Tiểu luận môn Hệ thống quản lý sổ tiết kiệm nhóm chức năng 1

Sân chơi giới trẻ PTIT HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TIỂU LUẬN MÔN HỌC Phát triển hệ thống Thương mại điện tử Sourcecode: Gitbub/HashmatNguyen Hà Nội 06/2021 1 Sân chơi giới trẻ PTIT LỜI CAM KẾT Em - Mai Quỳnh Trang cam đoan tài liệu này do cá nhân tự chỉnh sửa, cập nhật từ Bài tập nhóm của chính mình. Các biểu đồ, code em tự làm đều có chú thích rõ ràng. Nếu copy từ các bạn, em không những thấy hổ thẹn mà còn thấy xấu hổ với bạn bè, thầy giáo và n

pdf64 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tiểu luận môn Hệ thống quản lý sổ tiết kiệm nhóm chức năng 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gôi trường PTIT của mình. 2 Sân chơi giới trẻ PTIT MỤC LỤC LỜI CAM KẾT 2 MỤC LỤC 3 PHẦN I: TIỂU LUẬN 5 1. Giới thiệu hệ thống BoEC 5 2. Phân tích hệ thống: 5 a. Khảo sát trang thương mại điện tử: 5 b. Xác định các chức năng của hệ thống 13 c. Xây dựng biểu đồ use case/user story và các scenario/acceptance criteria: 13 3. Thiết kế hệ BoEC 24 a. Xây dựng kiến trúc tổng thể dựa trên các gói và kiểu kiến trúc cho các gói tương ứng dựa trên 3-layer. 24 b. Thiết kế chi tiết các gói.......................................................................... 24 c. Sử dụng các design pattern khi thiết kế chi tiết 27 d. Xây dựng mô hình dữ liệu (physical data model) và thiết kế CSDL ...28 ● physical data model 28 4. Lập trình 29 5. Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu 31 6. Phân tích ý kiến và hành vi khách hàng 33 a. Social Marketing 33 b. Phân tích ý kiến cho social marketing 34 c. Phân tích hành vi khách hàng cho social marketing 36 PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP BỔ SUNG 38 3 Sân chơi giới trẻ PTIT Câu 1: Các giai đoạn phát triển e-commerce. Những xu hướng chính của e-commerce ngày nay. Trình bày các đặc điểm của công nghệ trong phát triển e- commerce ngày nay. 38 Câu 2: So sánh e-business và e-commerce (giống nhau và khác nhau). Trình bày các kiểu (types) e-commerce và đặc trưng của từng kiểu. Cho ví dụ. 41 Câu 3: Lấy một công ty thương mại điện tử làm ví dụ cho 8 đặc điểm công nghệ của e-commerce và đánh giá nó. Có ý tưởng gì cải tiến không? 43 Câu 4: Trình bày các yếu tố chính của mô hình kinh doanh thương mại điện tử (e-commerce business model). Những mô hình kinh doanh B2C và các doanh nghiệp tương ứng mô hình này. Những mô hình kinh doanh B2B và các doanh nghiệp tương ứng mô hình này. 46 Câu 5: Chiến lược kinh doanh của Pandora, LinkedIn và Dropbox dựa trên chiến lược “freemium”. Hãy giải thích khái niệm chiến lược này và áp dụng của nó cho từng doanh nghiệp trên. Mô tả cách mà các công nghệ web hỗ trợ e-commerce về sản phẩm, dịch vụ và nội dung. Cho ví dụ. 51 Câu 6: Bài Dân trí: 53 Câu 7: Sử dụng social marketing (face, twitter,) trong e-commerce ngày nay như thế nào? Ý nghĩa về lợi ích, quá trình social marketing, cho ví dụ giải thích. Các kỹ thuật, công nghệ nào có thể sử dụng cho social marketing? (phân tích ý kiến khách hàng, tư vấn khách hàng.) Google gõ: công cụ marketing của facebook, twitter. 58 KẾT LUẬN 64 4 Sân chơi giới trẻ PTIT PHẦN I: TIỂU LUẬN 1. Giới thiệu hệ thống BoEC Một hệ thống quản lý BoEC bán Sách (Book), đồ điện tử (Electronics) và quần áo (Clothes) cho phép nhân viên quản lý, nhân viên kiểm duyệt, nhân viên chăm sóc khách hàng, khách hàng sử dụng. Sau khi đăng nhập, các tác nhân liên quan đến hệ thống có thể thực hiện các chức năng sau đây: ● Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm, xóa, thay đổi) các thông tin mặt hàng, thống kê hàng ● Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi bổ sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm.) ● Nhân viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn đặt hàng, chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý kiến khách hàng ● Nhân viên chăm sóc khách hàng: xử lý ý kiến khách hàng, hỗ trợ khách hàng khi có ý kiến thắc mắc ● Nhân viên kiểm duyệt: Kiểm tra sản phẩm, giá bán, sản phẩm đổi trả. ● Khách hàng: phải đăng ký thành viên trước khi đăng nhập, tìm kiếm, tạo giỏ hàng, đặt hàng, kiểm tra thông tin đặt hàng,chọn nhà vận chuyển, thực hiện các kiểu thanh toán (theo thẻ, thanh toán khi nhận hàng, qua mạng), phản hồi ý kiến,... 2. Phân tích hệ thống: a. Khảo sát trang thương mại điện tử: https://tiki.vn/ - Trang chủ 5 Sân chơi giới trẻ PTIT - Đăng ký: - Đăng nhập: 6 Sân chơi giới trẻ PTIT - Trang cá nhân 7 Sân chơi giới trẻ PTIT - Chi tiết mặt hàng: - Giỏ hàng 8 Sân chơi giới trẻ PTIT - Thanh toán https://shopee.vn - Trang chủ 9 Sân chơi giới trẻ PTIT - Đăng ký: - Đăng nhập: 10 Sân chơi giới trẻ PTIT - Trang cá nhân - Chi tiết mặt hàng: 11 Sân chơi giới trẻ PTIT - Giỏ hàng - Thanh toán 12 Sân chơi giới trẻ PTIT b. Xác định các chức năng của hệ thống - Người dùng (user): + Đăng nhập - Khách hàng (Customer) + Đăng ký + Đặt hàng + Thanh toán + Phản hồi, nhận xét - Nhân viên kinh doanh (Business Staff) - Quản lý các mặt hàng được hiển thị ra trang chủ - Nhân viên kho (Storage worker) - Quản lý kho hàng - Nhân viên bán hàng: + Quản lý đơn hàng + Xử lý các vấn đề về khách hàng c. Xây dựng biểu đồ use case/user story và các scenario/acceptance criteria: - UC tổng quát: 13 Sân chơi giới trẻ PTIT - Scenario: + Khách hàng: ➢ Đăng ký Tên UC Đăng ký Tác nhân chính Khách hàng Tiền điều kiện Khách hàng đăng ký tài khoản chưa tồn tại Đảm bảo tối thiểu Hệ thống cho phép khách hàng đăng ký thành công Điều kiện sau Khách hàng đăng ký thành công và hệ thống lưu thông tin khách hàng đăng ký 14 Sân chơi giới trẻ PTIT Chuỗi sự kiện chính 1. Khách hàng vào hệ thống và chọn chức năng Đăng ký 2. Giao diện đăng ký hiện ra gồm ô nhập: → Tài khoản → Mật khẩu → Số điện thoại → Đăng kí button 3. Khách hàng nhập ● Tài khoản: “mqt123” ● Mật khẩu:”1234” ● Số điện thoại:”0354994320” và click vào Đăng kí button 4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và hiển thị thông báo “ Đăng ký thành công” 5. Khách hàng click OK của thông báo 6. Hệ thống chuyển sang giao diện Đăng nhập Ngoại lệ 3.1. Khách hàng nhập tài khoản đã đăng ký 3.1.1. Hệ thống thông báo tài khoản đã tồn tại 3.2 Khách hàng bỏ trống tất cả các textbox và bấm nút Đăng ký 3.2.1 Hệ thống hiển thị thông báo” Vui lòng nhập đầy đủ các trường” ➢ Đặt hàng Tên UC Khách hàng đặt hàng Tác nhân chính Khách hàng Tiền điều kiện Đăng nhập thành công 15 Sân chơi giới trẻ PTIT Đảm bảo tối thiểu Khách hàng đặt hàng thành công Điều kiện sau Khách hàng thêm mặt hàng vào giỏ hàng thành công Chuỗi sự kiện chính: 1. Khách hàng đăng nhập vào hệ thống 2. Hệ thống hiển thị giao diện Trang chủ có ô Tìm kiếm và button Tìm kiếm 3. Khách hàng nhập tên sản phẩm vào ô tìm kiếm và click nút Tìm kiếm 4. Màn hình hiển thị danh sách các mặt hàng có tên tương ứng vừa nhập 5. Khách hàng click chọn 1 mặt hàng trong danh sách 6. Màn hình hiển thị Thông tin chi tiết của mặt hàng và có nút Thêm vào giỏ hàng, Đặt hàng 7. Khách hàng click chọn nút Đặt hàng 8. Giao diện giỏ hàng hiển thị có các mặt hàng đã thêm, button Đặt hàng 9. Khách hàng click chọn mặt hàng muốn mua và chọn nút Đặt hàng 10.Màn hình thanh toán hiển thị Ngoại lệ 4.1 Màn hình hiển thị thông báo” Không có mặt hàng phù hợp, yêu cầu nhập lại” khi không tìm thấy mặt hàng nào có tên chứa kí tự vừa nhập 4.1.1 Khách hàng nhập lại tên sản phẩm và click vào tìm kiếm 9.1 Khách hàng không chọn mặt hàng nào và chọn nút Đặt hàng ➢ Chọn hình thức thanh toán Tên UC Khách hàng thanh toán đơn hàng Tác nhân chính Khách hàng 16 Sân chơi giới trẻ PTIT Tiền điều kiện Đăng nhập thành công Đảm bảo tối thiểu Khách hàng thêm được mặt hàng vào giỏ hàng Điều kiện sau Có phương thức thanh toán phù hợp Chuỗi sự kiện chính: 1. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn nút Đặt hàng 2. Màn hình chọn phương thức thanh toán hiển thị 3. Màn hình hiển thị các thông tin về: Họ và tên, Số điện thoại, Địa chỉ, Phí ship, Giá tiền mặt hàng, Tổng tiền phải trả, nút chọn Phương thức thanh toán 4. Khách hàng click nút chọn Phương thức thanh toán 5. Màn hình hiển thị phương thức: Thanh toán sau khi nhận hàng, Thanh toán qua thẻ 6. Khách hàng chọn phương thức Thanh toán sau khi nhận hàng 7. Màn hình hiển thị phương thức thanh toán và button Đặt hàng 8. Khách hàng chọn button Đặt hàng 9. Màn hình hiển thị thông báo” Đặt hàng thành công” ➢ Phản hồi Tên UC Khách hàng phản hồi chất lượng mặt hàng Tác nhân chính Khách hàng Tiền điều kiện Đăng nhập thành công Đảm bảo tối thiểu Khách hàng đặt hàng và nhận hàng thành công Điều kiện sau Khách hàng chỉ gửi đánh giá 1 lần duy nhất 17 Sân chơi giới trẻ PTIT Chuỗi sự kiện chính: 1. Khách hàng chọn 1 đơn hàng đã mua 2. Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng, nút Mua lại và nút Đánh giá 3. Khách hàng chọn nút Đánh giá 4. Màn hình hiển thị: - Ô nhập đánh giá - button Gửi 5. Khách hàng nhập đánh giá và chọn button Gửi 6. Màn hình hiển thị thông báo” Đánh giá thành công”, đánh giá của khách hàng hiển thị ở phần Xem đánh giá sản phẩm + Nhân viên kinh doanh ➢ Quản lý các mặt hàng được hiển thị ra trang chủ Tên UC Nhân viên kinh doanh quản lý các mặt hàng được hiển thị ra trang chủ Tác nhân chính Nhân viên kinh doanh Tiền điều kiện Nhân viên kinh doanh đăng nhập thành công Đảm bảo thành công Nhân viên thêm, sửa, xoá thành công các mặt hàng đang được hiển thị Chuỗi sự kiện chính: 1. Nhân viên kinh doanh chọn chức năng Quản lý mặt hàng 2. Màn hình hiển thị danh sách các mặt hàng, mỗi mặt hàng là một dòng trong bảng và có nút Đăng, Không đăng. 3. Nhân viên chọn 1 nút Đăng cho 1 sản phẩm và chọn nút Lưu 4. Màn hình hiển thị thông báo” Cập nhật thành công”, thông tin sản phẩm hiển thị trên trang bán hàng + Nhân viên kho 18 Sân chơi giới trẻ PTIT ➢ Quản lý kho hàng Tên UC Nhân viên kho quản lý kho hàng Tác nhân chính Nhân viên kho Tiền điều kiện Nhân viên kho đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo thành công Nhân viên thêm, sửa, xoá sản phẩm trong kho 19 Sân chơi giới trẻ PTIT Chuỗi sự kiện chính: 1. Nhân viên kho chọn chức năng Quản lý kho hàng 2. Màn hình hiển thị danh sách tất cả các mặt hàng đang có của cửa hàng với các thuộc tính 3. Nhân viên kho chọn button Thêm mới 4. Màn hình thêm mới mặt hàng hiển thị có các trường: Tên mặt hàng, Loại, Giá, nhà cung cấp, tình trạng và nút Thêm mới 5. Nhân viên kho nhập đầy đủ các thông tin sản phẩm và chọn nút Thêm mới 6. Màn hình hiển thị thông báo” Thêm mới thành công”, sản phẩm hiện ra ngoài danh sách 7. Nhân viên nhập tên sản phẩm vào ô Tìm kiếm và click chọn nút Tìm kiếm 8. Màn hình hiển thị bảng danh sách tất cả mặt hàng có tên chứa tên sản phẩm vừa nhập 9. Nhân viên kho chọn button Sửa mặt hàng tại 1 dòng sản phẩm 10.Màn hình hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm và nút Cập nhật 11.Nhân viên kho thay đổi một số thông tin của sản phẩm và chọn nút Cập nhật 12.Màn hình hiển thị thông báo” Cập nhật sản phẩm thành công” 13.Nhân viên kho chọn nút Xóa ở 1 dòng trong bảng 14.Màn hình hiển thị thông báo”Bạn có chắc chắn muốn xóa không?” và button Có, Không 15.Nhân viên kho chọn nút Có 16.Màn hình hiển thị thông báo” Xóa thành công” ❖ Nhân viên bán hàng ➢ Quản lý đơn hàng 20 Sân chơi giới trẻ PTIT Tên UC Nhân viên bán hàng quản lý đơn hàng Tác nhân chính Nhân viên bán hàng Tiền điều kiện Nhân viên bán hàng đăng nhập thành công Đảm bảo thành công Nhân viên quản lý được thông tin và trạng thái các đơn hàng Chuỗi sự kiện chính: 1. Nhân viên bán hàng chọn chức năng Quản lý đơn hàng 2. Màn hình hiển thị danh sách các đơn hàng với tính trạng: Chờ xác nhận, Chờ lấy hàng, Đang giao hàng, Giao hàng thành công, Đã hủy. 3. Nhân viên chọn nút Xác nhận 4. Màn hình hiển thị thông báo”Xác nhận thành công”, đơn hàng được chuyển sang mục Chờ lấy hàng. Tại Chờ lấy hàng, các đơn cũng được hiển thị thành từng dòng trong bảng và có nút Đã lấy hàng 5. Nhân viên chọn nút Đã lấy hàng 6. Đơn hàng chuyển sang mục Đang giao hàng. Khi khách hàng nhận được hàng, bên vận chuyển chọn Giao hàng thành công thì đơn hàng sẽ được chuyển sang Giao hàng thành công. Khi khách hàng hủy đơn thì đơn hàng sẽ được chuyển sang mục Đơn hàng đã hủy d. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích 21 Sân chơi giới trẻ PTIT Các lớp được thêm vào Tên lớp Mô tả Best-selling Tương tự như trang thương mại điện tử Shopee. Trên trang chủ sẽ gợi ý một list các sản phẩm bán chạy nhất của cửa hàng để khách hàng tham khảo. Rating Lớp đánh giá, mỗi khách hàng sau khi mua hàng có thể đánh giá về sản phẩm theo mức độ hài lòng về sản phẩm dựa vào thuộc tính rank=1,2,3,4 FlashSale Các chương trình FlashSale sẽ được diễn ra trong một thời gian để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm và làm tăng tương tác giữa khách hàng và cửa hàng thu hút được nhiều sự chú ý của khách hàng. 22 Sân chơi giới trẻ PTIT ByRating Lớp thống kê sản phẩm theo đánh giá sẽ thống kê các sản phẩm giảm dần theo sự đánh giá của khách hàng đã mua hàng. ProductRecent lớp danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã xem gần đây, giúp khách hàng xem lại những sản phẩm mà mình đã quan tâm nhưng chưa kịp thêm vào giỏ hàng e. Xây dựng mô hình dữ liệu logic (logical data model) 23 Sân chơi giới trẻ PTIT 3. Thiết kế hệ BoEC a. Xây dựng kiến trúc tổng thể dựa trên các gói và kiểu kiến trúc cho các gói tương ứng dựa trên 3-layer. b. Thiết kế chi tiết các gói - Khách hàng 24 Sân chơi giới trẻ PTIT - Order - Nhân viên 25 Sân chơi giới trẻ PTIT - Product - Cart 26 Sân chơi giới trẻ PTIT - Comment c. Sử dụng các design pattern khi thiết kế chi tiết Sử dụng design pattern cho một số lớp 27 Sân chơi giới trẻ PTIT d. Xây dựng mô hình dữ liệu (physical data model) và thiết kế CSDL ● physical data model ● Thiết kế CSDL 28 Sân chơi giới trẻ PTIT 4. Lập trình - Trang chủ - Chi tiết sản phẩm 29 Sân chơi giới trẻ PTIT - Xem giỏ hàng - Đặt hàng 30 Sân chơi giới trẻ PTIT - Lựa chọn hình thức thanh toán 5. Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu ● Tối ưu hóa dữ liệu thì thường phải đánh đổi tốc độ và ngược lại, vậy nên khi thiết kế cần cân bằng giữa hai yếu tố này 31 Sân chơi giới trẻ PTIT ● Tối ưu hóa lưu trữ: - Tránh lưu trữ nhiều bản ghi hơn cần thiết - Tránh lưu trữ giá trị null - Tránh lưu trữ lặp lại bản ghi vì sẽ gây khó khăn cho việc quản lý sau này - Có thể sử dụng 3 dạng chuẩn để tối ưu hóa cơ sở dữ liệu: + Dạng chuẩn hóa thứ 1: 1. Mọi giá trị trong bản ghi đều không thể phân tách 2. Không có bản ghi nào trùng lặp + Dạng chuẩn hóa thứ 2: 1. CSDL ở dạng chuẩn hóa thứ 1 2. Mọi thuộc tính không phụ thuộc một phần vào khóa + Dạng chuẩn hóa thứ 3: 1. CSDL ở dạng chuẩn hóa thứ 2 2. Mọi thuộc tính chỉ được phân biệt bởi khóa ● Tối ưu hóa tốc độ truy vấn: - Với dữ liệu đã chuẩn hóa, khi muốn truy vấn với nhiều bảng phải thực hiện kết hợp các bảng, làm giảm tốc độ truy vấn với cơ sở dữ liệu lớn - Có thể tối ưu bằng cách: + Bỏ chuẩn hóa các bảng, chấp nhận dư thừa cho dữ liệu thường xuyên được xem nhưng không được ghi nhiều. + Các bảng có quan hệ 1-1 thường nên gộp chung vào một bảng và thông tin cha nên được đưa vào bảng kế thừa vì thông tin của chúng thường được truy cập với nhau + Phân cụm bản ghi để có thể tránh duyệt qua những bản ghi không liên quan + Index dữ liệu bằng một bảng phụ ● Tối ưu hóa CSDL: - Các bước tối ưu hóa: Bước 1: Gộp các bảng có quan hệ 1-1: 32 Sân chơi giới trẻ PTIT + Gộp bảng Fullname vào bảng Customer và Staf + Gộp BookStatus vào Book + Gộp Address vào các bảng User, Delivery, CreditCardProvider, Strogage, Manufacture Bước 2: Bỏ chuẩn hóa cơ sở dữ liệu: + Tạo 2 bảng mới ItemProduct, ItemComment trong đó chứa INNER JOIN có các thuộc tính của Item và Product vì 2 bảng này thường xuyên được truy cập cùng nhau và không được cập nhật thường xuyên bằng đọc + Gộp bảng Sentiment vào Comment. + Tạo 1 bảng mới trong đó chứa INNER JOIN có các thuộc tính của Item và Comment vì 2 bảng đấy thường xuyên được truy cập cùng nhau - Tạo index cho các bảng dữ liệu bằng công cụ của Django 6. Phân tích ý kiến và hành vi khách hàng a. Social Marketing Social Marketing - tiếp thị qua xã hội là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Tiếp thị xã hội định hướng người dùng trở thành những khách hàng thân thiết, tăng tính tương tác giữa đôi bên. Từ đó mở rộng thương hiệu từ chính sự chia sẻ của những khách hàng thân thiết với bạn bè, gia đình Social marketing tạo được tầm ảnh hưởng tốt hơn tiếp thị truyền thống dù nó vẫn còn đang được khám phá. Điển hình nhất ở thời điểm hiện tại, khi công nghệ bùng nổ và việc sở hữu từ một thiết bị công nghê trở lên là rất dễ dàng, việc thực hiện các giao dịch online đem lại cho người dùng sự tiện lợi tối đa. Các nhà tiếp thị đã và đang nghiên cứu và phát triển những hình thức tiếp thị qua mạng xã hội, nơi người dùng dành phần lớn thời gian online để sử dụng. 33 Sân chơi giới trẻ PTIT Quy trình của một chiến dịch tiếp thị qua mạng xã hội: Bước 1: Fan Acquisition - đây là bước đầu của mọi chiến dịch, thu hút và gây ấn tượng với khách hàng bằng mọi cách. Bước 2: Engagement - bước này nhằm tạo ra sự tương tác chủ động hơn của người dùng đối với thương hiệu. Bước 3: Amplification - khi đã thu hút được một lượng khách hàng nhất định, việc cần làm bây giờ là khuyếch đại thương hiệu. Bước 4: Community - với lượng khách hàng thân thiết đã có, ta phải tạo cho họ một cộng đồng nơi họ tương tác lẫn nhau, giữ liên kết với thương hiệu. Bước 5: Brand Strength - Mục tiêu cuối cùng là mở rộng “thị phần trực tuyến của công ty” và củng cố thương hiệu. b. Phân tích ý kiến cho social marketing Phân tích cảm xúc, còn được gọi là khai thác ý kiến hoặc cảm xúc, đang đánh giá ý kiến của một văn bản. Quá trình này sử dụng cả xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) và học máy để ghép nối dữ liệu truyền thông xã hội với các nhãn được xác định trước như tích cực, tiêu cực và trung lập. Sau đó, máy có thể phát triển các tác nhân học cách hiểu các tình cảm tiềm ẩn thông điệp mới. Các doanh nghiệp có thể áp dụng phân tích cảm xúc trên phương tiện truyền thông xã hội và hỗ trợ khách hàng để thu thập phản hồi về một sản phẩm hoặc thiết kế mới. Tương tự, các doanh nghiệp có thể áp dụng phân tích cảm tính để khám phá cảm giác của mọi người về đối thủ cạnh tranh hoặc các chủ đề xu hướng trong ngành. Việc cung cấp dịch vụ khách hàng thông quan phương tiện truyền thông xã hội đi kèm với rất nhiều lợi ích, nhưng bạn phải đảm bảo được sự hài lòng của khách hàng với công ty. Để làm điều đó, ta có thể sử dụng các phương pháp phân tích có thể theo dõi điện tích cảm xúc. Phân tích cảm xúc có thể cải thiện dịch vụ khách hàng trên các kênh truyền thông xã hội. 34 Sân chơi giới trẻ PTIT Các kỹ thuật phân loại cảm xúc: Phân tích cảm xúc được tiếp cận dựa trên học máy hoặc từ vựng - Tiếp cận dựa trên học máy được chia ra hai loại là học có giám sát và học không giám sát. + Học có giám sát: đòi hỏi một tập lượng lớn dữ liệu dữ liệu huấn luyện được xử lý và được gán nhãn. + Học không giám sát: thông thường rất dễ để thu thập một lượng lớn dữ liệu trên Internet nhưng rất khó để chuẩn bị đủ số lượng bình luận phân tách rõ ràng để huấn luyện. Vì vậy phương pháp học không giám sát thường được sử dụng. Phương pháp này không đòi hỏi tập huấn luyện. Ví dụ: So sánh phân tích cảm xúc bằng ba kỹ thuật: Navie Bayes, SVM và kNN. Ký hiệu “+” cho các cảm xúc tích cực và “-” cho các cảm xúc tiêu cực 35 Sân chơi giới trẻ PTIT - Tiếp cận dựa trên từ vựng: Phương pháp sử dụng từ điển để nhận ra cảm xúc trong văn bản. Có ba cách để thu thập và tạo ra từ điển: 1) Nhập thủ công, đây là cách làm chuyên sâu và mất nhiều thời gian. Đây là cách để thử nghiệm cuối cùng để tránh các lỗi mà các phương pháp tự động phối hợp đôi khi mắc phải. 2) Cách tiếp cận dựa trên từ điển bắt đầu từ các từ thể hiện cảm xúc cơ bản được thu thập thủ công. Sau đó, các từ đồng nghĩa và trái nghĩa thích hợp được tìm kiếm trong từ điển. 3) Cách tiếp cận dựa trên ngữ cảnh bắt đầu từ danh sách các từ thể hiện cảm xúc cụ thể cho miền là chủ đề của phân tích và tìm kiếm các từ ngữ tình cảm khác cùng với định hướng ngữ cảnh của chúng trong một kho ngữ liệu lớn. c. Phân tích hành vi khách hàng cho social marketing Một số trang mạng xã hội như Facebook, Instagram và Twitter cho phép các doanh nghiệp sử dụng để phân tích đưa ra hành vi khách hàng. Một số nền tảng như Twitter và Instagram có các công cụ phân tích tích hợp có thể đo lường sự thành công của các bài đăng, bao gồm số lượt thích, bình luận, nhấp chuột vào liên kết hoặc lượt xem cho video. Các công cụ của bên thứ ba như Iconosquare (*cho Instagram và Facebook) cũng có thể cung cấp các dịch vụ quản lý tương tự trên phương tiện truyền thông 36 Sân chơi giới trẻ PTIT xã hội. Những công cụ này cũng có thể cho các doanh nghiệp biết rất nhiều về đối tượng của họ. - Nhận dạng hình ảnh: sử dụng công nghệ máy học để đào tạo máy tính nhận ra logo thương hiệu hoặc hình ảnh của một số sản phẩm nhất định mà không có bất kỳ văn bản đi kèm nào. Điều này có thể hữu ích cho các doanh nghiệp khi khách hàng của họ tải lên hình ảnh của một sản phẩm mà không đề cập trực tiếp đến thương hiệu hoặc tên sản phẩm trong văn bản. Nếu các doanh nghiệp có thể nhận thấy khi điều đó xảy ra, họ có thể sử dụng nó như một cơ hội để gửi các chương trình khuyến mãi được nhắm mục tiêu cho người đó hoặc đơn giản là bình luận trên bài đăng để nói lời cảm ơn vì mua hàng của họ, điều này chắc chắn có thể dẫn đến sự hài lòng của khách hàng. - Sử dụng Chatbot: Chatbot là một ứng dụng của AI bắt chước các cuộc trò chuyện thực tế. Chúng có thể được nhúng trong các trang web như cửa hàng trực tuyến hoặc thông qua nền tảng nhắn tin của bên thứ ba như Facebook messenger, twitter và tin nhắn của Instagram. Chatbot cho phép doanh nghiệp tự động hóa dịch vụ khách hàng mà không cần sự tương tác của con người, trừ khi khách hàng yêu cầu nói chuyện hoặc trò chuyện cụ thể với đại diện con người. Đối với các doanh nghiệp có cơ sở khách hàng trẻ nói chung, chatbot có nhiều khả năng làm tăng sự hài lòng của khách hàng. 60% thế hệ millennials đã sử dụng chatbot và 70% trong số họ báo cáo những trải nghiệm tích cực. - Ta có thể sử dụng công cụ Sprout để phân tích hành vi khách hàng. Ta có thể theo dõi các từ khóa liên quan đến thương hiệu của mình trong trường hợp khách hàng không gắn thẻ trực tiếp cho bạn. Sprout giám sát và sắp xếp các đề cập trên mạng xã hội của bạn trong thời gian thực. 37 Sân chơi giới trẻ PTIT Công cụ Sprout Kết quả phân tích khi sử dụng Sprout PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP BỔ SUNG Câu 1: Các giai đoạn phát triển e-commerce. Những xu hướng chính của e- commerce ngày nay. Trình bày các đặc điểm của công nghệ trong phát triển e-commerce ngày nay. Trả lời: ● Các giai đoạn phát triển e-commerce: 38 Sân chơi giới trẻ PTIT Lịch sử phát triển của thương mại điện tử trải qua 3 giai đoạn chính: đổi mới, hợp nhất và tái tạo: - Giai đoạn đổi mới: Thương mại điện tử khởi đầu với sự thành công về mặt công nghệ. Các kỹ thuật công nghệ được sử dụng có đủ khả năng cung ứng tốc độ phát triển trong vòng một thập kỷ. Trong giai đoạn này doanh thu và số lượng khách hàng là khả quan nhưng so với các ngành khác thì tỷ suất lợi nhuận vẫn còn thấp. - Giai đoạn hợp nhất: Giai đoạn này bắt đầu từ năm 2001 kéo dài sang đến năm 2006. - Giai đoạn tái tạo: Thương mại điện từ bước vào thời kỳ thay đổi toàn diện, tái tạo lại những gì vốn có của nó với sự xuất hiện của nền tảng kỹ thuật số di động, mạng xã hội và các ứng dụng web khác. Giai đoạn này bắt đầu vào năm 2007, thu hút nhiều người dùng và phát triển mạnh mẽ chỉ trong thời gian ngắn. ● Những xu hướng chính của e-commerce ngày nay: Theo nhận xét của chuyên gia, có 5 xu hướng đang và sẽ dẫn dắt thương mại điện tử Việt Nam trong thời gian tới, đó là Chatbot AI (Trợ lý ảo), Apps (Ứng dụng điện thoại), Multi-Channel (Đa kênh), Customer Experience (Trải nghiệm người dùng) và D2C (Direct-to-Customer, hiểu là bán hàng trực tiếp thẳng từ người bán đến người tiêu dùng thông qua website, cửa hàng chính hãng mà không qua các kênh trung gian như nhà phân phối, đại lý,) Cốt lõi của 5 xu hướng nói trên đến từ 2 động lực: lấy công nghệ và lấy người tiêu dùng làm trung tâm. Theo đó, công nghệ không chỉ còn là một câu chuyện bên lề, mà đã trở thành trọng tâm trong mọi kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. - Chatbot, AI: Cùng với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường, Chatbot hay AI đã thực sự thâm nhập và được doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả. Theo số liệu Chatbot Magazine, 25% dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được tích hợp với trợ lý ảo AI năm 2020. Trong khi, nghiên cứu thực hiện năm 2018 cho 39 Sân chơi giới trẻ PTIT biết, 34% khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với Chatbot khi mua hàng. - Bán hàng đa kênh (Multi - channel Selling): Xu hướng bán hàng đa kênh cho cho phép doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng của mình trên nhiều nền tảng, môi trường khác nhau từ online đến offline. Khi người dùng ngày càng yêu cầu cao hơn ở trải nghiệm và sự tiện lợi của dịch vụ thì Multi - channel Selling chắc chắn sẽ là xu hướng nổi bật trong giai đoạn sắp tới. - Apps: Mobile đang là xu hướng dùng để mua hàng trực tuyến của người dùng. Những lý do khiến doanh nghiệp thương mại điện tử cần coi App như là một xu hướng tất yếu: + 82% người dùng sử dụng điện thoại trước khi mua 1 thứ gì đó. + 90% thời gian sử dụng di động dành cho Apps. + 2/3 traffic của các nền tảng e-Commerce đến từ Mobile và Apps. + Năm 2018, doanh thu TMĐT từ App chạm mốc 206.53 tỷ USD, tăng trưởng 155% - Trải nghiệm khách hàng: Mỗi trải nghiệm, đánh giá, phản hồi tích cực hay tiêu cực của người dùng đều ảnh hưởng mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại điện tử, đặc biệt khi thị trường Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt đến từ nhiều thương hiệu tầm cỡ. - D2C (Direct to customer - Bán hàng trực tiếp): là hoạt động bán sản phẩm, dịch vụ từ người bán đến thẳng người tiêu dùng (qua websie, cửa hàng chính hãng) mà không cần quảng cáo qua các kênh trung gian như nhà phân phối, đại lý, cửa hàng bán lẻ, Khi nhà sản xuất bán hàng thông qua hệ thống nhà bán lẻ, họ gần như không can thiệp quá sâu vào cách bán hàng. Việc khách hàng rời đi một trang web với mức độ trải nghiệm tốt hay không hoàn toàn phụ thuộc vào các nhà phân phối. ● Các đặc điểm của công nghệ trong phát triển e-commerce ngày nay: - Tính phổ biến: có sẵn ở mọi nơi, mọi lúc chỉ cần có internet và thiết bị truy cập 40 Sân chơi giới trẻ PTIT - Phạm vi toàn cầu: giao dịch thương mại giữa các quốc gia diễn ra nhanh chóng, hiệu quả hơn so với thương mại truyền thống - Các tiêu chuẩn chung: các tiêu chuẩn chung trên sàn giao dịch điện tử phổ biến giữa các quốc gia thay vì là các tiêu chuẩn riêng như thương mại truyền thống - Sự phong phú: cách đưa ra tiếp thị cho các sản phẩm của người bán phong phú hơn các công nghệ thương mại cũ - Tính tương tác: sự tương tác trao đổi hai chiều giữ người bán và người mua diễn ra thuận tiện, dễ dàng với phạm vi trao đổi rộng rãi, không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý - Mật độ thông tin: tổng số lượng và chất lượng thông tin sẵn có cho những người tham gia thị trường. Internet giúp giảm chi phí thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin đồng thời làm tăng độ chính xác và tính kịp thời của thông tin - Cá nhân hóa và tùy chỉnh: gia tăng lượng thông tin và tốc độ xử lý giúp người bán có thể nắm bắt và điểu chỉnh các mục tiêu tiếp thị của mình đến các đối tượng cụ thể. Đó chính là sự cá nhân hóa trong chiến lược tiếp thị mà thương mại điện tử mang đến - Công nghệ xã hội: sự truyền bá của người dùng được đề cao. Mỗi người đều có thể trở thành một đại sứ tuyên truyền tới những người xung quanh, từ đó tạo nên mạng lưới phổ biến rộng rãi Câu 2: So sánh e-business và e-commerce (giống nhau và khác nhau). Trình bày các kiểu (types) e-commerce và đặc trưng của từng kiểu. Cho ví dụ. Trả lời: ● So sánh e-business và e-commerce: - Giống nhau: thuật ngữ trong lĩnh vực kinh doanh điện tử, ứng dụng dẫn đầu các tiến bộ công nghệ kỹ thuật số và giao dịch không được thực hiện trực tiếp giữa hai bên mà thông qua các nền tảng xã hội. - Khác nhau: 41 Sân chơi giới trẻ PTIT E - commerce E - business Thương mại điện tử Kinh doanh điện tử Là các hình thức mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng internet Là sự hiện diện điện tử trong các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tổ chức Là một phần của e-business Bao gồm e-commerce Bao gồm các hoạt động liên quan đến tiền Bao gồm các hoạt động liên quan đến tiền tệ và hợp tác của doanh nghiệp Tiếp cận bên ngoài như liên quan đến khách hàng, nhà phân phối, nhà cung cấp Tiếp cận sâu vào quy trình nội bộ của doanh nghiệp cũng như bên ngoài Hoạt động cần một trang web thương mại điện tử nhiệm vụ đại diện cho doanh nghiệp Cũng cần một trang web đại diện đáp ứng chuẩn chỉnh các công cụ có thể Lập kế hoạch tài nguyên doanh nghiệp (ERP), có hệ thống quản lý Quan hệ khách hàng (CRM) để điều hành kinh doanh qua internet Sử dụng internet để kết nối ra bên ngoài Sử dụng cả intranet, internet và extranet để kết nối với các bên ● Các loại e-commerce và đặc trưng của từng loại: - B2C - Business-to-Customer: Doanh nghiệp tới khách hàng. Các doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ của họ trực tiếp cho người tiêu dùng. Người tiêu dùng vào trang web của doanh nghiệp và xem các sản phẩm, hình ảnh, đọc các nhận xét, sau đó đặt hàng và công ty vận chuyển hàng hóa trực tiếp đến họ. 42 Sân chơi giới trẻ PTIT VD: Amazon, Flipkart, Jabong, - B2B (Business to Business): Doanh nghiệp tới doanh nghiệp. Các công ty giao dịch với nhau, người tiêu dùng cuối cùng không tham gia. Vì vậy, các giao dịch trực tuyến chỉ liên quan đến các nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ, VD: Lazada, Tiki, Foody, Hotdeal, - C2C (Consumer to Consumer): Người tiêu dùng tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không có công ty liên quan đến. Nó giúp mọi người bán hàng hóa và tài sản cá nhân của họ trực tiếp cho một bên quan tâm. Thông thường, hàng hóa được giao dịch là ô tô, xe đạp, đồ điện tử, vv OLX, Quikr, v.v ... theo mô hình này. VD: ebay, Ubid, Targetbarter, PayPal, - C2B (Consumer to Business): Người tiêu dùng tới doanh nghiệp. Đây là mô hình hoàn toàn trái ngược với B2C, ở đây người kinh doanh lại là người tiêu dùng. Họ cung cấp một dịch vụ tốt hoặc sản phẩm cho công ty. VD: Một người làm việc tự do CNTT đã lập trình và bán phần mềm của mình cho một công ty - B2G (Busine

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftieu_luan_mon_he_thong_quan_ly_so_tiet_kiem_nhom_chuc_nang_1.pdf