Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội

Lời nói đầu Một doanh nghiệp, một xã hội đ−ợc coi lμ phát triển khi lao động có năng suất, có chất l−ợng, vμ đạt hiệu quả cao. Nh− vậy, nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động lμ một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất lμ trong tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thμnh nhân tố hμng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh− chất l−ợng lao đ

doc83 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng. Trong quá trình lao động ng−ời lao động đã hao tốn một l−ợng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì ng−ời lao động phải đ−ợc tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa sức lao động mμ ng−ời lao động bỏ ra với l−ợng sản phẩm tạo ra cũng nh− doanh thu thu về từ l−ợng những sản phẩm đó, doanh nghiệp trích ra một phần để trả cho ng−ời lao động đó chính lμ tiền công của ng−ời lao động (tiền l−ơng). Tiền l−ơng mμ doanh nghiệp trả cho ng−ời lao động đ−ợc dùng để bù đắp sức lao động mμ ng−ời lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì lao động vμ tiền l−ơng có quan hệ mật thiết vμ tác động qua lại với nhau. Nh− vậy, trong các chiến l−ợc kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con ng−ời luôn đặt ở vị trí hμng đầu. Ng−ời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mμ họ bỏ ra đ−ợc đền bù xứng đáng d−ới dạng tiền l−ơng. Gắn với tiền l−ơng lμ các khoản trích theo l−ơng gồm Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí Công đoμn. Đây lμ các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toμn xã hội đến từng ng−ời lao động. Có thể nói rằng, tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng lμ một trong những vấn đề đ−ợc cả doanh nghiệp vμ ng−ời lao động quan tâm. Vì vậy việc hạch toán, phân bổ chính xác tiền l−ơng cùng các khoản trích theo l−ơng vμo giá thμnh sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị tr−ờng nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho ng−ời lao động thấy đ−ợc quyền vμ nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất l−ợng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính đủ vμ thanh toán kịp thời tiền l−ơng cho ng−ời lao động cũng lμ động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất vμ yên tâm tin t−ởng vμo sự phát triển của doanh nghiệp. Lμ một doanh nghiệp Nhμ n−ớc, nên đối với Công ty Thoát n−ớc Hμ Nội việc xây dựng một cơ chế trả l−ơng phù hợp, hạch toán đủ vμ thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến khích ng−ời lao động hăng say lμm việc lμ một việc rất cần thiết luôn đ−ợc đặt ra hμng đầu. Nhận thức đ−ợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty Thoát n−ớc Hμ Nội tôi đã chọn đề tμi: "Tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp Thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty Thoát n−ớc Hμ Nội". Chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở doanh nghiệp. Phần II: Tình hình tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 trực thuộc Công ty Thoát n−ớc Hμ Nội. Phần III: Đánh giávề tổ chức kế toán của Xí nghiệp Thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty Thoát n−ớc Hμ Nội. Trong quá trình thực tập nghiên cứu, s−u tầm tμi liệu tôi đ−ợc sự quan tâm h−ớng dẫn tận tình của thầy giáo Chu Thμnh, đ−ợc sự giúp đỡ của toμn thể cán bộ nhân viên phòng Thống kê kế toán Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoμn thμnh chuyên đề nμy. Tôi xin chân thμnh cảm ơn vμ mong nhận đ−ợc sự góp ý để nâng cao thêm chất l−ợng của đề tμi. Phần thứ nhất Những lý luận cơ bản về kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở doanh nghiệp I. Khái niệm, đặc điểm tiền l−ơng, nhiệm vụ kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng 1. Khái niệm tiền l−ơng vμ bản chất kinh tế của tiền l−ơng a. Khái niệm về tiền l−ơng Quá trình sản xuất lμ quá trình kết hợp đồng thời lμ quá trình tiêu hao các yếu tố cơ bản (Lao động, đối t−ợng lao động vμ t− liệu lao động). Trong đó, lao động với t− cách lμ hoạt động chân tay vμ trí óc của con ng−ời sử dụng các t− liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối t−ợng lao động thμnh các vật phẩm có ích cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hμnh liên tục quá trình tái sản xuất, tr−ớc hết cần phải bảo đảm tái sản xuất sức lao động, nghĩa lμ sức lao động mμ con ng−ời bỏ ra phải đ−ợc bồi hoμn d−ới dạng thù lao lao động. Tiền l−ơng (tiền công) chính lμ phần thù lao lao động đ−ợc biểu hiện bằng tiền mμ doanh nghiệp trả cho ng−ời lao động căn cứ vμo thời gian, khối l−ợng vμ chất l−ợng công việc của họ. ở Việt Nam tr−ớc đây trong nền kinh tế bao cấp, tiền l−ơng đ−ợc hiểu lμ một phần thu nhập quốc dân, đ−ợc Nhμ n−ớc phân phối một cách có kế hoạch cho ng−ời lao động theo số l−ợng vμ chất l−ợng lao động. Khi chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng, với nhiều thμnh phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh, có sự quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc, tiền l−ơng đ−ợc hiểu theo đúng nghĩa của nó trong nền kinh tế đó. Nhμ n−ớc định h−ớng cơ bản cho chính sách l−ơng mới bằng một hệ thống áp dụng cho mỗi ng−ời lao động lμm việc trong các thμnh phần kinh tế quốc dân vμ Nhμ n−ớc công nhân sự hoạt động của thị tr−ờng sức lao động. Quan niệm hiện nay của Nhμ n−ớc về tiền l−ơng nh− sau: "Tiền l−ơng lμ giá cả sức lao động đ−ợc hình thμnh trên cơ sở giá trị sức lao động thông qua sự thoả thuận giữa ng−ời có sức lao động vμ ng−ời sản xuất lao động, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung - cầu". Trong cơ chế mới, cũng nh− toμn bộ các loại giá cả khác trên thị tr−ờng, tiền l−ơng vμ tiền công của ng−ời lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị tr−ờng quyết định. Tuy nhiên sự quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc về tiền l−ơng đối với khu vực sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải bảo đảm cho ng−ời lao động có thu nhập tối thiểu bằng mức l−ơng tối thiểu do Nhμ n−ớc ban hμnh để ng−ời lao động có thể ăn ở, sinh hoạt vμ học tập ở mức cần thiết. Còn những ng−ời lao động ở khu vực hμnh chính sự nghiệp h−ởng l−ơng theo chế độ tiền l−ơng do Nhμ n−ớc quy định theo chức danh vμ tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi trả lấy từ ngân sách Nhμ n−ớc. b. Bản chất kinh tế vμ đặc điểm của tiền l−ơng Tiền l−ơng chính lμ biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, do đó tiền l−ơng lμ một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ vμ nền sản xuất hμng hoá. Mặt khác trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hμng hoá vμ tiền tệ, tiền l−ơng lμ một yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh cấu thμnh nên giá thμnh của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Ngoμi ra tiền l−ơng còn lμ đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích vμ tạo mối quan tâm của ng−ời lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền l−ơng chính lμ một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. 2. Đặc điểm của tiền l−ơng - Tiền l−ơng lμ yếu tố đầu vμo của quá trình sản xuất kinh doanh, lμ vốn ứng tr−ớc vμ đây lμ một khoản chi phí trong giá thμnh sản phẩm. - Trong quá trình lao động sức lao động của con ng−ời bị hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì vμ nâng cao khả năng lμm việc của con ng−ời thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền l−ơng lμ một trong những tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao phí, bù lại thông qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của ng−ời lao động. - Đối với các nhμ quản lý thì tiền l−ơng lμ một trong những công cụ để quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả l−ơng cho ng−ời lao động, ng−ời sử dụng lao động có thể tiến hμnh kiểm tra, theo dõi, giám sát ng−ời lao động lμm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền l−ơng bỏ ra phải đem lại kết quả vμ hiệu quả cao. Nh− vậy ng−ời sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số l−ợng vμ chất l−ợng lao động của mình để trả công xứng đáng. 3. Nhiệm vụ của kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hoμn thμnh tốt nhiệm vụ của mình vμ trở thμnh một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý toμn doanh nghiệp thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán nμo đều phải dựa trên đặc điểm, vai trò của đối t−ợng đ−ợc kế toán. Kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng cũng không nằm ngoμi qui luật nμy. Tính đúng thù lao lao động vμ thanh toán đầy đủ tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng cho ng−ời lao động một mặt kích thích ng−ời lao động quan tâm đến thời gian lao động, đến chất l−ợng vμ kết quả lao động mặt khác góp phần tính đúng tính đủ chi phí vμ giá thμnh sản phẩm, hay chi phí của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau đây: - Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số l−ợng, chất l−ợng, thời gian vμ kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền l−ơng, tiền th−ởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ng−ời lao động vμ tình hình thanh toán các khoản đó cho ng−ời lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hμnh chính sách chế độ về lao động, tiền l−ơng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn vμ việc sử dụng các quỹ nμy. - Tính toán vμ phân bổ các khoản chi phí tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng vμo chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối t−ợng. H−ớng dẫn vμ kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền l−ơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn, mở sổ, thẻ kế toán vμ hạch toán lao động, tiền l−ơng, vμ các khoản trích theo l−ơng đúng chế độ. - Lập báo cáo về lao động, tiền l−ơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng, đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng. II. Các hình thức tiền l−ơng, quỹ tiền l−ơng, quỹ BHXH 1. Các hình thức tiền l−ơng Hiện nay ở n−ớc ta, việc tính trả l−ơng cho ng−ời lao động trong các doanh nghiệp đ−ợc tiến hμnh theo hai hình thức chủ yếu: hình thức tiền l−ơng theo thời gian vμ hình thức tiền l−ơng theo sản phẩm. a. Hình thức tiền l−ơng theo thời gian Theo hình thức nμy, tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động đ−ợc tính theo thời gian lμm việc, cấp bậc vμ thang l−ơng theo tiêu chuẩn Nhμ n−ớc qui định. Hình thức nμy th−ờng đ−ợc áp dụng trong các đơn vị hμnh chính sự nghiệp, các cơ quan quản lý hμnh chính hoặc những ng−ời lμm công tác quản lý lao động gián tiếp tại các doanh nghiệp. Hình thức trả l−ơng theo thời gian cũng đ−ợc áp dụng cho các đối t−ợng lao động mμ kết quả không thể xác định bằng sản phẩm cụ thể. Đây lμ hình thức tiền l−ơng đ−ợc tính theo thời gian lao động, cấp bậc kỹ thuật, chức vụ vμ tháng l−ơng của ng−ời lao động. Tiền l−ơng;theo thời gian = Thời gian;lμm việc x Error! Tuỳ theo yêu cầu vμ khả năng quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, việc tính trả l−ơng theo thời gian có thể tiến hμnh trả l−ơng theo thời gian giản đơn vμ trả l−ơng theo thời gian có th−ởng. * Trả l−ơng theo thời gian giản đơn L−ơng theo thời gian giản đơn bao gồm: + L−ơng tháng: Đã đ−ợc quy định cho từng bậc l−ơng trong bảng l−ơng, th−ờng áp dụng cho nhân viên lμm công việc quản lý hμnh chính, quản lý kinh tế. Tiền l−ơng;tháng = Mức l−ơng;tối thiểu;290.000đ/tháng x Hệ số mức l−ơng;hiện h−ởng + Phụ cấp;(nếu có) + L−ơng ngμy: Căn cứ vμo số ngμy lμm việc thực tế trong tháng vμ mức l−ơng của một ngμy để tính trả l−ơng, áp dụng trả l−ơng cho nhân viên trong thời gian học tập, hội họp hoặc lμm nhiệm vụ khác, ng−ời lao động theo hợp đồng ngắn hạn. Mức l−ơng nμy bằng mức l−ơng tháng chia cho 26 ngμy hoặc 23 ngμy. Tiền l−ơng;ngμy = Error! x Số ngμy lμm việc + L−ơng giờ: Căn cứ vμo mức l−ơng nμy chia cho 8 giờ vμ số giờ lμm việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền l−ơng trả theo sản phẩm. Tiền l−ơng;giờ = Error! x Error! * Trả l−ơng theo thời gian có th−ởng Thực chất của hình thức nμy lμ sự kết hợp giữa tiền l−ơng thời gian giản đơn với tiền th−ởng khi đảm bảo vμ v−ợt các chỉ tiêu đã quy định nh−: Tiết kiệm thời gian lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động hay đảm bảo giờ công, ngμy công * Ưu nh−ợc điểm của hình thức tiền l−ơng theo thời gian: Dễ lμm, dễ tính toán nh−ng ch−a đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động vì hình thức nμy ch−a tính đến một cách đầy đủ chất l−ợng lao động, ch−a phát huy hết khả năng sẵn có của ng−ời lao động, ch−a khuyến khích ng−ời lao động quan tâm đến kết quả lao động. Vì vậy để khắc phục bớt những hạn chế nμy, ngoμi việc tổ chức theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian lμm việc của công nhân viên, doanh nghiệp cần phải th−ờng xuyên kiểm tra tiến độ lμm việc vμ chất l−ợng công việc của công nhân viên kết hợp với chế độ khen th−ởng hợp lý. b. Hình thức tiền l−ơng theo sản phẩm Theo hình thức nμy tiền l−ơng tính trả cho ng−ời lao động căn cứ vμo kết quả lao động, số l−ợng vμ chất l−ợng sản phẩm công việc, lao vụ đã hoμn thμnh vμ đơn giá tiền l−ơng cho một đơn vị sản phẩm, công việc vμ lao vụ đó. Tiền l−ơng; sản phẩm = Error! x Error! So với hình thức tiền l−ơng thời gian, hình thức tiền l−ơng sản phẩm có nhiều −u điểm hơn. Đó lμ quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả l−ơng theo số l−ợng, chất l−ợng lao động, gắn chặt thu thập về tiền l−ơng vμ kết quả. Tuỳ theo mối quan hệ giữa ng−ời lao động với kết quả lao động, tuỳ theo yêu cầu quản lý về nâng cao chất l−ợng sản phẩm, tăng nhanh sản phẩm vμ chất l−ợng sản phẩm mμ doanh nghiệp có thể thực hiện theo các hình thức tiền l−ơng sản phẩm nh− sau: * Tiền l−ơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế Hình thức nμy đ−ợc áp dụng chủ yếu đối với công nhân trực tiếp sản xuất căn cứ vμo số l−ợng sản phẩm mμ họ đã sản xuất ra vμ đơn giá của mỗi đơn vị sản phẩm. Tiền l−ơng phải trả = Sản l−ợng thực tế x Đơn giá tiền l−ơng * Tiền l−ơng sản phẩm gián tiếp Đây lμ tiền l−ơng trả cho công nhân viên phụ cùng tham gia sản xuất với công nhân viên chính đã h−ởng l−ơng theo sản phẩm, đ−ợc xác định căn cứ vμo hệ số giữa mức l−ơng sản phẩm đã sản xuất ra. Tuy nhiên cách trả l−ơng nμy có hạn chế: Do phụ thuộc vμo kết quả sản xuất của công nhân chính nên việc trả l−ơng ch−a đ−ợc chính xác, ch−a thật sự đảm bảo đúng hao phí lao động mμ công nhân phụ đã bỏ ra. * Tiền l−ơng tính theo sản phẩm có th−ởng Đây lμ sự kết hợp tiền l−ơng sản phẩm trực tiếp với tiền th−ởng khi ng−ời lao động hoμn thμnh v−ợt mức các chỉ tiêu qui định nh− tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao chất l−ợng sản phẩm * Tiền l−ơng theo sản phẩm luỹ tiến Tiền l−ơng trả cho công nhân viên căn cứ vμo số l−ợng sản phẩm đã sản xuất ra theo hai loại đơn giá khác nhau: Đơn giá cố định đối với số sản phẩm trong mức qui định vμ đơn giá luỹ tiến đối với số sản phẩm v−ợt định mức. Hình thức trả l−ơng nμy có tác dụng khuyến khích nâng cao năng suất lao động nên nó th−ờng đ−ợc áp dụng ở những khâu trọng yếu mμ việc tăng năng suất lao động có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất ở các khâu khác nhau trong thời điểm chiến dịch kinh doanh để giải quyết kịp thời hạn qui định Tuy nhiên cách trả l−ơng nμy dễ dẫn đến khả năng tốc độ tăng của tiền l−ơng bình quân nhanh hơn tốc độ tăng của năng suất lao động. Vì vậy khi sản xuất đã ổn định, các điều kiện nêu trên không còn cần thiết thì chuyển sang hình thức tiền l−ơng sản phẩm bình th−ờng. * Tiền l−ơng khoán Theo hình thức nμy, ng−ời lao động sẽ nhận đ−ợc một khoản tiền nhất định sau khi hoμn thμnh xong khối l−ợng công việc đ−ợc giao theo đúng thời gian chất l−ợng qui định đối với loại công việc nμy. Có 2 ph−ơng pháp khoán: Khoán công việc vμ khoán quỹ l−ơng. + Khoán công việc: Theo hình thức nμy, doanh nghiệp qui định mức tiền l−ơng cho mỗi công việc hoặc khối l−ợng sản phẩm hoμn thμnh. Ng−ời lao động căn cứ vμo mức l−ơng nμy có thể tính đ−ợc tiền l−ơng của mình thông qua khối l−ợng công việc mình đã hoμn thμnh. Tiền l−ơng;khoán công việc = Mức l−ơng qui định;cho từng công việc x Khối l−ợng công việc;đã hoμn thμnh Cách trả l−ơng nμy áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, có tính chất đột xuất nh− bốc dỡ hμng, sửa chữa nhμ cửa + Khoán quỹ l−ơng: Theo hình thức nμy, ng−ời lao động biết tr−ớc số tiền l−ơng mμ họ sẽ nhận đ−ợc sau khi hoμn thμnh công việc vμ thời gian hoμn thμnh công việc đ−ợc giao. Căn cứ vμo khối l−ợng từng công việc hoặc khối l−ợng sản phẩm vμ thời gian cần thiết để hoμn thμnh mμ doanh nghiệp tiến hμnh khoán quý l−ơng. Trả l−ơng theo cách khoán quỹ l−ơng áp dụng cho những công việc không thể định mức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc mμ xét ra giao khoán từng công việc chi tiết thì không có lợi về mặt kinh tế, th−ờng lμ những công việc cần hoμn thμnh đúng thời hạn. Trả l−ơng theo cách nμy tạo cho ng−ời lao động có sự chủ động trong việc sắp xếp tiến hμnh công việc của mình từ đó tranh thủ thời gian hoμn thμnh công việc đ−ợc giao. Còn đối với ng−ời giao khoán thì yên tâm về thời gian hoμn thμnh. Nh−ợc điểm cho ph−ơng pháp trả l−ơng nμy lμ dễ gây ra hiện t−ợng lμm bừa, lμm ẩu, không đảm bảo chất l−ợng do muốn đảm bảo thời gian kiểm nghiệm chất l−ợng sản phẩm tr−ớc khi giao nhận phải đ−ợc coi trọng, thực hiện chặt chẽ. + Khoán thu nhập Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho ng−ời lao động, điều nμy có nghĩa lμ thu nhập mμ doanh nghiệp phải trả cho ng−ời lao động lμ một bộ phận nằm trong tổng thu nhập chung của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức trả l−ơng nμy, tiền l−ơng phải trả cho ng−ời lao động không tính vμo chi phí sản xuất kinh doanh mμ lμ một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp. Thông qua Đại hội công nhân viên, doanh nghiệp thoả thuận tr−ớc tỉ lệ thu nhập dùng để trả l−ơng cho ng−ời lao động. Vì vậy, tiền l−ơng của ng−ời lao động phụ thuộc vμo thu nhập thực tế của doanh nghiệp. Trong tr−ờng hợp nμy, thời gian vμ kết quả của từng ng−ời lao động chỉ lμ căn cứ phân chia tổng quỹ l−ơng cho từng ng−ời lao động. Hình thức trả l−ơng nμy buộc ng−ời lao động không chỉ quan tâm đến kết quả lao động của bản thân mình mμ phải quan tâm đến kết quả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy nó phát huy đ−ợc sức mạnh tập thể trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên ng−ời lao động chỉ yên tâm với hình thức trả l−ơng nμy khi họ có thẩm quyền trong việc kiểm tra kết quả tμi chính của doanh nghiệp, cho nên hình thức trả l−ơng nμy th−ờng thích ứng nhất với các doanh nghiệp cổ phần mμ cổ đông chủ yếu lμ công nhân viên của doanh nghiệp. Nhìn chung ở các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị tr−ờng, đặt lợi nhuận lên mục tiêu hμng đầu nên việc tiết kiệm đ−ợc chi phí l−ơng lμ một nhiệm vụ quan trọng, trong đó cách thức trả l−ơng đ−ợc lựa chọn sau khi nghiên cứu thực tế các loại công việc trong doanh nghiệp lμ biện pháp cơ bản, có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí nμy. Thông th−ờng ở một doanh nghiệp thì các phần việc phát sinh đa dạng với qui mô lớn nhỏ khác nhau. Vì vậy, các hình thức trả l−ơng đ−ợc các doanh nghiệp áp dụng linh hoạt, phù hợp trong mỗi tr−ờng hợp, hoμn cảnh cụ thể để có tính kinh tế cao nhất. 2. Quỹ tiền l−ơng Quỹ tiền l−ơng lμ toμn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mμ doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong vμ ngoμi doanh nghiệp. Theo Nghị định 235/HĐBT ngμy 19/09/1985 của Hội đồng Bộ tr−ởng (nay lμ Chính phủ), quỹ tiền l−ơng gồm các khoản sau: - Tiền l−ơng hμng tháng, ngμy theo hệ số thang bảng l−ơng Nhμ n−ớc.  - Tiền l−ơng trả theo sản phẩm - Tiền công nhật cho lao động ngoμi biên chế - Tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động khi lμm ra sản phẩm hỏng trong qui định. - Tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan. - Tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động trong thời gian điều động công tác hoặc đi lμm nghĩa vụ của Nhμ n−ớc vμ xã hội. - Tiền l−ơng trả cho ng−ời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo chế độ của Nhμ n−ớc. - Tiền l−ơng trả cho ng−ời đi học nh−ng vẫn thuộc biên chế. - Các loại tiền th−ởng th−ờng xuyên - Các phụ cấp theo chế độ qui định vμ các khoản phụ cấp khác đ−ợc ghi trong quỹ l−ơng. Cần l−u ý lμ qũy l−ơng không bao gồm các khoản tiền th−ởng không th−ờng xuyên nh− th−ởng phát minh sáng kiến các khoản trợ cấp không th−ờng xuyên nh− trợ cấp khó khăn đột xuất công tác phí, học bổng hoặc sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên, bảo hộ lao động. Về ph−ơng diện hạch toán, tiền l−ơng cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất đ−ợc chia lμm hai loại: tiền l−ơng chính vμ tiền l−ơng phụ. Tiền l−ơng chính lμ tiền l−ơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa lμ thời gian có tiêu hao thực sự sức lao động bao gồm tiền l−ơng trả theo cấp bậc vμ các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lμm đêm thêm giờ ). Tiền l−ơng phụ lμ tiền l−ơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm vụ khác ngoμi nhiệm vụ chính của họ vμ thời gian CNV đ−ợc nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất ). Ngoμi ra tiền l−ơng trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định cũng đ−ợc xếp vμo l−ơng phụ. Việc phân chia tiền l−ơng thμnh l−ơng chính vμ l−ơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán vμ phân tích tiền l−ơng trong giá thμnh sản xuất. Tiền l−ơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình lμm ra sản phẩm vμ đ−ợc hạch toán trực tiếp vμo chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền l−ơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đ−ợc hạch toán gián tiếp vμo chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định. Quản lý chi tiêu quỹ tiền l−ơng phải trong mối quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm vμ hợp lý quỹ tiền l−ơng vừa đảm bảo hoμn thμnh vμ hoμn thμnh v−ợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. 3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vμ kinh phí công đoμn a. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHXH đ−ợc hiểu lμ sự bảo vệ của xã hội các thμnh viên của mình, thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi giμ, bệnh tật, chết BHXH lμ một hệ thống gồm 3 tầng: Tầng 1: Lμ tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ng−ời, mọi cá nhân trong xã hội. Trong đó yêu cầu lμ ng−ời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp BHXH của những ng−ời nμy lμ rất thấp nh−ng khi có yêu cầu Nhμ n−ớc vẫn trợ cấp. Tầng 2: Lμ tầng bắt buộc cho những ng−ời có công ăn việc lμm ổn định.  Tầng 3: Lμ sự tự nguyện cho những ng−ời muốn có đóng góp BHXH cao. Về đối t−ợng, tr−ớc kia BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Hiện nay theo Nghị định số 45/CP chính sách BHXH đ−ợc áp dụng đối thuộc mọi thμnh phần kinh tế (tầng 2) đối với tất cả các thμnh viên trong xã hội (tầng 1) vμ cho mọi ng−ời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia BHXH để đ−ợc h−ởng trợ cấp BHXH cao hơn. Đồng thời chế độ BHXH còn qui định nghĩa vụ đóng góp cho những ng−ời đ−ợc h−ởng chế độ −u đãi. Số tiền mμ các thμnh viên trong xã hội đóng hình thμnh quỹ BHXH. Theo Nghị định số 43/CP ngμy 22/6/1993 qui định tạm thời chế độ BHXH của Chính phủ, quỹ BHXH đ−ợc hình thμnh chủ yếu từ sự đóng góp của ng−ời sử dụng lao động, ng−ời lao động vμ một phần hỗ trợ của Nhμ n−ớc. Việc quản lý vμ sử dụng quỹ BHXH phải thống nhất theo chế độ của Nhμ n−ớc vμ theo nguyên tắc hạch toán độc lập. Theo qui định hiện hμnh: Hμng tháng doanh nghiệp tiến hμnh trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ qui định lμ 20%. Trong đó: +15% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ vμo chi phí. + 5% thuộc trách nhiệm đóng góp của ng−ời lao động bằng cách trừ l−ơng. Quỹ BHXH dùng để tạo ra nguồn vốn tμi trợ cho công nhân viên trong tr−ờng hợp ốm đau, thai sản vμ tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cơ quan chuyên trách. b. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Bảo hiểm y tế thực chất lμ sự trợ cấp về y tế cho ng−ời tham gia bảo hiểm nhằm giúp họ một phần nμo đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc tháng. Về đối t−ợng, BHYT áp dụng cho những ng−ời tham gia đóng bảo hiểm y tế thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu lμ ng−ời lao động. Theo quy định của chế độ tμi chính hiện hμnh thì quỹ BHXH đ−ợc hình thμnh từ 2 nguồn: + 1% tiền l−ơng cơ bản do ng−ời lao động đóng. + 2% quỹ tiền l−ơng cơ bản tính vμo chi phí sản xuất do ng−ời sử dụng lao động chịu. Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý quỹ. c. Kinh phí công đoμn (KPCĐ) Công đoμn lμ một tổ chức của đoμn thể đại diện cho ng−ời lao động, nói lên tiếng nói chung của ng−ời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ng−ời lao động, đồng thời Công đoμn cũng lμ ng−ời trực tiếp h−ớng dẫn thái độ của ng−ời lao động với công việc, với ng−ời sử dụng lao động. KPCĐ đ−ợc hình thμnh do việc trích lập vμ tính vμo chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hμng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số l−ơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh nghiệp phải nộp 50% kinh phí Công đoμn thu đ−ợc lên Công đoμn cấp trên, còn lại 50% để lại chi tiêu tại Công đoμn cơ sở. III. Hạch toán số l−ợng, thời gian vμ kết quả lao động Mục đích hạch toán lao động trong doanh nghiệp, ngoμi việc giúp cho công tác quản lý lao động còn lμ đảm bảo tính l−ơng chính xác cho từng ng−ời lao động. Nội dung của hạch toán lao động bao gồm hạch toán số l−ợng lao động, thời gian lao động vμ chất l−ợng lao động. 1. Hạch toán số l−ợng lao động Để quản lý lao động về mặt số l−ợng, doanh nghiệp sử dụng "Sổ sách theo dõi lao động của doanh nghiệp" th−ờng do phòng lao động theo dõi. Sổ nμy hạch toán về mặt số l−ợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, công việc vμ trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật) của công nhân viên. Phòng Lao động có thể lập sổ chung cho toμn doanh nghiệp vμ lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. 2. Hạch toán thời gian lao động Hạch toán thời gian lao động lμ công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số ngμy công, giờ công lμm việc thực tế nh− ngμy nghỉ việc, ngừng việc của từng ng−ời lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp. Trên cơ sở nμy để tính l−ơng phải trả cho từng ng−ời. Bảng chấm công lμ chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lμm việc trong tháng thực tế vμ vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phòng ban Bảng chấm công phải lập riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban vμ dùng trong một tháng. Danh sách ng−ời lao động ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận đ−ợc ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ tr−ởng tổ sản xuất hoặc tr−ởng các phòng ban lμ ng−ời trực tiếp ghi bảng chấm công căn cứ vμo số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngμy lμm việc ở đơn vị mình. Trong bảng chấm công những ngμy nghỉ theo qui định nh− ngμy lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải đ−ợc ghi rõ rμng. Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ng−ời lao động giám sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ tr−ởng, tr−ởng phòng tập hợp tình hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế toán kiểm tra vμ xác nhận hμng ngμy trên bảng chấm công. Sau đó tiến hμnh tập hợp số liệu báo cáo tổng hợp lên phòng lao động tiền l−ơng. Cuối tháng, các bảng chấm công đ−ợc chuyển cho phòng kế toán tiền l−ơng để tiến hμnh tính l−ơng. Đối với các tr−ờng hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp vμ xác nhận. Còn đối với các tr−ờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngμy do bất cứ nguyên nhân gì đều phải đ−ợc phản ánh vμo biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên nhân ngừng việc vμ ng−ời chịu trách nhiệm, để lμm căn cứ tính l−ơng vμ xử lý thiệt hại xảy ra. Những chứng từ nμy đ−ợc chuyển lên phòng kế toán lμm căn cứ tính trợ cấp, BHXH sau khi đã đ−ợc tổ tr−ởng căn cứ vμo chứng từ đó ghi vμo bảng chấm công theo những ký hiệu qui định. 3. Hạch toán kết quả lao động Hạch toán kết quả lao động lμ một nội dung quan trọng trong toμn bộ công tác quản lý vμ hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc tiến hμnh lμ ghi chép chính xác kịp thời số l−ợng hoặc chất l−ợng sản phẩm hoặc khối l−ợng công việc hoμn thμnh của từng cá nhân, tập thể lμm căn cứ tính l−ơng vμ trả l−ơng chính xác. Tuỳ thuộc vμo loại hình vμ đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, ng−ời ta sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động. Các chứng từ ban đầu đ−ợc sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động vμ phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoμn thμnh, hợp đồng giao khoán Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoμn thμnh lμ chứng từ xác nhận số sản phẩm (công việc) hoμn thμnh của đơn vị hoặc cá nhân ng−ời lao động. Phiếu nμy do ng−ời giao việc lập vμ phải có đầy đủ chữ ký của ng−ời giao việc, ng−ời nhận việc, ng−ời kiểm tra chất l−ợng sản phẩm vμ ng−ời duyệt. Phiếu đ−ợc chuyển cho kế toán tiền l−ơng để tính l−ơng áp dụng trong hình thức trả l−ơng theo sản phẩm. Hợp đồng giao khoán công việc lμ chứng từ giao khoán ban đầu đối với tr−ờng hợp giao khoán công việc. Đó lμ bản ký kết giữa ng−ời giao khoán vμ ng−ời nhận khoán với khối l−ợng công việc, thời gian lμm việc, trách nhiệm vμ quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ nμy lμ cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho ng−ời nhận khoán. Tr−ờng hợp khi nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì cán bộ kiểm tra chất l−ợng cùng với ng−ời phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để lμm căn cứ lập biên bản xử lý. Số l−ợng, chất l−ợng công việc đã hoμn thμnh vμ đ−ợc nghiệm thu đ−ợc ghi vμo chứng từ hạch toán kết quả lao động mμ doanh nghiệp sử dụng, vμ sau khi đã ký duyệt nó đ−ợc chuyển về phòng kế toán tiền l−ơng lμm căn cứ tính l−ơng vμ trả l−ơng cho công nhân thực hiện. 4. Hạch toán thanh toán l−ơng với ng−ời lao động Hạch toán thanh toán l−ơng với ng−ời lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối l−ợng công việc hoμn thμnh, biên bản nghiệm thu ) vμ kế toán tiền l−ơng tiến hμnh tính l−ơng sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc tính l−ơng, tính th−ởng vμ các khoản khác phải trả cho ng−ời lao động theo hình thức trả l−ơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền l−._.ơng lập bảng thanh toán tiền l−ơng (gồm l−ơng chính sách, l−ơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền th−ởng. Bảng thanh toán tiền l−ơng lμ chứng từ lμm căn cứ thanh toán tiền l−ơng, phụ cấp cho ng−ời lao động theo hình thức trả l−ơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền l−ơng lập bảng thanh toán tiền l−ơng (gồm l−ơng chính sách, l−ơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền th−ởng. Bảng thanh toán tiền l−ơng lμ chứng từ lμm căn cứ thanh toán tiền l−ơng, phụ cấp cho ng−ời lao động lμm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Bảng thanh toán tiền l−ơng đ−ợc thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban ) t−ơng ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh toán tiền l−ơng, mỗi công nhân viên đ−ợc ghi một dòng căn cứ vμo bậc, mức l−ơng, thời gian lμm việc để tính l−ơng cho từng ng−ời. Sau đó kế toán tiền l−ơng lập bảng thanh toán tiền l−ơng tổng hợp cho toμn doanh nghiệp, tổ đội, phòng ban mỗi tháng một tờ. Bảng thanh toán tiền l−ơng cho toμn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán tr−ởng, thủ tr−ởng đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi vμ thanh toán l−ơng cho từng bộ phận. Việc thanh toán l−ơng cho ng−ời lao động th−ờng đ−ợc chia lμm 2 kỳ trong tháng: + Kỳ 1: Tạm ứng + Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải khấu trừ vμo l−ơng của ng−ời lao động theo chế độ quy định. Tiền l−ơng đ−ợc trả tận tay ng−ời lao động hoặc tập thể lĩnh l−ơng đại diện cho thủ quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ng−ời lao động phải ký vμo bảng thanh toán tiền l−ơng. Đối với lao động nghỉ phép vẫn đ−ợc h−ởng l−ơng thì phần l−ơng nμy cũng đ−ợc tính vμo chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép th−ờng đột xuất, không đều đặn giữa các tháng trong năm do đó cần tiến hμnh trích tr−ớc tiền l−ơng nghỉ phép của công nhân vμo chi phí của từng kỳ hạch toán. Nh− vậy, sẽ không lμm cho giá thμnh sản phẩm bị biến đổi đột ngột. Error! = Error! x Error! Trong đó: Tỷ lệ; trích tr−ớc = Error! Tóm lại, hạch toán lao động vừa lμ để quản lý việc huy động sử dụng lao động lμm cơ sở tính toán tiền l−ơng phải trả cho ng−ời lao động. Vì vậy hạch toán lao động có rõ rμng, chính xác, kịp thời mới có thể tính đúng, tính đủ tiền l−ơng cho CNV trong doanh nghiệp. IV. Hạch toán tổng hợp tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng 1. Hạch toán tổng hợp tiền l−ơng vμ tình hình thanh toán với ng−ời lao động a. Tμi khoản sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên Tμi khoản nμy đ−ợc dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền l−ơng, tiền công, phụ cấp, BHXH tiền th−ởng vμ các khoản khác thuộc về thu nhập của họ. Kết cấu vμ nội dung phản ánh của TK334. Bên Nợ: + Phản ánh các khoản khấu trừ vμo tiền công, tiền l−ơng của CNV. + Tiền l−ơng, tiền công vμ các khoản khác đã trả cho CNV. + Kết chuyển tiền l−ơng công nhân viên chức ch−a lĩnh. Bên Có: + Phản ánh tiền l−ơng, tiền công vμ các khoản khác phải trả cho CNV D− Có: + Tiền l−ơng, tiền công vμ các khoản khác còn phải trả CNVC. TK 334 có thể có số d− bên Nợ trong tr−ờng hợp cá biệt (nếu có) phản ánh số tiền l−ơng trả thừa cho CNV. b. Ph−ơng pháp hạch toán * Hμng tháng tính ra tổng số tiền l−ơng vμ các khoản phụ cấp mang tính chất tiền l−ơng phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền l−ơng, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền th−ởng trong sản xuất ) vμ phân bổ cho các đối t−ợng sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 622 (chi tiết đối t−ợng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo ra sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân x−ởng Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hμng, tiêu thụ sản phẩm Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh nghiệp. Có TK 334: Tổng số tiền l−ơng phải trả. * Số tiền th−ởng phải trả cho công nhân viên. Nợ TK 431 (4311)Th−ởng thi đua từ quỹ khen th−ởng Có TK 334 Tổng số tiền th−ởng phải trả. * Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ ) Nợ TK 338 (3383) Có TK 334 * Các khoản khấu trừ vμo thu nhập của CNV theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT, vμ thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không v−ợt quá 30% số còn lại. Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp Có TK 141: Số tạm ứng trừ vμo l−ơng. Có TK 138: Các khoản bồi th−ờng vật chất, thiệt hại * Thanh toán thù lao (tiền công, tiền l−ơng ) Bảo hiểm xã hội, tiền th−ởng cho công nhân viên chức. + Nếu thanh toán bằng tiền: Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán Có TK 111: Thanh toán bằng Tiền mặt Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản + Nếu thanh toán bằng vật t−, hμng hoá Nợ TK 632 Có TK liên quan (152, 153, 154, 155 ) Bút toán 2: Ghi nhận giá thanh toán Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế VAT) Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp. * Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền l−ơng công nhân viên đi vắng ch−a lĩnh.  Nợ TK 334 Có TK 338 (3388) Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC TK141  Các khoản khấu trừ vμo thu nhập của CNVC  TK334  CNTT sản xuất TK622 (tạm ứng, bồi th−ờng vật chất, thuế thu nhập) TK3383,3384 Phần đóng góp cho quỹ Tiền l−ơng, tiền th−ởng, BHXH  Nhân viên PX  TK6271 TK111,112 BHYT, BHXH vμ các khoản khác phải trả TK641,642 NV bán hμng Thanh toán l−ơng, th−ởng BHXH vμ các khoản khác cho CNV CNVC  Tiền th−ởng vμ phúc lợi TK431 TK3383 BHXH phải trả trực tiếp 2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo l−ơng vμ tính toán tiền l−ơng nghỉ phép a. Tμi khoản sử dụng TK 338: Phải trả vμ phải nộp khác Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoμn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí Công đoμn, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vμo l−ơng theo Quyết định của Toμ án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi con ngoμi giá thú, án phí ) giá trị tμi sản thừa chờ xử lý, các khoản vay tạm thời, nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ. Bên Nợ: + Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ + Các khoản đã chi về kinh phí Công đoμn + Xử lý giá trị tμi sản thừa + Các khoản đã trả, đã nộp vμ đã chi khác. Kết chuyển doanh thu ch−a thực hiện vμ doanh thu bán hμng t−ơng ứng từng kỳ kế toán. Bên Có: - Trích kinh phí công đoμn: BHXH, BHYT theo tỉ lệ quy định - Tổng số doanh thu ch−a thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ. + Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ + Giá trị tμi sản thừa chờ xử lý + Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đ−ợc hoμn lại. D− Nợ (nếu có) số trả thừa, nộp thừa, v−ợt chi ch−a đ−ợc thanh toán. lý.  D− Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tμi sản thừa chờ xử TK 338 chi tiết lμm 6 tiểu khoản. TK 3381: Tμi sản thừa chờ giải quyết TK 3382: Kinh phí công đoμn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế TK 3387: Doanh thu ch−a thực hiện TK 3388: Phải nộp khác. b. Ph−ơng pháp hạch toán * Hμng tháng căn cứ vμo quỹ l−ơng cơ bản kế toán trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoμn theo qui định (25%). Nợ các TK 622, 6271, 6411, 6421 phần tính vμo chi phí kinh doanh (19%) Nợ TK 334 phần trừ vμo thu nhập của công nhân viên chức (6%). Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Tổng số kinh phí Công đoμn, BHXH, BHYT phải trích. * Theo định kỳ đơn vị nộp BHXH, BHYT, KPCĐ lên cấp trên. Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384) Có TK 111, 112 * Tính ra số BHXH trả tại đơn vị Nợ TK 338 (3383) Có TK 334 Khi trả cho công nhân viên chức ghi Nợ TK 334 Có TK 111 * Chỉ tiêu kinh phí Công đoμn để lại doanh nghiệp Nợ TK 338 (3382) Có TK 111, 112 * Tr−ờng hợp số đã trả, đã nộp về kinh phí Công đoμn, BHXH (kể cả số v−ợt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp đ−ợc cấp bù ghi: Nợ TK 111, 112 số tiền đ−ợc cấp bù đã nhận Có TK 338 số đ−ợc cấp bù (3382, 3383) Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ TK334 TK338 TK622,627,641,642 Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNVC Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỉ lệ quy định tính vμo chi phí kinh doanh (19%) TK111,112 Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ  TK334 Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định trừ vμo thu nhập của CNVC Kim Ph−ợng quan quản lý KTế Ktoá1n11- ,K11323 Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Thu hồi BHXH, KPCĐ chi v−ợt chi hộ đ−ợc cấp ở đâu có l−ơng, ở đó có khoản trích theo l−ơng trừ tr−ờng hợp tính theo l−ơng phép thực tế phải trả CNSX (ở đơn vị có trích tr−ớc l−ơng phép) thì tính vμo TK 622. Sơ đồ hạch toán trích tr−ớc tiền l−ơng phép thực tế của CNSX TK334 TK3382, 3383, 3384 TK622 BHXH thực tế phải trả Trích 19% l−ơng CNSX + L−ơng phép thực tế trả TK111,112  Nộp BHXH (20%) TK627,641,642 Trích 19% vμo chi phí Mua thẻ BHYT (3%) Nộp KPCĐ (2%)  Trừ l−ơng CNV 6%  TK334 Chi tiêu KPCĐ  Đ−ợc BHXH thanh toán  TK111,112 KPCĐ chi v−ợt đ−ợc cấp bù l−ơng 3. Tổ chức hạch toán tổng hợp về tiền l−ơng vμ các khoản trích theo Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng nh− yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mμ việc áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nμo cho phù hợp. Mỗi hình thức ghi sổ kế toán sẽ có cách tổ chức sổ kế toán riêng. Nếu ở doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán lμ Nhật ký chứng từ thì việc tổ chức hạch toán tổng hợp về tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng đ−ợc tổ chức theo sơ đồ sau: Trình tự ghi sổ nh− sau: Chứng từ gốc vμ các Bảng phân bổ Bảng kê số 4 vμ số 5 Nhật ký chứng từ Sổ Cái Sổ chi tiết TK 334 Sổ chi tiết TK 338 Sổ chi tiết TK 642 Báo cáo kế toán Phần thứ hai Tình hình tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội I. Khái quát về Công ty thoát n−ớc Hμ Nội 1. Quá trình hình thμnh vμ phát triển của Công ty Thoát n−ớc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội - tên giao dịch: Hanoi Sewerage and drainage company Địa chỉ: 95 Vân Hồ III - Đại Cồ Việt - Hai Bμ Tr−ng - Hμ Nội Công ty lμ một doanh nghiệp nhμ n−ớc chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Giao thông công chính Hμ Nội, đ−ợc thμnh lập theo Quyết định số 189/QĐ-TCCQ ngμy 22/12/1973 của Uỷ ban nhân dân thμnh phố Hμ Nội vμ đ−ợc chuyển đổi từ Xí nghiệp thoát n−ớc Hμ nội theo Quyết định số 980/QĐ-TCCB ngμy 30/5/1991 của Uỷ ban nhân dân thμnh phố Hμ Nội. Trong đó: Vốn cố định : 2.752.000.000đ Vốn l−u động : 89.000.000đ Bao gồm các nguồn vốn: - Vốn ngân sách Nhμ n−ớc cấp: 597.000.000đ Bao gồm: + Vốn bằng tiền : 70.000.000đ + Vốn bằng hiện vật : 471.000.000đ + Vốn khác : 58.000.000đ Từ đó đến nay hơn 30 năm, thời gian 1/2 lịch sử của ngμnh giao thông công chính Hμ Nội, khoản thời gian cμng ít so với lịch sử xây dựng vμ phát triển thủ đô 1000 năm văn hiến. Để đáp ứng yêu cầu phục vụ dân sinh - Công ty thoát n−ớc Hμ Nội ngμy nay (Xí nghiệp thoát n−ớc tr−ớc đây) đã không ngừng phát triển về quy mô tổ chức con ng−ời, bộ máy, cơ sở vất chất nói chung. Điều đó chứng tỏ nhiệm vụ thoát n−ớc Hμ Nội lμ vấn đề bức xúc không thể thiếu. Từ khi nhiệm vụ đ−ợc giao còn ở mức độ thấp, chỉ yêu cầu nạo vét đơn giản để thoát n−ớc mặt đ−ờng phố chính, quản lý cũng tuỳ tiện theo tinh thần tự giác, mới đ−ợc giao sửa chữa vμ lμm cống nhỏ dẫn n−ớc thải từ các nhμ dân, cơ quan xí nghiệp ra đ−ờng công chính theo hợp đồng. Những ngμy đầu thμnh lập, trang thiết bị kỹ thuật vô cùng nghèo nμn thô sơ, ngoμi số sô, móng, cμo, xe bò vận chuyển bùn cống không có gì khác. Trụ sở lμm việc chuyển dịch liên tục (tầng 4 khu liên cơ Vân Hồ, phố Hμng Khoai, Đê La Thμnh ) đến ngμy 05/1/1994 Cục Quản lý công trình công cộng mới quyết định lấy 95 Vân Hồ 3 lμm trụ sở để lμm việc. Để không ngừng nâng cao chất l−ợng vμ hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, với tinh thần phần đấu v−ợt khó khăn, lμm hết mình, cán bộ công viên công ty đã v−ợt qua trở ngại hoμn thμnh xuất sắc nhiệm vụ. Ngay từ năm 1976 vμ đặc biệt từ năm 1980 trở lại đây, đồng thời với nhiệm vụ quản lý duy trì th−ờng xuyên, Công ty đã mạnh dạn mở rộng sản xuất, tiến hμnh cải tạo sửa chữa cống cũ, lắp cống mới, trực tiếp tham m−u giúp thμnh phố có cơ sở đầu t− vừa vμ lớn cho các công trình thoát n−ớc. Từng b−ớc khoanh vùng để giải quyết úng ngập, hạn chế hoặc dứt điểm khu vực nội thμnh. Hơn 30 năm, hμng chục kilômét ống cũ đã đ−ợc cải tạo, xây mới trên 60 km cống ngầm các loại, hầu hết 4 con sông: sông Kim Ng−u, sông Sét, sông Lừ, sông Tô Lịch vμ nhiều m−ơng hở vμ ven nội đã đ−ợc cải tạo hoặc đμo sâu, mở rộng, nắn dòng giúp cho thoát n−ớc Hμ Nội hiệu quả hơn. Việc quản lý quy tắc cũng có nhiều tiến bộ, đã tham m−u giúp thμnh phố ra quyết định 6032/QĐ-UB ngμy 11/11/1993 về việc quản lý vμ bảo vệ hệ thống thoát n−ớc thμnh phố. Thông qua công tác tuyên truyền vμ đ−ợc sự ủng hộ của các cấp chính quyền, nhiều tồn tại trên m−ơng, sông, cống, rãnh vμ các khu tập thể đông dân đ−ợc giải quyết trả lại mặt bằng dòng chảy. Công ty đã vμ đang tiến hμnh đóng cọc mốc chỉ giới vμ quản lý m−ơng sông. Đặc biệt về quy trình kỹ thuật đ−ợc cải tiến rất lớn, từ lúc còn hoμn toμn thủ công đến nay đã mạnh dạn ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thi công xây lắp, trong nạo vét bùn vμ vận chuyển bùn. Một mặt do chuyển đổi cơ chế quản lý, mặt khác do nếp nghĩ vμ cách lμm của lãnh đạo công ty đã vận động thích hợp với xu thế mới. Công ty đã tích cực đầu t− chiều sâu: mua thêm những thiết bị máy móc chuyển ngμnh hiện đại, từng b−ớc cơ giới hoá thay thế công việc nặng nhọc độc hại cho công nhân. Công ty lần l−ợt cải tạo trụ sở lμm việc khang trang đồng thời tiếp tục tu bổ những nhμ kho, nhμ x−ởng đã có vμ đầu t− xây dựng 7 xí nghiệp trực thuộc mới ra đời có địa điểm lμm việc ổn định ngay những ngμy đầu. Hơn 30 năm qua công ty thoát n−ớc Hμ Nội đã đạt đ−ợc những thμnh tích đáng kể: - Huân ch−ơng lao động hạng 2 - Huân ch−ơng lao động hạng 3 - Nhiều bằng khen của Bộ Xây dựng vμ Uỷ ban nhân dân thμnh phố Hμ Nội - Đảng bộ khá vμ vững mạnh - Công đoμn cơ sở vững mạnh - Đoμn cơ sở vững mạnh - Huân ch−ơng lao động hạng 1 Th−ờng xuyên đạt danh hiệu "quyết thắng" trong phong trμo bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toμn xã hội vμ dân quân tự vệ. Liên tục đạt giải nhất, nhì văn nghệ quần chúng vμ thể dục thể thao. 2. Tổ chức bộ máy quản lý vμ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh a) Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Lμ một doanh nghiệp nhμ n−ớc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội tổ chức bộ máy quản lý vμ điều hμnh sản xuất kinh doanh theo quy mô vừa tập trung vừa phân phối, có nhiều đơn vị trực thuộc cụ thể: Xí nghiệp thoát n−ớc số 1, Xí nghiệp thoát n−ớc số 2, Xí nghiệp thoát n−ớc số 3, Xí nghiệp thoát n−ớc số 4, Xí nghiệp thoát n−ớc số 5, Xí nghiệp cơ giới xây lắp, xí nghiệp bơm Yên Sở, Xí nghiệp khảo sát thiết kế. Hiện tại Công ty thoát n−ớc Hμ Nội sử dụng hình thức quản lý theo 2 cấp đó lμ cấp công ty vμ cấp xí nghiệp. * Cấp quản lý Công ty: Bao gồm ban Giám đốc vμ các phòng ban chức năng khác: Bộ máy của Công ty bao gồm: - Một giám đốc - 2 phó giám đốc - Bốn phòng ban chức năng - 8 xí nghiệp trực thuộc. * Cấp quản lý xí nghiệp: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc xí nghiệp, các phòng chức năng, các tổ sản xuất. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ khái quát bộ máy quản lý Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Giám đốc Phó giám đốc nội chính Phó giám đốc phụ trách sản xuất Tr−ởng phòng Tμi vụ Phòng Tμi vụ Phòng Xí tổ chức- Xí Xí Xí Xí Phòng Phòng XN nghiệp Xí Xí y tế nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp Kế Kỹ cơ giới khảo nghiệp nghiệp hμnh I II III bơm hoạch thuật sát V IV chính Yên Sở thiết Các tổ sản xuất trực thuộc xí nghiệp Các tổ sản xuất trực thuộc xí nghiệp Kim Ph−ợng Kế toán - K33 - Giám đốc Công ty: Do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thμnh phố uỷ nhiệm. Giám đốc Công ty vừa lμ ng−ời đại diện cho nhμ n−ớc vừa lμ ng−ời đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên, có nhiệm vụ quyền hạn: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động vμ kết quả sản xuất kinh doanh, xây dựng của công ty cụ thể lμ: - Điều hμnh sản xuất kinh doanh, dịch vụ của Công ty theo kế hoạch đã thông qua Đại hội công nhân viên chức vμ đ−ợc Sở Giao thông công chính duyệt. - Quan hệ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những tổn thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả lμ đại diện pháp nhân của công ty tr−ớc pháp luật. - Đ−ợc quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất, dịch vụ của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th−ởng, kỷ luật, nâng l−ơng, hợp đồng lao động theo quy định phân cấp của Uỷ ban nhân dân thμnh phố Hμ Nội, Sở giao thông công chính vμ quy định của pháp luật. * Phó giám đốc phụ trách nội chính: Do giám đốc đề nghị vμ cấp trên bổ nhiệm có nhiệm vụ giúp giám đốc trong công tác nội chính, điều hμnh hoạt động của các phòng: Tổ chức, y tế, quân sự - kế hoạch - kỹ thuật. - Xí nghiệp khảo sát thiết kế - Xí nghiệp bơm Yên Sở: giải quyết các vấn đề tiếp dân vμ các cơ quan đến liên hệ. * Phó giám đốc phụ trách sản xuất Do giám đốc đề nghị vμ cấp trên bổ nhiệm có nhiệm vụ giúp giám đốc về công tác chuyên môn. Trực tiếp theo dõi h−ớng dẫn đôn đốc hoạt động sản xuất của 6 xí nghiệp. * Phòng Kế hoạch vật t−: lμ phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc cho giám đốc, căn cứ vμo nhiệm vụ chính trị của công ty để xây dựng kế hoạch sản xuất lao động tiền l−ơng. Đảm bảo vật t− nguyên liệu dụng cụ, trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất của công ty. * Phòng kỹ thuật: Giúp giám đốc quản lý kỹ thuật các công trình thoát n−ớc, thiết kế xây dựng mới, cải tạo các công trình thoát n−ớc, xây dựng vμ tổ chức thực hiện các quy trình quy phạm, duy tu bảo d−ỡng vμ an toμn lao động, nâng cao chất l−ợng công trình vμ năng suất lao động, đảm bảo vật t− cho việc hoμn thμnh nhiệm vụ sản xuất của Công ty. * Phòng Tμi vụ: giúp giám đốc xây dựng dự toán kinh phí của công ty, quản lý vμ phân phối kinh phí theo kế hoạch đ−ợc duyệt một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo mọi hoạt động của công ty. * Phòng Tổ chức - Y tế - Quân sự Giúp giám đốc xây dựng vμ hoμn chỉnh hệ thống tổ chức tr−ớc mắt vμ lâu dμi về nhân sự, đμo tạo tổ chức sản xuất của công ty, theo dõi quản lý khám chữa bệnh cho CBCNV, đảm bảo an toμn cho công ty vμ thực hiện các công tác quân sự địa ph−ơng. b) Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Trong việc đáp ứng các nhu cầu xã hội, ngμnh thoát n−ớc cũng đã góp phần không nhỏ, điều đó đã đ−ợc thể hiện rõ nét trong một số đặc điểm cụ thể sau: - Ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh dịch vụ đô thị - đó lμ một loại hμng hoá đặc biệt, tuy nhiên nó có vai trò không thể thiếu đ−ợc trong đời sống hiện đại. Với vai trò duy tu nạo vét các công trình thoát n−ớc, xử lý các điểm úng ngập, giúp cho dòng chảy đ−ợc thông thoát vμ trả lại cảnh quan cho môi tr−ờng vμ vệ sinh đ−ờng phố. Đây lμ một trong những ngμnh có vai trò hết sức quan trọng, có ảnh h−ởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các ngμnh khác nh− môi tr−ờng, giao thông Việc thông thoát n−ớc một mặt đảm bảo vệ sinh môi tr−ờng trong sạch, mặt khác giúp cho giao thông đi lại đ−ợc thuận tiện, giảm bớt đ−ợc những thiệt hại do thiên tai gây ra. Ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh sản xuất vật chất đặc biệt. Tuy lμ một ngμnh xây dựng cơ bản nh−ng sản phẩm tạo ra lại mang tính chất phục vụ. Do nhiệm vụ vμ đặc điểm riêng một ngμnh dịch vụ mang tính chất phục vụ nên sản phẩm của đơn vị đ−ợc quy về hai loại sản phẩm sau: + Các sản phẩm chính nh−: Các công trình thoát n−ớc (φ 400 ữ φ 1200, rãnh thoát n−ớc), khối l−ợng bùn cống, m−ơng, hồ, sông, nạo vét vμ khối l−ợng bùn chuyên trở từ công trình đến bãi đổ quy định. + Các sản phẩm phụ nh−: bộ nắp ga cống, các loại tấm đan phục vụ sửa chữa ga cống, công cụ lao động nhỏ nh− xe ba gác, xe cải tiến, xô tôn, móng, xẻng, choặc cống, tời quay tay, thùng đựng bùng, các máy móc chuyên ngμnh tự sản xuất hoặc sản xuất một phần có số công cụ lao động đặc thù khác của ngμnh thoát n−ớc. Đây lμ một loại sản phẩm đặc biệt không thể cân đong đo đếm đ−ợc (không có đơn vị tính) Thực hiện cơ chế quản lý mới, Công ty thoát n−ớc Hμ Nội th−ờng xuyên sắp xếp vμ tổ chức lại bộ máy quản lý với yêu cầu, nhiệm vụ của từng thời kỳ: Chuyển đổi xí nghiệp thoát n−ớc Hμ Nội thμnh Công ty thoát n−ớc Hμ Nội. Đồng thời chia nhỏ địa bμn quản lý từ 2 đội cống thoát n−ớc quản lý 4 quận nội thμnh thμnh 4 đội mỗi đội quản lý một quận theo từng địa bμn riêng mỗi quận có 2 đội (trừ quận Hoμn Kiếm không có m−ơng), một đội xây lắp, một đội xe máy, một trạm bơm vμ một x−ởng cơ khí. Tổng số có 14 đội sản xuất với 6 phòng ban chức năng. Đến đầu 1994, để phát triển thêm một b−ớc vững chắc, phát huy tính chủ động sáng tạo của các đơn vị, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế mới công ty đã thμnh lập sáu xí nghiệp trực thuộc có t− cách pháp nhân đầy đủ, đ−ợc mở tμi khoản tại ngân hμng. Song đến những năm 2000, do yêu cầu mới nên từ sáu xí nghiệp hoạt động đ−ợc gần 20 năm nh−ng các xí nghiệp đã nhanh chóng ổn định tổ chức, giữ vững nhịp độ sản xuất, củng cố cơ sở lμm việc, tạo đμ cho việc phát huy tác dụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. 3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 trực thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Công ty thoát n−ớc Hμ Nội lμ một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của Công ty đ−ợc tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán vμ t−ơng đối gọn nhẹ. Công tác hạch toán phản ánh kết quả kinh doanh do kế toán thực hiện trên cơ sở chứng từ chi tiêu tại các xí nghiệp trực thuộc do nhân viên thống kê kế toán tổng hợp gửi về các chứng từ chi tiêu tại phòng tμi vụ của Công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán tr−ởng Kế toán 1 Kế toán 2 Thủ quỹ * Nhiệm vụ của từng ng−ời trong phòng kế toán 1) Kế toán tr−ởng: Lμ ng−ời thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toμn bộ công tác kế toán, thống kê của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tμi chính của đơn vị. Ngoμi ra, kế toán tr−ởng còn đảm nhiệm việc tổ chức vμ chỉ đạo công tác tμi chính. Kế toán tr−ởng chịu trách nhiệm trực tiếp tr−ớc Thủ tr−ởng đơn vị vμ tr−ớc kế toán tr−ởng cấp trên về các công tác thuộc phạm vi trách nhiệm vμ quyền hạn của kế toán tr−ởng. Kế toán tr−ởng các các nhiệm vụ cụ thể: Tổ chức bộ máy ké toán thống kê, tổ chức phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ vμ đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê qui định, thực hiện việc trích nộp thanh toán theo đúng chế độ, thực hiện đúng các quy định về kiểm kê, thực hiện kiểm tra kiểm soát việc chấp hμnh luật pháp, thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện việc đμo tạo, bồi d−ỡng chuyên môn cũng nh− phổ biến vμ h−ớng dẫn các quy định mới cho các bộ phận, cá nhân có liên quan cũng nh− trong bộ máykế toán, tiến hμnh phân tích kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh mμ trọng tâm lμ kế hoạch tμi chính đồng thời không ngừng củng cố vμ hoμn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị. Kế toán tr−ởng có các quyền hạn: phân công, chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán, thống kê lμm việc tại đơn vị, có quyền yêu cầu cả các bộ phận trong đơn vị cung cấp những tμi liệu, thông tin cần thiết cho công việc kế toán vμ kiểm tra; các loại báo cáo kế toán - thống kê cũng nh− các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán tr−ởng mới có giá trị pháp lý, kế toán tr−ởng đ−ợc quyền từ chối, không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm luật pháp đồng thời phải báo cáo kịp thời những hμnh động sai trái của thμnh viên trong đơn vị cho các cấp có thẩm quyền t−ơng ứng. 2) Kế toán 1: phụ trách mảng kế toán tiền l−ơng, tiền gửi ngân hμng, thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn. - Chịu trách nhiệm tr−ớc kế toán tr−ởng về công tác đ−ợc giao. Có nhiệm vụ tính toán l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng theo đúng quy định. - Thực hiện đầy đủ kịp thời, chính xác đúng nguyên tắc đối với tiền gửi ngân hμng, bảo toμn bí mật tμi khoản tiền gửi ngân hμng, ghi chép đầy đủ với ngân hμng vμ phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời. định. 3) Kế toán 2: kế toán thu chi phụ trách mảng kế toán tμi sản cố Chịu trách nhiệm tr−ớc kế toán tr−ởng về công tác kế toán đ−ợc giao, có nhiệm vụ vμ quyền hạn sau: - Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời vμ trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định. - Giám sát vμ kiểm tra các hoạt động tμi chính, phát hiện vμ ngăn ngừa các tr−ờng hợp vi phạm pháp luật, chính sách vμ chế độ tμi chính. - Quản lý tμi sản cố định, đăng ký vμ tính khấu hao cơ bản hμng tháng, quý, phân bổ theo chế độ hiện hμnh. - Tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận vμ trích lập quỹ theo quy định. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tμi chính, tình hình thực hiện kế hoạch tμi chính, thuế vμ các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định vμ kịp thời gian cho cơ quan cấp trên. 4) Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, theo nghiệp vụ thu chi Có nhiệm vụ quản lý, bảo đảm bí mật an toμn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ có giá trị nh− tiền, kim khí Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc lμm việc vμ hạch toán t−ơng tự nh− công ty nh−ng mang tính chất nội bộ (chỉ tập hợp chi phí vμ tính giá thμnh) không hạch toán quỹ. Các xí nghiệp trực thuộc lμm công tác tổ chức hạch toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vμ các bảng biểu nh− bảng phân bổ tiền l−ơng, kết chuyển chi phí để báo gửi về phòng tμi vụ công ty để tập hợp số liệu theo mẫu thống nhất. * Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ với ph−ơng pháp kế toán thủ công. Hiện nay, công ty áp dụng ph−ơng pháp kế toán hμng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên vμ sử dụng hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ, kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép hμng ngμy với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng. Công ty có những sổ kế toán chính nh−: Nhật ký chứng từ (NKCT) số 1, NKCT số 2, NKCT số 3, NKCT số 4, NKCT số 5, NKCT số 7 vμ các bảng kê nh− bảng kê số 3, số 4, số 5 vμ các loại sổ cái nh− sổ cái tiền mặt vμ các sổ chi tiết Sơ đồ trình tự ghi sổ Chứng từ gốc vμ các BPB Bảng kê  Nhật ký - Chứng từ Thẻ vμ sổ chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tμi chính Ghi hμng ngμy Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra II. Thực trạng tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp Thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội 1. Quy mô vμ cơ cấu lao động Hiện nay Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 có tổng số lao động lμ 260 ng−ời Trong đó: - Lao động gián tiếp : 26 ng−ời - Lao động trực tiếp : 234 ng−ời Phân loại công nhân viên ở Xí nghiệp thoát n−ớc nh− sau: - Công nhân sản xuất: lμ những ng−ời lao động trực tiếp ở các con m−ơng, sông, hồ, cống rãnh tại các ngõ, xóm, phố - Lao động gián tiếp: gồm lãnh đạo công ty, đoμn thể, cán bộ quản lý nghiệp vụ tại các phòng ban, nhân viên phục vụ hμnh chính, bảo vệ Phân loại lao động theo chất l−ợng lao động tính đến thời điểm 31/12/2004 nh− sau: - Kỹ s− vμ trình độ t−ơng đ−ơng : 18 ng−ời - Trung cấp kỹ thuật : 20 ng−ời - Công nhân bậc cao (6,7) : 37 ng−ời - Công nhân bậc 3,4,5 : 136 ng−ời - Công nhân bậc 1,2 : 49 ng−ời 2. Các hình thức trả l−ơng vμ phạm vi áp dụng Việc phân phối thu nhập đ−ợc phân phối theo nguyên tắc lμm nhiều h−ởng nhiều, lμm ít h−ởng ít, không lμm không h−ởng. Giám đốc công ty giao quyền tự chủ cho các đơn vị thμnh viên trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Nh− vậy hiện nay xí nghiệp có các hình thức trả l−ơng sau: a. Trả l−ơng theo thời gian Chế độ trả l−ơng theo thời gian ở xí nghiệp đ−ợc áp dụng cho lao động ở khối phòng ban lao động quản lý, nghiệp vụ (lao động gián tiếp). Căn cứ để tính l−ơng lμ hệ số l−ơng của ng−ời lao động, l−ơng tối thiểu do Nhμ n−ớc quy định (năm 2004 lμ 290.000đ), bảng chấm công của các phòng ban gửi về phòng tμi vụ vμo ngμy 28 hμng tháng. Bảng nμy do từng phòng ban theo dõi ghi rõ ngμy lμm việc, ngμy nghỉ với những lý do cụ thể của mỗi ng−ời. Xí nghiệp hiện đang lμm việc tuần 5 ngμy. riêng lãnh đạo xí nghiệp, cán bộ đoμn thể, tr−ởng, phó phòng ban ngoμi l−ơng cơ bản còn đ−ợc cộng thêm hệ số cấp bậc, chức vụ. b. Trả l−ơng khoán Do đặc thù của ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh dịch vụ đô thị, không có sản phẩm hữu hình, lao động phân tán, thực hiện cơ chế đổi mới quản lý, giao quyền tự chủ cho ng−ời lao động. Xí nghiệp đã thực hiện chế độ khoán khối l−ợng tới từng ng−ời lao động. Chế độ khoán khối l−ợng đ−ợc tính nh− sau: ở các xí nghiệp thμnh viên công ty cùng định mức khoán cho từng xí nghệp. Việc tính l−ơng cho ng−ời lao động đ−ợc thực hiện thông qua khoán khối l−ợng vμ l−ơng cấp bậc của từng ng−ời lao động. Đối với công nhân lái xe: lái xe nhận khoán xe của xí nghiệp với một mức khối l−ợng đã đ−ợc xí nghiệp tính toán sẵn phân bổ cho từng loại xe. - Phòng kế toán vμ bộ phận lao động tiền l−ơng căn cứ vμo cấp bậc, chức vụ của từng lao động ở từng bộ phận tính ra tiền l−ơng cơ bản của ng−ời lao động, từ đó trích lập BHXH, BHYT, kinh phí công đoμn. Nh− vậy xí nghiệp không trực tiếp trả l−ơng cho ng−ời lao động trực tiếp ở các đơn vị, mμ chỉ hạch toán theo các khoản mục chi phí của từng đơn vị gửi lên. 3. Tổ chức hạch toán tiền l−ơng vμ tính l−ơng, BHXH phải trả công nhân viên. a. Hạch toán lao động Hạch toán lao động: gồm thời gian lao động, hạch toán số l−ợng lao động, hạch toán kết quả lao động. Việc hạch toán số l−ợng lao động đ−ợc thể hiện trên "Sổ theo dõi" lao động của xí nghiệp do bộ phận nhân sự văn phòng xí nghiệp theo dõi nh− sau: Lao động thuộc khối phòng ban của xí nghiệp gồm 27 ng−ời trong đó:  + Kỹ s− vμ t−ơng đ−ơng : 15 ng−ời + Trung cấp kỹ thuật viên : 8 ng−ời + Nhân viên hμnh chính : 4 ng−ời - Lao động khối lái xe : 13 ng−ời - Lao động khối công nhân viên nạo vét bùn + Công nhân bậc 7 : 17 ng−ời + Công nhân bậc 6 : 20 ng−ời + Công nhân bậc 5 : 46 ng−ời + Công nhân bậc 3,4 : 88 ng−ời + Công nhân bậc 2 : 49 ng−ời * Việc hạch toán thời gian lao động của xí nghệp dựa vμo bảng chấm công của từng đơn vị (gián tiếp cũng nh− trực tiếp) * Việc hạch toán kết quả lao động ở xí nghiệp dựa vμo các khối l−ợng, vận chuyển bùn. b. Hạch toán tiền l−ơng Việc hạch toán tiền l−ơng của xí nghiệp thông qua bảng chấm công của từng tổ gửi lên xí nghiệp vμo ngμy 28 hμng tháng. Trên bảng chấm công đ−ợc theo dõi chi tiế._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLV-11675.doc