Lời nói đầu
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà trường. Nhằm thực hiện phương châm giáo dục lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội. Thông qua khảo sát thực tế công tác kế toán tại các cơ quan giúp học sinh ngành kế toán có dịp làm quen với công việc chuyên môn trước khi tốt nghiệp.
Sau khi nhận đề cương thực tập kế toán tổng hợp, em thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế. Tại đây em đã được làm quen,
56 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khảo sát, nghiên cứu các nghiệp vụ về công tác kế toán và từng bước bắt tay vào thực hành.
Qua hai tháng thực tập có cơ hội để kết hợp những kiến thức đã họctrong trường với thực tế công tác kế toán tại cơ quan. Qua đó giúp em cũng cố hệ thống kiến thức, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, bên cạnh đó xây dựng cho mình cách làm việc sau khi ra trường.
Báo cáo thực tập đã là bảng tổng kết mục đích đề ra trong thời gian thực tập và tổng hợp kết quả quá trình thực tập tại cơ quan. Báo cáo gồm các phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp
Phần II: Tìm hiểu về chuyên môn và nghiệp vụ
Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập, làm báo cáo và được sự giúp đỡ, hưỡng dẫn tận tình của các thầy cô phụ trách nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô và các bạn chỉnh sửa, bổ sung các thiết sót.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà nội, ngày 18 tháng 09 năm 2006
Học sinh
Đoàn Thị Lê
Phần i: tìm hiểu chung về doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm tình hình của doanh nghiệp
1.1.1. Vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế
Là một công ty cổ phần chuyên kinh doanh các ngành xây dựng dân dụng công nghiệp, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là thiết bị, phụ tùng xe máy và phương tiện vận chuyển, các thiết bị đIện tử tin học, các loại vảI sợi may mặc). Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng háo, xây dựng các công trình giao thông, sản xuất lắp ráp thiết bị khai thác mỏ và thiết bị vật liệu xây dựng, đầu tư sản xuất cung ứng nhựa đường lỏng và kinh doanh nhựa đường lỏng, đầu tư khai thác sản xuất kinh doanh đá vật liệu xây dựng (trừ đá quý); đầu tư xây dựng vận hành chuyển giao các nhà máy thuỷ đIện độc lập…Tạo raviệc làm cho hàng trăm lao động, có thu nhập từ 2.000.000 VNĐ trở lên. Hàng năm đóng góp hàng trăm triệu đồng vào ngăn sách nhà nước.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế
Địa chỉ: Số 72-74, Kim Ngưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Công ty thành lập ngày 01/02/1999 được sự cho phép của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Khởi đầu với cơ sở vật chất kỹ thuật nhiều khó khăn, Công ty đã phát triển không ngừng. Cho đến nay Công ty đã xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại với tổng trị giá hàng trăm triệu đồng. Nếu như năm 1999 chỉ có 1 trạm nhưa đường lỏng với hệ thống buông chứa trên 2000 tấn ở Quảng Ninh.Đến nay có thêm 2 trạm(tram Đà Nẵng thành lập ngày 01/8/2003,trạm Mỹ Tho thành lập ngày15/6/2005).Số lượng cán bộ công nhân viên từ 172 lên tới 341 người. Đội ngũ cán bộ ngày càng trưởng thành và hoàn thiện.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chức năng: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế kinh doanh các ngành xây dựng dân dụng công nghiệp, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là thiết bị, phụ tùng xe máy và phương tiện vận chuyển, các thiết bị đIện tử tin học, các loại vảI sợi may mặc). Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng háo, xây dựng các công trình giao thông, sản xuất lắp ráp thiết bị khai thác mỏ và thiết bị vật liệu xây dựng, đầu tư sản xuất cung ứng nhựa đường lỏng và kinh doanh nhựa đường lỏng, đầu tư khai thác sản xuất kinh doanh đá vật liệu xây dựng (trừ đá quý); đầu tư xây dựng vận hành chuyển giao các nhà máy thuỷ điện độc lập
Nhiệm vụ:
Mở rộng và đi sâu vào thị trường trong nước và vươn ra nươc ngoài.
Tìm và kí các hợp đồng kinh tế
Vạch ra kế hoạch sản xuất tốt nhất.
Cơ cấu tổ chưc bộ máy của doanh nghiệp.
Để đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra thường xuyên đi vào nề nếp và ổn định, tạo ra sự thống nhất từ trên xuống dưới, hoạt động ngày càng hiệu quả.Bộ máy quản lý của công ty ngày càng hoàn thiện, được kiện toàn gọn nhẹ theo chức năng quản lý và chuyên môn nhằm giảm bớt chi phí tận dụng tối đa nhân lực.
sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc hành chính
Giám đốc trung tâm kinh doanh
Giám đốc trung tâm thiết bị
Phòng hành chính tổng hợp
Phòng tàI chính kế toán
Phòng kinh doanh
Kho hàng
Trạm đà nẵng
Trạm quảng ninh
Trạm mỹ tho
1.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công tác tổ chức kế toán của công ty luân được doanh nghiệp quan tâm, chú ý. Coi đây là một dụng cụ chủ yêu trong công tác quản lý.Do đó cán bộ kế toán phải được tuyển dụng rất kĩ về cả đạo đưc và trình độ chuyên môn, khả năng thích ứng công việc mới đủ điều kiện công tác hạch toán hiện nay. Toàn bộ công việc kế toán từ khi thu nhận chừng từ đến phân loại,hệ thống sổ sách kế toán…và cuối cùng lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh tập trung tại phòng kế toán. Ngoài ra bộ máy kết toán còn tham gia công tác phân tích hoạt động kinh tế, kiêm tra kế toán, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài sản kế toán theo quy định.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Kế toán tàI sản cđ
Thủ quỹ
Kế toán ngân hàng
Kế toán trưởng
Kế toán phó
1.1.6. Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế áp dụng hình thức kế toán: “Chứng từ ghi sổ”.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Báo cáo tàI chính
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh tk
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ gốc
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
1.2. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, kế toán doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
1.2.1. Những thuận lợi:
Công ty đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế là một công ty cổ phần cho nên các thành viên trong công ty luôn luôn có ý thức làm việc cao đưa lại hiệu quả kinh doanh tốt.
Công ty đã thành lập được 7 năm nên bạn hàng của công ty (trong nước và ngoài nước) ngày càng nhiều và tin tưởng lẫn nhau.
Những năm gần đây do chế độ chính sách của nhà nước thông thoáng hơn. Mặt hàng nhựa đường nhập khẩu không mất thuế
Có đội ngũ cán bộ trẻ nhanh nhẹn, năng đông nhạy bén trong công việc.
Cơ cấu bộ máy tổ chức gọn nhẹ.
1.2.2. Những khó khăn
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
chí vận chuyển hàng hoá cao.
Đội ngũ cán bộ trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong làm việc.
Bộ máy quản lý chưa khoa học.
Phần II: tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
2.1. Kế toán lao động tiền lương
Công ty có 341 cán bộ công nhân viên (tính đến ngày 31/08/2006), hầu hết đều qua các trường lớp đào tạo tay nghề vững vàng kinh nghiệm thực tế. Số cán bộ trẻ chiếm tỷ lệ cao có sức khoẻ tốt, trong sản xuất kinh doanh, ham học hỏi, làm việc nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy công ty đề ra. Đặc biệt là đội ngũ cán bộ làm việc ở văn phòng công ty, đã tốt nghiệp đại học trở nên có năng lực nhạy bén trong công việc.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý lao động, công ty đã phân loại công nhân viên như sau:
Bảng phân loại CBCNV của Công ty
(Tính đến ngày 30/06/2006)
Stt
Tên đơn vị
Số người
Kỹ sư (cử nhân)
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân
Tổng
Nữ
Nam
1
Ban giám đốc
4
1
3
4
2
Phòng tài chính kế toán
7
6
1
3
4
3
Phòng kinh doanh
9
4
5
7
2
4
Phòng hành chính tổng hợp
5
3
2
1
3
1
5
Kho hàng
110
0
110
30
8
2
70
6
Trạm Quảng Ninh
55
7
48
12
4
8
31
7
Trạm Đà Nẵng
72
9
63
17
5
10
40
8
Trạm Mỹ Tho
79
11
68
14
15
5
45
Tổng
341
41
290
88
41
26
186
2.1.1. Tìm hiểu về việc theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về lao động tiền lương (quy trình luân chuyển chứng từ).
- Để kế toán lao động tiền lương, kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng các chứng từ:
Bảng chấm công.
Giấy nghỉ ốm, hợp đồng lao động.
Bảng thanh toán lương.
Bảng phân bổ tiền lương.
- Sổ sách kế toán sử dụng.
Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ chi tiết TK141
Sổ cái TK 334, TK 338.
- Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
TổngGiám đốc
Trả cbcnv
Phòng hành chính hợp
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Lưu trữ
Thủ quỹ
Trưởng các bộ phận (1)
2
3
4
5
6
8
7
9
2.1.2. Nội dung và tuần tự kế toán lao động tiền lương
Tại công ty thực hiện hình thức trả lương sau:
Trả lương theo thời gian: Dùng chức danh cấp bậc, thang lương cơ bản ps dụng cho toàn doanh nghiệp
Công thức tính lương tại công ty
Ltl = Lcb + Lkd + Lkhác
Mà:
Lcb
=
Hệ số lương*350,000*
Ngày công thực tế
+
Phụ cấp
Ngày công nghĩa vụ
Lkd
=
Tổng số tiền nhóm được hưởng
*
% quy định
Tổng số người trong nhóm
L khác = Lcb * 17%
Trong đó:
Ltl: Tiền lương thực lĩnh.
Lcb: Tiền lương cơ bản.
Lkd: Lương kinh doanh.
Lkhác: BHYT, BHXH.
VD: Tính tiền lương thực lĩnh của anh Lưu, kế toán trưởng có hệ số lương 2,26. Anh thuộc nhóm II gồm 7 thành viên phòng kế toán. Trong tháng 6 mỗi nhóm được 20.120.220 đồng tiền lương kinh doanh. Theo quy định anh Lưu được hưởng 20% tổng số lương kinh doanh của nhóm.
Lcblưu = 2,26 *350.000 *26/26 = 791.000
Lkd = 20.120.220 * 20% = 4.024.044
Lkhác = 791.000 * 17% = 134.470
Ltl = 791.000 + 4.024.044 +134.470 – 47.460 = 4.902.054
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 06 năm 2006 Số 102
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
12
28/06
Tính lương phảI trả cho bộ phận Kinh Doanh
6421-2
334
456.786.421
12
28/06
Tính lương phảI trả cho bộ phận Văn Phòng
6421
334
122.473.689
Cộng
579.260.110
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 06 năm 2006
Số 103
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
14
28/06
Trích theo lương cho bộ phận Kinh Doanh
6421-2
338
77.653.691
Trích theo lương cho bộ phận Văn phòng
6421
338
20.820.527
Khấu trừ vào lương CBCNV
334
338
34.755.607
Cộng
133.229.824
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Số 104
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
11
30/06
Thanh toán lương và hoàn tạm ứng
334
111
1.250.000
334
111
532.004.503
Cộng
533.254.503
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Số 105
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
15
30/06
Uỷ nhiệm chi BHXH
338(3)
112
115.852.022
Uỷ nhiệm chi BHYT
338(4)
112
17.377.803
Cộng
133.229.825
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Sổ Đăng kí chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
102
579.260.110
103
133.229.824
104
533.254.503
105
133.229.825
Hà nội, ngày 30 tháng 06 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72 -74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Sổ cáI tháng 06 năm 2006
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tàI khoản: Phải trả công nhân viên
Số hiệu: 334
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kì
Số phát sinh trong tháng
102
Lương phải trả cho bộ phận kinh Doanh
6421-2
456.786.421
102
Lương phải trả cho bộ phận Văn phòng
6421
122.473.689
103
Khấu trừ vào lương CNV
338
34.755.607
104
Thanh toán lương và
111
532.004.503
hoàn tạm ứng
141
1.250.000
Cộng phát sinh
567.910.110
579.260.110
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã kí Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72 -74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Sổ cáI tháng 06 năm 2006
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Phải trả Phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kì
Số phát sinh trong tháng
28/06
103
28/06
Trích BHXH, BHYT cho bộ phận Kinh doanh
6421-2
77.653.691
28/06
103
28/06
Trích BHXH, BHYT cho bộ phận Văn phòng
6421
20.820.527
28/06
103
28/06
Khấu trừ vào lương
334
34.755.607
30/06
105
30/06
Uỷ nhiệm chi BHXH
112
115.852.022
30/06
105
30/06
Uỷ nhiệm chi BHYT
112
17.377.803
Cộng phát sinh
133.229.825
133.229.825
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã kí Đã kí Đã kí
2.2. Kế toán dịch vụ mua hàng.
2.2.1. Tìm hiểu nguồn nhập hàng chủ yếu trong doanh nghiệp.
Nguồn nhập hàng chủ yếu của doanh nghiệp là: Nhựa đường lỏng.
Việc tổ chức và khai thác nguồn hàng là điều quan trọng, nó quyết định đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tại đây hàng mua được khẳng định giá có hợp lý hay không, chất lượng, trủng loại thế nào, tình hình thi trường ra sao.
Phương thức mua hàng của công ty là: Mua hàng theo hợp đồng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết giữa 2 bên về cả chât lượng, số lượng, trủng loại theo đúng hợp đồng.
- Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế ngoại.
Phiếu cân kiêm biên bản giao nhận.
Phiếu nhập kho.
- Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết TK331.
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Sổ cái.
- Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán hàng hoá (1)
Nhập hàng vào kho
Thẻ kho, biên bản giao nhận
Kế toán tổng hợp
Lưu trữ
3
4
2
5
6
8
9
7
Trước khi mua hàng phải có hợp đồng bán hàng ra.
Khi mua hàng công ty thành lập hợp đồng ngoại, thanh toán dưới hình thức L
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập tự do hạnh phúc
Hợp đồng Kinh tế Mua hàng
Số 99/2006 HĐKT
Ngày 06 tháng 06 năm 2006.
Họ tên người mua hàng( Bên A): Đoàn Anh Tuấn.
Đơn vị: Giám đốc cônng ty đầu tư xây sựng và thương mại quốc tế
Địa chỉ; 72-74 Kim ngưu _Hai Bà Trưng -Hà nội.
Mã số thuế:0000111765
Họ và tên người bán hàng( Bên B): Mr Jonh Ke.
Đơn vị : Công ty Wintion.
Địa chỉ: 42 street dôn ho – CI TY – Singapo.
Mã số thuế: 0001114252
Hai bên thoả thuận như sau:
Bên bán hàng chịu trách nhiệm giao hàng đầy đủ cho bên mua.
Số lượng 900 tấn.
Điạ chỉ giao hàng tại Singapo.
Bên nào không thực hiện theo đúng hợp đồng bên đó hoàn thành bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hai bên cam kêt sẽ thự hiện nghiêm chỉnh những điều khoản trên và đính kèm.
Người mua hàng kí. Người bán. Giám đốc.
Đã kí Đã kí Đã kí
Biên bản kiểm kê
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Thời điểm kiểm kê 14 giờ ngày 09 tháng 06 năm 2006
Ban kiểm kê gồm:
Ông: Ngô văn Hùng, trưởng ban
Ông: Trần thế Huy, kĩ sư uỷ viên
Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây:
Đơn vị: đồng
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất tôt kiểm 100%
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Thừa
Thiếu
SL
Thành tiền
SL
Thành Tiền
1
Nhựa đờng ESSO
Tấn
5.554082
900
900
4.998.673.800
Tốt
Công ty Đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế Mẫu số: 02- VT
72-74 Kim Ngưu- Hai Bà Trưng – Hà Nội Ban hành theo QĐ: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11- 1995của Bộ Tài Chớnh
PHIẾU NHÂPKHO
Ngày thỏng 06 năm 2006
Số: 120
Họ tên người nhận hàng: Phạm Hoa
Theo HĐGTGT Số 120 ngày 09 thỏng 06 năm 2006
Nhập tại trạm Quảng Ninh
STT
Tờn nhón hiệu quycỏch phẩm chấtvật tư(sản
phẩmhàng hoỏ)
Mó số
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa đường Esso
Tấn
900
900
5.554.082
4.998.673.800
Cộng
4.998.673.800
Cộng thành tiền(viết bằng chữ): Bốn tỷ ba trăm chín mươi ba triệu, sáu trăm bốn mươi bẩy nghìn đồng chẵn.
Nhập, Ngày thỏng năm 2006
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế Mẫu số 06 VT
72 -74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Thẻ kho
Ngày 09háng 06 năm 2006
Tên nhãn, quy cách vật tư: Nhựa đường lỏng Esso.
Đơn vị tính: tấn.
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày tháng nhập
Số lượng
Kí xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12
10
09/06
Nhựa đường lỏng esso
12/06
900
Tổng
900
Người ghi
Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng 06 năm 2006
Số 206
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
26
09/06
Giá Fob
156
331
4.393.647.000
(900*305*16006)
Cước vận chuyển
156
331
605.026.800
(900*42*16006)
27
16/06
Giá Fob
156
111
3.905.952.000
(800*305*16008)
Cước vận chuyển
156
111
537.868.800
(800*42*1008)
Cộng
9.442.494.600
Kèm theo: 06 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Sổ Đăng kí chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
106
30/06
9.442.494.600
Hà nội, ngày 30/06 tháng 06 năm 2006
Người lập
Kế toán trưởng
Đã kí
Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72 -74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Sổ cáI tháng 06 năm 2006
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu:156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kì
8.167.324.046
Số phát sinh trong tháng
09/06
106
09/06
Giá Fob
331
4.393.647.000
Cước vận chuyển
331
605.026.800
16/06
106
16/06
Giá Fob
111
3.905.952.000
Cước vận chuyển
111
537.868.800
Gía vốn hàng bán
632
14.970.561.211
Cộng phát sinh
9.442.494.600
14.970.561.211
Số dư cuối tháng
2.639.257.436
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã kí Đã kí Đã kí
2.3. Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
2.3.1. Tìm hiểu những tài sản cố định chủ yếu của doanh nghiệp (quy mô chủng loại), năng lực sản xuất hiện có, phương pháp theo dõi quản lý tài sản cố định doanh nghiệp.
Khái niệm tài sản cố định:
Theo tiêu chuẩn ghi nhận kế toán Việt Nam:
Tài sản cố định chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản cố định. Nguyên giá được xác định một cách đúng đắn tin cậy. Thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm. Giá trị theo quy định hiện hành lớn hơn hoặc băng 10 triệu VND.
Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định:
Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định.
Tính toán và phân bổ số khấu hao cần phải tính.
Hướng dẫn các đơn vị sử dụng quản lý tài sản cố đình về việc ghi chép ban đầu.
Tham gia lập dự toán và kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định. Tham gia kiểm kê tài sản cố định.
Lập báo cáo phân tích tình hình biến động tài sản cố định cũng như sử dụng bảo quản tài sản cố định.
Phân loại đánh giá tài sản cố định:
Căn cứ tính chất tài sản cố định trong công ty: Công ty tiến hành phân loại tài sản cố định theo những mục tiêu sau:
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Tài sản cố định hữu hình được phân loại như sau:
Loại 1: Nhà cửa, kiến trúc, kho bãi, phân xưởng,…
Loại 2: Máy móc thiết bị.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý.
Loại 5: Tài sản cố định khác.
Tài sản cố định vô hình:
Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá,…
Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh, sự nghiệp quốc phòng.
Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác, thiết bị kiểm tra chất lượng nhựa đường,…
Trích tài liệu tháng 6/2006.
Bảng phân loại Tài sản cố định
Đơn vị: Đồng.
Chỉ tiêu
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Nguồn hình thành
Tài sản cố định hữu hình
Trụ sở làm việc
2, 157 tỉ
Tự bổ sung
Trạm, kho trung chuyển
10, 428 tỉ
Tự bổ sung
Ô tô
8, 132 tỉ
Tự bổ sung
Tàu
1,897 tỉ
Tự bổ sung
Máy tính, máy in, điều hoà
60,342 triệu
Tự bổ sung
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hoá
5,421 tỉ
Tự bổ sung
- Đánh giá tài sản cố định:
Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá: là toàn bộ những chi phí thực tê mà doanh nghiệp đã phải chia ra để có Tài sản cố định cho đến khi đưa Tài sản cố định vào sử dụng.
Nguyên giá của tài sản cố định không thay đổi trong suốt thời gian tài sản cố định thuộc doanh nghiệp. Nó chỉ thay đổi khi đánh giá lại tài sản cố định.
+ Trường hợp tăng tài sản cố định tại công ty tháng 6/ 2006:
Tăng do mua ngoài:
NG = Giá muatrên hoá đơn + Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử + Thuế nhập khẩu (thuế khác) (nếu có) + Các khoản khác – Chiết khấu giảm giá.
+ Đơn vị hoạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ.
Trích tài liệu tháng 6/2006 tại công ty
Ngày 02/6/2006 mua một thiết bị nghe nhìn cho Bảo vệ, giá mua trên hoá đơn 13 triệu đồng (chưa có VAT) VAT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử 2 triệu đồng.
NG = 13 triệu + 2 triệu = 15 triệu (đồng)
2.3.2. Tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ, tăng giảm tài sản cố định, thủ tục đưa tài sản cố định vào sản xuất kinh doanh, thanh lý nhượng bán, phương pháp khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán các trường hợp tăng giảm tài sản cố định, lập các sổ sách kế toán liên quan, bảng phân bổ tài sản khấu hao tài sản cố định, sổ cái.
2.3.2.1 Hạch toán tăng tài sản cố định
Chứng từ sử dụng.
Hoá đơn mua hàng,
Biên bản giao nhận,
Thẻ Tài sản cố định,
Sổ sách kế toán sử dụng,
Sổ Tài sản cố định,
Chứng từ ghi sổ,
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
Sổ cái.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Lưu trữ
Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ (6)
Kế toán tổng hợp
Tổng Giám đốc
Đơn vị sử dụng
3
4
1
8
7
5
2
Tổng Giám đốc
(3) (4)
Đơn vị sử dụng(8)
Chú giải: 1.1 Lập biên bản giao nhận tài sản cố định
1.2 Lập thẻ tài sản cố định
6.1 Lập sổ
6.2 Ghi chứng từ ghi sổ
6.3 Sổ đăng kí chứng từ
6.4 Sổ cái
TK211
111.112.331
Tăng do mua ngoài
133
411
Thuế GTGT
Nhận góp vốn LD
Sơ đồ hạch toán tăng tài sản cố định:
Hoá đơn Giá trị gia tăng
(Liên 2 giao khách hàng)
Ngày 16 tháng 06 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty kinh doanh thương mại Hà Nội
Địa chỉ: 177 - Tôn Đức Thắng – Hà Nội
MST: 000565821
Họ tên người mua hàng: Tạ Thanh Xuân
Đơn vị: Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
Mã số thuế: 0000111256
Hình thức thanh toán: Trả ngay.
Stt
Tên hàng hoá dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy lọc CITETD
CDE
Máy
01
332.828.160
332.828.160
Cộng
01
Thuế GTGT 10%, tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
366.110.976
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi sáu triệu , một trăm mười nghìn chín trăm bẩy mươi sáu nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Sau đó nộp biên bản giao nhận:
Biên bản giao nhận Tài sản cố định
Mẫu số 01 Tài sản cố định
(Ngày 01 tháng 06 năm 2006 )
QĐ số1141- TC/CDKT
Số 49
Ngày 01/11/1995- BTC
Nợ TK 211
Có TK112
- Căn cứ vào quyết định số 10 ngày 01 tháng06 năm 2006 của tổng giám đốc sau khi đã thông qua HĐQT về việc bàn giao Tài sản cố định gồm:
Ông: Đặng thanh Tùng
Chức vụ: Giám đốc công ty kinh doanh thương mại Hà Nội
Ông: Đoàn anh Tuấn
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty đầu tư xây dựng và thương mại quốc tế
Địa điểm nhận tài sản cố định Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế
Địa chỉ: số 72 - 74 Kim ngưu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Xác nhận biên bản như sau:
Stt
Kí hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu
Nước sx
Năm sản xuất
Năm đưa vào sd
Công xuất thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Hao mòn
Giá mua
Chi phí v/c
Tỷ lệ hao mòn
hao mòn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
11
Máy lọc CTETD
CDE
Nga
2004
2006
332.826.160
Giám đốc Kế toán trưởng Ngươi nhận Người giao
Đã kí Đã kí Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế
Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ: số 72-74 Kim Ngưu- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Ban hành QĐ 1141/TC
Ngày 01/11/1995- BTC
Thẻ Tài sản cố định
Số 25
Ngày lập thẻ : 0 1/06/2006
Căn cứ vào Biên bản giao nhận Tài sản cố định số 49, ngày 01/06/2006
Tên kí hiệu quy cách tài sản cố định: Máy lọc CITETD
Nước sản xuất: Nga
Bộ phận sử dụng: Bộ phận kinh doanh
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá tri hao mòn TSCĐ
Cộng dồn
49
10/06
Mua tài sản cố định
332.828.160
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
Stt
Tên quy cách dụng cụ phụ tùng
Đơn vị
Số lượng
Giá trị
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng 06 năm 2006
Số 301
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
38
Mua TSCĐ bằng tiền gửi ngân hàng
211
112
332.828.160
Thuế GTGT
133
112
332.828.16
Cộng
366.110.976
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 tháng 06 năm 2006
Số302
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
39
Kết chuyển nguồn hình thànhTSCĐ
441
411
366.110.976
Cộng
366.110.976
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đã kí Đã kí
2.3.2.2. Hạch toán Tài sản cố định giảm
Tài sản cố định giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yêu là do thanh lý, nhượng bán không cần dùng…
Chứng từ sử dụng:
Biên bản thanh lý nhượng bán
Tài sản cố định.
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ (nếu có).
Sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đưng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái, sổ chi tiết TK211, 214
TK 211
214
811
111,112,334,338
711
(1)
(2)
(3)
Sơ đồ hạch toán tài sản cố định
(1) Ghi giảm do thanh lý, nhượng bán
(2) Phản ánh chi phí thanh lý nhượng bán.
(3) Phản anh thu từ nhượng bán, thanh lý.
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế
Mẫu số 03-TSCĐ
Địa chỉ: số 72-74 Kim Ngưu- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Ban hành QĐ 1141/TC
Ngày 01/11/1995- BTC
Biên bản nhượng bán
Căn cứ vào quyết định số 15 ngày 28 / 06/ 2006 của Tổng giám đốc công ty đã thông qua hội đồng quản trị về việc nhượng bán tài sản cố định.
I. Bên nhượng bán tài sản cố định:
Ông: Đoàn Anh Tuấn, Tổng giám đốc Công ty.
Ông : Phạm Vũ Lưu, Kế toán trưởng.
Bà: Phạm Khánh Vân, Trưởng Phòng kĩ thuật.
Ông: Đoàn Văn Tuyển, Trưởng đội vận tải đường bộ.
II. Tiến hành nhượng bán:
Tên Tài sản cố định: Ô tô Mêkông.
Số hiệu: MK.
Mua từ tháng 01 năm 2000.
Năm đưa vào sử dụng: Tháng 02 năm 2000.
Nguyên giá: 170.000.000 đồng.
Giá trị hao mòn: 120.000.000 đồng.
Giá trị còn lại: 50.000.000 đồng.
III. Kết luận của nhượng bán:
Tài sản cố định này đã nhượng bán vì không còn phù hợp với yêu cầu vận chuyển hàng của công ty.
Hà Nội, ngày 20/06/2006
Trưởng ban nhượng bán
Đã kí
Kết quả nhượng bán như sau:
Chi phí thanh lý nhượng bán: 2.000.000 đồng.
Thu về do nhượng bán: 50.000.000 đồng.
Hình thức thanh toán: Trả ngay.
Kế toán trưởng Giám đốc
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế
Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ: số 72-74 Kim Ngưu- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Ban hành QĐ 1141/TC
Ngày 01/11/1995- BTC
Thẻ Tài sản cố định
Số 26
Ngày 28 tháng 06 năm 2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận Tài sản cố định số 15 ngày 28 /6/2006.
Tên, kí hiệu, quy cách Tài sản cố định: ô tô Mêkông.
Nước sản xuất: Hàn quốc.
Bộ phận sử dụng: Trạm Quảng Ninh.
Công suất: 125 Hz.
Đình chỉ sử dụng ngày 26 / 06/ 2006.
Lý do đình chỉ không còn phù hợp với yêu cầu vận chuyển hiện nay.
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá tri hao mòn TSCĐ
Cộng dồn
11111
20/06
Nhượng bán ôtô Mêkông
170,000,000
7
120,000,000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
Stt
Tên quy cách dụng cụ phụ tùng
Đơn vị
Số lượng
Giá trị
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 06 năm 2006
Số 303
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
40
28
Khấu hao TSCĐ
214
211
170.000.000
Cộng
170.000.000
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 06 năm 2006
Số 304
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
41
28/06
Chi phí nhượng bán
811
111
2.000.000
Cộng
2.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 29 tháng 06 năm 2006
Số 305
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
42
29/06
Thu về do nhượng bán
111
711
50.000.000
Cộng
50.000.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Đã kí Đã kí
2.3.2.2. Hạch toán hao mòn Tài sản cố định
Mọi Tài sản cố định của công ty đều phải sử dụng và trích khấu hao để thu hồi vốn trên cơ sở trích dùng đủ nguyên giaTài sản cố định
Hiện nay trong doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định ban hành kèm theo quyết định số206/2003/QĐ-BTC.
Xác định mức khấu hao trung bình năm cho Tài sản cố định theo công thức:
Mức trích khấu hao trung bình năm của TSCĐ
=
Nguyên giá của Tài sản cố định
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao trung bình năm
12 tháng
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá Tài sản cố định thay đổi doanh nghiệp xác định lại.
Mức trích khấu hao trung bình năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại
Thời gian sử dụng xác định lại
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng Tài sản cố định
xác định = NGtscđ - Số khấu hao luỹ kế đã thực hiện
đến năm trước cuối cùng của tscđ đó
Tỷ lệ khấu hao
=
1
Số năm sử dụng theo công suất thiết kế
2.2.3.1. Hạch toán hao mòn Tài sản cố định
Sổ sách kế toán sử dụng:
Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Bảng phân bổ khấu hao.
Sổ cái.
Sơ đồ hạch toán hao mòn Tài sản cố định:
211
TK 214
6421-2
6421
811
214
KH TSCĐ bộ phận XDCB
KH TSCĐ bộ phận VP
Giá trị còn lại
KH TSCĐ bộ phận KD
Giá trị hao mòn TSCĐ giảm
211
TK 214
6421-2
6421
811
214
KH TSCĐ bộ phận XDCB
KH TSCĐ bộ phận VP
Giá trị còn lại
KH TSCĐ bộ phận KD
Giá trị hao mòn TSCĐ giảm
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Quốc tế
72-74 Kim Ngưu -Hai Bà Trưng -Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày30 tháng 06 năm 2006
Số 306
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi ch._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32784.doc