KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020 9
TÍNH TOÁN GIA CƯỜNG ĐỔ BÙ TĂNG TIẾT DIỆN BÊ TÔNG
CỐT THÉP CÓ KỂ ĐẾN SỰ HƯ HỎNG CỦA DẦM DO NỨT THEO
TÀI LIỆU CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP - LIÊN BANG NGA
TS. CAO DUY BÁCH
Viện KHCN Xây dựng
Tóm tắt: Các cấu kiện dầm BTCT khi có các
khuyết tật ảnh hưởng đến khả năng chịu lực (KNCL)
hoặc không đảm bảo độ cứng thì cần tiến hành gia
cường để đảm bảo KNCL và khả năng sử dụng bình
thường của cấ
7 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tính toán gia cường đổ bù tăng tiết diện bê tông cốt thép có kể đến sự hư hỏng của dầm do nứt theo tài liệu của viện nghiên cứu nhà và công trình công nghiệp-Liên Bang Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u kiện. Biện pháp gia cường phổ biến
và tương đối dễ thực hiện nhất hiện nay là biện
pháp đổ bù tăng tiết diện. Việc tính toán gia cường
đổ bù tăng tiết diện hiện nay đa số đều bỏ qua ảnh
hưởng của khuyết tật trên dầm bê tông hiện hữu
đến khả năng làm việc tổng thể của dầm mới sau
khi gia cường và coi như dầm mới được gia cường
là một cấu kiện liền khối nguyên vẹn. Bài báo này
trình bày cách tính toán gia cường theo phương
pháp đổ bù tăng tiết diện có tính đến ảnh hưởng
của khuyết tật trên dầm hiện hữu theo [1].
Từ khóa: Nứt dầm, đổ bù tăng tiết diện, gia
cường, hư hỏng, tổn hại, hướng dẫn
Abstract: Reinforced concrete defected beams,
which influence to the bearing capacity and the
stiffness of the beams, shall be strengthened to
ensure their bearing capacity and normal services of
the beams. The common and simple strengthening
method is to enhance the cross-section of the
beam.The calculation of the beam with increased
section usually ignoring the effect of defects of the
exist beam on the overall working ability of the new
beam after strengthen considering a beam with a
new monolithic structure. This paper presents the
calculation of the strengthen beam according to the
method of increasing sectional compensation with
considering the effect of defects on existing beams
under document [1].
Key words: Cracked beam, backfill, cross
section, reinforcement, damage (damage),
instructions
1. Đặt vấn đề
Sự cần thiết trong gia cường dầm BTCT: có
nhiều nguyên nhân dẫn đến sự hư hỏng của cấu
kiện BTCT nói chung và các dầm nói riêng như:
- Thiếu sót trong tính toán thiết kế dẫn đến khả
năng chịu lực của dầm không đủ chịu lực thực tế;
- Các sơ sót trong thi công dẫn đến cấu kiện
không đủ cốt thép chịu lực như thiết kế hoặc bê
tông không đạt chất lượng như thiết kế;
- Các tải trọng tác động đột ngột không được kể
đến trong tính toán thiết kế như thiên tai, bão lũ,
động đất hay thay đổi mục đích sử dụng với hoạt
tải tăng lớn hơn so với thiết kế dẫn đến khả năng
chịu lực của dầm không đủ đảm bảo.
Các kết cấu khi xuất hiện vết nứt, độ võng quá
mức cho phép được quy định trong TCVN có thể
gây thấm dột, bất an cho người sử dụng, phá hỏng
lớp hoàn thiện và các liên kết hoàn thiện trên sàn
(như tường, kính, vách ngăn) và nghiêm trọng hơn
có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng do đó khi
kết cấu có dấu hiệu bất thường cần được kiểm tra,
nếu không đảm bảo yêu cầu sử dụng hoặc khả
năng chịu lực thì kết cấu cần phải được tính toán và
tiến hành gia cường theo đúng quy định. Có nhiều
phương án gia cường dầm BTCT như: sử dụng vật
lệu composite, sử dụng thép hình, gối tựa, đổ bù
tăng tiết diện Tuy nhiên, trong trường hợp dầm
không đủ độ cứng thì phương pháp đổ bù tăng tiết
diện là phương pháp tối ưu nhất trong việc tăng cả
cường độ chịu lực và độ cứng của dầm. Bài báo
này sẽ tập trung trình bày các phương án gia cường
bằng đổ bù tăng tiết diện theo hướng dẫn của [1].
2. Các phương án gia cường và lý thuyết tính toán
2.1 Các phương án gia cường phương án đổ bù
tăng tiết diện
Trong phạm vi gia cường dầm bằng phương
pháp đổ bù tăng tiết diện, có một số phương pháp
phổ biến hay được sử dụng như sau:
- Phương án 1: Đổ bù tăng tiết diện bê tông bằng
một lớp bê tông bao ngoài bốn mặt;
- Phương án 2: Đổ bù tăng tiết diện bê tông bằng
một lớp bê tông bao ngoài mặt đáy dầm và hông
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
10 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020
dầm, mặt trên dầm xử lí bằng một lớp tăng cường
mỏng chống ăn mòn cốt thép. Phương án này là
biến thể phương án 1, cho phép xử lí bề mặt trên
của dầm sàn được tốt hơn do lớp bọc không lồi lên
nhiều khỏi mặt sàn;
- Phương án 3: Đổ bù thêm 1 lớp bê tông dưới đáy dầm.
Phương án gia cường 1
Hình 1. Gia cường dầm toàn khối bằng lớp phủ bê tông
1 - Dầm cần gia cường (được tạo nhám); 2 – Lớp phủ bê tông; 3 - Sàn; 4 – Lỗ mở trên sàn để luồn thép đai và đổ
vữa; 5 – Thép cấu tạo; 6 – Thép xiên chịu cắt; 7 – Thép chịu lực; 8 – Thép đai
Phương án gia cường 2
Hình 2. Gia cường dầm toàn khối bằng lớp phủ bê tông, mặt trên dùng lớp bọc tăng cứng
1 – Dầm cần gia cường; 2 – lớp phủ bê tông; 3 – Thép chịu lực dầm mới; 4 - Thép cấu tạo;
5 – Thép đai; 6 – Tạo nhám bề mặt; 7 – Lớp bọc tăng cường
Phương án gia cường 3
1/ Cấu kiện dầm cần gia cường
2/ Lớp đổ thêm của dầm
3/ Thép dọc chịu lực mới
4/ Thanh hàn xiên nối thép chịu lực cũ
và mới
5/ Thép chịu lực cũ
6/ Thép đai mới móc vào thép chịu lực
cũ
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020 11
Hình 3. Đổ bù thêm 1 lớp bê tông dưới đáy dầm
1/ Cấu kiện dầm cần gia cường; 2/ Thép chịu lực cũ; 3/ Thép chịu lực mới;
5/ Thanh hàn xiên nối thép chịu lực cũ và mới; 6/ Thép ngang
2.2 Các bước tính toán
2.2.1 Hệ số suy giảm khả năng chịu lực của kết cấu gia cường K: là hệ số đánh giá mức độ ảnh hưởng sự
hư hại của kết cấu cũ đến khả năng chịu lực của kết cấu mới sau gia cường. Hệ số K theo [1] được lấy theo
bảng sau:
Bảng 1. Bảng tra hệ số suy giảm khả năng chịu lực kết cấu sau khi gia cường [1]
Phân loại trạng thái kỹ
thuật
Đặc trưng hư hỏng Biện pháp yêu cầu
Hệ số suy giảm
KNCL của kết cấu
gia cường K
1. Trạng thái tiêu chuẩn Không có thiệt hại rõ ràng, cho
thấy khả năng chịu lực của các
công trình giảm
Không cần sửa chữa 1
2. Trạng thái đủ khả
năng làm việc
Có suy giảm khả năng chịu lực
của kết cấu nhưng không đáng
kể (đến 5%)
Yêu cầu phục hồi lớp bê tông bảo vệ cho
kết cấu bê tông cốt thép hoặc lớp phủ
chống ăn mòn cho cốt thép
0,85
3. Trạng thái khả năng
làm việc hạn chế
Có hư hỏng đáng kể dẫn đến
suy giảm khả năng chịu lực của
kết cấu
Yêu cầu sửa chữa gia cố kết cấu (sửa chữa
nhỏ)
0,7
4 Trạng thái không đủ
khả năng làm việc
Có hư hỏng đáng kể dẫn đến
kết cấu không có khả năng đáp
ứng sử dụng
Yêu cầu sửa chữa gia cố kết cấu (sửa chữa
lớn), trước khi hoàn thành sửa chữa cần có
biện pháp giảm tải cho kết cấu hư hại
0,55
5 Tình trạng nguy hiểm Yêu cầu thực hiện các biện
pháp chống tạm và dỡ tải cho
kết cấu
Yêu cầu thay thế kết cấu hoặc sửa chữa
tổng thể, toàn diện cho kết cấu
0,35
2.2.2 Phương pháp tính toán kết cấu gia cường:
tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn
Hình 4. Mặt cắt tiết diện gia cường
Tính toán KNCL của tiết diện
- Tính toán chiều cao vùng nén tiết diện
s s
b
R A
x
R b
(1)
Điều kiện cần đảm bảo: x ≤ 0,55ho,
Rs - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất;
As - tổng diện tích thép chịu kéo (gồm cả mới và
gia cường);
Rb - cường độ chịu nén tính toán dọc trục của bê
tông ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất;
b - chiều rộng tiết diện.
- Khả năng chịu lực của tiết diện được tính toán:
Mo = Rbbx(ho - 0,5x)K (2)
b - chiều rộng tiết diện;
x - chiều cao vùng bê tông chịu nén;
ho - chiều cao làm việc của tiết diện;
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
12 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020
( 0.5 )b
Q
b h x
K - hệ số suy giảm khả năng chịu lực lấy theo
bảng tra đã nêu trên.
Điều kiện cần đảm bảo: Mo > Mmax – Moment
tính toán.
- Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của tiết diện:
0.3
2
1
b o
o
R bh
Q
h
l
(3)
l - nhịp dầm.
Tính toán liên kết giữa bê tông mới và cũ để
kiểm tra điều kiện làm việc đồng thời giữa 2 lớp bê
tông
- Tính toán ứng suất tiếp tại khu vực tiếp xúc giữa
bê tông mới và cũ:
(4)
Q - lực cắt tại tiết diện xem xét.
- Kiểm tra điều kiện làm việc đồng thời của bê
tông mới và cũ như sau:
τ ≤ 1,57Rbt
- Nếu điều kiện τ ≤ 1,57Rbt không thỏa mãn, cần
tăng kích thước tiết diện gia cường hoặc có biện
pháp khác tăng cường khả năng làm việc đồng
thời của bê tông mới và cũ.
Giả thiết và lưu ý khi tính toán:
- Kết cấu gia cường làm việc như một kết cấu
đúc liền duy nhất;
- Cốt thép trong kết cấu cũ và cốt thép bổ
sung để gia cường, ở trạng thái giới hạn, đều đạt
cường độ tính toán của loại thép sử dụng;
- Cốt thép dọc trong kết cấu cũ, đặt cách
cạnh chịu kéo của tiết diện mới gia cường một
khoảng lớn hơn 0,5.(h-x) thì coi cốt dọc đó làm việc
ở trạng thái giới hạn, bằng 80% cường độ thiết kế,
nghĩa là 0,8Ra;
- Cốt đai cũ và cốt đai mới làm việc đồng thời;
- Nếu gia cường trong điều kiện tải trọng vượt
quá 65% tổng tải trọng (tĩnh tải + hoạt tải) thì cường
độ bê tông và thép phải nhân với hệ số 0,8. Như
vậy đơn vị thiết kế nên khống chế tải trọng thi công
sao cho tổng tải trọng khi thi công (người + thiết bị)
và tải trọng bản thân cấu kiện < 65% tổng tải trọng
tính toán.
3. Ví dụ tính toán cho công trình thực tế
3.1 Trình tự gia cố dầm
Bước 1: Kiểm tra hiện trạng công trình tiến hành
đo đạc xác định độ võng và bề rộng vết nứt kết hợp
với việc tính toán kiểm tra theo tiêu chuẩn thiết kế.
Nếu độ võng và KNCL không đảm bảo, tiến hành
gia cường dầm, phương pháp gia cường như phần
1.2.
Bước 2: Tính toán xác định tiết diện bê tông, cốt
thép của cấu kiện mới sau gia cường. Dầm mới sau
gia cường cần đảm bảo trạng thái giới hạn thứ nhất
và thứ hai.
Bước 3: Tiến hành thi công đổ bù tăng tiết diện:
lập BPTC, chọn vật liệu thi công phù hợp, lắp dựng
cốt thép, cốt pha, đổ bê tông, bảo dưỡng và tháo dỡ
cốt pha.
3.2 Tính toán công trình thực tế
Mặt bằng: Công trình có mặt bằng khá rộng.
Trong phạm vi bài báo lấy ví dụ cho 1 dầm chính và
1 dầm phụ tầng 4 để tính toán.
Dầm chính DGC4-1 (Từ TD 30x70cm lên
42x93cm).
Dầm phụ DGC4-3 và DGC 4-4 (Từ TD
22x50cm lên 34x73cm).
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020 13
Hình 5. Mặt bằng công trình tính toán
Tính toán kiểm tra trước gia cường
Nội lực tính toán được xuất từ mô hình Safe với 2 thành phần tải:
Tải toàn phần: Tĩnh tải + Hoạt tải.
Tải trọng dài hạn: Tĩnh tải + Phần dài hạn của hoạt tải.
Bảng 2. Tính toán độ võng dầm chính DGC4-1 trước gia cường với trường hợp 2 đầu ngàm
có nhịp L: 9.3m. Tỉ lệ tương quan chiều cao/ nhịp = 1/13.3
Thông tin Đầu trái dầm Nhịp giữa dầm Đầu phải dầm
Tiết diện dầm 30x70cm 30x70cm 30x70cm
Thép vùng kéo 6Ø28 3Ø25 6Ø28
Thép vùng nén 3Ø25 3Ø28 3Ø25
Nội lực tải toàn phần 351kNm 239kNm 448kNm
Nội lực tải dài hạn 306kNm 210kNm 391kNm
Độ võng dầm tính toán ftt=2.18cm<[f]=3.72cm
Bảng 3. Tính toán độ võng dầm phụ DGC4-3 trước gia cường với trường hợp 2 đầu khớp do moment thực tế 2 đầu
dầm phụ kê trên dầm chính tương đối nhỏ so với moment giữa nhịp.
Có nhịp L: 9.6m. Tỉ lệ tương quan chiều cao/ nhịp = 1/19.2
Thông tin Đầu trái dầm Nhịp giữa dầm Đầu phải dầm
Tiết diện dầm 22x50cm 22x50cm 22x50cm
Thép vùng kéo 3Ø22 3Ø20 3Ø22
Thép vùng nén 2Ø20 2Ø22 2Ø20
Nội lực tải toàn phần 0 137kNm 0
Nội lực tải dài hạn 0 119.5kNm 0
Độ võng dầm tính toán ftt=6.22cm>[f]=3.84cm
Ô sàn kể trên cũng được tính toán theo EC2 với độ võng dài hạn bằng phần mềm SAFE theo [4] để
kiểm tra đối chứng. Kết quả độ võng dài hạn tính bằng phần mềm SAFE theo EC2 của ô sàn: là 5,52cm >
[f]=4.94cm.
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
14 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020
Hình 6. Ô sàn được tính toán theo [4] với độ võng dài hạn bằng phần mềm SAFE
Đánh giá:
- Dựa trên thực tế hiện trường nhận thấy dầm
phụ có độ võng tính toán vượt quá giới hạn cho
phép. Vậy cần tính toán gia cường bê tông cốt thép
bằng phương pháp đổ bù tăng tiết diện nhằm tăng
độ cứng của dầm;
- Quá trình tính toán đã bỏ qua sự làm việc
đồng thời giữa dầm chính và dầm phụ. Tuy nhiên,
trong thực tế muốn tăng độ cứng của dầm phụ cần
tăng độ cứng của dầm chính để tăng độ cứng tổng
thể của cả hệ.
Tính toán gia cường:
Bảng 4. Tính toán gia cường dầm chính DGC4-1
Thông tin
Dầm chính
DGC4-1 (Gối)
Dầm chính
DGC4-1 (Nhịp)
Dầm phụ
DGC4-3 (Nhịp)
Tiết diện dầm 42x93cm 42x93cm 34x73cm
Thép cũ 6Ø28 3Ø25 3Ø20
As thép cũ 36.93cm 14.72cm 9.42cm
Thép mới 4Ø32 3Ø22 3Ø22
As thép mới 32.17cm 11.40cm 11.40cm
Momen tính toán 60Tm 32.5Tm 29Tm
Mo 110Tm 50Tm 29.5Tm
Kết quả M0 và Mtt M0>Mtt M0>Mtt M0>Mtt
Lực cắt tính toán Qtt 33T 2.86T 5T
Q0 146T 146T 84.4T
Kết quả Q0 và Qtt Q0>Qtt Q0>Qtt Q0>Qtt
Tính kiểm tra lại độ võng sau gia cường:
Bảng 5. Tính toán gia cường dầm phụ DGC4-3
Thông tin Đầu trái dầm Nhịp giữa dầm Đầu phải dầm
Tiết diện dầm 34x73cm 34x73cm 34x73cm
Thép vùng kéo 3Ø22 3Ø20+3Ø22 3Ø22
Thép vùng nén 2Ø20+3Ø22 2Ø22 2Ø20+3Ø22
Nội lực tải toàn phần 0 290kNm 0
Nội lực tải dài hạn 0 255kNm 0
Độ võng dầm tính toán ftt=3,60cm<[f]=3.84cm
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2020 15
Hình 7. Kết quả độ võng dài hạn tính bằng phần mềm SAFE theo [4]
của ô sàn sau khi gia cường: 3,84cm < [f]=4.94cm
3.3 Thi công gia cường đổ bù tăng tiết diện BTCT
Hình 8. Thi công gia cường đổ bù tăng tiết diện BTCT
4. Kết luận và áp dụng
- Tính toán gia cường dầm BTCT theo [1] có kể
đến hệ số suy giảm khả năng chịu lực K và kiểm tra
điều kiện làm việc đồng thời giữa hai lớp bê tông;
- Hệ số suy giảm khả năng chịu lực của kết cấu
gia cường K thể hiện được ảnh hưởng của sự hư
hỏng cấu kiện cần được gia cường đến sự suy
giảm khả năng chịu lực và trạng thái làm việc của
cấu kiện sau khi gia cường;
- Trong khu vực tiếp giáp bê tông mới và bê tông
cũ việc kiểm tra ứng suất tiếp giữa hai lớp vật liệu là
rất cần thiết để đánh giá được hiệu quả của việc
liên kết giữa bê tông mới và bê tông cũ qua đó đánh
giá khả năng làm việc đồng nhất giữa cấu kiện cũ
và phần được gia cường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Hướng dẫn thực tế thuyết minh cho việc phục hồi
các cấu kiện xây dựng bị hư hại của nhà và công
trình và cho các phương pháp xử lí kỹ thuật gia
cường” - Пособие по практическому выявлению
пригодности к восстановлению поврежденных
строительных конструкций зданий и сооружений и
способам их оперативного усиления,
ЦНИИПРОМЗДАНИЙ, Москва - 1996 г.
2. Lê Văn Kiểm (2004), Hư hỏng sửa chữa gia cường
công trình, Nhà xuất bản ĐHQG TP. Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Xuân Bích (2005), Sữa chữa và gia cố kết
cấu BTCT, NXB Khoa học và kỹ thuật.
4. BS EN 1992-1-2-2004, Eurocode 2 - Design of
concrete structures.
Ngày nhận bài: 20/3/2020.
Ngày nhận bài sửa lần cuối: 03/4/2020.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinh_toan_gia_cuong_do_bu_tang_tiet_dien_be_tong_cot_thep_co.pdf