Trường Đại Học An Giang
Khoa Kinh Tế_Quản Trị Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp
Đề tài:
TÌM HIỂU QUI TRÌNH CPH DNNN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÁNG XÂY DỰNG CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa Bùi lê Thảo Ngọc
DH1KT3
Tháng 3/2004
MỤC LỤC
# "
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2.Nội dung nghiên cứu ................................................................
86 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tìm hiểu quy trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (CPH DNNN) Công ty cổ phần xáng xây dựng Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................. 2
3.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
4.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
Phần nội dung
Chương I:Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4
1. Cơng ty CP ............................................................................................................ 4
1.1. Cty CP là gì? .................................................................................................. 4
1.2. Ưu nhược điểm của Cty CP ........................................................................... 4
1.3. Sơ đồ quản lý kiểm sốt của Cty CP .............................................................. 6
1.4 Cổ phiếu là gì? ................................................................................................ 7
1.5 Điều kiện để phát hành cổ phiếu rộng rãi ra cơng chúng............................. 10
2. Cổ phần hố ?...................................................................................................... 10
2.1. Cổ phần hố là gì?........................................................................................ 10
2.2. Cổ phần hố khơng phải là tư nhân hố ....................................................... 11
2.3. Hình thức tiến hành ...................................................................................... 11
2.4. Qui trình thực hiện CPH theo nghị định 64 ................................................. 12
2.5. Một số tiêu chí đánh giá việc CPH............................................................... 15
3. Sơ lượcvề một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta
về CPH và những nhận xét chung về tiến độ CPH ở nước ta .......................... 16
3.1. Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước ta
về CPH ....................................................................................................... 16
3.2. Việc thực hiện CPH ở Việt Nam.................................................................. 18
Chương II: Giới thiệu về Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ............................................ 21
1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 21
2. Tư cách pháp nhân .............................................................................................. 22
3. Chức năng nghĩa vụ và quyền hạn ...................................................................... 22
3.1 Chức năng ..................................................................................................... 22
3.2 Nghĩa vụ ........................................................................................................ 23
3.3 Quyền hạn ..................................................................................................... 24
4. Bộ máy quản lý của Cty ...................................................................................... 26
4.1 Nguyên tắc tổ chức và quản trị điều hành ..................................................... 26
4.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cty ......................................................... 27
5. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2000_2001_2002 .................................... 30
6. Thuận lợi và khĩ khăm của Cty .......................................................................... 30
Chương III: Phân tích tiến trình thực hiện CPH tại Cty CP Xáng, XD Cần Thơ ......... 33
1. Mục tiêu thực hiện CPH...................................................................................... 33
2. Điều kiện để tiến hành CPH................................................................................ 33
3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2000_2001_2001 .............................. 33
3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Cty ........................... 35
3. Tiến trình thực hiện CPH tại Cty ....................................................................... 38
Bước 1: Chuẩn bị ................................................................................................ 39
Bước 2: Xây dựng phương án CPH .................................................................... 41
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án CPH ..................................................... 52
Bước 4: ĐKKD và ra mắt Cty CP....................................................................... 54
5. Kết quả hoạt động sau CPH ................................................................................ 54
Chương VI: Nhận xét & kiến nghị ................................................................................ 63
Phần kết luận ................................................................................................................. 68
MỤC LỤC BIỂU BẢNG & SƠ ĐỒ
#"
Bảng 1:Tình hình thực hiện CPH từ năm 92_2003...................................................... 18
Bảng 2:Kết quả hoạt động qua 3 năm 2000_2001_2002 ............................................. 30
Bảng 3:Kết quả hoạt động qua 3 năm 2000_2001_2002 ............................................. 33
Bảng 4: Đánh giá kết quả thi cơng 3 năm 2000_2001_2002 ....................................... 34
Bảng 5: Kết quả xác định giá trị Cty............................................................................ 44
Bảng 6: Các tỷ số về khả năng thanh tốn ................................................................... 57
Bảng 7: Báo cáo kết quả hđkd 2 năm 2002_2003........................................................ 58
Bảng 8: Các tỷ số hoạt động ........................................................................................ 60
Bảng 9: Các tỷ số lợi nhuận ......................................................................................... 61
Biểu đồ 1: Tiến độ thực hiện CPH ............................................................................... 18
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Cty CP........................................................................... 6
Sơ đồ 2: Qui trình CPH theo nghị định 64 .................................................................. 12
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức của Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ................................ 26
Sơ đồ 4: Thời gian thực hiện tiến trình CPH ............................................................... 39
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XW
BCH................................................................................... Ban Chấp Hành
CHP ................................................................................... Cổ phần hố CP ...................................................................................... CP Cổ phần cp ....................................................................................... Cổ phiếu
Cty CP ............................................................................... Cơng ty Cổ phần CB_CNV ........................................................................... Cán bộ cơng nhân viên DN ..................................................................................... Doanh Nghiệp
DNNN ............................................................................... Doanh Nghiệp Nhà Nước DNTN................................................................................ Doanh nghiệp Tư Nhân ĐHCĐ ............................................................................... Đại Hội Cổ Đơng
ĐBSCL .............................................................................. Đồng bằng sơng Cửu Long
HĐQT................................................................................ Hội Đồng Quản Trị HĐXĐ ............................................................................... Hội Động Xác Định HĐBT ................................................................................ Hội đồng Bộ trưởng HĐLĐ................................................................................ Hợp đồng lao động GTDN................................................................................ Giá trị doanh nghiệp lđ........................................................................................ Lao động
PA CPH ............................................................................. Phương án Cổ phần hố TW..................................................................................... Trung ương TSCĐ................................................................................. Tài sản cố định
TSNH ................................................................................ Tài sản ngắn hạn TSDH ................................................................................ Tài sản dài hạn Vb ...................................................................................... Văn bản
PHẦN TĨM TẮT
^]
Từ thực tiễn tiến hành cơng cuộc phát triển nền kinh tế đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và những kinh nghiệm thu được qua quá trình chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh, chúng ta đã xác định được rằng cải cách doanh nghiệp Nhà nước một cách triệt để là yêu cầu cĩ tính quyết định để tăng cường động lực phát triển sản xuất và thúc đẩy Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) hoạt động cĩ hiệu quả hơn. Một trong những phương thức cải cách Doanh nghiệp Nhà nước là tiến hành Cổ phần hĩa (CPH) Doanh nghiệp Nhà nước.
Tuy nhiên do CPH là một việc mới, chúng ta chưa cĩ kinh nghiệm và cịn gặp nhiều khĩ khăn, nên trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp đã gặp nhiều vướng mắc. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm tìm hiểu các bước chuẩn bị và tiến trình thực hiện cổ phần hĩa; nhìn nhận sơ lược về tình hình cổ phần hĩa chung của cả nước, tìm hiểu những khĩ khăn thuận lợi của doanh nghiệp trong khi thực hiện qui trình cổ phần hĩa trên thực tế tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Từ đĩ, cĩ thể đưa ra những giải pháp để đẩy nhanh tiến trình CPH. Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong luận văn là thu thập và phân tích số liệu từ đĩ đưa ra nhận xét và kết luận. Số liệu phân tích của luận văn chỉ tập trung trong 2 năm
2002_2003 và chỉ tìm hiểu các Nghị định, qui định cĩ liên quan được Cty sử dụng trong quá trình thực hiện CPH tại Cty.
Giới thiệu về Cty Cổ Phần Xáng Xây DựngCần Thơ
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ban đầu là Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Hậu Giang được thành lập vào năm 1986, theo sự chỉ đạo của UBND Tỉnh sáp nhập 3 đơn vị: Cty Xáng Hậu Giang, Cty Xây dựng Cơ bản và Trạm Vật tư_ Vận tải Thủy lợi Hậu Giang. Đến năm 1992, được sự cho phép của UBND Tỉnh Cần Thơ cho phép thành lập doanh nghiệp Nhà
nước và đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Cần Thơ. Năm 1995
UBND Tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 867/QĐ.UBT đổi tên thành Cty Xáng, Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ. Đến năm 2002 bắt đầu thực hiện cổ phần hĩa. Năm 2003 theo quyết định số 2039/QĐ_CT.UB của Chủ tịch UBND Tỉnh Cần Thơ chuyển Cty Xáng Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Chính thức hoạt động dưới hình thức cơng ty CP vào tháng 6 năm 2003
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Tên giao dịch đối ngoại là: Cantho dredgring, construction joint stock company (CDC). Trụ sở chính đặt tại:
178 Nguyễn thị Minh Khai, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
Chức năng chính là sản xuất kinh doanh: xây dựng các cơng trình thủy lợi, Xây dựng các cơng trình giao thơng, xây dựng dân dụng, khai thác cát sơng, san lấp mặt bằng, sửa chửa đĩng mới xà lan, xáng cạp, xáng thổi….
Thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty.
Từ khi thành lập đến nay cơng ty đã tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả, lợi nhuận hàng năm đều vượt mức kế hoạch đề ra, các khoản nợ vay cơng ty đều thanh tốn đúng thời hạn, khơng để nợ dây dưa, quá hạn, luơn giữ được uy tín. Qua thực tiễn lao động sản xuất, luơn cĩ tinh thần thi đua quyết tâm hồn thành nhiệm vụ. Cơng ty từng bước trên đà phát triển đã nắm bắt được thị trường, cạnh tranh, thi cơng các cơng trình cĩ qui mơ kĩ thuật cao, giá trị lớn.
Mức độ cạnh trang nhiều nên giá thành thấp, các doanh nghiệp tư nhân phát triển mạnh, phá giá thị trường.Cơng nghệ trang thiết bị một số chưa được sửa chữa đồng bộ cịn chấp vá, chưa tương xứng với nhu cầu sản xuất kinh doanh.Vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh đa phần là vốn vay ngân hàng phải trả lãi từ đĩ giảm lợi nhuận.
Phân tích tiến trình Cổ phần hĩa
tại Cơng Ty Cổ Phần Xáng, Xây Dựng Cần Thơ
1. Mục tiêu thực hiện CPH:
Cty thực hiện CPH, chuyển hình thức doanh nghiệp Nhà nước sang Cty CP nhằm để huy động thêm vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả, nâng cao tinh thầnh làm chủ cho người lao động.
2. Điều kiện để tiến hành CPH:
Hành lang pháp lý ngày càng chặc chẽ rõ ràng, hồn thiện giúp cho Cty hoạt động cĩ hiệu quả.
Dự báo các cơng trình xây dựng trong tương lai sẽ cĩ nhiều, đây là điều kiện tốt cho Cty trong việc mở rộng thị trường.
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh của cơng ty đang liên tục phát triển. Hoạt động của cơng ty trong xu thế ngày càng đi lên.
Đối chiếu với các qui định, thì Cty Xáng, Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ đã cĩ đủ điều kiện để tiến hành CPH. Cty thuộc diện doanh nghiệp Nhà nước “thực hiện cổ phần hĩa và áp dụng hình thức chuyển đổi sở hữu khác trong đĩ Nhà nước khơng giữ cổ phần chi phối”.
3. Tiến trình thực hiện CPH tại Cty CP Xáng, XD Cần Thơ.
Tiến trình thực hiện CPH tại Cty được thực hiện qua 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị
Cơng việc chuẩn bị cổ phần hĩa được Cty tiến hành như sau:
¾ Thành lập BĐM tại Cty Xáng, XD và PTNT Cần Thơ.
BĐM bao gồm các thành phần sau:
+ Trưởng ban: Giám đốc Cty
+ Thành viên: Chủ tịch Cơng đồn Cty
Kế tốn trưởng Cty
Cán bộ tổ chức lao động tiền lương Cty
Ban đổi mới đã được thành lập với cơ cấu thành phần hợp lý, cĩ thể giải quyết được những vấn đề phát sinh trong khi thực hiện cổ phần hĩa. Từ đĩ đã giúp cho việc thực hiện tiến trình cổ phẩn hĩa của cơng ty được thực hiện theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra.
¾ Sau khi được thành lập, BĐM đã thực hiện các việc sau:
- BĐM đã được tập huấn theo NĐ 64 & TT11 của Bộ LĐ.
- BĐM đã tiến hành chuẩn bị và hồn tất các tài liệu hồ sơ để sẵn sàng chuẩn bị cho việc cổ phần hĩa
- Lập hồ sơ, danh sách lao động cĩ tên trong doanh nghiệp tại thời điểm thực hiện cổ phần hĩa.
- Dự tốn chi phí cổ phần hĩa là 150.000.000đ.
Bước 2: Xây dựng phương án CPH
Phương án cổ phần hĩa:
• Tình hình cơng ty :
- Vốn kinh doanh :
* Phân theo cơ cấu vốn :
+ Vốn cố định : 6.175.206.589 đ
+ Vốn lưu động : 7.678.103.537 đ
* Phân theo nguồn vốn :
+ Vốn Nhà nước : 3.852.667.703 đ
+ Vốn vay : 9.493.118 đ
+ Các quĩ : 123.674.186 đ
- Lao động :
Tổng lao động đến thời điểm lập phương án : 65 lđ
Trong đĩ :
+ Cán bộ cĩ trình độ đại học : 11 lđ
+ Cơng nhân : 54 lđ
+ Lao động cĩ hợp đồng dài hạn : 58 lđ
+ Lao động cĩ hợp đồng ngắn hạn : 7lđ
- Các vấn đề cần xem xét giải quyết :
+ Nợ khĩ địi : 1.047.434.000 đ
+ Tài sản chờ thanh lý : 70.000.000 đ
• Phương án cổ phần hĩa :
- Vốn điều lệ : 3.852.667.703 đ
- Tỷ lệ cổ phần của các cổ đơng :
+ Nhà nước : 30%
+ Người lao động trong cơng ty : 65%
+ Người ngồi cơng ty : 5%
- Trị giá 1 cổ phần thống nhất là : 100.000 đ
- Giá trị cơng ty được duyệt :
+ Giá trị thực tế của doanh nghiệp :12.378.710.000 đ
+ Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp :
2.378.067.979 được chia làm 23.780 CP
Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong Cty trị giá : 877.000.000 đ ; Cổ phần bán theo giá trị ưu đãi cho người lao động nghèo trong Cty trả chậm trị giá : 120.700.000 đ.
Việc thực hiện tiến hành xác định giá trị tài sản của Cty đã được Cty thực hiện một cách nghiêm túc, tình hình tài chính của cơng ty lành mạnh minh bạch, rõ ràng, giúp cho tiến trình thực hiện một cách thuận lợi. Tuy nhiên, trong qua trình này, Cty cũng đã gặp khĩ khăn trong việc xin ý kiến chỉ đạo từ trên, do những thành viên HĐXĐGTDN là những người phải kiêm nhiệm nhiều việc nên ít cĩ điều kiện, thời gian để thường xuyên chỉ đạo một cách kịp thời. Trong việc xử lý lao động dơi dư tại doanh nghiệp khi CPH, Ban đổi mới đã dựa trên tình hình thực tế lao động tại cơng ty, xác định những lao động thật cần thiết nhằm đảm bảo cho sản xuất kinh doanh, trong quá trình này, Cty cũng đã nhìn nhận lại nguồn nhân lực của mình để cĩ thể sử dụng lao động một cách cĩ hiệu quả hơn. Qua đĩ Cty cũng đã xây dựng một bộ máy điều hành tinh giảm gọn nhẹ, giảm số lượng làm việc ở khối văn phịng, chú trọng hơn vào chất lượng và trình độ của lao động. Bên cạnh đĩ, Cty cũng đã dựa trên những qui định để giải quyết tốt những chính sách đối với lao động dơi dư, tạo điều kiện để tìm việc mới
như hỗ trợ tiền học nghề hoặc tùy theo nguyện vọng của người lao động cĩ thể học nghề tại xưởng của cơng ty…. Nên qua đĩ Cty cũng đã tạo được tâm lý ổn định cho người lao động giúp họ cĩ thể đảm bảo cuộc sống
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án CPH
Sau khi xem xét thống nhất phương án cổ phần hĩa của Cty, Sở Nơng Nghiệp và phát triển nơng thơn Cần Thơ trình lên UBND Tỉnh Cần Thơ. Phương án cổ phần hĩa của Cty được UBND Tỉnh Cần Thơ xem xét duyệt và cho tiến hành triển khai thực hiện cổ phần hĩa theo phương án được duỵêt. Đồng thời, ra quyết định số 2039/QĐ_CT.UB chuyển Cty Xáng Xây dựng và phát triển nơng thơn Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
Việc phê duyệt kéo dài là do Cty phải trình duyệt phương án thơng qua nhiều cấp thẩm quyền phê duyệt, việc chờ đợi phê duyệt cũng đã làm giảm tốc độ thực hiện CPH.
BĐM tiến hành thơng báo và mở sổ đăng ký mua cp. Cty thực hiện bán dưới hình thức đấu giá tại Cty khơng bán thơng qua các tổ chức tín dụng tài chính trung gian.
BĐM báo cáo tình hình thực hiện phương án CPH tại Cty lên cơ quan chủ quản và UBND Tỉnh, đồng thời dự kiến nhân sự chuẩn bị cho ĐHCĐ.Triệu tập ĐHCĐ lần thứ nhất - ĐHCĐ thành lập – để bầu HĐQT và thơng qua Điều lệ tổ chức hoạt động của Cty CP.
Tổng kết chi phí cổ phần hĩa là:133.595.000đ
Bước 4: Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty CP.
- BĐM bàn giao lại cho HĐQT Cty CP: lao động tiền vốn, tài sản danh sách hồ sơ cổ đơng và tồn bộ các hồ sơ tài liệu, sổ sách của doanh nghiệp .
- HĐQT Cty thực hiện các cơng việc cịn lại để nhanh chĩng
đưa Cty đi vào nề nếp hoạt động dưới hình thức Cty CP.
Trong bước này Cty đã tranh thủ thời gian để thực hiện nhanh chĩng các bước hồn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, ngay khi nhận được quyết định của UBND Tỉnh Cty đã hồn thành xong hồ sơ để đăng ký kinh doanh theo qui định. Mặc khác Cty cũng đã được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của cơ quan chủ quản là Sở Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn Cần Thơ cũng như các cơ quan Nhà nước khác như : Cơ quan thuế, Sở kế hoạch đầu tư…giúp cho Cty cĩ thể nhanh chĩng chuyển sang hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần
Nhận Xét và Kiến Nghị
Thực hiện việc cổ phần hĩa trong thời điểm đất nước đang chuyển mình phát triển; các doanh nghiệp Nhà nước cần phải thật sự thay đổi để cĩ thể bắt kịp nhịp độ phát triển chung của tồn xã hội mà đỉnh cao là việc thực hiện cổ phần hĩa.
Nhìn chung, tiến trình CPH tại Cty được thực hiện một cách thuận lợi, các bước tiến hành được thực hiện theo đúng trình tự của các qui định của Nhà nước về việc CPH.
Những thuận lợi trong việc thực hiện tiến trình CPH tại Cty: Trong Cty cĩ sự quyết tâm đồng lịng nhất trí trong việc thực hiện chủ trương CPH, nhất là những nhận thức đúng đắn về CPH của ban lãnh đạo, những người đi đầu trong Cty, đã gĩp phần khơng nhỏ trong việc đẩy nhanh tiến trình CPH tại Cty. Trong vấn đề giải quyết lao động dơi dư cũng được Cty thực hiện một cách hợp lý, giải quyết nhanh các chế độ đối với lao động dơi dư, tạo tâm lý tốt cho người lao động. Cty cũng đã làm tốt cơng tác vận động CB_CNV trong Cty mua cổ phần, 100% CB_CNV trong Cty đều mua cổ phần.
Để cĩ thể đẩy nhanh tốc độ cổ phần hĩa, trong quá trình thực hiện cũng cần phải xem xét đến vấn đề xem xét, phê duyệt phải thơng qua nhiều cấp đã gây mất nhiều thời gian cho Cty trong tiến trình thực hiện. Mặc khác, hiện nay vẫn chưa cĩ cơ quan hay tổ chức nào chuyên trách về vấn đề CPH, dù Tỉnh đã lập Ban đổi mới doanh nghiệp Tỉnh, nhưng ban này phải kiêm nhiệm nhiều việc nên đã khơng giải quyết một cách kịp thời các vấn đề phát sinh khi tiến hành CPH. Do đĩ, để cĩ thể rút ngắn thời gian thực hiện, thiết nghĩ các cấp cĩ thẩm quyền nên thành lập một ban chuyên trách về CPH .
PHẦN MỞ ĐẦU
^]
1. Sự cần thiết của đề tài:
Từ thực tiễn tiến hành cơng cuộc phát triển nền kinh tế đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và những kinh nghiệm thu được qua quá trình chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh, chúng ta đã xác định được rằng cải cách doanh nghiệp Nhà nước một cách triệt để là yêu cầu cĩ tính quyết định để tăng cường động lực phát triển sản xuất và thúc đẩy Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) hoạt động cĩ hiệu quả hơn.
Một trong những phương thức cải cách Doanh nghiệp Nhà nước là tiến hành Cổ phần hĩa (CPH) Doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu của việc CPH Doanh nghiệp Nhà nước đã được Đảng và Nhà nước ta xác định rõ ở Nghị định số
64/2002/NĐ_CP của Chính phủ như sau :
1. Gĩp phần quan trọng nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh của Doanh nghiệp (DN), tạo ra loại hình doanh nghiệp cĩ nhiều chủ sở hữu, trong đĩ, cĩ đơng đảo người lao động, tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động cho doanh nghiệp để quản lý cĩ hiệu quả vốn, tài sản của Nhà nước và của doanh nghiệp.
2. Huy động vốn của tồn xã hội, để đầu tư đổi mới cơng nghệ, phát triển doanh nghiệp.
3. Phát huy vai trị làm chủ thật sự của người lao động, của các cổ đơng, tăng cường sự giám sát của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp, đảm bảo sự hài hịa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động.
Từ năm 1992, năm thực hiện việc thí điểm CPH, đến hết năm 2003, cả nước đã CPH được 1468 DN; trong đĩ cĩ nhiều doanh nghiệp Nhà nước sau khi CPH đã hoạt động đạt được hiệu quả cao. Tiêu biểu như Cơng ty mía đường Lam
Sơn thực hiện CPH đầu năm 2000, sau 2 năm hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần (Cty CP), cơng ty đã được những thành tích đáng phấn khởi: năm 2002, đạt 510 tỉ đồng, tăng 85,5% và nộp ngân sách đạt 38,4 tỉ, tăng 44,68%, vịng quay vốn tăng gấp 2 lần, thu nhập người lao động tăng từ 10 – 20% so với trước khi CPH.
Mặc dù vậy, nhưng tiến độ CPH ở nước ta cịn chậm so với kế hoạch đề ra, theo đề án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước từ năm 2002 – 2005, phải cổ phần hĩa 2000 doanh nghiệp Nhà nước. Như vậy, trong 2 năm 2002 – 2003, trung bình phải cổ phần hĩa 1000 DNNN, tuy nhiên, trong 2 năm này, chỉ cổ phần hĩa được 685 DNNN, chỉ đạt được khoảng 70% kế hoạch đề ra.
Do cổ phần hĩa là một việc mới, chúng ta chưa cĩ kinh nghiệm và cịn gặp nhiều khĩ khăn, nên trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp đã gặp nhiều vướng mắc. Vì vậy, việc tìm hiểu qui trình cổ phần hĩa sẽ giúp chúng ta nắm rõ các bước chuẩn bị cũng như phương thức tiến hành. Bên cạnh đĩ, cĩ thể biết được những thuận lợi và khĩ khăn của doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cổ phần hĩa của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Để từ đĩ cĩ thể gĩp phần đẩy nhanh tiến độ CPH DNNN ở Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu & nội dung nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu các bước chuẩn bị và tiến trình thực hiện cổ phần hĩa; nhìn nhận sơ lược về tình hình cổ phần hĩa chung của cả nước, tìm hiểu những khĩ khăn thuận lợi của doanh nghiệp trong khi thực hiện qui trình cổ phần hĩa trên thực tế tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ. Từ đĩ, cĩ thể đưa ra những giảipháp để đẩy nhanh tiến trình CPH.
- Từ những mục tiêu trên, luận văn tập trung vào những nội dung sau :
+ Tìm hiểu sơ lược về tình hình cổ phần hĩa chung của cả nước và điểm lại một số qui định cĩ liên quan.
+ Tìm hiểu về việc triển khai thực hiện cổ phần hĩa tại Cơng ty cổ phần
Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
+ Đưa ra đánh giá và kết luận về việc thực hiện qui trình cổ phần hĩa.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu tài liệu.
+ Các văn bản, nghị định của Chính phủ.
+ Các số liệu tài liệu cĩ liên quan.
+ Các văn bản, quyết định cổ phần hĩa; sổ sách kế tốn, biên bản xác định giá trị DN, phương án cổ phần hĩa…của cơng ty.
Sau đĩ, dùng phương pháp phân tích, để phân tích tìm hiểu, từ đĩ đưa ra nhận xét và kết luận.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung vào việc tìm hiểu quá trình triển khai thực hiện cổ phần hĩa tại Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
Thơng qua đĩ, cĩ thể tìm hiểu được những thuận lợi và khĩ khăn của
Cơng ty trong quá trình thực hiện
Do luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu tiến trình thực hiện cổ phần hĩa tại Cty và do Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ bắt đầu thực hiện qui trình cổ phần hĩa từ tháng 4 năm 2002; khi Cty nhận được thơng báo số 20/TB_UB ngày
24/4/2002 của UBND Tỉnh Cần Thơ, Cty thuộc diện cổ phần hĩa theo kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước của UBND Tỉnh Cần Thơ trong năm 2002; Cho đến khi Cty chính thức hoạt động dưới hình thức Cty CP vào tháng 6 năm 2003. Nên số liệu phân tích của luận văn chỉ tập trung trong 2 năm 2002_2003 và chỉ tìm hiểu các Nghị định, qui định cĩ liên quan được Cty sử dụng trong quá trình thực hiện CPH tại Cty.
PHẦN NỘI DUNG
^]
Chương I: Cơ sở lý luận
1. Cơng ty cổ phần?
1.1 Cơng ty cổ phần?
Cơng ty cổ phần là loại cơng ty được thành lập do nhiều người bỏ vốn ra (cổ đơng). Tiền vốn được chia làm các cổ phần bằng nhau, người hùn vốn với tư cách là cổ đơng sẽ mua một số cổ phần (CP) đĩ.
Theo Luật Doanh nghiệp cơng ty cổ phần là doanh nghiệp trong đĩ :
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là vốn CP.
- Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã gĩp vào doanh nghiệp.
- Cổ đơng cĩ quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ đơng sáng lập.
- Cổ đơng cĩ thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đơng tối thiểu là 3 và khơng hạn chế số lượng tối đa
- Cơng ty cổ phần cĩ quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo qui định của pháp luật về chứng khốn
- Cơng ty cổ phần cĩ tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.2 Ưu nhược điểm của Cty CP
a. Ưu điểm :
- Cĩ khả năng huy động vốn rất lớn nhờ phát hành cổ phiếu và trái phiếu
- Các cổ đơng chịu trách nhiệm hữu hạn đối với số vốn gĩp của mình vào cơng ty.
- Được tổ chức quản lý chặt chẽ
- Gắn người lao động với kết quả cuối cùng.
- Thời gian hoạt động vơ hạn khơng bị chi phối bởi việc các cổ đơng bị
tù tội hay qua đời
- Dễ mở rộng tầm hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách gọi thêm vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu.
- Được hưởng tư cách pháp nhân
- Cĩ quyền mua bán chuyển nhượng lại cổ phần
- Ngồi ra cịn được xem là một biện pháp để xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
b. Nhược điểm :
- Mức thuế cao, ngồi chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cịn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Chi phí tổ chức cơng ty khá tốn kém.
- Pháp chế nhà nước qui định chặt chẽ về hoạt động của cơng ty và cơng ty cĩ trách nhiệm báo cáo cho nhà nước kết quả hoạt động của mình.
- Luật pháp qui định số thành viên tối thiểu.
- Khơng giữ được bí mật kinh doanh, bí mật tài chính
- Tương đối ít được tín nhiệm trong việc cấp tín dụng vì cơng ty chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Cơng ty khĩ thay đổi phạm vi kinh doanh vì phải căn cứ vào điều lệ
1.3 Sơ đồ quản lý và kiểm sốt của Cty CP
a. Đại hội cổ đơng : gồm tất cả các cổ đơng cĩ quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty cổ phần.
b. Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đơng.
c. Ban kiểm sốt : cơng ty cổ phần cĩ trên 11 cổ đơng phải cĩ ban kiểm sốt từ 3–5 thành viên cĩ chuyên mơn về kế tốn. Ban kiểm sốt bầu 1 thành viên làm
trưởng ban kiểm sốt, trưởng ban kiểm sốt phải là cổ đơng.
Đại hội cổ đơng
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Sốt
Giám Đốc (Tổng Giám Đốc)
điều hành
P.Giám Đốc (Giám Đốc)
điều hành
P.Giám Đốc (Giám Đốc)
điều hành
Các Phịng Ban
Các Phịng Ban
Các Phịng Ban
Các Phịng Ban
Sơ đồ 1: Sơ đồ quản lý và kiểm sốt của Cty CP.
1.4 Cổ phiếu là gì ?
1.4.1 Cổ phiếu là gì ?
Khi một Cty gọi vốn, số vốn cần gọi đĩ được chia làm nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Nguời mua cổ phần gọi là cổ đơng, cổ đơng được cấp một giấy chứng nhận cổ phần gọi là cổ phiếu.
Cổ phiếu là một chứng minh thư quyền sở hữu của một cổ đơng đối với một Cty Cổ phần _ cổ đơng là người cĩ cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
Cổ phiếu được phát hành lúc thành lập Cty và lúc Cty cần gọi thêm vốn.
Cổ phiếu cĩ giá trị ban đầu gọi là mệnh giá _ mệnh giá chỉ là danh nghĩa, tùy theo lợi nhuận thu được và cách phân phối lợi nhuận, giá cổ phiếu sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống, dần dần xa rời với mệnh giá.
1.4.2 Các loại cổ phiếu :
Cĩ 2 loại cổ phiếu : cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. a. Cổ phiếu thường :
Cổ phiếu thường cĩ các đặc điểm sau :
- Là loại chứng khốn cĩ thu nhập cao : cổ tức cao hơn so với lãi trái phiếu ; ngồi thu nhập từ cổ tức, nhà đầu tư cịn cĩ thêm phần chênh lệch giá, khi nĩ được đem ra trao dổi trên thị trường.
- Là loại chứng khốn cĩ rủi ro cao ; nĩ chịu nhiều rủi ro như : rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, rủi ro từ những biến động của thị trường chứng khốn, rủi ro từ những biến động của nền kinh tế ...
- Là loại chứng khốn hay cĩ biến động lớn về giá.
Nghĩa vụ và quyền lợi của cổ đơng thường :
• Nghĩa vụ :
+ Gĩp vốn vào Cty cổ phần và gĩp vốn vĩnh viễn
+ Tuân theo các qui định của điều lệ cơng ty.
+ Phải chia sẽ rủi ro với cơng ty thơng qua hội đồng việc phân phối cổ tức của cơng ty.
+ Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cơng ty nhưng chỉ
giới hạn trên phần vốn gĩp vào cơng ty
• Quyền lợi :
- Quyền quản lý kiểm sốt :
+ Bất cứ cổ đơng nào cũng được quyền ứng cử, bầu cử, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và ban kiểm sốt cơng ty.
+ Được quyền biểu quyết về các vấn đề : chính sách phân phối cổ tức, thay đổi các qui định trong điều lệ cơng ty, phương hướng chiến lược kinh doanh của cơng ty, kế hoạch phát hành cổ phiếu mới....
- Quyền về tài chính :
+ Cổ đơn._.g được quyền về chia cổ tức (phụ thuộc vào số
lượng cổ phiếu sở hữu).
+ Được quyền chuyển nhượng cổ phiếu để cĩ thu nhập chênh lệch giá nhưng ngoại trừ các cổ đơng sáng lập viên ; Hội đồng quản trị ; Cổ đơng mua nợ cổ phần.
+ Được ưu tiên mua cổ phiếu mới theo giá phát hành ưu đãi.
+ Khi cơng ty cổ phần phá sản hay giải thể thì cổ đơng được nhận một phần tài sản cịn lại tương ứng với số cổ phần gĩp vào cơng ty nhưng sau chủ nợ và cổ dơng ưu đãi.
+ Quyền được chia cổ phiếu thưởng hay nhận giá trị cổ
phần gia tăng : khi cơng ty cổ phần dùng lợi nhuận giữ lại để tăng vốn điều lệ.
Cổ tức của cổ phiếu thường :
Cổ tức là một khoản thu nhập của cổ đơng, là phần lội nhuận rịng của cơng ty phân phối cho cổ đơng thường tho tỷ lệ cổ phiếu sở hữu.
Cổ tức sẽ được thanh tốn dưới các hình thức :
+ Tiền mặt.
+ Cổ phiếu mới phát hành : trong trường hợp này là cổ đơng
đã bỏ vốn gĩp thêm vào cơng ty.
cơng ty sở hữu.
+ Sản phẩm hàng hĩa dịch vụ hoặc chứng khốn khác do
b. Cổ phiếu ưu đãi :
Nĩ cũng là một hình thức đầu tư vốn cổ phần như cổ phiếu thường, đĩ cũng là một chứng minh thư chứng mình quyền sở hữu đối với cơng ty, nhưng ở mức độ hạn chế : Khơng được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm sốt cơng ty. Đổi lại họ được hưởng những ưu đãi về tài chính : được hưởng một mức cổ tức riêng biệt cĩ tính chất cố định hằng năm. Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ phần thường và được phân chia tài sản cịn lại của cơng ty khi cơng ty thanh lý, giải thể.
Cĩ 4 loại cổ phiếu ưu đãi :
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy.
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự.
- Cổ phiếu ưu đãi cĩ quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
- Cổ phiếu ưu đãi cĩ quyền chuộc lại.
1.5 Điều kiện để Cty CP được phép phát hành chứng khốn rộng rãi ra cơng chúng tại Việt Nam theo Nghị định
144/2003/NĐ_CP ngày 28/11/2003
a. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam.
b. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước khi xin phép niêm yết phải cĩ lãi.
c. Thành viên hội đồng quản trị và giám đốc cĩ kinh nghiệm quản lý kinh doanh.
d. Cĩ phương án khả thi về sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ
phiếu.
e. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư ngồi tổ chức phát hành ; trương hợp vốn cổ phần phát hành từ 100 tỷ đ trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
f. Cổ đơng sáng lập phải nằm giử ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành và phải nắm giử mức này tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc việc phát hành.
g. Trường hợp phát hành cĩ tổng giá trị theo mệnh giá vượt quá 10 tỷ đ
thì phải cĩ tổ chức bảo lãnh phát hành.
2. Cổ phần hĩa là gì ?
2.1. Cổ phần hĩa là gì ?
Cổ phần hĩa là chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ phần ; nhằm xác định lại chủ sở hữu thực sự cụ thể của doanh nghiệp. Cổ phần hĩa thực chất là quá trình xã hội hĩa các doanh nghiệp Nhà nước.
2.2. Cổ phần hĩa khơng phải là tư nhân hĩa
Trước hết, cổ phần hĩa và tư nhân hĩa là 2 khái niệm riêng lẻ.
Tư nhân hĩa là quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu từ Nhà nước sang tư nhân, đồng thời, chuyển các lĩnh vực sản xuất kinh doanh từ Nhà nước độc quyền sang cho tư nhân đảm nhiệm theo nguyên tắc thị trường (cung – cầu). Để đạt được sự chuyển đổi này, chúng ta đã thấy nhiều cách thức khác nhau được thực hiện ở Liên Xơ cũ và Đơng Âu như cho khơng các cơng dân một giá trị nhất định tài sản của Chính phủ, bán đấu giá, bán lại tồn bộ cho tư nhân, CPH, …Những cách thức này cũng đã được qui định trong các văn bản của Chính phủ Việt Nam hoặc đã được thi hành, như bán, khốn, cho thuê….doanh nghiệp Nhà nước. Như vậy, mặc nhiên, cổ phần hĩa chỉ là một trong nhiều cách để tư nhân hĩa một phần tài sản của doanh nghiệp Nhà nước. cổ phần hĩa là một khái niệm hẹp hơn tư nhân hĩa. Trong cổ phần hĩa, tài sản của doanh nghiệp Nhà nước được bán lại cho nhiều đối tượng khác nhau bao gồm : các tổ chức kinh tế - xã hội , các cá nhân trong và ngồi DN, giữ lại một tỉ lệ cổ phần cho Nhà nước trong chính doanh nghiệp cổ phần đĩ. Như vậy, hình thức sở hữu tại doanh nghiệp đã chuyển từ hình thức Nhà nước duy nhất sang hỗn hợp, từ đây, dẫn đến những thay đổi quan trọng về hình thức tổ chức, quản lý cũng như phương hướng hoạt động của cơng ty. Doanh nghiệp Nhà nước sau khi cổ phần hĩa trở thành cơng ty CP, điều lệ và thể thức hoạt động theo Luật doanh nghiệp áp dụng đối với hình thức cơng ty cổ phần. Cịn doanh nghiệp Nhà nước sau khi tư nhân hĩa trở thành doanh nghiệp tư nhân và thể thức hoạt động theo Luật doanh nghiệp áp dụng đối với hình thức doanh nghiệp tư nhân.
2.3. Hình thức tiến hành
Việc cổ phần hĩa được tiến hành theo các hình thức sau :
a. Giữ nguyên giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu thu hút vốn để phát triển doanh nghiệp. Hình thức này nhằm thu hút vốn ngồi xã hội đầu tư, phát triển, tăng vốn hoạt động cho doanh nghiệp.
b. Bán một phần giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp. Hình thức này được áp dụng cho những DNNN thuộc đối tượngmà Nhà nước cần nắm giữ cổ phần ; Hình thức này chỉ chuyển đổi một phần tài sản từ sở hữu của Nhà nước sang cơng ty cổ phần.
c. Bán tồn bộ giá trị hiện cĩ thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp để chuyển thành cơng ty cổ phần ; tứclà bán tồn bộ tài sản của Nhà nước hiệ cĩ tại doanh nghiệp,chuyển đổi tồn bộ sở hữu Nhà nước tại sang cơng ty cổ phần, Nhà nướuc khơng nắm giữ cổ phần tại cơng ty.
d. Thực hiện các hình thức b hoặc c kết hợpvới phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn ; hình thức này vừa chuyển đổi sở hữu tài sản của Nhà nước sang sở hữu cơng ty cổ phần vừa huy động vốn bên ngồi xã hội làm ăng tài sản, tăng vốn kinh doanh của Cty.
2.4 Qui trình thực hiện CPH theo Nghị định 64/2002/NĐ_CP ngày
19/6/2002:
Bước 1
Chuẩn bị
Bước 2
Xây dựng
PA CPH
Bước 3
Duyệt và triển khai phương án
Bước 4
Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty CP
Sơ đồ 2: Qui trình thực hiện CPH theo Nghị định 64
Bước 1: Chuẩn bị
Các Bộ, Tổng Cty 91, UBND Tỉnh, lên kế hoạch và đưa vào danh sách các doanh nghiệp sẽ thực hiện cổ phần hĩa.
Các Bộ, Tổng Cty 91, UBND Tỉnh gởi thơng báo đến các doanh nghiệp cĩ tên trong danh sách sẽ thực hiện cổ phần hĩa.
Các doanh nghiệp sau khi nhận đươc thơng báo sẽ lập danh sách dự
kiến Ban Đổi Mới (BĐM) quản lý tại doanh nghiệp trình lên Cơ quan quản lý
doanh nghiệp. Cơ quan quản lý doanh nghiệp ra quyết định thành lập Ban dổi mới quản lý tại doanh nghiệp. Sau đĩ tổ chức tập huấn : Nghị định 64, thơng tư
11 của Bộ Tài Chính cho Ban đổi mới quản lý tại doanh nghiệp.
Quy chế làm việc của Ban đổi mới quản lý tại doanh nghiệp :Tnh3 ra quyết định cĩ ý kiến của Sở quản lý ngành.
Bước 2: Xây dựng phương án cổ phần hĩa.
* Cơ quan quản lý doanh nghiệp sẽ thực hiện những việc sau:
- Chỉ đạo BĐM quản lý tại doanh nghiệp:
+ Kiểm kê xác định giá trị doanh nghiệp
+ Xây dựng phương án cổ phần hĩa
+ Dự thảo điều lệ hoạt dộng của Cty
- Thẩm định giá trị doanh nghiệp.
- Ra quyết định giá trị doanh nghiệp
* Ban chỉ đạo cổ phần hĩa tại doanh nghiệp cũng thực hện các việc sau:
- Phân phối quỹ khen thưởng phúc lợi
- Xác định cổ phần cấp cho người lao động
- Xác định tiền cho người lao động vay đê mua cổ phần
- Cơng khai phương án cổ phần hĩa để thực hiện
- Trình duyệt phương án cổ phần hĩa.
Đồng thời cũng lập hồ sơ dự kiến người quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Hồ sơ gồm:
+ Biên bản của Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp
+ Phương án cổ phần hĩa.
+ Văn bản cử người quản lý phần vốn của Nhà nước tại DN.
Bước 3: Duyệt và triển khai phương án cổ phần hĩa
• Cơ quan quản lý doanh nghiệp sẽ:
- Duyệt phương án cổ phần hĩa
- Ra quyết đinh chuyển doanh nghiệp nhà nước thành cơng ty cổ phần
- Thỏa thuận về nhân sự tham gia hội đồng quản trị để quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
• Ban chỉ đạo cổ phần hĩa tại doanh nghiệp
- Thơng báo tài chính trước cổ phần hĩa
- Thơng báo và đăng ký mua cổ phần
- Tổ chức bán cổ phần và nộp tiền vào kho bạc.
- Báo cáo tình hình thực hiện phương án cổ phần hĩa
- Dự kiến nhân sự chuẩn bị triệu tập Đại hội cổ đơng.
- Triệu tập Đại hội cổ đơng để bầu Hội đồng quản trị và thơng qua điều lệ.
Bước 4: Đăng ký kinh doanh và ra mắt Cty cổ phần:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP
- Điều lệ Cty Cổ phần
- Biên bản bầu HĐQT và giám đốc điều hành
- Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trước khi CPH.
Giám đốc và kế tốn trưởng bàn giao lao động, tài sản, hồ sơ tài liệu cho Hội đồng quản trị của cơng ty.
Hội đồng quản trị của cơng ty tiếp tục thực hiện các cơng việc cịn lại nhanh chĩng đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động dưới hình thức Cty Cổ phần như:
- Khắc con dấu mới nộp con dấu cũ
- Làm thủ tục chuyển sở hữu Nhà nước sang Cty.
- Tổ chức ra mắt và hoạt động.
2.5 Một số tiêu chí đánh giá tiến trình CPH
- Sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp cĩ thẩm quyền, các chủ trương chính sách về cổ phần hĩa được ban hành một cách đồng bộ rõ ràng, tạo hành lang pháp lý chặt chẽ cho doanh nghiệp khi tiến hành CPH.
- Sự phát triển của thị trường tài chính, thị trường chứng khốn… Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi thực hiện CPH, giúp doanh nghiệp giải quyết nhanh chĩng các vấn đề như: xử lý nợ, xác định giá trị doanh nghiệp, bán cổ phần…
- Sự quyết tâm, đồng lịng, nhất trí thực hiện chủ trương CPH của cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp thực hiện cổ phần hĩa. Nhất là sự quyết tâm của ban lãnh đạo những người đầu tàu, lãnh đạo doanh nghiệp thực hiện chủ trương cổ phần hĩa.
- Qua CPH làm rõ thực trạng tài chính, tài sản của doanh nghiệp, loại bỏ những tài sản khơng cần thiết, tài sản chờ thanh lý… gĩp phần làm cho tình hình tài chính của cơng ty lành mạnh, thuận lợi cho sản xuất kinh doanh theo mơ hình mới.
- Trong quá trình thực hiện CPH giải quyết tốt các vấn đề về người lao động, trong các việc xử lý lao động dơi dư, giải quyết nhanh chĩng kịp thời các chế độ chính sách đối với lao động dơi dư.
- Đạt được mục tiêu đề ra của cơng tác cổ phần hĩa như: phát huy tinh thần làm chủ cho người lao động, thu hút vốn đầu tư, đổi mới phương thức quản trị điều hành…
3. Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CPH DNNN và những nhận xét chung về tiến độ thực hiện CPH ở nước ta
3.1 Sơ lược về một số chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CPH
Ở nước ta, từ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã chủ trương đổi mới tồn diện nền kinh tế đất nước. Tiếp đĩ, tháng 11 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã chủ trương cổ phần hĩa một bộ phận DNNN mà trước hết cần thực hiện thí điểm ở một số ngành, lĩnh vực, sau đĩ tổng kết rút kinh nghiệm chỉ đạo nhân rộng ra tồn quốc.
Tháng 5 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng lại cĩ quyết định 143/ HĐBT nhắc lại chủ trương cổ phần hĩa một số doanh nghiệp Nhà nước. Ngày 8 tháng 6 năm 1992, Hội đồng Bộ Trưởng cĩ chỉ thị số 202CT về thí điểm chuyển một số doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP.
Tháng 6 năm 1996, tại Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng lại khẳng định “Cổ phần hĩa khơng phải là tư nhân hĩa” và nhấn mạnh “Phải triển khai tích cực và vững chắc việc cổ phần hĩa để huy động thêm vốn, tạo thêm động lực phát triển”. (Văn kiện Đại hội lần thứ VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam).
Ngày 20 tháng 8 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ cĩ chỉ thị 658/TTg về việc thúc đẩy cổ phần hĩa. Năm 1998, Thủ tướng Chính phủ lại ban hành Nghị định 44/NĐCP về chuyển DNNN thành cơng ty CP.
Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ IX (tháng 9/ 2001) lại khẳng định “Mục tiêu của cổ phần hĩa là nhằm tạo ra loại hình doanh nghiệp cĩ nhiều chủ sở hữu, trong đĩ, đơng đảo người lao động tham gia để sử dụng cĩ hiệu quả
vốn, tài sản của Nhà nước và huy động thêm vốn xã hội vào phát triển sản xuất kinh doanh” (Nghị quyết TW 3 khĩa IX của Đảng).
Tiếp đĩ, năm 2002, Chính phủ đã ban hành quyết định số 58/QĐTTg ngày
26/4/2002 về phân loại DNNN, trong đĩ, Nhà nước phải nắm tồn bộ sở hữu một số lớn các doanh nghiệp ở những lĩnh vực được coi cĩ tầm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ngày 19/6/2002 , Chính phủ ban hành Nghị định số 64/ NĐCP 2002 thay Nghị định số 44/ NĐCP về việc xác định quyền được mua cổ phiếu của các tổ chức cá nhân người Việt Nam và nước ngồi.
Ngày 9/9/2002, Bộ Tài Chính ra Thơng tư số 79, hướng dẫn định giá tài sản doanh nghiệp và xác định cơ cấu cổ phần khi tiến hành cổ phần hĩa.
Nghị định số 69/NĐCP ban hành ngày 12/7/2002 hướng dẫn doanh nghiệp thanh tốn nợ đọng và thơng tư 80 ngày 12/9/2002 của Bộ tài chính qui định về ưu tiên bán cổ phần cho người lao động, nhà sản xuất cung ứng vật tư trong các doanh nghiệp nơng lâm ngư nghiệp với giá trị ưu đãi.
Gần đây, trong Hội nghị tồn quốc vế sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước diễn ra tại Hà Nội trong hai ngày 15 & 16/3/2004 vừa qua cũng đã nhấn mạnh “Trong đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hĩa là cơng việc trọng tâm, do đĩ các Bộ, ngành cĩ trách nhiệm cần phải hồn thành sớm những văn bản liên quan đến cổ phần hĩa để tạo thuận lợi cho quá trình triển khai”. Bên cạnh đĩ, một danh mục gồm 8 Nghị định của Chính phủ và 7 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhằm hồn thiện hành lang pháp lý cho đổi mới sắp xếp DNNN đã được nêu ra trong dự thảo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ được đưa ra lấy ý kiến của các đại biểu tại Hội nghị.
Như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã cĩ chủ trương nhất quán và kiên trì trong chủ trương cổ phần hĩa.
3.2 Việc thực hiện CPH tại Việt Nam
Bảng 1: Tình Hình CPH DNNN từ 1992 đến 2003
ĐVT: Doanh Nghiệp
Năm
92 _97
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Số DN
28
102
242
211
200
148
537
600
500
400
DN
300
200
100
0
92 _97 1998 1999 2000 2001 2002 2003
năm
Biểu đồ 1: Tiến độ CPH ở Việt Nam những năm qua
(Nguồn: Số liệu tổng hợp)
Tốc độ cổ phần hĩa đã được phần nào đã được cải thiện, đây là dấu hiệu tốt, đáng mừng. Bởi một thực tế là các doanh nghiệp Nhà nước sau khi thực hiện cổ phần hĩa đều cĩ chuyển biến tích cực theo báo cáo của 500 DN đã cổ phần hĩa thì vốn điều lệ tăng từ 50% - 100%, doanh thu tăng 60%, lợi nhuận tăng 45%, thu nhập người lao động tăng 63%.
Sở hữu Nhà nước bước đầu được cấu trúc lại theo yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường, tăng cường vai trị chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Qua bán cổ phiếu Nhà nước đã huy động được một lượng vốn quan trọng từ người lao động trong
doanh nghiệp và trong dân cư vào đầu tư phát triển. Tại 370 DN mà Nhà nước đã cổ phần hĩa, tính đến hết năm 1999, Nhà nước đã thu hút được 1.349 tỷ đồng để đầu tư vào các doanh nghiệp Nhà nước và giải quyết một số chính sách cho người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hĩa. Vốn và tài sản của Nhà nước khơng chỉ được bảo tồn mà cịn tăng lên đáng kể. Hằng năm Nhà nước thu được lợi tức từ cổ phần Nhà nước tại cơng ty cổ phần, các khoản lãi do người lao động vay mua chịu cổ phiếu, các khoản thu từ thuế của cơng ty cổ phần. Mặc khác, Nhà nước khơng phải mất một khoản ngân sách để hỗ trợ vốn hoặc bù lỗ hàng năm cho các doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hĩa như các thời kỳ trước đây.
CPH cũng đã gĩp phần thúc đẩy việc hình thành thị trường chứng khốn. Trên thị trường chứng khốn về cơ bản, cĩ 5 chủ thể lớn, đĩ là người mua chứng khốn; người bán chứng khốn; người mơi giới chứng khốn và kinh doanh chứng khốn; người điều hịa thị trường chứng khốn; người tổ chức hoạt động mua bán chứng khốn. Trong 5 chủ thể trên, chủ thể thứ nhất và thứ hai mang tính quyết định bởi lẽ nĩ là nhân tố ban đầu tạo ra thị trường chứng khĩan. Nguồn cung gồm: chính phủ, các cơ quan Chính phủ, các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp Nhà nước, nhưng nguồn quan trọng nhất là cổ phiếu của các cơng ty cổ phần.
Như vậy, việc cổ phần hĩa là bức tranh tươi sáng, và rất đáng khích lệ, lẽ ra phải được thực hiện vượt kế hoạch đề ra bởi vì cổ phần hĩa hồn tồn do Nhà nước quyết định, một việc làm trong tầm tay, lại được các nhà tài trợ nước ngồi cổ vũ và hỗ trợ, cổ phần hĩa cịn là một thước đo, một bước đi cụ thể trong lộ trình hội nhập, cổ phần hĩa được Đảng chỉ đạo chặt chẽ bằng nghị quyết TW3 khĩa IX; Chính phủ cĩ các quyết sách và bước đi phù hợp ban hành các tiêu chí rõ ràng, chỉ tiêu kế hoạch cổ phần hĩa do các Tỉnh, Bộ, ngành, Tổng Cty 91 tự lập để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, khơng cĩ sức ép nào từ cấp trên vậy mà năm nào chúng ta cũng đặt ra chỉ tiêu kế hoạch cổ phần hĩa nhưng khơng năm nào thực hiện được. Năm 2003, theo kế hoạch là cổ phần hĩa 867DN nhưng
chỉ cổ phần hĩa được 573DN, chỉ đạt được 60% kế hoạch đề ra. Nếu cứ tiếp tục với tốc độ như thế này, chúng ta sẽ khơng đổi mới kịp, doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam sẽ phải thua ngay trên “sân nhà”, khi vào năm 2005 tới đây chúng ta sẽ phải hội nhập WTO.
Bên cạnh đĩ, việc tiến hành cổ phần hĩa khơng đồng đều giữa các ngành và
địa phương. Theo số liệu thống kê cuối năm 2002 cả nước vẫn cịn 5/13 bộ, 4/17
Tổng Cty 91 và 6/61 tỉnh chưa tiến hành cổ phần hĩa.
Ngồi ra, mục tiêu huy động vốn của tồn xã hội vào đầu tư phát triển: chưa thu hút được đơng đảo các nhà đầu tư. Trong số doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hĩa trước năm 1998 cĩ khoảng 40% số doanh nghiệp khơng cĩ cổ đơng là người ngồi doanh nghiệp, sau năm 1999 là 26%. Thực tế, chủ yếu chỉ cổ phần hĩa bằng cách bán tài sản Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp, tức là chuyển đổi sở hữu tài sản chứ chưa làm tăng tài sản doanh nghiệp. Mặc khác, hơn 90% số doanh nghiệp đã cổ phần hĩa cĩ quy mơ nhỏ với vốn dưới 10 tỷ đồng, trong đĩ trên 2/3 với vốn dưới 5 tỷ đồng. Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngồi cịn rất hạn chế.
Tĩm lại, cả phương diện lý luận, thực tiễn và kinh nghiệm đều khẳng định
chủ
trương cổ phần hĩa doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và Nhà nuớc ta là
hồn tồn đúng đắn, hợp quy luật, cĩ lập trường quan điểm rõ ràng, hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Cổ phần hĩa doanh nghịêp Nhà nước là một trong những giải pháp tích cực nhằm nâng cao tính năng động và hiệu quả khơng chỉ của các doanh nghiệp Nhà nước mà cịn của cả hệ thống các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Chương II: Giới thiệu về Cty Cổ Phần
Xáng Xây Dựng Cần Thơ
1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển:
- Cơng ty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ ban đầu là Cty Xây dựng cơ bản
Thủy lợi Hậu Giang (cũ), đến năm 1986, theo quyết định của UBND Tỉnh số
73/QĐ.UBT.78 ngày 29/8/1978. Thành lập thêm Cty Xáng Hậu Giang.
- Đến năm 1986, theo sự chỉ đạo của UBND Tỉnh sáp nhập 3 đơn vị: Cty Xáng Hậu Giang, Cty Xây dựng Cơ bản và Trạm Vật tư_ Vận tải Thủy lợi Hậu Giang thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Hậu Giang theo quyết định số
25/QĐ.UBT.86 ngày 16/7/86 Trực thuộc Sở Thủy lợi Hậu Giang. Xí nghiệp chủ
yếu thực hiện các cơng trình thủy lợi do Tỉnh giao.
- Năm 1992, được sự cho phép của UBND Tỉnh Cần Thơ cho phép thành lập doanh nghiệp Nhà nước và đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Cần Thơ theo quyết định số 1665/QĐ.UBT.92 ngày 31/12/1992. Trong thời điểm này, đất nước đang chuyển mình từ cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, do đĩ, các cơng trình trước đây thường được giao thầu nay chuyển sang cơ chế đấu thầu. Nhằm bắt kịp được nhịp độ phát triển chung của cả nước cũng như nhằm nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, đủ điều kiện tham gia đấu thầu các cơng trình, xí nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vào đổi mới máy mĩc trang thiết bị cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Tháng 5 năm 1995 UBND Tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 867/QĐ.UBT
đổi tên thành Cty Xáng, Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ.
- Đến tháng 6 năm 2003 theo quyết định số 2039/QĐ_CT.UB của Chủ tịch UBND Tỉnh Cần Thơ chuyển Cty Xáng Xây dựng và Phát triển nơng thơn Cần Thơ thành Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ
Tên giao dịch đối ngoại là: Cantho dredgring, construction joint stock company (CDC)
Trụ sở chính đặt tại: 178 Nguyễn thị Minh Khai, P. Xuân Khánh, Q. Ninh
Kiều, Tp. Cần Thơ.
2. Tư cách pháp nhân:
Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ:
- Cĩ tư cách pháp nhân đầy đủ theo qui định của pháp luật Việt Nam.
- Cĩ con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các Ngân hàng trong và ngồi nước theo qui định của pháp luật
- Cĩ điều lệ tổ chức hoạt động của Cty.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về kết quả sản xuất kinh doanh, được hạch tốn kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính.
- Cĩ bảng cân đối kế tốn riêng, được lập các quỹ theo qui định của
Luật Doanh Nghiệp và Nghị quyết của Đại Hội Cổ Đơng.
3. Chức năng nghĩa vụ và quyền hạn
3.1 Chức năng:
Sản xuất kinh doanh
+ Xây dựng các cơng trình thủy lợi : kè, cống, đê, đập, trạm bơm, đào bới, nạo vét kinh mương.
+ Xây dựng giao thơng, xây dựng dân dụng
+ Khai thác cát sơng, san lấp mặt bằng.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành thủy lợi.
+ Sửa chữa, đĩng mới xà lan, xáng cạp, xáng thổi, xe máy…
+ Sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký kinh doanh và phù hợp với qui định của pháp luật.
3.2 Nghĩa vụ:
- Nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh của Cty.
+ Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước các cổ đơng về kết quả hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm do Cty thực hiện.
+ Xây dựng chiến lược phát trỉên, kế hoạch kinh doanh của Cty và nhu cầu thị trường.
+ Đăng ký và tổ chức thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao độngtheo qui định của Bộ luật lao động, bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý Cty bằng thỏa ước lao động tập thể và các quy chế khác .
+ Thực hiện các qui định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, mơi trường, an ninh quốc gia và phịng cháy chữa cháy.
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế tốn, báo cáo định kỳ theo qui định, và báo cáo bất thường theo yêu cầu của ĐHCĐ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo.
+ Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo qui định của pháp luật. Tuân thủ các qui định về thanh tra của các cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền.
- Nghĩa vụ quản lý tài chính của Cty:
+ Thực hiện đúng chế độ và các qui định về quản lý vốn, tài sản, các quĩ, hạch tốn, kế tốn _ thống kê, chế độ khác do pháp luật qui định, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính của Cty.
+ Bảo tồn và phát triển vốn.
+ Thực hiện các khoản phải thu và các khoản phải trả ghi trong bảng cân đối kế tốn của Cty tại thời điểm thành lập
+ Cơng bố cơng khai các thơng tin và báo cáo tài chính hàng năm,
đánh giá đúng đắn khách quan về hoạt động của Cty
+ Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo qui định của pháp luật.
+ Cty chịu trách nhiệm vật chất đối với khách hàng trong phạm vi nguồn vốn điều lệ của Cty.
3.4 Quyền hạn:
- Quyền tự chủ trong quản lý sản xuất kinh doanh:
+ Cty cĩ quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Cty để
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các đơn vị kinh doanh phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của Cty. Phân chia và điều chỉnh nguồn lực giữa các đơn vị trực thuộc trong Cty nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
+ Đổi mới cơng nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh.
+ Đặt chi nhánh, văn phịng đại diện của Cty ở trong và ngồi nước theo qui định của pháp luật
+ Kinh doanh những ngành nghề được nhà nước cho phép, kinh doanh những ngành nghề khác được cơ quan quản lý Nhà nước cĩ thẩm quyền cho phép bổ sung.
+ Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với các khách hàng trong và ngồi nước.
+ Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu, trừ những sản phẩm dịch vụ do Nhà nước qui định giá.
+ Đầu tư, liên doanh, liên kết vốn CP, mua một phần hoặc tồn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo qui định của pháp luật với mục đích phát triển kinh doanh.
+ Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí sử dụng, đào tạo lao động, lựa chọn các hình thức trả lương theo trên cơ sở cống hiến và hiệu quả hoạt động kinh doanh và cĩ các quyền khác của người sử dụng lao động theo đúng qui dịnh của Nhà nước.
+ Mời và tiếp khách nước ngồi hoặc cử cán bộ nhân viên Cty đi cơng tác nước ngồi phù hợp với chủ trương mở rộng hợp tác của Cty và các qui định của Nhà nước.
- Quyền quản lý tài chính trong Cty:
+ Sử dụng vốn và các quỹ của Cty để phục vụ các nhu cầu trong kinh doanh theo nguyên tắc bảo tồn và sinh lãi.
+ Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản khơng dùng đến hoặc chưa dùng hết cơng suất.
+ Phát hành, chuyển nhượng, bán các CP, trái phiếu theo qui dinh của pháp luật, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý của Cty tại các ngân hàng Việt Nam dể quay vịng vốn kinh doanh.
+ Quyết định sử dụng và phân phối phần lợi nhuận cịn lại cho các cổ đơng sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ theo qui định của Nhà nước và nghị quyết của ĐHCĐ.
+ Được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi về thuế khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Cty CP.
4. Bộ máy quản lý tại Cty:
4.1 Nguyên tắc tổ chức và quản trị điều hành:
- Cty hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tơn trọng pháp luật.
- Cơ quan quyết định cao nhất của Cty là Đại Hội Cổ Đơng; ĐHCĐ bầu ra HĐQT dể quản trị Cty giữa 2 kỳ Đại Hội, bầu Ban kiểm sốt để kiểm sĩat mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành Cty.
- Quản lý, điều hành hoạt động hằng ngày của Cty là Giám đốc, do
HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm.
4.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức:
Đại hội cổ đơng
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Sốt
Ban Giám Đốc
Phịng
SXKD
Phịng kế tốn
Phịng TCHC LĐTL
Xưởng sửa chửa
9 Tổ Xáng 1 Tổ Máy 3 Tổ Tàu
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức Cty CP Xáng, Xây dựng Cần Thơ.
- Đại hội cổ đơng: là cơ quan quyết định cao nhất của Cty gồm: Đại hội cổ đơng thành lập, Đại hội cổ đơng thường niên và Đại hội cổ đơng bất thường. Đại hội cổ đơng của Cty cĩ quyền bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt; thơng qua phương hướng hoạt động kinh doanh của
cơng ty; quyết định các vấn đề khác như: việc phân chia cổ tức, phân chia các quỹ, trả lương cho hội đồng quản trị,....Tổng số cổ đơng trong Cty là: 59 cổ đơng. Tổng số cổ phần theo vốn điều lệ là : 23.780 cổ phần. Nghị quyết cùa Đại hội cổ đơng chỉ cĩ giá trị khi được các cổ đơng và đại diện nắm giữ trên 51% tổng số cổ phần của Cty
- Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản trị cao nhất của Cty giữa 2 kỳ Đại hội cổ đơng. HĐQT của Cty cĩ 3 thành viên, do Đại hội Cổ đơng bầu hoăc miễn nhiệm. Thành viên của Hội đồng quản trị được trúng cử với đa số phiếu bầu bằng thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị cĩ tồn quyền nhân danh Cty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Cty phù hợp với luật pháp, trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của của Đại hội cổ đơng. HĐQT chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đơng.
- Ban kiểm sốt: là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của Cty. Ban kiểm sốt gồm 3 người do Đại hội cổ đơng bầu và bãi nhiệm với đa số phiếu bầu bằng thể thức bỏ phiếu kín. Kiểm sốt viên trưởng do các kiểm sốt viên tự đề cử.
- Ban giám đốc (BGĐ): bao gồm giám đốc và phĩ giám đốc.
+ Giám đốc là người đại diện pháp nhân cho Cty trong mọi giao dịch điều hành hoạt động của Cty. Giám đốc do Hội đồng quản trị bầu và Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đơng quản trị và Đại hội cổ đơng về trách nhiệm quản lý điều hành Cty .
+ Giúp việc cho giám đốc là phĩ giám đốc, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc. Thừa lệnh của giám đốc, thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng.
- Các phịng ban:
Chịu sự quản lý trực tiếp từ ban giám đốc.
+ Phịng sản xuất kinh doanh:
lý xe máy.
Bao gồm 3 nhân viên: Trưởng phịng, cán bộ kỷ thuật và quản
Chức năng chính là tham khảo, tìm kiếm thị trường, mở rộng thị trường. Quan hệ với các ban quản lý dự án, làm hồ sơ thủ tục tham gia đấu thầu, nhận thầu. Cùng với, Ban giám đốc, phịng Kế tốn tài chính xây dựng giá đấu thầu. Cử cán bộ giám sát thi cơng các hạng mục cơng trình, tổ chức nghiệm thu lên phiếu giá thanh tốn, chịu trách nhiệm quản lý thi cơng, tiến độ, thời gian, báo cáo trước Ban giám đốc, tham mưu cho Ban giám đốc.
+ Phịng tài chính kế tốn:
Bao gồm 3 nhân viên: Kế tốn trưởng, kế tốn viên và thủ quỹ
Tham mưu cho BGĐ trong lĩnh vực chế độ quản lý tài chính, cơng tác kiểm tra, giám sát sử dụng tài chính trong các đơn vị thi cơng. Quản lý và kinh doanh nguồn vốn cho vay của Cty, đáp ứng nhu cầu tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh hằng năm hoạch tốn các dự án thi cơng dự kiến tham gia đấu thầu lựa chọn phương án cĩ lợi và cĩ lãi để thực hiện. Thực hiện các chế độ hạch tốn, báo cáo tài chính, báo cáo lưu trữ thống kê, theo dõi và kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thu chi, nhập xuất, trích nộp các khoản qui định của Nhà nước, theo dõi cơng nợ, các hợp đồng kinh tế.
+ Phịng tổ chức hành chánh:
Bao gồm : 1 trưởng phịng,1 cán bộ lao động tiền lương,1 văn thư đánh máy, 1 bảo vệ, 1 lái xe
Tham mưu cho BGĐ về quản lý nhân sự, đề bạt khen thưởng, kỷ luật, nâng hạ bật lương, tiếp nhận cán bộ nhân viên mới, bên cạnh đĩ, cũng tham mưu cho BGĐ trong cơng tác quản lý lao động, sắp xếp và sử dụng nhân sự hợp lý nhằm tăng năng suất lao động cho Cty. Đề xuất phương hướng chiến lược đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên phù với yêu cầu, nhiệm vụ, phát triển chung của Cty, đồng thời soạn thảo và thơng báo các quyết định của giám
đốc đến cơng nhân viên tồn Cty được thực hiện một cách kịp thời . Điều hành cơng tác hành chính, bảo vệ, quản lý xe, phục vụ cơng vụ trong Cty.
+ Xưởng sửa chữa:
thời vụ.
Bao gồm : xưởng trưởng, 2 cơng nhân và một số cơng nhân thuê
Sửa chữa những hư hỏng các máy mĩc thiết bị ở cơng trình, đại tu máy mĩc bảo quản tài sản cho cơng ty kiểm tra thực hiện vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ, bảo đảm an tồn lao động.
Tổ chức sản xuất đĩng mới xà lan, sửa chữa xà lan cần cẩu cho bên trong và bên ngồi cơng ty
+ Các đội xáng, tàu … gọi chung là các tổ thi cơng
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cán bộ kỹ thuật phụ trách thi cơng, cĩ nhiệm vụ hồn thành các cơng trình mà cơng ty giao. Quản lý và bảo quản tài sản má._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8045.doc