Lời nói đầu
Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại qua hàng nghìn năm phát triển. Để có xã hội hôm nay con người đã không ngừng sáng tạo ra lao động,tạo những kết quả. Đó là những sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của cuộc sống và xã hội. Nền sản xuất càng phát triển, nhu cầu con người ngày càng tăng thì các sản phẩm tạo ra đều phong phú, đa dạng. Chính vì vậy, tạo ra sản phẩm là mục tiêu của mọi nền sx trong mọi thời đại. Những nét riêng đối với một DN thì sx không phải là nhiệm vụ duy nhất mà còn là
88 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m thế nào để tiêu thụ trao đổi với thị trường. Bởi vì mục tiêu cuối cùng của DN không phải là sản phẩm mà là lợi nhuận- kết quả SXKD. Có thể nói tiêu thụ là phương tiện để DN thu được vốn sx bỏ ra là lợi nhuận.
Việt Nam đang chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự QLvĩ mô của nhà nước, với sự vận động của các quy luật kinh tế đặc biệt là các quy luật cạnh tranh đòi hỏi các DN phải tự tìm cách tiêu thụ sản phẩm của mình, tự hạch toán kinh tế. Vì vậy, tiêu thụ là khâu quan trọng nhất đối với các DN và công tác quản lý sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm được nhìn nhận là một trọng yếu của hệ thống quản lý DN. Trong đó công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đảm bảo quản lý một cách hiệu quả các loại thành phẩm và chỉ tiêu khác trong quá trình tiêu thụ, từ đó xác định chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất tiêu dùng và cân đối tiền hàng trong xã hội.
Qua thời gian thực tập ở XN in trung tâm thông tin thương mại, với sự giúp đỡ của các đồng chí trong phòng tài chính kế toán cùng sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Lan Anh, em đã tìm hiểu toàn bộ công tác kế toán của XN và lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại XN in trung tâm thông tin thương mại” cho chuyên đề báo cáo thực tập của mình.Trong thời gian thực tập đã giúp ích cho em rất nhiều trong việc củng cố kiến thức lý luận và thực tế về công việc.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương thứ nhất: Lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các DNSX.
Chương thứ hai: Tình hình tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại XN in trung tâm thông tin thương mại.
Chương thứ ba: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại XN in trung tâm thông tin thương mại.
Chương I
Lý luận chung về kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1/. Tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm
1.1.1/. Khái niệm thành phẩm
Trong các DNSX, nhiệm vụ chủ yếu là sx ra các SP và cung cấp dịch vụ. Các SP do DN sản xuất ra chủ yếu là TP, bán TP và lao vụ dịch vụ.
Thành phẩm là những SP đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sx ra SP đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
1.1.2/. Đánh giá thành phẩm
Theo nguyên tắc giá gốc thì TP được đánh giá theo giá thành SP thực tế tuỳ theo sự vận động của TP mà ta đánh giá cho phù.
a/. Đối với TP nhập kho
- TP do DNSX hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sx thực tế(Zsxtt) bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.
- TP do thuê ngoài gia công hoàn thành nhập kho: được tính theo giá thực tế gia công bao gồm:CPNVLTT, CP thuê gia công và CP liên quan trực tiếp khác( CP vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công...)
b/. Đối với TP xuất kho
TP xuất kho được phản ánh theo giá thành sx thực tế xuất kho.
Theo chuẩn mực HTK, việc tính trị giá HTK( hoặc XK) được áp dụng một trong bốn PP sau:
PP tính theo giá đích danh
PP bình quân gia quyền
PP nhập trước, xuất trước
PP nhập sau, xuất trước
Nhưng đối với TP khi xác định giá thành thực tế XK( tồn kho) không thể vận dụng 4 PP tính trị giá vốn như chuẩn mực đã nêu. Bởi lẽ trong các DNSX thì TP biến động hàng ngày(nhập - xuất diễn ra hàng ngày) nhưng việc xđ giá thành của TP không thể tiến hành hàng ngày mà thường mà thường là tiến hành vào cuối kỳ hạch toán( cuối quý,cuối tháng), cho nên thường chỉ áp dụng PP bình quân gia quyền.
Giá thành Số lượng Zsxtt
TPXK = TPXK x đơn vị bình quân
Zsxtt của TP + Zsxtt của TP
Zsxtt = tồn kho ĐK NK trong kỳ
đơn vị BQ Số lượng TP Số lượng TP
tồn kho ĐK + NK trong kỳ
c/. Đối với các lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho KH thì được phản ánh theo Zsxtt của lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
1.1.3/. Kế toán chi tiết thành phẩm
1.1.3.1/. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh sự biến động và số hiện có của TP bao gồm:
Phiếu nhập kho( Mẫu 01- VT)
Phiếu xuất kho( Mẫu 02- VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( Mẫu 03- VT- 3LL)
Thẻ kho( Mẫu 06- VT)
Biên bản kiểm kê vật tư- SP hàng hoá( Mẫu 08- VT)
1.1.3.2/. Kế toán chi tiết TP
Tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu QL DN có thể áp dụng một trong ba PP sau:
a/. PP ghi thẻ song song
Nội dung: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi theo chỉ tiêu số lượng N- X- T của từng thứ TP. Còn ở phòng KT sd sổ chi tiết TP p.ánh đồng thời hai chỉ tiêu số lượng và giá trị N- X- T của từng thứ TP
Sơ đồ kế toán TP theo PP ghi thẻ song song
Thẻ kho
(1) (1)
Phiếu xuất kho
thành phẩm
Phiếu nhập kho
thành phẩm
Sổ(thẻ) chi tiết
thành phẩm
(2) (2)
(3)
Bảng kê tổng hợp N- X-T
Thành phẩm
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu khi kiểm tra
Đk áp dụng: PP này áp dụng với các DN có ít chủng loại TP, trình độ hạch toán chưa cao.
b/. PP ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Nội dung: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép theo chỉ tiêu số lượng N- X- T của từng thứ TP. Còn ở phòng KT sd sổ đối chiếu luân chuyển để tổng hợp phản ánh cả 2 chỉ tiêu số lượng và số tiền N- X- T kho của từng thứ TP vào thời điểm cuối tháng.
Điều kiện áp dụng: PP này thích hợp với các DN có khối lượng N- X không nhiều,
không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết TP. Do vậy không có đk ghi chép, theo dõi,kế toán tình hình N-X-T hàng ngày
Sơ đồ kế toán chi tiết TP theo PP ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho
(1)
Phiếu xuất kho
Thành phẩm
Phiếu nhập kho
thành phẩm
(1)
Bảng kê xuất
thành phẩm
Bảng kê nhập
thành phẩm
(2) (2)
Sổ đối chiếu luân chuyển
(3) (3)
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
c/. PP số dư
Nội dung: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình N-X-T kho của từng loại, nhóm TP theo chỉ tiêu số lượng. Còn ở phòng KT sd số dư TP, ghi theo chỉ tiêu giá trị
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các DN có khối lượng nghiệp vụ nhiều, thường xuyên, liên tục, nhiều chủng loại, và với đk DN sử dụng giá hạch toán để hạch toán hàng ngày, yêu cầu trình độ QL,trình độ kế toán cao
Sơ đồ trình tự hạch toán theo PP sổ số dư
Thẻ kho
(1)
Phiếu nhập kho thành phẩm
Phiếu xuất kho thành phẩm
(5)
Sổ
số
dư
(2) (2)
Bảng kê nhập thành phẩm
Bảng kê xuất thành phẩm
Bảng luỹ kế xuất thành phẩm
Bảng luỹ kế nhập thành phẩm
(3) (3)
(6)
Bảng đối chiếu luân chuyển
(4) (4)
Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.2/. Kế toán tổng hợp TP
1.2.1/. Tài khoản sử dụng: Chủ yếu sử dụng TK155, TK157 và các TK liên quan khác
1.2.2/. Trình tự hạch toán
a/. DN kế toán HTK theo PP KKTX
Cuối kỳ kế toán, tính được Ztt của TP hoàn thành NK, kế toán ghi:
Nợ TK155- TP
Có TK154- CPSXKDDD
Trường hợp TP hoàn thành không NK,bán trực tiếp hoặc bán cho ĐL ký gửi,KT ghi:
Nợ TK157- Hàng gửi bán, bán cho đại lý, ký gửi
Có TK632- GVHB( bán trực tiếp)
Có TK154- CPSXKDDD
Trường hợp phát hiện kiểm kê thừa( thiếu), căn cứ vào biên bản kiểm kê, nếu chưa xác định được nguyên nhân.
- Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1381-TS thiếu chờ xử lý
Có TK155- TP
- Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 155- TP
Có TK 3381- TS thừa chờ xử lý
- Khi có qđ của cấp có thẩm quyền, KT căn cứ vào biên bản xử lý để ghi sổ cho phù hợp.
Sơ đồ hạch toán TP theo PP KKTX
TK154 TK155 TK632
Sx hoặc thuê ngoài Xuất bán, trả lương
Gia công chế biến NK thưởng, biếu tặng
TK157,632 TK157
SP gửi bán, ký gửi, gửi Xuất gửi bán, ký gửi
ĐL hoặc hàng đã bán bị trả lại
TK642,3381 TK642,1381
Thừa khi kiểm kê Thiếu khi kiểm kê
TK421 TK128,222
Đánh giá tăng Xuất GVLD
b) DN kế toán HTK theo PP KKĐK
- Theo PP này, thì Zsxtt của TP XK chỉ có thể được xác định vào thời điểm mỗi kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của TP tồn kho.
- TK sử dụng: TK155-TP, TK157- hàng gửi bán, chỉ sd để phản ánh trị giá vốn của TP và hàng gửi bán tồn kho ĐK và CK. Còn việc nhập, XK của TP trên TK632- GVHB
Đầu kỳ, kết chuyển Zsxtt của TP tồn kho ĐK, kế toán ghi:
Nợ TK 632- GVHB
Có TK155- TP
Đầu kỳ, kết chuyển Zsxtt của TP gửi bán chưa được chấp nhận ĐK, KT ghi:
Nợ TK 632- GVHB
Có TK 157- Hàng gửi bán
Cuối kỳ, tính được Zsxtt của TP hoàn thành, kế toán ghi:
Nợ TK 632- GVHB
Có TK 631- Giá thành SP
Cuối kỳ, căn cứ vào kq kiểm kê xđ giá của TP tồn kho CK và TP gửi bán, nhưng chưa chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 155- TP
Có TK 632- GVHB
Xác định giá thành của TP được xuất bán trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK911- XĐ KQKD
Có TK 632- GVHB
1.3/. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1/. Kế toán doanh thu bán hàng( DTBH) và các khoản giảm trừ DT
1.3.1.1/. Kế toán DTBH
Khái niệm DT và các loại DT
DT là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sxkd thông thường của DN góp phần làm tăng VCSH.
DT được xđ bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản CKTM, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Các loại DT, bao gồm:
DTBH
DT cung cấp dịch vụ
DT trừ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia
Ngoài ra, còn có các khoản thu nhập khác
b) Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng gồm:
Hoá đơn GTGT( Mẫu 01- GTKT)
Hoá đơn bán hàng( Mẫu 02- GTKT)
Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi( Mẫu 14- BH)
Thẻ quầy hàng( Mẫu 15- BH)
Các chứng từ thanh toán( Phiếu thu, SCK, séc thanh toán, UNT, giấy báo Có của ngân hàng, bản kê sao của Ngân hàng)
Tờ khai thuế GTGT( Mẫu 07A/GTGT)
Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu NK hàng trả lại...
c) Tài khoản sử dụng
TK511- DTBH và cung cấp dịch vụ
TK512- DTBH nội bộ
TK3331- Thuế GTGT phải nộp
TK3387- DT chưa thực hiện
Và các TK liên quan khác như TK111, TK112, TK131...
d) Trình tự hạch toán
1) Trường hợp bán hàng trực tiếp cho KH, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ thanh toán để phản ánh DTBH.
Nếu DN thu thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán ghi
Nợ TK111, 112, 113, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Giá chưa thuế
Có TK3331- Thuế GTGT
b) Bút toán phản ánh GV
Nợ TK 632- GVHB
Có TK 155- TP
2) Trường hợp trước đây gửi bán cho KH theo hợp đồng, nay KH chấp nhận TT
( hoặc thanh toán) thì kế toán ghi nhận DT phần KH chấp nhận( hoặc thanh toán)
Phản ánh DT của số hàng đã chấp nhận, kế toán ghi:
- Nếu DN nộp thuế theo PP khấu trừ:
Nợ TK111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Giá bán chưa thuế
Có TK3331- Thuế GTGT
- Nếu DN nộp thuế theo PP trực tiếp
Nợ TK111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Giá bán chưa thuế
Phản ánh trị giá vốn của số hàng gửi bán đã xđ tiêu thụ
- Nếu DN kế toán HTK theo PP KKTX, kế toán ghi:
Nợ TK632- GVHB
Có TK 157- Hàng gửi bán
- Nếu DN kế toán HTK theo PP KKĐK thì ta không ghi bút toán này.
3) Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, thì DTBH và cung cấp DV phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá TT phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do NHVN công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kt.
Ghi nhận DTBH và cung cấp DV theo quy đổi ra VNĐ. Theo tỷ giá giao dịch bình quân ngoại tệ liên NH căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK1112, 1122, 131
Có TK 511- DTBH và cung cấp DV
Có TK 3331- Thuế GTGT
b) Đồng thời ghi
Nợ TK 007- Ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ
4) Trường hợp bán qua các đại lý, ký gửi hàng
* Tại bên giao hàng( chủ hàng)
Khi xuất giao hàng cho các ĐL hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền SH của DN( chủ hàng) cho đến khi tiêu thụ. Khi số hàng bán được thì chủ hàng sẽ trả cho ĐL, bên nhận hàng ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm(%) trên giá bán của số hàng đã bán được. Khoản hoa hồng này tính vào CPBH
Phản ánh GV thực tế hàng XK, kế toán ghi:
Nợ TK 157- Hàng gửi bán
Có TK 155- TP
Có TK 156- Hàng hoá
b) Căn cứ vào “ Bảng thanh toán hàng ĐL, ký gửi”, DN lập hoá đơn GTGT phản ánh DTHB để giao cho các ĐL và xđ tiền hoa hồng phải trả.
- Nếu các ĐL thanh toán cho DN sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 641- Tiền hoa hồng cho các ĐL
Nợ TK 111, 112- Số tiền nhận được sau khi trừ tiền hoa hồng ĐL
Có TK 511- Giá bán chưa thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT
- Nếu các ĐL, bên nhận bán hàng ký gửi thanh toán toàn bộ tiền của số hàng đã bán theo giá qđ cho bên chủ hàng căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Giá chưa thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
- Sau đó bên chủ hàng TT và xđ hoa hồng trả cho các ĐL, bên nhận bán hàng ký gửi, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 641- Tiền hoa hồng cho các ĐL
Có TK 111, 112- Tiền hoa hồng cho các ĐL
Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi bán ĐL, ký gửi đã bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632- GVHB
Có TK 157- Hàng gửi bán
* Tại các ĐL hoặc đơn vị nhận bán ĐL, ký gửi( Bên nhận hàng)
Tại các ĐL,đơn vị nhận hàng ký gửi phải bán hàng đúng giá và hưởng hoa hồng cho bên chủ hàng t. toán. DT và cung cấp DV là phần hoa hồng được hưởng,về hạch toán như sau
a) Khi nhận hàng để bán ĐL, ký gửi thì số hàng này không thuộc quyền SH của đơn vị, căn cứ vào giá trị ghi trên“ Phiếu XK hàng gửi ĐL” do bên giao hàng lập, kế toán ghi:
Nợ TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi
b) Khi bán được nhận bán hộ ký gửi
Có TK 003- Hàng hóa nhận bán hộ ký gửi
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT( nếu có) và chứng từ thanh toán, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112- Tổng số tiền thanh toán
Có TK 3388- Tổng số tiền thanh toán
c) Khi TT với bên giao hàng, căn cứ vào" Bảng TT ĐL,ký gửi" và CT TT, KT ghi:
Nợ TK 3388- Tổng số tiền thanh toán
Có TK 511- Hoa hồng được hưởng
Có TK111, 112-Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng
5) Trường hợp bán hàng trả góp trả chậm
Trường hợp này khi giao hàng cho nhười mua thì được xđ là tiền tiêu thụ: DTBH được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, KH chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo qđ
trong hợp đồng.Khoản lãi do bán trả góp hạch toán vào DTHĐTC.
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
- Phản ánh ghi nhận DT, số tiền đã thu được và số chưa thu được lãi do bán trả góp, khoản lãi do bán trả góp , kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Số tiền lãi thu được
Nợ TK 131- Số tiền lãi phải trả
Có TK 511- Theo giá bán trả ngay 1 lần chưa thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT
Có TK 3387- DT chưa thực hiện( C/L giữa tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán trả ngay 1 lần chưa có thuế)
- Khi thu tiền ở các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của KH
- Từng kỳ, tính toán và xđ DTHĐTC do bán hàng trả góp trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện
Có TK 515- DTHĐTC
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp
- phản ánh ghi nhận DT, số tiền đã thu và sẽ phải thu lãi do bán trả góp, KT ghi:
Nợ TK 111, 112- Số tiền đã thu được
Nợ TK 131- Số tiền còn phải thu
Có TK 511- Tổng giá t. toán theo tỷ lệ trả ngay 1 lần
Có TK 3387- C/L giữa tổng số tiền bán theo giá trả góp với tổng giá t. toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền trả 1 lần
- Cuối kỳ, xđ thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã trả góp, trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 511- DTBH và cung cấp DV
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
- Khi thu tiền ở các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của KH
- Từng kỳ, tính toán và xđ DTHĐTC do bán hàng trả góp trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện
Có TK 515- DTHĐTC
6) DT hoạt động cho thuê TS thu tiền trước trong nhiêu năm thì DT cung cấp DV ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê trước được xđ trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được chia cho số năm cho thuê TS.
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Khi nhận tiền của KH trả trước cho HĐ cho thuê TS nhiều năm, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387- Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
- Đồng thời tính và kết chuyển DT của kỳ kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện
Có TK 511- DTBH và cung cấp DV
- Sang kỳ KT tiếp theo cũng tính và k/c’ DT cung cấp DV, bút toán ghi như trên.
- TH hợp đồng thuê TS không thực hiện được, phải hoàn trả cho KH, KT ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện( giá chưa thuế)
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại( trường hợp đã ghi nhận DT trong kỳ theo giá chưa thuế)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112- Tổng số tiền trả lại
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp.
- Khi nhận tiền thuê TS trong nhiều năm của KH, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Tổng số tiền
Có TK 3387- Tổng số tiền
- Đồng thời, kết chuyển và tính toán DT kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện
Có TK 511- DTBH và cung cấp DV
- Cuối kỳ tính toán và phản ánh số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511- DTBH và cung cấp DV
Có TK 3331- Thuế GTGT
- Hợp đồng cho thuê TS không được thực hiện tiếp theo, phải hoàn trả số tiền cho KH, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- DT chưa thực hiện
Nợ TK 531- Nếu đã kết chuyển ghi nhận DT
Có TK 111, 112- Tổng số tiền trả lại
7) Trường hợp trả lương cho CN bằng TP, hàng hoá thì số TP, HH này cũng coi là bán hàng, kế toán ghi:
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
Nợ TK 334- Tổng giá có thuế GTGT
Có TK 512- DTBH nội bộ( giá chưa thuế)
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp
Nợ TK 3349- Tổng giá có thuế
Có TK 512- Tổng giá có thuế
8) Trường hợp đổi hàng
Đây là trường hợp DN đưa TP của mình để lấy vật tư, HH về,được ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa DN với KH. Nếu DN nộp thuế theo PP khấu trừ
Phản ánh giá vốn của TP được đi trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 632- GVHB
Có TK 155- TP
Phản ánh DTBH và cung cấp DV, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Giá bán chưa thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT
Phản ánh trị giá vốn vật liệu NK, căn cứ vào hoá đơn GTGT của KH, KT ghi:
Nợ TK 152,153- Giá mua chưa thuế
Nợ TK 155- Thuế GTGT
Có TK 131- Tổng giá t. toán
d) Kết thúc, thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu trị giá TP đưa đi trao đổi cao hơn giá trị vật tư nhận về, được nhà cung cấp t.toán số C/L bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của KH
Ngược lại nếu giá trị TP đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư mà DN nhận về thì phải t. toán tiền trả cho nhà cung cấp, kế toán ghi sổ ngược lại bút toán trên.
* Lưu ý: Nếu DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, thì các bút toán phản ánh DTBH và cung cấp DV không sd TK3331- Thuế GTGT và bút toán phản ánh trị giá thực tế vật liệu NK không sd TK133-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
9) TH DN sd SP sx ra để phục vụ cho hđ sxkd,hội trợ, triển lãm hoặc biếu tặng.
Phản ánh DTBH và cung cấp DV có thể tính Zsx hoặc GVHH, kế toán ghi:
Nợ TK 627,642- Dùng cho HĐSXKD
Nợ TK 621- Dùng vào hội trợ triển lãm
Nợ TK 431- Dùng biếu tặng bằng quỹ phúc lợi
Có TK 512- Theo Zsx, GV
Đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 3331- Thuế GTGT
Phản ánh Zsx trong GV của TP được xđ DT, kế toán ghi:
Nợ TK 632- Theo Zsxtt hoặc GV
Có TK 155,156
Có TK 154
10) Trường hợp KH TT trước hạn( theo hợp đồng hoặc cam kết TT) thì được hưởng CKTT, đây là số tiền mà DN giảm trừ vào số tiền phải thu của KH, hạch toán vào CPHĐTC. Căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112- Số tiền thực thu đã trừ hết CKTT
Nợ TK 635- CKTT
Có TK 131- Tổng số tiền phải thu KH
Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ
TK152,531 TK511,512 TK111,112,131...
Tổng
giá
thanh
toán
(cả thuế
GTGT)
Kết chuyển GGHB DT tiêu thụ theo giá bán
DTHB,HB bị trả lại không có thuế GTGT
TK 911 TK3331
Kết chuyển DTT Thuế GTGT
về tiêu thụ phải nộp
1.3.1.2/. Kế toán các khoản giảm trừ DT
Các khoản giảm trừ DT như: CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo PPTT và thuế XNK được tính vào DT ghi nhận ban đầu để xđ DTT, làm cơ sở để tính KQDT trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ DT trên yêu cầu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết riêng biệt trên những TK KT phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập BCTC.
1.3.1.2.1/. Kế toán CKTM
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN để giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng( SP, HH), DV với khối lượng lớn theo thoả thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TKsd: TK521- Chiết khấu thương mại
Trình tự hạch toán
1- Phản ánh số CKTM thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521- CKTM
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112
Có TK 131- Phải thu của KH
2- Ckỳ, k/c’số tiền CKTM đã chấp nhận cho người mua sang TK521 để xđ DTT, KT ghi:
Nợ TK 511- DTBH và cung cấp DV
Có TK 521- CKTM
1.3.1.2.2/. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số SP, HH mà DN đã xđ tiêu thụ, nhưng bị KH trả lại do vi phạm các đk đã cam kết trong hợp đồng kimh tế như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn( nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn( nếu trả lại một phần)
TK sd: TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trình tự hạch toán
1 - Phản ánh DT hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531- Giá bán chưa thuế
Nợ TK 3331- Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
2 - Các khoản CP phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại( nếu có) chẳng hạn như CP nhận hàng về, được hạch toán vào CPBH, kế toán ghi:
Nợ TK 641- CPBH
Có TK 111, 112, 141
3 - Phản ánh trị giá hàng bị trả lại NK, kế toán ghi:
Nợ TK 155- Giá thực tế đã XK
Nợ TK 156- Giá thực tế đã XK
Có TK 632- Giá thực tế đã XK
4- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ DT hàng bán bị trả lại để xđ DTT, kế toán ghi:
Nợ TK 511- DTBH và cung cấp DV
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
5- Trường hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán( niên độ kế toán sau); tức là trướcđây đã ghi nhận DT và XĐKQKD, kế toán phản ánh DT, thuế GTGT của hàng trả lại ghi vào CP của kỳ này, trị giá vốn của hàng trả lại NK ghi nhận DT kỳ này.
1.3.1.2.3/. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán(GGHB) là khoản giảm trừ được DN( bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
TK sd: TK 532- Giảm giá hàng bán
Trình tự hạch toán
1- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho KH số lượng hàng đã bán, KT ghi:
Nợ TK 532- GGHB
Có TK 111, 112- Số tiền giảm giá trả lại cho KH
2- CK, k/c’toàn bộ GGHB đã phát sinh trong kỳ sang TK511để XĐ DTT, KT ghi:
Nợ TK 511- DTT hàng bán và cung cấp DV
Có TK 532- GGHB
1.3.2/. Kế toán CPBH và CPQLDN
1.3.2.1/. Kế toán CPBH
CPBH bao gồm: CPNVBH, CP vật liệu bao bì, CP dụng cụ đồ dùng, CP KH TSCĐ, CP bảo hành SP, CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác.
TK sd: TK 641- CPBH
Trình tự hạch toán
1-Tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp của NVBH, đóng gói, bảo quản vận chuyển HH tiêu thụ và các khoản trích theo lương
Nợ TK641- CPBH
Có TK 334, 338
2-Trị giá thực tế của vật liệu, bao bì xuất dùng cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641- CPBH
Có TK 152- NVL
3- Các CP về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc tiêu thụ
Nợ TK 641- CPBH
Có TK 153- xuất dùng CCDC với giá trị nhỏ
4- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH
Nợ TK 641- Tập hợp CP KH TSCĐ
Có TK 214
5- CP bảo hành thực tế phát sinh( trường hợp không trích trước)
Nợ TK641- Tập hợp CP bảo hành thực tế
Có TK111, 112- CP bằng tiền
Có TK 152- CP NVL sửa chữa
Có TK 155- CP SP đổi cho KH
Có TK 334, 338- Các CP khác
6- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến BH
Nợ TK 641- Trị giá DV mua ngoài
Nợ TK 1331- Thuế GTGTđược k.trừ
Có TK 331- Tổng giá thanh toán của DV mua ngoài
7- CP theo dự toán tính vào CPBH kỳ này
Nợ TK641
Có TK 142- Phân bổ dần CP trả trước
Có TK 355- Trích trước CP phải trả theo KH vào CPBH
8- Các CP bằng tiền khác phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641
Có TK 111, 112...
9- Các khoản giảm CPBH( phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết)
Nợ TK 111, 138...
Có TK 641
10- Cuối kỳ kết chuyển CPBH
Nợ TK 1422- Đưa vào CP chờ kết chuyển
Nợ TK 911- Trừ vào KQ trong kỳ
Có TK641
1.3.2.2/. Kế toán CPQLDN
CPQLDN là toàn bộ CP có liên quan đến hđ QLKD,QLHC và QL điều hành chung toàn DN
CPQLDN bao gồm:CPNVQL, CPVL QL, CP đồ dùng VP, CPKHTSCĐ, Thuế phí, lệ
phí, CP dự phòng, CPDV mua ngoài, CP bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán: Hạch toán tương tự như hạch toán CPBH. Quá trình tập hợp và kết chuyển chi phí QLDN khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng quát CPQLDN
TK334,338 TK642 TK111,152,1388
CP nhân viên Giá trị ghi giảm CPQLDN
Kết chuyển
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
TK152,153
CP vật liệu, dụng cụ
TK 124 TK 911
CP khấu hao
TK1422
TK335,1421 Chờ K/c’
CP theo dự án
K/c’ vào kỳ sau
TK 333
Thuế, phí, lệ phí p’ nộp
TK139,159 Trừ vào kết quả
Trích lập DP p’ thu khó đòi, kinh doanh
lập DP giảm giá hàng tồn
TK331,111,112
CP DV mua ngoài và
CP bằng tiền khác
1.3.3/. Kế toán xđkqkd
Kết quả HĐKD là biểu hiện số lãi hay lỗ từ các loại HĐ của DN trong một thời kỳ nhất định. Đây là KQ cuối cùng của HĐSXKD.
KQHĐKD của DN bao gồm KQHĐKD thông thường và KQHĐ khác.
KQHĐKD thông thường là KQ từ những HĐ tạo ra DT cho DN, đây là HĐ bán hàng,cung cấp DV và HĐTC. Kết quả HĐKD thông thường được xđ như sau:
Lãi( lỗ) từ DTT về Gv của DT CPBH và CPQL
hđkd thông bán hàng - hàng + HĐ - CP - DN tính cho hàng
thường = và CCDV bán TC TC tiêu thụ trong kỳ
Trong đó: DTT về bán hàng và cung cấp DV tính bằng tổng DTBH và cung cấp DV trừ đi các khoản giảm trừ( như CKTM, GGHB, HBBTL, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp tính theo PP trực tiếp)
TK sd: TK911- XĐKQKD
Trình tự hạch toán
1- Cuối kỳ k/c’ các khoản CP, DT, thu nhập để xđ KQHĐKD
- Kết chuyển GVHB
Nợ TK 911- XĐKQKD
Có TK632-GVHB
- kết chuyển CPTC
Nợ TK911- XĐKQKD
Có TK 635- CPTC
- phân bổ, k/c’ CPBH,CPQLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK911
Có TK641, 642, 142- CPBH, CPQLDN, CP chờ k/c’
- kết chuyển CP khác
Nợ TK 911
Có TK 811- CP khác
- k/c’ DTT về bán hàng và cung cấp DV
Nợ TK 511, 512- DTBH, DT nội bộ
Có TK 911
- k/c’ DTHĐTC
Nợ TK515-DTHĐTC
Có TK 911
- k/c’ thu nhập khác
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911
2- Tính toán, xđ KQHĐ SXKD
- trường hợp có lãi
Nợ TK 911
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
- Trường hợp bị lỗ
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511,512
K/c’ GV hàng tiêu thụ K/c’ DTT, DT nội bộ
trong kỳ về tiêu thụ
TK641,642
Kết
chuyển
CPBH
và CP
QLDN
Trừ vào thu nhập
trong kỳ TK 421
K/c’ lỗ về tiêu thụ
TK1422
Chờ k/c’ K/c’
K/c’ lãi về tiêu thụ
1.4/. Hệ thống sổ sách kế toán sd trong kế toán TP, tiêu thụ và XĐKQKD
1.4.1/. Các hình thức kế toán cơ bản
1.4.1.1/. Hình thức nhật ký chung
Theo hình thức này các nvktps được phản ánh theo thứ tự thời gian vào sổ Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ theo hình thức này như sau:
sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối kế toán
Báo cáotài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.4.1.2/. Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này: căn cứ trực tiếp để ghi sổ KT tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”
các loại sổ KT sd trong hình thức KT chứng từ ghi sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ, thẻ chi tiết
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu kiểm tra
1.4.1.3/. Hình thức kế toán nhật ký- sổ cái
Đặc trưng cơ bản: các NVKTPS được kết hợp ghi theo thứ tự thời gian và theo nội dung kt trên cùng một quyển sổ KT tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký- sổ cái. Căn cứ ghi vào sổ nhật ký- sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký- sổ cái
Sổ, thẻ KT chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký- sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.4.1.4/. Hình thức kế toán nhật ký- chứng từ
Nguyên tắc cơ bản là:
-Tập hợp và hệ thống hoá các NVKTPS theo bên có của các TK kết hợp với các NVKTPS đó theo các TK đối ứng
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các NVKTPS theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các NV theo ndkt
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ KT và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đối ứng TK, chỉ tiêu QL kt’ TC và lập BCTC
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký- chứng từ
Chứng từ ghi sổ và
các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký- chứng từ
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chương II
Thực trạng về tổ chức kế toán công tác kế toán thành phẩm Và
tiêu thụ trong xí nghiệp in trung tâm thông tin thương mại
2.1/.Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1/. Sự ra đời và phát triển của XN in T.T.T.T thương mại
Trung tâm Thông tin Thương mại Việt Nam, tên tiếng Anh là Vietnam Trade Information Center( VTIC) ra đời trong một hoàn cảnh vừa bình thường vừa đặc biệt.
Bình thường bởi năm 1989 Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại ký quyết định thành lập Trung tâm trên cơ sở hợp nhất 2 bộ phận đã có sẵn là Phòng Thông tin thuộc Viện Kinh tế đối ngoại và Trung tâm Tính toán của Bộ Kinh tế đối ngoại. Sau đó , năm 1992 Bộ Thương mại quyết định sáp nhập thêm Trung tâm Kinh tế Kỹ thuật Vật tư( thuộc Bộ Vật tư) và Phòng Thông tin( thuộc Bộ Nội thương), tạo ra những bộ phận nòng cốt ban đầu của Trung tâm Thông tin Thương mại Việt Nam- Bộ Thương mại.
Thế nhưng, thời điểm ra đời và quá trình trưởng thành của Trung tâm lại rất đặc biệt. Tư tưởng “đổi mới” của Đại hội Đảng VI khi đó đang tác động tới mọ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32552.doc