
9.2. Cách lập phương trình oxi hĩa khử
9.3. Phản ứng oxi hố – khử và dịng điện
9.3.1. Pin
9.3.2. Thế điện cực
9.3.3. Sức điện động của pin
9.3.4. Thế điện cực quy ước
9.3.5. Giản đồ Eo
9.4. Chiều của phản ứng oxi hố – khử
9.5. Vài nguồn điện hố thơng dụng
9.5.1. Pin
9.5.2. Ac quy
9.6. Điện phân
9.6.1. Định nghĩa
9.6.2. Điện phân nĩng chảy
9.6.3. Điện phân dung dịch
9.6.4. Điện phân điện cực tan
25
1.5. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP SEMINAR TRONG DẠY
HỌC MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.5.1. Mục đích điều tra
Tìm hiểu thực trạng sử dụng phương pháp seminar trong dạy học mơn Hĩa Đại
cương tại một số trường cao đẳng với mục tiêu tìm hiểu các vấn đề sau :
- Quan niệm của GV về seminar.
- Mức độ sử dụng phương pháp seminar trong quá trình dạy học mơn Hĩa
Đại cương.
- Những khĩ khăn khi tổ chức seminar.
- Các biện pháp nâng cao hiệu quả phương pháp seminar báo cáo.
1.5.2. Đối tượng điều tra
GV dạy mơn Hĩa đại cương tại các trường cao đẳng.
1.5.3. Phương pháp điều tra
Trao đổi, phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra.
1.5.4. Tiến trình điều tra
Khi tiến hành điều tra thực trạng, chúng tơi cĩ trao đổi, phỏng vấn và gởi phiếu
điều tra đến các GV dạy mơn Hĩa Đại cương tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao
Thắng (6 GV).
Ngồi ra, chúng tơi tiến hành gởi phiếu điều tra để xin ý kiến 23 GV cơng tác
tại các trường cao đẳng sau :
- Trường Cao đẳng Tài nguyên mơi trường (TP HCM) (4 GV)
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng (TPHCM) (4 GV)
- Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Phú Lâm (TPHCM) (4GV)
- Trường Cao đẳng Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) (3 GV)
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau (2 GV)
- Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước ( 3 GV)
- Trường Sĩ quan Khơng quân (Khánh Hịa) (3 GV)
26
1.5.5. Kết quả
1.5.5.1. Quan niệm của GV về phương pháp seminar
Bảng 1.1. Quan niệm của GV về seminar
Quan niệm Số GV
chọn
%
Seminar là tổ chức cho SV thảo luận một vấn đề khoa học
đã được chuẩn bị trước
13 44.83
Seminar là cho SV chuẩn bị một đề tài cụ thể và thuyết trình
trước tập thể
11 37.93
Seminar là một hình thức tự học kết hợp với thảo luận khoa
học
14 48.28
Bảng 1.2. Ý kiến của GV về tác dụng của seminar
Số GV chọn mức độ
Tác dụng
1 2 3 4 5
TB
Kích thích nhu cầu nhận thức, hứng thú, tìm
tịi, sáng tạo của SV.
0 0 12 1 16 4.1
SV chủ động tiếp thu kiến thức. 0 2 7 11 9 3.9
Củng cố, mở rộng và đào sâu tri thức. 1 4 9 6 9 3.6
Hình thành niềm tin và cách làm việc khoa học
cho SV
1 2 9 13 4 3.6
Kiểm tra được trình độ tiếp thu, khả năng làm
việc độc lập của SV
1 0 3 12 13 4.2
Khơng khí học tập sơi động, hào hứng 1 3 4 8 13 3.9
Rèn luyện kĩ năng giao tiếp và làm việc theo
nhĩm.
1 0 2 8 18 4.4
Rèn luyện kỹ năng trình bày trước tập thể. 0 2 5 6 16 4.3
Rèn luyện kĩ năng đánh giá và tự đánh giá. 3 10 3 9 4 3.0
27
1.5.5.2. Việc sử dụng phương pháp seminar của GV trong dạy học
Bảng 1.3. Mức độ phù hợp của “Việc tổ chức seminar trong dạy học mơn HĐC”
Mức độ Số GV chọn %
Rất phù hợp 5 17.24
Phù hợp 20 68.97
Khơng phù hợp 4 13.79
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng seminar trong quá trình dạy học mơn HĐC
Mức độ Số GV chọn %
Thường xuyên 6 20.69
Thỉnh thoảng 19 65.51
Khơng bao giờ 4 13.79
Bảng 1.5. Loại seminar thường được GV sử dụng
Số GV chọn
Loại seminar
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
Seminar báo cáo 9 11 7
Seminar thảo luận tự do 11 14 4
Bảng 1.6. Mức độ GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của SV
Mức độ Số GV chọn %
Thường xuyên 14 48.28
Thỉnh thoảng 11 37.93
Khơng bao giờ 4 13.79
28
Bảng 1.7. Mức độ thực hiện việc tổ chức cho SV cùng tham gia đánh giá
Mức độ Số GV chọn %
Thường xuyên 13 44.83
Thỉnh thoảng 10 34.48
Khơng bao giờ 6 20.69
Bảng 1.8. Ý kiến của GV về các nội dung seminar
Số GV chọn
Nội dung Rất phù
hợp
Phù
hợp
Cĩ thể
được
Khơng
phù hợp
Lịch sử hố học 6 13 9 1
Bảng tuần hồn 8 12 7 2
Liên kết hố học – quy tắc bát tử 7 7 11 4
Liên kết hố học – pp VB 7 2 16 4
Liên kết hố học – sự lai hố các obitan 7 2 14 6
Trạng thái tập hợp chất 3 12 11 3
Dung dịch – nồng độ dung dịch 6 12 10 1
Dung dịch – pH của dung dịch 5 13 9 2
29
Bảng 1.9. Những khĩ khăn khi tổ chức seminar
Số GV chọn mức độ
Khĩ khăn
1 2 3 4 5
TB
Ít tài liệu về phương pháp seminar 9 2 5 9 4 2.9
GV tổ chức theo “thĩi quen”, chưa cĩ sự phối hợp
với đồng nghiệp, tổ bộ mơn
5 3 7 8 6 3.2
GV mất nhiều thời gian chuẩn bị bài mới cĩ hiệu quả 0 3 5 15 6 3.8
Mất thời gian của tiết học 2 3 8 15 1 3.3
Cơ sở vật chất chưa đủ 3 5 7 11 3 3.2
Sĩ số lớp đơng 2 2 12 4 9 3.6
SV chưa quen với phương pháp seminar 3 7 13 1 5 2.9
SV học mơn HĐC năm 1, chưa thật sự nỗ lực học tập 5 9 4 5 6 2.9
SV cĩ thái độ ỷ lại vào đại diện nhĩm 2 4 5 12 6 3.6
Khĩ kiểm sốt được những SV khơng chuẩn bị bài 4 9 1 9 6 3.1
1.5.5.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức seminar báo cáo
Bảng 1.10. Những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức seminar báo cáo
Số GV chọn
1. Khâu chuẩn bị Rất cần
thiết
Cần
thiết
Bình
thường
Khơng
cần thiết
a. Chia nhĩm thích hợp 14 12 3 0
b. Lựa chọn đề tài seminar hợp lí 10 15 4 0
c. Cung cấp hoặc hướng dẫn SV tìm tài liệu
tham khảo
12 10 7 0
d. Hướng dẫn trình bày báo cáo 3 16 10 0
e. Hướng dẫn đọc tài liệu 0 14 12 3
f. Nêu trước câu hỏi thảo luận 4 14 8 3
30
g. Nêu các tiêu chí đánh giá 4 17 6 2
h. Xem trước nội dung báo cáo của các nhĩm 4 6 4 16
2. Khâu tổ chức
a. Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhĩm khơng
cĩ báo cáo
4 12 10 3
b. Giới hạn thời gian báo cáo và thảo luận 10 16 3 0
c. GV theo sát tiến trình báo cáo và thảo luận 12 15 2 0
d. Tạo hứng thú, xây dựng tinh thần đồn kết,
hợp tác.
15 9 5 0
e. Yêu cầu SV nêu nhận xét các bài báo cáo 12 12 5 0
f. Tổng kết vấn đề 20 7 2 0
g. Kiểm tra mức độ hiểu bài của SV 10 14 5 0
3. Khâu đánh giá
a. Đánh giá qua phần trình bày bài báo cáo 13 16 0 0
b. Đánh giá tinh thần hợp tác, đồn kết của
các thành viên trong nhĩm
9 18 3 0
c. Đánh giá sự nỗ lực của từng thành viên 13 13 3 0
d. Đánh giá sự tích cực tham gia thảo luận,
phát biểu ý kiến.
10 18 1 0
1.5.5.4. Kết quả
Bảng 1.11. Tỉ lệ sinh viên đạt yêu cầu mơn Hĩa đại cương (≥5 điểm)
Tỉ lệ < 50% 50% 60% 70% 80% 90% 100% TB
Số GV chọn 0 1 5 13 10 0 0 71%
31
1.5.6. Nhận xét
1.5.6.1. Quan niệm của GV về PP seminar
GV quan tâm và thấy rõ tác dụng của phương pháp seminar, một trong
những phương pháp dạy học hiện đại, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy học hiện nay.
Tuy nhiên ở phần khái niệm pp seminar (bảng 1.1), ý kiến của GV khá tản
mạn, cĩ thể thấy GV nhận thức chưa đầy đủ về PP seminar.
1.5.6.2. Mức độ sử dụng PP seminar
- Đa số GV cho rằng việc tổ chức seminar trong dạy học mơn Hĩa đại
cương là phù hợp và đã sử dụng phương pháp seminar trong quá trình dạy học của
mình.
- Hai hình thức seminar phổ biến là seminar báo cáo và seminar thảo luận
tự do được GV sử dụng nhưng mức độ sử dụng khơng nhiều (chỉ cĩ 20.69% sử
dụng thường xuyên)
1.5.6.3. Khĩ khăn khi tổ chức seminar
( mức độ từ nhiều đến ít )
- GV mất nhiều thời gian chuẩn bị bài mới cĩ hiệu quả.
- SV cĩ thái độ ỷ lại vào đại diện nhĩm.
- Sĩ số lớp đơng.
- Mất thời gian của tiết học.
- GV tổ chức theo “thĩi quen”, chưa cĩ sự phối hợp với đồng nghiệp, tổ
bộ mơn.
- Cơ sở vật chất chưa đủ.
- Ít tài liệu về phương pháp seminar.
- SV học mơn HĐC năm 1, chưa thật sự nỗ lực học tập.
- SV chưa quen với phương pháp seminar.
1.5.6.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả seminar báo cáo
Theo ý kiến các GV, để nâng cao hiệu quả seminar cần phải :
- Chia nhĩm thích hợp.
32
- Lựa chọn đề tài seminar hợp lí.
- Cung cấp hoặc hướng dẫn SV tìm tài liệu tham khảo.
- Giới hạn thời gian báo cáo và thảo luận.
- GV theo sát tiến trình báo cáo và thảo luận.
- Tạo hứng thú, xây dựng tinh thần đồn kết, hợp tác.
- Yêu cầu SV nêu nhận xét các bài báo cáo.
- Tổng kết vấn đề, chốt lại những nội dung quan trọng của bài học.
- Kiểm tra mức độ hiểu bài của SV.
- Đánh giá sự tích cực tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến.
33
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, chúng tơi đã nghiên cứu các vấn đề sau:
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
2. Nghiên cứu về phương pháp seminar
Trong phần này, chúng tơi trình bày cụ thể và làm rõ hơn cơ sở lí luận về
phương pháp seminar : khái niệm, chức năng cơ bản, phân loại, ưu và nhược điểm
của phương pháp seminar, cách thức tổ chức hiệu quả…
3. Giới thiệu đơi nét về trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, đây là trường
đào tạo đội ngũ lao động tay nghề cao và chất lượng giáo dục ngày càng tăng.
4. Tìm hiểu thực trạng sử dụng phương pháp seminar trong dạy học mơn Hĩa
Đại cương ở một số trường cao đẳng.
Qua việc gởi phiếu lấy ý kiến các đồng nghiệp, chúng tơi thấy rằng GV thấy
rõ tác dụng của PP seminar và đã sử dụng trong dạy mơn Hĩa Đại cương ở các
trường cao đẳng nhưng khơng thường xuyên do gặp nhiều khĩ khăn.
34
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC SEMINAR TRONG DẠY HỌC MƠN HĨA ĐẠI
CƯƠNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
2.1. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN NHỮNG NỘI DUNG SEMINAR
Vấn đề cần quan tâm đầu tiên khi tổ chức seminar là việc lựa chọn nội dung.
Chúng tơi đã nghiên cứu và đưa ra các nguyên tắc lựa chọn nội dung seminar, đĩ là
:
− Nội dung seminar phải gắn liền với mục tiêu dạy học, thường là những vấn
đề cơ bản nhất, quan trọng nhất trong bài giảng, trong giáo trình.
− Nội dung seminar cũng cĩ thể là những vấn đề đã hoặc đang tranh luận
trong khoa học hay cĩ tính thời sự.
− Nội dung seminar thường là những vấn đề khĩ, cĩ nhiều ý kiến tranh luận
khác nhau, cần sự hợp tác của tập thể để tìm cách giải quyết vấn đề và phải cĩ một
sự chuẩn bị chu đáo mới cĩ thể trả lời được.
− Nội dung mà SV phải chuẩn bị nên là những vấn đề gần gũi, cĩ nhiều ứng
dụng và bài tập để kích thích SV tìm hiểu hoặc là những vấn đề mà SV đã cĩ những
hiểu biết nhất định làm nền tảng để dễ dàng lĩnh hội kiến thức liên quan hay khái
quát hĩa và mở rộng kiến thức cũ.
− Nội dung seminar nên cĩ tài liệu tham khảo và sinh viên dễ dàng tìm kiếm
tài liệu.
− Nội dung seminar phải là vấn đề khoa học mà GV rất am hiểu thì mới cĩ thể
điều khiển thảo luận và đưa ra những nhận xét xác đáng.
− Nội dung seminar phải phù hợp với trình độ SV và thời gian thuyết trình,
thời gian thảo luận.
2.2. CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH HĨA ĐẠI CƯƠNG CĨ
THỂ SEMINAR
Từ những nguyên tắc trên, chúng tơi đã chọn lựa các nội dung để tổ chức
seminar báo cáo. Đĩ là những bài sau :
35
2.2.1. Bài “Bảng tuần hồn”
(Tồn bộ nội dung của bài)
- Sinh viên đã được học ở lớp 10 các nội dung về vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hồn, sự biền đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố nên dễ dàng
hiểu và chuẩn bị bài báo cáo bằng power poin.
- Tuy đã làm quen với các kiến thức liên quan đến bảng tuần hồn nhưng
chủ yếu là vị trí và sự biến đổi tính chất ở phân nhĩm chính (nhĩm A), khi
chuyển sang phân nhĩm phụ thì vấp phải một số khác biệt.
- Tài liệu tham khảo và thơng tin về bảng tuần hồn khá dễ tìm.
2.2.2. Bài “Liên kết hĩa học”
Tổ chức cho sinh viên chuẩn bị và thuyết trình các nội dung : thuyết bát tử,
thuyết VB, thuyết lai hĩa.
- Những nội dung trên cũng đã được đề cập trong chương trình phổ thơng (ở
lớp 10 – khi học về liên kết hĩa học và lớp 11 – khi học đại cương về hợp chất
hữu cơ).
- Kiến thức ở những nội dung này khĩ và trừu tượng nhưng sinh viên vẫn cĩ
thể hiểu bài nếu đọc kĩ bài, tham khảo thêm tài liệu và thảo luận với bạn bè.
2.2.3. Bài “Trạng thái tập hợp chất”
(Tồn bài)
Bài này gồm nhiều kiến thức hĩa học đã được tích lũy ở trường phổ thơng,
liên quan nhiều đến kiến thức Vật l ý và Tốn học.
2.2.4. Bài “Dung dịch”
Những kiến thức sẵn cĩ về nồng độ dung dịch, pH của dung dịch, sự điện li,
liên kết hĩa học ... là cơ sở để nghiên cứu bài dung dịch.
Sinh viên cĩ cơ hội chia sẻ kiến thức của mình khi chuẩn bị và thuyết trình
những nội dung của bài này.
36
2.3. CHUẨN BỊ CHO MỘT BUỔI HỌC SEMINAR
Mơn Hĩa Đại cương thường được dạy vào học kì đầu tiên của khĩa học, khi
đĩ sinh viên, đến từ nhiều vùng miền, cịn rất bỡ ngỡ với mơi trường học tập
mới, việc sử dụng phương pháp seminar của giảng viên cũng là mới với đa số
các em. Do đĩ để đạt được hiệu quả khi sử dụng phương pháp này cần cĩ sự
chuẩn bị chu đáo của cả người dạy và người học.
Dự kiến tổ chức seminar báo cáo, trong buổi học đầu tiên giảng viên cần
thực hiện những cơng việc sau :
- Nêu mục tiêu mơn học, cách thức làm việc, phương pháp dạy học, nhấn
mạnh việc sử dụng phương pháp seminar và điểm seminar là một phần của điểm
mơn học.
- Nêu cách thức tiến hành seminar : giới thiệu hệ thống các đề tài seminar,
chia nhĩm, chọn đề tài ( tự chọn hay bốc thăm); yêu cầu các nhĩm chuẩn bị bài
báo cáo (bằng phần mềm Microsoft PowperPoint) và thuyết trình bài báo cáo
theo trình tự thời gian đã định.
- Giới thiệu một số bài báo cáo mẫu ( cĩ thể của những nhĩm trước hay
chính bài giảng của GV); nêu các yêu cầu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc, hình
ảnh minh họa, thứ tự trình bày, thời gian thuyết trình ...
- Nêu cách cho điểm seminar : mỗi bài thuyết trình sẽ được chấm điểm bởi
GV và các nhĩm cịn lại theo thang điểm sau :
1) Về hình thức trình bày (3đ)
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, hợp lí (1đ)
- Đúng qui định (1đ)
- Đẹp, hấp dẫn (1đ)
2) Về người báo cáo (3,5đ)
- Tác phong thoải mái, tự tin, nghiêm túc(1đ)
- Giọng nĩi rõ ràng, dễ nghe, trình bày dễ hiểu(1đ)
- Trả lời câu hỏi phản biện (của GV hay nhĩm khác) (1đ)
- Đúng thời gian qui định (0,5đ)
37
3) Về nội dung báo cáo (3,5đ)
- Đúng, đủ nội dung bài học (1đ)
- Phong phú, cĩ liên hệ thực tế hay bài tập áp dụng(1đ)
- Người nghe hiểu bài(1đ)
- Tinh thần hợp tác giữa các thành viên (0,5đ)
Lấy trung bình cộng điểm các nhĩm, cộng với điểm của GV sau đĩ chia đơi,
được điểm seminar của từng nhĩm.
- Nhấn mạnh yêu cầu : các nhĩm khơng thuyết trình vẫn phải xem trước
nội dung seminar, chuẩn bị câu hỏi để trao đổi, thảo luận.
- GV chuẩn bị mẫu “Phiếu đánh giá seminar” và hướng dẫn SV ghi những
nội dung trong phiếu. Đối với mỗi bài thuyết trình, các nhĩm nghe và tham gia
phát biểu đồng thời cử một thành viên điền vào “Phiếu đánh giá seminar”, nộp
lại cuối buổi học.
- GV cung cấp trước hệ thống bài tập, các nhĩm cần chọn lựa những bài
tập cĩ liên quan đến nội dung thuyết trình để vận dụng kiến thức. (Phần này cĩ
trong tiêu chí đánh giá).
- Hướng dẫn SV chuẩn bị bài báo cáo :
+ Giới thiệu sơ lược phần mềm Microsoft PowperPoint và cách sử dụng
(nếu sinh viên cĩ nhu cầu);
+ Các bước để hồn thành một bài báo cáo cĩ chất lượng :
Bước 1. Họp nhĩm lần 1 : bầu nhĩm trưởng, thư kí, thảo luận để đề ra
kế hoạch thực hiện, phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên.
Bước 2. SV tự nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu nội dung báo cáo, làm các
bài tập cĩ liên quan, ghi lại những nội dung chính, những vướng mắc cần
giải đáp.
Bước 3. Họp nhĩm lần 2 : thảo luận để hiểu rõ nội dung thuyết trình,
thống nhất nội dung và hình thức của bài báo cáo.
Bước 4. Thực hiện các nhiệm vụ : thiết kế bài báo cáo, chuẩn bị thuyết
trình …
38
Bước 5. Họp nhĩm lần 3 : thuyết trình thử trước nhĩm, nhận xét và
chỉnh sửa cho hồn chỉnh.
Yêu cầu SV ghi biên bản các buổi họp nhĩm và nộp lại cho GV vào buổi
seminar; SV cũng cần chuẩn bị phương án dự phịng, trong trường hợp cĩ vấn
đề về máy tính, máy chiếu… thì vẫn tiến hành seminar ( sử dụng bảng, phấn …).
Trước mỗi buổi học seminar, GV cần cung cấp hệ thống câu hỏi định hướng
để người học chuẩn bị (thường đưa vào buổi học trước). Cĩ thể xem câu hỏi là
“linh hồn của seminar”, quyết định thành cơng của seminar, câu hỏi cần chứa
đựng “chướng ngại nhận thức’, những “mắc mớ” cĩ tác dụng kích thích nhu cầu
nhận thức, phải tìm cách trả lời bằng được.
2.4. QUI TRÌNH TỔ CHỨC MỘT BUỔI HỌC SEMINAR
Qua các tài liệu đã tham khảo, cùng với kinh nghiệm thực tế, chúng tơi thấy
rằng một buổi seminar cần tổ chức theo các bước sau :
Bước 1 : Giảng viên kiểm tra tình hình chuẩn bị của sinh viên, nhắc lại mục đích
và định hướng cho người tham gia.
Bước 2 : Cơng bố tiến trình seminar, danh sách và thứ tự những nhĩm sẽ lần
lượt báo cáo.
Bước 3 : Tiến hành seminar theo trình tự :
− Đại diện nhĩm thuyết trình bài báo cáo.
− Người học tham gia thảo luận, tranh luận, đặt câu hỏi với nhĩm báo cáo.
− Đại diện nhĩm báo cáo trả lời câu hỏi của các bạn.
Giảng viên phụ trách seminar nêu những câu hỏi bổ sung, phát hiện những
vấn đề cần tranh luận và làm trọng tài khi cần.
− Các nhĩm đánh giá (cho điểm ) phần thuyết trình của nhĩm bạn.
− Sinh viên nêu nhận xét về bài báo cáo vừa nghe.
Bước 4 : Tổng kết, đánh giá.
Giảng viên :
− Khái quát hĩa nội dung bài học, nhấn mạnh những nội dung quan trọng.
− Nhận xét và đánh giá các bài báo cáo.
39
− Nhận xét về những người phát biểu.
2.5. GIÁO ÁN MỘT SỐ TIẾT SEMINAR MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG
2.5.1. Giáo án bài “Bảng tuần hồn”
Thời gian : 3 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
a. Về kiến thức
− Hiểu được nguyên tắc xây dựng bảng tuần hồn.
− Nắm được mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hồn và ngược lại.
− Nắm được các quy luật biến đổi về : tính kim loại, tính phi kim, tính axit,
bazơ, bán kính, năng lượng ion hố, ái lực điện tử, độ âm điện.
b. Về kỹ năng
− Sử dụng bảng tuần hồn, giải các bài tập liên quan đến bảng tuần hồn :
quan hệ giữa vị trí và cấu tạo, quan hệ giữa vị trí và tính chất, so sánh tính
chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
− Đọc và nghiên cứu tài liệu.
− Thuyết trình, thảo luận nhĩm.
− Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sáng tạo.
c. Về thái độ
− Hiểu được tấm gương lao động khoa học kiên trì của các nhà hĩa học cụ
thể là Mendeleev.
− Bảng tuần hồn hiện nay là kết quả khơng những từ khả năng nhận xét
thiên tài của Mendeleev mà cịn từ cơng sức và trí tuệ của nhiều nhà khoa
học khác Ỵ giáo dục tinh thần quốc tế.
II. PHƯƠNG PHÁP
Tổ chức seminar báo cáo, phương pháp trực quan (sử dụng máy chiếu đa
năng, phần mềm Microsoft PowerPoint, bảng tuần hồn…)
III. CHUẨN BỊ
a. Giảng viên :
40
Phân cơng các nhĩm chuẩn bị báo cáo (đã triển khai ở buổi học đầu tiên),
yêu cầu SV thực hiện theo đúng kế hoạch. Nhắc nhở hai nhĩm chuẩn bị báo
cáo bằng PowerPoint :
Chủ đề 1 : Bảng tuần hồn – vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hồn.
Chủ đề 2 : Bảng tuần hồn – sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hồn.
Giới thiệu tài liệu tham khảo cho SV (ngồi giáo trình ):
1. Nguyễn Duy Ái (Chủ biên) – Đỗ Quý Sơn – Thế Trường (1992), Truyện
kể các nhà bác học Hĩa học, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Đức Chung (1999), Hố đại cương, NXB giáo dục.
3. Nguyễn Đức Chung (2003), Bài tập Hố học đại cương (tự luận và trắc
nghiệm), NXB đại học quốc gia TPHCM.
4. Lê Mậu Quyền (2006), Hĩa học đại cương, NXB Giáo dục. ._.
giữa 2 giá trị XTBTN và XTBĐC là cĩ ý nghĩa.
- Sau khi tổng hợp ý kiến của SV tham gia thực nghiệm, chúng tơi nhận thấy
SV hiểu được tác dụng của việc học bằng phương pháp seminar và tham gia một
cách tích cực và hào hứng.
Thơng qua đĩ, chúng tơi cĩ thể kết luận rằng việc tổ chức dạy học mơn Hĩa
đại cương bằng phương pháp seminar đã đạt được thành cơng, gĩp phần nâng cao
hiệu quả của quá trình dạy học.
107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ đã đề ra, luận văn đã hồn thành được các
kết quả khoa học như sau:
1.1. Tìm hiểu tổng quan vấn đề nghiên cứu.
1.2. Nghiên cứu lý luận về phương pháp seminar, luận văn đã gĩp phần làm
rõ hơn cơ sở lí luận về phương pháp seminar :
- Khái niệm seminar
- Ưu điểm và hạn chế của phương pháp seminar
- Chức năng cơ bản của seminar
- Phân loại seminar
- Cơng tác chuẩn bị cho một buổi seminar
- Kĩ năng điều khiển seminar
- Cách thức tổ chức hiệu quả
1.3. Tìm hiểu thực trạng sử dụng PP seminar trong dạy học mơn Hĩa đại
cương ở một số trường Cao đẳng
Qua việc khảo sát, lấy ý kiến của các đồng nghiệp, chúng tơi nhận thấy rằng
việc sử dụng PP seminar để dạy học mơn Hĩa đại cương là phù hợp và đã được sử
dụng trong quá trình dạy học mơn Hĩa đại cương nhưng khơng thường xuyên.
1.4. Nghiên cứu và xây dựng :
- Các nguyên tắc lựa chọn những nội dung để tổ chức seminar.
- Những cơng việc cần thiết của GV để chuẩn bị seminar.
- Qui trình tổ chức một buổi học seminar.
108
1.5. Thiết kế 4 giáo án các tiết seminar gồm các bài bảng tuần hồn, liên kết
hĩa học, trạng thái tập hợp chất, dung dịch.
1.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường Cao đẳng kĩ thuật Cao
Thắng với 4 cặp TN – ĐC cĩ tổng số 768 SV.
Kết quả thực nghiệm cho thấy dạy học bằng hình thức tổ chức seminar báo
cáo đã đem lại hứng thú cho người học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của SV, tạo điều kiện cho SV rèn luyện năng lực hợp tác, kĩ năng thuyết trình... Gĩp
phần đổi mới phương pháp dạy học và quan trọng hơn cả là kết quả học tập được
nâng lên.
Nhìn chung, với sự nỗ lực và cố gắng của chúng tơi, luận văn đã thực hiện
được những mục đích và nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Kết quả thực nghiệm và khảo
sát đã đi đúng hướng của đề tài. Bên cạnh đĩ, phương pháp seminar vẫn cần được
tiếp tục nghiên cứu để phát huy tối đa ưu điểm và khắc phục những khĩ khăn khi sử
dụng trong quá trình dạy học.
2. Kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu và từ những kết quả thu được của đề tài, chúng tơi cĩ một
số kiến nghị như sau :
2.1. Đối với các trường đại học, cao đẳng
- Thường xuyên tổ chức hội thảo, chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức, tập huấn trực tiếp cho GV về những phương pháp dạy học hiện đại
trong đĩ cĩ phương pháp seminar.
- Ban Giám hiệu nhà trường chỉ đạo, khuyến khích và tạo điều kiện cho GV
thực hiện đổi mới PPDH (Tổ chức các phong trào thi đua đổi mới PPDH giữa các
khoa; bộ mơn; tăng thời lượng seminar trong tổng số tiết học của học phần; trang bị
cơ sở vật chất đầy đủ và đồng đều giữa các phịng học; giảm sĩ số lớp học).
2.2. Với giáo viên
- “Tổ chức và điều khiển seminar khơng dễ dàng” – GS. TS Nguyễn Cương đã
khẳng định trong tài liệu “ Phương pháp dạy học hĩa học ở trường phổ thơng và đại
học – một số vấn đề cơ bản”. Việc tổ chức seminar địi hỏi GV phải tốn nhiều thời
109
gian, cơng sức chuẩn bị và thực hiện. Vì vậy, các GV nên cùng nhau hợp tác xây
dựng kế hoạch tổ chức seminar cho tổ bộ mơn và chia sẻ cơng việc hướng dẫn.
- Cần học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp, luơn luơn cĩ tinh thần làm việc
sáng tạo, năng động.
- Truyền được tinh thần học tập đổi mới, sáng tạo và học suốt đời cho SV.
3. Hướng phát triển của đề tài
Từ các kết quả đạt được của luận văn, chúng tơi sẽ phát triển đề tài theo hướng
sau:
- Nghiên cứu và tổ chức dạy học bằng seminar thảo luận tự do, seminar hỗn
hợp... nhằm làm phong phú hơn PPDH của bản thân và tạo hứng thú học tập cho
SV.
- Nghiên cứu và thiết kế “Tài liệu tự học mơn Hĩa Đại cương”, từ đĩ tổ chức
seminar theo tài liệu tự học để tiết kiệm thời gian cho cả GV và SV.
Thơng qua việc thực hiện đề tài nghiên cứu, chúng tơi thấy rằng việc tổ chức dạy
học bằng PP seminar đã phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo và rèn luyện
năng lực hợp tác cho SV. Cách thức tổ chức thực hiện seminar trong luận văn này
cũng cĩ thể áp dụng rộng rãi trong dạy học mơn Hĩa Đại cương ở các trường cao
đẳng trong cả nước tùy theo tình hình cụ thể của từng trường, từng địa phương.
Do thời gian khơng nhiều cũng như trình độ hạn chế của bản thân và các điều
kiện khách quan khác nên thiếu sĩt là điều khơng thể tránh khỏi, chắc hẳn luận văn
sẽ cịn những vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa. Chúng tơi rất mong các ý kiến nhận
xét và gĩp ý của các thầy cơ và các bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung và hồn thiện
nội dung đề tài hơn.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn.
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái (Chủ biên) – Đỗ Quý Sơn – Thế Trường (1992), Truyện kể các
nhà bác học Hĩa học, NXB Giáo dục.
2. Lê Khánh Bằng (1993), Tổ chức quá trình dạy học đại học, viện nghiên cứu đại
học và GDCN.
3. Bộ Giáo dục- Đào tạo (2005), Đổi mới phương pháp dạy học trong các trường
đại học, cao đẳng.
4. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hĩa học, NXB Đại học Sư phạm
TP.HCM.
5. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Đại học Sư
phạm TP.HCM.
6. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
NXB Đại học Sư phạm TP.HCM.
7. Nguyễn Đức Chung (2003), Bài tập hĩa học đại cương, NXB Đại học Quốc gia
TP.HCM.
8. Nguyễn Đức Chung (2000), Hĩa học đại cương, NXB Đại học Quốc gia
TP.HCM.
9. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hĩa học ở trường phổ thơng và
đại học, NXB Giáo dục.
10. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2006), Phương pháp dạy học hĩa học,
NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
11. Ngơ Xuân Dậu (2000), “Xêmina cần thiết cho đổi mới phương pháp dạy và học
ở đại học”, Tạp chí Đại học và giáo dục chuyên nghiệp số tháng 5/2000.
12. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học
kỹ thuật.
13. Nguyễn Hữu Đĩnh, Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư (2008), Dạy và học Hĩa
học 11 theo hướng đổi mới, NXB Giáo dục.
14. Vũ Đăng Độ (2009), Cơ sở lí thuyết các quá trình hĩa học, NXB Giáo dục.
111
15. Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức (2004), Lý luận dạy học đại học, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
16. Trần Bá Hồnh (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
17. Trần Bá Hồnh (2002), “Đổi mới bài diễn giảng và tổ chức seminar ở đại học”,
Tạp chí Giáo dục số 20 (tháng 1/2002).
18. Nguyễn Ngọc Hợi – Phạm Minh Hùng (trường ĐH Vinh), “Vấn đề đổi mới
phương pháp giảng dạy ở trường đại học”, Tạp chí Giáo dục số 20 (tháng
1/2002).
19. Trần Thành Huế (2004), Hĩa học đại cương 1 – cấu tạo chất, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
20. Trần Thành Huế (2006), Tư liệu hĩa 10, NXB Giáo dục.
21. Vũ Thụy Hùng, “Tổ chức dạy học thuyết vật lý bằng hình thức seminar”, Tạp
chí nghiên cứu giáo dục số 10/2000.
22. Nguyễn Quang Huỳnh (2006), Một số vấn đề giáo dục chuyên nghiệp và đổi
mới phương pháp dạy học, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
23. Hồng Thị Ngọc Hường (2010), Sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo
chủ đề trong dạy học phần “Lý luận dạy học hĩa học đại cương” ở trường cao
đẳng sư phạm, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TPHCM.
24. Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại học, NXB Giáo dục.
25. Phan Trọng Ngọ (2000), Vấn đề trực quan trong dạy học – Tập 1, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
26. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và các phương pháp dạy học trong nhà
trường, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
27. Hồng Nhâm (2003), Hố học vơ cơ (tập 1), NXB Giáo dục.
28. Đặng Thị Oanh (2007), Giáo trình phương pháp giảng dạy, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
112
29. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Tài liệu giảng dạy cao học “PPDH
các chương mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hĩa học phổ
thơng, Đại học Sư phạm Hà Nội.
30. Đặng Thị Oanh, Dương Huy Cẩn (2007), “Tổ chức seminar theo tài liệu tự học
cĩ hướng dẫn nhằm tăng cường tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên”, Tạp chí
Giáo dục số 153 (kì 1 - tháng 1/2007).
31. Lê Mậu Quyền (2006), Hĩa học đại cương, NXB Giáo dục.
32. Lê Mậu Quyền (2006), Bài tập hĩa học đại cương, NXB Giáo dục.
33. Nguyễn Đình Soa (2003), Hĩa đại cương, Đại học Bách khoa TPHCM.
34. Nguyễn Thị Sửu (2009), Tài liệu giảng dạy cao học “Tổ chức quá trình dạy học
hĩa học phổ thơng”, Đại học Sư phạm Hà Nội.
35. Nguyễn Xuân Thành (2000), Đổi mới phương pháp dạy học, NXB Đại học Sư
phạm Hà Nội.
36. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp tích cực trong dạy học hĩa học, Tài
liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT.
37. Võ thị Hồng Tịnh (2005), Đánh giá thành quả học tập của sinh viên đối với bộ
mơn Hĩa đại cương bằng hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
38. Nguyễn Cảnh Tồn, Nguyễn Văn Thỏa, Nguyễn Như Ý, Đinh Quang Sửu
(2004), Một số vấn đề về cách dạy và cách học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
39. Nguyễn Cảnh Tồn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998),
Quá trình dạy – tự học, NXB Giáo dục.
40. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả, NXB Khoa
học xã hội.
41. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm
lý (tập 1), NXB Đại học Quốc gia.
42. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hĩa học, NXB Giáo dục.
43. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
mơn hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Giáo dục.
113
44. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm chủ biên) – Lê Trọng Tín – Lê
Xuân Trọng – Nguyễn Phú Tuấn (2008), Sách giáo viên Hĩa học 10, NXB Giáo
dục.
45. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp dạy học – truyền thống và đổi mới, NXB
Giáo dục.
46. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Đại
học quốc gia Hà Nội.
47. Geoffrey Petty (1998), Hướng dẫn thực hành dạy học ngày nay, NXB Stanley
Thornes.
Trang Web
48.
49.
50.
51.
52.
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. NỘI DUNG – KẾ HOẠCH SEMINAR .......................................... 2
Phụ lục 2. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SEMINAR................................... 3
Phụ lục 3. PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN SINH VIÊN....................................... 5
Phụ lục 4. PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN GIÁO VIÊN...................................... 7
Phụ lục 5. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ................... 11
Phụ lục 6. MỘT SỐ BÀI BÁO CÁO CỦA SINH VIÊN ................................ 14
2
Phụ lục 1
NỘI DUNG – KẾ HOẠCH SEMINAR
MƠN : HĨA ĐẠI CƯƠNG – NĂM HỌC 2010 -2011
STT
Tên – nội dung báo cáo
Thời gian báo
cáo
Nhĩm báo
cáo
1 Bảng tuần hồn – vị trí của nguyên
tố trong bảng tuần hồn (3.1 và
3.2)
Tuần thứ 3
2 Bảng tuần hồn – sự biến đổi tính
chất của các nguyên tố trong bảng
tuần hồn
Tuần thứ 3
3 Liên kết hĩa học – quy tắc octet Tuần thứ 5
4 Liên kết hĩa học – phương pháp
liên kết hĩa trị
Tuần thứ 5
5 Liên kết hĩa học – sự lai hĩa, dự
đốn kiểu lai hĩa của nguyên tử
trung tâm
Tuần thứ 5
6 Liên kết hĩa học – vài nét đặc
trưng của liên kết, dự đốn đặc tính
liên kết giữa các nguyên tử
Tuần thứ 6
7 Trạng thái tập hợp chất – trạng thái
khí và trạng thái lỏng
Tuần thứ 7
8 Trạng thái tập hợp chất – trạng thái
rắn và những trạng thái tập hợp
trung gian
Tuần thứ 7
9 Dung dịch – nồng độ của dung
dịch, độ tan
Tuần 11
10 Dung dịch – dung dịch các chất
điện ly
Tuần 11
11 Dung dịch – các thuyết axit – bazơ Tuần 11
3
Phụ lục 2
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
Lớp : ………………………………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SEMINAR
Nhĩm đánh giá : ……………………………………………
Bài báo cáo :………………………………………………...
Nhĩm báo cáo : ……………………………………………..
1. PHẦN BÁO CÁO
Nội dung (ghi tĩm tắt nội dung báo cáo ) Ghi chú
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
...………………
………………
………………
………………
...………………
………………
………………
………………
...………………
………………
………………
………………
...………………
4
2. PHẦN ĐÁNH GIÁ
Điểm
Các tiêu chí Tối
đa
Chấm
1. Về hình thức trình bày (3đ)
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, hợp lí
- Đúng qui định
- Đẹp, hấp dẫn
1
1
1
2. Về người báo cáo (3,5đ)
- Tác phong thoải mái, tự tin, nghiêm túc
- Giọng nĩi rõ ràng, dễ nghe, trình bày dễ hiểu
- Trả lời câu hỏi phản biện (của GV hay nhĩm khác)
- Đúng thời gian qui định
1
1
1
0,5
3. Về nội dung báo cáo (3,5đ)
- Đúng, đủ nội dung bài học
- Phong phú, cĩ liên hệ thực tế hay bài tập áp dụng
- Người nghe hiểu bài
- Tinh thần hợp tác giữa các thành viên
1
1
1
0,5
Tổng cộng 10
Ngày tháng năm
Người viết phiếu
5
Phụ lục 3
PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN SINH VIÊN
Các bạn sinh viên thân mến !
Để đánh giá hiệu quả của các tiết học cĩ sử dụng phương pháp seminar trong
dạy học mơn “Hĩa Đại cương”, mong các bạn vui lịng cho ý kiến về các nội
dung sau :
1. Trước khi học mơn “Hĩa học đại cương” :
a. Bạn đã từng làm quen với phương pháp seminar ?
Cĩ Khơng
b. Bạn biết cách sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint để trình
chiếu và thuyết trình bài báo cáo ?
Cĩ Khơng
2. Cảm nghĩ của bạn sau khi tham gia vào các tiết học cĩ sử dụng phương
pháp seminar là
+ Rất thích + Thích
+ Bình thường + Khơng thích
Lý do :
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3. Theo bạn, việc tổ chức seminar trong dạy và học mơn “Hĩa Đại cương”
cĩ tác dụng :
- Kích thích nhu cầu nhận thức, hứng thú tìm tịi, sáng tạo của SV
- SV chủ động tiếp thu kiến thức, phát triển năng lực tự học
- Phát huy tính sáng tạo của SV
- Khơng khí học tập sơi động, hào hứng
- Tạo cơ hội cho các “tân sinh viên” làm quen và hiểu nhau hơn
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp và làm việc theo nhĩm
6
- Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm và chọn lọc thơng tin
- Rèn luyện kỹ năng trình bày quan điểm trước tập thể
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá và tự đánh giá
4. Qua các tiết học cĩ tổ chức seminar, được nghe và được chuẩn bị bài
báo cáo, bản thân bạn đã cĩ những biểu hiện nào dưới đây ?
- Tích cực chuẩn bị bài (đọc trước bài học, chuẩn bị câu hỏi… )
- Chăm chú nghe báo cáo
- Tích cực tham gia thảo luận nhĩm
- Tích cực phát biểu
- Thụ động ( chỉ nghe, khơng phát biểu)
- Tích cực làm bài tập
- Chán, khơng tập trung
- Biểu hiện khác :
………………………………………………………..
5. Kết quả mà bạn thu được qua các buổi seminar :
- Cĩ thĩi quen chuẩn bị bài, xem trước nội dung bài học
- Tích cực tham gia xây dựng bài
- Hiểu và nhớ bài lâu hơn
- Làm quen được nhiều bạn
- Cĩ trách nhiệm với bản thân và với nhĩm
- Biết lắng nghe và nĩi cho người khác hiểu
- Biết nhận xét một bài báo cáo
- Biết cách thiết kế và trình bày bài báo cáo bằng “Powerpoint”
- Hứng thú tham gia seminar với các mơn học tiếp theo (nếu cĩ)
6. Theo bạn, GV cần bổ sung thêm những biện pháp gì để tăng hiệu quả
của các tiết học cĩ tổ chức seminar ?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn các bạn!
7
Phụ lục 4
PHIẾU THĂM DỊ Ý KIẾN
Ngày ………………………………..
Kính chào quí thầy cơ !
Ngày nay, ở các trường Cao đẳng, Đại học, phương pháp seminar được giảng viên sử dụng
khá phổ biến nhằm giúp sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động và rèn luyện nhiều kỹ
năng xã hội.
Với mong muốn nâng cao hiệu quả của phương pháp seminar trong mơn Hố Đại
cương, kính mong quí thầy cơ vui lịng cho biết ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách
đánh dấu x vào các ơ lựa chọn (nếu cĩ ý kiến khác xin vui lịng ghi bổ sung vào phiếu).
Câu trả lời của của quý thầy cơ sẽ được trân trọng và sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Họ và tên (cĩ thể ghi hoặc khơng):……………………….......Điện thoại : ………………
Trình độ : Cử nhân Học viên cao học Thạc sĩ Tiến sĩ
Nơi cơng tác : …………………………………………Tỉnh/thành phố :………….............
I. VỀ PHƯƠNG PHÁP SEMINAR
1. Quan niệm của thầy (cơ) về phương pháp seminar là :
- Tổ chức cho sinh viên (SV) thảo luận một vấn đề khoa học đã được chuẩn bị trước.
- SV chuẩn bị một đề tài cụ thể và thuyết trình trước tập thể.
- Là một hình thức tự học kết hợp với thảo luận khoa học.
- Ý kiến khác :
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức dạy học bằng phương pháp seminar cĩ tác dụng :
Mức độ
(Mức 5 cĩ tác dụng cao nhất)
Tác dụng
1 2 3 4 5
Kích thích nhu cầu nhận thức, hứng thú, tìm tịi, sáng tạo
của SV.
SV chủ động tiếp thu kiến thức.
Củng cố, mở rộng và đào sâu tri thức.
Hình thành niềm tin và cách làm việc khoa học cho SV
Kiểm tra được trình độ tiếp thu, khả năng làm việc độc
lập của SV
Khơng khí học tập sơi động, hào hứng
Rèn luyện kĩ năng giao tiếp và làm việc theo nhĩm.
Rèn luyện kỹ năng trình bày trước tập thể.
Rèn luyện kĩ năng đánh giá và tự đánh giá.
Tác dụng khác
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
8
II. VỀ VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP SEMINAR
1. Theo thầy (cơ), việc tổ chức seminar trong dạy học mơn Hố Đại cương là
rất phù hợp phù hợp khơng phù hợp
2. Trong quá trình dạy học mơn Hố đại cương, thầy (cơ) sử dụng phương pháp
seminar thường xuyên thỉnh thoảng khơng bao giờ
3. Thầy (cơ) tổ chức seminar bằng hình thức
Mức độ sử dụng Loại seminar Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
Seminar báo cáo
Seminar thảo luận tự do
4. Khi tổ chức seminar báo cáo ( 1 nhĩm chuẩn bị bài báo cáo, các nhĩm cịn lại nghe
và tham gia phát biểu kiến), thầy (cơ) cĩ kiểm tra sự chuẩn bị của SV ?
Thường xuyên Thỉnh thoảng Khơng bao giờ
5. Thầy (cơ) cĩ tổ chức cho SV cùng tham gia đánh giá (cho điểm) các bài báo cáo ?
Thường xuyên Thỉnh thoảng Khơng bao giờ
6. Thầy (cơ) cho biết ý kiến về các nội dung GV cĩ thể tổ chức cho SV seminar báo
cáo (thuyết trình) :
Mức độ
Nội dung Rất phù
hợp
Phù hợp Cĩ thể được Khơng phù
hợp
Lịch sử hố học
Bảng tuần hồn
Liên kết hố học – quy tắc bát tử
Liên kết hố học – pp VB
Liên kết hố học – sự lai hố các
obitan
Trạng thái tập hợp chất
Dung dịch – nồng độ dung dịch
Dung dịch – pH của dung dịch
7. Theo thầy (cơ), những khĩ khăn khi tổ chức seminar là
Mức độ
(1: ít nhất; 5: nhiều nhất)
Khĩ khăn
1 2 3 4 5
Ít tài liệu về phương pháp seminar
GV tổ chức theo “thĩi quen”, chưa cĩ sự phối hợp với đồng
nghiệp, tổ bộ mơn
GV mất nhiều thời gian chuẩn bị bài mới cĩ hiệu quả
Mất thời gian của tiết học
Cơ sở vật chất chưa đủ
9
Sĩ số lớp đơng
SV chưa quen với phương pháp seminar
SV học mơn HĐC năm 1, chưa thật sự nỗ lực học tập
SV cĩ thái độ ỷ lại vào đại diện nhĩm
Khĩ kiểm sốt được những SV khơng chuẩn bị bài
Khĩ khăn khác
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP SEMINAR BÁO CÁO
1. Khâu chuẩn bị Rất cần
thiết
Cần thiết Bình
thường
Khơng
cần thiết
a. Chia nhĩm thích hợp
b. Lựa chọn đề tài seminar hợp lý
c. Cung cấp hoặc hướng dẫn SV tìm tài liệu
tham khảo
d. Hướng dẫn trình bày báo cáo
e. Hướng dẫn đọc tài liệu
f. Nêu trước câu hỏi thảo luận
g. Nêu các tiêu chí đánh giá
h. Xem trước nội dung báo cáo của các nhĩm
Ý kiến khác (xin ghi rõ)
2. Khâu tổ chức Rất cần
thiết
Cần thiết Bình
thường
Khơng
cần thiết
a. Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhĩm khơng
cĩ báo cáo
b. Giới hạn thời gian báo cáo và thảo luận
c. GV theo dõi tiến trình báo cáo và thảo luận
d. Tạo hứng thú, xây dựng tinh thần đồn kết,
hợp tác.
e. Yêu cầu SV nêu nhận xét các bài báo cáo
f. Tổng kết vấn đề
g. Kiểm tra mức độ hiểu bài của SV
Ý kiến khác (xin ghi rõ)
Khâu đánh giá Rất cần
thiết
Cần thiết Bình
thường
Khơng
cần thiết
a. Đánh giá qua phần trình bày bài báo cáo
b. Đánh giá tinh thần hợp tác, đồn kết của
các thành viên trong nhĩm
c. Đánh giá sự nỗ lực của từng thành viên
10
d. Đánh giá sự tích cực tham gia thảo luận,
phát biểu ý kiến.
Ý kiến khác (xin ghi rõ).
IV. VỀ KẾT QUẢ
Thầy (cơ ) vui lịng cho biết tỉ lệ sinh viên đạt yêu cầu mơn Hĩa đại cương (≥5
điểm) của thầy (cơ) vào khoảng
< 50% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Chân thành cảm ơn những ý kiến đĩng gĩp của quý thầy cơ!
Nếu quý thầy (cơ) cĩ những gĩp ý thêm, xin vui lịng liên hệ với chúng tơi qua địa chỉ:
Vũ Thị Ngọc Mai, giảng viên khoa Giáo dục đại cương, Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao
Thắng, TPHCM. Điện thoại: 0909123864. email: ngocmai78@gmail.com.
11
Phụ lục 5
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các nguyên tử : 7N, 8O, 13Al, 15P. Dãy gồm các nguyên tố cĩ tính
phi kim tăng dần là
A. Al, P, N, O. B. Al, P, O, N. C. O, N, P, Al. D. Al, N, O,
P.
Câu 2: Phân tử cĩ momen lưỡng cực bằng khơng (µ = 0) là
A. amoniac. B. natri clorua.
C. nước. D. cacbon tetraclorua.
Câu 3: Theo thuyết liên kết hĩa trị VB (Valence Bond), liên kết trong phân tử
HCl được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital
A. 2s (của Cl) và 1s (của H). B. 2p (của Cl) và 1s (của H).
C. 3p (của Cl) và 1s (của H). D. 1s (của Cl) và 1s (của H).
Câu 4: Cho phản ứng: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Hịa tan 4,9 g H2SO4 nguyên chất thành 200ml dung dịch. Nồng độ đương
lượng gam của dung dịch H2SO4 thu được là
A. 0,2N. B. 0,4N. C. 0,3N. D. 0,5N.
Câu 5: Cho biết độ âm điện các nguyên tố Al (1,61); S (2,58). Nhơm sunfua
cĩ
A. liên kết cộng hố trị khơng phân cực. B. liên kết kim loại.
C. liên kết cộng hố trị phân cực. D. liên kết ion.
Câu 6: Chọn phát biểu sai:
A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng cĩ ΔH <0.
B. Cân bằng hĩa học là một cân bằng động.
C. Khí lí tưởng được coi là khí tạo ở áp suất thấp ( p tiến dần về 0).
D. Hệ kín là hệ khơng trao đổi chất và năng lượng với mơi trường bên
ngồi.
Câu 7: Cho NA = 6,022.10 23 ; Số phân tử CH4 cĩ trong 0,5376 m3 metan ( ở
54,6ºC và 68,4 cmHg) là
A. 650,6 . 10 23. B. 0,1 . 10 23. C. 49,4 . 10 23. D. 108,4 . 10
23.
Câu 8: Dung dịch HCOOH 0,002M cĩ pKa = 3,75; pH của dung dịch là
A. 6,44. B. 4,22. C. 5,10. D. 3,22.
Câu 9: Trong các nguyên tử : Cl, Ne, Na, F; Nguyên tử cĩ năng lượng ion
hĩa thứ nhất nhỏ nhất là
A. Cl B. Ne C. Na D. F
12
Câu 10: Dãy gồm các hidroxit cĩ tính bazơ tăng dần là :
A. Al(OH)3 , Mg(OH)2, KOH, NaOH. B. NaOH , KOH, Mg(OH)2 ,
Al(OH)3.
C. Al(OH)3 , Mg(OH)2 , NaOH, KOH. D. Mg(OH)2 , NaOH, KOH,
Al(OH)3.
Câu 11: Những đặc điểm phù hợp với phân tử NH3 là
A. cấu trúc tứ diện, khơng phân cực. B. cấu trúc tháp, phân cực.
C. cấu trúc tam giác phẳng, gĩc hĩa trị 1200. D. cấu trúc tứ diện, gĩc
hĩa trị 1070.
Câu 12: Dãy nguyên tố được sắp xếp theo tính kim loại giảm dần là:
A. P, Si, Al, Ca, Mg. B. Ca, Mg,
Al, Si, P.
C. P, Si, Mg, Al, Ca. D. P, Al, Mg,
Si, Ca.
Câu 13: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhĩm IIB cĩ cấu hình electron là
A. (Ar) 3d9 4s2. B. (Ar) 3d10 4s2 4p6.
C. (Ar) 3d10 4s2. D. (Ar) 3d0 4s2.
Câu 14: Nguyên tố hĩa học X cĩ cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngồi
cùng là:
(n - 1)d5 ns1. Trong bảng tuần hồn X thuộc
A. chu kì n, nhĩm IB. B. chu kì n, nhĩm IA.
C. chu kì n, nhĩm VIA. D. chu kì n, nhĩm VIB.
Câu 15: Cho Na (Z = 11), Mg (Z=12), K (Z= 19), Cs (Z=55 ). Dãy gồm các
ion cĩ bán kính tăng dần là
A. Mg2+, Na+ , K+ , Cs+. B. Cs + , K+ , Na+ , Mg2+.
C. Mg2+, K+ , Na+ , Cs +. D. Mg2+, Na+ , Cs + , K+.
Câu 16: Chọn câu đúng
Axit liên hợp của H2O và baz liên hợp của NH3 tương ứng là
A. OH- và NH4+. B. H3O+ và NH4+. C. H3O+ và NH2-. D. OH- và
NH2+.
Câu 17: Một bình kín dung tích khơng đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích H2 và
O2 ở 1500C và 1atm.Thực hiện phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 1500C, áp suất
mới của bình là
A. 2 atm. B. 1,25 atm. C. 0,75 atm. D. 0,5 atm.
Câu 18: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X ứng với: n = 3, ℓ = 2,
mℓ = 0, ms = -1/2 .Vậy trong bảng tuần hồn, X thuộc ơ số
A. 28. B. 26. C. 25. D. 27.
13
Câu 19: Chọn câu đúng
A. SO3 và NH3 đều cĩ cấu trúc tam giác đều.
B. CO2 và SO2 đều cĩ cấu trúc đường thẳng.
C. H2O và BeCl2 đều cĩ cấu trúc gĩc.
D. CH4 và NH4+ đều cĩ cấu trúc tứ diện đều.
Câu 20: Trong các ion Cl-, S2-, K+, Ca2+, ion cĩ bán kính lớn nhất là
A. Cl-. B. Ca2+. C. S2-. D. K+.
Câu 21: Chọn câu sai
Các nguyên tử liên kết với nhau để
A. chuyển sang trạng thái cĩ năng lượng thấp hơn.
B. đạt được cấu hình bền hơn cấu hình của các nguyên tử riêng lẻ.
C. cĩ cấu hình electron giống khí hiếm gần nĩ nhất.
D. chuyển sang trạng thái cĩ năng lượng cao hơn.
Câu 22: Hịa tan 100g CuSO4. 5H2O vào 400g dung dịch CuSO4 4%. Vậy,
nồng độ % của dung dịch thu được là:
A. 15%. B. 16%. C. 17%. D. 18%.
Câu 23: Axit HCN cĩ Ka = 7×10-10, dung dịch HCN 0,05M cĩ độ điện li là
A. 0,0118%. B. 0,118%. C. 1,18%. D. 11,8%.
Câu 24: Những đặc điểm phù hợp với nguyên tố R (Z=35) là
A. Kim loại, số oxi hĩa dương cao nhất +7, nhĩm VIIB.
B. Nguyên tố p, cĩ năm electron lớp ngồi cùng, hợp chất khí với hiđro cĩ
cơng thức là RH.
C. Nguyên tố nhĩm VIIA, nguyên tố đa hĩa trị, tính phi kim điển hình.
D. Nguyên tố d, cĩ một electron lớp ngồi cùng, oxit cao nhất cĩ cơng thức
RO3.
Câu 25: Cấu hình electron cuối cùng của nguyên tử R là: 3d7. Vậy R thuộc
A. chu kì 4, nhĩm VIIIB, là kim loại. B. chu kì 4, nhĩm VIB, là phi
kim.
C. chu kì 3, nhĩm VIA, là phi kim. D. chu kì 3, nhĩm VIIB, là kim
loại.
Câu 26: Cho m gam CaCl2 vào 300 ml H2O ( d = 1 g/ml) thu được dung dịch
cĩ Cm = 2,46 mol/kg. Giá trị của m là
A. 88,9. B. 112,6. C. 81,9. D. 116,2.
Câu 27: Dung dịch Ba(OH)2 cĩ [Ba2+] = 5.10-4M thì cĩ pH là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 11.
Câu 28: Dung dịch H3PO4 14,6% (d = 1,08 g/ml) cĩ nồng độ mol là
A. 1,51M. B. 1.61M. C. 1,41M. D. 1,31M.
14
Câu 29: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M cĩ 6,26 . 1021 tiểu phân (
gồm phân tử chưa phân li và ion). Độ điện li của CH3COOH ở nồng độ trên là
A. 3,98%. B. 3,83%. C. 9,62%. D.
4,00%.
Câu 30: Ion X3+ cĩ phân lớp electron ngồi cùng là 3d3. Cấu hình electron
của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. D. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
15
Phụ lục 6
MỘT SỐ BÀI BÁO CÁO CỦA SINH VIÊN
1. BÁO CÁO CỦA SV LỚP CĐ ĐTVT 10 B
1.1. Cấu tạo bảng tuần hồn
XIN CHÀO CÁC BẠN
LỚP CĐ ĐTVT 10B.
TRƯỜNG CĐ KỸ THUẬT CAO THẮNG.
HĨA HỌC ĐẠI CƯƠNG
BÁO CÁO SEMINAR.
Nhĩm thực hiện: 4
Thành viên:
1. Tơ Nguyễn phước lộc 6.Phạm Quang Huy
2. Dương Platini 7.Phạm Văn Lực
3.Trần Tuấn Vũ 8.Phan Tấn Phát
4.Lê Đại Đăng Khoa 9.Lê Duy Phương
5.Võ Thành Tâm
Giảng viên phụ trách: Vũ Thị Ngọc Mai
Trong cuộc sống hằng ngày, tơi và các
bạn chắc hẳn ai cũng đều tiếp xúc với rất
nhiều các nguyên tố hĩa học mà mấy ai
trong chúng ta đã hiểu biết rõ về nĩ. Thế
nhưng vào năm 1896, cĩ một nhà bác học
đã nghĩ đến và thống kê sắp xếp chúng lại
thành hệ thống một cách khoa học gọi là
“bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học”.
16
Bảng chữ viết tay đầu
tiên của nhà bác học
Mendeleev.
BÀI 3:
HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
I. GIỚI THIỆU
II. HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG HTTH
BÀI 3:
HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
I. GIỚI THIỆU
II. HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG HTTH
I GiỚI THIỆU:
Dmitri ivanovich mendeleev
(1834 – 1907)
Định luật tuần hồn các nguyên tố
hĩa học do Mendeleev xây dựng vào
năm 1896 được coi là phát minh quan
trọng nhất trong lĩnh vực hĩa học. Định
luật này tạo ra một thời kì mới cho hĩa
học và xác định con đường phát triển
cho hĩa học trong hàng chục năm sau.
I GiỚI THIỆU:
Dmitri ivanovich mendeleev
(1834 – 1907)
Ban đầu HTTH do Mendeleev đề nghị
gồm 63 nguyên tố, được sắp xếp theo
trật tự Khối lượng nguyên tử tăng dần.
Hiện nay qua nhiều bổ sung chỉnh lý,
HTTH nay gồm 109 nguyên tố sắp xếp
theo. Trật tự tăng dần của đơn vị điện
tích hạt nhân.
II HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
1 Nhĩm:
Gồm các nguyên tố cĩ cấu hình lớp vỏ điện tử tương tự nhau hay
cĩ tính chất tương tự nhau
Cĩ 18 nhĩm ứng với 18 cột trong đĩ cĩ 8 nhĩm A và 8 nhĩm B
Nhĩm A: Gồm các nguyên tố s và p
Nhĩm B: Gồm các nguyên tố d và f
Lưu ý nhĩm VIIIB: Gồm 3 cột ứng với các cấu hình
nd6(n+1)s2, nd7(n+1)s2, nd8(n+1)s2
17
II HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC
2 Chu kỳ:
Gồm các nguyên tố cĩ số lớp điện tử bằng nhau
Cĩ 7 chu kỳ, mỗi chu kỳ bắt đầu bằng một kim loại kiềm cĩ cấu
hình …ns1 và kết thúc bằng một khí trơ cĩ cấu hình …ns2np6
Chu kỳ 1: Gồm 2 nguyên tố s
Chu kỳ 2 và 3: Mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố
Chu kỳ 4 và 5: Mỗi chu kỳ gồm 18 nguyên tố
Chu kỳ 6: Gồm 32 nguyên tố
Chu kỳ 7: Chưa được điền đầy đủ các nguyên tố
NA Natri
11 22,99
[Ne]3s1
OS EN Ra
1 0,93 186
Số hiệu nguyên tử Khối lượng nguyên tử
Ký hiệu
nguyên tố
Tên nguyên tố
Cấu hình
electron
Electronegative
Độ âm điện
Oxidation states
Trạng thái oxy
hĩa hay mức
oxy hĩa
Atomic radius
Bán kính nguyên
tử (pm)
I1 5,14 1st Ion potential
Năng lượng ion
hĩa thứ nhất (eV)
Tạm biệt các bạn
Những bài báo cáo tiếp theo dưới đây được lưu trong CD :
1.2. Sự biến đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hồn
1.3. Quy tắc bát tử
1.4. Thuyết lai hĩa
1.5. Vài nét đặc trưng của liên kết
1.6. Trạng thái tập hợp chất
2. BÁO CÁO CỦA SV LỚP CĐ ĐTVT 10 A
(Lưu trong CD)
3. BÁO CÁO CỦA SV LỚP CĐ ĐTVT 10 C
(Lưu trong CD)
4. BÁO CÁO CỦA SV LỚP CĐ ĐIỆN 10 A
(Lưu trong CD)
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5568.pdf