Lời nói đầu
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở việt nam đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển.để thực hiện hạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải tự lấy thu bù chi, tự lấy t
146 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Cửa hàng kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc Công ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu nhâp __Aơ__Bỡ__Vơ__aơ__`ỡ__nớ__ớ__ớ__„ơ__
ỡ__ớ__žớ__“ơ__ ớ__!ỡ__"ơ__!ơ__$ớ__Ôớ__Êớ__˜ỡ___ơ__"ỡ__ỡ__Tư__žù__ờở__+°__Hð__s°__Šð__—°__˜°__•ð__Ê°__ ð__ ð__Ưð__Êð__Âð__Áð__Äð__yð__xð___ủ___ủ___ủ__ ủ__ ±__ ủ__7ủ__8ủ__1±__I±__J±__ ±__Xủ__[ð__`ủ__`ủ__að__rð__₡ð__„ủ__…ủ__Ăủ__ °__Ă°__Êủ__´°__±ủ__ấð__ấð__€ð__\ð__\ủ__Nð__Qð___ũ__J²__Dũ__
²___²___ð__ ụ__,ụ__jð__ú´__ụ°___ừ___±___ừ___à___ừ___ừ__ừ___ừ__ ừ__ ủ__5±__Bừ__ừ__Pủ__Qủ__`ừ__aủ__bủ__rủ__tủ__%ừ___ừ___ủ___±__ừ__–±__–°__Ưụ__Đð__ă°__ăừ__ạ°__êụ__ẫụ__ˆụ__ậ°__Šð__ĩ°__•°__èụ__õ°__ợụ___ð___°___ð___°___ử___°__&ử__/ổ__0ử__Iv__Jv__Kử__\ử__Eử__^ổ__Œử__ắv__¿v___ữ___ữ__$ữ__?ỗ__Gữ__Pw__^w__eữ__fữ___ữ__ữ__žữ__Âw__Ơw__Ưữ__Đữ__Ơữ__ịỗ__òữ__àw__ỏw__õữ__óữ__dữ__ồỗ__ùữ___ứ__x___ứ___ứ__"ứ__(ứ__-ứ__6x__?ứ__Gứ__Hứ__Lứ__Mố__Qứ__^x__bx__kứ__lứ__rứ__số__tứ__ux__vx__wứ__|ứ__eứ__₡ố__ứ__”x__x__žứ__Ÿứ__!ứ__êứ__ôứ__ơứ__ưx__²ứ__³ứ__°ứ__Åố__ẫứ__ềứ__ỉứ__Ùứ__Úứ__Sứ__ĩố__íứ__ịx__óx__ọứ__ộứ__eứ__ựố___ự___y___y___ự__
ự___ự__ộ___ự___ự___ự___ự___ự___ứ___ộ___ự___y___y__ự__"ự__#ự__$ự__)ự__*y__/y__:ự__>ự__Fự__Gự__Hự__Iy__Jy__Pự__Qự__Rứ__Wự__Xự__]ự__ny__rự__yự__jứ__{ộ__|ự__ƒy__„y__…ự__†ự__
ứ__ˆộ__‰ự__˜y__™y__Ôự__êự__!ứ__ằộ__Âự__Íy__ếy__ệự___ỳ__Dỳ__Ôờ___ỷ__3{__N{___ỷ__qỷ__oỷ__‹ở__™ỷ__ž{__Ơ{__àỷ__ảỷ__'ỷ__ặở__Íỷ__ẻỷ__ẽ{__éỷ__ẹỷ__Bỷ__ểở__ễỷ__ĩ{__õỷ__ởỷ__ỷỷ___ỹ___ỹ___ỹ__ |__/|__0ỹ__8ỹ__&ỹ__Gỹ__Wỹ___|__gỹ__sỹ__yỹ___ỹ__‰ỡ__‘ỹ__—|__ |__ằỹ__Ãỹ__Eỹ__ộỡ__ợỹ__ỷ|__ỹ|___ý__ý___ý__&ý__.ý__;ý__G}__Mý__Xý__Qý__aý__gý__qý__₡}__ƒý__ý___ý__ ớ__¯ý__°}__á}__ắý__ẩý__eý__ổớ__ứý___~___~___ỵ___ỵ__ ỵ__$ợ__0ỵ__C~__D~__Mỵ__Yỵ__Vỵ__hợ__lỵ__r~__sỵ__{ỵ__„ỵ___ỵ__„ợ__ỵ__Ž~__~__ỵ__‘ỵ___ỵ__€ỵ__Âỵ__Êỵ__Ôỵ__³ỵ__´ỵ__@ỵ__Áẻ__ùỵ__)ÿ__oÿ__pÿ__qÿ__
ÿ__àÿ______G______ổ_______L___ậ___C___G___c___u___‹___…___„___š___³___ẩ___ề___ể___G___õ___
_______________0___!___"___3___7___R___g___q___r___v___’___â___à___ả___º___ế___Ä___ì___ỉ___ĩ___ý_______!___"___&___>___T___d___e___a___ư___đ___ẵ___ắ___Â___ỏ___b___ó___ọ___ố___ú___ụ___ừ___f___ờ___________&___'___+___G___P___`___a___é_______F___G___]___Đ___ã___ằ___Í___ọ____
__.
__D
__E
__F
__G
__H
__C
__\
__p
__z
ng và tổ chức công tác kế toán bán hàng,xác định kết quả bán hàng tại Cửa hàng kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc công ty vật liệu điện-DCCK
Phần III: một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng&xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiêp kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc công ty vật liệu điên &DCCK.
Phần I:
lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
1.1 Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại khác với hoạt động sản xuất,nó là giai đoạn sau cùng của chu trình tái sản xuất nhằm đưa sản phẩm đến tau người tiêu dùng,phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của họ.
thương mại được hiểu là buôn bán, tức là mua hàng hoá để bán ra nhiều hơn.như vậy hoạt động thương mại tách biệt hẳn không liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm như thế nào,sản phẩm được sản xuất ra từ đâu nó chỉ là hoạt động trao đổi lưu thông hàng hoá dịch vụ dựa trên sự thoả thuận về giá cả
trong nền kinh tế thị trường hoạt động thương mại bao trùm tất cả những lĩnh vực mua bán hàng hoá tức là thực hiện giá trị hàng hoá thông qua giá cả.các doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ có thể bán được hàng hoá thông qua thị trường.thị trường là nơi kiểm nghiệm,là thước đo cho tất cả các mặt hàngkinh doanh của các doanh nghiệp thương mại.
hoạt động thương mại có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và trên thực tế nó ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp.sở dĩ như vậy là nếu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất không thông qua tiêu thụ không được lưu thông trao đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó không tồn tại và phát triển được.
trên thực tế các doanh nghiệp sản xuất có thể tự mình tiêu thụ được sản phẩm của mình, nhưng nếu chỉ đơn thuần như vậy thì cơ hội phát triền và khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng là chưa đủ vì vậy hoạt động kinh doanh thương mại ra đời với mục tiêu chính là phục vụ tối đa nhu cầu tiêu dùng của con người__‘____C___C___@__C__•B__ @__(B__ A__"@__ @__%A__ ___đ____B__ÀA__B___C__‰A__@___ẩ___aB__ A__ếB__ÂB_______________@__ @__$___&D__0@__ @__D___FD__@D___D__ @__dD__h@__h____________D__D__@__ ___%___(___`D__ ___d___ặD__hD__n___nD___D__ D___E___D__ ___!A__)E__0A__HD__JA__RA__P@__AA__`E__ ___a___-____E___D______.E__Ê___,E__ ________@__LE__RA__pA__ ____B___D______________4B__B___@___A___@F__FF__T@__HF______g___(___ D___D___B__ F__ B__(____B______F___d___àB__ố________A__ C__ @__'_______PF__R___PF__@___AF__b@__b___j___
___ A__ D__ F__ ___BC__F@__ˆC_______ ___________________________ _______€____________€______ ___________________________ ____________________€______0___________________________ ____________________€______ _______€___€_______________ _______€______________ˆ____0____________________€______ _______€___€_______________ _
_____€____________€______ ___________________________0_______€___€________€______ ___________€________€______ ___________€____________ _ ________________________ _ ____________________€_ˆ_ _________________________ _0_______€___€____________ _ ____________________€_y_ _ ________________________ _ __________________________
____________________________ __________________________0______
____________________________€___€__
_________
_ _______€__________________ _______€___________________ _______________________ _ _______________________ _ ______________________˜____ ___________€________€______ __________________________0___________________________ ___________________________ ___________________________ ___________________________ _______€___________________0_______€___________________ ___________€_______________ __________________________ ____________
______________ _______
___€__________________________________________
0_______________________________________________________ ___________€_______________0___________________________ _______€___€_______________ ___________________________ _______€___________________ _______€___€_______________ _______
___€______________
________uả của hoạt động bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lưu chuyển hàng hoá.nó lá khoản chêch lệch khi lấy doanh thu bán hàng thuần trừ di chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm: chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
1.1.2.2.yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng
Trong bất kể nền kinh tế nào nền kinh tế hàng hoá hay nền kinh tế thị trường.. việc tiêu thụ hàng hoá cũng là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó liên quan đến lợi ích sát sườn của doanh nghiệp bởi có thông qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của hàng hoá mới được xã hội thừa nhậnvà bên cạnh đó mới có khả năng bù đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Mặt khác tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay cuả vốn lưu động, tiết kiệm vốn tránh sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả, như vốn vay, vốn chiếm dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh thực hiện tái sản xuất mở rộng. Đây là tiền đề vật chất để tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên
Ngoài ra trong quan hệ với các doanh nghiệp bạn,việc cung cấp sản phẩm kịp thời, đúng quy cách phẩm chất, đúng số lượng yêu cầu sẽ giúp doanh nghiệp bạn hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất góp phần tăng lơị nhuận cho doanh nghiệp bạn tăng uy tín cho doanh nghiệp mình
Từ những phân tich trên đây ta thấy rằng việc thực hiện tốt việc tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Do đó trong công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng phải thoả mãn được các yêu cầu sau:
Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng
Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng hàng hoá bán ra
Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi đầy đủ kịp thời vốn của doanh nghiệp, tăng vòng quay vốn lưu động, thoả mãn được yêu cầu đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp và góp phần thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Vai trò kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại__________˜____0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______ả___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___
__________˜____0_______€___ẹ__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____
_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€______
___˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____
_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜__ _0______€___€__________˜____0______k€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜__ _0_______€___€_________
˜__ _0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜__ _0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€__________˜____0_______€___€____nhằm xác định kết quả bán hàng.
-Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi nhuận,phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán,làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
-Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hinhg bán hàng,xác định kết quả và phân phối kết quả,phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Như vậy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hoá bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.song để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học,hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2/nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
*Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị thực hiện cho hoạt động bán sản phẩm hàng hoá,cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng thường được phân biệt cho từng loại hàng,như doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm doanh thu cung cấp lao vụ.người ta còn phân biệt doanh thu theo từng tiêu thức tiêu thụ gồm bán ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.va ngoài ra doanh thu còn được xác định theo từng trường hợp cụ thể sau:
-Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bàn hàng chưa có thuế GTGT, gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có)
-Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có)
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu.
* tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoả_____ __
________________________0__________________________ _______€___
______________ _________________
_________ _________________________
__________________________________
_____________________ _______€___€
______________ _______€___€_______________0_______€______________˜___________________________ˆ____ _________________________ _ _______€______
____________ ___________________________ ____________
____________ _ ________________
__________ ______________________ˆ_
_________________________ˆ___ ____
____________________ _ _______€__________________ _________________________ _ __________________________ ______________________˜____0_________________________ ___________€________
_____ ________________________
__ _______€__________
_______ _______________
_________ ______
_____________________ _____________________
_____ _________________________ _0______________________ˆ____ ________________________
__ __________________________ _________________________ ______________________€____ ___________________________0_________________________ _ ___
______________________ ______
____________________
___________________________ ____
______________________ _______
___€_______________0_________________________
_________________________ ____
_________________˜____ _______€__________________ ___________€_______________ __________________________ __________________________ __________________________ _______€___€_______________0_________________________ _ ___________€____________ _ __________________________0___________________________ ________________________ _0_______€______________________________________________ __________________________ ___________________________ _______€____
_________ˆ____ __________________________ _______€___€_______________ _____________________________________________________0__________________________ _______€___€_______________ ___________________________ ___________________________0_______€___€__________˜____ _______€___________________ ________________________oán, kế toán ghi:
nợ TK 111,112,131
có TK 511- doanh thu bán hàng(số tiền hoa hồng)
có TK 331- phải trả cho người bán(số tiền bán hàng trừ hoa hồng)
đồng thời ghi có TK 003- hàng hoá, vật tư nhận bán hộ ký gửi.
-Bán hàng trả góp,kế toán ghi doanh số bán hàng thông thường ở TK 511. Số tiền khách hàng trả phải cao hơn doanh số bán thông thường, khoản chênh lệch đó được ghi vào TK 3387( doanh thu chưa được thực hiện)
nợ TK 111,112(số tiền thu ngay)
nợ TK 131( số tiền phải thu)
có TK 511( giá bán chưa thuế GTGT)
có TK 333( thuế GTGT tính trên giá bán)
có TK 3387( phần chênh lệch cao hơn giá thông thường)
-Bán hàng theo phương thức đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi với khách hàng, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra.Khi nhận hàng của khách, kế toán khi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào
+Khi xuất hàng trao đổi, ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131- phải thu cuả khách hàng
có TK 511- doanh thu bán hàng
có Tk 3331- thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+Khi nhập hàng của khách ghi:
nợ TK 152,156,155
nợ Tk 133- thuế VAT
có TK131- phải thu của khách hàng( hoặc TK 331- phải trả cho người bán)
Nếu ghi vào TK 331, cuối kỳ phải đối chiếu để bù trừ và ghi:
nợ TK 331- phải trả cho người bán
có TK 131- phải thu của khách hàng.
-Trường hợp doanh nghiệp dùng hàng hoá vật tư sử dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu của số hàng này tương ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá để ghi vào chi phí SXKD.
+Khi phản ánh giá vốn.
nợ TK 632
có TK 156.152
nợ TK 627,641,642
có TK512- doanh thu hàng hoá nội bộ
Đồng thời ghi thuế GTGT: nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ
có TK 333: thuế và các khoản phải nộp NSNN
-Hàng hoá, thành phẩm, vật tư dùng để biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi kế toán ghi:
nợ TK 431- quỹ khen thưởng phúc lợi
có TK 511- doanh thu bán hàng
có TK 3331- thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-Hàng hoá thành phẩm _______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é______â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é______â____0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ĩ_â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _â_è__0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _â____0_______€8t_____é____ _™____0_______€8t_____ễ____ _˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0_______€8t____________˜____0____ TK511 TK156 TK 632
khi phát sinh doanh cuối kỳ doanh thu nhập kho
thu hàng bán bị trả hàng bị trả lại hàng trả lại
lại
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho khách hàng về các sản phẩm đã bán, đã ghi nhận doanh thu theo giá ghi trên hoá đơn như: phải giảm giá cho khách hàng vì lỗi thuộc về doanh nghiệp( hàng giao kém phẩm chất, sai quy cách) hoặc do khách hàng mua với khối lượng lớn doanh nghiệp giảm giá để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hoá
* Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh khoản giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 532- giảm giá hàng bán
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan khác như:TK111,112,333
* Phương pháp hạch toán
-giảm giá hàng bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 3
TK111,112,131 TK532 TK511
doanh thu giảm giá hàng bán cuối kỳ kết chuyển
giảm giá hàng không có thuế GTGT doanh thu giảm giá
đã tính toán hàng bán
hoặc chấp nhận
tính toán cho
người mua
TK3331
thuế GTGT của hàng giảm giá
Giảm giá hàng bán chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
sơ đồ 4:
TK 111,112,131
TK532
TK511
giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng
kết chuyển doanh thu giảm giá hàng bán
Cuối kỳ khi tính số thuế GTGT phải loại bỏ số thuế GTGT của khoản giảm hàng bán phát sinh trong kỳ.
1.2.2.3 kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: doanh nghiệp phải nộp khoản này khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu: doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu khi doanh nghiệp có xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm, hàng hoá.
Tài khoản sử dụng: để phản ánh thuế chi tiêu đặc biệt, thuế xuất khẩu kế toán sử dụng TK 333(3332-thuế tiêu thụ đặc biệt), TK 3333- thuế xuất khˆ_
_______________0_______€ __________________0________ _____
____________0________d___________________________H__________________ ________D__________________0________ _____________ˆ____0_______€d______________
___ ________n______________
___ ________d_________________ _______€ ____
_____________ ________h_______
_________ _______€n__________________0________(_____________ˆ__ _ ________h__________________0________F________________ _ _______€n_____________ˆ____0________`________________ _ ________n________________ _ ________ ________________ _ ________ __________________0________h__________________0_______€n__________________ ________d________________ _0________h__________________0________l˜_______________ _ ________ __________________ ________ _____________˜__ _ ________h_________________0_____
_€ _____________˜____ ________h_________________ _______€b_____________˜____ ________`__________________ ________h_________
________0________$_____________ˆ____________€n__________________0________b____________˜__ _________€ ____________________
______d__________________ ________`___________________________f_______________ _0________h________________ _ ________D________________ _ _______ ________________ _
_______n__________________ ________h˜_________________0_______€n__________________0________d_____________˜____ ________f__________________ ________d_________________ _______€ __________________0________D_____
____________0________`_____________ˆ____ ________f_________________ _______€ _________
________0________$__________________ ________d__________________ ________ ____________€____ _______€ 0_______
_________0________(°____________˜_
__ _______€, _________________ _______€&_________________ ________(&
________________ ________ 2_________________ _______€ "_________________ ________(”_________________0________ 4_________________ ________$2__________________________( _________________ ________$&_________________
________$&_________________ _______€ &_________________ _______€,$_________________ ________$”__à chi phí thu mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong những phương pháp sau:
* Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng xuất nhưng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hoá có giá trị cao nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
*Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho trong kỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
*Phương pháp nhập sau- xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng nhập sau. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên
*Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ
giá mua thực tế hàng nhập trong kỳ
Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính được giá bình quân cuả hàng hoá theo công thức:
+
số lượng hàng nhập trong kỳ
số lượng hàng tồn trong kỳ
Đơn giá thực tế bình quân= +
Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho= số lượng hàng hoá xuất kho* đơn giá thực tế bình quân
*Phương pháp giá hạch toán
Đối với các doanh nghiệp mua hàng hoá vật tư thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng chủng loại vật tư hàng hoá nhập, xuất kho nhiều thì có thế sử dụng giá hạch toán để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.Giá hạch toán là loại giá ổn định do doanh nghiệp xây dựng, giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài.Việc nhập xuất trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán cuả hàng luân chuyển trong kỳ
trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ
trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ
+
Hệ số giá=
trị giá hạch toán của hàng nhập trong kỳ
trị giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ
+
Sau khi tính trị giá thực tế củ______˜____0_______€,hệ số giữa giá trị thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ
ảtrị giá hạch toán của hàng xuất trong kỳ
XXX___________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜__ _0______€,ả____________˜__ _0_______€,ả____________˜__ _0_______€,ả__trị giá mua thực tế hàng tồn đầu kỳ
XXXtrị giá mua thực tế hàng nhập trong kỳ
XXXtrị giá mua thực tế hàng tồn cuối kỳ
XXXtrị giá mua thực tế hàng xuất kho
XXX______˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0_chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
XXXchi phí mua của hàng tồn đầu kỳ
XXX_____D_____a_____(_____u______
XXX__€,ả____________˜____0______Ÿ€,ả____________˜____0__trị giá mua hàng___________C_
_trị giá mua của hàng còn đầu kỳ
_____,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả_____________h________`____@ _______ _________p___________
____B__`________@___A__ð____D_____t____
_p________ẩ_____________`___________`
_˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0_______€,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜____0________,ả____________˜__ _0________,ả____________˜____0________,ả__________hiệp mua hàng gửi đi bán ngay không nhập kho,kế toán ghi:
Nợ 157 - hàng gửi bán
Có 331 - phải trả cho người bán
- Căn cứ vào giấy thông báo chấp nhận thanh toán hoặc chứng từ thanh toán của khách hàng, của cơ sở đại lý bán hộ và các chứng từ thanh toán khác, kế toán kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán sang bên nợ TK 632 - giá vốn hàng bán.
Nợ 632 - giá vốn hàng bán
Có 157 - hàng gửi bán
Thành phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc dịch vụ đã được thực hiện, khách hàng không chấp nhận, kế toán phản ánh nghiệp vụ nhập kho:
Nợ 155 - thành phẩm
Nợ 156 - hàng hoá
Có 157 - hàng gửi bán
- Đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ nhưng chưa chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ 632 - giá vốn hàng bán
Có 157 - hàng gửi đi bán
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm gửi đi bán nhưng chưa xác định là bán,kế toán ghi:
Nợ 157 - hàng gửi đi bán
Có 632 - giá vốn hàng bán
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng:
* nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinhliên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá.Nó bao gồm các khoản chi phí sau:
Chi phí nhân viên bán hàng:là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên...và các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí dụng cụ đồ dùng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá
Chi phí dịch vụ mua ngoài
*Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 - chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ
Tk641 có 7 TK cấp 2
TK6411 - chi phí nhân viên
TK6412 - chi phí vật liệu
TK 6413 - chi phí dụng cụ đồ dùng
TK6414 - chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 - chi phí bảo hành
TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - chi phí bằng tiền khác
Trong kế toán chi phí bán hàng được tập hợp và kết chuyển theo sơ đồ sau:
_________2_____1__
_K_____
_`____@ __P___@%__ˆ____
__________`T
____ ___
_______!_
________(_
______ ________________A
___°___________`______
___0_
____p_______________
______ __
______é____ _______
__H _____p_________
_____
__#__`____€
_(___Ă__
_0__
_______`______________
_Sơ đồ 5:
__________________________ ___________________________ ___________________________ ___________________________ _________________
_________ _
_______
P____
_____0
_____ ____________ __ð
________________`_
_@ ___
__ ___ __
__0____
_____`______ ____p@______
___ _______#__`_______
__ _
___é_____ ______ ___&_____`_________
`______"____`_______@_
__
0__________ _ă____ ________, _____é_
__ _(____ ________(”__________ _____ _______€, __________ _˜____ ________$&_________________ _______€ ____________ˆ____ ________(&_______________._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3265.doc