Lời nói đầu
Trong điều kiện hiện nay xu hướng toàn cầu hoá, quan hệ buôn bán thương mại giữa nước ta với các nước bạn ngày càng được mở rộng về nhiều mặt. Do vậy, vai trò của ngành thương mại trở nên rất quan trọng, không chỉ là cầu nối giữa sản xuất với kinh doanh trong nước mà còn mở rộng sang các nước trên thế giới. Điều này đã góp phần làm cho sản xuất trong nước phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng, hàng hoá thì ngày càng phong phú đa dạng về chủng loại, mẫu mã với loại chất lượng đượ
130 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán tổng hợp tại cửa hàng Thương mại - Dịch vụ Cửa Nam thuộc Công ty TM - DV Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đảm bảo.
Trên cơ sở nhận thức tổng hợp những kiến thức chuyên ngành kế toán kết hợp với những môn khoa học khác, em nhận thấy công tác kế toán là một công việc đặc biệt quan trọng trong mỗi doanh nghiệp nó luôn tồn tại và phát triển song song cùng doanh nghiệp, là công cụ quan trọng giúp cho doanh nghiệp thực hiện ý đồ kinh doanh và đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể, để làm được điều đó thì kế toán phải là người nắm vững các nghiệp vụ kinh tế để phản ánh sự biến động và nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó cung cấp nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin về kinh tế giúp cho chủ doanh nghiêp nắm vững tình hình kinh doanh của đơn vị để từ đó đưa ra những phương án kinh doanh thích hợp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Qua quá trình học tập tại trường trung học Công Nghệ và Kinh Tế Đối Ngoại, cùng với thời gian thực tập tại cửa hàng Thương Mại - Dịch vụ Cửa Nam thuộc công ty thương Mại – Dịch Vụ Tràng Thi, em càng thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán. Bản báo cáo tổng hợp của em được hoàn thành nhờ sự huớng dẫn của cô giáo Trần Thị Miến cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú phòng kế toán của cửa hàng và công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập này.dù đã có nhiều nỗ lực song do thời gian có hạn và không có nhiều kinh nghiệm thực tế nên trong báo cáo chỉ mới đưa ra một số khái quát về công ty cũng như tình hình thực hiện tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp và một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại công ty.
Nội dung báo cáo tổng hợp gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của cửa hàng
Phần III: một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại cửa hàng
Với thời gian tiếp xúc thực tế còn ít và bản thân em còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập của em không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I:Giới thiệu chung về công ty
THƯƠNG MạI DịCH Vụ TRàNG THI
I. khái quát QUá TRìNH HìNH THàNH Và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Thương Mại- Dịch Vụ-Tràng Thi là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 2884/QĐUB và theo quyết định số 1787/QĐUB ngày 17/11/1992 và ngày29/4/1993 của UBND thành phố Hà Nội. Công ty thương Mại- Dịch Vụ Tràng Thi là một đơn vị trực thuộc sở thương mại Hà Nội quản lý. Trụ sở chính của công ty đặt tại 12 - 14 Ttràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Công ty Thương Mại – Dịch Vụ Tràng Thi là một doanh nghiệp nhà nước độc lập, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý, công ty có tài khoản tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, có con dấu riêng.
Công Ty Thương Mại- Dịch Vụ Tràng Thi dã trải qua 50 năm xây dựng và phát triển cùng với sự thay đổi không ngừng về mọi mặt của đất nước ta.
Công ty Thương Mại- Dịch Vụ Tràng Thi có tiền thân là công ty Ngũ Kim được thành lập ngày 14/2/1955, có cơ sở chính là cử hàng Ngũ Kim số 5-7 Tràng Tiền.
Tháng 3/1962 công ty đổi tên thành công ty Kim Khí Hoá chất Hà Nội.
Tháng 8/1998 công ty tiếp nhận thêm lao động và một số địa điểm kinh doanh của công ty gia công thu mua hàng công nghệ phẩm Hà Nội và công ty kinh doanh tổng hợp, từ đó đổi tên thành công ty Kim Khí Điện Máy Hà Nôi.
Ngày 29/4/1993 do yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh của công ty đã đề nghị sở thương mại, UBND thành phố Hà Nội đổi tên công ty thành Công Ty Thương Mại - Dịch Vu Tràng Thi và đươc bổ sung thêm một số chức năng, nhiệm vụ mới nhằm phù hợp với nhu cầu kinh doanh và tình hình thị trường.
Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành công ty đã đóng góp rất nhiều công sức vào công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc, vào việc ổn định và phát triển kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự mở cửa rộng rãi. Công ty được chủ tịch hội đồng nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 3 về thành tích xuất sắc trong 5 năm (1993-1998) cùng nhiều bằng khen, giấy khen, cờ luân lưu của Bộ Thương Mại, công đoàn Việt Nam, UBND thành phố, sở Thương Mại.
2. Tình hình vốn và nguồn hình thành vốn của công ty
Khi mới thành lập công ty có vốn điều lệ: 5.070.000.000 (Năm tỷ không trăm bẩy mươi triệu đồng chẵn)
Trong đó: Vốn cố định: 4.107.000.000; Vốn lưu động: 963.000.000
Vị trí địa lý của công ty rất thuận lợi, trụ sở chính nằm giữa trung tâm Hà Nội, dân cư đông đúc và có thu nhập cao, có nhiều văn phòng đại diện của các công ty lớn trong nước và nước ngoài, giao thông ở đây rất thuận tiện.
Vốn của công ty được hình thàng từ 3 nguồn:
+ Vốn do nhà nước cấp: đây chủ yếu là vốn cố định tạo cho công ty một cơ sở đầy đủ hoàn thiện.
+ Vốn huy động từ các nguồn vay ngân hàng, công nhân viên: đây là lượng vốn đón góp không nhỏ vào quá trình kinh doanh của công ty. Nó là yếu tố tạo ra sự rủi ro cao, nhưng là lượng vốn rất cần thiết khi tham ga vào quá trình vòng quay vốn, tao ra lợi nhuận nhanh.
+ Vốn chiếm dụng: đó là các hàng hóa được gửi bán tại các đơn vị kinh doanh, hàng tồn kho hoặc hàng đang trên đường vận chuyển. Lượng vốn này không lớn nhưng cũng là một phần trong tổng số vốn kinh doanh của công ty, được tính toán đầy đủ chính xác.
Ta có thể so sánh một số chỉ tiêu trong những năm 2004 và năm 2005
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
1
Lợi nhuận vốn lưu động
53%
69%
2
Lợi nhuận so với ngân sách cấp
64%
85%
3
Lợi nhuận so với vốn kinh doanh
27,77%
36,6%
4
Nộp Ngân sách Nhà nước
962.000.000
1.314.000.000
5
Sản lượng
17.000.000.000
24.000.000.000
Kết quả trên có ý nghĩa vô cùng to lớn khi mà trên trị trường thương mại cơ bản đang bão hoà, các đơn vị kinh tế khác nhau, kể các đơn vị liên doanh với nước ngoài có đầy đủ sức mạnh cạnh tranh chấp nhận và đi lên trong cơ chế thị trường.
II. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
1. Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
1.1. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty:
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản phẩm, các mặt hàng thiết bị đồ dùng, các vật kiến trúc… có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, quy trình sản xuất phải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có đặc điểm kỹ thuật riêng. Do vậy, cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật, sản phẩm được tiêu thụ theo giá thoả thuận và được bán cho mọi khách hàng.
1.2. Đặc điểm về nhân lực:
Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tính đến đầu năm 2005 tổng số lao động là 195 lao động. Công ty đã bố trí và sử dụng tương đối hợp lý nguồn lao động với bộ máy quản lý điều hành gọn nhẹ và luôn nâng cao bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và kỹ thuật cho công nhân. Bên cạnh đó, Công ty đề ra chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng, khuyến khích nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề, tăng năng suất lao động, từ đó năng suất lao động bình quân của Công ty ngày càng tăng lên.
Từ năm 2005 đến nay, tổng số lao động của Công ty tăng lên ngày càng nhiều, năm 2004 tổng số lao động là 120 lao động, năm 2005 là 155 lao động tăng so với năm 2004 là 1,29 lần.
Bảng cơ cấu lao động Công ty Thương mại- dịch vụ tràng thi
Nội dung
2003
2004
2005
Tổng số lao động
120
155
195
Lao động trực tiếp
95
117
153
Lao động phụ trợ, phục vụ.
20
23
25
Lao động quản lý
10
15
17
Chuyên môn
Chuyên gia nước ngoài
03
02
01
Đại học
15
19
25
Cao đẳng, trung cấp
19
33
45
Còn lại
83
101
124
Nguồn: Thống kê lao động hàng năm Công ty thương mại – dịch vụ tràng thi
Nguyên nhân sự gia tăng lao động của Công ty là do hoạt động kinh doanh có hiệu quả, do đó Công ty mở rộng kinh doanh đòi hỏi phải bổ sung lao động.
Qua bảng cơ cấu trên ta thấy tỷ lệ lao động có chuyên môn trình độ đại học chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng số lao động của Công ty cụ thể năm 2003 chiếm 12,5%, năm 2004 chiếm 12,25%, năm 2005 chiếm 12,8%. Nguyên nhân chính là do Công ty mở rộng thêm kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, đồ dân dụng có nhiều uy tín ở nhiều khách hàng.
Tỷ lệ lao động còn lại bao gồm chủ yếu là lao động trực tiếp trong Công ty.
2. Cơ cấu ngành nghề của công ty
Công ty Thương Mại- Dịch Vụ Tràng Thi là một đơn vị kinh doanh Tổng hợp các mặt hàng, thiết bị đồ dùng nên các mặt hàng rất phong phú và đa dạng.
Các phân xưởng, bộ phận sản xuất
Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, làm việc có tinh thần trách nhiệm và lấy hiệu quả làm hàng đầu. Hiện nay công ty có 14 đơn vị cửa hàng trực thuộc.
Trung tâm thương mại - dịch vụ số 5-7 Tràng Tiền.
Cửa hàng thương mại - dịch vụ Cửa Nam.
Cửa hàng thương mại - dịch vụ 24 thuốc bắc
Cửa hàng thương mại - dịch vụ Đồng Xuân.
Cửa hàng thương mại - dịch vụ Gia Lâm.
Cửa hàng thương mại - dịch vụ Đại La.
Cửa hàng thương mại Giảng Võ.
Cửa hàng thương mại hàng đào.
Cửa hàng thương mại Cát Linh.
Công ty TM-CP nghĩa đô.
Trung tâm thương mại – dịch vụ Tràng Thi.
Trạm kinh doanh tổng hợp.
Xí nghiệp mô tô xe máy.
Xí nghiệp sửa chữa điện lạnh.
3. Hệ thống và cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh.
3.1 Cơ cấu tổ chức.
Công ty là một doanh nghiệp độc lập có tư cách pháp nhân với một tổ chức bộ máy hoàn thiện có đầy đủ các điều kiện cần thiết của một doanh nghiệp có quy mô hoạt động kinh doanh lớn dựa trên các chức năng và nhiệm vụ theo quyết định số 1787/QĐUB ngày 29/4/1993 và căn cứ vào thực tế của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty bao gồm: ban giám đốc, ba phòng chức năng, 14 đơn vị cửa hàng, xí nghiệp, trạm kinh doanh trực thuộc công ty tại các quận nội thành và ngoại thành Hà Nội.
Cụ thể công ty đã tổ chức các phòng ban như sau:
Trong cơ cấu tổ chức của công ty, đứng đầu là Giám đốc phụ trách chung mọi mặt của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các sáng lập viên về mọi hoạt động của Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có hai phó giám đốc:
- Phó Giám đốc kinh doanh:
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người giúp việc cho giám đốc điều hành về lĩnh vực kỹ thuật của Công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công thực hiện. Phó Giám đốc kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế hoạch, lập kế hoạch sản xuất hàng năm và theo dõi chất lượng công trình.
3.2 Bộ phận nghiệp vụ các phòng ban của Công ty:
- Phòng tổ chức - hành chính: Có chức năng giúp giám đốc về mô hình cơ cấu tổ chức kinh doanh của Công ty nhằm phát huy cao nhất năng lực của đơn vị. Giúp giám đốc quản lý cán bộ công nhân viên về các vấn đề thuộc chủ trương, tiêu chuẩn, nhận xét quy hoạch, điều động và các chính sách của người lao động (tăng lương, khen thưởng, đào tạo, bồi dưỡng…). Xây dựng mức chi phí tiền lương của Công ty, khuyến khích các định mức khoán có thưởng, nghiên cứu các hình thức tổ chức lao động thích hợp, thực hiện hướng dẫn công tác an toàn lao động và chăm lo phục vụ hành chính quản trị tại văn phòng Công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng giúp giám đốc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh phát triển dài hạn và kế hoạch hàng năm theo nhu cầu nghiên cứu thị trường. Lập kế hoạch mua bán, tổ chức vận chuyển và tiếp nhận bảo quản, dự trữ, giúp giám đốc xây dựng kế hoạch cho sát với thực tế, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Phòng tài chính - kế toán: Có chức năng ghi chép toàn bộ con số tài sản, hàng hoá và thời gian lao động dưới hình thức giá trị và xử lý số liệu nhằm giúp giám đốc giám sát quản lý, kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh, để qua đó lựa chọn các phương án kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường, thực hiện tính toán bảo đảm vốn và tổ chức sử dụng vốn, thanh toán các khoản phải thu, phải chi và phải trả. Lập báo cáo quyết toán của Công ty theo định kỳ theo quy định của cơ quan thuế và nhà nước.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
GĐ
Phó GĐ
Phó GĐ
Phòng KD
Phòng
kế toán
Phòng
tc hc
P. Ql cửa hàng, xí nghiệp
TT-TMDV
Số 5-7
Tràng tiền
TT-TMDV Tràng thi
CH TM-DV
Đại la
CHTM-DV Đồng xuân
CHTM-DV 24 Thuốc bắc
CH TM
hàng đào
TT-TMDV Cửa nam
CHTM-DV
Gia lâm
CH-TM
Cát linh
CH TM
Giảng võ
TTTM-DV nghĩa đô
Xn sửa chữa điện lạnh
XN-mô tô-xe máy HN
Trạm KD tổng hợp
III. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty.
Được sự giúp đỡ của bộ tài chính của Công ty trong suốt quá trình hình thành và phát triển, luôn luôn được hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính thông qua các văn bản pháp quy phù hợp với từng giai đoạn phát triển từng hoàn cảnh cụ thể có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Là một đơn vị trực thuộc công ty thương mại - dịch vụ tràng thi nên bộ máy của cửa hàng cũng nằm trong hệ thống tổ chức của công ty. Từ đặc điểm về loại hình kinh doanh và để thích ứng với cơ chế thị trường Công ty đã sắp xếp bộ máy tổ chức của cửa hàng theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cửa hàng
Ban phụ trách
Khối
văn phòng
Tổ số 2:
Điện biên
Tổ số 4:
Điện biên
Tổ số 174:
Điện biên
Tổ bảo vệ
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay, công tác kế toán ở công ty đang áp dụng loại hình nửa phân tán, nửa tập trung.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Theo quy định của bộ tài chính, các doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài chính kế toán doanh nghiệp được ban hành theo QĐ 1141/ TCĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính và sửa đổi theo thông tư số 10 TC/ CĐKT.
Ngày 20/3/1997 của Bộ tài chính, bộ máy kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo các mặt của kế toán được kết hợp cùng nhau.
Việc kiểm tra số liệu được kiểm tra diễn ra thường xuyên nên việc kết hợp các thông tin kinh tế, các nhu cầu của công tác quản lý, số lượng được đảm bảo chính xác, tạo ra mối quan hệ mật thiết với nhau cũng như các phòng ban khác thì kế toán có nhiệm vụ, chức năng quản lý tình hình chi tiêu tài chính, hoạt động kinh doanh của cửa hàng. với nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về công tác tài chính, tiền vốn, tài sản, kế toàn thu chi hàng tháng theo kế hoạch kinh doanh.
Phòng kế toán với sự lãnh đạo của cửa hàng trưởng và kế toán trưởng, bộ máy kế toán có nhiêm vụ tổ chức và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán thống kê trong phạm vi của cửa hàng.
Thực hiện đầy đủ các chế độ hoạch toán, chế độ quản lý, thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ quản lý tài chính.
Bộ máy kế toán của công ty thương mại Tràng thi được tổ chức theo mô hình phân tán.
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm kế toán lập báo cáo các hoạt động kinh doanh của cửa hàng nên công ty.
Phòng kế toán bao gồm:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kinh tế của cửa hàng, tổ chức điều hành kiểm tra việc thực hiện ghi chép, luân phiên chứng từ. Mặt khác kế toán trưởng còn hướng dẫn chỉ đạo việc lựa chọn và cải tiến tổ chức hạch toán kế toán cho phép phù hợp với hình thức kinh doanh của đơn vị.
- Kế toán mua và thanh toán tiền hàng: kế toán tình hình bao gồm số lượng và giá cả mua, đồng thời theo dõi quỹ tiền mặt gồm số lượng giá cả mua hàng, xác định giá vốn mua hàng, đồng thời theo dõi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho ngân sách cấp trên, thanh toán các khởn phát sinh, theo dõi nợ nhà cung cấp.
- Kế toán bán hàng: theo dõi việc lên báo cáo bán hàng từ hoá đơn của mậu dịch viên, kiểm tra lượng nhập, lượng bán, lượng tồn kho thông qua quầy của cửa hàng.
- Kế toán chi phí: làm nhiệm vụ tổng hợp các chi phí có liên quan đến cửa hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý, lương, thưởng, bảo hiểm nhân viên.
- Kế toán tiêu thụ: tiến hành theo dõi các nhiệm vụ liên quan đến tiêu thụ hàng như: ghi thẻ quầy, xác định doanh thu.
- Thủ quỹ: nhận chức năng chính là giữ tiền và nhận theo dõi phiếu chi tiêu, phiếu thu cuối tháng nộp lên ngân hàng.
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán tại cửa hàng
Kế toán trưởng & Kế toán tổng hợp
Kế toán
mua hàng & tt tiền hàng
Kế toán
bán hàng
Kế toán
Chi Phí
Kế toán
tiêu thụ
Thủ quỹ
Thủ kho
Doanh thu
Ghi thẻ quầy
Kết quả kinh doanh
3. Hình thức sổ kế toán đang sử dụng
3.1 Chế độ áp dụng:
Theo quy định của Bộ tài chính về việc áp dụng chế độ kế toán mới ngày 10/01/1996, Công ty thương mại - dịch vụ Tràng thi đã tiến hành thực hiện chế độ kế toán mới để phù hợp với quy mô khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ" và phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng kýchứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Ghi chú:
*. Hệ thống báo cáo kế toán:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Niên độ kế toán của Công ty được bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3.Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của cửa hàng.
I. kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
1. Khái niệm
Vật liệu là những đối tượng lao động và một số tư liệu lao động khác khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
2. Đặc điểm
Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định
Giá trị của nó được chuyển một lần vào giá trị sản phẩm
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu
3. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu
Tổ chức, đánh giá, phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ, phù hợp với nguyên tắc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho để ghi chép phân loại tổng hợp số liệu về tình hình hiện có, sự biến động tăng giảm của vật liệu, công cụ, dụng cụ, cung cấp kịp thời số liệu để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua tình hình dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, phát hiện xử lý kịp thời công cụ dụng cụ thừa, thiếu ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ phi pháp, lãng phí.
Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán, phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế:
Tình hình vật liệu tại Công ty:
+ TK sử dụng.
TK152: nguyên vật liệu
TK153: công cụ dụng cụ
TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
Và các TK thanh toán khác: 111, 112, 131, 331…..
Nội dung chủ yếu là phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu ở kho của từng tổ
Các vật liệu chính được sử dụng: gạch, cát, đá... và một số loại vật liệu khác
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
+ Trong kỳ có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giảm nguyên vật liệu trong kho như sau:
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK152: 69.453.030
Nợ TK133: 3.472.770
Có TK112: 72.925.800
+ Sổ sách, chứng từ sử dụng:
Hoá đơn bán hàng (liên 2: Giao khách hàng).
Phiếu nhập kho.
Thẻ kho.
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm , hàng hoá.
Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái TK152.
Hoá đơn bán hàng
Liên 2: (Giao khách hàng)
Mẫu số 02-GTGT-3LL
As/01-13
Ngày 7 tháng 04 năm 2005
Ký hiệu: AA/04
Số: 000001
Đơn vị bán hàng:Công ty TM Minh Hoà
Địa chỉ:26 Láng Hạ
Điện thoại: 04 8260555
Số tài khoản
MS: 0011100033
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hữu Tình
Đơn vị: Cửa hàng thương mại – dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2- 4 điện biên phủ- ba đình- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Bằng séc
Số tài khoản
MS: 0102002591
tt
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐV
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1
2
ống kẽm f20
ống kẽm f37
m
m
2.760
2.682
9.524
16.095
26.286.240
43.166.790
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ: 69.453.030
Thuế suất: 5% Tiền thuế VAT: 3.472.770
Tổng cộng tiền thanh toán: 72.925.800
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Sau khi nhận hoá đơn vật liệu được đưa về kho của tổ 2 lúc này thủ kho cho tiến hành thủ tục nhập kho.
Thủ kho lập phiếu nhập kho.
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Phiếu nhập kho
Ngày 5 tháng 10 năm 2005
Mẫu sổ 01-VT
QĐ1141 TC/QĐ/TCKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Số: 01
Nợ: TK152, 133
Có: TK112
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hữu Tình
Theo hoá đơn số … ngày 05 tháng 04 năm 2005 của Công ty thương mại Minh Hoà
Nhập tại kho: sắt tổ 2 điện biên.
Stt
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất VT
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
2
ổng kẽm f20
ổng kẽm f20
M
M
2.760
2.682
2.760
2.682
9.524
16.095
26.286.240
43.166.790
Cộng
65.453.030
Ngày 7 tháng 04 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Sau khi tiến hành lập phiếu nhập kho, thủ kho lập thẻ kho cho vật tư vừa nhập.
Doanh nghiệp: cửa hàng thưong mại dịch vụ cửa nam
Tên kho: tổ 2 điện biên
Thẻ kho
Mẫu sổ 06-VT
QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Ngày lập thẻ: 31/04/2005
Sô:01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm,hàng hoá:ống kẽm các loại
Đơn vị tính: m
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1
5/04
Tồn đầu kỳ
Mua vật liệu
ống kẽm f20
ống kẽm f32
2.760
2.682
đã ký
Ngày...tháng...năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
Sổ chi tiết vật liệu
Tên kho:.
Tên hàng: ống kẽm các loại.
Mã số:
Đơn vị: m
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N/X
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Tồn
Nhập kho ống kẽmf20
Nhập kho ống kẽmf32
5/04
5/04
2.760
2.682
9.524
16.095
26.286.240
43.166.790
2.760
2.682
9.524
16.095
26.286.240
43.166.790
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 5:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 7 tháng 04 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
7/04/04
Mua vật liệu
- ống kẽm f20
- ống kẽm f32 Thuế VAT được khấu trừ
Tổng giá thanh toán
152
133
112
69.453.030
26.286.240
43.166.790
3.472.770
72.925.800
Cộng
72.925.800
Kèm theo... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phu- ba đình= Hn
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
Mẫu sổ 01-VT
QĐ1141 TC/QĐ/TCKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Số: 05
Nợ: TK621
Có: TK152
Họ tên người nhân hàng: Nguyễn Văn Đương
Lý do xuất: xuất XM để xây dựng
Xuất tại kho:tổ 2 điện biên.
Stt
Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất VT
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Xi Măng Bỉm Sơn
Tấn
50
690.910
34.545.500
Cộng
34.545.500
Cộng thành tiền: Ba mươi tư triệu ,năm trăm bốn mươi lăm nghìn,năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kế toán trưởng
(đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người nhận hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Doanh nghiệp: cửa hàng thưong mại dịch vụ cửa nam
Tên kho: tổ 2 điện biên
Thẻ kho
Mẫu sổ 06-VT
QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Ngày lập thẻ: 31/04/2005
Sô:01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm,hàng hoá:Xi măng
Đơn vị tính: tấn mã số:..
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
5
27/04
Xuất kho xi măng cho công trình
50
đã ký
Tổng
50
Kế toán trưởng
(đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người nhận hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Sổ chi tiết vật liệu
Tên kho: ổ 2 điện biên.
Tên hàng: Xi Măng (Bỉm Sơn)
Mã số:
Đơn vị: tấn
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N/X
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Tồn
Xuất kho Xi Măng
27/04
50
690.910
34.545.500
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 26:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 27 tháng 04 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
27/04/04
Xuất kho vật liệu
- Xi Măng Bỉm Sơn cho tổ 2 điện biên
621
152
34.545.500
34.545.500
Cộng
34.545.500
Kèm theo... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
II: kế toán TSCĐ
1. Khái niệm:
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài
Theo quy định hiện hành những tư liệu lao động được coi là TSCĐ thì phải thoả mãn điều kiện:
+ Có thời gian sử dụng trên một năm
+ Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
2. Đặc điểm:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, không thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến hỏng phải loại bỏ.
Trong quá trình tham gia vào lao động sản xuất kinh doanh, giá trị TSCĐ bị hao mòn và dịch chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm mới.
TSCĐ cũng bị hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản bảo dưỡng sử dụng TSCĐ hợp lý hiệu quả.
Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào CPSXKD của các bộ phận sử dụng TSCĐ.
Lập kế hoạch và dự toán CP sửa chữa lớn TSCĐ phản ánh chính xác CP thực tế sửa chữa TSCĐ vào CPSXKD trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các loại sổ cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước.
4. Thực trạng về TSCĐ trong Công ty:
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của Công ty là theo nguyên giá
Tài khoản sử dụng
TK211: TSCĐ hữu hình
TK1332: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Và các tài khoản thanh toán khác như TK111,112,311,331,….
TSCĐ của Công ty chỉ bao gồm TSCĐHH và chia thành 3 loại:
+ Nhà cửa vật kiến trúc trụ sở văn phòng Công ty…
+ Máy móc thiết bị….
+ Dụng cụ quản lý: máy vi tính, xe ô tô….
Công ty không có TSCĐ vô hình, và TSCĐ thuê tài chính
Vì Công ty áp dụng hình thức tính thuế theo phương pháp khấu trừ do đó giá ghi trên hoá đơn là giá chưa thuế. Trong quý IV của Công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng và giảm TSCĐ:
Trình tự tăng TSCĐ được kế toán thể hiện như sau:
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK211:25.000.000
Nợ TK133: 1.250.000
Có TK112: 26.250.000
Nợ TK 414: 25.000.000
Có TK411: 25.000.000
+ Trình tự giảm TSCĐ được kế toán thể hiện như sau:
Nợ TK214: 137.377.818
Nợ TK811: 181.818.182
Có TK211: 319.196.000
Nợ TK112: 220.000.000
Có TK711: 200.000.000
Có TK3331: 20.000.000
Căn cứ vào các NV này ta có thể ghi vào các chứng từ sau:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Chứng từ ghi sổ
+Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ TSCĐ
+ Sổ cái TK211
Đơn vị .cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam.
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ-ba đình -HN
Mẫu số: 01- TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 141- TC/QĐ/CĐTC
Số:…
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hà nội, ngày 24 tháng 04 năm 2005
Nợ TK: 211, 133:
Có TK: 112:
Căn cứ quyết định số …. Ngày 24 tháng 04 năm 2004 của ….. về việc bàn giao TSCĐ.
Bàn giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trần Thanh Sơn, chức vụ kỹ thuật viên đại diện bên giao.
Ông (bà): Nguyễn Hữu Tình chức vụ đội trưởng ..đại diện bên nhận
Ông (bà): Đỗ Hữu Tuấn chức vụ kỹ thuật viên bên đại diện.
Địa điểm giao nhận TSCĐ:tổ 2 điện biên.
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên, mã hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nươc sản xuất (XD)
Năm sản xuất
Năm đưa vào XD
Công suất (DT thiết kế)
Tính NGTSCĐ
Tỷ lệ hao mòn %
Giá mua (giá thành SX)
Cước phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
Ng.giá TSCĐ
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy trộn bê tông
VN
2000
2001
25.000
25.000
25.000
25.000
Thủ trưởng ĐV
(đã ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người nhận
(đã ký)
Người giao
(đã ký)
Đơn vị:cửa hàng thương mại-dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ - ba đình HN
1Mẫu số: 02- TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 1411- TC/QĐ/CĐTC
Ngày 01 tháng 05 năm 2004 của Bộ tài chính
Thẻ tài sản cố định
Số 10/22
Hà nội, ngày 24 tháng 10 năm 2005
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 10 ngày 24 tháng 04 năm 2005
Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy trộn bê tông.
Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2000.
Bộ phận quản lý, dử dụng: Năm sử dụng: 2005
Công xuất diện tích thiết kế….
Đình chỉ sử dụng TSCĐ này: ngày… tháng… năm… lý do đình chỉ…..
Đơn vị: VNĐ
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dần
22
24/05/04
Mua máy trộn bê tông
25.000.000
-
-
-
Cộng
25.000.000
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số…. Ngày …. Tháng……năm….
Lý do giảm...
Đơn vị : tổ 2 điện biên
Số: 22
Chứng từ ghi sổ
Ngày 24 tháng 04 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
24/04/05
Mua máy trộn bê tông
- Giá mua chưa thuế
- Thuế GTGT được khấu trừ
Tổng giá thanh toán
211
133
112
25.000.000
1.250.000
26.250.000
Cộng
26.250.000
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
- Ta có thể sử dụng các sổ sách, chứng từ sau:
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Sổ TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK211
Đơn vị: CH TM - DVCửa Nam
Địa chỉ: 2-4 Điện Biên Phủ – Ba Đình - HN
Mẫu số 03 - TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐTC
Ngày 1/11/1995 của Bộ TC
Số:16
Biên bản thanh lý TSCĐ
Hà nội, ngày 18 tháng 04 năm 2005
Nợ TK: 214, 821, 112.
Có TK: 211, 721, 333
Căn cứ quyết định số 16 … ngày 18 tháng 04 năm 2005 của ban Giám đốc Công ty …….về thanh lý TSCĐ
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà): Nguyễn Văn Nghĩa đại diện - bên giao- trưởng ban
Ông (bà): Trần Thanh Thuý đại diện- bên giao - uỷ viên
Ông (bà): Võ Hoài Sơn đại diện - bên giao - uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Xe MaZDA.29L-14370.
Số hiệu TSCĐ:
Nước sản xuất;
Năm đưa vào sử dụng: 1998…số thẻ TSCĐ.
NG TSCĐ: 319.196.000đ
Giá trị HM đã tính đến thời điểm thanh lý: 137.377.818đ
._.Giá trị còn lại của TSCĐ:181.818.182đ
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:..................................................
...................................................................................................................
Ngày 18 tháng 04 năm 2005.
Trưởng ban thanh lý
(Đã Ký)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
Chi phí thanh lý TSCĐ...
Giá trị thu hồi: 200.000.000 bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn ./.
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày18 tháng 04 năm 2005
Ngày 18 tháng 04 năm 2005.
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 16a:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 24 tháng 04 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
16/04/05
Nhượng bán xe MAZDA
Đã khấu hao
Nguyên giá
214
821
112
137.377.818
181.818.182
319.196.000
Cộng
319.196.000
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 16b:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 24 tháng 04 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
16/04/05
Giá thanh toán
- Giá trị thu hồi
- Thuế VAT đầu ra
112
721
333
220.000.000
200.000.000
20.000.000
Cộng
220.000.000
Kèm theo.... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị : ... Số Tài sản cố định
Loại TSCĐ: Máy móc thiết bị
Stt
Ngày tháng năm
ghi
sổ
Ghi tăng tài sản
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên , đặc điểm ký hiệu
Nước sản xuất
THáng năm đưa vào sd
Số hiệu TSCĐ
NGiá TSCĐ
Khấu hao năm
Số KH đã trích các năm trước chuyển sang
Năm 1997
Năm.
……..
Luỹ kế KH khi chuyển sang hoặc ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Giá trị còn là của TS
Số
Ngày tháng năm
Tỷ lệ KH,%,Số năm SD
MK H
Số hiệu
Ngày tháng năm
24/10/01
22
Mua máy trộn bê tông
VN
10/01
25.000.000.
...
...
..........
......
.......
........
....
...
...
...
Ngày 24 tháng 4 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
5. Khấu hao TSCĐ:
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị và được tính vào CFSXKD trong kỳ.
Hao mòn TSCĐ thực chất là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ của KHKT trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Để bù đắp giá trị hao mòn của TSCĐ kế toán tiến hành trích KHTSCĐ tính vào CFSXKD.
KHTSCĐ là cách tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào CFSXKD qua thời gian sử dụng của TSCĐ.
Việc KHTSCĐ nhằm thu hồi vốn đầu tư trong một thời gian nhất định để tái tạo sản xuất TSCĐ khi chúng bị hư hỏng không sử dụng được phải loại bỏ.
5.1 TK sử dụng:
TK214: KHTSCĐ phản ánh giá trị HM của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích KHTSCĐ và nhiều khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ.
TK009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản - TK nằm ngoài bảng cân đối kế toán.
5.2 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ trong Công ty.
Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và yêu cầu quản lý của Công ty để tiến hành trích KH TSCĐ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ, phù hợp với khả năng trang trải chi phí của Công ty, giúp Công ty có điều kiện hiện đại hoá công nghệ, phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty áp dụng trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, theo phương pháp này căn cứ vào NG TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao bình quân hàng năm cho TSCĐ theo công thức:
Mức trích KH trung bình
hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Trong đó nguyên giá TSCĐ được xác định tuỳ theo từng trường hợp hình thành TSCĐ.
Mức trích KH tháng
TSCĐ
=
Mức trích KHTB hàng năm của TSCĐ
12
Căn cứ vào mức khấu hao trung bình năm của TSCĐ kế toán tính mức khấu hao tháng như sau:
Việc trích khấu hao phải tuân thủ những quy định sau đây của chế độ quản lý tài chính .
+ Mọi TSCĐ của Công ty có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao, mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Những TSCĐ không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao.
+ TSCĐ đã trích khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao.
+ Việc trích hoặc thôi không trích khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng.
+ TSCĐ tăng, giảm ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng được trích hoặc thôi trích khấu hao ngay từ đầu của tháng tiếp theo.
Một số ví dụ về trích khấu hao tại Công ty:
Công ty dự định tài sản này sử dụng trong 4 năm với mức khấu hao 12% mà ngày 24/04/2004 Công ty mới mua vì vậy tài sản này trích khấu hao ở đầu tháng 5Mức trích KH trung bình
hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
=
25.000.000
4
=
6.250.000
Từ mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ ta có thể tính ra mức khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ này:
Mức trích KH tháng của TSCĐ
=
Mức trích KH trung bình năm của TSCĐ
12
=
6.250.000
12
=
520.833,33
- ở NV16: ta có thể lập bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2005 bảng báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ năm 2005 như sau:
Tài sản này dự địng sử dụng trong 7 năm.
Mức trích KH trung bình một năm
=
Nguyên giá TSCĐ
12
=
319.196.000
7
=
45.598.571
Mức trích KH trung bình một tháng
=
Mức trích KH trung bình năm của TSCĐ
12
=
45.598.571
12
=
3.799.881
Cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam
Bảng trích KH TSCĐ năm 2005
Stt
Tên TSCĐ
KH đầu kỳ
Trích KH
trong kỳ
Giảm KH
trong kỳ
Số KH
cuối kỳ
Ghi chú
I
-
II
-
Phương tiện vân tải
Xe MaZ 29L-14.370
Máy móc thiết bị
Máy trộn bê tông
99.379.008
-
37.998.810
1.041.666
137.377.818
1.041.666
Thanh lý
Cộng
99.379.008
38.040.476
137.377.818
1.041.666
Ngày 31 tháng 06 năm2005
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người lập biểu
(đã ký)
Cửa hàng thương mại dịch vụ- Cửa Nam
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ năm 2005
Stt
Tên TSCĐ
NG đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
NG cuối kỳ
Ghi chú
I
-
II
-
Phương tiện vân tải
Xe MaZ 29L-14.370
Máy móc thiết bị
Máy trộn bê tông
319.196.000
25.000.000
319.196.000
25.000.000
Thanh lý
Cộng
344.196.000
319.196.000
25.000.000
Ngày 31 tháng 06 năm2005
Kế toán trưởng
(đã ký)
Người lập biểu
(đã ký)
III: kế toán tiền lương và các khoản trích theoLương
1. Khái niệm:
Tiền lương là tiền biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Hoặc có thể hiểu: Tiền lương là một khoản thù lao lao động mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng sản phẩm lao động khi họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất.
Ngoài ra người lao động còn được hưởng từ các quỹ khác: BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ BHXH: được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ mất khả năng lao động: ốm đau,thai sản, tai nạn, nghỉ hưu.
+ BHYT: được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
+ KPCĐ: được trích lập để bù đắp, trang trải cho các tổ chức xã hội bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
2. ý nghĩa tiền lương
Tiền lương và các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, hợp thành các chi phí về lao động sống cấu thành nên giá trị sản phẩm. Quản lý và theo dõi tốt lao động trong sản xuất kinh doanh, tính toán lao động sống, tính đúng thù lao lao động, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản cho người lao động, có tác dụng kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng của lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống hạ giá thành sản phẩm,tăng lợi nhuận, tạo điệu kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng thời gian và kết quả lao động. Tính đúng thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp, kiểm tra tình hình sử dụng quỹ lương.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động,tiền lương đúng chế độ phương pháp.
Tính toán phân bổ chính xác đúng đối tượng chi phí tiền lương các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ tiền lương,đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách về lao động, tiền lương.
4. Các hình thức tiền lương.
*Trả lương theo thời gian :
+ Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc cấp bậc hoặc chức danh và thang lương theo quy định. Trả lương theo hình thức này được thực hiện theo hai cách:
Lương thời gian đơn giản: là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá thời gian. Lương thời gian đơn giản bao gồm: lương tháng, lương ngày, lương giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương theo thời gian đơn giản kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
* Trả lương theo sản phẩm:
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Hình thức trả lương theo sản phẩm bao gồm:
+ Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phụ sản xuất ở các bộ phận (phân xưởng, sản xuất)
+ Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: là hình thức trả lương cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành, đúng quy cách phẩm chất và đơn giá lượng sản phẩm. Đây hình thức phổ biến được các đơn vị sử dụng
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp cộng chế độ tiền thưởng.
+ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ.
+ Trả lương khoán khối lương hoặc công việc: là hình thức trả lương theo sản phẩm sử dụng cho những công việc lao động giản đơn, công việc có tính đột xuất: bốc vác, vận chuyển vật liệu.
+ Trả lương khoán trả theo sản phẩm cuối cùng: Tiền lương được tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức tiền lương này áp dụng cho từng bộ phận sản xuất.
+Trả lương theo sản phẩm tập thể: theo hình thức này trước hết tính tiền lương chung cho cả tập thể (tổ) sau đó tiến hành chia lương cho từng người hoặc tập thể (tổ).
5. Tình hình thực hiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
*Tài khoản sử dụng
TK334: phải trả công nhân viên
Và một số tài khoản : TK 622: TK627: TK 642
Trong đó TK 642; chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm chi phí tiền công, tiền công phải trả cho số ngày lao động của công nhân trực tiếp thi công không phân biệt: công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân thi công từng công trình hay hạng mục, công trình dựa trên các chứng từ sổ sách có liên quan: bảng chấm công, hợp đồng, khoán, bảng tính lương, bảng xác nhận khối lượng công việc.
+ Các khoản chi phí tính theo lương phải trả của công nhân thuê ngoài được tính vào chi phi sản xuất chung của hợp đồng chứ không tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
*C áp dụng hình thức trả lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất như sau:
Hình thức trả lương khoán gọn.
Hình thức trả lương theo khối lượng hoàn thành
Chứng từ ban đầu để hạch toán lương là căn cứ vào bảng chấm công của các tổ sản xuất trong đơn vị thi công, công trình.
Chỉ huy trưởng công trình dựa vào bảng chấm công và bảng nhận khối lượng hoàn thành của từng tổ sản xuất trong đơn vị thi công, công trình.
Việc tính lương cho từng cá nhân, từng tổ sản xuất căn cứ vào cấp bậc thợ và nhiệm vụ của từng các nhân trong tổ, thợ chính và thợ phụ trong tổ được quy định hệ số và mức thưởng cụ thể. Dựa vào số ngày công và hệ số cấp bậc ta tính được ngày công tương đương.
Ngày công tương đương = ngày thực tế x hệ số cấp bậc
Tiền lương một cá nhân
=
Tổng tiền nhân công theo khối lượng hoàn thành
x
Ngày công tương đương của các cá nhân đó
:
Tổng số ngày công tương đương một tổ
Tổng số ngày công tương đương của cả tổ
=
Tổng ngày công tương đương của các cá nhân
VD: Tính tiền lương tháng 12 cho ông Nguyễn Văn Thanh là công nhân bậc 4/7 với hệ số tương ứng là 1,78: ta có các dự kiến;
+ Số ngày công thực tế trong tháng: 26 ngày
Tổng số ngày công tương ứng của một nhân: 26 x 1,78 = 46,28.
Tổng số ngày công tương đương của cả tổ: 202,22.
Bảng xác nhận khối lượng hoàn thành tháng 6
Stt
Tên công việc
Đơn vị tính
Khối
lượng
Đơn giá
Thành tiền
MTC
NC
1
2
3
Đào đất hố móng
Xây móng
Xây tường gạch
m3
m3
m3
90.5
89
52
10.000
20.000
25.000
905.000
1.780.000
1.300.000
Cộng
3.985.000
Tổng số tiền lương công nhân theo khối lượng hoàn thành là 3.985.000.
Vậy ta tính tiền lương tháng 6 của công trình:
3.985.000 x 46,28 : 202,22 = 912.000đ
*Đối với trường hợp thi công khoán gọn, căn cứ vào khối lượng thi công công trình chỉ huy trưởng ký hợp đồng khoán với tổ sản xuất.
Căn cứ vào bảng chấm công trong từng tháng và số ngày công thực tế trong tháng ta có
Lương một công nhân trong tháng = ĐG ngày công x tổng ngày công
Ta có bảng chấm công tháng 4 như sau:
Công ty trả lương và trích các khoản theo lương
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán đơn vị tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất.
Trả lương cho nhân viên quản lý.
VD ở NV23: kế toán phản ánh như sau.
Nợ TK622:52.350.000
Nợ TK642:24.750.000
Có TK334:77.100.000
NV24: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK622: 52.350.000 x 19% = `9.946.500
Nợ TK642: 24.750.000 x 19% = 4.702.500
Nợ TK334: 77.100.000 x 6% = 4.626.000
Có TK338: 19.275.000
-TK3382: 77.100.000 x 2% = 1.542.000
-TK3383: 77.100.000 x 20% = 15.420.000
-TK3384: 77.100.000 x 3% = 2.313.000
Sau đó kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Mẫu sổ 01-BPB
Đơn vị : nghìn đồng
Ghi có TK
TK334 - phải trả CNV
TK338- Phải trả phải nộp khác
TK335
Cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ (2%)
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
Cộng có TK338
TK622
TK642
TK334
52.350
24.750
-
-
52.350
24.750
1.047
495
7.852,5
3.712,5
3.855
1.047
495
771
9.946,5
4.702,5
4.626
62.296,5
29.452,5
4.626
Cộng
77.100
77.100
1.542
15.420
2.313
19.275
96.375
Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 23:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 04 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
23
25/04/05
Tính ra tiền lương phải trả CNV trong tháng
-Tiền lương CNV sản xuất
-Tiền lương CNV QLDN
-Tiền lương phải trả
622
642
334
52.350.000
24.750.000
77.100.000
Cộng
77.100.000
Kèm theo.... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: Công trình cây ăn quả Đồng Giao Số 24:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 04 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
24
25/04/04
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
-Tính vào CFNCTT
-Tính vào CFQLDN
-Khấu trừ vào lương CNV
622
642
334
338
19.275.000
9.946.500
4.702.500
4.626.000
Cộng
19.275.000
Kèm theo... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2005
Bộ,Sổ...
Đơn vị...
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
N-T
Số hiệu
N-T
5
7/04/2004
69.453.030
26
5
27/04/2004
7/04/2004
34.545.500
69.453.030
16a
16b
21
18/04
18/04
24/04
319.196.000
220.000.000
25.000.000
23
24
25
25/04/2004
25/04/2004
25/04/2004
77.100.000
19.275.000
72.474.000
119a
119b
119c
119d
120
31/06
31/06
31/06
31/06
31/06
1.283.020.264
19.783.100
269.911.500
1.572.714.864
1.572.714.864
20
25
38
21/04
25/04
5/05
10.099.300
72.474.000
150.000.000
11
12
84
13/04
14/04
7/06
100.000.000
350.000.000
125.000.000
38
43
52
5/05
10/05
18/05
150.000.000
133.184.600
59.500.000
48
56
86
15/05
21/05
8/06
22.774.500
37.000.000
66.197.250
16a
16b
33
116
121
122
18/04
18/04
2/05
30/06
31/06
31/06
319.196.000
220.000.000
350.000
5.641.200
200.350.000
187.459.382
22b
110b
24/04
25/06
25.000.000
12.000.000
60
61
67
70
25/05
25/05
29/05
2/06
79.750.000
19.937.500
13.300.000
5.262.645
Cộng
7.989.117.529
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Ngày 7 tháng 04 năm 2005
Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 25:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 04 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
25
25/04/04
Thanh toán tiền lương cho CNV
334
11
72.474.000
Cộng
72.474.000
Kèm theo... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
IV: kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
Giá thành: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm nhất định đã hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất chế tạo ra.
2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân chi phí sản xuất,đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo yếu tố chi phí sản xuất và khoản mục giá thành
Lập báo cáo chi phí theo yếu tố định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Tổ chức kiểm tra đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học hợp lý xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành, sản xuất trong kỳ một cách kịp thời đầy đủ chính xác.
3. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Đặc điểm của hoạt động sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí về lao động sống lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành lên giá thành sản phẩm
TK sử dụng:
TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK622: chi phí nhân công trực tiếp
TK627: chi phí sản xuất chung
TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK154: chi phí kinh doanh dở dang
4. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty.
Việc tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm phải theo từng công trình, hạng mục công trình và theo khoản mục giá thành quy định trong dự toán.
Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp kế toán căn cứ vào các bảng phân bổ ghi vào TK154 theo từng hạng mục công trình
+ Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ nguyên vật liệu cho từng công trình hạng mục.
Nợ TK154
Có TK621.
+ Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ cho phí nhân công cho từng công trình hạng mục công trình kế toán ghi:
Nợ TK154
Có TK622
+ Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình hạng mục công trình có liên quan kế toán ghi:
Nợ TK154
Có TK627.
Tính giá thành sản phẩm.
+ Trong hoạt động xây lắp sản phẩm cuối cùng là công trình hạng mục đã xây dựng xong hoàn thành đưa vào sử dụng.
+ Công ty sử dụng phương thức thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành của công trình, và theo cả phương thức thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ công trình.
* Phương pháp hạch toán
cuối kỳ hạch toán căn cứ vào giá thành sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK632
Có TK154.
Ta có thể minh hoạ quá trình xác định giá thành lên sơ đồ sau:
TK 622
TK 344
Tiền lương
phải trả CNV
TK 627
TK 632
TK 621
K/c chi phí NCTT
K/c chi phí NCTT
K/c chi phí SXC
TK 154
Giá thành sản phẩm hoàn thành
VD: Tại công trình trại thực nghiệm và nhân giống cây ăn quả Đồng Giao kế toán đã tập hợp chi phí sau:
Xuất nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình: 1.283.020.264đ
Chi phí sản xuất chung: 71.245.600.
Tính ra tiền lương phải trả CNV trong kỳ: 218.445.000
Kế toán có thể tập hợp các chi phí vào tài khoản 154 như sau:
Nợ TK154:1.572.714.864
Có TK621: 1.283.020.264
Có TK622: 218.445.000
Có TK627: 71.249.600
Kết chuyển giá thành sản phẩm:
Nợ TK632: 1.572.714.864
Có TK154: 1.572.714.864
Căn cứ vào tài liệu trên kế toán tập hợp các chứng từ.
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 119a:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
119
31/06
Xuất vật tư cho
xây dựng công trình
621
52
1.283.020.264
Cộng
1.283.020.264
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 119b:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
119
31/06
Chi phí sản
xuất chung
627
11
14
19.783.100
12.933.100
6.850.000
Cộng
19.783.100
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 119c:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
119
31/06
Tính ra tổng tiền lương phải trả CNV trong kỳ
622
334
269.911.500
Cộng
269.911.500
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 119d:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
119
31/06
Kết chuyển chi phi sản xuất
-kết chuyển CF NVLTT
-kết chuyển CF NCTT
-kết chuyển CF SXC
154
21
22
27
1.572.714.864
1.283.020.264
269.911.500
19.733.100
Cộng
1.572.714.864
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 120:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 06 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
120
31/06
Bàn giao công trình
632
154
1.572.714.864
Cộng
1.572.714.864
Kèm theo……. Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
V: kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm.
Vốn bắng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn bằng tiền được sử dụng linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, các khoản tiền ở Ngân hàng, ở các Công ty tài chính, các khoản tiền đang chuyển. Trong đó có tiền Việt Nam ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…
2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác số hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định quản lý tiền tệ, kim loại quý, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Kế toán tiền mặt tại quỹ của các Công ty
Trong các Doanh nghiệp sản xuất bao giờ cũng phải có một lượng tiền nhất định tại quỹ để phục vụ nhu cầu hàng ngày cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên tắc quản lý quỹ tiền mặt:
Tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp phải được bảo quản trong két, hòm sắt đủ điều kiện an toàn chống mất cắp, mất trộm, cháy, mối xông.
Các khoản tiền mặt vàng bạc đá quý do các đơn vị và các cá nhân ký cược, ký gửi tại doanh nghiệp phải được hạch toán như các tài khoản bằng tiền của doanh nghiệp.
Riêng đối với vàng bạc, đá quý…trước khi nhập quỹ phải tiến hành cân đo đếm số lượng, giám định chất lượng sau đó niêm phong và có chữ ký của người đó trên dấu niêm phong.
Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Khi thủ quỹ có việc thì phải uỷ quyền cho ai làm thay và phải có quyết định của Giám đốc bằng văn bản.
Thủ quỹ thường xuyên kiểm tra quỹ để đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp số dư trên số quỹ.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu: Mẫu số 01-TT/BB, MS C21-H
Phiếu chi: MS 02-TT/BB
Bảng kê ngoại tệ, đá quý: MS 06-TT/HD
Biên lai thu tiền: MS05-TT/HD
Kiểm kê quỹ: MS07a-TT/BB: MS 07B-TT/BB
Số quỹ tiền mặt số chi tiết theo dõi từng mặt ngoại tệ vàng bạc, đá quý…
Tài khoản sử dụng:
TK111- Tiền mặt
Và các TK khác liên quan
Một số liên quan tới tiền mặt tại Công ty TNHH Chân Châu.
Ví dụ nghiệp vụ 20, nghiệp vụ 25, nghiệp vụ 38 kế toán có thể phản ánh các nghiệp vụ như sau:
Nghiệp vụ 20
Nợ TK 152: 30.351.300
Nợ TK 133:1.517.565
Có TK 111: 10.099.300
Có TK 112:21.769.565
Nghiệp vụ 25
Nợ TK 334:72.474.000
Có TK 111: 72.474.000
Nghiệp vụ 38:
Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 131:150.000.000
Kế toán có thể lập các chứng từ như sau:
Đơn vị: Cửa hàng thưong mại dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ – ba đình- HN
Phiếu chi
Ngày 21/04/2005
Quyển số
Số:10
Mẫu sổ 02-TT
QĐ số 1141- TCQĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995BTC
Nợ TK 152, 153
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Việt Hải
Đại chỉ: Công ty Sơn trường
Lý do chi: Mua vật liệu
Số tiền: 10.099.300 (Viết băng chữ: mười triệu không trăm chín mươi chín nghìn ba trăm đông chẵn)
Kèm theo 01 ...... chứng từ gốc...................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) mười triệu không trăm chín mươi chín nghìn ba trăm đông chẵn.
Hà nội ngày 21 tháng 04 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Kê toán trưởng
(Đã ký0
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đơn vị: cửa hnàg thương mịa dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ –ba đình-HN
Phiếu chi
Ngày 25/04/2005
Quyển số
Số:12
Mẫu sổ 02-TT
QĐ số 1141- TCQĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995BTC
Nợ TK 334.
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hữu Tình
Đại chỉ: tổ 2 điện biên
Lý do chi: Thanh toán lương cho CBCNV tháng 04
Số tiền: 72.474.000 (Viết băng chữ): Bẩy mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01... chứng từ gốc...
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bẩy mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn
Hà nội ngày 25 tháng 05 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Kê toán trưởng
(Đã ký0
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đơn vị: cửa hàng thương mại –dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ- ba đình HN
Phiếu thu
Ngày 5/05/2005
Quyển số
Số: 02
Mẫu sổ 02-TT
QĐ số 1141- TCQĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995BTC
Nợ TK 111.
Có TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Quang Vinh
Đại chỉ: tổ 2 điện biên
Lý do chi: ứng trước tiền công trình
Số tiền: 150.000.000…… (Viết băng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 ………………….. chứng từ gốc………………………..
…………….Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn Hà nội ngày 25 tháng 05 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Kê toán trưởng
(Đã ký0
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Lập các chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:tổ 2 điện biên Số 20a:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 21 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
20
21/04
Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt.
152
133
111
9.618.381
480.919
10.099.300
Cộng
10.099.300
Kèm theo... Chứng từ gốc
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 25:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 04 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
25
25/04
Thanh toán lương cho công nhân viên
334
11
72.474.000
72.474.000
Cộng
72.474.000
Kèm theo... Chứng từ gốc...
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Sổ quỹ tiền mặt
Năm 2005
Bộ sổ...
Đơn vị: cửa hàng thương mại- dihj vụ cửa nam
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
21/04
25/04
5/05
2
5
10
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh:
Chi tiền mua NVL
Thanh toán lương CNV
Nhận tạm ứng tổ 2 điện biên
152
133
334
131
150.000.000
9.618.381
480.919
72.474.000
Cộng
150.000.000
82.573.300
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Đơn vị cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam
Địa chỉ: 2-4 điện biên phủ – ba đình HN
Phiếu nhập kho
Ngày 21 tháng 04 năm 2005
Mẫu sổ 01-VT
QĐ1141 TC/QĐ/TCKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Số: 01
Nợ: TK152,
Có: TK111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hữu Tình
Theo hoá đơn số … ngày 21 tháng 04 năm 2004 của Công ty thương mại Minh Hoà
Nhập tại kho:tổ 2 điện biên.
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VT
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo CT
Thực
nhập
1
2
Thép cuốn f6+8CP
Thép f10-D14SD30
Kg
Kg
2.100
5.060
4.333
4.200
9.099.300
21.252.00
Cộng
30.351.300
Ngày 21 tháng 04 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
4. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Nguyên tắc quản lý TGNH:
Kế toán TGNH căn cứ vào giấy báo nợ,hoặc có, bản kê sao của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, thu, séc chuyển khoản….) khi nhận được các chứng từ của ngân hàng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo, nếu thấy không trùng khớp thì phải báo cho ngân hàng để đối chiếu xác minh và sử lý kịp thời.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ngoại tệ, vàng, bạc đá quý… gửi ở ngân hàng cả về giá trị và số lượng.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng loại tiền gửi ngân hàng, phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngày tháng để tiện việc kiểm tra đối chiếu.
TK sử dụng:
TK112: TGNH
Và một số TK khác liên quan đến TGNH tại Công ty.
Một số nghiệp vụ liên quan đến TGNH tại Công ty
Như NV11, NV12, NV84,kế toán định khoản như sau:
- NV11: Nợ TK111:100.000.000
Có TK112: 100.000.000
- NV12: Nợ TK112: 350.000.000
Có TK131: 350.000.000
- NV84: Nợ TK152: 12._.g cuối kỳ để dảm bảo quan hệ tương xứng giữa doanh thu và chi phí.
TK sử dụng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí QLKD, chi phí hành chính khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
2. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá…
Kế toán phải theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố chi phí phục vụ quản lý của đơn vị trên sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng.
Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính và phân bổ hết cho sản phẩm, hàng hoá, lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Riêng đối với sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng vào TK 142 - CF trả trước(1422 0- CP chờ kết chuyển)
TK sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
TK này phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản là khi nhận thầu xây dựng công trình, sản phẩm. Cuối cùng là sản phẩm đơn chiếc và chỉ bán (bàn giao công trình) cho một khách hàng duy nhất nên không phát sinh chi phí bán hàng
3. Một số nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng tại công ty.
NV 60: Tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ CNV trong công ty là: 79.750.000 trong đó: + Lương bộ phận trực tiếp sản xuất: 55.000.000
+Bộ phận quản lý: 24.750.000
NV 61: Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
NV67: Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 05 tổng số 13.300.000
Trong đó: + Bộ phận sản xuất chung: 2.300.000
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 11.000.000
NV70: Ngày 02/06/2004 nhận được hoá đơn của công ty điện lực, điện thoại, nước tổng số tiền cần thanh toán: 5.862.645 trong đó:
+ Hoá đơn điện thoại:2.531.650 thuế 10%:253.165
+ Hoá đơn điện: 1.250.300 thuế 10%: 125.030
+ Hoá đơn nước: 1.050.000 thuế 5%: 52.500
Kế toán có thể phản ánh các nghiệp vụ trên như sau:
60. Nợ TK622:55.000.000
Nợ TK642: 24.750.000
Có TK334: 79.750.000
61. Nợ TK 622: 10.450.000
Nợ TK642: 4.702.500
Nợ TK334: 4.785.000
Có TK338: 19.937.500
( Chi tiết: 3382: 1.595.000
3383: 15.950.000
3384: 2.392.500)
67. Nợ TK 627: 2.300.000
Nợ TK 642: 11.000.000
Có TK 214: 13.300.000
70 . Nợ TK642: 4.830.950
( Điện : 1.250.300
ĐT: 2.531.650
Nước: 1.050.300)
Nợ TK133: 430.695
Có TK331: 5.262.645
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 60:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 05 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
60
25/05
Tính ra tiền lương phải trả CNV
-Công nhân trực tiếp SX
-Bộ phận QLDN
622
642
334
79.750.000
55.000.000
24.750.000
Cộng
79.750.000
Kèm theo.... Chứng từ gốc...
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 61:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 25 tháng 05 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
61
25/05
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
-CF nhân công TT
-CF quản lý doanh nghiệp
-Tiền lương CNV
627
642
334
338
3382
3383
3384
10.450.000
4.702.500
4.785.000
19.937.500
1.595.000
15.950.000
2.392.500
Cộng
19.937.500
Kèm theo.... Chứng từ gốc.....
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số 67:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 29 tháng 05 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
67
29/05
Trích KH TSCĐ tháng 11
-Bộ phận sản xuất
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp
627
642
214
13.300.000
2.300.000
11.000.000
Cộng
13.300.000
Kèm theo.... Chứng từ gốc....
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Đơn vị: tổ 2 điện biên Số70 :
Chứng từ ghi sổ
Ngày 2 tháng 06 năm 2005.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
70
2/06
Nhận được hoá đơn:
-Công ty điện lực
-Điện thoại
-Nước
-Thuế VAT đầu vào
642
133
331
4.831.950
1.250.300
2.531.650
1.050.000
430.695
5.262.645
Cộng
5.262.645
Kèm theo... Chứng từ gốc....
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642: CFQLDN
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
CFQLDN
KHTSCĐ
CFdv mua ngoài
60
61
67
70
25/05
25/05
29/05
02/06
Tiền lương phảI trả NVQL
Các khoản trích theo lương
Trích KHTSCĐ
CF dv mua ngoài
Điện
Nước
Điện thoại
334
338
214
331
24.750.000
4.702.500
13.300.000
4.831.950
24.750.000
4.720.500
13.300.000
1.250.300
1.050.000
2.531.650
Cộng phát sinh
47.584.450
29.452.500
13.300.000
4.831.950
Ghi có TK642
47.584.450
Sổ cái
Năm 2005
TK152- nguyên liệu, vật liệu
Bộ sổ……
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
7/04
27/04
5
26
7/04
27/04
Dư đầu tháng
Số phát sinh
Nhập kho VL đã thanh toán bằng TGNH
Xuất kho VL cho công trình
……………………..
Cộng số phát sinh viên
Số dư cuối tháng
112
621
60.997.565
69.453.030
1.313.792.964
614.503.008
34.545.500
319.196.000
Ngày 27 tháng 04 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005.
TK211- TSCĐHH
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam
Ngày Tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
18/04
24/04
16
22
18/04
24/04
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Nhượng bán xe MaZ
Mua máy trộn bê tông
……………
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
214
821
112
903.349.008
137.377.818
181.818.182
25.000.000
355.350.000
614.503.008
319.196.000
Ngày 24 tháng 04 năm 2005.
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK334 - Phải trả công nhân viên
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
25/04
25/04
23
25
25/04
25/04
Số dư đầu
Số phát sinh:
Tính ra tiền lương phải trả
-Tiền lương CNV sản xuất
-Tiền lươngnhân viên quản lý
-Khấu trừ vào khoản BHXH..
Thanh toán lương cho CNV
……………….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
622
642
338
111
52.350.000
24.750.000
325.695.000
4.626.000
72.474.000
325.695.000
Ngày 27 tháng 04 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK338: Phải trả, phải nộp khác
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
25/04
24
25/04
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
-Tính vào CF NCTT
-Tính vào CF QLDN
-Khấu trừ vào lương CNV
……………………..
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
338
622
642
334
71.109.755
19.275.000
53.958.000
75.801.755
9.946.500
4.720.500
4.626.000
58.650.000
Ngày 27 tháng 04 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK154:- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/06
31/06
19
20
31/06
31/06
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
-kết chuyển CF NVLTT
-kết chuyển CF NCTT
-kết chuyển CF SXC
Giá thành thực tế công trình bàn giao cho đơn vị chủ đầu tư
……………………
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
621
622
627
154
1.283.020.264
269.911.500
19.783.100
1.572.714.864
1.572.714.864
1.572.714.864
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK111: Tiền mặt
Bộ sổ...
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
21/04
25/04
5/04
20
25
38
21/04
25/04
5/04
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
Mua nguyên vật liệu
Thanh toán lương cho CNV
Công trình ứng trước
..................................
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
152
133
334
131
95.547.685
150.000.000
525.000.000
144.388.482
9.168.381
480.919
72.474.000
476.159.208
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK112: Tiền gửi ngân hàng
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
13/04
14/04
7/06
11
12
84
13/04
14/04
7/06
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Công nhân ứng trước
Thanh toán tiền mua vật liệu
…………………………….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
111
131
152
133
1.869.215.666
350.000.000
2.214.351.581
3.082.507.200
100.000.000
121.250.000
3.750.000
1.000.060.047
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK131: Phải thu của khách hàng
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
5/05
10/05
18/05
38
43
52
5/05
10/05
18/05
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
Công trinh Đồng Giao ứng trước tiền
Công trình APatit Lào Cai thanh toán tiền
Bệnh viện Việt Đức thanh toán tiền tạm giữ
………………………
Cộng số phát sinh
Số dư cuồi kỳ
111
112
112
5.044.477.672
2.054.017.875
4.954.493.966
150.000.000
133.500.000
59.500.000
2.144.001.581
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK331: Phải trả người bán.
Bộ sổ……
Đơn vị: tổ 2 điện biên
Đơn vị: ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
15/05
21/05
7/06
48
56
86
15/05
21/05
7/06
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
Mua vật liệu
Mua xi măng Bỉm Sơn
Thanh toán tiền mua vật liệu ……………………….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
152
133
152
133
122
84.003.656
66.197.250
178.611.121
21.690.000
1.084.500
33.636.364
3.363.636
562.666.033
468.028.068
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK331: Phải trả người bán.
Bộ sổ……
Đơn vị: tổ 2 điện biên
Đơn vị: ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
15/05
21/05
7/06
48
56
86
15/05
21/05
7/06
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
Mua vật liệu
Mua xi măng Bỉm Sơn
Thanh toán tiền mua vật liệu ……………………….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
152
133
152
133
122
84.003.656
66.197.250
178.611.121
21.690.000
1.084.500
33.636.364
3.363.636
562.666.033
468.028.068
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK331: Phải trả người bán.
Bộ sổ……
Đơn vị: tổ 2 điện biên
Đơn vị: ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
15/05
21/05
7/06
48
56
86
15/05
21/05
7/06
Số dư đầu tháng
Số phát sinh:
Mua vật liệu
Mua xi măng Bỉm Sơn
Thanh toán tiền mua vật liệu ……………………….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
152
133
152
133
122
84.003.656
66.197.250
178.611.121
21.690.000
1.084.500
33.636.364
3.363.636
562.666.033
468.028.068
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK711: Tài khoản thu nhập hoạt động tài chính.
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
2/05
31/06
33
121
2/05
31/06
Thu lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
112
911
350.000
350.000
Cộng
350.000
350.000
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK721: Tài khoản thu nhập hoạt động bất thường.
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
18/04
31/06
16b
121
18/04
31/06
Thu được từ hoạt động thanh lý xe MaZDA
Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường
112
911
200.000.000
200.000.000
Cộng
200.000.000
200.000.000
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK811: Chi phí hoạt động tài chính.
Bộ sổ……
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/04
31/06
116
122
30/04
31/06
Trả lãi tiền vay ngắn hạn
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
112
911
5.641.200
5.641.200
Cộng
5.641.200
5.641.200
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK811: Chi phí hoạt động bất thường.
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
18/04
31/06
16a
122
18/04
31/06
Thanh lý xe MaZDA 29L- 14370
Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường
211
911
181.818.182
181.818.182
Cộng
181.818.182
181.818.182
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK411: Nguồn vốn kinh doanh.
Bộ sổ……
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ của nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
24/04
22b
24/04
Số dư dầu kỳ
Số phát sinh
Mua TSCĐ cho sản xuất. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
…………………………..
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
414
953.144.202
25.000.000
25.000.000
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK414: Quỹ đầu tư phát triển.
Bộ sổ……
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
24/04
22b
24/04
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Mua TSCĐ cho sản xuất. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
…………………………
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
411
25.000.000
25.000.000
507.077.483
482.077.483
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK431: Quỹ khen thưởng phúc lợi.
Bộ sổ……
Đơn vị: cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
25/06
110
25/06
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Thanh toán tiền thưởng cho CNV bằng quỹ khen thưởng phúc lợi
……………………………..
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
334
12.000.000
12.000.000
87.941.070
75.941.070
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Sổ cái
Năm 2005
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp .
Bộ sổ……
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
25/05
25/05
29/05
2/06
60
61
67
70
25/05
25/05
29/05
2/06
Tính ra tiền lương trả cho bộ phận quản lý
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Trích KH TSCĐ
Dịch vụ thuê ngoài: Đ + N + ĐT
334
338
214
311
24.750.000
4.702.500
11.000.000
4.831.950
Cộng
47.584.450
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
X Kế toán xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt dộng kinh tế đã được thực hiện .
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính, và bất thường. Ta có:
Kết quả của hoạt dộng SXKD
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn
-
Chi phí
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nếu tính ra số(+) đó là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bất thường, tài chính
Nếu tính ra số(-) đó là lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, bất thường, tài chính
Kết quả hoạt động tài chính
=
Thu nhập từ hoạt động tài chính
-
Chi phí từ hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động bất thường
=
Thu nhập từ hoạt động bất thường
-
Chi phí từ hoạt động bất thường
Hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Cuối kỳ kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511 : 1.956.207.500
Có TK 911 : 1.956.207.500
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn công trình
NợTK 911 : 1.572.714.864
Có TK 632 : 1.572.714.864
Cuối kỳ hạch toán kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường
Nợ TK 711 : 200.350.000
Có TK 911 : 200.350.000
Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
Nợ TK911 : 187.459.382
CóTK 811 : 187.459.382
Cuối kỳ thanh toán phân bổ chi phí QLDN cho sản phẩm tiêu thụ và kết chuyển
Nợ TK 911: 135.681.246
Có TK 642: 135.681.246
Tính và kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 911: 260.882.008
CóTK421: 260.882.008
Xác đinh kết quả kinh doanh tại củă hàng thương mại dịch vụ cửa nam
Kết quả hoạt động SXKD
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn
-
Chi phí QLDN
Trong đó: + Doanh thu = Doanh thu thuần = 1.956.207.500
+ Giá vốn = 1.572.714.864
+ Chi phí QLDN = 135.681.246
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
=
1.956.207.500
-
1.572.714.864
-
135.681.246
= 247.811.390
Kết quả hoạt động tài chính
=
Thu nhập hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó: - Thu nhập hoạt động tài chính = 350.000
- Chi phí hoạt động tài chính = 5.461.200
Kết quả hoạt động tài chính = 350.000 – 5.461.200 = - 5.111.200
Kết quả hoạt động bất thường
=
Thu nhập hoạt động bất thường
-
Chi phí hoạt động bất thường
Kết quả hoạt động bất thường
=
200.000.000
-
181.818.182
=
18.181.818
Nhận xét:
Như vậy ta thấy kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động bất thường ra kết quả (+) chứng tỏ hai hoạt động này của công ty là có lãi. Còn kết quả của hoạt động tài chính ra (-) chứng tỏ doanh nghiệp bị lỗ trong hoạt động này.
Kết quả kinh doanh = 247.811.390 – 5.111.200 + 18.181.818
= 260.882.008
XI: lập báo cáo tài chính
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ
Cửa Nam
Mẫu số B 02 – DN
Theo QĐ số 167/200/QD- BTC ngày 25/10/2000của Bộ trưởng Bộ TC
Bảng cân đối kế toán
Năm 2005
TT
Tài sản
Mã
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A
I.
1
2
II
1
2
3
III
1
2
IV
1
B
I
1
2
II
1
TSLĐ
Tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản phải thu
PhảI của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Dự phòng phải thhu khó đòi
Hàng tồn kho
Nguyên vật liệu tồn kho
Công cụ dụng cụ
TSLĐ khác
Các khoản cầm cố, ký cược
TSCĐ và đầu tư dài hạn
TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Các khoản đầu tư TCdài hạn
Đầu tư chứng khoán dài hạn
110
111
112
130
131
133
139
140
142
143
150
155
200
211
212
213
220
221
7.334.011.938
1.964.763.351
95.547.685
1.869.215.666
4.999.477.672
5.004.477.672
-45.00.000
324.717.165
60.997.565
263.719.600
45.053750
45.053.750
488.143.695
458.143.695
903.349.008
(445.205.313)
30.000.000
30.000.000
8.665.717.765
3.226.985.682
144.388.482
3.082.507.200
4.995.535470
4.954.493.966
83.784.502
- 45.000.000
355.489.865
91.770.265
263.719600
45.053.750
45.053750
296.825.513
266.825.513
614.503.008
(347677.495)
30.000.000
30.000.000
Cộng
7.882.155.633
8.917.543.278
TT
Nguồn vốn
Mã
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A
I
1
2
3
4
5
B
I
1
2
3
4
II
1
2
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN
Phải trả cho các đơn vị nội bộ
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn kinh phí quỹ khác
Quỹ trợ cấp mất việc làm
Quỹ khen thưởng phúc lợi
300
310
311
313
315
317
318
400
410
411
414
415
416
420
421
422
6.223.068.081
6.223.068.081
2.381.919.314
84.033.656
47.722.660
3.638.282.657
71.109.755
1.599.087.582
1.494.171.903
953.144.202
507.077.483
33.950.218
104.915.679
16.974.609
87.941.070
7.068.853.688
2.780.226.874
468.028.068
157.234.334
3.638.282.657
75.081.755
1.847.969.590
1.766.053.911
978.144.202
482.077.483
33.950218
260.88208
92915.679
16.974.600
75.941.070
Cộng
70822155.633
8.917.543278
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Quý II năm 2005
Phần I: Lãi, lỗ
Số TT
Chỉ tiêu
Mã số
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Tổng doanh thu
- Trong đó: doanh thu xây lắp
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07
- Giảm giá hàng bán
- hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK
Doanh thu thuần(10=01-03)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp(20=10-11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản ký doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD(30=20-(21+22))
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
(40 = 31-32)
Thu nhập hoạt động bất thường
Chi phí bất thường
Lợi nhuận bất thường(50= 41-42)
Tổng lợi nhuận trước thuế
(60 = 30+40+50)
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế(80 = 60 – 70)
01
02
03
05
06
07
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80
1.956.207.500
1.956.207.500
1.956.207.500
1.572.714.864
383.492.636
135.681.246
247.811.390
350.000
5.461.200
5.111.200
200.000.000
181.818.182
18.181.818
260.882.008
83.482.243
177.399.765
Bảng cân đối tài khoản
TT
Tên tài khoản
SH TK
Phát sinh nợ
Phát sinh có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của kgách hàng
Thuế GTGT đầu vào
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Hao mòn luỹ kế
TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế GTGT đầu ra
Phải trả phải nôp khác
Phải trả công nhân viên
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Doanh thu
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập từ HĐ tài chính
Thu nhập từ HĐ bất thường
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động bất thường
Xác định kết quả kinh doanh
Giá vốn
111
112
131
133
152
153
154
214
211
311
331
333
338
334
411
414
421
431
511
621
622
627
642
711
721
811
821
911
632
525.000.000
2.214.351.581
2.054.017.875
83.784.502
1.313.792.964
1.572.714.864
137.377.818
30.350.000
178.611.121
8.298.710
53.958.000
325.695.000
25.000.000
12.000.000
1.956.207.500
10.283.020.264
269.911.500
19.783.100
135.681.246
350.000
200.000.000
5.461.200
181.818.182
2.156.577.500
1.572.714.864
476.159.203
1.001.060.047
2.144.001.581
1.283.020.264
1.572.714.864
39.850.000
319.196.000
348.307.560
562.606.033
117.810.375
58.650.000
325.695.000
25.000.000
260.882.008
1.966.207.500
1.283.020.264
269.911.500
19.783.100
135.681.246
350.000
200.000.000
5.461.200
181.818.182
2.156.577.500
1.572.714.864
Cộng
16.316.478.391
16.316.478.391
Đơn vị: Cửa hàng thương mại dịch vụ
Cửa Nam
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2001 của bộ trưởng bộ tài chính
Phần III. Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại cửa hàng.
Qua thời gian thực tập tại cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam, cùng với những kiến thức đã học ở trường nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thày cô giáo và các cô chú phòng kế toán. em đã rut ra một số nhận xét và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán tại cửa hàng.
Nhận xét.
Trong thời gian thực tập tại cửa hàng thương mại- dịch vụ cửa nam. Em nhận thấy rằng đội ngũ cán bộ công nhân viên phòng kế toán ở đơn vị thành thạo chuyên môn nghiệp vụ có ý thức tổ chức trách nhiệm cao trong công tác và có ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
Cửa hang luôn tạo điều kiện tôt cho cán bộ công nhân viên, vì vậy mức thu nhập của nhân viên cũng được tăng lên và luôn đảm bảo được cuộc sống cho người lao động.
Có tổ chức hạch toán kế toán, lưu chuyển chứng từ giữa các bộ phận khác theo một trình tự quy định, có kế hoạch điều hành công tác từ trên xuống dưới một cách chặt chẽ. Mặc dù nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều, địa bàn hoạt động phân tán nhưng cửa hàng vẫn chấp hành chế độ báo cáo quyêt toán nhanh chóng, kip thời đảm bảo đúng chế đô.
Cung cấp đầy đủ số liệu cho lãnh đạo và các cấp quản lý doanh nghiệp. Vì vậy nghiệp vụ kế toán không thể thiếu trong doanh nghiệp, kế toán thực sự góp phần đắc lực trong việc quản lý kinh doanh của doang nghiệp.
1. Những đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại cửa hàng.
Cửa hàng cần có kế hoach đầu tư nâng cấp cơ sở mạng lưới của cửa hàng theo chiều hướng hiện đại hoá thủ đô. Như vậy sẽ ạo điều kiện thuận lợi cho các bộ công nhân viên có điều kiện sinh hoạt thoáng mát hơn, đạt tiêu chuân, phương tiện làm việc hiện đại.
Mở rộng mặt hàng kinh doanh có giá trị cao, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của người Hà Nội, như xe máy, tủ lạnh, máy tính, tivi…. Có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm khôI phục mặt hành truyền thống. đồng thời mở rộng thị trường kinh doanh sang các tỉnh bạn và nước ngoài nhằm tìm kiếm lợi nhuận, đẩy manh khối lượng hàng tiêu thụ hàng năm của cửa hàng.
Mặc dù những năm qua có sự gia tăng về vốn nhưng quan niệm bạn hàng với những doanh nghiệp khác và với mức lưu chuyển hàng ngày tăng thì sự thiếu hụt về vốn lưu động là rất lớn. Ngoài việc tranh thủ lượng vốn của nhà nứơc cửa hàng lên có chính sách thu hut vốn của cán bộ công nhân viên, của mọi tổ chức trong cửa hàng và ngoài công ty.
Xu thế phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật đòi hỏi mỗi cán bộ lãnh đạo trong cửa hàng phải tự rèn luyện trau dồi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để nắm bắt được tình hình mới có kế hoạch sắp xếp bố trí và tuyển dụng nhân sự hợp lý, sao cho đúng việc, thường xuyên tổ chức hội thi năng cao nghiệp vụ trong cửa hàng.
áp dụng cơ chế quản lý khuyến khích tạo điều kiện cho mọi người phat huy hết khả năng của mình. Có chế độ thưởng phạt xứng đáng cho những người có sáng kiên hữu ích cung như những người làm ảnh hưởng tới cửa hàng.
Kết luận
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế mở, kinh tế hội nhập đã tạo nhiều cơ hội, điều kiện thuận lợi cho đơn vị trong việc chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế. Tuy vậy, khi tham gia vào nền kinh tế mở, hội nhập cũng có không ít những khó khăn, thách thức cho mỗi đơn vị. để tồn tại và phát triển yêu cầu mỗi đơn vị phảI năng động, nhạy bén trong chiến lứợc nghiên cứu thị trường, sản xuất kinh doanh.
Cửa hàng thương mại dịch vụ cửa nam thuộc công ty thương m,ại dịch vụ tràng thi trong những năm hoạt động đã không ngừng đổi mới phương thức quản lý phương thức bán hàng cho ngày cnàg phù hợp với sự biến động của thị trường. Từ những năm đầu hoạt động cửa hàng còn lúng túng trong việc quản lý, tổ chức bán hàng đến nay công ty đã mở rộng được địa bàn và mở rộng các hình thức bán hàng. việc tổ chức công tác tài chính kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cửa hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho cửa hàng kinh doanh đạt hiệu quả tốt, mang lại nhiều lợi nhuận cho cửa hàng góp phần đáng kể trong việc nâng cao thu nhập, cảI thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ nhân viên. hoàn thành tốt đối với công ty thương mại dịch vụ trnàg thi. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay cửa hàng muôn vươn lên phát triển và chiếm lĩnh được thị trường, cửa hàng phảI luôn đổi mới và mở rộng các hình thức bán hàng, có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho cửa hàng.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính nó có vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành kiểm soát các hoạt động kinh tế. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Đối với doanh nghiệp kế toán cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Kế toán phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản ở doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Kế toán còn phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.Ngoài việc cung cấp thông tin kế toán còn là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, đảm bảo chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nhà nước kế toán là công cụ quan trọng để tính toán xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước để kiểm soát nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Những bài học thực tế tích luỹ được trong thời gian thực tập đã giúp em củng cố và nắm rõ kiến thức đã được học trong nhà trường. Tuy nhiên với thời gian thực tế không nhiều cộng với trình độ bản thân em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em rất mong và xin trân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp bổ xung nhằm hoàn thiện hơn báo cáo tốt nghiệp mà em đã nghiên cứu.
Để đạt được kết quả này em xin trân thành cảm ơn các Thầy, Cô đã truyền đạt, giảng dạy kiến thức cho em, đặc biệt nhờ sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình này của cô giáo trần thị Miến, cùng các cô chú phòng kế toán tại cửa hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29405.doc