Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí kết quả học

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con

doc31 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí kết quả học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao. Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung đại học. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,), giáo viên, cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây sự phát triển của ngành IT đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được sử ly bằng các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng kể công sức, nhanh chóng và chính xác. Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của của chương trình để từ đó xây dựng nên một phần mền ứng dụng quản lý chương trình đó bằng ngôn ngữ lập trình nào đó những chương trình, phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn, access hay SQL sever la những phần mềm như vậy nó được ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý không những thế nó con là một ngôn ngữ lập trình khá mạnh giúp cán bộ quản lý có thể viết những chương trình để sử sụng cơ sơ dữ liệu hay giải quyết một yêu cầu nào đó, những phần mền ứng dụng này đã phần nào trợ giúp các nhà quản lý trở lên nhanh chóng, thuận lợi, chính xác và kịp thời với những tính năng có sẵn sát với thực tế quản lý . Chương trình quản lý điểm sinh viên là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như nhập thong tin sinh viên, tìm kiếm, thống kê, in báo cáo và rất nhiều công việc khác một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống. Trong chương trình phần mền ứng dụng này thì chương trình nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kế chương trình phần mền, nhìn vào bản phân tích ta có thể hiểu được người lập trình muốn làm gì, hiểu được sự hoạt động của hệ thống. Trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, bằng kiến thức đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình thầy cô giáo trong khoa CNTT đặc biệt là Cô giáo đã giúp đỡ nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tốt bài tập môn học, bài tập xây dựng một chương trình phần mền ứng dụng “quản lý kết điểm sinh viên khoa CNTT”. Nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém tài liệu tham khảo còn thiếu thốn cho nên trong bài còn có nhiều hạn chế, chúng em mong thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến. Chúng em xin chân thành cảm ơn! PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN Thực trạng của hệ thống quản lý điểm (qld) Điểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công. + Điểm thi của từng sinh viên được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách. + Quản lý điểm, thông tin về sinh viên quản lý bằng việc ghi chép và kiểm kê. + Quản lý nhập điểm, xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, sinh viên muốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công + Chưa có cơ chế kiểm tra bạn đọc Nhược điểm: + Tốn rất nhiều thời gian và công sức. + Dễ nhầm lẫn, sai sót . + Khó kiểm tra quản lý. + Hiệu quả năng suất thấp. Do đó hệ thống quản lý kết quả thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản lý đến từng học sinh. Giải pháp: + Cần tổ chức lại cơ cấu quản lý, thay thế một số công đoạn thủ công bằng “tin học hoá hoá” nhờ có sự trợ của các chương trình, phần mềm ứng dụng + Việc nhập điểm, tìm kiếm, sửa chữa, báo cáo, thống kê cần được xử lý nhờ máy tính + Đưa ra máy in khi có yêu cầu Các dữ liệu đầu vào: Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý, bao gồm các thông tin sau : + thông tin sinh viên, thông tin về điểm + Các yêu cầu tìm kiếm Dữ liệu đầu ra: Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý bao gồm các thông tin sau: + Bảng danh sách điểm + Bảng thống kê báo cáo. Từ thực trạng trên, chúng ta có sơ đồ luân chuyển thông tin: Bảng điểm Hệ thống quản lý học tập sinh viên Sinh viên Lưu hồ sơ Lưu điểm Hồ sơ Điểm thi Sơ đồ luân chuyển thông tin của hệ thống quản lý học tập sinh viên Sau khi lưu hồ sơ sinh viên với các môn học và có điểm các môn thi, phòng giáo vụ tiến hành vào điểm của từng môn học. Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu: + Không dự thi, xin hoãn thi. + Không thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mà nghỉ quá 25% số giờ của học phần (dù có phép hay không có phép). Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10. Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các môn nhân với số đơn vị học trình tương ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình. Sinh viên có thể dự thi các học phần tích để có điểm cao hơn vào những kỳ thi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng điểm, điểm tổng kết mới sẽ được tính theo điểm cao nhất của từng môn. Sinh viên phải học lại những môn có điểm thi lại < 5 và thi lại những môn có điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trường. Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theo sau, sinh viên không được học và dự thi các học phần tiếp sau nếu nhà trường không cho phép. Sau mỗi học kỳ các khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng/ kỷ luật, xếp loại cho sinh viên. - Xếp loại học tập: 9. 00 -> 10. 00 xếp loại Xuất sắc 8. 00 -> 8. 99 xếp loại Giỏi 7. 00 -> 7. 99 xếp loại Khá 6. 00 -> 6. 99 xếp loại Trung bình - Khá 5. 00 -> 5. 99 xếp loại Trung bình < 5 xếp loại Yếu Xét loại học bổng: + Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8. 00 trở lên và không có môn nào có điểm dưới 7. + Loại 2: Đạt điểm trung bình từ 7. 00 -> 7. 99 và không có môn nào có điểm dưới 6. Biểu đồ phân cấp chức năng: QL Môn học DSSV đỗ lần 1 theo lớp, học kỳ, môn DSSV được học bổng theo lớp, học kỳ DSSV lưu ban theo lớp, theo năm học DSSV đỗ lần 2 theo lớp, học kỳ, môn Quản lý điểm sinh viên QL Sinh viên QL Điểm Thống kê, báo cáo Thêm môn học Sửa thông tin môn học Xóa môn học Xóa sinh viên Sửa thông tin sinh viên Thêm sinh viên Sửa điểm Nhập điểm Tính điểm Ý nghĩa của từng chức năng trong hệ thống: Quản lý môn học Có các chức năng thêm, sửa,xoá các môn học theo yêu cầu của nhà quản lý. Cung cấp thông tin về các môn học trong mỗi kỳ học cho nhà quản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu . Quản lý sinh viên Có các chức năng thêm, sửa, xoá thông tin sinh viên theo yêu cầu của nhà quản lý Cung cấp thông tin về sinh viên cho nhà quản lý,giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu. Quản lý điểm Có chức năng cập nhật điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ học. Thực hiện phúc khảo điểm cho sinh viên khi sinh viên yêu cầu. Báo cáo, thống kê điểm của sinh viên cho nhà quản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu. Thống kê,báo cáo Thống kê danh sách sinh viên đỗ lần 1, lần 2, tỷ lệ sinh viên đỗ lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học. Thống kê danh sách sinh viên trượt lần 1, lần 2(học lại),tỷ lệ sinh viên trượt lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học. Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban, tỷ lệ sinh viên bị lưu ban sau mỗi năm học. Thống kê danh sách sinh viên đạt học bổng, tỷ lệ sinh viên đạt học bổng sau mỗi kỳ học. Trong quá trình thống kê sẽ sử dụng chức năng tính điểm của quản lý điểm. Biểu đồ luồng dữ liệu: 1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Nhà quản lý Giáo viên Sinh viên Quản lý điểm sinh viên Phân loại các thuộc tính vào một tập thực thể Kiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểu thực thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộ hoặc các kho dữ liệu Kiểu thực thể Môn Học gồm MaMH, TenMH, So Trinh. Kiểu Thực Thể Điểm: MaSV, MaMH, Hoc Ky,Diem lan 1, Diem lan 2, Hoc lai. Kiểu thực thể HeDT: Ma HDT, Ten HDT. Kiểu thực thể Lớp gồm Ma Lop, Ten Lop,Ma Khoa, Ma HDT, Ma Khoa Hoc. Kiểu thực thể Sinh Viên gồm MaSV, TenSV, Ngày Sinh, giới tính, Que quan, ma lop. Kiểu thực thể Học Kỳ: Ma HK, Ten HK. Kiểu thực thể Khóa Học: Ma Khoa Hoc, Ten Khoa Hoc. Kiểu thực thể Khoa gồm: Ma Khoa,Ten Khoa, Dia Chi, Dien Thoai. Mô hình thực thể liên kết mã hệ đào tạo tên hệ đào tạo MÔN HỌC mã MH tên MH số trình ĐIỂM mã sinh viên mã MH học kỳ điểm lần 1 điểm lần 2 SINH VIÊN mã sinh viên tên sinh viên giới tính ngày sinh Que Quan mã lớp LỚP mã lớp tên lớp mã khoa mã khóa học mã hệ đào tạo KHOA mã khoa tên khoa địa chỉ điện thoại HỆ ĐÀO TẠO Khóa học mã khóa học tên khóa học Biểu đồ cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ : Danh sách các thuộc tính: MaHDT, TenHDT, MaKhoa, TenKhoa, MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, MaLop, TenLop, MaSV, TenSV, MaMH, TenMH, MaHocKy, TenHocKy, Diem. Danh sách các thuộc tính lặp: MaSV, TenSV, Diem. Danh sách các phụ thuộc hàm: MaSV → TenSV, MaLop. MaLop → TenLop, MaKhoa, MaKhoaHoc, MaHDT. MaSV, MaMH→ Diem. MaKhoa → TenKhoa. MaKhoaHoc → TenKhoaHoc. MaHDT → TenHDT. MaMH → TenMH. Các Bước chuẩn hóa DS các thuộc tính Dạng 1NF Dạng 2NF Dạng 3NF Tên bảng MaLop TenLop MaHDT TenHDT MaKhoaHoc TenKhoaHoc MaKhoa TenKhoa MaMH TenMH * MaSV * TenSV * Diem MaLop TenLop MaHDT TenHDT MaKhoaHoc TenKhoaHoc MaKhoa TenKhoa MaMH TenMH MaLop TenLop MaHDT TenHDT MaKhoaHoc TenKhoaHoc MaKhoa TenKhoa MaMH TenMH MaLop TenLop MaHDT MaKhoa MaKhoaHoc Lop MaHDT TenHDT HeDT MaKhoa TenKhoa Khoa MaKhoaHoc TenKhoaHoc KhoaHoc MaSV TenSV MaLop SinhVien MaMH TenMH MonHoc MaSV TenSV MaMH DiemLan1 DiemLan2 MaSV TenSV MaSV MaMH DiemLan1 DiemLan2 Diem MaSV MaMH DiemLan1 DiemLan2 Sử dụng thuật toán phân rã để chuẩn hóa thành dạng 3NF như sau: Ta có lược đồ quan hệ R(ABCDEFGHIJKLM) có các phụ thuộc hàm là F(K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J) B1: Tìm phủ tối tiểu của F F= { K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J} Đặt G=F, Tách các phụ thuộc hàm của G có vế phải chỉ chứa 1 thuộc tính. G={ K→A, K→L, A→B, A→C, A→E, A→F, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J } G là tối tiểu B2: Tách thành các lược đồ con F=G Xét K→A, K→L có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng K ta có R1(KAL) loại K→A, K→L khỏi F Xét A→B, A→C, A→E, A→F có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng A ta có R2(ABCEF) loại A→B, A→C, A→E, A→F khỏi F Xét IK→M có 1 phụ thuộc hàm vế trái bằng IK ta có R3(IKM) loại IK→M khỏi F Tương tự xét đến khi F=Æ dừng thuật toán Kết luận: Lược đồ R(ABCDEFGHIJKLM) được tách thành 7 lược đồ con chuẩn 3NF như sau: R1(KAL) khóa K R2(ABCEF) khóa A R3(IKM) khóa IK R4( GH) khóa G R5(EF) khóa E R6(CD) khóa C R7(IJ) khóa I Chương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Thiết kế cơ sở dữ liệu: Từ điển dữ liệu Thuộc tính Tên bảng Tên cột Kiểu dữ liệu Độ rộng Miêu tả MONHOC (Môn học) MaMH char 5 Mã môn học TenMH nvarchar 30 Tên môn học SoTrinh int Số trình DIEM (Điểm) MaSV Char 15 Mã sinh viên MaMH char 5 Mã môn học HocKy Int Học kỳ DiemLan1 Int Điểm tk lần 1 DiemLan2 Int Điểm tk lần 2 HEDT (Hệ đào tạo) MaHeDT Char 5 Mã hệ đào tạo TenHeDT nvarchar 30 Tên hệ đào tạo LOP (Lớp) MaLop char 5 Mã lớp TenLop nvarchar 50 Tên lớp MaKhoa char 5 Mã khoa MaHDT char 5 MaHDT MaKhoaHoc char 5 Mã khóa học SINHVIEN (Sinh viên) MaSV char 15 Mã sinh viên TenSV nvarchar 30 Tên sinh viên GioiTinh Bit Giới tính NgaySinh Datetime Ngày sinh MaLop char 5 Mã lớp Que Quan nvarchar 100 Que Quan KHOAHOC MaKhoaHoc Char 5 Mã khóa học TenKhoaHoc nvarchar 30 Tên khóa học Khoa MaKhoa Char 5 Mã khoa TenKhoa nvarchar 50 Tên khoa DiaChi Nvarchar 100 Địa chỉ DienThoai varchar 15 Điện thoại Một số truy vấn SQL Create Database BTLSQL go Use QLDiemSV go -- Tao Bang Mon Hoc -- Create Table MonHoc ( MaMH char(5) primary key, TenMH nvarchar(30) not null, SoTrinh int not null check ( (SoTrinh>0)and (SoTrinh<7) ) ) --- Tao Bang He Dao Tao --- Create Table HeDT ( MaHeDT char(5) primary key, TenHeDT nvarchar(40) not null ) --- Tao Bang Khoa Hoc --- Create Table KhoaHoc ( MaKhoaHoc char(5) primary key, TenKhoaHoc nvarchar(20) not null ) --- Tao Bang Khoa -- Create Table Khoa ( MaKhoa char(5) primary key, TenKhoa nvarchar(30) not null, DiaChi nvarchar(100) not null, DienThoai varchar(20) not null ) -- Tao Bang Lop --- Create Table Lop ( MaLop char(5) primary key, TenLop nvarchar(30) not null, MaKhoa char(5) foreign key references Khoa (MaKhoa), MaHeDT char(5) foreign key references HeDT (MaHeDT), MaKhoaHoc char(5) foreign key references KhoaHoc (MaKhoaHoc), ) --- Tao Bang Sinh Vien --- Create Table SinhVien ( MaSV char(15) primary key, TenSV nvarchar(20) , GioiTinh bit , NgaySinh datetime , QueQuan nvarchar(50) , MaLop char(5) foreign key references Lop(MaLop) ) --- Tao Bang Diem --- Create Table Diem ( MaSV char(15) foreign key references SinhVien(MaSV), MaMH char(5) foreign key references MonHoc (MaMH), HocKy int check(HocKy>0) not null, DiemLan1 int , DiemLan2 int ) ---Nhap Du Lieu Cho Bang He Dao Tao -- insert into HeDT values('A01',N'Ðại Học') insert into HeDT values('B01',N'Cao Ðẳng') insert into HeDT values('C01',N'Trung Cấp') insert into HeDT values('D01',N'Công nhân') Select * from HeDT -- Nhap Du Lieu Bang Ma Khoa Hoc --- insert into KhoaHoc values('K1',N'Ðại học khóa 1') insert into KhoaHoc values('K2',N'Ðại học khóa 2') insert into KhoaHoc values('K3',N'Ðại học khóa 3') insert into KhoaHoc values('K9',N'Ðại học khóa 4') insert into KhoaHoc values('K10',N'Ðại học khóa 5') insert into KhoaHoc values('K11',N'Ðại học khóa 6') Select * from KhoaHoc -- Nhap Du Lieu bang Khoa -- insert into Khoa values('CNTT',N'Công nghệ thông tin',N'Tầng 4 nhà B','043768888') insert into Khoa values('CK',N'Cõ Khí',N'Tầng 5 nhà B','043768888') insert into Khoa values('DT',N'Ðiện tử',N'Tằng 6 nhà B','043768888') insert into Khoa values('KT',N'Kinh Tế',N'Tầng 2 nhà C','043768888') Select * from Khoa --- Nhap Du Lieu Cho Bang Lop -- insert into Lop values('MT1',N'MÁy Tính 1','CNTT','A01','K2') insert into Lop values('MT2',N'MÁy Tính 2','CNTT','A01','K2') insert into Lop values('MT3',N'MÁy Tính 3','CNTT','A01','K2') insert into Lop values('MT4',N'MÁy Tính 4','CNTT','A01','K2') insert into Lop values('KT1',N'Kinh tế 1','KT','A01','K2') select * from Lop -- Nhap Du Lieu Bang Sinh Vien -- insert into SinhVien values('0241060218',N'Nguyễn Minh Một',1,'08/27/1989','Hải Dýõng','MT3') insert into SinhVien values('0241060318',N'Nguyễn Minh Hai',1,'2/08/1989','Nam Dinh','MT1') insert into SinhVien values('0241060418',N'Nguyễn Minh Ba',1,'7/04/1989','Ninh Binh','MT2') insert into SinhVien values('0241060518',N'Nguyễn Minh Bốn',1,'7/08/1989','Ninh Binh','MT1') insert into SinhVien values('0241060618',N'Nguyễn Minh Nãm',0,'7/08/1989','Nam Dinh','MT3') insert into SinhVien values('0241060718',N'Nguyễn Minh Sáu',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3') insert into SinhVien values('0241060818',N'Nguyễn Minh Bảy',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3') insert into SinhVien values('0241060918',N'Nguyễn Minh Tám',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2') insert into SinhVien values('0241060128',N'Nguyễn Minh Chín',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2') insert into SinhVien values('0241060138',N'Nguyễn Minh Mýời',1,'7/08/1989','Ha Nam','MT2') insert into SinhVien values('0241060148',N'Nguyễn Minh Mýời Một',0,'7/08/1989','Bac Giang','MT4') insert into SinhVien values('0241060158',N'Nguyễn Minh Mýời Hai',0,'7/08/1989','Ha Noi','MT4') insert into SinhVien values('0241060168',N'Nguyễn Minh Mýời Ba',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT4') insert into SinhVien values('0241060178',N'Nguyễn Minh Mýời Bốn',1,'7/08/1989','Nam Dinh','MT1') insert into SinhVien values('0241060978',N'Nguyễn Minh Mýời Nãm',1,'7/08/1989','Nam Dinh','KT1') select * from SinhVien -- Nhap Du Lieu Bang Mon Hoc -- insert into MonHoc values('SQL','SQL',5) insert into MonHoc values('JV','Java',6) insert into MonHoc values('CNPM','Công Nghệ phần mềm',4) insert into MonHoc values('PTHT','Phân tích hệ thống',4) insert into MonHoc values('Mang','Mạng máy tính',5) select * from MonHoc -- Nhap Du Lieu Bang Diem -- insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','SQL',5,7) insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060418','SQL',5,6) insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','CNPM',5,8) insert into Diem values('0241060518','SQL',5,4,6) insert into Diem values('0241060218','Mang',5,4,5) insert into Diem values('0241060218','JV',5,4,4) insert into Diem values('0241060518','JV',5,4,6) insert into Diem values('0241060218','PTHT',4,2,5) insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060318','SQL',4,9) insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060618','SQL',4,8) insert into Diem values('0241060318','Mang',5,3,4) insert into Diem values('0241060418','Mang',5,4,4) insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060518','Mang',5,8) select * from Diem ----- Cac Cau Lenh -- 1.Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau:MaSV,TenSV, NgaySinh, GioiTinh,Ten Lop create proc show_sv as Select MaSV,TenSV,NgaySinh,GioiTinh,TenLop From SinhVien,Lop Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop -- 2.Hien Thi Top 3 sinh vien lop may tinh 3 co diem mon SQL >=7 create proc show_top3sv as Select Top 3 TenSV,TenLop,DiemLan1,TenMH From SinhVien,Diem,Lop,MonHoc Where TenLop='MÁy tính 3' and DiemLan1>=7 and TenMH='SQL' And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH -- 3.Hien Thi MaSV,TenSV,Ngay Sinh,Que Quan cua cac sinh vien ten la Ba va co tuoi lon hon 19. create proc show_svba19 as Select MaSV,TenSV,NgaySinh,QueQuan From SinhVien Where (TenSV like '%Ba') And (Year(getdate()) - Year(NgaySinh) >19) -- 4. Hien Thi Tat Ca Nhung Sinh Vien Khoa Cong Nghe Thong Tin create proc show_svcntt as Select TenSV,TenLop,NgaySinh,QueQuan From (SinhVien Inner join Lop on SinhVien.MaLop=Lop.MaLop) Inner join Khoa on Khoa.MaKhoa=Lop.MaKhoa Where TenKhoa=N'Công nghệ thông tin' -- 5. Hien Thi Diem cua sinh vien lop May Tinh 3 Khoa 2 Sap Xep Diem Giam Dan create proc show_diemsvmt3 as Select TenSV,TenLop,DiemLan1 From SinhVien,Lop,KhoaHoc,Diem Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Lop.MaKhoaHoc=KhoaHoc.MaKhoaHoc And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And TenKhoaHoc='dai hoc khoa 2' And TenLop='may tinh 3' Order By DiemLan1 DESC --6. Tinh Trung Binh Diem Cac Mon Hoc Cua Cac Sinh Vien Lop May tinh 3 create proc show_diemtbsvmt3 as Select SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop, SUM(DiemLan1*SoTrinh)/SUM(SoTrinh) as DiemTrungBinh From SinhVien,Diem,MonHoc,Lop Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And TenLop=N'MÁy Tính 3' Group By SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop --7.Hien Thi Tat Ca Sinh Vien Phai Hoc Lai Mon Mang May Tinh create proc show_svhlmt3 as Select TenSV,TenMH,DiemLan1,DiemLan2 From SinhVien,Diem,MonHoc Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5) And (DiemLan2<5) And TenMH='Mạng máy tính' --SV phai thi lai create proc show_svthilai as Select TenSV,DiemLan1 From SinhVien,Diem Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And (DiemLan1<5) --SV thi lai mang may tinh create proc show_svthilaimmt as Select TenSV,DiemLan1,TenMH From SinhVien,Diem,MonHoc Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5) And TenMH='Mạng máy tính' --8. Dem So Luong Sinh Vien Cua Khoa Cong Nghe Thong Tin create proc show_demsvcntt as select count(*) as CNTT from SINHVIEN,KHOA,LOP where SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP and LOP.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and TENKHOA=N'Công nghệ thông tin' --9. Dem So Luong Sinh Vien Cua Tung Khoa create proc show_demsvkhoa as select KHOA.MAKHOA, count(*) as SoLuong from SINHVIEN,LOP,KHOA where SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP and LOP.MAKHOA=KHOA.MAKHOA group by KHOA.MAKHOA --10. Cho biet diem thap nhat cua moi mon hoc create proc show_diemthapnhat as select MonHoc.MAMH,min(diemlan1) as [Min diem] from MonHoc inner join diem on MonHoc.MAMH=diem.MAMH group by MonHoc.MAMH ---11. Tao cac Thu Tuc Sau: -- 11.1 Hien Thi Chi Tiet Sinh Vien Va Diem create proc hienthisv_diem as SELECT SinhVien.MaSV,TenSV,QueQuan,MaMH,DiemLan1 from SinhVien join diem on Sinhvien.masv=diem.masv --11.4 Tao thu tuc nhap them sinh vien moi create procedure nhapmoiSV @Masv char(15), @Tensv nvarchar(20), @gioitinh bit, @ngaysinh datetime, @quequan nvarchar(50), @malop char(5) as begin insert into sinhvien values(@Masv,@Tensv,@gioitinh,@ngaysinh,@quequan,@malop) end --test nhapmoiSV '0241060898','my love',0,'5/5/1987','vung tau','KT1' go select * from sinhvien --12. CAC THAO TAC DU LIEU VOI CAC BANG -- 12.1 BANG SINH VIEN --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insSINHVIEN ( @MASV char(15), @TENSV nvarchar(20), @GIOITINH bit, @NGAYSINH DATETIME, @QueQuan nvarchar(50), @MALOP char(5) ) AS BEGIN insert into SINHVIEN ( MASV, TENSV, GIOITINH, NGAYSINH, QueQuan, MALOP ) values (@MASV,@TENSV,@GIOITINH,@NGAYSINH,@QUEQUAN,@MALOP) END --TEST sp_insSINHVIEN '0241061298','BANG KIEU',1,'5/5/1987','HA NOI','MT3' SELECT * FROM SINHVIEN --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delSINHVIEN @MASV char(15) as delete from SINHVIEN where MASV=@MASV -- TEST sp_delSINHVIEN '0241060218' select * from sinhvien --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showSINHVIEN as select * from SINHVIEN --TEST sp_showSINHVIEN --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateSINHVIEN ( @MASV char(15), @TENSV nvarchar(20), @GIOITINH bit, @NGAYSINH DATETIME, @QUEQUAN nvarchar(50), @MALOP char(5) ) as update SINHVIEN set MASV=@MASV, TENSV=@TENSV, GIOITINH=@GIOITINH, NGAYSINH=@NGAYSINH, QUEQUAN=@QUEQUAN, MALOP=@MALOP where MASV=@MASV --- KIEM TRA sp_updateSINHVIEN '0241060218','BANG KIEU',1,'5/5/1987','HA NOI','MT3' select * from SINHVIEN -- 12.2 BANG LOP --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insLOP ( @MALOP char(5), @TENLOP nvarchar(30), @MAKHOA CHAR(5), @MaHeDT CHAR(5), @MaKhoaHoc CHAR(5) ) AS BEGIN insert into LOP ( MALOP, TENLOP, MAKHOA, MaHeDT, MaKhoaHoc ) values (@MALOP,@TENLOP,@MAKHOA,@MaHeDT,@MaKhoaHoc) END --TEST sp_insLOP 'KT4','KINH TE 4','KT','A01','K2' select * from lop --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delLOP @MALOP char(5) as delete from LOP where MALOP=@MALOP -- TEST sp_delLOP 'KT4' --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showLOP as select * from LOP --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateLOP ( @MALOP char(5), @TENLOP nvarchar(30), @MAKHOA CHAR(5), @MaHeDT CHAR(5), @MaKhoaHoc CHAR(5) ) as update LOP set MALOP=@MALOP, TENLOP=@TENLOP, MAKHOA=@MAKHOA, MaHeDT=@MaHeDT, MaKhoaHoc=@MaKhoaHoc where MALOP=@MALOP -- 12.3 BANG MON HOC --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insMONHOC ( @MaMH char(5), @TenMH nvarchar(30), @SoTrinh INT ) AS BEGIN insert into MONHOC ( MAMH, TENMH, SOTRINH ) values (@MAMH,@TENMH,@SOTRINH) END --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delMONHOC @MAMH char(5) as delete from MonHoc where MAMH=@MAMH --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showMONHOC as select * from MONHOC --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateMONHOC ( @MaMH char(5), @TenMH nvarchar(30), @SoTrinh INT ) as update MONHOC set MAMH=@MAMH, TENMH=@TENMH, SOTRINH=@SOTRINH where MAMH=@MAMH --- 12.4 BANG KHOA HOC --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insKHOAHOC ( @MaKhoaHoc char(5), @TenKhoaHoc nvarchar(20) ) AS BEGIN insert into KHOAHOC ( MaKhoaHoc, TenKhoaHoc ) values (@MaKhoaHoc,@TenKhoaHoc) END --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delKHOAHOC @MaKhoaHoc char(5) as delete from KHOAHOC where MaKhoaHoc=@MaKhoaHoc --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showKHOAHOC as select * from KHOAHOC --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateKHOAHOC ( @MaKhoaHoc char(5), @TenKhoaHoc nvarchar(20) ) as update KHOAHOC set MaKhoaHoc=@MaKhoaHoc, TenKhoaHoc=@TenKhoaHoc where MaKhoaHoc=@MaKhoaHoc --- 12.5 BANG KHOA --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insKHOA ( @MaKhoa char(5), @TenKhoa nvarchar(30), @DiaChi nvarchar(100), @DienThoai varchar(20) ) AS BEGIN insert into KHOA ( MaKhoa, TenKhoa, DiaChi, DienThoai ) values (@MaKhoa,@TenKhoa,@DiaChi,@DienThoai) END --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delKHOA @MAKHOA char(5) as delete from KHOA where MAKHOA=@MAKHOA --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showKHOA as select * from KHOA --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateKHOA ( @MaKhoa char(5), @TenKhoa nvarchar(30), @DiaChi nvarchar(100), @DienThoai varchar(20) ) as update KHOA set MaKhoa=@MaKhoa, TenKhoa=@TenKhoa, DiaChi=@DiaChi, DienThoai=@DienThoai where MaKhoa=@MaKhoa -- 12.6 BANG HE DAO TAO --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_HEDT ( @MaHeDT char(5), @TenHeDT nvarchar(40) ) AS BEGIN insert into HEDT ( MaHeDT, TenHeDT ) values (@MaHeDT,@TenHeDT) END --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delHEDT @MaHeDT char(5) as delete from HEDT where MaHeDT=@MaHeDT --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showHEDT as select * from HEDT --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateHEDT ( @MaHeDT char(5), @TenHeDT nvarchar(40) ) as update HEDT set MaHeDT=@MaHeDT, TenHeDT=@TenHeDT where MaHeDT=@MaHeDT -- 12.7 BANG DIEM --A. THEM DU LIEU create PROCEDURE sp_insDIEM ( @MaSV char(15), @MaMH CHAR(5), @HocKy INT, @DiemLan1 INT, @DiemLan2 INT ) AS BEGIN insert into DIEM ( MASV, MAMH, HOCKY, DIEMLAN1, DIEmLAN2 ) values (@MaSV,@MaMH,@HocKy,@DiemLan1,@DiemLan2) END --B. XOA DU LIEU create procedure sp_delDIEM @MASV char(15) as delete from DIEM where MASV=@MASV --C. HIEN THI DU LIEU create proc sp_showDIEM as select * from DIEM --D. SUA DU LIEU create procedure sp_updateDIEM ( @MaSV char(15), @MaMH CHAR(5), @HocKy INT, @DiemLan1 INT, @DiemLan2 INT ) as update DIEM set MaSV=@MaSV, MaMH=@MaMH, HocKy=@HocKy, DiemLan1=@DiemLan1, DiemLan2=@DiemLan2 where MaSV=@MaSV --- TAO TRIGGER ---13. Tao trigger khong cho phep xoa mon hoc --- Tao Trigger insert Bang Diem CREATE TRIGGER trginsert_Diem ON Diem For insert as DECLARE @DiemLan1 int DECLARE @DiemLan2 int SELECT @DiemLan1=DiemLan1,@DiemLan2=DiemLan2 FROM Inserted IF (@DiemLan1 10) or (@DiemLan2 10) begin print 'Sai gia tri diem' Rollback transaction end else begin Print 'qua trinh chen dl thanh cong' end Go -- check INSERT INTO Diem VALUES ('0241060148','SQL',5,14,8) INSERT INTO Diem VALUES ('0241060158','SQL',5,-2,8) INSERT INTO Diem VALUES ('0241060168','SQL',5,8,8) INSERT INTO Diem VALUES ('0241060178','SQL',5,12,24) INSERT INTO Diem VALUES ('0241060918','JV',5,12,24) Go SELECT * FROM Diem -- Tao trigger de tat cac truong trong bang sv phai nhap create trigger trginsert_Sinhvien on Sinhvien for insert as begin -- khai bao 4 bien luu tru Declare @tensv nvarchar(20) Declare @quequan nvarchar(50) Declare @gioitinh bit Declare @ngaysinh datetime -- lay du lieu ra cac bien tu bang inserterd select @tensv=inserted.tensv, @quequan=inserted.quequan, @gioitinh=inserted.gioitinh, @ngaysinh=inserted.ngaysinh From Inserted if((@tensv is null) or (@quequan is null) or (@gioitinh is null) or (@ngaysinh is null)) begin print'Ban phai day du cac thong' print'qua trinh them dl khong thanh cong' rollback tran end else begin print'ban da them du lieu thanh cong' end end -- kiem tra select* from sinhvien KẾT LUẬN Sau khi hoàn thành chương trình quản lý điểm, em đã học thêm được nhiều kiến thức mà trong chương trình trên lớp chưa tiếp thu được. Ngoài ra, em đã học hỏi rất nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân, nâng cao trình độ chuyên môn và nhận thấy còn nhiều thiếu xót cần bồi dưỡng thêm. Em xin cảm ơn sự góp ý của thầy cô và các bạn đã giúp em hoàn thành chương trình này. Em mong thầy cô và các bạn sẽ cho thêm nhiều ý kiến đóng góp để chương trình thêm hoàn thiện hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình SQL Server 2000-NXB Lao Động Xã Hội Một số Website tham khảo:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctieu_luan_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_li_ket_qua_hoc.doc