Tiểu luận Thực trạng kế toán thuế gtgt và thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Hitec

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH HITEC NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH Khóa học 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Ngọc Trinh Th.S Nguyễn

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tiểu luận Thực trạng kế toán thuế gtgt và thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Hitec, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quốc Tú Lớp: K48B Kế toán Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh i Lời CảmƠn Đợt thực tập cuối khóa này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với em cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi trường làm việc mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường khởi nghiệp và lập nghiệp. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Tú đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết bài báo cáo này. Thầy không những tận tâm giúp đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận một cách nhanh chóng và chính xác nhất, thầy còn cỗ vũ tinh thần chúng em một cách hài hước, giúp em quên đi mọi áp lực trong thời gian cuối khóa này. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phòng kế toán tài chính công ty TNHH Hitec nói chung và chị kế toán Hoàng Thị Kim Chi nói riêng đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Trong quá trình thực tập, thu thập số liệu và làm bài, vì còn bỡ ngỡ với môi trường làm việc nên đôi lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe. Em xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp HHDV Hàng hóa dịch vụ NSNN Ngân sách Nhà Nước KH&CN Khoa học và công nghệ SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn MST Mã số thuế NDKT Nội dung kinh tế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ..... 3 1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN ...................................................................................3 1.1.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................3 1.1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................3 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT ...................3 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ..........................................................6 1.1.1.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế ...........................................................................13 1.1.2. Thuế TNDN.........................................................................................................15 1.1.2.1. Khái niệm.........................................................................................................15 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN .............................................................16 1.1.2.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế ..........................................................................25 1.2. Kế toán thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế TNDN ...............................................26 1.2.1. Kế toán thuế GTGT.............................................................................................26 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào............................................................................26 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................................28 1.2.2. Kế toán thuế TNDN ............................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HITEC......33 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Hitec....................................................................33 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh iv 2.1.1. Thông tin về công ty............................................................................................33 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ...................................................................34 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................35 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty .........................................................................35 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................36 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................36 2.1.5.2. Chính sách kế toán............................................................................................37 2.1.6. Tình hình tài chính công ty 2015-2017 ...............................................................39 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH HitecError! Bookmark not defined. 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT ......................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế.........Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN...........................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp............ Error! Bookmark not defined. 2.2.2.5 Thời hạn, địa điểm nộp thuế. .............................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC.............Error! Bookmark not defined. 3.1. Nhận xét và đánh giá ..............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhược điểm .........................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp hoàn thiện...............................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Đối với công ty ....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đối với chính sách của Nhà Nước.......................Error! Bookmark not defined. PHẦN III: KẾT LUẬN ...................................................Error! Bookmark not defined. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh v DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................Error! Bookmark not defined. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2015-2017 ...........................39 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty ................................................40 Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh công ty TNHH Hitec.............. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản Công ty TNHH Hitec (2015-2017) Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hitec........ Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Doanh thu của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017......... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.4: Biến động chi phí của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017 .......................................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ...................................................28 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................29 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................30 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec .................................35 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty .................................................37 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ...................................38 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Cùng với lợi nhuận và môi trường, thuế là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp nói riêng và Nhà nước nói chung. Thuế sẽ là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Và cũng là nguồn thu chính của Ngân sách nhà nước. Nền kinh tế tăng trưởng và đạt hiệu suất hoạt động càng cao thì nguồn thu được từ Thuế càng nhiều. Bên cạnh là nguồn lực tài chính, Thuế còn là một công cụ giúp điều tiết kinh tế vĩ mô. Điều này được xuất phát từ chính chức năng điều chỉnh của thuế; từ lợi ích xã hội mà Nhà nước có thể thực hiện tăng giảm thuế đối với thu nhập của cá nhân, doanh nghiệp. Biện pháp này nhằm mục đích kích thích hay hạn chế sự phát triển của lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Ngoài ra điều chỉnh chính sách thuế còn góp phần hình thành nên cơ cấu ngành nghề hợp lý theo yêu cầu nền kinh tế trong từng giai đoạn phát triển khác nhau. Tóm lại, Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Từ đó, việc hiểu biết về thuế cũng như cách xác định thuế một cách chính xác là điều không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức. Như vậy, vai trò của kế toán thuế trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, không những phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt kịp thời những thay đổi bổ sung hay những sắc thuế được ban hành giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật, thực hiện tốt chính sách, pháp luật Thuế của Nhà nước, kế toán thuế còn phải có trách nhiệm xác định đúng số thuế cần nộp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc nộp thuế, có kế hoạch phương án nộp thuế hiệu quả tránh các sai sót như nộp chậm, nộp thiếu dẫn đến chi phí mà doanh nghiệp phải chịu tăng lên. Kế toán thuế được coi là một trong những yếu tố quyết định được sự thành bại của một công ty, góp phần phục vụ đắc lực và hiệu quả trong việc kê khai thuế với cơ quan thuế. Chính vì thế, kế toán thuế tồn tại gần như ở hầu hết các công ty, bản thân tôi nếu sau này không vào được phòng kế toán ở công ty nào đó cũng có thể tự thành lập một văn phòng tư vấn về thuế. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu về thuế thật sự rất có ích và hữu dụng đối với nghề nghiệp của tôi sau này. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 2 Là một doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc trong công tác kê khai và nộp thuế, công ty TNHH Hitec là một nơi có điều kiện hoàn hảo để tôi học hỏi, tìm hiểu sâu hơn các kiến thức thực tiễn về thuế. Chính những điều trên đã thôi thúc tôi lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec”. 1.2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Hitec. - Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hitec 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Hitec. - Phạm vi về thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Hitec trong 2 năm 2016-2017 và quý I năm 2018. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng để khảo sát, phân tích và đánh giá công tác ế toán thuế tại công ty TNHH Hitec - Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành xử lý, phân tích và hệ thống hóa những thông tin thu thập được một cách khoa học và chính xác. Làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp trao đổi với kế toán trưởng và nhân viên kế toán tại công ty để tìm hiểu về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp. - Phương pháp tham khảo: Tham khảo tài liệu tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua các văn bản Luật, thông tư, Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài. Tr ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ 1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN 1.1.1. Thuế GTGT 1.1.1.1. Khái niệm Căn cứ luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP; Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Bên cạnh đó, Thuế GTGT còn có các đặc trưng riêng sau: - Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn - Tính trung lập - Thuế gián thu - Lũy thoái so với thu nhập 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT a. Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là doanh nghiệp) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu). Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 4 b. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. c. Đối tượng không chịu thuế 1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt, phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 2).Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng. 3). Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4). Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. 5). Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6). Chuyển quyền sử dụng đất. 7). Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm các thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho đánh bắt thủy hải sản. 8). Dịch vụ tài chính. 9). Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. 10).Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 5 11). Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ 12). Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 13). Dạy học, dạy nghề. 14). Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15). Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16). Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 17). Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau: a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt. c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18). Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19). Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại Trư ờng Đại học Ki h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 6 20). Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; 21). Chuyển giao công nghệ. 22). Vàng nhập khẩu dạng thỏi. 23). Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến. 24).Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh. 25). Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu. 26). Các hàng hóa, dịch vụ sau: - Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chú ý: Doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng bán ra không chịu thuế GTGT mà số thuế đầu vào phải tính vào giá trị nguyên vật liệu, nguyên giá tài sản hoặc chi phí kinh doanh. 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Giá tính thuế Xác định giá tính thuế: * Khái niệm: Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy lĩnh vực kinh doanh, nó được xác định cụ thể như sau: 1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 7 chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thêm các thuế khác là giá bán đã có các thuế đó nhưng chưa có thuế GTGT. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có) trừ (-) phần thuế nhập khẩu được miễn giảm (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). 3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn , thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). 4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế hàng hóa dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định.” 5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); Một số hình thức khuyến mại cụ thể được thực hiện như sau: a) Đối với hình thức khuyến mại đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, dịch vụ mẫu được xác định bằng 0. b) Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 8 hoặc thông báo. c) Không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm. 6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 7. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. 8. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. 9. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 10. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. 11. Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này, giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng. 12. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 9 Chú ý: Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Thuế suất Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT, đó là mức thuế suất 0%, 5% và 10%.  Thuế suất 0% - Đối tượng áp dụng: + Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; + Vận tải quốc tế + Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lí. + Các HHDV khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Điều kiện để hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%: + Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; + Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; + Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. Mức thuế suất 5%: - Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt, không gồm các loại nước uống đóng chai, bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%. - Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 10 - Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại. - Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. - Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại điểm 1 mục II phần A Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013) - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. - Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế. - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập. - Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. - Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế. - Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. Mức thuế suất 10% Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ còn lại. Chú ý: - Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh Trư ờng Đa ̣i o ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 11 doanh thương mại. - Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. Phương pháp tính (1) Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế... số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra. Phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được phân bổ vào giá vốn bán hàng (nếu sản phẩm đã được tiêu thụ hết) hoặc phản ảnh vào TK 1421 “Chi phí trả trước”. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 28 - Nếu mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn GTGT theo qui định hoặc có hoá đơn nhưng không ghi rõ thuế GTGT hoặc hoá đơn không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. c. Phương pháp hạch toán TK 133 TK 33312 TK 3331 Thuế GTGT của hàng Khấu trừ thuế GTGT nhập khẩu được khấu trừ TK 111,112,331 Thuế GTGT đầu vào TK 152,153,156,211,621, Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL); Sổ theo dõi thuế GTGT Bảng kê hóa đơn, hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT) Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra -Nội dung: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp,còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 29 - Kết cấu: TK 33311 SDDK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn đầu kỳ - Khấu trừ thuế GTGT - Thuế GTGT được miễn giảm - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ c. Phương pháp hạch toán Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ * Hạch toán thuế GTGT đầu ra: TK 33311 TK 111, 112 TK 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH, cung cấp DV Thu nhập khác, DT tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 30 Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 33311 TK 111,112 TK 511 Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp TK 711 Giảm thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.2.2. Kế toán thuế TNDN a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù, - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01- 5/GTGT; tờ khai 06/GTGT - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), Các phụ lục, có liên quan. b. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN hiện hành sử dụng 2 TK, đó là TK 3334 - "Thuế thu nhập doanh nghiệp" và TK 8211 - "Chi phí thuế TNDN hiện hành” Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 31 TK 3334 - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. - Số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. Số dư: - Số thuế TNDN nộp thừa - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay. - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Số dư: - Số thuế TNDN còn phải nộp Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung. TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh TK 8211 không có số dư cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 32 c. Phương pháp hạch toán TK 8211 TK 3334 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn phải nộp hơn số phải nộp, giảm thuế TK 911 TK 911 K/C chi phí thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN (Nếu số PS Nợ PS Có ) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HITEC 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Hitec 2.1.1. Thông tin về công ty Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HITEC Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: Hitec Company Limited Tên công ty viết tắt: Hitec Co, Ltd Địa chỉ: 200 Phan Bội Châu, phường Trường An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3831818 Fax: 054.3831818 Email: Hitec.tsc@gmail.com Website: www.Hitechue.com Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mã số thuế: 3300383140 Giấy phép kinh doanh số: 3300383140 Suốt từ ngày 05 tháng 12 năm 2005 đến nay, với vốn đầu tư ban đầu là 500.000.000 đồng, Công ty TNHH Hitec đã tham gia cung cấp thiết bị dạy học, âm thanh, bàn ghế, thiết bị phòng bộ môn, tin học viễn thông cùng với hệ thống các thiết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 34 bị chất lượng cao như hệ thống phòng hiclass, hệ thống bảng tương tác thông minh Activboard cho các đơn vị trong tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận, đặc biệt là cung cấp cho các đơn vị giáo dục. Chất lượng hàng hoá của công ty và việc đáp ứng được mọi yêu cầu kĩ thuật, chế độ hậu mãi sau bán hàng là một trong những yếu tố giúp cho công ty vươn lên trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Bên cạnh đó Công ty đã đạt được Hệ thống quản lí chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do Australia và New Zealand cấp. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Hitec hoạt động trên cả lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Cụ thể: - Tư vấn, lắp đặt thiết bị cho trường học - Mua bán các thiết bị máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, thiết bị giáo dục, thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng, thiết bị nghe nhìn, sách tham khảo các loại, các trang thiết bị dụng cụ, đồ chơi cho trường mầm non, mẫu giáo, các loại bảng; Mua bán tranh ảnh bản đồ các loại dùng trong trường học, hóa chất dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; thiết bị phòng bộ môn; dụng cụ học sinh, giáo viên. - Sửa chữa các thiết bị vi tính, thiết bị viễn thông, thiết bị giáo dục, thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng. Ngoài ra còn có: - Tổ chức các chương trình hội thảo chuyên đề, các buổi giao lưu, tọa đàm, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm, các sự kiện hoặc tham gia các hoạt động hội thảo, hội nghị, hội chợ triển lãm, hội chợ việc làm. - Mua bán máy móc, thiết bị y tế - Mua bán giường, tủ, bàn, ghế và đồ dung nội thất tương tự, các loại nhạc cụ - Mua bán thiết bị, dụng cụ thể thao, băng đĩa, âm thanh, hình ảnh. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Trư ờng Đa ̣i o ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 35 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ Sứ mệnh của Công ty TNHH Hitec là phải luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi tiềm năng vốn có của mình để kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, đồng thời tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Bên cạnh đó, công ty có các chức năng, nhiệm vụ như: - Sử dụng nguồn vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh đúng với mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước - Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp - Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hitec được tổ chức theo kiểu tham mưu trực tuyến chức năng gồm có Giám đốc là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất, là người chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu, giúp đỡ của các Phó giám đốc và các phòng ban. Các phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý. Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KĨ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 36 Chức năng, nhiệm vụ: Giám đốc: : Là người quyết định cao nhất tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty, có quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách chính về kết quả kinh doanh của công ty trước pháp luật. Phó giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lí hoạt động của Công ty. - Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ chính của Phòng kinh doanh thị trường là xây dựng các kế hoạch kinh doanh cũng như về thu mua thiết bị, đồ dùng và kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường, tạo uy tín cho khách hàng. Đồng thời thực hiện kiểm tra, tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty. Phòng kế toán: phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin, số liệu kịp thời cho nhà quản lý. Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. Phòng kĩ thuật: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của Công ty. Cung cấp dịch vụ sửa chữa các thiết bị, máy móc khi khách hàng có nhu cầu hoặc cho khách hàng trong thời gian bảo hành. Chủ yếu phục vụ cho bộ phận mua bán thiết bị vi tính. Bộ phận kho: Quản lí hàng hóa, sản phẩm của công ty. (theo dõi các hoạt động nhập, xuất, tồn). 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán của công ty TNHH Hitec gồm 3 người: Một kế toán trưởng và hai kế toán viên. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 37 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty Chức năng, nhiệm vụ cụ thể: Kế toán trưởng: - Lựa chọn chế độ kế toán, thiết lập cách tính toán - Đào tạo, hướng dẫn các kế toán thành viên đồng thời cập nhật, phổ biến kiến thức mới, phân công kiểm tra công việc - Báo cáo tham mưu cho Ban Giám đốc về kế toán tài chính - Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ thanh toán lương, BHXH Kế toán viên thứ nhất: Theo dõi các nghiệp vụ xuất, nhập hàn, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn đầu vào, đầu ra. Kế toán viên thứ hai: Theo dõi hoạt động thu chi của công ty và công nợ khách hàng, nhà cung cấp. 2.1.5.2. Chính sách kế toán Kỳ kế toán năm Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ) Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và bắt đầu chuyển sang thông tư 133/2016/TT-BTC từ năm 2018 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. Kế toán trưởng Kế toán viênKế toán viên Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 38 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: Công ty TNHH Hitec sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.6 theo hình thức nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính Phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Chứng từ sử dụng - Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT. - Chứng từ hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 39 - Báo cáo tình hình tài chính mẫu số B01a-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DNN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính mẫu số B09-DNN - Bảng cân đối tài khoản mẫu số F01-DNN 2.1.6. Tình hình tài chính công ty 2015-2017 Tình hình nguồn lao động Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2015-2017 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 20 100 22 100 25 100 2 10 3 13.64 1. Phân theo trình độ chuyên môn Trên đại học 0 0 0 0 1 4 0 0 1 100 Đại học 13 65 13 59 15 60 0 0 2 15.38 Cao đẳng và trung cấp 6 30 8 36.36 6 24 2 33.33 0 0 Sơ cấp, công nhân kỹ thuật 1 5 1 4.54 1 4 0 0 0 0 2. Phân theo hình thức tuyển dụng Hợp đồng ngắn hạn 3 15 5 22.73 5 20 2 66.67 0 0 Hợp đồng dài hạn 17 85 17 77.27 20 80 0 0 3 17.65 (Nguồn: Phòng kinh doanh của Công ty) Lao động của công ty sử dụng được chọn lọc về trình độ đào tạo lẫn hình thức tuyển dụng để phù hợp với từng công việc, nhiệm vụ riêng biệt. Cụ thể, nhìn bảng 2.1 ta thấy được tổng số lao động của Công ty Hitec qua 3 năm 2015 - 2017 không có nhiều biến động, tăng nhẹ khoảng từ 10% đến 14% do quá trình mở rộng địa bàn cũng như lĩnh vực kinh doanh. Năm 2015 tổng số lao động là 20, năm 2016 tăng thêm 2 lao động, năm 2017 tăng thêm 3 lao động so với 2016. Chất lượng lao động của Công ty cao thể hiện ở chỗ các lao động có trình độ đại học cũng như trên đại học chiếm tỷ trọng lớn. Tình hình Tài sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 40 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty Chỉ tiêu Năm 2015 % Năm 2016 % Năm 2017 % 2016/2015 % 2017/2016 % A-Tài sản ngắn hạn 7,948,817,604 89.21 8,605,401,132 92.06 7,210,481,595 90.22 656,583,528 8.26 (1,394,919,537) -16.21 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 265,481,577 2.98 841,123,400 9.00 532,452,369 6.66 575,641,823 216.83 (308,671,031) -36.70 III- Các khoản phải thu ngắn hạn 4,742,931,077 53.23 4,285,110,292 45.84 3,126,000,342 39.11 (457,820,785) -9.65 (1,159,109,950) -27.05 IV- Hàng tồn kho 2,924,412,300 32.82 3,452,192,500 36.93 3,532,486,342 44.20 527,780,200 18.05 80,293,842 2.33 V- Tài sản ngắn hạn khác 15,992,650 0.18 26,974,940 0.29 19,542,542 0.24 10,982,290 68.67 (7,432,398) -27,55 B-Tài sản dài hạn 960,935,859 10.79 742,095,318 7.94 782,003,746 9.78 (218,840,541) -22.77 39,908,428 5.38 I- Tài sản cố định 920,785,488 10.33 742,095,318 7.94 782,003,746 9.78 (178,690,170) -19.41 39,908,428 5.38 IV- Tài sản dài hạn khác 40,150,371 0.45 - - (40,150,371) 100.00 - - Tổng cộng tài sản 8,909,753,463 100.00 9,347,496,450 100.00 7,992,485,341 100 437,742,987 4.91 (1,355,011,109) -14.50 A-Nợ phải trả 8,210,761,950 92.15 6,836,063,861 73.13 5,414,214,784 67.74 (1,374,698,089) -16.74 (1,421,849,077) -20.80 I- Nợ ngắn hạn 7,710,761,950 86.54 4,324,631,272 46.27 5,421,647,182 67.74 (3,386,130,678) -43.91 (1,421,849,077) -20,80 II- Nợ dài hạn 500,000,000 5.61 - - (500,000,000) -100.00 - - B-Vốn chủ sở hữu 698,991,513 7.85 2,511,432,589 26.87 2,578,270,557 32.26 1,812,441,076 259.29 66,837,968 2.66 Tổng cộng nguồn vốn 8,909,753,463 100.00 9,347,496,450 100.00 7,992,485,341 100.00 437,742,987 4.91 (1,347,578,711) -14.50 Nguồn: Báo cáo tài chính công tyTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 41 10.79 7.94 9.78 89.21 92.06 90.22 2015 2016 2017 Cơ cấu Tài sản Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản Công ty TNHH Hitec (2015-2017) Tổng tài sản qua các năm có sự biến động tăng giảm thất thường. Trong khi tổng tài sản năm 2016 tăng 437,742,987 đồng tương ứng với 4.91% so với năm 2015 thì tổng tài sản năm 2017 lại giảm đến tận 1,355,011,109 đồng tương ứng giảm 14.50% so với năm 2015. Nguyên nhân chính của biến động này là do sự thay đổi của tài sản ngắn hạn. Qua các bảng số liệu ở trên, có thể thấy trong cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Hitec, chiếm tỷ trọng chủ yếu là Tài sản ngắn hạn. Trong 3 năm, từ 2015 đến 2017, tỷ trọng TSNH của công ty có xu hướng tăng giảm nhẹ. Tỷ trọng TSNH năm 2015 là 89.21% tương ứng với 7,948,817,604 đồng, năm 2016 là 92.06% tương ứng với 8,605,401,132 đồng, năm 2017 là 90.22% tương ứng với 7,210,481,595 đồng. Cụ thể hơn, năm 2016 TSNH của công ty tăng nhẹ 656,583,528 đồng tương ứng với 8.26% so với năm 2015. Đến năm 2017, TSNH của công ty lại giảm 1,394,919,537 đồng tương ứng với 16.21% so với năm 2016. Biến động của TSNH là do ảnh hưởng của các khoản mục sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 42  Tiền và các khoản tương đương tiền - Khoản mục này có xu hướng biến động bất thường. Năm 2016, tiền và tương đương tiền tăng mạnh 216.83 % so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017, khoản mục này lại giảm 36.70% so với năm trước. Sở dĩ như vậy bởi ở năm 2016, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, công ty Hitec đã lỡ mất một số cơ hội đấu thầu, mua bán trong khi vốn đầu tư từ lợi nhuận năm trước, thu hồi tiền mặt lại nhiều. Ở năm 2017, công ty đã dần sử dụng lượng tiền mặt để đưa vào kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo một lượng nhất định để thực hiện các nghĩa vụ phải thanh toán bằng tiền mặt  Các khoản phải thu ngắn hạn - Khoản mục này giảm dần qua các năm. Năm 2016, giảm nhẹ 9.65% so với năm 2015. Năm 2017, tiếp tục giảm mạnh 27.05% so với năm 2016. Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, vì thế việc giảm dần quy mô các khoản phải thu càng chứng tỏ doanh nghiệp thực hiện việc quay vòng vốn khá tốt. Ở đây, các khoản phải thu của doanh nghiệp giảm là nhờ doanh nghiệp đã thay đổi chính sách bán hàng, giảm phần trăm bán chịu qua từng năm cộng với tình hình tiêu thụ sản phẩm khá suôn sẻ. Thêm vào đó, công ty luôn tối thiểu hoá số tiền phải ứng cho người bán để giảm thiểu rủi ro tài chính. - Sự biến động của khoản phải thu ngắn hạn là do sự biến động của các tiểu mục trong khoản mục này:  Phải thu ngắn hạn của khách hàng  Trả trước cho người bán ngắn hạn  Phải thu ngắn hạn khác  Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi  Hàng tồn kho - Ở đây, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản qua các năm 2015, 2016, 2017 lần lượt là 32.82 %, 36.93%, 44.20%. - Hàng tồn kho của công ty biến động tăng qua các năm. Năm 2016, chỉ số hàng tồn kho tăng 527,780,200 đồng tương ứng 18.05% so với năm 2015. Năm 2017, hàng tồn kho tiếp tục tăng so với năm 2016 là 80,293,842 đồng tương ứng với 2.33%. Biến động tăng này là do chính sách tồn kho của công ty, vì giá cả đang có xu hướng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 43 tăng nên công ty tích trữ hàng, chuyển dần từ phương thức bán sang đầu cơ tích trữ đồng thời do hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng. Bên cạnh những ảnh hướng của TSNH đối với Tổng tài sản, cũng phải kể đến sự biến động của TSDH. Năm 2016, TSDH giảm 22.77% so với năm 2015. Năm 2017, trở lại tăng nhẹ 5.38% so với năm 2016. Để tìm hiểu nguyên nhân cơ cấu và sự biến động tài sản dài hạn của công ty thay đổi qua các kỳ ta tiến hành phân tích các khoản mục:  Tài sản cố định Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Tài sản của Công ty. Năm 2016, khoản mục Tài sản cố định giảm đến 19.41% so với năm 2015 do việc thanh lý một số máy tính cũ để đầu tư, mua mới lại phục vụ công tác quản lý hiệu quả hơn. Năm 2017, khoản mục này trở lại tăng nhẹ 5.38% so với năm 2016. Và tác động trực tiếp đến sự thay đổi của khoản mục Tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn khác - Khoản này bao gồm chi phí trả trước dài hạn, được thanh lý toàn bộ vào năm 2016. Năm 2015, khoản mục này chiếm chỉ 0.45% trong tổng số Tài sản dàn hạn và trở về 0 suốt từ năm 2016 đến 2017. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nợ phải trả 7,710,761,950 6,836,063,861 5,421,647,182 Vốn chủ sở hữu 698,991,513 2,511,432,589 2,578,270,557 0 1,000,000,000 2,000,000,000 3,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 6,000,000,000 7,000,000,000 8,000,000,000 9,000,000,000 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hitec Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 44 Nguồn vốn cũng là một nhân tố đóng góp vai trò rất quan trọng trong công ty. Qua số liệu các bảng phân tích ở trên, có thể thấy nguồn vốn của công ty cũng có xu hướng tăng giảm thất thường qua các năm. Năm 2016, tổng nguồn vốn tăng 437,742,987 đồng tương ứng 4.91% so với năm 2015. Năm 2017, tổng nguồn vốn tiếp tục giảm mạnh hơn với 1,355,011,109 đồng tương ứng 14.50% so với năm 2016. Biến động này của Tổng nguồn vốn chủ yếu chịu ảnh hưởng của khoản mục Nợ phải trả ngắn hạn và VCSH. - Trong đó, nợ phải trả chỉ chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn ở năm 2015 và có xu hướng giảm qua các năm. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ ở năm 2015 lại có xu hướng tăng nhanh và chiếm 32.26% tổng nguồn vốn năm 2017. Như vậy, ta có thể thấy rằng công ty đang dần chuyển từ hoạt động nhờ các nguồn tài chính bên ngoài sang nguồn tài trợ bên trong. Qua các năm, nợ phải trả của công ty có xu hướng giảm dần toàn bộ là do ảnh hưởng của nợ ngắn hạn. Có thể thấy, trong nợ phải trả của công ty gần như không tồn tại các khoản nợ dài hạn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 45 Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh công ty TNHH Hitec Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 23,925,873,245 28,925,873,245 26,342,589,734 5,000,000,000 20.90 (2,583,283,511) -8.93 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 10,356,038 15,356,038 5,000,000 48.28 (15,356,038) -100.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 23,915,517,207 28,910,517,207 26,342,589,734 4,995,000,000 20.89 (2,567,927,473) -8.88 4. Giá vốn hàng bán 21,356,794,245 24,956,794,245 22,956,794,245 3,600,000,000 16.86 (2,000,000,000) -8.01 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,558,722,962 3,953,722,962 3,385,795,489 1,395,000,000 54.52 (567,927,473) -14.36 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,974,770 3,589,432 2,549,834 1,614,662 81.76 (1,039,598) -28.96 7. Chi phí tài chính 125,955,310 248,935,200 238,432,639 122,979,890 97.64 (10,502,561) -4.22 - Trong đó : Chi phí lãi vay - - - - - - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2,389,349,570 3,589,349,570 3,089,349,570 1,200,000,000 50.22 (500,000,000) -13.93 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 45,392,852 119,027,624 60,563,114 73,634,772 162.22 (58,464,510) -49.12 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 45,392,852 119,027,624 60,563,114 73,634,772 162.22 (58,464,510) -49.12 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 9,986,427 23,805,525 12,112,623 13,819,098 138.38 (11,692,902) -49.12 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 35,406,425 95,222,099 48,450,491 59,815,674 168.94 (46,771,608) -49.12 Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 46 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 23,915,517,207 28,910,517,207 26,342,589,734 Doanh thu tài chính 1,974,770 3,589,432 2,549,834 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 30,000,000,000 35,000,000,000 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu tài chính Biểu đồ 2.3: Doanh thu của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017 Các khoản doanh thu của công ty bao gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính.  Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Qua bảng phân tích, ta có thể thấy được khoản mục có xu hướng tăng giảm không đều qua từng năm. Cụ thể so với năm 2015, năm 2016 tăng 4,995,000,000 đồng tương ứng 20,89%, năm 2017 giảm nhẹ 2,567,927,473 đồng tương ứng 8.88% so với năm 2016. Tuy nhiên mức doanh thu vẫn duy trì trên mức 2 tỷ đồng, như vậy có thể nói tình hình kinh doanh ở công ty khá tốt, đặc biệt các khoản giảm trừ doanh thu giảm hoàn toàn ở năm 2017.  Doanh thu tài chính - Khoản mục này có xu hướng tăng giảm mạnh qua các năm. Cụ thể, năm 2016 tăng 81.76% tương ứng với số tiền 1,614,662 đồng so với năm 2015. Năm 2016, giảm xuống từ 3,589,432 xuống còn 2,549,834 đồng tương ứng giảm 28.96% so với năm 2016. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 47 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá vốn hàng bán 21,356,794,245 24,956,794,245 22,956,794,245 Chi phí tài chính 125,955,310 248,935,200 238,432,639 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,389,349,570 3,589,349,570 3,089,349,570 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 30,000,000,000 Biến động chi phí Biểu đồ 2.4: Biến động chi phí của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017  Giá vốn hàng bán - Có thể thấy năm 2016, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, đến năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn bắt đầu giảm và giảm chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, đồng nghĩa với việc công ty vẫn đang chưa kiểm soát được và quản lý hiệu quá chi phí sản xuất.  Chi phí tài chính - Chi phí tài chính của công ty rất thấp, chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng chi phí nhưng lại có biến động khá lớn ở khoảng thời gian từ năm 2015 sang năm 2016.  Chi phí quản lý - Năm 2016, tăng mạnh 50.22% so với năm 2015. Năm 2017, lại giảm đến 500,000,000 đồng tương ứng 13.93% so với năm 2016. Và cuối cùng, chỉ tiêu đáng quan tâm nhất – lợi nhuận kế toán trước thuế. Đây là khoản mục quyết định đến việc doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay không, là chỉ tiêu phản ứng trung thực nhất tình hình kinh doanh của công ty. Có thể thấy, trong 3 năm, công ty đều làm ăn có lãi, tuy nhiên mặc dù năm 2016, khoản mục này tăng mạnh nhưng đến năm 2017 lại không duy trì được và có xu hướng giảm mạnh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế tăng 162.22% so với năm 2015. Năm 2017, giảm Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 48 58,464,510 đồng tức là 49.12% so với năm 2016. Sự biến động này hoàn toàn là do sự giảm xuống của khoản mục lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Hitec 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT Doanh nghiệp là doanh nghiệp thương mại (mua đi bán lại) và dịch vụ (sửa chữa thiết bị), kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước mà doanh nghiệp sử dụng, bao gồm: Hóa đơn GTGT mẫu số : 01/GTKT3 ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT (ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..., chính xác của hóa đơn , căn cứ vào các thông tin trên hoá đơn, kế toán nhập vào phần mềm, đặc biệt chú ý ngày tháng ghi sổ và ngày tháng hoá đơn, loại hoá đơn (Đối với trường hợp này, hoá đơn số 0007120 là hóa đơn GTGT đầu vào đủ điền kiện được khấu trừ thuế, nên chọn loại hóa đơn là V01: “Hàng hóa dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kidaện khấu trừ thuế”. Khi đó phần mềm mới tự động chuyển thuế này lên bảng kê mua vào. Đồng thời với việc chuyển thuế GTGT đầu vào này lên bảng kê thì phần mềm chuyển thuế này tới các sở: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 133, sổ chi tiết TK 133) và kiểm tra sự chính xác của số tiền Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 54 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 21/12 HĐ0007120 20/12 Nhập mua hàng của công ty HCM X 156 1331 331 59,230,350 2,961,518 62,191,868 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 55 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kì .. 21/12 HĐ0007120 20/12 Nhập mua hàng của công ty HCM 12 331 2,961,518 .. Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 56 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 57 Nghiệp vụ 3: Ngày 19/12/2017, thanh toán tiền xăng cho công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế theo hợp đồng số 0359066 ngày 31/12/2017, kí hiệu AA/17P với tổng số tiền thanh toán là 1,000,000 đồng, VAT 10% Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 58 Định khoản: Nợ TK 641: 909,091 Nợ TK 133: 90,909 Có TK 111: 1,000,000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 59 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 31/12 HĐ0359066 31/12 Thanh toán tiền xăng X 641 133 111 909,091 90,909 1,000,000 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 60 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kì .. 31/12 HĐ359066 31/12 Thanh toán tiền xăng 14 112 90,909 .. Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 61 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 62 2.2.1.4.2. Nghiệp vụ đầu ra Trường hợp 1: Không chịu thuế GTGT Nghiệp vụ 1: Ngày 18/12/2017, bán hàng cho Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế theo hoá đơn GTGT số 0002003, kí hiệu AA/14P với tổng giá thanh toán là 9,570,000 đồng, mặt hàng không chịu thuế, khách thanh toán ngay bằng tiền mặt. Định khoản ghi nhận doanh thu: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 63 Nợ TK111: 9,570,000 Có TK 511: 9,570,000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 64 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 18/12 HĐ0002003 18/12 Bán hàng cho Sở GD và ĐT TT Huế 111 511 9,570,000 9,570,000 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường hợp 2: Thuế GTGT 5% Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2017,bán thiết bị dạy học cho Trường Mầm Non Sơn Ca có danh mục chi tiết đính kèm theo hoá đơn số 0002011, kí hiệu AA/14P với tổng số tiền thanh toán là 54,173,900 đồng, VAT 5%, thanh toán sau bằng chuyển khoản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 65 Định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 54,173,900 Có TK 511A: 51,594,190 Có TK 33311: 2,579,710 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 66 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 67 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 18/12 HĐ0002011 18/12 Bán hàng cho trường Mầm Non Sơn Ca 131 511A 33311 54,173,900 51,594,190 2,579,710 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 68 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 3333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 18/11 HĐ0002011 18/11 Bán hàng cho trường Mầm Non Sơn Ca 10 131 2,579,710 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 69 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 70 Trường hợp 3: Thuế GTGT 10% Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2017, bán máy vi tính cho Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thuỷ Tân với tổng giá trị thanh toán là 28,920,000 đồng, VAT 10% theo hoá đơn GTGT số 0002048, kí hiệu AA/14P. Thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 71 Định khoản ghi nhận doanh thu Nợ TK 112: 28,920,000 Có TK 511: 26,290,909 Có TK 33311: 2,629,091 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 72 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 26/12 HĐ0002049 25/12 Bán hàng cho trường Tiểu học và THCS Thuỷ Tân X 111 511 33311 28,920,000 26,290,909 2,629,091 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 73 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 3331 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. 26/12 HĐ0002949 25/12 Bán hàng cho trường Tiểu học và THCS Thuỷ Tân 14 112 2,629,091 .. Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 74 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 75 2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế Doanh nghiệp sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” (Phần mềm HTKK 3.8.2) do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp để kê khai thuế GTGT. Trong đó, căn cứ lập Tờ khai thuế theo mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) bao gồm: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Sau khi đã cài đặt hay cập nhật phần mềm Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng cách gõ mã số thuế của doanh nghiệp vào ô mã số thuế, sau đó nhấn nút đồng ý. Bước 2: Doanh nghiệp kê khai theo tháng, do đó chọn loại kỳ kê khai tháng, sau đó chọn phụ lục tờ khai rồi tiếp tục nhấn nút đồng ý. Bước 3: Tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra bằng cách vào tải bảng kê trên góc trái màn hình, khi hộp thoại xuất hiện, tiến hành tải dữ liệu sau đó nhấn ghi, nhận được thông báo bạn đã ghi dữ liệu thành công thì nhấn đóng. Bước 4: Tương tự, tiến hành tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào. Bước 5: Sau khi tải bảng kê bán ra, mua vào vào hệ thống thì hệ thống sẽ tự động chuyển dữ liệu sang tờ khai thuế. Riêng đối với thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sẽ không tự động chuyển, mà ta căn cứ vào bảng kê rồi nhập vào tờ khai. Sau khi nhập thuế đầu vào thì phần mềm sẽ tự tính ra thuế GTGT phải nộp trong kì cho doanh nghiệp. Hoàn thành tờ khai, thực hiện kết xuất file dưới dạng XML, lưu lại với file name đó, không được phép đổi tên file. Hình thức nộp tờ khai: Doanh nghiệp nộp tờ khai qua mạng vào ngày 19 hoặc 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Quy trình nộp tờ khai: Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 76 Bước 1: Đăng nhập vào trang web nhantokhai.gdt.gov.vn. Bước 2: Vào mục nộp tờ khai, tiến hành tải tờ khai đã được xuất dưới dạng XML Bước 3: Kí điện tử bằng USB Token. Bước 4: Kích vào nộp tờ khai. Bước 5: Vào mục tra cứu để kiểm tra. Bên cạnh đó, khi bạn nộp tờ khai thành công, kiểm tra mail sẽ có xác nhận của Tổng cục thuế về việc đã nhận được tờ khai. b. Khấu trừ thuế GTGT. Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 (phụ lục 01), bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 2 (phụ lục 02), bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 2 (phụ lục 03) , Công ty có: Thuế GTGT đầu ra: 128.810.701 đồng Thuế GTGT đầu vào: 103.066.042 đồng Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 102.724.138 đồng Thuế GTGT phát sinh trong kỳ = 26.086.563 đồng Đồng thời Công ty có thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là: 2.459.438 đồng => Tổng thuế GTGT được khấu trừ là: 105.317.627 đồng. Bút toán khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 3331: 105.317.627 Có TK 133: 105.317.627 Kỳ này Công ty phải nộp số thuế GTGT là 23.627.125 đồng. c. Nộp thuế, hoàn thuế. Doanh nghiệp nộp thuế bằng phương pháp nộp thuế điện tử, ủy quyền cho ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Các bước nộp thuế điện tử: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 77 Bước 1: Vào nopthue.gdt.gov.vn. Đăng nhập với tên đăng nhập là mã số thuế của Doanh nghiệp. Bước 2: Kích vào lập giấy nộp tiền để xuất hiện giao diện lập giấy nộp tiền, tiến hành nhập đầy đủ các thông tin, riêng đối với các thông tin như ngày, mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ thì hệ thống tự lấy thông tin, không cho phép sửa. Lưu ý: Bắt buộc phải nhập ít nhất một dòng khoản nộp. Trong đó, thông tin nội dung khoản nộp, mã chương, mã NDKT, kỳ thuế, số tiền không được để trống. nội dung Giấy nộp thuế vượt quá giới hạn 210 ký tự Khi chọn 1 Mã NKDT thì tên nội dung kinh tế tương ứng sẽ hiển thị tại cột Nội dung các khoản nộp NSNN. Mã chương: Không cho phép nhập bằng tay. Hiển thị mã chương mặc định theo MST (mã TIN) của bạn. Sau khi nhập đầy đủ thông tin vào Giấy nộp tiền, bạn bấm Hoàn thành để hoàn tất việc Lập giấy nộp tiền. Bước 3: Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống hiển thị giao diện Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, ký bằng USB token rồi nộp. Sau khi đăng nhập, nộp thuế điện tử thì Tổng cục thuế sẽ gửi thông báo xác nhận trạng thái giao dịch về mail của chủ tài khoản để xác nhận việc nộp thuế của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường nộp thuế vào ngày 19 hoặc 20 của tháng tiếp theo. 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/ TNDN) (ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014). - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (03-1A/TNDN). 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng - TK 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 78 2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng - Sổ Cái TK 333, TK 821 - Sổ chi tiết TK 3334, TK 8211 2.2.2.4. Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp Theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 (tức là quý IV/2014), doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý mà chỉ cần nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý, nên doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp đúng số thuế tạm tính đó, căn cứ vào doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, doanh nghiệp có thể nộp ít hơn hoặc nhiều hơn số tạm tính, miễn sao đảm bảo cuối năm số thuế TNDN tạm nộp không được thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên. Tại công ty TNHH Hitec, tổng số thuế TNDN tạm tính mà doanh nghiệp đã nộp năm 2017, cụ thể: - Quý I: (Nộp cho quý IV năm 2016 còn thừa, và nó được coi như là thuế TNDN tạm tính cho quý I năm 2017) Nợ TK 3334: 2,080,848 Có TK 1121: 2,080,848 - Quý II: (giấy nộp tiền vào NSNN: phụ lục) Nợ TK 3334: 3,915,000 Có TK 1121: 3,915,000 - Quý III: (giấy nộp tiền vào NSNN: phụ lục) Nợ TK 3334: 5,050,000 Có TK 1121: 5,050,000 Tính thuế TNDN phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 79 - Trong đó: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lí được trừ + Các khoản thu nhập khác Công ty TNHH Hitec thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh thu lớn hơn 20 tỷ đồng/năm, theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế TNDN theo tỷ lệ là 20%. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Năm 2017, Công ty TNHH Hitec có: Thu nhập tính thuế: 60.563.114 đồng Trong đó Thu nhập này chủ yếu là doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, một phần nhỏ là doanh thu hoạt động tài chính, không có nguồn từ thu nhập khác. Chi phí hợp lí được trừ ở đây chủ yếu là giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và các chi phí quản lí của doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Thuế suất: 20% Thuế TNDN phải nộp năm 2017: 60,563,114 x 20% = 12,112,623 đồng Trong năm, Doanh nghiệp đã tạm nộp tổng cộng là: 11,045,848 đồng Vậy số thuế TNDN phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp của Công ty là 1,066,775 đồng. Trong năm, do không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính mà chỉ tự tính rồi đem đi nộp nên doanh nghiệp không hạch toán thuế TNDN phải nộp theo từng quý mà rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 80 chờ đến cuối năm, xem quyết toán được số thuế TNDN trong năm phải nộp bao nhiêu thì kế toán hạch toán một lần. Thuế TNDN phải nộp năm 2017 là 12.112.623 đồng. Nợ TK 8211: 12.112.623 đồng Có TK 3334: 12.112.623 đồng Khi đi nộp tiền thuế, doanh nghiệp hạch toán them Nợ TK 3334: 1,066,775 đồng. Có TK 1111: 1,066,775 đồng. Số thuế TNDN phải nộp trong năm kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 12.112.623 đồng Có TK 8211: 12.112.623 đồng 2.2.2.5 Thời hạn, địa điểm nộp thuế. Theo quy định, Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, nộp đồng thời với lúc nộp báo cáo tài chính thông qua mạng internet (quy trình tương tự thuế GTGT) Hồ sơ bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 theo mẫu số 03/TNDN (phụ lục 11), phụ lục báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 theo mẫu số 03-1A/TNDN (phụ lục 12) Nhận xét: Doanh nghiệp đã thực hiện việc tính toán, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên kế toán cần ước lượng chi phí hợp lí một cách chính xác hơn, để có thể nộp thuế TNDN tạm tính chính xác hơn, tránh tình trạng nộp thừa quá nhiều thuế. Bởi lẽ đồng tiền nó sinh lãi hàng ngày (nói cách khác, đồng tiền có giá trị theo thời gian). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 81 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 83 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 84 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 85 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 86 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 87 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC 3.1. Nhận xét và đánh giá Với xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu, chế độ kế toán của Việt Nam ngày càng tương thích với các Chuẩn mực kế toán, chính sách thuế, chế độ kế toán quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển hết khả năng của mình. Trình độ chung toàn xã hội nhờ đó ngày càng được nâng cao khiến cho trình độ kế toán ở từng doanh nghiệp cũng như vị thế tầm quan trọng của kế toán được nâng lên rõ rệt. Hoà cùng với xu thế đó, công ty TNHH Hitec đã nhanh chóng đổi mới phương thức hoạt động, tổ chức bộ máy kế toán một cách hợp lý để thông qua hệ thống kế toán có thể dễ dàng đánh giá được tình trạng tài chính của doanh nghiệp. 3.1.1. Ưu điểm Công ty đã vận dụng sự phát triển vượt bậc của công nghệ để hiện đại hoá tổ chức kế toán trong doanh nghiệp, bằng cách sử dụng máy vi tính, phần mềm kế toán. Với phần mềm kế toán Việt Nam đúng quy định và cập nhật các quy định mới nhất theo luật kế toán, hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), thông tư 200 và 133. Đầy đủ nghiệp vụ kế toán, quy trình làm kế toán thực tế, quản trị và thuế. Công ty vừa tiết kiệm thời gian, xử lí dữ liệu nhanh chóng chính xác, vừa tiết kiệm chi phí, giảm thời gian nhân viên làm tài khoản, giảm chi phí kiểm toán như hồ sơ gọn gàng và chính xác. Ngoài ra còn tránh các lỗi gây ra bởi các con số nghèo, giảm bớt sự cồng kềnh như bộ máy kế toán trước đây. Bên cạnh đó, công ty đã phần nào hoàn thiện chu trình kế toán cũng như công tác lập báo cáo tài chính để có thể hỗ trợ đắc lực cho quản lý tài chính của công ty. Công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ nghiêm ngặt theo những điều luật quy định về công tác thuế GTGT, thuế TNDN và thường xuyên cập nhật các thông báo, văn bản mới nhất được ban hành về thuế. Đặc biệt đã có sự tách biệt kế toán và thuế, hướng đến phục vụ nhu cầu quản trị, điều hành doanh nghiệp. Chúng ta vẫn hay quan niệm doanh thu, chi phí kế toán phải giống doanh thu, chi phí thuế hoặc việc xuất hóa đơn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 89 phải đi kèm với việc ghi nhận doanh thu. Nhưng bản chất và mục đích của kế toán khác với thuế, nên trong nhiều trường hợp thời điểm ghi nhận doanh thu, chi phí kế toán khác với thời điểm kê khai thuế. Hơn nữa Chế độ kế toán cho DN sử dụng là chế độ kế toán cho DN vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC có sự khác biệt giữa chi phí, lợi nhuận kế toán, doanh thu so với doanh thu tính thuế TNDN, thuế GTGT và thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ. Doanh nghiệp tổ chức kiểm tra, đối chiếu sổ sách định kì để phát hiện ra những lỗi sai và có cách xử lí kịp thời. Đồng thời kiểm tra chéo giữa các kế toán cũng như giữa chứng từ, sổ sách với phần mềm nhằm đảm bảo việc nhập liệu chính xác. Không những thế, theo như bảng 2.1 về tình hình lao động của công ty, có thể thấy nhân viên của công ty thuộc thế hệ trẻ, có trình độ cao, đặc biệt là các nhân viên kế toán với chuyên môn nghiệp vụ cao, xử lí các tình huống một cách nhạy bén và linh hoạt. “Muốn công ty lớn mạnh, hãy giúp nhân viên phát triển”. Công ty thường xuyên tổ chức những buổi học chuyên đề, hỗ trợ nhân viên tham gia học tập để nâng cao kĩ năng. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù công ty đã có những nỗ lực để hoàn thiện các chu trình kế toán, sử dụng phần mềm kế toán để giảm tải sự cồng kềnh nhưng khối lượng công việc của kế toán vẫn tương đối lớn so với bộ máy kế toán khá nhỏ tại doanh nghiệp. Có thể thấy tổ chức bộ máy kế toán chưa hợp lý, khi chưa có kế toán độc lập phụ trách mảng thuế trong khi đây là một phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kì doanh nghiệp nào. Tại công ty, kế toán trưởng phải kiêm luôn kế toán thuế, với khối lượng công việc lớn như vậy, sẽ rất dễ xảy ra sai sót khi tập hợp số liệu chứng từ để ghi vào bảng kê gây mất thời gian khi kiểm tra định kì và tệ hơn nữa là nộp thuế muộn, nộp thuế thiếu dãn đến thiệt hại lớn cho doanh nghiệp. Mặc dù doanh nghiệp đã có áp dụng các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ở năm 2017 và nhanh chóng chuyển sang chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nhưng việc áp dụng vẫn chưa hoàn toàn triệt để. Cụ thể, doanh nghiệp không thực hiện tính thuế TNDN tạm tính mà chỉ dự đoán rồi nộp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 90 Việc làm này có rủi ro rất lớn đến lợi ích của doanh nghiệp, vì nếu như số thuế TNDN tạm nộp thấp hơn 20% số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp sẽ bị phạt. Một điều đáng quan tâm nữa là ngoài sổ cái TK3334, TK 4212 để theo dõi thuế TNDN ra thì doanh nghiệp không mở thêm một loại sổ nào để theo dõi TNDN của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lý thuế sẽ gặp nhiều khó khăn. Công tác bán hàng và xuất hoá đơn cũng vẫn còn chứa đựng rủi ro như ghi nhận sai thông tin của khách hàng nhận do việc bán hàng qua điện thoại, không ký hợp đồng cụ thể, chỉ viết hoá đơn rồi giao cùng hàng cho khách hoặc ngược lại, bên phía nhà cung cấp nhận thông tin bị sai lệch dẫn đến việc mất thời gian cho điều chỉnh hoá đơn, cản trở, làm chậm tiến độ các công việc có liên quan. 3.2. Giải pháp hoàn thiện Từ những ưu và nhược điểm rút ra được ở trên, có thể thấy để việc kê khai, hạch toán thuế, cũng như các nghiệp vụ kế toán khác trong doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, hạn chế các sai sót, tiêu cực có thể xảy ra thì công ty, cơ quan Nhà nước cần có những biện pháp, chính sách hợp lý. 3.2.1. Đối với công ty Việc đầu tiên đó là công ty cần tuyển thêm nhân sự kế toán để phân chia công việc đúng chuyên môn, giảm tải công việc đối với từng người, khiến nhân viên có thể chuyên tâm hơn vào công việc. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tạo điều kiện hơn để huận luyện các nhân viên kế toán hiểu biết, cấp nhật về các quy định mới, các chế độ, chuẩn mực mới và tham gia đóng góp ý kiến về tầm ảnh hưởng của các thay đổi đó. Nhân viên kế toán về thuế cần tiến hành thêm các bước như tạm tính thuế TNDN để giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp cũng như để chắc chắn hơn về số thuế mình cần tạm nộp. Ngoài ra, kế toán thuế TNDN nên mở thêm một số sổ để theo dõi riêng về số thuế TNDN của công ty. Đối với công tác bán hàng và xuất hoá đơn, cần lập các hợp đồng cụ thể đối với từng đối tác, nếu là đối tác ở xa, có thể tiến hành mail hợp đồng, chuyển phát nhanh hoả tốc để giảm thiểu rủi ro. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 91 3.2.2. Đối với chính sách của Nhà Nước Nhà nước cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ, Ngành có liên quan về thuế hoặc nếu có sự điều chỉnh bổ sung thì phải đảm bảo tính thống nhất, kịp thời để các doanh nghiệp có thể làm quen dần với sự thay đổi, có vậy thì khi các Luật thuế được ban hành, mới có thể được thực thi một cách hiệu quả. Đồng thời, cần hoàn thiện hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, cùng các quy định bổ sung phù với với các nội dung đã ban hành liên quan về thuế như Luật thuế, Luật Chứng khoán để đưa kế toán Việt Nam gần hơn với quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp phát triển. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 92 PHẦN III: KẾT LUẬN Việt Nam càng dần hội nhập quốc tế thì nhưng thông tư, nghị định hay các Chuẩn mực kế toán sẽ càng có nhiều sự thay đổi và cải cách. Và đây sẽ là thử thách đối với các doanh nghiệp trong việc vận dụng những quy định mới mẻ này. Quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, cũng là quá trình công ty TNHH Hitec bắt đầu chuyển từ chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC sang chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC đồng thời cũng là khoảng thời gian bộ phận kế toán thực hiện quyết toán năm. Tại thời điểm đó, bộ phận kế toán vừa lúng túng gặp nhiều vướng mắc khi thực hiện chế độ mới vừa bận bịu với hồ sơ chứng từ để quyết toán đúng thời hạn nên việc phỏng vấn, khảo sát, thu thập số liệu để làm đề tài gặp khá nhiều khó khăn. Nhưng nhờ sự hỗ trợ nhiệt tình của chị kế toán trưởng, trong thời gian rảnh đã giúp đỡ tôi rất nhiều, phần nào khiến tôi hiểu rõ hơn về thuế và đạt được các mục tiêu đã đề ra khi thực hiện đề tài. - Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán thuế và các nguyên tắc, phương pháp hạch toán thuế trong doanh nghiệp - Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty để rút ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các bài giảng, hiểu rõ được các quy trình kê khai, quyết toán, nộp thuế. - Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán thuế tại công ty. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán theo các quy định . Tuy nhiên do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế, thời gian hữu hạn, các chứng từ, thông tin có liên quan nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. - Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế Nhập khẩu Trên cơ sở những lý luận đã được học cùng với những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập tại Công Ty , nếu có điều kiện về thời gian cũng như kiến thức của bản thân, nghiên cứu có thể kéo dài thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN để có thể xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 2. Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP 3. Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính. 4. Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. 5. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008. 6. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính. 7. Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 94 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 95 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 96 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh 98 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftieu_luan_thuc_trang_ke_toan_thue_gtgt_va_thu_nhap_doanh_ngh.pdf
Tài liệu liên quan