Mở đầu
Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận, sử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản. Trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.
Để tiến hành sản xuất vật chất tồn tại và phát triển thì nguyên vật liệu là cơ sở và yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước với những chế độ ưu đãi và mở cửa cho doanh nghiệp, Công ty vừa và nhỏ đổi mới v
61 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đường bộ Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à phát triển. Tuy đã có sự ưu đãi và nền kinh tế thị trường mở cửa, song với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vẫn hướng theo mục tiêu đó là: Mở rộng thị trường mua bán, luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, chủng loại hàng hóa sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ mới, tiết kiệm mọi chi phí trong sản xuất kinh doanh để Công ty có lợi nhuận cao.
Để đạt được mục tiêu trên thì Công ty cần phải áp dụng tổng hợp các công cụ quản lý. Trong những công cụ quan trọng để quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, phải nói đến là công tác kế toán, với chức năng phản ánh và giám đốc các hoạt động kinh tế nhằm cung cấp các thông tin cho các nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình thực tế sự biến động kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách chính xác.
Đối với doanh nghiệp sản xuất vật chất thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất, chỉ cần sơ xuất nhỏ trong khâu quản lý về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm và thu nhập của đơn vị. Do đó, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu là công cụ quan trọng không thể thiếu được để phản ánh, ghi chép và quản lý nguyên vật liệu. Từ đó không ngừng thúc đẩy việc cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất, cho dự chữ và sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm ngăn ngừa hiện tượng hao hư, mất mát và lãng phí nguyên vật liệu trong các khâu của quá trình sản xuất và kinh doanh tại Công ty.
Sau thời gian thực tế tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ cùng với kiến thức đã được học ở trường.
Em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán Công ty, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị Phòng Kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ và sự hiểu biết của bản thân em chọn chuyên đề “ Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ”.
Nội dung chuyên đề có Mở đầu, Kết luận và ba phần:
Phần 1: Đặc điểm chung của Công ty về Kế toán nguyên liệu vật liệu:
Phần 2: Thực trạng về Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Phần I
Đặc điểm chung của công ty và kế toán nguyên vật liệu
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ là Công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng duy tu và sửa chữa Đường bộ, trực thuộc Sở giao thông vận tải tỉnh Phú thọ. Là doanh nghiệp được thành lập bằng chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần, được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước.
Địa chỉ hiện của Công ty: Số 01 - Phố Tân An - Phường Hùng Vương - Thị xã Phú thọ -Tỉnh Phú thọ.
Doanh nghiệp được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 1961 theo quyết định số: 2956 / QĐ - UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Phú thọ về việc phê duyệt phương án chuyển Công ty sửa chữa và xây dựng Đường bộ 1 thành Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ, với số vốn điều lệ là 3.347.000.000đ . Trong đó phần vốn nhà nước nắm giữ là 46,6%.
Là loại hình doanh ngiệp: Công ty cổ phần có nhiệm vụ chủ yếu về lĩnh vực xây dựng cơ bản
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty có con dấu riêng, Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số là 1803000355. Đăng ký lần đầu, ngày 21 tháng 12 năm 2005 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú thọ cấp.
Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là: Bảo trì các công trình giao thông, đảm bảo giao thông vượt sông, thi công các công trình giao thông thủy lợi. Công nghiệp công trình điện đến 35kv, công trình dân dụng. Sản xuất vật liệu xây dựng; Đào tạo lái xe mô tô hạng A1.
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ do xuất phát từ yêu cầu quản lý duy tu, bảo dưỡng sửa chữa Đường bộ, đảm bảo giao thông phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đến năm 2004 thi hành QĐ số 1414 ngày 7/5/2004 và QĐ bổ sung số 1844 ngày 18/06/ 2004 được tách làm hai gồm: Công ty quản lý, sửa chữa và xây dựng Đường bộ I và Công ty Quản lý, sửa chữa và xây dựng Đường bộ II Phú thọ đến tháng 1/2006 do yêu cầu chung Công ty được chuyển đổi hình thức từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần. Phần vốn nhà nước nắm giữ 46,6% tổng số vốn của Công ty .
Trải qua 46 năm xây dưng và trưởng thành, trong chặng đường phát triển gần 1/2 thế kỷ qua, Công ty đã trải qua không ít khó khăn thử thách. Song dù ở đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào Công ty vẫn đứng vững và đi lên từng bước vững chắc, đóng góp một phần đáng kể vào sự duy trì thông suốt, an toàn của mạch máu giao thông trên 367 km đường địa phương. Trong những năm gần đây được sự cho phép của nhà nước mà trực tiếp là Sở giao thông vận tải Phú thọ, Công ty được phép mở rộng lĩnh vực hoạt động tham gia sản xuất kinh doanh, cụ thể là tham gia đấu thầu các công trình xây lắp, với hướng phát triển này Công ty không những tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên mà ngày càng củng cố nâng cao vị thế của mình. Đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước cũng như quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Từ những kết quả đạt được nêu trên Công ty đã được UBND tỉnh Phú thọ, Bộ giao thông vận tải, Sở giao thông vận tải tỉnh Phú thọ, UBND thị xã Phú thọ tặng thưởng nhiều cờ thi đua xuất sắc và bằng khen. Năm 1945 được UBND tỉnh Phú thọ tặng kỷ niệm Hùng Vương. Bốn năm liên tục ( 1996 - 1999) là đơn vị dẫn đầu nghành giao thông vận tải. Đặc biệt Công ty đã được Chính Phủ tặng thưởng 03 huân chương lao động hạng ba năm 1982, 1987, 1999.
1.2: Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Qua tìm hiểu về Công ty em được biết là Công ty gồm có:
Hội đồng quản trị. Do đại hội đồng bầu ra, gồm 5 thành viên.
Ban kiểm soát của Công ty: Hoạt động độc lập chịu sự lãnh đạo trực tiếp của hội đồng quản trị. Ban này có 3 thành viên.
Giám đốc: do hội đồng quản trị bầu ra. Đây là đại diện cho pháp nhân của doanh nghiệp, có quyền hành cao nhất trong doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật và hội đồng quản trị về việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Phó Giám đốc: là người san sẻ bớt gánh nặng cho Giám đốc về những trách nhiệm được giao, đồng thời có thể thay mặt Giám đốc giải quyết một số công việc khi được ủy nhiệm.
Phòng Tổ chức hành chính : là những phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp cho việc lãnh đạo Công ty thực hiện những công tác cơ bản sau đây: tổ chức cán bộ, BHXH, BHYT, an toàn và vệ sinh lao động, thi đua khen thưởng kỷ luật quân sự động viên, .. Thực hiện công tác tổ chức quản trị trong Công ty.
Phòng Kế hoạch thiết kế: là phòng tham mưu giúp việc cho lãnh đạo, lập báo cáo kế hoạch, quản lý kỹ thuật công nghệ lập hồ sơ dự án, lập hồ sơ đấu thầu, quản lý kỹ thuật thi công là chất lượng công trình, chất lượng sản phẩm sản xuất công nghệ và vật liệu xây dựng.
Phòng Tài vụ: với chức năng tổ chức quản lý và tạo nguồn vốn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức công tác hạch toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ với các hoạt động kinh tế ở đơn vị
Báo cáo tài chính kế toán, thống kê phục vụ công tác quản lý của nhà nước và điều hành sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
PGĐ thường trực
P. Đào tạo
LX hạng A1
P.Tổ chức
Hành chính
P. Tài vụ
P. Kế hoạch
Thiết kế
Đội 6
Đội 1
Bến phà
ấm thượng
Bến phà Tình cương
Bến phà Tình cương
Tổ chức quản lý theo dõi và chỉ đạo hoạt động tài chính kế toán ở các đơn vị trực thuộc Công ty.
Cung cấp các thông tin lãnh đạo quản lý, sử dụng vậ tư tài sản, tiền vốn và các quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, có hiệu quả.
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc đội quản lý sửa chữa và các công trình trực thuộc, mỗi đội gồm đội trưởng, một đội phó kiêm chuyên viên kỹ thuật, một kế toán có nhiệm vụ ghi chép những khoản thu chi và nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian thực hiện công trình. Đồng thời còn thực hiện cả việc kiểm tra giám sát, cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động của công trình.
1.3: Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Hiện nay Công ty đang áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện chọn vẹn tại phòng kế toán tài chính của Công ty. Các công trình không có kế toán riêng mà chỉ có nhân viên thống kê, thống kê các chứng từ chỉ có liên quan. Một quý các nhân viên thống kê phải tập hợp các ghi chép ban đầu về các khoản chi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất để kế toán có biện pháp xử lý, hạch toán vào sổ sách cụ thể.
Phương thức tổ chức kế toán của Công ty xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất tính chất quy mô sự phân cấp quản lý tình hình trang bị kỹ thuật những phương tiện trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ đã áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ với các loại sổ sách như: Sổ đầu kỳ chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp pháp rồi ghi sổ và thẻ chi tiết theo trình tự thời gian đối với phương thức tổ chức đứng đầu là kế toán trưởng. Các chứng từ chi phí văn phòng Công ty và theo định kỳ quý 1 lần đối với các chứng từ chi phí sản xuất trực tiếp theo từng chứng từ hạng mục chứng từ hoàn thành.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty bao gồm:
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trưởng phòng: sau đó là những người giúp việc bao gồm 6 người và cả nhân viên thống kê tại các đội sản xuất.
Chức năng của kế toán trưởng là người phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của phòng cũng như việc thực hiện chức năng quan sát của Công ty.
Kế toán tổng hợp tính giá thành. Tập hợp các chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm, giúp cho việc định giá sản phẩm đó.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi và sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty.
Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm về các khoản công nợ của Công ty.
Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ ghi chép phản ánh đầy đủ tổng hợp số liệu hiện trạng giá trị TSCĐ trong Công ty.
Kế toán vật liệu: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tư và tình hình phân bổ vật tư ở Công ty.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm thu chi quản lý tiền mặt của Công ty.
Qua toàn bộ khâu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Kế toán trưởng
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ
Tổng hợp TGNH Thanh toán TSCĐ Vật liệu
Nhân viên thống kê tại các đội sản xuất
Với bộ máy kế toán như trên đã đảm nhận toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ chính xác kịp thời. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chế độ quản lý kinh tế tài chính giám sát, kiểm tra đối chiếu hướng chỉ đạo.
Phần II. Thực trạng kế toán nguyên vật ở Công ty cổ phần đường bộ phú thọ.
2.1: Đặc điểm chung kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ.
Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty.
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ được giao nhiệm vụ chính là làm mới các tuyến đường trong và ngoài tỉnh, sửa chữa, đại tu, nâng cấp các tuyến đường. Nguyên vật liệu để thực hện nhiệm vụ chủ yếu là nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6, nhưng bên cạnh đó còn phảicó nhiên liệu, vật liệu phụ khác…
Đối với những nguyên vật liệu mua ngoài do có sự thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nước làm cho giá nguyên vật liệu thay đổi, do đó mọi nguyên vật vật liệu mua về đều phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Phân loại nguyên vật liệu:
Để thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý nguyên vật liệu của Công ty được chia thành nhiều loại khác nhau theo công dụng của vật liệu.
Nguyên vật liệu chính: nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6.
Vật liệu phụ: củi, cọc tre, ván khuân….
Vật liệu khác: quần áo bảo hộ, ủng lao động, kính bảo hộ, áo bạt,khẩu trang. Tất cả các loại vật liệu vật liệu này Công ty hạch toán vào TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ”
Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo nguyên tắc nhất định, đảm bảo tính trung thực thống nhất. Để hạch toán thống nhất tình hình nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu Công ty đã sử dụng giá thực tế.
Giá thực tế gồm: hóa đơn và chi phí thu mua. Trong đó chi phí vận chuyển sẽ tính trên hóa đơn của người bán.
Đối với nguyên vật liệu nhập kho.
Do đặc điểm của nguyên vật liệu của Công ty nên khi tính giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất Công ty áp dụng phương pháp tính bình quân gia quyền.
Công thức tính.
Trị giá vốn thực tế = Số lượng vật x Đơn giá bình
Vật tư xuất kho tư xuất kho quân gia quyền
Đơn giá Trị giá thực tế v/tư tồn đầu kỳ + trị giá thực tế vật tư nhập trong kỳ
Bình quân Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ
Ví dụ: Trích tài liệu quý 3 năm 2008
Tổng nguyên liệu (nhựa đường) tồn đến 31 tháng 9 năm 2008 số lượng 15 tấn thành tiền là: 105. 450. 000 đồng.
Tổng lượng nhựa đường nhập trong kỳ 30 tấn; thành tiền là: 210. 900. 000 đồng.
Đơn giá 105. 405. 000đ + 210. 900. 000đ 316. 350. 000đ
Xuất = = = 7.030. 000đ/tấ
Bình quân 15 tấn + 30 tấn 45 tấn
Chứng từ kế toán sử dụng và thủ tục nhập, xuất kho
Để tiến hành hạch toán nguyên vật liệu Công ty sử dụng các chứng từ chủ yếu sau:
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu mua.
Phiếu giao nhận hàng
Bảng kê thu mua hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh khác.
2.2. Kế toán nhập nguyên liệu, vật liệu.
Căn cứ vào kế hoạch thi công, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo yêu cầu. Tuỳ từng hạng mục công trình mà ta yêu cầu số lượng nhiều hay ít. Chất lượng của các nguyên vật liệu đó phải đó phải đảm bảo cho công trình thi công.
Dưới đây là bản hợp đồng của Công ty với khu công nghiệp làng nghề sông thao Phú thọ.
STT
Tên SP
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Đá các loại
M3
2
Đá hộc
M3
555
35.000
19.425.000
3
Đá 4x 2
M3
303
45.000
13.635.000
4
Đá 1x 2
M3
211
52.000
10.972.000
5
Xi măng Thanh ba
kg
15.076
6.500
98.000.000
6
Nhựa đường
kg
16.363
6.200
101.540.600
7
Sỏi
M3
448
80.000
35.802.000
Tổng cộng
279.284.600
Trích mẫu chứng từ kế toán:
Mẫu chứng từ kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Mẫu số 01 - VT
Ban hành kèm theo QĐ số 15 - TC / QĐ / CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính.
Phiếu nhập kho số: 50
Ngày 10 tháng 07 năm 2008 TK Nợ TK Có
152 331
133 331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Phòng vật tư.
Lý đo nhập hàng: Phục vụ sản xuất KD.
Nhập tại kho: Bà Hương.
STT
Tên hàng
Mã
Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Chứng
Từ
Thực
Nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Nhập
Nhựa
Tấn
30
30
7.030.000
210.900.000
Cộng
30
30
7.030.000
210.900.000
Thuế VAT: 21.090.000đ
Tổng cộng: 231.990.000đ
Số tiền bằng chữ: (Hai trăm ba mươi mốt triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 7 năm 2006
Người giao hàng Thủ kho nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
* Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 km đường tỉnh.
TT
Nội dung
Khối lượng
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
A
Vật liệu
280.258.400
1
Đá 4x6
717,5
M3
136.800
98.154.000
2
Đá 2x4
17,6
M3
171.200
2.996.000
3
Đá 1x2
17,5
M3
165.800
2.901.500
4
Đá 0,5x2
152,5
M3
165.800
25.284.500
5
Đá 0,5 – 1,6
62,5
M3
145.000
9.062.500
6
Đá 0,5 - 1
42,5
M3
145.000
7
Nhựa đường
2140
kg
6.341
135.697.400
B
Nhân công
113.545.860
1
Rải mặt đường đá dăm dày 12cm
Láng nhựa TC 5kg/m2
400
M2
10.429
41.716.000
2
Bù vênh mặt đường = đá dăm TC
800
M2
2.633
2.106.400
3
Cuốc nhám mặt đường cũ
400
M2
867
3.468.000
4
Đào khai thác đất cấp phối đắp đê
340
M3
38.599
13.123.660
5
Vận chuyển đất cấp phối đắp đê
340
M3
60.620
20.610.800
6
Đắp lề đường bằng đất cấp phối
340
M3
95.650
32.521.000
C
Máy thi công
67.280.115
1
Máy lu 8,5 tấn
95
ca
517.331
49.146.445
2
Máy tưới nhựa
10
ca
1.734.356
17.343.560
3
Thiết bị nấu nhựa
10
ca
79.011
790.110
D
Chi phí chung
2.766.000
Đ
Lán trại
9.560.000
Tổng cộng
473.410.375
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Mẫu số 02 - VT
Ban hành kèm theo QĐ số 15 - TC/QĐ/ CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính.
Phiếu xuất kho
Ngày 22 tháng 7 năm 2008 TK Nợ TK có
627.8 152.2
Họ và tên người nhận hàng: Trần Đức Nam
Địa chỉ: Đội trưởng đội 1.
Lý do xuất kho: Xuất bảo hộ lao động.
Xuất tại kho: Bà Hương.
STT
Tên hàng
Mã
Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
Cầu
Thực
Nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Quần áo
BHLĐ
Bộ
42
42
52.000
2.184.000
02
Kính bảo
hộ
Cái
42
42
15.000
630.000
Cộng
2.814.000
Tổng cộng: 2.814.000đ
Số tiền bằng chữ: (Hai triệu, tám trăm mười bốn nghìn đồng chẵn)
Ngày 22 tháng 07 năm 2008
Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong quá trình thi công công trình gồm nhiều loại:
Nguyên vật liệu chính như: nhựa, đá 4x6, đá 1x2, đá 1x1, cát, xi măng, đá 2x4.
Nguyên vật liệu phụ: củi, cọc tre.
Đối với nhựa đường, biển báo lấy ở kho Công ty: chứng từ là phiếu xuất kho.
Công ty cổ phần Đường bộ phú thọ
Phiếu xuất kho
Số: 04
Xuất cho: Ông Sơn - Đội 4 để dùng vào việc: CT đường 32 AK71 – K152.
lĩnh tại kho: Bà Hiển
STT
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
Yêu
Cầu
Thực
suất
1
Nhựa đường số 3
kg
4.995
4.995
6.800
33.966.000
Cộng
33966.000
Viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu chín trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 04 năm 2008
Người nhận Người viết phiếu Thủ kho Thủ trưởng
Bảng tổng hợp phiếu xuất kho vật liệu
Chứng từ
Nội dung
Xuất cho công trình đường
32A – Km71 – Km 125
SH
NT
Khối lượng
Thành tiền
4
08/4
Xuất nhựa đường số 3
4.995
33.966.000
16
20/4
Xuất nhựa đường số 3
9.731
66.170.800
29
11/5
Xuất nhựa đường số 3
4.070
27.676.000
25
20/8
Xuất biển báo 03 bộ
6.150.000
Cộng
133.962.8000
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Mẫu số 05
Phiếu thu mua
(Liên xanh lưu, liên đỏ giao cho người bán)
Họ tên người bán: Nguyễn Thị Hà.
Địa chỉ: Thanh Sơn - Phú thọ.
Loại vật tư
Số lượng(M3)
Đơn giá (đồng)
Thành tiền(đồng)
Đá hộc
200
87.000
17.400.000
Đá 2x4
350
130.000
45.000.000
Đá 4x6
520
120.000
62.400.000
Cộng
124.800.000
Tổng cộng: 124.800.000đ
Số tiền bằng chữ: (Một trăm hai mươi bốn triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn).
Ngày 25 tháng 8 năm 2006
Kế toán thanh toán Người bán Cán bộ thu mua
Thủ tục nhập xuất kho.
Thủ tục nhập kho: Hàng ngày khi vật liệu về đến kho, ban kiểm nghiệm của Công ty sẽ tiến hành kiểm tra về chất lượng, quy cách, chủng loại, đơn giá. Trên cơ sở hóa đơn GTGT do cán bộ thu mua đem về, việc kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa được ghi chép thông qua “Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa” và được lập thành 2 liên, 1 liên giao cho phòng kế toán ghi sổ, 1 liên lưu.
Trường hợp khi phát hiện thừa hàng hóa, thiếu thiếu hay không đúng chủng loại, quy cách, chất lượng sẽ thông báo cho các phòng ban liên quan để có biện pháp xử lý.
Còn đối với vật liệu đúng, đủ yêu cầu thì làm thủ tục nhập kho, phiếu nhập kho gồm 3 liên (chắp bút một lần) 1 liên để lưu, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho.
Nguyên vật liệu nhập kho được thủ kho xắp sếp theo đúng chỗ quy định, đảm bảo tính khoa học, hợp lý cho việc bảo quản nguyên vật liệu, tiện cho việc theo dõi xuất kho.
Thủ tục xuất kho khi cần nguyên vật liệu cho sản xuất, đơn vị bộ phận làm giấy xin lĩnh nguyên vật liệu, trên giấy này phải có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
Nếu giấy xin lĩnh nguyên vật liệu được duyệt, phòng kế toán viết lệnh xuất kho. Lệnh xuất kho lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm giấy đề nghị lĩnh nguyên vật liệu lưu lại phòng kế toán, 1 liên giao cho người đến kho để nhận nguyên vật liệu.
Căn cứ vào lệnh xuất kho kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho phải ghi rõ nguyên vật liệu xuất cho phân xưởng nào, bộ phận nào sử dụng , phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ để xuất nguyên vật liệu, 1 liên lập chứng từ ghi sổ.
ở kho, thủ kho kiểm tra tính hợp lệ của phiếu xuất kho và lưu phiếu này vào hồ sơ kho, sau đó căn cứ vào nguyên vật liệu ghi trên phiếu xuất kho, thủ kho cho phép chuyển nguyên vật liệu ra khỏi kho. Nguyên vật liệu được đưa về bộ phận sử dụng nếu bị mất mát, thiếu hụt thì người nhận sẽ phải chịu trách nhiệm.
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Là một yêu cầu của công tác quản lý nguyên vật liệu đó là: Phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng nhóm, từng loại.
Nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán tình hình nhập, xuất kho nguyên vật liệu diễn ra hàng ngày.
Để thực hiện công việc này Công ty đã áp dụng phương pháp ghi thẻ song song cụ thể là:
ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập, thực xuất trên các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu để tiến hành ghi thẻ kho và tính ra số tồn kho
theo số lượng.
Ví dụ:
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 15/07/2008
Tờ số: 02
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Nhựa đường
Đơn vị tính: Tấn.
Mã số: 1522 – 01
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ghi chú
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng 7
15
……………..
1
188
10/07
Nhập
30
2
265
12/07
Xuất cho đội 2
10
………………
Cộng
30
10
Tồn cuối tháng7
35
ở phòng kế toán:
Kế toán nguyên vật liệu cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và số tiền của từng số nguyên vật liệu ở kho. Cuối tháng giữa thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu về tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu ở trong kho.
2.4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu.
Nói đến kế toán là nói đến sự hạch toán số hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản trong đơn vị theo chỉ tiêu giá trị, kế toán chi tiết nguyên vật liệu chưa đáp ứng được hết, do vậy kế toán tổng hợp ghi chép phản ánh các đối tượng kế toán theo chỉ tiêu giá trị trên các tài khoản sổ kế toán tổng hợp mới đáp ứng được hết các yêu cầu.
Kế toán tổng hợp là, việc sử dụng các tài khoản kế toán để phán ánh, kiểm tra, giám sát các đối tượng kế toán, nội dung kinh tế ở dạng tổng quát.
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu và tài khoản sử dụng
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để ké toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu. Theo phương pháp này việc hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu được theo dõi thường xuyên trên TK 152 “ TK nguyên liệu, vật liệu” Công ty đã mở chi tiết TK 1522 “ Nguyên vật liệu phụ”. Ngoài ra Công ty còn sử dụng TK331 “ Phải trả cho người bán”.
TK này phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa Công ty với người bán.
Một số TK khác có liên quan.
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 141 - Tài khoản tậm ứng.
Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu nhập vào của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ chủ yếu là: Nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6, củi, cọc tre, ván khuôn…
Đối với nguyên vật liệu mua về nhập kho
Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán Công ty ghi nợ TK: 152 - Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
Nợ TK:133 - Thuế GTGT
Có TK: 331 - Tổng giá mua
Khi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho người bán.
Nếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK : 331
Có TK : 111
Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK : 331
Có TK : 112
Ví dụ: Trích tài liệu qúy 3 năm 2008
Ngày 10 tháng 07 năm 2008, ông Nguyễn Văn Tuấn mua nhựa đường của Công ty TNHH Nam Cường về nhập kho, hóa đơn GTGT số 37 72 ngày 12 tháng 07 năm 2008 với tổng số tiền thanh toán là: 210. 900.000, thuế GTGT 10%
thành tiền là: 21.090.000, số nhựa đường trên đã nhập kho Công ty theo số phiếu nhập 188 ngày 10 tháng 07 năm 2008
Kế toán ghi chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết 1522.
Nợ TK 152 (1522) : 210. 900.000đ
Nợ TK 133(1331) : 21.090.000đ
Có TK 331 : 231 .990.000đ
(chi tiết Công ty TNHH Nam Cường) : 231.990.000đ.
Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê lên chứng từ ghi sổ, lấy số liệu ghi vào sổ cái TK 152 và sổ chi tiết TK 152.
Đối với nguyên vật liệu mua về xuất dùng ngay cho sản xuất, căn cứ vào các phiếu giao, nhập hàng kế toán viết phiếu nhập kho, xuất kho.
Căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm kế toán ghi.
Nợ TK : 133 - Thuế GTGT.
Có TK : 331 - Tổng giá thanh toán
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK 331 - Phải trả cho người bán.
Tên người bán: Công ty TNHH Nam Cường.
Từ ngày 01 tháng 07 năm 2008 đến ngày 31 tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: 1.000đ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 7
75.000
10/7
188
Mua nhựa đường
Nhập kho
1522
210.900
133
21.090
25/07
215
Trả tiền nhựa
111
145.000
161.990
Cộng
145.000
231.990
Dự cuối tháng 7
161.990
Kế toán ghi: Nợ TK 621: 210.900.000
(chi tiết 6211: 210.900.000)
Nợ TK 133: 21.090.000
Có TK 331: 231.990.000.
Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu xuất kho ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ chủ yếu dùng phục vụ cho sản xuất, quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất, chính vì thế kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu phải phản ánh kịp thời, tính toán phân bổ chính sác giá thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sử dụng. Để thực hiện yêu cầu này kế toán cần căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu theo từng loại và từng đối tượng sử dụng, đối tượng tập hợp chi phí, tính toán giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng theo từng loại nguyên vật liệu.
Khi nhận được chứng từ xuất kho kế toán nguyên vật liệu tiến hành phân loại phiếu xuất kho theo từng đối tượng sử dụng theo TK 621; 627; 641; 642….
Sau đó kế toán lấy số liệu lên chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 152 theo bút toán:
Trích mẫu chứng từ ghi sổ:
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.
Ban hành theo QĐ 16/2008BTC
Chứng từ ghi sổ
Số chứng từ: VL13/T7 Ngày Chứng từ 31/07/2008
Số
TT
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
Chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
188
10/07
Nhập nhựa đường
1522
331
210.990.000
02
1331
331
21.090.000
Cộng
231.990.000
Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mốt triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.
Kế toán trưởng Người lập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Ban hành theo QĐ16/2008BTC
Chứng từ ghi sổ
Số chứng từ: VL20/T7 Ngày chứng từ 31/07/2008
Số
TT
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
265
12/07
Nhập nhựa đường
6211
1522
70.300.000
Cộng:
70.300.000
Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu ba trăm ngàn đồng chẵn
Kế toán trưởng Người lập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Ban hành theo QĐ16/2008BTC
Chứng từ ghi sổ
Số chứng từ: VL25/T4 Ngày chứng từ 31/07/2008
Số
TT
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
268
21/07
Xuất bảo hộ lao động
627
1522
2.814.000
Cộng:
2.814.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu tám trăm mười, bốn ngàn đồng chẵn.
Kế toán trưởng Người lập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Ban hành theo QĐ16/2008BTC
Chứng từ ghi sổ
Số chứng từ: VL36/T7 Ngày chứng từ 31/07/2008
Số
TT
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
280
25/07
Xuất văn phòng phẩm
642
1522
450.000
Cộng:
450.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kế toán trưởng Người lập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đối với các nguyên vật liệu đơn vị mua ngoài: Chứng từ là hoá đơn bán hàng hoặc các bảng kê mua hàng … đi kèm với chúng là hợp đồng mua bán hàng hoá, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá ….
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GA/ 2008 B
Hoá đơn 0058094
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tiến Thành.
Địa chỉ: Thục Luyện – Thanh Sơn – Phú thọ.
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Sơn
Tên đơn vị: Đội đường bộ 4 – Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Địa chỉ: TX Phú thọ.
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số thuế: 2.600.166.836
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Đá hộc
M3
47,5
84.000
3.990.000
2
Đá 4 x 6
M3
1.554
90.000
139.860.000
3
Đá 2 x 4
M3
15
99.800
1.497.000
4
Đá 1 x 2
M3
40
120.000
4.800.000
5
Đá 0,5 - 2
M3
133,5
125.000
16.687.500
6
Đá 0,5 - 1,6
M3
55
125.000
6.875.000
7
Đá 0,5 - 1
M3
57
125.000
7.125.000
Cộng tiền hàng: 150.834.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 9.041.725
Tổng cộng thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm năm mươi chín triệu tám trăm bảy sáu nghìn hai trăm hai lăm đồng)
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Sổ chi tiết tài khoản 1522
“Nguyên vật liệu phụ”
Từ ngày 01/07/2008 đến 31/07/2008
Chứng từ
Nội dung
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng 7
155.450.600
………………
188
10/7
Nhập nhựa đường
331
231.990.000
265
12/7
Xuất nhựa đường
6211
70.300.000
268
21/7
Xuất kho BHLĐ
627
2.814.000
280
25/7
Xuất khoVPP
642
450.000
……………
Cộng phát sinh
231.900.000
73.564.000
Dư cuối tháng 7
313.876.600
Sổ chi tiết tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) Công trình đường 32A K71 – K152 Thu Cúc – Thanh Sơn.
ĐVT : đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Tháng 4/ 2008
28/4
4
._.08/4
Xuất nhựa đường số 3
152.1
33.966.000
28/4
16
20/4
Xuất nhựa đường số 3
152.1
66.170.800
Cộng T4
100.136.800
Tháng 5/08
31/5
29
11/5
Xuất nhựa đường số 3
152.1
27.676.000
Cộng T5
P/S tháng 7
30/7
58094
01/7
Mua đá các loại
331
180.834.500
30/7
67376
11/7
Mua ống cống
331
9.900.000
Cộng P/S T7
190.734.500
P/S tháng 8
30/8
87277
13/8
Mua xi măng PC 30
331
6.900.000
30/8
25
20/8
Xuất biển báo
152.3
6.150.000
Cộng P/S T8
13.050.000
Tháng 9/08
30/9
92673
3/9
Mua đinh, thép buộc,củi
331
11.182.000
Cộng T9
11.182.000
Tổng cộng
342.779.300
Bảng tổng hợp vật liệu đơn vị mua ngoài
Chứng từ
Nội dung
Xuất cho công trình đường
32A – Km 71 – Km 125
SH
Số thanh toán
Thuế GTGT
Tổng tiền
58094
01/7
Mua đá các loại
180.834500
9.041.725
189.876.225
67376
13/7
Mua ống cống
9.900.000
990.000
10.890.000
87277
13/8
Xi măng PC 30
6.900.000
690.000
7.590.000
92673
3/9
Đinh, thép buộc, củi đốt nhựa
11.182.000
11.182.000
Cộng
208.816.500
10.721.725
219.538.225
Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ
Sổ cái tài khoản 152
“Nguyên vật liệu ”
Từ ngày 01/07/2008 đến 31/07/2008
Số
CT
Ngày CT
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
155.450.600
152
331
231.990.000
70.300.000
2.814.000
450.000
………….
…….
……
…………
………
Cộng:
231.990.000
73.564.000
Số dư cuối kỳ
313.876.600
Ngày 31/07/2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Dự toán thi công
Công trình: Đầu tư xây dựng đường nối đường vành đai với chợ thị trấn sông thao – huyện cẩm khê – Tỉnh phú thọ
Đơn vị thi công: Đội xe máy và xây dựng cơ bản 1
(Kèm theo hợp đồng kinh tế số: ……/HĐKT ngày 15 tháng 4 năm 2008)
STT
Diễn giải nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
I
Vật liệu
624.457.663
1
Đá hộc
M3
253,27
180.127
45.621.126
2
Đá 4 x 6
M3
1.509,99
180.422
272.435.474
3
Đá 2 x 4
M3
15,05
189.111
2.846.779
4
Đá 0,5 – 2
M3
232,21
220.651
51.236.513
5
Đá 1 x 2
M3
26,48
216.881
5.743.782
6
Xi măng
kg
38.725,14
753
29.160.029
7
Cát vàng
M3
107,88
80.000
8.630.593
8
Thép tròn 06 – 08
kg
844,20
12.820
10.822.592
9
Dây thép
kg
20,62
12.820
264.336
10
Thép tấm
kg
25,68
12.326
316.538
11
Thép hình
kg
24,21
12.820
310.351
12
Que hàn
kg
2,83
8.500
24.015
13
Nhựa đường
kg
19.059,27
10.200
194.404.590
14
Giấy dầu
M2
30,49
6.000
182.940
15
Đay
kg
13,34
4.600
61.364
16
Thép 012 – 14
kg
123,22
12.820
1.579.720
17
Chốt bản D20 mm,L30cm
kg
4,44
12.820
56.921
18
Vật liệu khác
760.000
II
Máy thi công
406.438.173
1
Máy đào 1,25m3
ca
53,15
2.197.010
116.764.873
2
Máy ủi 110CV
ca
35,51
1.152.884
40.935.289
3
Máy đầm 16T
ca
49,21
983.689
48.410.234
4
Ôtô 10T
ca
95,23
1.003.550
95.565.245
5
Máy lu 8,5T
ca
161,04
528.791
85.155.054
6
Ôtô tưới nước 5m3
ca
6,06
596.144
3.610.487
7
Máy tưới nhựa
ca
8,05
1.763.076
14.196.046
8
Thiết bị nấu nhựa
ca
8,05
92.215
742.503
9
Máy trộn 250L
ca
1,18
133.184
156.511
10
Máy cắt uốn 5kw
ca
0,39
90.498
34.846
11
Máy hàn 23kw
ca
1,03
147.695
151.540
12
Máy đầm dùi 1,5 kw
ca
0,18
86.638
15.545
13
Máy khác
700.000
STT
Diễn giải nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
III
Nhân công
231.458.087
A
Nền đường
140.323.818
1
Đào nền đường đất C3 = thủ công
M3
304.81
50.249
15.316.222
2
Phụ máy đào nền đường đất C3
M3
5.791,32
3.344
19.366.186
3
Đào đất cấp C3 = TC
M3
13,74
45.051
618.843
4
Phụ máy đào cấp đất C3
M3
260,99
3.344
872.762
5
Đào nền đường đất C1 = thủ công
M3
5,02
20.793
104.412
6
Phụ máy đào nền đường đất C1
M3
95,41
2.247
214.383
7
Vét bùn đặc = thủ công
M3
156.60
54.292
8.502.046
8
Phụ máy vét bùn đặc
M3
2.975,37
2.247
6.685.660
9
Đào rãnh đất C3 = TC
M3
31,50
77.972
2.455.806
10
Phụ máy đào rãnh đất C3
M3
125,98
4.817
606.865
11
Xây rãnh ĐH vữa XM M100
M3
144,10
136.117
19.614.460
12
Đắp nền đường đất C3 K95
M3
703,15
45.051
31.677.543
13
Phụ máy đắp nền đườngđấC3 K95
M3
13.359,82
1.005
13.426.621
14
Phụ máyđắp nền đườngđất C3K98
M3
1.061,32
1.005
1.066.627
15
Trồng cỏ
M2
2.986,37
4.852
14.489.867
16
Phụ máyKTđất C3 để đắpVC 1km
M3
11.336,57
468
5.305.515
B
Mặt đường
66.981.016
1
Đào khuân đườngđất C3=thủ công
M3
9,97
73.352
731.576
2
Phụ máy đào khuân đường đất C3
M3
322,48
3.344
1.078.361
3
Rải móng đường ĐDTC dày20cm
M2
3.500,81
6.798
23.798.506
4
Rải mặt đường dày 12cm nhựa 5kg/m2
M2
3.500,81
11.818
41.372.573
C
Hệ thống thoát nước
24.153.253
1
Đào đất móng cống đất C3 = TC
M3
8,02
78.433
629.033
2
Phụ máy đào đất móng cống đất C3
M3
72,18
4.731
341.484
3
Đắp bù hố móng đất C3 K95
M3
38,30
46.807
1.792.708
4
Xây ĐH đầu cống VXM M100
M3
24,65
147.309
3.631.167
5
Xây ĐH hố thu VXM M100
M3
6,88
147.309
1.013.486
6
Xây ĐH thân cống VXM M100
M3
11,55
147.309
1.701.419
7
Xây đá hộc móng cống VXM M100
M3
9,12
130.260
1.187.971
8
Xây ĐH sân cống vữa XM M100
M3
13,49
141.853
1.913.597
9
Xây ĐH gia cố mái ta luy VXM M100
M3
1,27
149.355
189.681
10
Làm lớp đệm đá dăm
M3
16,89
102.403
1.729.587
11
ống cống 75
M
11,00
-
Đổ xê tông ống cống M200
M3
2,31
152.765
352.887
-
Gia công cốt thép ống cống <10
kg
185,90000
1.739
323.280
STT
Diễn giải nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
-
Gia công ván khuôn ống cống
m2
57,31
23.231
1.331.369
-
Quét nhựa đường và làm mối nối ống
Cống 75
ống
11,00
31.371
345.903
-
Lắp đặt ống cống 75
ống
11,00
62.173
683.903
12
ống cống 100
m
13,00
-
Đổ bê tông ống cống M200
m3
5,46
152.765
834.097
-
Gia công cốt thép ống cống <10
kg
453,05
1.739
787.854
-
Gia công ván khuân ống cống
m2
91,39
23.231
2.123.081
-
Quét nhựa đường và làm mối ống nối
Cống 100
ống
13,00
36.827
478.751
-
Lắp đặt ống cống 100
ống
13,00
62.173
808.249
13
Bản biên KT( 1 x 1,4 x 0,18 ) m
Tấm
2,00
-
Đổ bê tông tấm bản M250
m3
0,82
162.560
133.299
-
Gia công cốt thép tấm bản 6 - 8
kg
15,336
1.166
17.882
-
Gia công cốt thép tấm bản 12 - 20
kg
33,640
1.166
39.224
-
Lắp đặt tấm bản
Tấm
2,00
62.173
124.346
14
Bản giữa KT (1 x1,4 x 0,18)m
Tấm
7,00
-
Đổ bê tông tấm bản M250
m3
1,67
162.560
286.756
-
Gia công cốt thép tấm bản 6 - 8
kg
136,57
1.166
159.241
-
Gia công cốt thép tấm bản 12 - 20
kg
88,97
1.166
103.739
-
Lắp đặt tấm bản
Tấm
7,00
62.173
435.211
15
Làm mối nối tấm bản BTCP M250
Mối
6,00
8.400
50.400
16
Xà mũ bê tông cốt thép M250
m
18,00
-
Đổ bê tông xà mũ M200
m3
2,02
269.904
544.126
-
Gia công cốt thép xà mũ 6 - 8
kg
49,14
1.228
60.344
Cộng chi phí trực tiếp (I + II + III) 1.262.353.923
Chi phí chung 20.071.427
Lán trại 16.281.066
Tổng kinh phí (chưa có VAT) 1.298.706.416
Làm tròn 1.298.706.000
(Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm chín mươi tám triệu, bẩy trăm linh sáu nghìn đồng chẵn)
Phú thọ, ngày 15 tháng 4 năm 2008
Lập biểu phòng kế hoạch công ty cổ phần đường bộ phú thọ
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 152 Nguyên liệu, vật liệu
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
1/7/2007
Số dư đầu kỳ
12.466.541
K05/10
31/10/2007
Ch.từ chung
Trung KH nhập nhựa kho công ty
152
331
506.080.960
K37/12
31/10/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI sử dụng nhựa đường kho công ty
152
336
391.498.720
K37/12
31/10/2007
Ch.từ chung
Đội đường bộ 4 sử dụng nhựa kho công ty
152
336
11.633.440
K37/12
31/10/2007
Ch.từ chung
Đội đường bộ 1 sủ dụng nhựa kho công ty
152
336
10.467.804
K37/12
31/10/2007
Ch.từ chung
Đội đường bộ 5 sử dụng nhựa kho công ty
152
336
13.205.120
Cộng:
506.080.960
426.805.120
Số dư cuối kỳ
91.742.381
Ngày in: 01/01/2002
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
1/7/2007
Số dư đầu kỳ
2.420.318.574
K19/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 1 DT SC TX đường
314 E QIII/2007
621
336
6.375.063
K19/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 1 DT SC TX đường
320 QIII/2007
621
336
995.193
K19/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 1 DT SC TX đường
314 QIII/2007
621
336
15.949.323
K20/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – Duy tu SCTX
đường 323C QIII/2007
621
336
6.775.811
K20/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – Duy tu SCTX
đường 323D QIII/2007
621
336
6.836.760
K20/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – Duy tu SCTX
đường 318 QIII/2007
621
336
7.053.170
K20/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – Duy tu SCTX
đường 323 QIII/2007
621
336
14.558.430
K17/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
3.710.600
K17/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
3.987.600
K17/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
10.635.100
K17/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
4.824.000
K17/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
4.252.100
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
3.363.000
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
4.741.500
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
23.801.300
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
26.901.900
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
1.921.800
K21/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
4.596.600
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
17.196.196
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
12.474.892
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
4.159.120
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
3.960.182
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
1.976.659
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
1.379.644
K23/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 5 – Duy tu sửa chữa
Thường xuyên quý III/07
621
336
6.212.536
MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 2.618.957.05
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
K25/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI –
Làm sân nhà xưởng bến
Xe khách thị xã Phú thọ
621
336
31.469.140
K26/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI –
Mở rộng sân đỗ xe Bến xe
Khách thị xã phú thọ
621
336
16.045.400
K27/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Bến phà ấm thượng-
Chuyên chở phà Quý 3/07
621
336
17.796.300
K28/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 6 duy tu TX đường
319 QIII/2007
621
336
4.922.880
K28/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 6 duy tu TX đường
319B QIII/2007
621
336
12.142.195
K28/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 6 duy tu TX đường
319C QIII/2007
621
336
1.194.230
K28/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 6 duy tu TX đường
319 QIII/2007
621
336
12.081 .560
K28/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Đội 6 SC cầu kè cầu quê đường 319B QIII/2007
621
336
3.765.789
K22/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Bến phà Tình cương -
Chuyên chở phà Quý 3/07
621
336
64.626.900
K24/09
30/09/2007
Ch.từ chung
Bến phà Ngọc tháp -
Chuyên chở phà Quý 3/07
621
336
14.927.400
K06/09
29/10/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy – TTKL công trình cải tạo nâng cấp đường xã Thanh Uyên
621
336
350.981.300
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 314
621
336
26.917.144
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 315B
621
336
6.119.625
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 318
621
336
3.017.729
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 318B
621
336
331.048
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 318C
621
336
554.314
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 320C
621
336
19.813.884
K07/09
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 5 TT DTSCTX
QIV/2007 đường 320
621
336
4.796.354
K09/09
31/12/2007
Ch.từ chung
PKH – Mua gương cầu,
Biển báo – CTr MRTN
QLộ 32A
621
141
7.920.000
K09/09
31/12/2007
Ch.từ chung
PKH – Mua biển báo làm CTr cầu Ngòi Táo
621
141
1.000.000
K09/09
31/12/2007
Ch.từ chung
PKH – Mua gương cầu,
Biển báo – CTr cầu Bờ Dân
621
141
1.000.000
K12/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI – TT Lương bộ phận xe máy quý 4/07
621
336
20.279.638
MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 1.460.600.350
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
K13/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI –
TT ĐBGT Khắc phục
Mưa lũ trên đường
314 + 320 năm 2007
621
336
838.897.520
K15/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI –
TT Đường đá dăm tận
Dụng khu 3 xã Chính
công – Hạ Hoà
621
336
10.680.000
K16/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội xe máy và XDCBI – TT sửa chữa cầu Ngòi Táo
621
336
41.801.600
K17/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
3.348.970
K17/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
11.463.446
K17/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
17.245.310
K17/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
13.197.935
K18/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
27.514.200
K18/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 2 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
4.258.900
K18/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
4.258.900
K18/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 3 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
2.988.000
K19/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
4.281.984
K19/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
2.790.797
K19/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – TT Duy tu SCTX
Quý 4/2007
621
336
1.116.310
K19/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007Đội6- TT Duy tu SCTX quý 4/2007
621
336
8.484.022
K20/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
299.739.444
K21/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 6 – S/Chữa cađờ côn cầu Đ12 Km 10 + 120 Đ319
621
336
13.884.020
K22/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Bến phà Tình cương - Đắp đường dẫn bờ Thanh Hà
621
336
4.434.000
K23/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007
621
336
71.277.000
K24/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007
621
336
13.554.000
K25/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007
621
336
18.994.800
MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 1.414.211.158
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
K26/12
Ch.từ chung
Đội 4 – Sửa chữa cầu bờ dân
621
336
140.861.460
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
3.195.002
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
3.348.978
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
5.628.474
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
5.810.230
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
6.998.265
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
40.422.212
K27/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 4 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
5.644.173
K32/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội XDCBII – MRTN
QLộ 32A km 106 +420 -
Km125+250
621
336
8.112.217
K29/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 1 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
11.061.200
K29/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 1 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
6.654.600
K29/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Đội 1 – TT Duy tu SCTX
quý 4/2007
621
336
3.689.700
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
27.632.532
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
35.459.546
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
5.176.008
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
216.768.579
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
30.996.761
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
29.084.559
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
12.798.576
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
24.616.002
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
31.005.007
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
48.112.122
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
4.387.317
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
3.025.238
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
4.434.000
MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 241.426.511 473.496.247
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
576.959.449
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
357.131.300
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
30.879.638
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
838.897.502
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
24.184.040
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
5.755.768
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
158.892.420
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
299.739.44
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
122.308.620
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
16.032.217
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
31.984.659
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
11.061.200
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
492.070.795
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
198.791.206
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
25.378.649
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
38.891.878
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
54.381.240
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
13.927.650
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
3.675.402
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
21.082.966
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
1.800.314.
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
82.027.581
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
47.170.115
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
70.226.382
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
24.977.786
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
45.852.509
MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 3.594.080.748
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Sổ Cái tài khoản
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
31.469.140
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
13.884.020
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
141.861.460
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
43.801.600
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
72.613.400
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
48.082.000
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
253.667.500
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
10.680.000
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
178.811.921
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
16.045.400
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
17.675.116
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí: 621->
154
621
154
1.129.000
Cộng:
2.475.978.978
4.897.297.552
Số dư cuối kỳ
1.000.000
Ngày in: 01/01/2002
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
UBND tỉnh Phú thọ
Công ty cổ phần đường bộ phú thọ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảng kê thanh toán chứng từ
Đơn vị: Đội 4. tháng 12 năm 2007
Tên công trình: Sửa chữa Cầu Bờ Dân
TT
Diễn giải
Số thanh toán
Thuế
GTGT
Tổng cộng
Ký nhận
I
Vật liệu
140.855.839
6.182.728
147.038.567
1
Vật liệu lấy công ty
11.633.440
11.633.440
Nhựa đường
11.633.440
11.633.440
2
Vật liệu mua ngoài
129.222.399
6.182.728
135.405.127
Đá các loại
27.528.000
1.376.000
28.904.000
Đinh các loại + dây thép
3.825.362
3.825.362
Xi măng
25.485.750
2.548.575
28.034.325
Thép các loại
38.149.550
1.907.477
40.057.027
Cọc tre
15.837.500
15.837.500
Gạch
1.331.760
133.176
1.464.936
Cát
4.350.000
217.500
4.567.500
Cột gỗ + Ván
12.714.477
12.714.477
II
Máy thi công
19.755.000
1.395.300
21.150.300
Cần cẩu
4.830.000
241.500
5.071.500
Lu
3.900.000
390.000
4.290.000
Máy + Cước vận tải
10.946.000
763.800
11.709.800
Máy cắt nắn
79.000
79.00
III
Nhân công
104.385.556
104.385.556
1
Nhân công đơn vị
10.380.000
10.380.000
2
Nhân công thuê ngoài
94.005.556
94.005.556
Nhân công
41.324.906
41.324.906
Nhân công
52.680.650
52.680.650
Cộng :
264.996.395
7.578.028
272.574.423
ấn định bằng chữ: Hai trăm bẩy hai triệu năm trăm bẩy tư ngàn bốn trăm hai ba đồng.
Ngày 14 tháng 1 năm 2007
Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán
Lập biểu
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Mẫu số 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Nợ: …………..số: 36
Có: …………………
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Sơn . Địa chỉ( bộ phận) Đội 4.
- Lý do xuất kho: Sữa chữa cầu bờ Dâu. ĐT 324B
- Xuất kho tại: Công ty
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
Chứng
từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Nhựa đường số 03 M60/70
kg
1.547
1.547
7.520
11.633.440đ
Cộng:
1.547
1.547
11.633.440đ
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn bốn trăm bốn mươi đồng chẵn.
Xuất, ngày 15 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sở giao thông vận tải Phú Thọ
Công ty cổ phần đường bộ phú thọ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảng kê chứng từ thanh toán
Đơn vị: Đội đường bộ 1 . tháng 12 năm 2007
Tên công trình: Duy tu thường xuyên Đường bộ Quý IV.
TT
Diễn giải
Số thanh toán
Thuế
GTGT
Tổng cộng
Ký nhận
Đường 315
33.870.227
388.766
34.258.993
Lương
22.740.700
22.740.700
Vật liệu
11.061.227
388.766
11.449.993
Chi phí chung
68.300
68.300
Đường 314E
15.946.277
223.265
16.169.542
Lương
12.143.600
12.143.600
Vật liệu
3.689.677
223.265
3.912.942
Chi phí chung
113.000
113.000
Đường 320
21.506.039
117.250
21.623.289
Lương
14.516.300
14.516.300
Vật liệu
6.654.639
117.250
6.771.889
Chi phí chung
3.35.100
335.100
Cộng:
71.322.543
729.281
72.051.824
ấn định bằng chữ: Bảy hai triệu không trăm năm mốt nghìn tám trăm hai tư đồng.
Ngày 16 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 11 năm 2007
Mẫu số 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Nợ: …………..số: 37
Có: …………………
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương . Địa chỉ( bộ phận) Đội 1.
- Lý do xuất kho: Duy tu SCTXQ IV/2007
- Xuất kho tại: Công ty
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
Chứng
từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Nhựa đường số 03 M60/70
kg
1.392
7.520
10.467.840đ
Cộng:
10.467.840đ
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn tám trăm bốn mươI đồng chẵn.
Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sở giao thông vận tảI Phú thọ
Công ty cổ phần đường bộ phú thọ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảng kê thanh toán chứng từ
Đơn vị: Đội 5. tháng 10 + 11 + 12. năm 2007
Tên công trình: Duy tu Đường 314 + 315B+ 318 + 318B + 318C + 520 + 320C
TT
Diễn giải
Số thanh toán
Thuế
GTGT
Tổng cộng
Ký nhận
I
Đường 314
37.191.544
817.612
38.009.156
1
Lương
10.274.400
10.274.400
2
Vật liệu
26.917.144
817.612
27.734.756
II
Đường 315B
17.355.625
333.200
17.688.825
1
Lương
11.236.000
11.236.000
2
Vật liệu
6.119.625
333.200
6.452.825
III
Đường 318
28.190.929
1.041.599
29.232.528
1
Chi lương
25.173.200
25.173.200
2
Chi vật liệu
3.017.729
1.041.599
4.059.328
VI
Đường 318B
4.055.448
4.055.448
1
Lương
3.724.400
3.724.400
2
Vật liệu
331.048
331.048
V
Đường 318C
3.213.914
3.213.914
1
Lương
2.653.600
2.659.600
2
Vật liệu
554.314
554.314
VI
Đường 320
29.566.884
1.427.074
30.993.958
1
Lương
9.753.000
9.753.000
2
Vật liệu
19.813.884
1.427.074
21.240.958
Cộng :
119.574.344
3.619.485
123.193.829
Bằng chữ: (Một trăm hai ba triệu một trăm chín ba nghìn tám trăm hai chín đồng.)
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 11 năm 2007
Mẫu số 02- VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Nợ: …………..số: 38
Có: …………………
- Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Hưởng. Địa chỉ( bộ phận) Đội 5.
- Lý do xuất kho: Duy tu TX Đường tỉnh.
- Xuất kho tại: Công ty
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
Chứng
từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Nhựa đường số 03 M60/70
kg
1.756
7.520
13.205.120đ
Cộng:
13.205.120đ
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm linh năm ngàn một trăm hai mươi
đồng chẵn.
Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ
Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ
Sổ cái tài khoản theo công việc
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Số CT
Ngày CT
Loại CT
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Nợ
Có
Công việc: Bến xe khách Hiền lương
Số dư đầu kỳ
621
178.811.921
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí:621
->154
621
154
178.811.921
Công công việc: Bến xe khách Hiền lương
178.811.921
178.811.921
Công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ
Số dư đầu kỳ
621
16.045.400
K41/12
31/12/2007
Ch.từ chung
Phân bổ chi phí:621
->154
621
154
16.045.400
Công công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ
16.045.400
16.045.400
Công việc: sân nhà xưởng bến xe th._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6367.doc