Tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang (ko lý luận)

Lời nói đầu Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vất chất kỹ thuật của nền kinh tế. Hoạt động xây dựng là hoạt động hình thành nền năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động: xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại, hiện đại hoá các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông, thuỷ lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc

doc70 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng, các công trình dân dụng khác). Bên cạnh đó, ngành xây dựng còn tạo ra một khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, tiêu thụ hàng triệu tấn vật liệu xây dựng, góp phần kích thích quan hệ cung cầu trên thị trường, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng đang có sự chuyển biến trong phương thức sản xuất kinh doanh, phương thức quản lý để phù hợp với xu thế mới, nhằm hoạt động có hiệu quả. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua nhiều giai đoạn, thời gian thi công kéo dài, địa bàn trải rộng. Để giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý, đặc biệt là quản lý kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm phản ánh đúng chi phí, làm cơ sở cho việc tính toán chính xác giá thành sản phẩm. Qua đó, đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình học tập tại trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “ Tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang”, nhằm hiểu sâu hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời mạnh dạn đề xuất một số ý kiến mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Cấu trúc của chuyên đề gồm ba chương: Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang. Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của CVC Tạ Ích Khiêm, sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc công ty, sự chỉ bảo tận tình của các chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Vì kiến thức và thời gian có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, Ban giám đốc công ty và các chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. MỤC LỤC Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang. 1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 8 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 14 1.3.Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 18 Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20 2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20 2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 32 2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 39 2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 46 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty 53 2.2.Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp 57 2.2.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 57 2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 58 Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60 3.1.1. Ưu điểm 60 3.1.2. Hạn chế 61 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 61 3.1.3.1: Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 61 3.1.3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 62 3.1.3.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 63 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 63 3.2.1. Về hạch toán ban đầu 63 3.2.2. Về trình tự hạch toán 64 3.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 64 3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 65 3.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 65 3.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 65 3.2.2.5. Hoàn thiện phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 66 Kết luận 67 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Chương 1 Bảng 1-1: Danh mục sản phẩm công trình Bảng 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang Chương 2 Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng Biểu 2.2: Phiếu nhập kho Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Biểu 2.4: Thẻ kho Biểu 2.5: Chi tiết xuất vật tư Biểu 2.6: Bảng phân bổ tài khoản 1421 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Sơ đồ 2.1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương Biểu 2.9: Bảng thanh toán lương lao động thuê ngoài Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622 Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp) Sơ đồ 2.2: Chi phí nhân công trực tiếp Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 623 Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 623: chí phí sử dụng máy thi công) Sơ đồ 2.3: Chi phí sử dụng máy thi công Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6271 Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6273 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung) Sơ đồ 2.4: Chi phí sản xuất chung Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154 Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Sơ đồ 2.5: Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Biểu 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Diễn giải Ký hiệu viết tắt Diễn giải SP Sản phẩm GTGT Giá trị gia tăng Ctr Công trình TK Tài khoản XDCB Xây dựng cơ bản NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ CT Chứng từ ĐVT Đơn vị tính SL Số lượng STT Số thứ tự TK Đư Tài khoản đối ứng SX Sản xuất PS Phát sinh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn Pbổ Phân bổ K/c Kết chuyển Tứ Tạm ứng TSCĐ Tài sản cố định MTC Máy thi công CPNC Chi phí nhân công CP Chi phí CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung CP SDMTC Chi phí sử dụng máy thi công KLXL Khối lượng xây lắp XK NVL Xuất kho nguyên vật liệu SPXL Sản phẩm xây lắp NV Nhân viên SPDD Sản phẩm dở dang CPSX Chi phí sản xuất DD dở dang SP Sản phẩm DV Dịch vụ CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MINH QUANG. 1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang. a. Danh mục sản phẩm của công ty. Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang quản lý sản phẩm theo mã sản phẩm công trình. Mỗi một dự án có một mã nhóm riêng, trong mã nhóm đó lại được chia thành từng mã sản phẩm một để thể hiện các hạng mục công việc trong dự án. Bảng 1-1 Danh mục sản phẩm công trình Mã (SP/CTr) Tên sản phẩm/công trình 000 Dự án The Garden 000.01 Garden - Hệ thống thoát nước mưa(DV6) 000.02 Garden - Kho(DV10) 000.03 Garden - Phòng chờ lái xe(DV10) 000.04 Garden - Hệ thống điện(DV1) 000.05 Garden - Hệ thống điện thoại và thông tin(DV2) 000.06 Garden - Hệ thống thông gió và điều hoà (DV5) 000.07 Garden - Chung Khác(DV10) 000.08 Garden - Hệ thống điện cho 145 gian cho thuê(DV7) 000.09 Garden - Hệ thống điện tạm(MQE-015) 000.10 Garden - Hệ thống bơm tạm(MQE-027) 000.11 Garden - Khoan lỗ thoát sàn vệ sinh(MQE-028) 000.12 Garden - Hệ thống Camera, thông báo khẩn an ninh(DV3) 000.13 Garden - Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước(DV6)-TP 000.14 Garden - Hệ thống cấp thoát nước cứu hỏa(DV6) 000.15 Garden - Hệ thống quản lý toà nhà(DV8) 000.16 Garden - Hệ thống báo cháy(DV4) 000.17 Garden - LĐặt HT nước mưa bsT2+mái khu tháp (MQE-070) 000.18 Garden - Thay đổi thiết bị trong căn hộ A,B,C (MQE-052) Tp.SIS 000.19 Garden - Bổ sung ổ cắm TV& điện thoại căn hộ loại A,B (V05) 000.21 Garden - Khoan cắt lỗ HT xử lý nước thải+Toilet (V07.08) Tp.TS 000.22 Garden - Phụ kiện bơm nước thải VO19 000.23 Garden - Khoan cắt lỗ cho HT điện+PCCC (V009+10) Tp.BKXD&CĐ 000.24 Garden - Lắp đặt HT điện TTTM T.G->T3 (VO.26)-(MQE-074) 000.25 Garden - BSung van gió cho cửa gió phòng rác (MQE-055) 000.26 Garden - BSung đường nước nóng khu VS-TTTM (MQE-056) 000.27 Garden - Hệ thống cơ điện sân vườn (MQE-057) 000.28 Garden - Đục lỗ mở cho ống khói máy phát điện-n.công (MQE-058) 000.29 Garden - LĐặt điện tạm cho thang máy khu cao tầng (MQE-072) 000.30 Garden - Cung cấp cáp cho Camera trong thang máy VO20(MQE-060) 000.31 Garden - Khu vệ sinh bổ sung cho B1,2,3 VO02(MQE-017) 000.32 Garden - LĐặt máy sấy cho khu WC TTTM (MQE-073) 000.33 Garden - Đấu nối hệ thống thông nhau bể nước mái (MQE-081) 000.34 Garden - Khoan cắt lỗ bêtông vào tầng hầm B1 (MQE-083) 000.35 Garden - LĐặt cáp dữ liệu cho h.thống POS+khu quẹt thẻ (MQE-08 000.36 Garden - Lđặt van xả tự động khu WC nam TTTM (MQE-085) 000.37 Garden - Hệ thống PCCC nối với bể nước mái (MQE-079) 000.38 Garden -Văn phòng Vina Asset( MQE-086) 000.39 Garden -Khoan cắt bê tông vào tâng hầm B1 cho bồn dầu (MQE-087 000.40 Garden -Đục lỗ mở cho hộp chữa cháy vách tường (MQE-088) 000.41 Garden -Điện tạm từ Manor-> Garden để thi công(MQE-089) 000.42 Garden -Đấu nối đường cấp nước sạchvào đồng hồ chính(MQE-090) 000.43 Garden -Lắp đặt đèn LED cho thang cuốn(MQE-092) 000.44 Garden -Thay đổi bồn tắm căn hộ loại C(MQE-093) 000.45 Garden -SChữa đường ống nước mưa bị vỡ tầng G (MQE-094) 000.46 Garden -hệ thống thông gió tầng hầm B2,3 theo TKM (MQE-096) 000.47 Garden -hệ thống thông gió phòng máy biến áp(MQE-097) 000.48 Garden- Khoan cắt lỗ bê tông trạm xử lý nước thải (MQE-099) 000.49 Garden- LĐặt đường ống thoát nước khu vực máy phát (MQE-100) 000.50 Garden- sửa chữa HT thông gió tầng trệt +T2 (MQE-101) 000.51 Garden- Lắp đặt đèn tạm quanh dự án (MQE-102) 000.52 Garden- Đ.chỉnh và b.sung tủ điện khu tầng trệt TTTM (MQE-103) 000.53 Garden- L.đặt đường điện và cáp dữ liệu khu vực máy ATM (MQE-1 000.54 Garden- Dịch chỉnh đầu phun cứu hỏa khu TTTM (MQE-105) 000.55 Garden- HT mạng + Điện thoại VP VIP (...) 000.56 Garden- thi công hệ thống nước canteen B1 (...) 000.57 Garden- Lắp đặt HT điều hòa phòng chức năng hầm B1 (MQE-112) 000.58 Garden- Lắp đèn HT điện khu WC tầng 5 (MQE-110) 000.59 Garden- LĐặt bsung máy ĐH tủ đứng T4 khu ẩm thực TTTM (MQE-111 000.60 Garden- Cung cấp cáp điện 1C400sqmm cho BTC (MQE-113) 000.61 Garden- Cung cấp nguồn điện bồn tắm mattsa căn C (MQE-114) 000.62 Garden- HT thông gió cho tầng4-khu ẩm thực theo TKmới(MQE-115) 000.63 Garden- CC nguồn điện bình nước nóng khu WC TTTM TKmới (MQE-11 000.64 Garden- Sửa thanh cái +đường ống nước vỡ khu căn hộ (MQE-117) 000.65 Garden- nguồn điện bổ sung cho Woospa và gian hàng HC (MQE-118 000.66 Garden- Lắp đặt đèn trần gỗ tầng 5 TTTM (MQE-119) 000.67 Garden- Cung cấp vật tư cho BTC (...) 000.68 Garden- Thi công hệ thống điều hòa BigC (...) 000.69 Garden- Thi công hệ thống cơ điện vp.PCMG (...) 000.70 Garden- Thi công HT Cơ điện phát sinh 4 căn hộ tầng áp mái (.. 001 Dự án- The Manor 001.01 Manor - Lắp đặt điều hoà(008/2007) 001.02 Manor - Hệ thống cơ điện phòng họp BTC(004/07) 001.03 Manor - Hoàn thiện căn hộ(50/2008-MQE-016A+B+C) 001.04 Manor - Di chuyển điều hoà KV B,C(004/08-MQE011) 001.05 Manor - Kho TES tầng 3(49/2008-MQE-018) 001.06 Manor - Lắp đặt đồng hồ điện(004/2008-MQE-013) 001.07 Manor - Văn phòng PCMG(02/08-MQE-017) 001.08 Manor - Phòng họp mới BTC(004/2008-MQE-012) 001.09 Manor - Di chuyển dàn nóng-TAB2401,02(MQE-023B) 001.10 Manor - Hạng mục ống gió CB101E->601E(49/08-MQE20) 001.11 Manor - Phòng họp số 1, kho vật tư BTC(MQE-026) da xong 001.12 Manor - Quạt thông gió các căn hộ TAB&TAC (MQE-024) 001.13 Manor - Cấp điện cho quạt gió tháp TAB+TAC(MQE-030) 001.14 Manor - Thoát nước căn hộ B110( MQE-034) 001.15 Manor - Lắp máy điều hòa cho phòng IT BTC (MQE-082) 001.17 Manor - Lắp đèn chiếu sáng khẩn cấp cầu thang (MQE-038) 001.18 Manor - Lắp máy điều hòa cho phòng hội trường ( MQE-042) 001.19 Manor - Sửa chữa máy điều hòa căn hộ C518 (MQE-043) 001.20 Manor - DC dàn nóng ĐH chống thấm Vp Nho Quế (MQE-044) 001.21 Manor - Căn hộ TAB2501-Nhà Mr Bảo( 47/2008-MQE-014) 001.22 Manor - Lắp đặt thêm mái che VP Nho Quế (MQE-0292) 001.23 Manor - HM cơ điện VP San Marino (89/2008-MQE-048) 001.25 Manor - Sửa chữa lỗi trong các tủ điện tháp TAB,TAC (MQE-061) 001.26 Manor - Lắp đặt tủ điện cho Vp Techcombank (MQE-063) 001.27 Manor- L.đặt đấu nối tủ điện cho dàn nóng VRV T.4 Khu A (MQE-0 001.28 Manor- L.đặt Đthoại &Internet KV lễ tân tháp TAB&TAC (MQE-067) 001.29 Manor- L.đặt đường ĐThoại Vp Techcombank (MQE-069) 001.31 Manor- HT điện thoại cho VP sau khu ATM center(MQE-076) 001.32 Manor- Sửa chữa điều hòa căn hộ C218 (MQE-106) 002 Dự án Marriott 002.01 Marriott - Thi công rào chắn 002.02 Marriott - Nhà điều hành(005/07-MQE-010+A+B+C) 002.03 Marriott - Hàng rào tạm cho công trường KS Marriot (MQE-054) 002.04 Marriott - Bảo dưỡng nhà điều hành KS Marriott (...) 002.99 Marriott – Chung 003 Dự án - The Manor Agribank 003.01 Agribank - The Manor (48/2008-MQE-021) 003.02 Agribank - HT cơ điện VP Bitexco HĐ92/08 (MQE-047) 003.99 Agribank – chung 004 Dự án Nho Quế 004.01 Nho Quế - Thi công khu lán trại, nhà điều hành(15/2007) 004.02 Nho Quế - Thiết kế lán trại( 16/2007) 004.03 Nho Quế - Cung cấp dịch vụ tưới nước công trường 004.04 Nho Quế - Hoàn thiện VP Nho Quế 10/2008 004.05 Nho Quế - Thi công HMục điện nước khu phụ trợ đợt II 004.06 Nho Quế - Cấp nước sinh hoạt xã Sơn Vĩ- Hà Giang (...) 004.99 Nho Quế - Chung 005 Dự án BOT 005.01 BOT - Đường tránh Thanh Hoá 005.99 BOT – Chung 006 Dự án Minh Tiến 006.01 Minh Tiến - Căn hộ C218-( 005.2008-MQE-035A) 006.02 Minh Tiến - Căn hộ TAB2602I-( 006.2008-MQE-036A) 006.03 Minh Tiến - Agribank - 2A Láng hạ( 027/08-MQE-039) 006.04 Minh Tiến - Khoan cắt lỗ &đặt ống nước tầng hầm B123Ga 006.05 Minh Tiến - Lắp máy điều hoà văn phòng Minh Tiến (MQE-108) 006.06 Minh Tiến - HT cơ điện căn hộ 55 Phan Đình Phùng (...) 006.07 Minh Tiến -Thi công HT Cơ điện CLB 3D H.Gia (001/2010) 006.08 Minh Tiến -cơ điện Vp.118 và phòng Marketing (...) 006.09 Minh Tiến -thi công cơ điện dự án Star fitness The Garden HN 006.10 Minh Tiến -thiết kế cơ điện dự án Star fitness The Garden HN 006.99 Minh Tiến - Chung 007 Dịch vụ điện nước 007.01 Dịch vụ điện, nước - Thành Trang (HĐ11a/2008) 007.02 Dịch vụ điện, nước - Hưng Thịnh (HĐ11d/2008) 007.03 Dịch vụ điện, nước - Phúc Điền (HĐ11g/2008) 007.04 Dịch vụ điện, nước - Trường Sơn (HĐ11a/2009) 007.05 Dịch vụ điện, nước - Việt Minh (HĐ11b/2009) 007.06 Dịch vụ điện, nước - cơ điện &XDVN (HĐ11e/2008) 007.07 Dịch vụ điện, nước - Cavico (....../2008) 007.08 Dịch vụ điện, nước - Nho Que (....../2008) 007.09 Dịch vụ điện, nước - Hòa Thành (HĐ11f/2009) 007.10 Dịch vụ điện, nước - ĐT Sông Đà (HĐ12/2009) 007.11 Dịch vụ điện, nước - Sao Việt (HĐ12/2008) 007.12 Dịch vụ điện, nước - TN Sông Đà (HĐ13/2009) 007.99 Dịch vụ điện, nước - Sản phẩm chung 008 Dự án Manor 2 - Tp.HCM 008.01 Manor2 - Quản lý phí Bill1 008.02 Manor2 - Hệ thống cấp thoát nước Bill2 008.03 Manor2 - Hệ thống chữa cháy Bill3 008.04 Manor2 - Hệ thống thông gió và điều hòa Bill4 008.05 Manor2 - Hệ thống điện Bill5 008.06 Manor2 - Hệ thống quản lý toà nhà Bill6 008.07 Manor2 - Phụ tùng thay thế Bill7 008.08 Manor2 - Thiết bị vệ sinh Bill8 008.09 Manor2 - Các loại đèn chiếu sáng Bill9 008.10 Manor2 - Máy điều hoà Bill10 008.11 Manor2 - Bình nước nóng Bill11 008.12 Manor2 - Thiết bị bếp Bill12 009 Dự án Nậm Mức 009.01 Nậm Mức - Thiết kế bản vẽ thi công khu lán trại phụ trợ 01/09 999 Các Dự án lẻ 999.03 DA lẻ - Nhân công cho Bitexco 999.04 DA lẻ - Photo copy 999.05 DA lẻ - Khuyến mại, biếu tặng 999.06 DA lẻ - Khác 999.07 DA lẻ - Thiên Việt/HT thu phát sóng di động (25/08-MQE-064) 999.08 DA lẻ - Cty Da dầy - LĐặt HT cơ điện (01/09-MQE-071) 999.09 DA lẻ - Cty Da dầy-LĐặt máy điều hòa VP da giày(MQE-098) 999.10 DA lẻ-ArchinetVina -Hệ thống cơ điện Whoo Spa HĐ002/09 999.11 DA lẻ-ArchinetVina -Thiết kế cơ điện Whoo Spa (......) 999.12 DA lẻ - CC l/đặt bs điều hòa căn 711 Garden (MQE-122) 999.13 DA lẻ - BHD- Bán quạt thông gió cho HT cinema Garden (003/2010 999.14 DA lẻ - Next life -LĐ b.s đầu phun chữa cháy gian loteria 999.99 Sản phẩm chung b. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang: So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô và tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau… đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên loại hình sản xuất của công ty là theo đơn đặt hàng từng công trình. Sản phẩm dở dang của công ty là những công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây dựng dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán. 1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang. Bảng 1-2 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang Hội Đồng Quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phòng Vật tư Phòng Kinh tế Kế hoạch Phòng Kế toán Tài chính Phòng Thiết kế Phòng TC Hành chính Bộ phận TK điện Phòng Kỹ thuật Thi công Bộ phận TK nước Bộ phận TK MVAC Bộ phận TK PCCC Đội TC nước Đội TC điện Đội TC điều hòa thông gió Đội TC PCCC Tổ bảo vệ . Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều chịu sự chỉ đạo thống nhất của Ban Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, về đời sống của công nhân viên trong công ty trước Hội động quản trị. Tổng giám đốc: là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động diễn ra tại công ty, là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo các phương án và kế hoạch đã được phê duyệt tổng thể. Phó Tổng giám đốc: là người giúp việc cho Tổng giám đốc, trực tiếp chỉ đạo về mặt kỹ thuật sản xuất, tài chính và thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các công việc khi Tổng giám đốc vắng mặt. Các phòng ban gồm có: - Phòng Tổ chức Hành chính Phòng Hành chính có chức năng tuyển dụng và quản lý nhân sự theo chiến lược của công ty. Xây dựng các quy chế, quy định và tổ chức thực hiện các quy chế, quy định hoặc các chỉ thị của Ban Giám đốc. Phục vụ công tác hành chính cho Ban giám đốc và hỗ trợ hành chính các phòng ban khác có điều kiện hoạt động tốt. Quản lý sử dụng và bảo vệ các tài sản của công ty. Phòng hành chính là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong công ty. - Phòng Kế toán tài chính Có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ vật tư, tiền vốn, tài sản của công ty và đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả. Quản lý về giá cả, kiểm tra thường xuyên bộ phận vật tư, tiêu thụ để xem có thực hiện đúng các văn bản của công ty không. Phòng kế toán tài chính còn có nhiệm vụ cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho Ban Tổng giám đốc và các phòng chức năng khác trong công ty. - Phòng Kinh tế - Kế hoạch. Có chức năng tìm kiếm các dự án công trình. Tổ chức lập dự toán, hồ sơ tham gia đấu thầu. Thu thập thông tin và lập hồ sơ thanh toán chuyển phòng kế toán. - Phòng vật tư: Căn cứ vào yêu cầu của Phòng Kỹ thuật thi công, Phòng vật tư cân đối với số lượng hàng tồn kho để tìm nguồn cung cấp vật tư. Tiến hành ký kết hợp đồng mua vật tư với nhà cung cấp.Thực hiện mua hàng, nhập kho, chuyển các chứng từ hợp lệ theo đúng yêu cầu cho Phòng kế toán. Tiến hành quản lý nhập xuất vật tư theo đúng quy định đã được phê duyệt. - Phòng Thiết kế Tiến hành lập bản vẽ thiết kế theo yêu cầu. - Phòng Kỹ thuật thi công Dựa trên bản vẽ thiết kế của Phòng thiết kế tiến hành bóc tách khối lượng để đưa ra yêu cầu vật tư đối với phòng vật tư.Tổ chức thi công, giám sát theo từng hạng mục đảm bảo an toàn, chất lượng, thẩm mỹ và đúng tiến độ. Tiến hành nghiệm thu và ký hồ sơ nghiệm thu để chuyển Phòng kế toán và Phòng kinh tế. - Các Tổ thi công Chịu sự chỉ đạo và giám sát của Phòng Kỹ thuật thi công tiến hành thi công trực tiếp trên công trường. Công ty Cổ Phần Cơ Điện Minh Quang chia làm ba tổ thi công: - Tổ thi công Điện: tổ chức thi công hệ thống điện nặng, điện nhẹ, hệ thống báo cháy. - Tổ thi công Cơ: tổ chức thi công các công việc về cơ bao gồm gia công các khung, giá đỡ cho việc lắp đặt thi công, thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điều hòa thông gió, hệ thống chữa cháy. - Tổ bảo vệ: Tuần tra, bảo vệ tại các vị trí được phân công. Có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của công ty tránh để mất mát. 1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang. Trong nền kinh tế nói chung và lĩnh vực xây dựng cơ bản nói riêng ngày càng có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, không những nhiều về mặt số lượng mà còn không ngừng mở rộng về mặt qui mô và phạm vi hoạt động. Vì vậy, để cạnh tranh, tồn tại và phát triển được các doanh nghiệp phải xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực và trình độ của mình, chủ động trong sản xuất, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các quỹ, các nguồn vốn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Muốn vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức thu nhận đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, để từ đó ra các quyết định kinh tế phù hợp, kịp thời và hữu hiệu. Trong điều kiện đó, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng phát huy tác dụng và là công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của từng doanh nghiệp. Phòng kinh tế kế hoạch của công ty sẽ có nhiệm vụ: - Lập kế hoạch thanh toán thu chi cho các dự án, gói thầu: Trên cơ sở tiến độ thi công của từng dự án, gói thầu mà bộ phận kế hoạch phải đưa ra kế hoạch thanh toán, doanh thu và chi phí để Ban lãnh đạo nắm được tình hình và có biện pháp dự trù kinh phí. Tùy vào yêu cầu của mỗi doanh nghiệp mà phòng kinh tế - kế hoạch có báo cáo theo tháng, quý khác nhau. - Lập dự toán, báo giá đối với các dự án, gói thầu nhỏ lẻ. Phòng kế hoạch có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động thị trường về giá cả để cập nhật và làm báo giá sao cho có lợi nhất. - Làm thanh toán: Khi có khối lượng thi công về phòng kinh tế - kế hoạch cần làm thủ tục thanh toán đối với chủ đầu tư, đồng thời kiểm tra thanh toán cho các nhà thầu khi nhận được hồ sơ yêu cầu thanh toán. Đồng thời theo dõi quá trình thanh toán để nắm được tình hình thanh toán đang đến giai đoạn nào. - Làm hợp đồng: Ngoài các nhiệm vụ trên Phòng kinh tế - kế hoạch còn soạn thảo các hợp đồng về mua bán hay thi công, làm các thủ tục thanh lý khi hết hạn. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thể hiện ở các mặt cụ thể sau: - Cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động phát sinh chi phí từ các yếu tố đầu vào đến khi tổng hợp tình giá thành sản phẩm, phân tích được công tác quản lý chi phí, phát hiện và khắc phục kịp thời những thiếu sót, đề ra những biện pháp quản lý hữu hiệu hơn nhằm phấn đấu hạ giá thành sản xuất, tạo lợi thế cho doanh nghiệp và làm tăng lợi nhuận. - Hạch toán đúng chi phí vào các đối tượng chịu chi phí, tính đúng giá thành sản phẩm theo đúng các nguyên tắc kế toán, chuẩn mực, qua đó cung cấp thông tin cần thiết cho công tác lập chi phí kế hoạch, chi phí định mức cho kỳ sau. - Cung cấp thông tin cần thiết cho việc xác định giá trị xây lắp. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MINH QUANG. 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang. 2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. a. Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất thi công các công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp. Nguyên vật liệu chính gồm: dây và cáp điện, ống luồn dây điện, bảo ôn, ống đồng….Nguyên vật liệu phụ và các nguyên vật liệu khác như: Bu lông, ê cu, thanh ren, que hàn, băng keo, đá cắt…được sử dụng trực tiếp thi công các công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng tương đối lớn (70% - 75%) trong tổng chi phí sản xuất. Qua đây ta thấy được mức độ quan trọng trong việc tập hợp chính xác và đầy đủ khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với chi phí nguyên vật liệu chính được tập hợp theo phương pháp tập hợp trực tiếp do có liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công trình. Đối với vật liệu phụ, do bao gồm nhiều loại phức tạp, công dụng đối với sản xuất đa dạng, việc xuất dùng thường liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau nên công ty sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp Giá trị 1 lần phân bổ = Giá trị vật liệu luân chuyển Số lần ước tính sử dụng b, Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Phiếu chi Phiếu thu Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu Biên bản kiểm kê vật tư c, Tài khoản sử dụng Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 không được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình xây dựng, hạng mục công trình mà được theo dõi bằng mã sản phẩm công trình. - Công dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp. - Kết cấu TK 621 + Bên Nợ: phản ánh giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ. + Bên Có: phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho. Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” + Số dư cuối kỳ: TK 621 không có số dư cuối kỳ Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 141, 152, 331... d, Phương pháp hạch toán Khi mua nguyên vật liệu, phòng vật tư sẽ ký hợp đồng với bên bán. Khi hàng về kho, kế toán làm thủ tục nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của số vật tư ghi trên “Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho” hoặc “Hoá đơn GTGT” của người bán so với số lượng thực tế nguyên vật liệu được mang đến và tiến hành nhập kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào “Phiếu nhập kho”. Hoá đơn GTGT được ghi làm 3 liên: Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ Liên 3 ( Ghi bằng giấy than): Giao cho người bán để tiến hành thủ tục thanh toán. Biểu 2.1 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL PE/2009B 0003718 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Cáp Điện LS - Vina Địa chỉ: Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Điện thoại: .............................. MST: 0200117005 Tên người mua hàng: Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Địa chỉ: Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội Số tài khoản:............................... Hình thức thanh toán: CK MST: 0102234896 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 02 Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV mét mét 110 240 841.600 39.290 92.576.000 9.429.600 Cộng tiền hàng 102.005.600 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.200.560 Tổng cộng tiền thanh toán: 112.206.160 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu hai trăm lẻ sáu nghìn một trăm sáu mươi đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.2 Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì PHIẾU NHẬP KHO Số: 11035 Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Cảng Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang Địa chỉ: Phòng Vật tư Kho: Kho vật tư Nội dung: Nhập vật tư STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV m 110 110 841.600 92.576.000 02 Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV m 240 240 39.290 9.429.600 Cộng 350 350 102.005.600 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm lẻ hai triệu không trăm lẻ năm nghìn sáu trăm đồng chẵn./. Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào kế hoạch thi công công trình và định mức tiêu hao vật tư, phòng vật tư xác định số lượng vật tư xuất dùng cho từng đơn vị đặt hàng và viết “Phiếu xuất kho”. Khi xuất kho, thủ kho và người nhận ký xác nhận số lượng thực xuất vào “Phiếu xuất kho”, phiếu này được ghi làm 3 liên: Liên 1._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26834.doc
Tài liệu liên quan