Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Tam An công suất 2000 m3/ngđ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung i SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc LỜI CẢM ƠN Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến thầy Tiến sĩ Lê Đức Trung, người hướng dẫn trực tiếp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện trong suốt thời gian qua để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Kỹ Thuật Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức để em có được như ngày hôm nay. Em xin chân thành cám ơn Quý thầy cô của tr

pdf96 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2148 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Tam An công suất 2000 m3/ngđ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tận tình giảng dạy cho em những lý luận, kiến thức trong suốt quá trình em học tập tại trường. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn thể Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe và hạnh phúc. TP. HCM, ngày 19 tháng 7 năm 2010 Sinh viên Phan Ngo ̣c Bảo Quốc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung ii SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN VẼ ............................................................. viii MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. Tính cần thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 1 3. Phương pháp nghiên cứu đề tài........................................................................... 1 4. Giới hạn của đề tài............................................................................................... 2 5. Kết cấu của đồ án ................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN.....................................................................................3 1.1. Giới thiệu............................................................................................................... 3 1.1.1. Hiện trạng môi trường ở các khu công nghiệp ở nước ta........................3 1.1.2. Nhiệm vụ của đồ án .................................................................................5 1.2. Tổng quan về Cụm công nghiệp Tam An.......................................................... 5 1.2.1. Chủ đầu tư .................................................................................................5 1.2.2. Vị trí địa lý ................................................................................................6 1.2.3. Mục tiêu và các ngành ngề đầu tư...........................................................6 1.2.4. Các chỉ tiêu kinh kế kỹ thuật ...................................................................7 1.2.5. Lưu lượng và thành phần, tính chất nước thải cụm công nghiệp............7 1.2.5.1. Lưu lượng nước thải ............................................................................7 1.2.5.2. Thành phần, tính chất & biện pháp xử lý cục bộ của tại mỗi nhà máy thành viên..................................................................................................8 1.2.5.3. Thành phần, tính chất nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp....................................................................................13 1.3. Một số qui trình xử lý nước thải ở một số khu công nghiệp .......................... 16 1.3.1. KCN Nhơn Trạch 1 tại huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ..................16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung iii SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 1.3.2. KCN Long Bình tại Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ................................19 1.3.3. KCN Nhơn Trạch 5 tại huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ..................20 1.3.3. 21 1.3.4. KCN Tam Phước tại Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai...............................24 1.3.5. KCN Tân Tạo tại quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh .................26 2.1. Cơ sở lựa chọn .................................................................................................... 29 2.2. Đề xuất công nghệ ............................................................................................. 30 2.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ ........................................................................... 32 CHƯƠNG 3 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............37 CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI...............................................................37 3.1. Song chắn rác...................................................................................................... 37 3.1.1. Nhiệm vụ.................................................................................................37 3.1.2. Tính toán .................................................................................................37 3.2. Bể tiếp nhận........................................................................................................ 38 3.2.1. Nhiệm vụ.................................................................................................38 3.2.2. Tính toán .................................................................................................39 3.3. Bể tách dầu mỡ................................................................................................... 40 3.3.1. Chức năng ...............................................................................................40 3.3.2. Tính toán .................................................................................................40 3.4. Bể điều hòa......................................................................................................... 41 3.4.1. Chức năng ...............................................................................................41 3.4.2. Tính toán .................................................................................................41 3.5. Bể trộn & bể tạo bông ....................................................................................... 46 3.5.1. Nhiệm vụ.................................................................................................46 3.5.2. Tính toán .................................................................................................46 3.6. Bể lắng 1 ............................................................................................................. 52 3.6.1. Chức năng ...............................................................................................52 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung iv SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 3.6.2. Tính toán .................................................................................................52 3.7. Bể Aerotank ........................................................................................................ 56 3.7.1. Chức năng ...............................................................................................56 3.7.2. Tính toán .................................................................................................56 3.8. Bể lắng 2 ............................................................................................................. 63 3.8.1. Chức năng ...............................................................................................63 3.8.2. Tính toán .................................................................................................63 3.9. Bể khử trùng ....................................................................................................... 66 3.9.1. Nhiệm vụ.................................................................................................66 3.9.2. Tính toán .................................................................................................67 3.10. Bể nén bùn ........................................................................................................ 70 3.10.1. Nhiệm vụ.................................................................................................70 3.10.2. Tính toán .................................................................................................70 3.11.Bể chứa bùn ....................................................................................................... 72 3.11.1. Nhiệm vụ.................................................................................................72 3.11.2. Tính toán .................................................................................................72 3.12.Máy ép bùn dây đai........................................................................................... 72 3.12.1. Nhiệm vụ.................................................................................................72 3.12.2. Tính toán .................................................................................................72 3.13.Tính toán hóa chất ............................................................................................. 73 3.13.1. Bể chứa dung dịch FeCl3 (46%) và bơm châm FeCl3 vào bể keo tụ ...73 3.13.2. Bể chứa dd NaOH và bơm châm dd NaOH...........................................74 3.13.3. Bể chứa dung dịch NaOCl (10%) và bơm châm NaOCl .......................74 3.13.4. Chất kết tủa polymer sử dụng cho thiết bị khử nước cho bùn ..............75 CHƯƠNG 4 – DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .............................................................................................................76 4.1. Chi phí đầu tư xây dựng..................................................................................... 76 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung v SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 4.2. Chi phí đầu tư thiết bị......................................................................................... 78 4.3. Chi phí vận hành hệ thống xử lý....................................................................... 84 4.3.1. Nhân viên vận hành................................................................................84 4.3.2. Hóa chất ..................................................................................................84 4.3.3. Điện năng................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................a PHỤ LỤC ....................................................................................................................b ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung vi SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT B : Chiều rộng BTCT : Bê tông cốt thép CTNH : Chất thải nguy hại H : Chiều cao KCN : Khu công nghiệp L : Chiều dài NT : Nước thải PAC : Poly aluminium chloride SS : Chất rắn lơ lửng TSS : Tổng chất rắn lơ lửng BXD : Bộ Xây dựng BOD : Nhu cầu oxy sinh hoá COD : Nhu cầu oxy hoá học DO : Oxy hòa tan TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung vii SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần nước thải hấp thụ bụi sơn trước xử lý ...................................8 Bảng 1.2: Đặc tính nước thải ngành công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô .................................................................................................................10 Bảng 1.3: Đặc tính nước thải ngành công nghiệp điện, điện tử ..............................12 Bảng 1.4: Giới hạn nồng độ đầu vào và tiêu chuẩn nước thải sau xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp .......................................................14 Bảng 1.5: Tính chất nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp ................................................................................................................15 Bảng 2.1: Tính chất nước thải đầu vào.....................................................................29 Bảng 2.2: Tiêu chuẩn nước thải đầu ra ....................................................................29 Bảng 3.1: Thông số thiết kế song chắn rác ..............................................................38 Bảng 3.2: Thông số thiết kế bể tiếp nhận ................................................................39 Bảng 3.3: Thông số thiết kế bể tách dầu mỡ ...........................................................41 Bảng 3.4: Thông số thiết kế bể điều hòa .................................................................45 Bảng 3.5: Thông số thiết kế bể trộn .........................................................................48 Bảng 3.6: Thông số thiết kế bể tạo bông .................................................................51 Bảng 3.7: Các thông số thiết kế bể lắng 1 ...............................................................55 Bảng 3.8: Thông số thiết kế bể Aerotank ................................................................63 Bảng 3.9: Các thông số thiết kế bể lắng 2 ...............................................................66 Bảng 3.10: Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo ...................................................68 Bảng 3.11: Thông số thiết kế bể khử trùng..............................................................70 Bảng 3.12: Thông số thiết kế bể nén bùn ................................................................72 Bảng 4.1: Chi phí đầu tư xây dựng ...........................................................................76 Bảng 4.2: Chi phí đầu tư thiết bị ...............................................................................78 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung viii SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢN VẼ Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải hấp thụ bụi sơn của ngành công nghiệp chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ ..............................................................................9 Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chứa sơn và nhiễm dầu của ngành .......11 công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô.....................................11 Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của ngành công nghiệp điện, điện tử ...13 Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 1........17 Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Long Bình............19 Hình 1.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 5........21 Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tam Phước ..........24 Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tân Tạo...............26 Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp Công suất: 2.000 m3/ngày.đêm...............................................................................................................31 Hình 2.2: Cấu tạo bể lắng .........................................................................................34 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 1 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Bước vào thế kỷ 21 - kỷ nguyên của sự phát triển; các ngành công nghiệp không ngừng lớn mạnh. Bên cạnh đó sự ra đời của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người dân. Tuy nhiên song song với sự ra đời của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp là các vấn đề môi trường, đặc biệt là nước thải. Nước thải công nghiệp chứa một hàm lượng chất ô nhiễm rất cao như COD, BOD5, nitơ, photpho … Hiện nay, một số KCN, CCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung, tuy nhiên vẫn còn một vài KCN, CCN chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Lượng nước thải này được thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận gây ô nhiễm nghiêm trọng cho hệ thủy sinh, môi trường xung quanh và sức khỏe của người dân sống trong khu vực này. Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong đồ án này sẽ đề xuất “Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải công nghiệp với công suất 2.000m3/ngày đêm”. 2. Mục tiêu của đề tài Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Tam An với công suất 2.000m3/ngày đêm nhằm đảm bảo nước thải đầu ra (được thải ra suối Tam An) đạt tiêu chuẩn cho phép (Quy chuẩn QCVN 24-2009/BTNMT, cột A). 3. Phương pháp nghiên cứu đề tài Biên hội và tổng hợp tài liệu. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ. Trích dẫn một số chỉ chuẩn trong QCVN 24 – 2009/BNTMT. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải Cụm công nghiệp Tam An. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 2 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 4. Giới hạn của đề tài Đồ án chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải công nghiệp đạt quy chuẩn QCVN 24 – 2009/BTNMT (cột A). Với các thông số đầu vào như sau: pH = 5 - 10 BOD5 = 300 (mg/l) COD = 500 (mg/l) SS = 300 (mg/l) Tổng nitơ = 40 (mg/l) Tổng photpho = 12(mg/l) 5. Kết cấu của đồ án Mở đầu Chương 1: Tổng quan Chương 2: Lựa chọn công nghệ Chương 3: Tính toán chi tiết các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải Chương 4: Dự toán kinh phí thực hiện Tài liệu tham khảo Phụ lục ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 3 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu 1.1.1. Hiện trạng môi trường ở các khu công nghiệp ở nước ta Sau gần 20 năm thực hiện chủ trương xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (gọi chung là khu công nghiệp - KCN), chúng ta đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng về tăng trưởng, giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm thay đổi diện mạo kinh tế của nhiều địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn, dễ nhận ra, thì việc xây dựng và phát triển KCN mạnh mẽ trong thời gian qua, đã gây ra một loạt các vấn đề về nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại. Thực tế có thể nhận thấy, các vấn đề nổi cộm trong thời gian gần đây gồm: Chưa phân tách hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp; Chưa thực hiện đúng các quy định về thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, hệ thống phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường KCN; Nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Chưa có báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Chưa xây dựng và thực hiện đúng nội dung về đầu tư xử lý nước thải, khí thải như đã cam kết, xả nước không phép và nước thải thải chưa xử lý ra môi trường. Về nước thải: Sự ra đời các KCN dẫn tới việc tiêu thụ và xả thải một lượng nước rất lớn ra môi trường. Hiện nay, nhiều KCN vẫn chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Thậm chí, tuy đã có nhà máy xử lý nước thải tập trung, nhưng nhiều cơ sở sản xuất không xử lý nước thải, không đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà xả thẳng ra môi trường. Nhiều KCN chưa có hệ thống riêng thu gom nước thải công nghiệp và nước mưa chảy tràn; hoặc có hệ thống riêng nhưng không đảm bảo. Nhiều chỉ tiêu trong nước thải vượt quy chuẩn Việt Nam nhiều lần (Thông số BOD, COD, NO2, NO3, NH4, kim loại nặng, phenol, coliform…); ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 4 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Nhiều doanh nghiệp chưa có giấy phép xả nước thải. Các KCN đều nằm trong các lưu vực sông chính và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho các lưu vực sông Đồng Nai - Sài gòn; Sông Nhuệ - Đáy và Sông Cầu, gây nhiều hậu quả xấu về mặt kinh tế, xã hội và môi trường cho người dân sống tại các lưu vực sông này. Về khí thải: Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các nhà máy trong các KCN rất đa dạng, tuỳ theo đặc điểm ngành nghề sản xuất. Khí thải do đốt nhiên liệu: Đa số các nhà máy trong các KCN đều sử dụng các loại nhiên liệu (dầu FO, DO, gas; than) để cấp nhiệt cho quá trình sản xuất. Khi bị đốt cháy, các nhiên liệu này sẽ sinh ra một hỗn hợp các khí NOx, SOx, COx,... và muội khói, gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh; Khí thải phát sinh ngay trên dây chuyền công nghệ sản xuất: các dạng khí thải này rất khác nhau, điển hình nhất là các dạng khí, bụi, hơi axit, hơi dung môi, hóa chất, nguyên liệu. Ngoài ra, khí thải từ các phương tiện giao thông trong quá trình xây dựng và hoạt động của KCN cũng gây ra ô nhiễm bụi rất cao. Về chất thải rắn: Chất thải rắn của KCN bao gồm chất thải công nghiệp, bùn thải (từ khâu xử lý nước thải) và rác thải sinh hoạt. Mỗi ngày, các KCN trên cả nước thải ra khoảng 30 ngàn tấn chất thải công nghiệp. Biện pháp chủ yếu để xử lý lượng chất thải này là thuê các công ty môi trường đô thị vận chuyển và xử lý (chủ yếu là chôn lấp lẫn với chất thải sinh hoạt). Tuy nhiên, vẫn còn có hiện tượng bán chất thải trái phép cho các công ty, cơ sở tái chế và tiêu hủy chất thải không có giấy phép, thiếu đầu tư xây dựng khu tập kết rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp đúng quy cách, chưa phân loại chất thải tại nguồn và toàn quốc vẫn chưa có bãi chôn lấp chất thải công nghiệp đúng qui cách được xây dựng. Về chất thải nguy hại: Lượng phát sinh chất thải nguy hại (CTNH) trong các khu công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cả nước; CTNH trong các KCN có cả ở dạng rắn, dạng lỏng, bùn thải... Nhiều cơ sở trong KCN chưa đăng ký chủ nguồn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 5 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc thải CTNH hoặc quản lý CTNH không đúng quy định; Có rất ít các cơ sở, đơn vị có chức năng và năng lực xử lý chất thải nguy hại. 1.1.2. Nhiệm vụ của đồ án  Tìm hiểu các qui trình xử lý nước thải tập trung của 1 số KCN.  Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Tam An.  Tính toán chi phí xây dựng, máy móc thiết bị, chi phí vận hành hệ thống xử lý.  Bản vẽ sơ đồ công nghệ, mặt bằng trạm xử lý và bản vẽ chi tiết các công trình đơn vị của hệ thống xử lý. 1.2. Tổng quan về Cụm công nghiệp Tam An 1.2.1. Chủ đầu tư Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH Sản xuất & Thương mại Trường Lâm. Địa chỉ : 718C Hùng Vương, Phường 13, Quận 6, Tp.HCM. Điện thoại : 08. 8751764. Người đại diện : Bà Trần Trinh. Chức vụ : Giám đốc. Vốn điều lệ : 20.000.000.000 (hai mươi tỷ đồng). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 043773 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 11/9/1998 và đăng ký thay đổi lần 2 ngày 7/2/2006. Ngành nghề kinh doanh: mua bán các loại máy móc, phụ tùng, nguyên vật liệu, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất. Sản xuất các loại sản phẩm gỗ bằng nguyên liệu gỗ nhập khẩu và rừng trồng. Cho thuê thiết bị, máy móc, nhà xưởng. Bổ sung: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp cầu đường. San lấp mặt bằng. Kinh doanh nhà ở. Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp. Môi giới bất động sản. Tư vấn xây dựng (trừ kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình). Sản xuất, mua ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 6 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc bán vật liệu xây dựng (không sản xuất tại trụ sở). Khai thác khoáng sản. Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô, đường thủy. Đại lý kinh doanh xăng dầu. 1.2.2. Vị trí địa lý Cụm công nghiệp Tam An (quy mô 59,9 ha) được đặt tại xã Tam An và Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với các phía tiếp giáp như sau: - Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư. - Phía Tây Bắc : giáp Hương lộ 21, đường đất và khu dân cư. - Phía Đông Nam : giáp khu công nghiệp Long Thành và khu dân cư. - Phía Tây Nam : giáp khu dân cư. 1.2.3. Mục tiêu và các ngành ngề đầu tư Xây dựng cụm công nghiệp tập trung vào các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp nhẹ, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, ít sử dụng lao động, không sử dụng nước phục vụ sản xuất, công nghiệp hiện đại không gây ô nhiễm môi trường. Ngành nghề thu hút đầu tư bao gồm các loại hình sau:  Công nghiệp điện, điện tử.  Công nghiệp sản xuất chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô.  Chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ.  Các ngành khác... Một số yêu cầu trong mời gọi đầu tư:  Sử dụng nguồn lao động tại địa phương.  Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, lắp ráp ô tô, gia công cơ khí....  Phát huy tốt hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 7 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 1.2.4. Các chỉ tiêu kinh kế kỹ thuật Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo TCXDVN 33: 2006 như sau:  Chỉ tiêu cấp nước cho sản xuất : 22 m3/ha/ngày  Chỉ tiêu cấp nước cho sinh hoạt : 45 lít/người/ngày  Chỉ tiêu cấp nước cho tưới cây : 5 m3/ha/ngày  Chỉ tiêu cấp nước cho rửa đường : 1,5 m3/ha/ngày  Chỉ tiêu thoát nước : 80% nước cấp  Chỉ tiêu cấp điện : 250 kwh/ha  Chỉ tiêu lao động : 210 người/ha  Chỉ tiêu sử dụng đất: - Đất sản xuất công nghiệp : 40 – 60% - Đất trung tâm công nghiệp : 2 – 4% - Đất cây xanh : > 20% - Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật : 2 – 5%  Mật độ xây dựng trong lô đất xây dựng nhà máy: - Xây dựng công trình nhà xưởng tối đa : 70% - Xây dựng đường, bến bãi : 15 – 20% - Diện tích cây xanh tối thiểu : 20%  Tầng cao xây dựng trung bình 1 – 2 tầng tùy theo tính chất sản xuất công nghiệp và khảo sát địa chất công trình cụ thể.  Chỉ giới xây dựng: công trình xây dựng cách chỉ giới đường đỏ là 9 m và cách tường rào lô đất (tất cả các phía) theo yêu cầu của phòng cháy chứa cháy (khoảng 5 m). 1.2.5. Lưu lượng và thành phần, tính chất nước thải cụm công nghiệp 1.2.5.1. Lưu lượng nước thải Tổng lượng nước cấp cho toàn cụm công nghiệp là 2.567 m3/ngày. Trong đó:  Lượng nước cấp cho tưới cây : 79 m3/ngày. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 8 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Lượng nước cấp cho rửa đường : 13 m3/ngày.  Lượng nước dự phòng và rò rỉ : 428 m3/ngày. Lượng nước thải chiếm 80% nước cấp cho cụm công nghiệp. Tuy nhiên, có một số hoạt động dùng nước nhưng không phát sinh nước thải như: tưới cây, rửa đường, nước dự phòng và rò rỉ nên lưu lượng nước thải không tính đến những hạng mục này. Tổng lưu lượng nước thải phát sinh của cụm công nghiệp: Qnt = [2.567 – (79 + 13 + 428)]*80% = 1.638 m3/ngày. Để trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp hoạt động hiệu quả và tránh quá tải, chủ đầu tư sẽ thiết kế trạm xử lý nước thải với công suất 2.000 m3/ngày. 1.2.5.2. Thành phần, tính chất & biện pháp xử lý cục bộ của tại mỗi nhà máy thành viên Công nghiệp chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ Nước thải sản xuất từ ngành này chủ yếu là nước thải từ khâu hấp thụ bụi sơn và nước thải từ dung dịch hấp thu khí lò hơi. Đối với các nhà máy sản xuất các sản phẩm từ gỗ thường có khâu sơn trong quy trình sản xuất. Nhu cầu sử dụng nước để hấp thụ bụi sơn và hơi dung môi thường dao động trong khoảng từ 0,1 - 0,2 m3/tấn gỗ. Thành phần nước thải hấp thụ bụi sơn trước xử lý có thể tham khảo ở Bảng 1.1. Bảng 1.1: Thành phần nước thải hấp thụ bụi sơn trước xử lý Stt Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ 1 pH - 5,9 – 7,8 2 SS mg/l 36 – 114 3 COD mg/l 341 – 1.352 4 BOD5 mg/l 138 – 354 5 Tổng Nitơ mg/l 0,9 – 4,9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 9 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 6 Tổng Photpho mg/l 0,06 – 146 7 Dầu khoáng mg/l <0,4 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thịnh, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam An, 2007) Bảng 1.1 cho thấy nước thải hấp thụ bụi sơn chủ yếu chứa chất lơ lửng, Photpho tổng, Nitơ tổng, COD và BOD. Hàm lượng Photpho tổng trong nước thải dao động trong khoảng 0,06 - 146 mg/l. Nồng độ COD cao hơn rất nhiều so với nồng độ BOD, điều này chứng tỏ nước thải chứa nhiều chất khó có khả năng phân hủy sinh học. Do đó, dây chuyền công nghệ áp dụng công nghệ xử lý hóa lý sẽ được đề xuất sau đây: Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải hấp thụ bụi sơn của ngành công nghiệp chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ Chất thải rắn nguy hại Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp Tam An Nước thải sản xuất Bể lắng Hóa chất Bể chứa bùn Bể keo tụ kết hợp lắng Bể điều hòa ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 10 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí, lắp ráp ô tô Bảng 1.2: Đặc tính nước thải ngành công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô Nồng độ các chất ô nhiễmStt Chỉ tiêu Đơn vị tính Khu vực tẩy rửa, xử lý bề mặt Khu vực sơn 1 pH - 4 – 5 5,6 – 8,9 2 COD mg/l 1.000-1.300 3.195 3 SS mg/l - 2.466 4 Zn mg/l 25 – 35 1,29 5 Fe mg/l - 9,1 6 Pb mg/l - 0,19 7 Ni mg/l 1 – 3 - (Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thịnh, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam An, 2007) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 11 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chứa sơn và nhiễm dầu của ngành công nghiệp sản xuất, chế tạo gia công cơ khí lắp ráp ô tô Công nghiệp điện, điện tử Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải ngành công nghiệp điện, điện tử là hàm lượng kim loại nặng khá cao, cụ thể Zn là 10 mg/l và Ni là 4 mg/l. Đặc tính nước thải ngành công nghiệp điện, điện tử được trình bày trong bảng 1.3: Bể tách dầu Bể điều hòa Bể keo tụ tạo bông Bể lắng Bể sinh học hiếu khí Bể lắng II Thiết bị lọc Bể chứa bùn Chất thải rắn nguy hại bùn Nước thải sản xuất (chứa sơn và nhiễm dầu) Song chắn rác Hóa chất bùn Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Vớt định kỳ Hóa chất Máy thổi khí ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 12 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Bảng 1.3: Đặc tính nước thải ngành công nghiệp điện, điện tử Stt Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ 1 COD mg/l 400 2 SS mg/l 200 3 PO43- mg/l 30 4 Zn mg/l 10 5 Ni mg/l 4 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thịnh, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam An, 2007) Ngoài các loại nước thải đã nêu ở trên, các ngành sản xuất trong cụm công nghiệp còn phát sinh một lượng nước thải từ các quá trình như quá trình xử lý khí thải lò hơi, quá trình giải nhiệt,… Nước thải từ quá trình xử lý khí thải lò hơi có tính chất ăn mòn do dung dịch xử lý khí thường là xút. Tham khảo kết quả phân tích nước thải xử lý khí thải lò hơi của một số cơ sở sản xuất cho thấy độ ăn mòn của nước thải này là 24,86 mm/năm. Nước thải phát sinh từ quá trình này có lưu lượng không lớn nhưng nó được xếp vào danh mục chất thải nguy hại nên cần phải được quan tâm và xử lý hợp lý. Nước thải từ quá trình giải nhiệt: tham khảo kết quả phân tích nước giải nhiệt ._.của Công ty Mabuchi Motor Việt Nam cho thấy hàm lượng SS (25 mg/l), COD (7 mg/l), BOD5 (3 mg/l), N – NH3 (0,05 mg/l), Ntổng (0,13 mg/l), Ptổng (0,1 mg/l), dầu khoáng (<0,1 mg/l), dầu động thực vật (<0,1 mg/l). Từ các số liệu trên cho thấy hàm lượng chất ô nhiễm trong nước giải nhiệt rất thấp do lượng nước này đơn thuần chỉ dùng để làm mát. Nước này được xem như là nước sạch, không cần phải xử lý. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 13 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của ngành công nghiệp điện, điện tử 1.2.5.3. Thành phần, tính chất nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp Thành phần nước thải cụm công nghiệp  Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu mỡ, đất, rác. Thành phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh cụm công nghiệp và thành phần này được tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của cụm công nghiệp, chảy thẳng ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Máy thổi khí H/c khử trùng Nước thải từ rửa tay, tắm, giặt Song chắn rác Bể lọc sinh học Biofor hiếu khí Bể lắng Bể chứa bùn Bể khử trùng Bể tự hoại 3 ngăn Nước thải từ WC Nước thải nhà ăn Bể tách dầu mỡ Thùng chứa Chất thải rắn nguy hại Hố thu Bể điều hòa Tuần hoàn nước chứa bùn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 14 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Nước thải công nghiệp Là nguồn nước thải gây ô nhiễm lớn nhất trong cụm công nghiệp vì ở đây tập trung nhiều ngành nghề khác nhau nên có nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau tạo ra sự tác động cộng hưởng và đặc biệt khó xử lý nếu từng nhà máy không có hệ thống xử lý sơ bộ trước khi thải ra hệ thống xử lý tập trung của cụm công nghiệp. Tính chất nước thải sau hệ thống xử lý cục bộ của mỗi nhà máy thành viên (tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung) Bảng 1.4: Giới hạn nồng độ đầu vào và tiêu chuẩn nước thải sau xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Stt Chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải tập trung 1 Màu ở pH = 7 Co - Pt 300 2 Nhiệt độ oC 45 3 pH - 5 – 10 4 BOD5 (20oC) mg/l 300 5 COD mg/l 500 6 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 300 7 Dầu mỡ khoáng mg/l 20 8 Dầu động thực vật mg/l 30 9 Photpho tổng số mg/l 12 10 Coliform MPN/100 ml 20.000 11 Tổng Nitơ mg/l 40 12 Amoniac (tính theo N) mg/l 20 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 15 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 13 Sulfua mg/l 0,5 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thịnh, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam An, 2007) Tính chất nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Bảng 1.5: Tính chất nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp Stt Thông số Đơn vị Giá trị 1 Nhiệt độ 0C 40 2 pH - 6-9 3 Mùi - Không khó chịu 4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 5 BOD5 (200C) mg/l 30 6 COD mg/l 50 7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 8 Asen mg/l 0,05 9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 10 Chì mg/l 0,1 11 Cadimi mg/l 0,005 12 Crom (VI) mg/l 0,05 13 Crom (III) mg/l 0,2 14 Đồng mg/l 2 15 Kẽm mg/l 3 16 Niken mg/l 0,2 17 Mangan mg/l 0,5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 16 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 18 Sắt mg/l 1 19 Thiếc mg/l 0,2 20 Xianua mg/l 0,07 21 Phenol mg/l 0,1 22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 23 Dầu động thực vật mg/l 10 24 Clo dư mg/l 1 25 PCB mg/l 0,003 26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ mg/l 0,3 27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,1 28 Sunfua mg/l 0,2 29 Florua mg/l 5 30 Clorua mg/l 500 31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 32 Tổng Nitơ mg/l 15 33 Tổng Phôtpho mg/l 4 34 Coliform MPN/100ml 3.000 35 Tổng hoạt độ phóng xạ á Bq/l 0,1 36 Tổng hoạt độ phóng xạ â Bq/l 1,0 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD & MT Hưng Thịnh, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tam An, 2007) 1.3. Một số qui trình xử lý nước thải ở một số khu công nghiệp 1.3.1. KCN Nhơn Trạch 1 tại huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 17 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 1 Nước thải Xử lý sơ bộ Cống chung KCN Mương lắng cát Song chắn rác Bể thu gom Máy tách rác tinh Bể tách dầu Bể phân hủy kỵ khí Bể xử lý hiếu khí Bể lắng sinh học Bể lắng Bể khử trùng Hồ sinh học Nguồn tiếp nhận Điều chỉnh pH Thùng chứa dầu Chất dinh dưỡng Dưỡng khí Chlorine Bể gom bùn Bể nén bùn Máy ép bùn Bánh bùn Bùn tuần hoàn Bùn tuần hoàn Trong nội bộ của các doanh nghiệp Nhà máy xử lý nước thải tập trung ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 18 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Mô tả quy trình công nghệ: Hệ thống xử lý chủ yếu sử dụng quá trình phân hủy sinh học (kỵ khí và hiếu khí) kết hợp với xử lý hóa lý bao gồm các phần chính sau: (1) Tách cơ học: loại bỏ các tạp chất trong nước thải có kích thước lớn: cát, sỏi nhỏ, lá cây, sợi, mảnh vụn thực phẩm… Phần này có các công trình: song chắn rác, mương lắng cát, trống lọc tinh, bể tách dầu mỡ. (2) Phân hủy sinh học: loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan, các chất lơ lửng với kích thước nhỏ. Phần này gồm: bể kỵ khí, bể hiếu khí. (3) Khử trùng: sử dụng chlorin loại bỏ các tác nhân gây bệnh lan truyền đường nước. Quá trình này được thực hiện trong bể khử trùng. (4) Xử lý bùn: giảm thể tích bùn qua: bể chứa bùn, bể nén bùn, máy ép bùn. (5) Hồ sinh học: dùng quá trình tự nhiên để xử lý các chất hữu cơ còn lại trong nước thải, ổn định nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn Trạch 1 được hoạt động như sau: nước thải được dẫn qua mương lắng cát để loại bỏ các hạt rắn dễ lắng lẫn trong nước như cát, đá… Sau đó, nước thải qua song chắn rác để loại bỏ rác lớn rồi vào bể gom. Từ bể thu gom, nước thải được bơm qua thiết bị tách rác sàng quay kích thước mắt lưới 2 mm trước và đi vào ngăn phân phối. Tại đây, nước thải sẽ được điều chỉnh pH bằng axit HCl hoặc dung dịch xút nhờ thiết bị kiểm soát pH tự động đặt tại ngăn phân phối và các bơm định lượng axit, xút. Nước thải sau khi được điều chỉnh pH tiếp tục chảy xuống bể tách dầu, dầu thải lẫn trong nước sẽ được tách lớp, thu hồi để xử lý riêng. Sau đó, nước thải chảy tràn qua bể phân hủy kỵ khí. Tại máng tràn, nước thải sẽ được bổ sung chất dinh dưỡng (N/P). các vi sinh vật kỵ khí sống dính bám trên vật liệu đệm trong bể sẽ xử lý một phần các chất ô nhiễm. Sau đó nước thải sẽ chảy qua bể phân hủy hiếu khí để tiếp tục được phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải và chảy vào bể lắng để lắng sinh khối của vi sinh vật. Bùn lắng được đưa vào bể chứa bùn, tuần hoàn một phần về các ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 19 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc bể kỵ khí, hiếu khí, phần còn lại được đưa qua bể nén bùn nhằm giảm thể tích bùn trước khi cho vào máy ép bùn. Hiệu quả xử lý: đạt QCVN 24:2009/BTNMT, Cột B. Công suất thiết kế: 4.000 m3/ngày đêm. 1.3.2. KCN Long Bình tại Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Long Bình Mô tả quy trình công nghệ: Trường hợp bình thường: nước thải từ các nhà máy được thu gom về bể gom (V101), cát và sỏi được lắng xuống tại bể này, nước thải thô được chảy tràn qua Nước thải đầu vào Bể lắng cát, sỏi (V101) Bể chứa nước thô (V102) Bể xử lý vi sinh (Aerotank) Bể chứa nước sạch Bể lắng Bồn lọc than, cát Bể khử trùng (V1O9) Chảy vào suối Chùa Bể chứa nước thải rửa ngược Bể điều hòa Bể khuấy trộn hóa lý và lắng Bể chứa bùn Máy ép bùn Xử lý Bình thường Bất thường ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 20 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc bể (V102) sau khi đã được lọc qua song chắn rác. Nước thải tiếp tục được bơm qua bể điều hòa, nồng độ nước thải được điều hòa bằng hệ thống cung cấp khí. Sau đó, nước thải được bơm qua bể xử lý vi sinh. Trường hợp nước thải đầu vào có tính chất bất thường (nồng độ kim loại nặng cao hơn tiêu chuẩn của Khu công nghiệp): nước thải sẽ được bơm vào bể xử lý hóa lý bằng chất keo tụ và chất trợ keo tụ. Tiếp theo, nước thải được lắng và được bơm về bể xử lý vi sinh để tiếp tục quy trình xử lý. Tại bể xử lý vi sinh: hàm lượng BOD, COD và dầu mỡ sẽ được xử lý bằng bùn vi sinh. Trong trường hợp nước thải đầu vào có hàm lượng chất hữu cơ cao, dẫn đến khả năng lắng của bùn kém sẽ sử dụng chất keo tụ poly aluminium chloride (PAC) để tăng khả năng lắng trong của nước thải. Nước thải sau xử lý với bùn vi sinh sẽ chảy qua bể lắng. Tại bể lắng, phần bùn và nước thải sẽ được tách riêng theo nguyên tắc lắng trọng lực. Nước thải sẽ tiếp tục chảy qua bể lọc theo phương pháp máng tràn. Tại bể lắng, một phần bùn hoạt tính sẽ được hoàn lưu về bể xử lý vi sinh bằng bơm nâng khí, phần bùn dư sẽ được chuyển qua bể chứa bùn và được bơm về xử lý tại máy ép bùn. Nước thải tại bể lọc được bơm lên bể lọc cát và lọc than hoạt tính để xử lý hàm lượng SS, COD, BOD còn lại. Nước sau khi qua bể lọc sẽ được chứa trong bể V109, tại đây nước thải sẽ được khử trùng bằng chlorine và theo dõi pH trước khi xả thải vào suối Chùa. Bể lọc than và cát sẽ được rửa ngược định kỳ bằng nước thải sau xử lý. Nước thải sau khi rửa ngược sẽ được bơm trở lại bể điều hòa và được xử lý theo quy trình. Hiệu quả xử lý: đạt QCVN 24:2009/BTNMT, Cột A. Công suất thiết kế: 10.500 m3/ngày đêm. 1.3.3. KCN Nhơn Trạch 5 tại huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 21 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 1.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nhơn trạch 5 NT nhà máy N2NT nhà máy N1 NT nhà máy NN Xử lý sơ bộ N1 Xử lý sơ bộ N2 Xử lý sơ bộ NN Cống chung của KCN Mương chắn rác/ song chắn rác Tách dầu mỡ Bể gom Máy tách rác tinh Bể điều hòa Bể kỵ khí UAF Bể hiếu khí FBR Bể lắng cấp 1 Bể keo tụ & tạo bông Bể lắng 2 Bể khử trùng Hồ sự cố Nguồn tiếp nhận Bể gom bùn Bể nén bùn Máy ép bùn Bánh bùn đem đi phân hủy ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 22 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Mô tả quy trình công nghệ: Nước thải (NT) sau khi được tiền xử lý từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn xả thải của khu công nghiệp sẽ được thu gom theo hệ thống cống thu gom nước thải của khu công nghiệp về nhà máy xử lý. Tại đây, nước thải được qua mương lắng cát rồi vào bể thu gom của nhà máyy xử lý nước thải tập trung. Song chắn rác thô được đặt tại đầu vào bể thu gom nhằm loại bỏ các cặn rác kích thước lớn, có khả năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị có trong nước thải. Nước thải từ bể thu gom được bơm qua sàng rác tinh rồi vào bể điều hòa. Trước khi vào bể điều hòa, nước thải được chỉnh pH bằng xút (dung dịch NaOH 30%) và axit (axit H2SO4 60%) Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng đều sang bể phân hủy sinh học kỵ khí lọc ngược AF. Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải. Bể phân hủy kỵ khí được lắp vật liệu đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi sinh kỵ khí nhằm duy trì một lượng vi sinh vật ổn định trong bể. Dinh dưỡng được bổ sung vào bể để nuôi vi sinh vật. Nước thải trong bể phân hủy sinh học kỵ khí được khuấy trộn nhờ hệ thống bơm tuần hoàn. Nước thải sau bể kỵ khí sẽ tự chảy qua bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định (FBR). Trong bể FBR, không khí được cung cấp vào liên tục nhằm cung cấp khí oxy cho quá trình phân hủy sinh học hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ còn lại trogn nước thải. Để duy trì lượng vi sinh ở mật độ cao, bể hiếu khí có lắp lớp vật liệu đệm làm giá thể cho các vi sinh vật bám vào. Nước thải sau bể phân hủy sinh học hiếu khí đệm cố định (FBR) sẽ chảy sang bể lắng cấp 1 để tách bùn. Bùn từ bể lắng cấp 1 một phần sẽ được hồi lưu về bể phân hủy sinh học hiếu khí, phần dư sẽ được bơm về bể thu bùn. Nước thải sau khi tách bùn sinh học sẽ được chuyển qua công đoạn xử lý hóa lý nhằm loại bỏ phần còn lại các chất ô nhiễm không thể phân hủy sinh học có trong nước thải. Công đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 23 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc - Keo tụ bằng PAC. - Tạo bông bằng polymer dạng cationic. - Lắng bông cặn bằng bể lắng ly tâm. Nước thải sau bể lắng cấp 2 sẽ được chảy qua bể khử trùng. Hóa chất khử trùng được sử dụng là Ca(OCl)2 – Calcium hypochloride. Một phần bùn lắng cấp 2 sẽ được tuần hoàn lại bể keo tụ để tăng khả năng keo tụ và giảm chi phí vận hành. Phần còn lại cùng với bùn dư từ bể lắng cấp 1 sẽ được đưa về bể nén bùn, sau đó được ép thành bánh bằng máy ép bùn. Các bánh bùn này được đưa đi chôn lấp theo chất thải rắn. Nước thải sau khi xử lý hóa lý sẽ được chuyển qua hồ sự cố trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Hiệu quả xử lý: đạt QCVN 24:2009/BTNMT, Cột B. Công suất thiết kế: 3.000 m3/ngày.đêm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 24 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 1.3.4. KCN Tam Phước tại Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tam Phước Mô tả quy trình công nghệ: Nước thải từ các doanh nghiệp được tập trung về bể thu gom và bể hoàn thiện thông qua các lớp lưới lọc rác thô để loại rác có kích thước lớn. Tại bê rthu gom, nước thải tiếp tục được dẫn đến sang lọc rác tinh để lọc các chất rắn có kích thước nhỏ hơn trước khi dẫn đến bể điều hòa. Nước thải Song chắn rác Bể thu gom Bể hoàn thiện Lọc rác tinh Bể cân bằng Bể keo tụ + tạo bông Bể sinh học Bể khử trùng Nguồn tiếp nhận Bể nén bùn Máy ép bùn Bùn khô ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 25 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Tại bể điềuhòa, nước thải được điều hòa nồng độ, ổn định thành phần và lưu lượng nước thải trước khi đưa lên bể keo tụ + tạo bông. Chức năng của bể keo tụ + tạo bông là xử lý hóa lý, nước thati tại bể sẽ được trugn hòa pH, trích các hóa chất hỗ trợ (polymer và PAC) để thúc đẩy quá trình keo tụ - tạo bông. Sau quá trình keo tụ - tạo bông, phần nước trong sẽ được dẫn đến bể sinh học và phần bùn lắng sẽ được bơm qua bể nén bùn. Tại bể sinh học (UNITANK), nước thải tiếp tục xử lý trong môi trường vi sinh, sau đó chuyển đến ngăn lắng để ổn định tách lớp. phần nước trong ở lớp trên được chảy trànvà đưa qua bể khử trùng. Một phần bùn lắng sẽ đưa về bể nén bùn và một phần được lưu trữ tại bể để tiếp tục quá trình xử lý. Nước tại bể khử trùng sẽ được tiếp xúc với một lượng Chlorine thích hợp để xử lý hoàn toàn lượng ci sinh còn lại có trong nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Bùn từ bể nén bùn sẽ được bơm lên máy ép bùn, lượng bùn sau khi ép sẽ được đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chôn lấp, phần nước sau khi tách bùn sẽ được dẫn trở về bể cân bằng để xử lý lại. Hiệu quả xử lý: đạt QCVN 24:2009/BTNMT, Cột A. Công suất thiết kế: 3.000 m3/ngày.đêm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 26 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 1.3.5. KCN Tân Tạo tại quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của KCN Tân Tạo Mô tả quy trình công nghệ: Nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp đã qua xử lý sơ bộ đạt chỉ tiêu thông số thiết kế theo hệ thống ống dẫn vào trạm tăng áp. Sau đó được bơm vào bể gom và đi qua song chắn rác để loại bỏ rác có kích thước lớn. Tại đây có lắp đặt 4 bơm chìm, hoạt động theo chế độ tự động tùy vào lượng nước thải đổ vào Nước thải từ các nhà máy (đã tiền xử lý) Bể gom Bể điều hòa Hệ điều chỉnh pH, NaOH, H2SO4 Bể bùn hoạt tính Bể tách bùn Máng đo lưu lượng Nguồn tiếp nhận Dinh dưỡng N/P Không khí Bể gom bùn Bùn hồi lưu Máy ép bùn Bánh bùn Thu gom xử lý ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 27 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc bể theo những thời điểm khác nhau (nếu mực nước chiếm 20 % bể thì 1 bơm sẽ hoạt động, 40 % bể thì 2 bơm sẽ hoạt động…) để bơm nước vào bể điều hòa. Nước thải trước khi được bơm vào bể điều hòa được đi qua trống quay để loại bỏ những vật có kích thước nhỏ. Khi lưu lượng nước từ bể gom vào trống quay quá lớn thì một phần sẽ được tháo trực tiếp vào bể điều hòa. Nước từ trống quay được đưa đến ngăn thứ nhất của bể điều hòa. Tại đây có lắp đặt một máy khuấy, hệ thống ống trích hóa chất (H2SO4 và NaOH), dinh dưỡng (Nitơ và Photpho) để tạo điều kiện thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Hệ thống bơm trích hóa chất và dinh dưỡng cùng với cánh khuấy sẽ hoạt động đồng thời theo bơm nước thải đặt tại bể gom, riêng bơm trích hóa chất còn được điều khiển với hệ pH - controller được cài đặt theo chế độ điều khiển tự động. Nước sau khi khuấy trộn được chuyển sang ngăn thứ hai theo nguyên tắc bình thông nhau. Ngăn này có lắp đặt 2 máy sục khí bề mặt và 2 bơm chìm hoạt động luân phiên, tự động theo mực nước tại bể. Máy sục khí bề mặt có tác dụng khuấy trộn, cung cấp oxy và ngăn cản quá trình lắng. Nước thải từ bể điều hòa được bơm vào bể aerotank. Không khí được cấp vào bể thông qua máy thổi khí hoạt động luân phiên và được phân phối đều trong bể nhờ hệ thống diffuser dạng xương cá đặt ở đáy bể. Trong quá trình hoạt động của bể, nước thải luôn được giám sát và khống chế các thông số như lưu lượng, pH, DO, nồng độ MLVSS… theo chế độ tự động. Sau thời gian lưu nước thích hợp, nước thải sẽ được bơm sang bể tách bùn nhờ 4 bơm chìm hoạt động luân phiên. Có hai bể tách bùn tuyển nổi khí hòa tan, mỗi bể có lắp đặt 2 bơm cao áp hoạt động luân phiên. Nước từ bể sục khí được bơm qua mỗi bể nhờ 2 bơm chìm hoạt động luân phiên. Hỗn hợp Nước - Bùn - Khí chảy ngược lên phía trên đồng thời tách pha, bùn nổi trên mặt nước sẽ được thu gom vào 4 máng gom bùn nhờ hệ thống cánh gạt bùn. Bùn sẽ được gom theo đường ống vào bể gom bùn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 28 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Phần nước trong sau khi xử lý được dẫn qua máng đo lưu lượng và thải ra nguồn tiếp nhận. Bùn tách ra tại bể tách bùn được thu gom vào bể thu bùn. Tại đây, một phần bùn được dẫn hồi lưu về bể aerotank và bể điều hòa, phần bùn dư còn lại được xử lý bằng máy ép băng tải. Bánh bùn sau khi ép sẽ được đơn vị có chức năng thu gom và xử lý Hiệu quả xử lý: đạt QCVN 24:2009/BTNMT, Cột B. Công suất thiết kế: 6.000 m3/ngày.đêm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 29 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc CHƯƠNG 2 – LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 2.1. Cơ sở lựa chọn Tính chất nước thải đầu vào: nồng độ chất hữu cơ cao, có màu, bốc mùi khó chịu, hàm lượng dầu mỡ cao. Công suất thiết kế: 2.000 m3/ngày đêm. Bảng 2.1: Tính chất nước thải đầu vào Thông số Đơn vị Giá trị Nhiệt độ oC 25 pH - 5-9 BOD5(20oC) mg/l 300 COD mg/l 500 SS mg/l 300 Tổng Nitơ mg/l 40 Tổng Photpho mg/l 12 Tiêu chuẩn yêu cầu nước thải đầu ra: cột A (QCVN 24:2009/BTNMT) Bảng 2.2: Tiêu chuẩn nước thải đầu ra Thông số Đơn vị QCVN 24:2009/BTNMT, Cột A Nhiệt độ oC 40 pH - 5,5-9 BOD mg/l 30 COD mg/l 50 SS mg/l 50 Tổng Nitơ mg/l 15 Tổng Photpho mg/l 4 Coliform MNP/100ml 3.000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 30 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 2.2. Đề xuất công nghệ Xử lý sơ bộ bao gồm: Tách rác: trong nước thải chứa nhiều rác, xơ sợi,… vì vậy, yêu cầu đặt 01 thiết bị tách tác tự động để tách rác thô ra khỏi nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý. Bể tách dầu mỡ: do nước thải của cụm công nghiệp thường chứa một hàm lượng dầu mỡ cao. Nên bể tách dầu mỡ có nhiệm vụ giữ dầu mỡ lại trong bể trước khi dẫn vào hệ thống xử lý, để giảm khả năng bị ghẹt bơm, đường ống & giảm quá trình xử lý sinh học phía sau. Bể điều hòa: điều hoà nước thải ổn định lưu lượng và nồng độ trước khi nước thải được bơm qua bể trộn & tạo bông Xử lý bậc 1: Xử lý hoá lý: sử dụng hoá chất keo tụ, tạo bông để khử phần lớn chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ, các chất độc hại và khử độ màu trong nước thải. Xử lý bậc2: Dựa trên cơ sở bảng phân tích mẫu nước thải trước xử lý cho thấy các chất bẩn trong nước thải của công ty phần lớn là các chất bẩn có khả năng phân huỷ sinh học. Nên việc chọn bể xử lý sinh học hiếu khí là công trình đơn vị xử lý bậc 2 là phương án khả thi. Lắng: tách bùn vi sinh ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng trọng lực. Xử lý bùn: Bùn sinh ra từ bể lắng sẽ được định kỳ sẽ được bơm qua bể nén bùn trước khi qua máy ép bùn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 31 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp Công suất: 2.000 m3/ngày.đêm. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP Nguồn tiếp nhận QCVN 24:2009/BTNMT (cột A) Hóa chất Bể tiếp nhận Bể sinh học hiếu khí (Aerotank) Bể lắng 2 Bể khử trùng Máy tách rác tự động Bể tách dầu mỡ Bể điều hòaMáy thổi khí Bể trộn & tạo bông Bể lắng 1 Máy thổi khí Máy ép bùn Bể nén bùn Thùng chứa rác Bùn khô Hóa chất ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 32 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc 2.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ  Bể thu gom Nước thải từ quá trình sản xuất của các nhà máy, công ty trong cụm khu công nghiệp được dẫn về bể thu gom. Bể thu gom là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nước thải và trạm xử lý. Bể thu gom có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển và tận dụng được cao trình của các công trình đơn vị phía sau. Nước thải từ bể thu gom được bơm nước thải bơm lên máy tách rác tự động trước khi đến bể tách mỡ + lắng cát.  Máy tách rác tự động Máy tách rác có cấu tạo gồm một hoặc nhiều lược cào rác đồng thời có hai má cao su làm kín mương dẫn nước thải. Điều này cho phép toàn bộ dòng nước thải chảy vào máy tách rác và máy có thể hoạt động trong điều kiện mực nước của dòng chảy thay đổi. Lược cào rác hoạt động lên xuống liên tục cho phép tránh được hiện tượng tắc nghẽn của dòng chảy. Máy tách rác được thiết kế, chế tạo đồng bộ và kết cấu gọn nhẹ, cho phép lắp đặt nhanh chóng và có thể hoạt động độc lập với các hạng mục khác của hệ thống xử lý nước thải. Hầu hết các chi tiết cấu tạo của máy tách rác bằng thép không rỉ, cho phép hoạt động ổn định lâu dài trong những môi trường khắc nghiệt cũng như hoạt động liên tục theo thời gian.  Bể tách dầu mỡ Do nước thải của cụm công nghiệp có chứa một hàm lượng dầu mỡ khá cao, nếu không có biện pháp xử lý thích hợp thì lượng dầu mỡ này sẽ ức chế hoạt động của các vi sinh vật trong nước. Do đó, nhiệm vụ của bể tách mỡ là tách và giữ dầu mỡ lại trong bể trước khi dẫn vào hệ thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm giảm quá trình xử lý sinh học phía sau. Dầu mỡ tách ra định kỳ hút bỏ theo qui định. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 33 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Bể điều hòa Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất và đồng thời để chứa cho hệ thống hoạt động liên tục. Do tính chất của nước thải dao động theo thời gian trong ngày (phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: nguồn thải và thời gian thải nước). Vì vậy, bể điều hòa là công trình đơn vị không thể thiếu trong bất kỳ một trạm xử lý nước thải nào. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Đồng thời không khí cũng được sục liên tục vào bể qua hệ thống đĩa phân phối khí nhằm tránh quá trình yếm khí xảy ra dưới đáy bể điều hòa. Nước thải sau bể điều hòa được bơm lên bể trộn & tạo bông (đồng thời hóa chất keo tụ và hóa chất chỉnh pH được bơm định lượng bơm vào).  Bể trộn Do tính chất của nước thải của cụm công nghiệp là nước thải sản xuất nên pH trong nước thường không ổn định. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải cần chỉnh pH để nâng cao pH trong nước lên mức cho phép. Ngoài ra, hóa chất keo tụ cũng được bơm vào bể. Tại bể, cánh khuấy được thiết kế với vận tốc khuấy phù hợp nhằm tạo ra dòng chảy xoáy rối khuấy trộn hoàn toàn hóa chất với dòng nước thải để cho quá trình phản ứng xảy ra nhanh hơn. Nước thải ở bể trộn tự chảy qua bể tạo bông (đồng thời hóa chất trợ keo tụ được bơm định lượng bơm vào).  Bể tạo bông Nhờ cánh khuấy khuấy trộn chậm hóa chất tạo bông với dòng nước thải. Moteur cánh khuấy giúp cho trình hòa trộn giữa hóa chất với nước thải được hoàn toàn nhưng không phá vỡ sự kết dính giữa các bông cặn. Nhờ có chất trợ keo tụ bông mà các bông cặn hình thành kết dính với nhau tạo thành những bông cặn lớn hơn có tỉ trọng lớn hơn tỉ trọng của nước nhiều lần nên rất dễ lắng xuống đáy bể ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 34 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc Hình 3.3 Cấu tạo bể lắng đứng. Mương thu nước Sàn công tác Bộ truyền động Máng răng cưa Vành chặn bọt nổi Cánh gạt bọt Ống thu nước sau lắng Ống trung tâm phân phối nước Ngăn thu bọt nổi Ống thu bùn Cánh gạt bùn Ống dẫn nước vào Đáy và tường bể beton và tách ra khỏi dòng nước thải. Nước thải từ bể keo tụ bông tiếp tục tự chảy qua bể lắng 1.  Bể lắng 1 Nước thải từ bể tạo bông được dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy bể. Ống phân phối được thiết kế sao cho nước khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó các bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng được vận tốc của dòng nước thải đi lên sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Hàm lượng cặn (SS) trong nước thải ra khỏi thiết bị lắng giảm 60 - 55%. Cặn lắng ở đáy bể lắng được bơm định kỳ đến bể nén bùn. Một số bông cặn và bọt khí nước không lắng xuống đáy bể mà sẽ nổi lên trên mặt nước. Nhờ có hệ thống đập thu nước và chắn bọt mà các bông cặn và bọt khí không theo nước ra ngoài được. Các bông cặn và bọt khí được giữ ở mặt nước và được xả ngoài qua qua hệ thống phểu thu bọt đến bể nén bùn. Hình 2.2: Cấu tạo bể lắng Nước thải sau khi lắng các bông cặn sẽ qua máng thu nước và được dẫn qua bể sinh học hiếu khí (Aerotank). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 35 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Bể sinh học hiếu khí (Aerotank) Là công trình thiết kế cho xử lý nước thải bậc hai. Nó cũng có khả năng xử lý được cả Nitơ và Phospho. Các vi sinh hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng lơ lửng do tác động của bọt khí. Trong bể, các chất lơ lửng đóng vai trò là các hạt nhân để cho vi sinh vật cư trú, sinh ản và phát triển thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là các bông cặn có màu nâu sẫm chứa các hợp chất hữu cơ hấp thụ từ nước thải và là nơi cư trú của vô số các vi khuẩn và các vi sinh vật khác. Các vi khuẩn và si sinh vật sống dùng chất nềnlà BOD và chất dinh dưỡng (N,P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành những hợp chất đơn giản hơn như CO2, H2O và một phần tạo thành tế bào mới. Dưỡng khí oxy được cung cấp vào để duy trì hoạt động của vi sinh vật, quá trinh trao đổi chất. Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy qua bể lắng 2.  Bể lắng II Nhiệm vụ: lắng các bông bùn vi sinh từ quá trình sinh học và tách các bông bùn này ra khỏi nước thải. Nước thải từ bể lọc sinh học được dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy bể. Ống phân phối được thiết kế sao cho nước khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh). Khi đó, các bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng được vận tốc của dòng nước thải đi lên sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Bùn dư lắng ở đáy bể lắng được tập trung về giữa đáy và một phần được bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí (Aerotank) để đảm bảo lượng bùn hoạt tính trong bể luôn duy trì từ 2.500 mg/l ÷ 4.000 mg/l, phần phần bùn dư sẽ được bơm qua bể nén bùn trước khi qua máy ép bùn. Nước thải sau khi lắng các bông bùn sẽ qua máng thu nước và được dẫn qua bể khử trùng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 36 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Bể khử trùng Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 106 – 108 vi khuẩn trong 100 ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng cũng không loại trừ một số loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh. Khi cho Chlorine vào nước, dưới tác dụng chảy rối do cấu tạo vách ngăn của bể và hóa chất Chlorine có tính oxi hóa mạnh sẽ khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh vật và gây phản ứng với men bên trong của tế bào vi sinh vật làm phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn xả: QCVN 24:2009/BTNMT, cột A.  Bể nén bùn Do hàm lượng nước chứa trong bùn cao nên bùn sẽ được bơm qua bể nén bùn nhằm tách một phần lớn nước trong bùn trước khi qua máy ép bùn. Phần nước dư sau bể nén bùn có chất lượng nước thấp nên được đưa trở lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý.  Máy ép bùn Máy ép bùn được sử dụng để ép ráo bùn trước khi được đơn vị thu gom đến thu gom thải bỏ đúng theo quy định. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 37 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc CHƯƠNG 3 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 3.1. Song chắn rác 3.1.1. Nhiệm vụ Đặt trước hố thu gom nước thải từ các đường ống nhằm loại bỏ các loại rác thô: cành cây, lá cây, giấy, ra cỏ,... 3.1.2. Tính toán Song chắn rác có thể đặt vuông góc so với phương nằm ngang hoặc nghiêng 45o – 60o so với phương thẳng đứng. Thường được cấu tạo bằng thép. Khe hở 5 – 10 mm. Kích thước mương đặt song chắn rác  Vận tốc nước trong mương: chọn v = 0,5 m/s.  Chọn kích thước mương B x H = 0,6 m x 0,7 m.  Chiều cao lớp nước trong mương: m.., Bv Qh h 14060503600 150 3600  max Kích thước song chắn rác  Kích thước thanh: rộng x dày = b x d = 0,015 m x 0,05 m.  Kích thước khe hở giữa các thanh: w = 0,05 m.  Giả sử song chắn rác có n khe hở, m = n-1 thanh. b)(nwnB  1 15150600  )(nn N = 9,46 Chọn số thanh m = 9  Số khe hở n = 10. Khoảng cách giữa các khe có thể điều chỉnh: )(w)( 15910600  W = 46,5 mm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts. Lê Đức Trung 38 SVTH : Phan Ngọc Bảo Quốc  Tổng tiết diện các khe hmbBA )..(  140915600 ).(  2mm65,1 = 0,0651 m2  Vận tốc dòng chảy qua song chắn smA qV /., / 64006510 3600150   Tổn thất áp lực qua song chắn mg vVhL 011608192 50640 70 1 270 1 2222 ,, ,, ,,   V: vận tốc dòng chảy qua song chắn. v: vận tốc nước thải trong mương.  Tổng lượng SS khi khi qua song chắn rác giảm 10%, SScòn lại = 300*(1-0,1) = 270 (mg/l) Bảng 3.1: Thông số thiết kế song chắn rác Stt STT Tên thông số Đ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUAN VAN TOT NGHIEP HOAN CHINH in.pdf
  • dwgBE DIEU HOA.dwg
  • dwgbe keo tu - tao bong.dwg
  • dwgbe tiep xuc hoan chinh.dwg
  • pdfbia loy.pdf
  • dwgbl1.dwg
  • dwgNHA DIEU HANH.dwg
  • pdfnhiem vu.pdf
  • dwgso do cong nghe - mat bang.dwg
  • dwgBE AEROTANK.dwg
Tài liệu liên quan